Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Tài liệu Hinh 9 2 cot ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.57 KB, 116 trang )

Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng: . ........................................................................
Tiết 37:
Chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Góc ở tâm. Số đo cung
I. Mục tiêu:
HS cần:
- Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng,
trong đo có một cung bị chắn
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự
tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó
trong trường hợp cung cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết
suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 180
o
và bé hơn hoặc
bằng 360
o
- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ)
của chúng
- Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”
- Biết chứng minh các định lí
- Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lí logic
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* GV: - Bảng phụ vẽ sẵn hình 1,2 (SGK - 67), ghi nội dung
định lý
- Thước thẳng, compa, thước đo góc
* HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: ...............................................................
...................................................................................
2. Kiểm tra:


3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV đưa H
1
lên bảng phụ. HS
quan sát và cho biết:
+ Góc ở tâm là gì?
+ Số đo (độ) của mỗi góc ở tâm
có thể là những giá trị nào?
+ Mỗi góc ở tâm ứng với mấy
1. Góc ở tâm:
* Định nghĩa: (SGK - 66)
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
1
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở
H
1a
; H
1b?
- Cho HS làm bài tập 1 (SGK -
68)
- Cung AB được ký hiệu: AB
- AmB: cung nhỏ
- AnB: cung lớn
-
0
180
=
α

thì mỗi cung là nửa
đường tròn.
- H
1a
: Cung AmB là cung bị chắn
bởi góc AOB
- H
1b
: góc bẹt COD chắn nửa
đường tròn.
- Đo góc ở tâm ở H
1a
:
Góc AOB = ...
- Sđ cung AmB = ...?
- Sđ cung AnB = ...?
- Trong H
2
(SGK - 67):
Sđ cung AnB = ?
- GV nêu chú ý
2. Số đo cung
* Định nghĩa: (SGK - 67)
- Sđ cung AmB = Sđ góc AOB
- Sđ cung AnB = 360
0
- SđAmB
- Sđ cung COB = 180
0
+ Sđ cung AB ký hiệu: AB

* VD:
(hvẽ)
Sđ cung AmB = 100
0
Sđ cung AnB = 360
0
- 100
0
=
260
0
* Chú ý: (SGK - 67)
- Thế nào là hai cung bằng nhau?
Nói cách ký hiệu hai cung bằng
nhau?
- Cho HS làm ?1
(HS nêu cách vẽ)
3. So sánh hai cung: (SGK - 68)
- Ký hiệu: AB = CD
EF < GH
- Yêu cầu HS đọc mục 4 - SGK 4. Khi nào thì sđAB = SđAC +
SđCB
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
2
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
H.3. Điểm C
nằm trên cung
nhỏ AB
H.4. Điểm C
nằm trên cung

lớn AB
- Nêu nội dung định lý
- Cho HS thực hiện ?2
* Định lý: (SGK - 68)
?2. Ta có:
sđAOC +sđCOB = sđAOB
Mà sđAOC= sđAC
sđCOB = sđCB
sđAOB = sđAB

sđAB = sđAC + sđCB
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK
- Làm bài tập: 2, 3, 9 (SGK - 69; 70)
IV. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................
...................................................................................................
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
3
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng:. .....................................
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự
tương ứng giữa số đo (độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong
trường hợp cung nhỏ hoặc nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ)
của cung lớn.
- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ)
của chúng

- Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung”
- Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
* GV: - Bảng phụ ghi đề bài, bài giải mẫu
- Thước thẳng, compa, thước đo góc
* HS: - Học và làm bài tập
- Thước thẳng, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: ......................................................................
...........................................................................................
2. Kiểm tra:
- HS1: Chữa bài tập 2 (SGK - 69)
(xOt = SOy = 140
0
.xOy = SOt = 180
0
- HS2: Chữa bài tập 3 (SGK 69)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng
phụ)
Bài 4 (SGK - 69)
(hình vẽ)
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
4
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
△AOT: AO = AT
+ OAT = 1v


