Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài giảng Giáo án lớp 4- Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.92 KB, 27 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
TUẦN 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lưòi nhân vật và lời dẫn câu
chuyện
- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xin-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40
năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao(trả lời được các câu câu hỏi trong
SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng (Xi-
ôn-cốp-xki) ; đọc đúng các câu hỏi trong bài ; giúp các
em hiểu các từ mới và khó trong
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển
nhau đọc và trả lời các câu hỏi, đối thoại trước lớp dưới
sự hướng dẫn của GV.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?


+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là
gì ?
- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. GV hướng dẫn cả lớp
thảo luận, đặt tên khác cho truyện.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
1 đoạn. Có thể chọn đoạn sau Từ nhỏ...... vẫn bay
được ?”
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao
nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí
nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đọc 2
- 3 lượt
Đoạn 1 : Bốn dòng đầu
Đoạn 2 : 7 dòng tiếp
Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo
Đoạn 4 : 3 dòng còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
- Một hai HS đọc cả bài.
- Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước
được bay lên bầu trời
-HS thảo luân theo cặp
- Xi-ôn-cốp-xki thành công ước mơ
chinh phục các vì sao, có nghị lực,
quyết tâm thực hiện mơ ước.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đọc
1
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én

Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Bài tập 1, 3
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng bìa có ghi các phép tính nhân một số có hai chữ số với 11 với các trường hợp tổng các chữ
số của hai số đó nhỏ hơn 9,hoặc bằng 10,hoặc lớn hơn 10.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2. Bài mới: Gt →ghi đề lên bảng.
a. Trường hợp tổng hai chữ số của số có hai chữ số bé
hơn 10.
- Gv yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con:
27 x 11
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm như ở SGK và so sánh
hai cách tính.
- GV lấy một số ví dụ và yêu cầu HS tính nhẩm
b.Trường hợp tổng hai chữ số của số có hai chữ số là
10.
-Gv ghi phép tính và yêu cầu học sinh tính theo cột dọc
73 × 11
-Gv hướng dẫn cách tính nhẩm và so sánh kết quả của hai
cách tính.
-Gv lấy một số ví dụ và yêu cầu HS tính nhẩm.
c.Trường hợp tổng hai chữ số của số có hai chữ số lớn
hơn 10.
-Gv ghi phép tính và yêu cầu HS tính theo cột dọc
48 x 11

-Gv hướng dẫn cách tính nhẩm như SGK và so sánh kết
quả của hai cách tính.
-Gv lấy một số ví dụ và yêu cầu HS tính nhẩm.
3. Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Gv nhận xét.
- Y cầu HS làm vào vở.
Bài3:-Yêu cầu HS đọc đề
-Hướng dẫn phân tích đề :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS giải vào vở
- Hướng dẫn sửa bài
Củng cố
-HS đặt tính và tính
-HS đặt tính và tính vào bảng con
theo cột dọc
-HS quan sát gv thao tác
-HS tính nhẩm.
-HS đặt tính và tính theo cột dọc.
-HS quan sát thao tác của Gv.
-HS tính nhẩm.
-HS đặt tính và tính theo cột dọc.
-HS quan sát thao tác của Gv.
-HS tính nhẩm.
-HS làm vào bảng con.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc đề
-Khối4 xếp 17 hàng, mỗi hàng có 11
HS .Khôi5 có 15 hàng, mỗi hàng có

11 HS.
-Cả hai khối có bao nhiêu HS
-HS giải vào vở
-1 Hs giải trên bảng lớp.
2
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
CHÍNH TẢ(Nghe - viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn
2. Làm đúng các bài tập (2)a/b hoặc BT(3)a/b
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Họat động học
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV (hoặc 1 HS) đọc đoạn văn cần viết
chính tả trong bài Người tìm đường lên các
vì sao
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết .
- Trình tự tiếp theo (như đã hướng dẫn)
- GV đọc toàn bài chính tả cho HS soát lại.
Chấm chữa bài, nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập (2) - lựa chọn
+ BT 2a : Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm
trao đổi, thảo luận, tìm các tính từ theo yêu
cầu. GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc

(tìm được đúng / nhiều từ)
Bài tập (3)- lựa chọn
- GV chọn BT cho HS.
- GV phát riêng giấy cho 9 – 10 HS làm bài
(các em chỉ viết từ tìm được).
- GV nhận xét (về từ tìm được/chính tả/phát
âm), chốt lại lời giải đúng :
3b) - kim khâu
- lí tưởng
- tiết kiệm
- lạc lối (lạc hướng)
- tim
4. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn văn chú ý cách viết tên
riêng (Xi-ôn-cốp-xki), những từ ngữ mình dễ
viết sai (nhảy, rủi ro, non nớt…) cách viết câu
hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi-ôn-
cốp-xki thưở nhỏ.
- HS gấp SGK
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
+ Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm
trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. HS làm
bài vào vở hoặc VBT - mỗi em viết khoảng
10 từ
lỏng lẻo, lonh lanh, lóng lánh, lung linh, lơ
lửng , lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm
láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ
liễu…
nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non

