Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiet 8990 Thuc hanh cac phep tu tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.71 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tieát : 89-90 Tiếng Việt:


<b>Ngày soạn:06 - 4 -2010 </b>
<b> I .M ụ c tiêu : Giúp học sinh:</b>


1.Kiến thức :- Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc
sử dụng tiếng Việt.


2. Kĩ năng: - Có kiõ năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của hai phép tu
từ trên và có khả năng sử dụng các phép tu từ đó khi cần thiết.


3.Thái độ: -Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt, để yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.


II.Chuẩn bị:


1. Chuẩn bị của giáo viên:


-Giáo viên thiết kế giáo án, làm một số sơ đồ biểu bảng. (tranh, mơ hình, …)
2. Chuẩn bị của học sinh:


-Học sinh đọc bài, soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập
III. Hoạt động d ạ y h ọ c:


1 . Oån định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh phòng học, đồng phục .
2. Ki ể m tra bài c ũ : Kiểm tra trong quá trình thực hành .


3. Giảng bài m ớ i :
* Giới thiệu bài : (1phút)


Truyện Kiều Nguyễn Du có hai câu thơ :



“Sinh càng như dại như ngây
Giọt dài giọt ngắn chén đầy chén vơi”


Cái hay của thơ Nguyễn Du là tác giả sử dụng tài tình các biện pháp tu từ. Các em hãy
cho biết biện pháp tu từ mà Nguyễn Du đã giả sử dụng trong hai câu thơ trên ? (Giáo
viên chuyển ý vào bài)


-Tiến trình bài dạy:
Thời


gian Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung
25’ <b><sub>Hoạt động1:</sub></b>


Giáo viên hướng
dẫn học sinh đọc
ngữ liệu (1 ), (2).
Trả lời các câu hỏi
sau:


a) – Ở ngữ liệu (1),


<i>nụ tầm xn được lặp</i>


lại nguyên vẹn. Nếu
<i>thay thế bằng hoa </i>


<i>tầm xuân</i>


<i>hay hoa cây này thì </i>


câu thơ sẽ như thế
nào?


Vì sao có sự lặp lại ở


<b>Hoạt động1: </b>


Học sinh đọc ngữ liệu
(1), (2).


Trả lời các câu hỏi:
<i> – Ở ngữ liệu (1), nụ </i>


<i>tầm xn được lặp lại </i>


nguyên vẹn. Nếu thay
<i>thế bằng hoa tầm xuân</i>
<i>hay hoa cây này thì câu</i>
thơ sẽ không :


( gợi hình, gợi cảm)


- Loại điệp từ khơng có


<b>I- Luyện tập về phép điệp </b>
(điệp ngữ) :


Ngữ liệu (1), (2):( Sách giáo
khoa)



Bài 1: (1)


Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ
tầm xuân.


Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,
Em có chồng rồi anh tiếc lắm
thay.


Ba đồng một mớ trầu cay,
Sao anh chẳng hỏi những
ngày cịn khơng?


Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá
mắc câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>hai câu sau ? (chim </i>


<i>vào lồng, cá mắc </i>
<i>câu).</i>


- Trong các câu ở
ngữ liệu (2), việc lặp
từ có phải là phép
điệp tu từ khơng ?
Việc lặp từ ở những
câu đó có tác dụng gì
?



*Đoạn văn nào dưới
đây có chứa phép
điệp?


A. Đồng Đăng có phố
Kì Lừa,


Có nàng Tơ Thị, có
chùa Tam Thanh.


(Ca dao)


B. Lặn lội thân cò khi
quãng vắng,


Eo sèo mặt nước buổi
đị đơng.


(Tú Xương)
C. Cóc chết bỏ nhái
mồ cơi,


Chẫu ngồi chẫu khóc:
Chàng ơi là chàng!
Ễnh ương đánh lệnh
đã vang!


Tiền đâu mà trả nợ
làng ngoé ơi!


(Ca dao)


D. A và B đều chứa
phép điệp.


F Đáp án: Đ


màu sắc tu từ có thể
thấy xuất hiện phổ biến
ở các bài văn, trong đó
chỉ nhằm diễn đạt cho
rõ ý.


Có 3 điệp ngữ:


<i>*Nụ tầm xuân</i>
<i>*Cá mắc câu</i>
<i>*Chim vào lồng</i>


<i>-Nếu thay “nụ tầm </i>


<i>xuân” bằng một thứ hoa </i>


sẽ làm cho âm hưởng, ý
nghĩa của bài ca dao
thay đổi.