△AOT vuông cân

AOT = 45
0
hay AOB = 45
0

Cung AB = 45
0
- GV nêu nội dung bài toán Bài 5 (SGK - 69)
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT -
KL
(hình vẽ)
- Nêu cách tính góc ở tâm tạo bởi
hai bán kính OA, OB?
- Tính số đo cung nhỏ AB (AnB)
và cung lớn AB (AmB)
Tứ giác AOBM:
A + B = 180
0
O + M = 180
0
O = 180
0
- 35
0
= 145
0
AnB = 145
0

AmB = 360
0
- 145
0
= 215
0
- GV yêu cầu một HS đọc đầu bài Bài 6 (SGK - 69)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình (hình vẽ)
- Muốn tính số đo góc ở tâm
AOB, BOC, COA ta làm thế nào?
a, Có ∆AOB = ∆BOC
= ∆COA (c.c.c)

AOB = BOC = COA
Mà: AOB + BOC + COA
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
5
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
= 180
0
.2 = 360
0

AOB = BOC = COA
0
0
120
3
360
==

- Tính các cung tạo bởi hai trong
ba điểm A, B, C?
b, sđ cung AB = sđ cung BC = sđ
cung CA = 120
0

sđ cung ABC = sđ cung BCA
= sđ cung CAB = 240
0
4. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 7, 8, 9 (SGK - 69, 70)
- Đọc trước §2: Liên hệ giữa cung và dây.
IV. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................
...................................................................................................
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
6
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng:. .........................................................................
Tiết 39: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. Mục tiêu:
- HS hiểu và biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây
căng cung”
- HS phát biểu các định lí 1, 2, chứng minh được định lý 1. HS
hiểu được vì sao các định lí 1 và 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ
trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau
- HS bước đầu vận dụng được 2 định lí vào bài tập
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* GV: - Bảng phụ ghi định lí 1, 2, đề bài, hình vẽ sẵn bài 13,
14 SGK

- Thước, compa, bút dạ, phấn màu
* HS: - Thước kẻ, compa
- Bảng phụ nhóm, bút dạ
III. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: ...............................................................
....................................................................................
2. Kiểm tra:
- HS1: Chữa bài tập 8 (SGK - 70)
- HS2: Chữa bài tập 9 (SGK - 70)
3. Bài mới:
GV giới thiệu cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV nêu nội dung định lí 1 1. Định lí 1: SGK - 71
- Hãy cho biết GT, KL của định lí
đó
(hình vẽ)
- CM định lí a, Cung AB = cung CD

AB = CD
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
7
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- HS chứng minh định lí đảo (ý
b)
- Cho HS làm bài tập 10 (SGK
- 71)
b, AB = CD

cung AB = cung CD
Chứng minh:

a, Xét △AOB và △COD:
Cung AB = cung CD

AOB = COB (đlí)
OA = OC = OB = OD = R

△AOB = △COD (c.g.c)

AB = CD (2 cạnh tương ứng)
b, △AOB = △COD (c.c.c)

AOB = COD (2 góc tương
ứng)

Cung AB = cung CD
- GV nêu nội dung định lí 2
- Hãy viết GT và KL của định lí
2. Định lí 2: (SGK - 71)
(hvẽ)
a, Cung AB nhỏ > cung CD nhỏ

AB > CD
b, AB > CD

Cung AB nhỏ > cung CD nhỏ
- Cho HS làm btập 14 (SGK - 72)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- 1HS lên bảng vẽ hình, ghi giả
thiết, kết luận
* Luyện tập:

Bài 14 (SGK - 72)
(hvẽ)
GT
Đường tròn (O)
AB: đường kính
MN: dây cung
Cung AM = cung AN
KL IM = IN
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
8
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- CM: IM = IN?
- Phát biểu mệnh đề đảo?
- Mệnh đề đảo không đúng khi
nào? Đúng khi nào?
- HS về nhà làm tiếp ý b
Chứng minh:
Cung AM = cung AN

AM = AN (đlí)
Có: OM = ON = R
Vậy AB là trung trực của MN

IM = IN (đpcm)
- Mệnh đề đảo: Đường kính đi
qua trung điểm của một dây thì đi
qua điểm chính giữa của cung
căng dây
- Mệnh đề đảo này không đúng
khi dây đó là đường kính

