Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an 12 moi hoc ky II tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.85 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án tuần 19</b>



<b>Tiết PPCT 55, 56– Văn học.</b>



<b>VỢ CHỒNG A PHỦ</b>


<i><b>Tơ Hồi </b></i>



<i><b></b></i>



<i><b>---A. Mục tiêu bài học: </b></i>


<i><b> 1. Về kiến thức: Giúp học sinh :</b></i>


Qua câu chuyện cuộc đời và số phận cảu cặp vợ chồng người Mông: Mị - A Phủ, hiểu được cuộc
sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao dười ách áp bức, thống trị của thực dân
Pháp và phong kiến tay sai.


Quá trình người dân lao động nghèo thức tỉnh, giác ngộ cách mạng, vùng lên tự giải phóng đời mình,
đi theo tiếng gọi của Đảng.


<i><b> 2. Về kó năng:</b></i>


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện: Nghệ thuật kể chuyện linh hoạt, khắc
họa tính cách nhân vật, sự tinh tế trong diễn tả nội tâm, sở trường trong quan sát những nét lạ về phong
tục, tập quán và cá tính người dân tộc Mơng


- Lời văn mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.


<b>B. Phương pháp thực hiện</b>


- Gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng.



<b>C. Phương tiện thực hiện:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>


- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh : </b></i>


+ Chuẩn bị SGK, v ghi y


+ Chuẩn bị phiếu trả lời c©u hái theo mÉu.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b></i>


-Gv kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, tinh thần thái độ của học sinh trong tiết học đầu tiên của học hỳ
- Nhắc nhở, chấn chỉnh, hướng tới mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ năm học.


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>- Giới thiệu bài : (2 phút)</b></i>


<i> Trong chương trình THCS em đã dược học tác phẩm nổi tiếng nào của Tơ Hồi?( Dế mèn phêu lưu</i>


<i>kí)</i>


Tơ Hồi (1920) là một trong những nhà van lão thành hiếm hoi của văn đàn VN, người đã sống


<i>qua 4/5 của thế kỉ XX và hiện nay, dù ngấp nghé ỏ tuổi 90 ông vẫn sống khỏe và viết đều. Ngồi Dế mèn</i>


<i>phiêu lưu kí, tác phẩm đầu tay (1941) nổi tiếng thế giới. Bạn đọc khắp nơi còn biết đến nhiều tác phẩm</i>


<i>nổi tiếng của Tơ Hồi, trong đó có truyện ngắn xuất sắc của ơng : Vợ chồng A Phủ, rút từ tập truyện Tây</i>


<i>Bắc (1953)</i>


<b>- Tieán trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 1: H/dẫn</b></i> <i><b>HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu chung về tác giả và tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>


<i>-Nêu nét chính về tác giả ?</i>


-Nêu xuất xứ của tác phẩm?
-Gọi HS tóm tắt cốt truyện
-GV h/dẫn HS nắm cốt truyện:
đoạn trích giảng thuộc phần
đầu - phần thành công nhất về
nghệ thuật của thiên truyện.


<i><b>Hoạt động 2:HS tìm hiểu chi</b></i>


<i><b>tiết văn bản đoạn trích.</b></i>


-Đọc đoạn văn giới thiệu sự
xuất hiện của nhân vật Mị và
cho biết Mị xuất hiện trong


bối cảnh như thế nào?


-Qua sự xuất hiện của Mị, em
cảm nhận như thế nào về Mị
và có nhận xét gì về cách giới
thiệu nhân vật của Tơ Hồi?


<i><b>Hoạt động 1: HS tìm hiểu</b></i>


<i><b>chung về tác giả và tác phẩm.</b></i>


- Đọc tiểu dẫn SGk và phát
biểu.


-Lưu ý về đặc điểm văn phong
Tô Hoài.


-Dựa vào tiểu dẫn để phát biểu
theo câu hỏi của giáo viên.


-HS tóm tắt cốt truyện


<i><b>Hoạt động 2:HS tìm hiểu chi</b></i>


<i><b>tiết văn bản đoạn trích.</b></i>


-HS đọc đoạn trích, cảm nhận
và phát biểu


-HS nêu cảm nhận về Mị và


nhận xét về cách giới thiệu
nhân vật rất ấn tượng của Tơ
Hồi.