<i>-Mặt khác, nói tới “hoa”</i>
là chỉ chung người con
<i>gái. Nhưng nói “nụ” là </i>


khẳng định người con
gái đang ở độ tuổi trăng
tròn - thời đẹp nhất. Vả
<i>lại, “nụ tầm xuân nở ra </i>


<i>xanh biếc” tức là cô gái </i>


<i>đã đi lấy chồng. “Hoa” </i>
<i>chỉ có tàn thơi. “Nụ” nở </i>
<i>ra “hoa". Vì thế khơng </i>
<i>thể thay thế “hoa” vào </i>
<i>“nụ” được.</i>


<i>-“Cá mắc câu” và “chim</i>


<i>vào lồng” được điệp lại </i>


làm rõ sự so sánh của cơ
gái, hồn cảnh của cơ
gái (nhấn mạnh tình thế
phụ thuộc; sự lặp lại này
âm vang cái day dứt,
tiếc nuối đến xót xa của
nhân vật).


Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thuở nào
ra.


<b>1. Luyện tập nhận biết :</b>


Nhận biết về phép điệp và
phép đối khơng khó nhưng
cũng phải qua các thao tác
sau đây :


Đọc – hiểu .


Mơ hình hóa :Nếu gọi a là
một nhân tố của phép điệp
trong chuỗi lời nói, ta có thể
ghi nhận :


a + a + b + c + d + e …
Ví dụ :


Chiều, chiều rồi …


(Thạch Lam)
Một buổi chiều, Một buổi
chiều êm như một giấc mơ…
(Khái Hưng)
Hay :a + b + c + a + d + e…
Ví dụ :


Gió đánh cành tre, gió đập
cánh tre


Chiếc thuyền anh vẫn le te
đợi nàng.
(Ca dao)



<b>Luyện tập: Gợi ý giải bài tập</b>
<b> Bài 2: ( mục I )</b>


a) Loại điệp từ khơng có màu
sắc tu từ có thể thấy xuất
hiện phổ biến ở các bài văn,
trong đó chỉ nhằm diễn đạt
cho rõ ý. Chẳng hạn :“Tim
anh ta đập nhanh hơn và anh
ta ăn nhiều bữa hơn, uống
nhiều rượu vang hơn và đọc
sách nhiều hơn”. (Theo Ngữ
văn 10, tập hai, trang 63)
b) Khi sao phong gấm rủ là,
Giờ sao tan tác như hoa giữa
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

20’


-Phaùt biểu định
nghóa về phép điệp?


<b>Hoạt động 2:</b>
Giáo viên hướng
dẫn học sinh đọc
ngữ liệu (1 ), (2),
(3), (4).


Trả lời các câu hỏi


sau:


a) – Ở ngữ liệu (1),
và (2), em thấy cách
sắp xếp từ ngữ có gì
đặc biệt ? Sự phân
chia thành hai vế câu
cân đối được gắn kết
lại nhờ những biện
pháp gì ? Vị trí của
<i>các danh từ ( chim, </i>


<i>người; tổ, tơng, …), </i>


<i>các tính từ (đói, </i>


<i>rách, sạch, thơm, …), </i>


<i>các động từ (có, diệt,</i>


<i>trừ, …) tạo thế cân </i>


đối như thế nào ?


<b>Hoạt động 2: </b>


Học sinh đọc ngữ liệu
(1 ), (2), (3), (4).


Trả lời các câu hỏi:


– Ở ngữ liệu (1) và (2)
kiểu đối thanh (trắc đối
bằng)


Chim có tổ (trắc) |
người có tơng (bằng)
- Ví dụ kiểu đối về
nghĩa:


Gần mực thì đen | gần
đèn thì sáng.


- Ví dụ kiểu đối về từ
loại (tính từ đối tính từ,
danh từ đối danh từ)
Chó treo | mèo đậy.
Dựa vào quy mơ cấu tạo
của các yếu tố đối, trong
thơ cổ người ta chia làm
hai loại đối:


<i>+ Tiểu đối (tự đối): Các </i>
yếu tố đối xuất hiện
trong nội bộ một câu,
một dòng.


chường bấy thân.
( Truyện Kiều)


c) Yêu cầu của bài tập nầy là


làm cho học sinh phân biệt
phép điệp có màu sắc tu từ
( gợi hình, gợi cảm) với cách
viết trùng lặp cốt để làm rõ ý,
hoặc phải viết đầy đủ các
thành phần cho đúng ngữ
pháp, hoặc do vơ tình mà lặp
lại khơng cần thiết.