Mệnh đề đảo đúng nếu dây đó
không đi qua tâm
- △OMN cân (OM = ON = R) có
IM = IN

OI là trung tuyến nên đồng
thời là phân giác

O
1
= O
2

Cung AM = cung AN (đpcm)
4. Hướng dẫn về nhà:
- HS học định lí 1; 2
- Làm bài tập: 11; 12; 13 (SGK - 72)
- Đọc trước §3: Góc nội tiếp
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................
..............................................................................................
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
9
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng: ...........................................................
Tiết 40: GÓC NỘI TIẾP
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và
phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp.
- Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc nội tiếp

- Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả
của định lí góc nội tiếp
- Biết cách phân chia các trường hợp
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* GV: + Bảng phụ vẽ sẵn H
13,14,15,19,20
SGK
+ Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ
* HS: + Ôn tập về góc ở tâm, tính chất góc ngoài của tam giác
+ Thước kẻ, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy - học:
1. Tổ chức: .............................................................................
..................................................................................................
2. Kiểm tra:
- Phát biểu định lí 1, định lí 2
- Chữa bài tập 14(b) (SGK - 72)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV đưa H
13
(SGK - 73) lên bảng
và giới thiệu: BAC là góc nội
tiếp. Hãy nhận xét về đỉnh và
cạnh của góc nội tiếp?
1. Định nghĩa: SGK - 72
(hvẽ)
- GV nêu nội dung định nghĩa và
giới thiệu: cung nằm bên trong
góc được gọi là cung bị chắn
(hvẽ)

Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
10
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- Yêu cầu HS làm ?1
(dùng định nghĩa để giải thích)
- HS thực hiện ?2
(GV yêu cầu HS thực hành đo
trong SGK)
- GV ghi lại kết quả HS đo, so
sánh với cung bị chắn?
- HS đọc định lí, nêu giả thiết, kết
luận?
- Cho HS chứng minh trong ba
trường hợp:
+ Tâm đường tròn nằm trên cạnh
của góc
+ Tâm đường tròn nằm bên trong
góc
+ Tâm đường tròn nằm bên ngoài
của góc
2. Định lí: (SGK - 73)
a,
b,
c,
- GV giới thiệu hệ quả
- Yêu cầu HS thực hiện ?3
(Gọi HS lên bảng vẽ hình)
3. Hệ quả:
(SGK - 74)
- Cho HS làm bài tập 15 (SGK

- 75)
a, Đ
b, S
* Luyện tập
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
11
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
4. Củng cố:
Phát biểu định nghĩa, định lí về góc nội tiếp?
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc định lí, hệ quả
- Làm bài tập: 17; 18; 19; 20; 21 (SGK - 75; 76)
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................
..................................................................................................
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
12
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng: ..........................................................
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa, định lí và các hệ quả của góc nội tiếp
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng các tính chất
của góc nội tiếp vào chứng minh hình
- Rèn luyện tư duy logic, chính xác cho HS
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* GV: + Bảng phụ ghi đề bài, vẽ sẵn một số hình
+ Thước thẳng, compa, êke, bút dạ, phấn màu
* HS: + Thước kẻ, compa, êke
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ

III. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: .............................................................................
..................................................................................................
2. Kiểm tra:
- HS1: a, Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp
Vẽ một góc nội tiếp 30
0
b, Trong các câu sau, câu nào sai:
A. Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau
B. Góc nội tiếp bao giờ cũng có số đo bằng nửa số đo của góc ở
tâm cùng chắn một cung
C. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông
- HS2: Chữa bài tập 19 (SGK - 75)
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV đưa đề bài lên bảng phụ;
yêu cầu 1 HS lên vẽ hình
- C/m C; B; D thẳng hàng
Bài 20 (SGK - 76)
(hvẽ)
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
13
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh Chứng minh:
- Nối BA, BC, BD ta có:
ABC = ABD = 90
0
(Góc nội tiếp
chắn nửa đường tròn)


ABC + ABD = 180
0

C, D, B thẳng hàng.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng
phụ)
- HS vẽ hình vào vở
- GV: △MBN là tam giác gì?
- Hãy chứng minh.
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh
- Cho các HS khác nhận xét?
Bài 21 (SGK - 76)
(hvẽ)
Chứng minh:
Đường tròn (O) và (O’) là hai
đường tròn bằng nhau (GT), cùng
căng dây AB