<b>I- Tìm hi ể u chung :</b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>


-Nguyễn Sen, sinh năm 1920,tỉnh
Hà Đông(nay HàNội)


-Tuổi thơ,tuổi trẻ:lăn lộn kiếm sống
-Vốn hiểu biết sâu sắc về phong tục
tập quán, lối kể chuyện hóm hỉnh
lôi cuốn


<i><b>-Các tác phẩm tiêu biểu:Dế Mèn</b></i>


<i><b>phiêu lưu kí,Truyện Tây Bắc…</b></i>
<i><b>2.Văn baûn </b></i>


<b>a.Xuất xứ:</b>


<i><b>- Vợ chồng A Phủ In trong tập</b></i>


<i>Truyện Tây Bắc –được tặng giải</i>


nhất:giải thưởng Hội văn nghệ Việt
Nam 1954-1955



- Đoạn trích : phần đầu TP


<i><b>b.Nhân vật-Cốt truyện:SGK</b></i>


-Mị,A Phủ,A Sử,Thống lí Pá Tra,A
Châu…


-Mị và A Phủ ở Hồng Ngài, -Mị và
A Phủ ở Phiềng Sa


<b>II.Đọc –hiểu v ă n b ả n </b>
<b>1. Nhân vật Mị</b>


<b>a.Sự xuất hiện của nhân vật</b>


-Hình ảnh: Một cô con gái ngồi
quay sợi gai bên tảng đá trước cửa,
cạnh tàu ngựa.Lúc nào cũng vậy,
dù quay sợi, thái cỏ ngựa, dệt
vải,chẻ củi hay đi cõng nước dưới
khe suối, cô ấy cũng cúi mặt, mặt
buồn rười rượi”


Một cô gái lẻ loi, âm thầm như lẫn
vào các vật vô tri vô giác:cái quay
sợi,tàu ngựa,tảng đá


Cách giới thiệu nhân vật ấn tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Trước khi làm dâu gạt nợ nhà


thống lí PaTra, Mị là một cơ
gái có gì đặc biệt? (Tìm chi
tiết về Mị trong văn bản: rất
đẹp, tài hoa, tự trọng).


-GV có thể liên hệ đến một số
kiểu nhân vật phụ nữ tương tự
(tài, sắc, số phận bất hạnh)
như: Kiều, Đào (Mùa lạc)


-Khi về làm dâu Mị đã phản
ứng như thế nào? Suy nghĩ về
những phản ứng đó?


-Theo em nỗi đau lớn nhất của
Mị là gì? (Mị bị bóc lột sức
lao động, nhưng đau đớn hơn
cả là nỗi đau tinh thần)


-Vì sao khi bố Mị qua đời rồi,
Mị lại không ăn lá ngón để tự
tử nữa?


-Tìm chi tiết trong văn bản: trai
đứng nhẵn cả chân vách đầu
buồng Mị, thổi sáo, đi làm
nương trả nợ cho bố


-Tìm dẫn chứng: Lúc đầu:
khóc, nắm lá ngón, Sau đó:


sống câm lặng.


-HS trung bình trả lời
-HS khá nhận xét


-Nỗi đau tinh thần


-HS giỏi trả lời: vì lúc ấy Mị
khơng tha thiết gì với sự sống
nữa, Mị sống mất hết ý thức


<b>đau</b>


<b>*Mị trước khi làm dâu gạt nợ nhà</b>
<b>thống lí Pá Tra</b>


- Là cơ gái trẻ đẹp, có tài thổi sáo:
“Trai đến đứng nhẵn cả chân vách
đầu buông Mị”, “Mị thổi sáo giỏi,
Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá
cũng hay như thổi sáo.Có biết bao
nhiêu người mê, ngày đêm đã thổi
sáo đi theo mị”


- Là người con hiếu thảo,tự trọng:
“Con nay đã biết cuốc nương làm
ngô,con phải làm nương ngô giả nợ
thay cho bố. Bố đừng bán con cho
nhà giàu



<b>*Khi về làm dâu nhà thống lí</b>


-Có đến hàng mấy tháng,đêm nào
Mị cũng khóc…Mị ném nắm lá ngón
xuống đất”…Con ngựa con trâu làm
cịn có lúc, đêm nó cịn đứng gãi
chân,đứng nhai cỏ, đàn bà con gái
nhà này thì vùi vào việc làm cả
đêm cả ngàyNỗi khổ thể xác


-Mỗi ngày Mị khơng nói, lùi lũi như
con rùa nuôi trong xó cửa.Ở cái
buồng Mị nằm, kín mít, có một
chiếc cửa sổ một lỗ vng bằng bàn
tay, lúc nào trông ra cũng chỉ thấy
trăng trắng, không biết là sương hay
là nắngnỗi đau tinh thần


Mị là con nợ vừa là con dâu,linh
hồn của Mị đã đem trình ma nhà
thống lí..Mị phải kéo lê cái thân
phận khốn khổ của mình cho đến
tàn đời


=> Sống tăm tối, nhẫn nhục, lặng
câm, đau khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Mùa xuân ở Hồng Ngài được
miêu tả như thế nào? Nó có
tác dụng gì trong việc thể hiện


tâm trạng Mị?