*Định nghĩa :Phép điệp là
biện pháp tu từ lặp lại một
yếu tố diễn đạt (vần, nhịp, từ,
cụm từ, câu) nhằm nhấn
mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý
nghĩa, có khả năng gợi hình
tượng nghệ thuật.


<b>II- Luyện tập về phép đối:</b>
Ngữ liệu (1), (2) (3), (4): :
( Sách giáo khoa)


- Phép đối diễn ra trong một
câu.


 Ngữ liệu (1):


- Mỗi câu bao gồm hai vế, các
vế đó đối nhau về số tiếng
(3/3; 6/6)



- Về thanh: (tổ/tơng; sạch/
thơm; chí/nền – nên/vững)
- Về từ loại của mỗi từ:
(chim/người (d/d); tổ/tông
(d/d) ;đói/rách (t/t) - sạch/thơm
(t/t)…)


- Về nghĩa của mỗi từ: (tổ,
tông; sạch, thơm; nên, vững =>
cùng trường)


- Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết
cấu ngữ pháp của mỗi vế.


 Ngữ liệu (2):


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ví dụ: Người lên ngựa, </i>


<i>kẻ chia bào.</i>


(Nguyễn Du)
<i>+ Trường đối: Các yếu </i>
tố đối diễn ra giữa hai
dòng: dòng trên và dịng
dưới.


<i>Ví dụ: Trên ghế bà đầm </i>


<i>ngoi đít vịt, </i>
<i>Dưới sân ông cử ngỏng </i>


<i>đầu rồng.</i>


(Tú Xương)
 <i>Tác dụng: </i>


-Gợi sự phong phú về ý
nghĩa (tương đồng và
tương phản).


-Tạo ra sự hài hoà về
thanh.


-Tạo ra sự hoàn chỉnh và
dễ nhớ.


tham nhũng, cửa quyền =>
đồng nghĩa)


- Lặp lại kết cấu ngữ pháp.
@Kết luận: sự sắp xếp các từ
ngữ để tạo ra sự cân đối, hài
hoà về mặt âm thanh, đối về
nghĩa.


 Ngữ liệu (3):


- Đối về từ: Khuôn trăng/nét
ngài (dt); đầy đặn/nở nang (tt);
Hoa/ngọc (dt); cười/thốt (đt);
mây/tuyết (dt); thua/nhường


(tt); nước tóc/màu da (dt).


 Các từ đối nhau xuất
hiện trong một câu thơ
(câu lục hoặc câu bát).
 Ngữ liệu (4):


- Đối về từ: Rắp/trót (đt);
mượn/đem (đt); điền viên/thân
thế (dt); vui/hẹn (đt); tuế
nguyêt/tang bồng (dt).
@ Phép đối diễn ra giữa
hai dòng: dòng trên và dòng
dưới.


-Về phép đối, cũng theo trật
tự như trên.


Mơ hình của phép đối sẽ là :
+ Đối trong một câu :


A + B + C | A’+ B’+ C’
Làn thu thủy | nét xuân sơn
( Nguyễn Du)
+ Đối giữa hai câu :


A + B + C
A’+ B’+ C’
Ví dụ :



Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa
vèo.


(Nguyễn Khuyến)
A và A’, B và B’, C và C’:
tương đương về vị trí, nhưng
có thể tương đương hoặc đối
về thanh điệu, về từ vựng
hoặc nghĩa của từ.


¯ Khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

20'


15’


<b>Hoạt động 3:</b>
Giáo viên hướng
dẫn học sinh luyện
tập phân tích :
- Lấy hai câu có
cùng một nội dung ý
nghĩa, nhưng cách
biểu đạt khác nhau.
- Sử dụng thao tác
đối chiếu phép điệp
và phép đối với câu
khơng có màu sắc tu
từ (câu trung tính) để


rút ra những nhận
xét ?


<b>Hoạt động 4:</b>


Giáo viên hướng dẫn
học sinh làm bài tập:


<b>Hoạt động 3: </b>
<b> Học sinh luyện tập </b>
phân tích :


<b>* Phép điệp : Tạo âm </b>
hưởng. Nhấn mạnh ý
nghĩa. Khiến người đọc
dễ nhớ.