Cung AmB = cung AnB
Có góc M
2
1
=
sđ cung AmB (đlí)
Góc N
2
1
=
sđ cung AnB (đlí)


M = N

△MBN cân tại B
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- HS vẽ hình
- Hãy c/m: MA
2
= MB.MC
Bài 22 (SGK - 76)
(hvẽ)
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
14
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Chứng minh:
Có AMB = 90
0
(hệ quả)

AM là đường cao của △ABC
vuông

MA
2
= MB.MC (hệ thức)
(Đề bài đưa lên bảng phụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
+ Nửa lớp xét trường hợp M nằm
bên trong đường tròn
+ Nửa lớp xét trường hợp M nằm
bên ngoài đường tròn

* Chú ý: HS có thể xét cặp tam
giác đồng dạng khác:
△MCB ∽△MAD
- HS c/m: △MCB ∽ △MAD
- Các nhóm hoạt động khoảng 3
-4 phút thì đại diện 2 nhóm lên
bảng trình bày
Bài 23 (SGK - 76)
a, Trường hợp M nằm bên trong
đường tròn
(hvẽ)
Xét △MAC và △MDB:
M
1
= M
2
(đđ)
A = D (cùng chắn cung CB)

△MAC ∽ △MBD (g.g)

MDMCMBMA
MB
MC
MD
MA
..
=⇒=
b, Trường hợp M nằm bên ngoài
đường tròn:

(hvẽ)
Chứng minh:
Xét △MAD và △MCB:
Góc M chung
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
15
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
D = B (cùng chắn cung AC)

△MAD ∽ △MCB (g.g)


MDMCMBMA
MB
MD
MC
MA
..
=⇒=
4. Củng cố:
Các câu sau đúng hay sai:
a, Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh
chứa dây cung của đường tròn. (S)
b, Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn.
(Đ)
c, Hai cung chắn giữa 2 dây song song thì bằng nhau. (Đ)
d, Nếu hai cung bằng nhau thì hai dây căng cung sẽ song song.
(S)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 24; 25; 26 (SGK - 76)

16; 17 (SBT - 76; 77)
- Ôn lại định lí và hệ quả của góc nội tiếp
IV. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................
...................................................................................................
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
16
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng:............................................................
Tiết 42:
GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được góc tạo bởi ta tiếp tuyến và dây cung
- HS phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung (3 trường hợp)
- HS biết áp dụng định lí vào giải bài tập
- Rèn luyện suy luận logic trong chứng minh hình học
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ
* HS: Thước thẳng, compa
III. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: .............................................................................
..................................................................................................
2. Kiểm tra:
- Định nghĩa góc nội tiếp
- Phát biểu định lí về góc nội tiếp
- Chữa bài tập 24 (SGK - 76)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H

2.2
-
SGK, đọc 2 nội dung ở mục 1 để
hiểu kĩ về góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung
- GV vẽ hình lên bảng và giới
thiệu về góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung
1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung
(hvẽ)
- Góc BAx; BAy là các góc tạo
bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
17
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- GV nhấn mạnh: Góc tạo bởi một
tia tiếp tuyến và dây cung phải có:
+ Đỉnh thuộc đường tròn
+ Một cạnh là một tiếp tuyến
+ Cạnh kia chứa một dây cung
của đường tròn
- GV cho HS làm ?1
(HS trả lời miệng)
- Góc BAx có cung bị chắn là
cung nhỏ AB
- Góc BAy có cung bị chắn là
cung lớn AB
?1. H.23: không có cạnh nào là
tiếp tuyến