-Cảnh thiên nhiên mùa xn
có tác động gì đến Mị?


-Phân tích diễn biến tâm trạng
Mị trong đêm tình mùa xuân?
Nhận xét về nghệ thuật miêu
tả tâm lí nhân vật của Tơ Hồi.


-Khi bị A Sử trói đứng, Mị có
biểu hiện gì? Vì sao Mị có
biểu hiện ấy?


-Diễn biến tâm trạng Mị khi
thấy A Phủ bị trói? Nguyên


-Nêu dẫn chứng miêu tả mùa
xn và phát hiện dụng ý của
Tơ Hồi trong việc diễn tả tâm
trạng Mị


-Khiến Mị quên đi thực tại mà
sống với kí ức thời trẻ, đánh
thức khát vọng sống bấy lâu
ngủ yên trong Mị.


-Theo dõi văn bản, tìm dẫn
chứng, bình luận



-Mị vẫn sống với kí ức, với
tiếng sáo, hơi rượu, cuộc
chơi…


<b>*Cảnh mùa xuân</b>


-“Hồng Ngài năm ấy ăn tết giữa lúc
gió thổi vào cỏ gianh vàng ửng, gió
và rét tất dữ dội.Nhưng trong các
làng Mèo Đỏ,những chiếc váy hoa
đã đem ra phơi trên mỏm đá xòe
như những con bướm sặc sỡ


-Đám trẻ đợi tết,chơi quay cười ầm
trên sân chơi trước nhà..tiếng sáo: …
Ta khơng có con trai con gái-Ta đi
tìm người u


<b>*Tâm trạng của Mị trong đêm</b>
<b>tình mùa xuân</b>


<b>-Lúc uống rượi đón xn</b>


-“Mị lén lấy hũ rượi,cứ uống ừng
ực từng bát”


Mị đang uống cái đắng cay của
phần đời đã qua,uống cái khao khát
của phần đời chưa tới



<b>-Khi nghe tiếng sáo gọi bạn</b>


-“lịng Mị thì đang sống về ngày
trước…Mị thấy phơi phới trở
lại,trong lòng đột nhiên vui sướng
như những đêm tết ngày trước…Mị
muốn đi chơi…Anh ném Pao, em
không bắt-Em không yêu quả Pao
rơi rồi..Trong đầu Mị đang rập rờn
tiếng sáo”


<b>-Khi bị A Sử trói đứng</b>


+ “Trong bóng tối,Mị đứng im
lặng,như khơng biết mình đang bị
trói.Hơi rượi cịn nồng nàn,Mị vẫn
nghe tiếng sáo đưa Mị đi theo
những cuộc chơi..Mị vùng bước
đi.Nhưng tay chân đau khơng cựa
đươc..Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhân nào khiến cho Mị vùng
dậy cắt dây cởi trói cho A
Phủ?


-Bình luận về giá trị nhân đạo
và nghệ thuật thể hiện tâm lí
nhân vật của Tơ Hồi?


-Ấn tượng của anh (chị) về


tính cách nhân vật A Phủ (qua
hành động đánh nhau với A
Sử, lúc bị xử kiện và khi về
làm công gạt nợ ở nhà thống lí
PáTra). Bút pháp của nhà văn
khi miêu tả nhân vật Mị và
nhân vật A Phủ có gì khác
nhau?


-HS thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày


-Lúc đầu thản nhiênnhìn thấy
dịng nước mắt nghĩ đến
mình bị trói ý thức được tội
ác cha con thống lí PaTra
thương mìnhthương người
hành động


-HS thảo luận nhóm. cử đại
diện trình bày, HS khác bổ
sung, nhận xét


-Ấn tượng về A Phủ là số phận
đặc biệt và tính cách đặc biệt.
Nếu Mị được nhìn từ bên trong
với sức sống tiềm tang thì A
Phủ được nhìn từ bên ngoài,
tạo điểm nhấn về tính cách ở
những hành động



<b>khi thấy A Phủ bị trói đứng</b>


-“Mị nhìn sang thấy A Phủ …Mấy
đêm nay như thế.Nhưng Mị vẫn
thản nhiên thổi lửa hơ tay


-“Mị lé mắt trông sang,thấy hai mắt
A Phủ cũng vừa mở,một dòng nước
mắt…Trời ơi nĩ bắt trói đứng người
ta đến chết.Chúng nó thật độc ác…
Mị nhớ lại đời mình


-“Mị rón rén bước lại…Mị rút con
dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây…
Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi
Mị cũng vụt chạy ra


<b>=> Diễn biến tâm lí tinh tế được</b>


miêu tả từ nội tâm -> hành động.