* Phép đối : Sự phong
<b>phú về ý nghĩa. Sự </b>
thống nhất, hài hòa về
âm thanh. Sự cân đối
trong xếp đặt, có vẻ
đẹp cân xứng của ý
nghĩa và âm thanh.
Tính hồn chỉnh và dễ
ghi nhớ.


<b>Hoạt động 4:</b>


Học sinh làm bài tập:


-Phát biểu định nghóa


là cách sử dụng những từ ngữ,
hình ảnh, các thành phần câu,
vế câu song song, cân đối
trong lời nói nhằm tạo hiệu
quả diễn đạt: nhấn mạnh, gợi
liên tưởng, gợi hình ảnh sinh
động, tạo nhịp điệu cho lời nói.


 Đặc điểm


<i>+ Về lời: Số lượng âm tiết của </i>


hai vế đối phải bằng nhau.


<i>+ Về thanh: Các từ ngữ đối </i>


nhau phải có số âm tiết bằng
nhau, phải có thanh trái nhau
về B/T.


<i>+ Về từ loại: Các từ ngữ đối </i>


nhau phải cùng từ loại với
nhau (danh từ đối với danh từ,
động từ - tính từ đối với động
từ - tính từ).


<i>+ Về nghĩa: Các từ đối nhau </i>



hoặc phải trái nghĩa với nhau,
hoặc phải cùng trường nghĩa
với nhau, hoặc phải đồng
nghĩa với nhau để gây hiệu quả
bổ sung, hồn chỉnh về nghĩa..
<b>2. Luyện tập phân tích :</b>
- Phép điệp gợi ra những hiệu
quả:


+ Tạo âm hưởng.
+ Nhấn mạnh ý nghĩa.
+ Khiến người đọc dễ nhớ.
- Phép đối gợi ra những hiệu
quả:


+ Sự phong phú về ý nghĩa
(tương đồng và tương phản).
+ Sự thống nhất, hài hòa về
âm thanh.


+ Sự cân đối trong xếp đặt, có
vẻ đẹp cân xứng của ý nghĩa
và âm thanh.


+ Tính hồn chỉnh và dễ ghi
nhớ.


<b>3. Luyện tập ghi nhớ, sáng </b>
<b>tạo :</b>



<b> Bài 3: ( mục II )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Phát biểu định


nghĩa về phép đối? về phép đối. cách xếp đặt từ ngữ, cụm từ và câu ở vị trí cân xứng nhau
để tạo hiệu quả giống nhau
hoặc trái ngược nhau nhằm
mục đích gợi ra một vẻ đẹp
hồn chình và hài hịa trong
diễn đạt nhằm diễn đạt một ý
nghĩa nào đó.


4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 3 phút)
- Ra bài tập về nhà : -Làm bài tập .


-Chuẩn bị bài :Học bài, soạn bài :“Nội dung vàhình thức của văn bản văn học”.
<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : </b>


Đối chúc tết


<b>• Chúc tết, chúc cán bộ năng động, thanh liêm, kiến tạo cho đời muôn lộc tết</b>


Mừng xuân, mừng nhân dân chuyên cần, tiết kiệm,vun trồng cuộc sống vạn mầm xuân
<b>• Đảng kiên trung -Tổ quốc vững bền</b>


Dân cần mẫn - nước nhà giàu mạnh


<b>• Bức tranh xuân đường nét rộn ràng, phố xá, xóm làng bừng khí thế.</b>
Tờ báo tết tin bài hấp dẫn, cơng trường, xí nghiệp rộn niềm vui.


<b>• Lộc biếc, mai vàng, xuân hạnh phúc</b>


Đời vui, sức khoẻ, Tết an khang.


<b>• Nâng chén trà xuân, Câu uống nước nhớ nguồn đừng sao nhãng!</b>
Nhấp ly rượu tết, Chữ đền ơn đáp nghĩa chớ nhạt phai!


<b>*Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép điệp?</b>
A. Đồng Đăng có phố Kì Lừa,


Có nàng Tơ Thị, có chùa Tam Thanh.
(Ca dao)
B. Lặn lội thân cò khi quãng vắng,


Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.


(Tú Xương)
C. Cóc chết bỏ nhái mồ cơi,


Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng!
Ễnh ương đánh lệnh đã vang!


Tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi!
(Ca dao)


D. A và B đều chứa phép điệp.
F Đáp án: Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×