H.24: không có cạnh nào
chứa dây cung của đường tròn
H.25: không có cạnh nào là
tiếp tuyến
H.26: đỉnh của góc không
nằm trên đường tròn
- GV cho HS làm ?2
+ HS1: Thực hiện ý a: Vẽ hình
+ HS2: Thực hiện ý b, chỉ rõ cách
tìm số đo của mỗi cung bị chắn
?2. (hvẽ)
- Qua kết quả của ?2 ta có nhận
xét gì?
- GV đọc định lí SGK - 78
- Có mấy trường hợp xảy ra?
- GV đưa hình đã vẽ sẵn 3 trường
hợp trên bảng phụ
- Trường hợp a: Yêu cầu HS
chứng minh miệng
2. Định lí: (SGK - 78)
a, Tâm O nằm trên cạnh chứa dây
cung AB
(hvẽ)
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
18
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- Cho HS hoạt động nhóm:
+ Nửa lớp chứng minh ý b
+ Nửa lớp chứng minh ý c
- Hoạt động nhóm khoảng 3 phút

thì GV yêu cầu đại diện hai nhóm
lên trình bày bài giải
- Cho HS lớp bổ sung
BAx = 90
0
Sđ cung AB = 180
0
Vậy góc BAx
2
1
=
sđ cung AB
b, Tâm O nằm bên ngoài góc BAx
(hvẽ)
- Kẻ OH

AB tại H
△OAB cân nên O
1
2
1
=
AOB
Có O
1
= BAx (cùng phụ với OAB)

2
1
AOB = BAx

Mà AOB = sđ cung AB
Vậy góc BAx
2
1
=
sđ cung AB
c, Tâm O nằm phía trong góc BAx
(hvẽ)
Góc xAC
2
1
=
cung AC
Góc BAC
2
1
=
sđ cung BC
Mà góc BAx = BAC + ACx

BAx
2
1
=
sđ cung AC
+
2
1
sđ cung BC
Góc BAx

2
1
=
sđ cung BA
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
19
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- GV cho 1HS nhắc lại định lí,
sau đó yêu cầu cả lớp làm tiếp ?3
- Qua kết quả của ?3 ta rút ra kết
luận gì?
- GV: Đó chính là hệ quả định lí
ta vừa học
- GV nhấn mạnh nội dung của hệ
quả
?3. (hvẽ)
Góc BAx
2
1
=
sđ cung AmB
Góc ACB
2
1
=
sđ cung AmB

Góc BAx = ACB
3. Hệ quả (SGK - 79)
4. Củng cố:

Bài 27 (SGK - 79)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- HS lên bảng trình bày
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững nội dung định lí
- Làm bài tập: 28 → 32 (SGK - 79; 80)
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................
..................................................................................................
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
20
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng: ..........................................................
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết góc tạo bởi tia tiếp tuyến và một
dây.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lí vào giải bài tập
- Rèn tư duy logic và cách trình bày lời giải bài tập hình.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ đưa hình sẵn
* HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ
III. Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: .............................................................................
..................................................................................................
2. Kiểm tra:
- Phát biểu định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung.
- Chữa bài tập 32 (SGK - 80)
3. Luyện tập:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
C/m Ax là tia tiếp tuyến với (O)
nghĩa là chứng minh điều gì?
Bài 30: (SGK - 79)
(hvẽ)
Vẽ OH

AB
Theo GT:
Góc BAx
2
1
=
sđ cung AB

A
2
= O
1
Mà A
1
+ O
1
= 90
0
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
21
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- GV: Kết quả của bài tập này cho

ta định lí đảo của định lí góc tạo
bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Hãy nhắc lại cả hai định lí
(thuận và đảo)
Nên A
1
+ A
2
= 90
0

OA

Ax
Vậy Ax là tiếp tuyến của (O) tại
A.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- Một HS lên bảng vẽ hình ghi giả
thiết, kết luận
- HS lên bảng vẽ hình vào vở
- GV hướng dẫn HS phân tích bài
AB.AM = AC.AN
ABC
AM
AN
AC
AB
∆⇐=

ANM


Vậy cần chứng minh:
△ABC ∽ △AMN
Bài 33: (SGK - 80)
(hvẽ)
GT Cho A, B, C

(O)
At là tiếp tuyến
d

AC
{ }
N
=
d

AB
{ }
M
=
KL AB.AM = AC.AN
Chứng minh:
Ta có:
Góc AMN = BAt (so le trong)
C = BAt (hệ quả)

Góc AMN = C
- Xét △AMN và △ABC có:
Góc CAB chung

Góc AMN = C (CM trên)