<b>=> Tài năng của nhà văn trong</b>


miêu tả tâm lí nhân vật.
-Giá trị nhân đạo sâu sắc


<b>2.Nhân vật A Phủ.</b>


<b>*A Phủ với số phận đặc biệt</b>



-mồ cơi cha mẹ,khơng người thân
thích,sống sót qua nạn dịch ,làm
thuê,làm mướn,nghèo đến nổi
không thể lấy được vợ vì tục lệ cưới
xin “Một trận đậu mùa,nhiều trẻ
con, cả người lớn,chết,.Anh của A
Phủ,em của A Phủ,bố mẹ A Phủ
cũng chết…có người đói bụng bắt A
Phủ đem xuống bán đổi lấy thóc
của người Thái dưới cánh đồng”


<b>*A Phủ với tính cách đặc biệt</b>
<b>-Gan góc từ bé: “A Phủ mới mười</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động 3: H/dẫn HS tổng</b></i>


<i><b>kết và luyện tập.</b></i>


-Những nét độc đáo trong
quan sát và diễn tả của tác giả
về đề tài miền núi(nếp sinh
hoạt, phong tục, thiên nhiên,
con người, xây dựng tình
huống, cốt truyện, nghệ thuật
dẫn truyện,…)?


<i><b>Hoạt động 3: HS đánh giá lại</b></i>


<i><b>về nội dung, nghệ thuật tác</b></i>


<i><b>phẩm, làm bài luyện tập</b></i>


vung tay ném con quay rất to vào
mặt A Sử”


-Không một lời kêu than khi bị bọn
thống lí đánh đập,trói đứng


-Khi trở thành người làm công gạt
nợ, A Phủ vẫn là con người tự do
không sợ cường quyền, kẻ ác


nghệ thuật xây dựng nhân vật rất
đặc trưng


<b>III.</b>


<b> Toång kết -Luyện tập</b>
<b>1.Tổng kết</b>


<b>Nội dung</b>


- Giá trị hiện thực, nhân đạo sâu
sắc.


<b>Nghệ thuật:SGK</b>
<b>2.Luyện tập</b>


Qua hai nhân vật Mị và A Phủ,phát
biểu ý kiến về gia trị nhân đạo của


tác phẩm


<b>4.Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


-Nỗi khổ của người dân miền núi dưới ách thống trị của bọn chúa đất và thực dân qua 2 nhân vật Mị và
A Phủ.


-Nghệ thuật phân tích tâm lí sắc sảo, ngơn ngữ mang phong vị và màu sắc dân tộc đậm đà.
<b>-Chuẩn bị Bài viết số 5</b>


<b>Giáo án tuần 19</b>


<b>Tiết PPCT 57, 58 – Làm văn:</b>


<b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 5: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> B. Phương pháp thực hiện</b>


Bài học tập trung vào nghị luận một vấn đề văn học. => Lưu ý HS ôn lại những tri thức về nghị luận,
về thao tác lập luận,...để HS biết cách lập luận một cách chặt chẽ, nêu luận điểm rõ ràng, đưa dẫn chứng
thuyết phục,hấp dẫn..


<b>C. Phương tiện thực hiện:</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>


<b>- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12. </b>
<b>- Phương án tổ chức lớp học : Phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận. </b>



<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh : </b></i>


+ Chuẩn bị SGK, v ghi y


+ Chuẩn bị phiếu trả lời c©u hái theo mÉu.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.


2. Ra đề làm văn cho HS: GV có thể vận dụng theo đề bài trong SGK hoặc tự ra đề cho phù với đối
tượng học sinh.


<b>Đề 1:</b><i><b> Cảm nhận của anh( chị) về hình tượng con sơng Đà trong tác phẩm “Người lái đị sơng</b></i>


Đà” của Nguyễn Tn.


<i><b>Đề 2: Cảm nhận của anh( chị) về hình tượng người lái đị sơng Đà trong tác phẩm “Người lái đị</b></i>


sơng Đà” của Nguyễn Tuân.


3. Hướng dẫn HS xác định đề: Căn cứ vào SGK và SGV để hướng dẫn HS viết đúng hướng, đúng
trọng tâm.


Gợi ý làm bài:


<b>- Đề 1: Vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội:</b>


+ Cái hùng vĩ của con sông Đà nằm ở ngay những qng sơng hẹp, nơi mà lịng sơng thắt lại như một cái
yết hầu. Đi qua nơi ấy giữa trưa mà vẫn thấy lạnh, cái lạnh của cảm giác khi đi vào chốn nguy hiểm.