△AMN ∽ △ABC (g.g)


ANACABAM
AC
AM
AB
AN
..
=⇒=
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ
hình, ghi giả thiết, kết luận
- HS cả lớp vẽ hình vào vở
- Yêu cầu HS phân tích sơ đồ
Bài 34 (SGK - 80)
(hvẽ)
GT Đường tròn (O)
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
22
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
chứng minh.
- Chứng minh bài toán?
- GV: Kết quả của bài toán này
được coi như một hệ thức lượng
trong đường tròn, cần ghi nhớ.
Tiếp tuyến MT
Cát tuyến MAB

KL MT
2
= MA.MB
Chứng minh:
Xét △TMA và △BMT có:
Góc M chung
Góc ATM = B (cùng chắn cung
TA)

△TMA ∽ △BMT (g.g)


MBMAMT
MT
MB
MA
MT
.
2
=⇒=
4. Hướng dẫn về nhà:
- Cần nắm vững các định lí, hệ quả
- Làm bài tập: 35 (SGK - 80)
26; 27 (SBT - 78)
- Đọc trước bài: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................
..................................................................................................
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN

23
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
Giảng:............................................................
Tiết 44:
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường
tròn.
- HS phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc có đỉnh
bên trong hay bên ngoài đường tròn
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh chặt chẽ, rõ, gọn
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* GV: + Thước thẳng, compa, phấn màu
+ Bảng phụ
* HS: + Thước thẳng, compa, thước đo độ
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ
III. Tiến trình dạy - học:
1. Tổ chức: .............................................................................
..................................................................................................
2. Kiểm tra:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Cho hình vẽ: (trên hình có)
Xác định góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung. Viết biểu thức tính số đo các góc đó theo cung bị chắn. So sánh
các góc đó
(Trả lời:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV đặt vấn đề

- Vẽ hình 31 (SGK - 80) lên bảng
cho HS quan sát
Góc BEC có đỉnh E nằm bên
trong đường tròn (O) được gọi là
góc có đỉnh ở bên trong đường
tròn.
1. Góc có đỉnh ở bên trong
đường tròn
(hvẽ)
Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
24
Trường THCS Đồng Quang  Giáo án Hình học 9
- GV nêu quy ước...
(HS vẽ hình, ghi bài)
- Góc ở tâm có phải là góc có
đỉnh ở bên trong đường tròn
không?
- Hãy dùng thước đo góc xác định
số đo của góc BEC và số đo của
các cung BnC và DnA?
- Nhận xét gì về số đo góc BEC
và các cung bị chắn?

Định lí
- HS đọc định lí SGK
- Hãy chứng minh định lí (HS
thực hiện ?1)
- Góc BEC: góc có đỉnh bên trong
đường tròn
- Góc BEC chắn cung BnC và

cung DnA
* Định lí: SGK - 81
Chứng minh:
Ta có: BDE
2
1
=
sđ cung BnC(đlí)
DBE
2
1
=
sđ cung AmD(nt)
Mà: BDE + DBE = BEC (góc
ngoài ...)
SđBnC + sđ DmA

BEC = 2
- Cho HS làm bài tập 36 (SGK
- 82)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng
phụ)
(hvẽ)
- Gọi 1HS lên bảng giải
Bài 36 (SGK - 82)
Có: sđAM +sđNC
Góc AHM =
2
sđMB + sđAN
AEN =

2
Mà cung AM = cung MB
Cung NC = cung AN

Góc AHM = AEN

△AEH cân tại A
- GV: Hãy đọc SGK - 81 trong 3
phút và cho biết những điều em
hiểu về khái niệm góc có đỉnh ở
bên ngoài đường tròn?
- GV đưa các hình 33; 34; 35
(SGK - 81) lên bảng phụ và chỉ rõ
từng trường hợp
- Nêu nội dung định lí SGK - 81
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài
đường tròn
* TH1: Hai cạnh của góc là cát
tuyến
Góc BAC = ACD + BEC (đlí)
Góc BAC
2
1
=
sđ cung BC
Góc ACD
2
1
=
sđ cung AD

Giáo viên: Vò Thu Hµ Tổ: KHTN
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×