+ Sự dữ dội của con sơng cịn nằm ở qng mặt ghềnh Hát Lng. Nơi ấy, sóng, gió, đá hịa ca như
muốn địi nợ xuýt bất cứ con thuyền nào đòi đi qua.


+ Không chỉ vậy, những hút nước nguy hiểm quãng Tà Mường Vát cũng chứa đựng vẻ đẹp dữ dội của
sông Đà. Những cái hút nước ấy có thể lơi tuột cả một bè gỗ rừng nghêng ngang hay bất cứ một chiếc
thuyền nào vơ tình đi ngang qua xuống lịng sông để rồi mười phút sau mới thấy chúng tan xác ở khuỷnh
dưới sông.


+Những nơi tập trung tất cả những mưu mơ nham hiểm của dịng sơng phải kể đến bãi đá ngầm. Trên
suốt một trang văn, Nguyễn Tuân đặc tả sự nguy hiểm của bãi đá với cái nhìn, ngơn ngữ của nhiều
ngành khoa học, nghệ thuật. Bãi đá ấy thực sự là một chiến trường mà mỗi con thuyền phải vượt qua.


<b>- Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình:</b>


+ Vẻ đẹp ấy hiện diện trong dịng chảy của con sơng. Một dịng chảy dun dáng tn dài như một áng
tóc trữ tình.


+ Chất hơ của con sơng cịn hiện diện nơi mặt nước sáng lóe, nơi màu nước thay đổi theo mùa.


+ Song đẹp nhất, thơ mộng nhất phải kể đến triền sơng phía hạ nguồn, nơi thiên nhiên thơ mộng và
hoang sơ như một bờ tiền sử.


<b>- Nghệ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Một cái tôi tài hoa uyên bác.


+ Cách miêu tả các đối tượng từ nhiều phía với nhiều góc độ, nhiều kiến thức và ngôn ngữ của các ngành
khoa học, nghệ thuật khác nhau. Điều đó mang đến một lượng thơng tin phong phú , một tri thức sâu
rộng.



+ Sự sáng tạo hết sức độc đáo trong ngơn ngữ kể, tả, những hình ảnh ví von, so sánh vừa chính xác, vừa
mới lạ, bất ngờ, …


Nguyễn Tuân đã tái hiện chân dung người lái đị sơng Đà: Một người lao động bình dị mà tài hoa.


<b>- Đề 2: Người lao động bình dị mà dũng cảm trên sơng nước:</b>


+ Ơng am hiểu thác nước sông Đà, từng quân đá, tướng đá của dịng sơng.


+Ơng thuộc tùng luồng nước, từng cửa sinh, của tử để lựa chọn chiến lực vượt qua.


+Trước cả một chân trời nước, đá, sóng, gió, cùng hịa vào tọa thành một thứ âm thanh khủng khiếp, ông
vẫn bình tĩnh ra lệnh cho con thuyền vun vút lao qua.


+ Mặc cho những miếng đòn thâm hiểm độc ác nhất của con sóng, ơng đào vãn bình tĩnh đưa con thuyền
của mình lọt qua ba vịng tuyến để vượt thác an tồn.


<b>- Người nghệ sĩ lái đị tài hoa:</b>


+ Nét tài hoa, nghệ sĩ hiện diện trước hết trong phong thái ung dung, bình tĩnh của ơng đị khi chèo
thuyền vượt thác.


+ Nét tài hoa còn thể hiện khi con đò và người lái như hòa làm một khiến ta tường như con đị có thể tự
động lái lượn được.


+ Đặc biệt, khi con đị vượt thác an tồn, ơng đị lại cùng các bạn của mình đốt một đống lửa, nướng ống
cơm lam và trò chuyện về những con cá anh vũ, cá đầm xanh, … như chưa từng có cuộc chiến đấu sinh
tử với dịng sơng.


-Nghệ thuật:



 +Hình tượng người lái đị sơng Đà đánh dấu bước chuyển biến thành công của Nguyễn Tuân khi
ông tái hiện thành công cái đẹp trong hiện tại và ngay giữa cuộc đời thường.


+ Một cái tôi tài hoa uyên bác.


+ Cách miêu tả các đối tượng từ nhiều phía với nhiều góc độ, nhiều kiến thức và ngơn ngữ của các ngành
khoa học, nghệ thuật khác nhau. Điều đó mang đến một lượng thông tin phong phú , một tri thức sâu
rộng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×