nớt, nõn nà, nông nỗi, no nê, náo nức, nô
nức…
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài
cá nhân vào vở hoặc VBT (bí mật lời giải)
- Sau thời gian quy định theo hiệu lệnh của
GV, những HS làm bài trên giấy dán kết quả
trên bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
3
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ( BT1) , đặt
câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu kẻ sẵn cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (theo nội dung
BT2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Họat động học
A. KIỂM TRA BÀI C
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC cần đạt của giờ học
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- GV phát phiếu cho một vài nhóm HS.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải đúng
:

a) Các từ nói lên ý chí và nghị lực của con
người
b) Các từ nêu lên thử thách đối với ý chí, nghị
lực của con người
quyết chí, quyết tâm, bề gan, bền chí, bền lòng,
kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên
cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững
dạ, vững lòng…
khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian
lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông
gai…
Bài tập 2
- GV nhận xét. Khi cần giúp các em sữa lỗi
hoặc khi HS đặt được một câu hay, GV ghi lên
bảng.
- GV cũng tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
BT bằng các hình thức khác .
VD : Thi tiếp sức giữa các tổ học tập (các tổ
đồng thời cử người viết câu lên bảng, mỗi em
viết 1 hoặc 2 câu, viết xong trao phấn cho em
khác lên viết, tổ nào viết được nhiều câu đúng,
câu hay là thắng.
Bài tập3
- GV nhắc các em :
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài cả lớp
đọc thầm, trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài
trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài làm việc độc lập (mỗi

em đặt 2 câu - một câu với từ ở nhóm a, một
câu với từ ở nhóm b)
- HS lần lượt báo cáo với thầy (cô) và cả lớp 2
câu mình đã đặt được.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
4
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài :
nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã
vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
3. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS và nhóm HS làm
việc tốt
- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những
từ ở BT2
- Một, hai HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ
đã học hoặc đã biết (Có chí thì nên / Có công
mài sắt có ngày nên kim. / Người có chí thì
nên, Nhà có nền thì vững. Thua keo này bày
keo khác. / Thất bại là mẹ thành công. Lửa thử
vàng, gian nan thử sức. / Chớ thấy sóng cả mà
rã tay chèo. / Một lần ngã, một lần khôn)
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét
5
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
Toán

Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị biểu thức
- Bài tập 1 ,3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:-
2. Bài mới: Gt → ghi đề bài lên bảng
a..Hướng dẫn nhân với số có ba chữ số.
- Gv ghi phép tính:
164 x 123 = ?
- Số 123 là số có mấy chữ số?
-Em nào có thể viết số 123 thành tổng cac trăm các chục và
các đơn vị ?
-Gv vừa nói vừa viết:
164 x123 = 164 x (100 + 20 +3)
-Dựa vào tính chất nhân một số với một tổng em nào có thể
tính giá trị của biểu thức trên?
-Để thực hiện phép tính nhanh hơn thông thường ta đặt tính
và tính như sau:
164

×
123
492
328
164
20172

(Gv hướng dẫn từng thao tác như ở SGK và yêu cầu HS theo
dõi)
Nhấn mạnh cho HS:
*492 được gọi là tích riêng thứ nhất
*328 được gọi là tích riêng thứ hai.Tích riêng thứ hai được
viết lùi sang bên trái một cột(so với tích riên thứ nhất)vì đây
là 328 chục,viết đầy đủ là 3280
*164 được gọi là tích riêng thứ ba.Tích riêng thứ ba được
viết lùi sang bên trái hai cột(so với tích riêng thứ nhất) vì đây
là 164 trăm,viết đầy đủ là16400.
3. Luyện tập:
Bài1:Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con
Bài3: Yêu cầu HS đọc đề:
-Muốn tìm diện tích hình vuông khi biết cạnh ta làm thế nào?
-Cạnh của khu vườn hình vuông là 125m thì diện tích là bao
- Số 123 là số có ba chữ số.
-123 = 100 +20 +3
164x123=164x(100+20+3)
= 164x100+164x20+164x3
= 16400+ 3280 +492.
= 20172
-HS quan sát các thao tác và lời nói
của gv.
- HS tính trên bảng con.
- HS làm vào vở
-Ta lấy số đo một cạnh nhân với
chính nó
6
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
nhiêu?

-Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
-Gv hướng dẫn sửa bài.
4.Củng cố:Nhắc lại cách nhân với số có ba chữ số.
Nhận xét tiết học
Dặn bài sau: Nhân với số có ba chữ số(tt)
-1HS làm ở bảng lớp số còn lại làm
vào vở.
-Lớp nhận xét.
7
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
KHOA HỌC
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm :
+Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vị sinh vật hoặc các
chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người .
+ Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép,
chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 HS chuẩn bị theo nhóm
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một
chai nước giếng hoặc nước máy
+ Hai vỏ chai
+ Hai phễu lọc nước ; 2 miếng bông
 GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm
 Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô tô theo nhóm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ

- Giới thiệu bài (dựa vào hiện trạng nước mà
HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế
nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu
là nước ô nhiễm, các em cùng làm thí nghiệm
để phân biệt nhé
- Lắng nghe
Hoạt động 1
LÀM THÍ NGHIỆM : NƯỚC SẠCH, NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định
hướng.
+ Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của nhóm mình
+ Yêu cầu 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm
+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh
những ý kiến của các nhóm
+ Nhận xét, tuyên dương ý kiến của các nhóm
Chuyển : Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông
hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn,
có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi…nhưng ở
- Tiến hành hoạt động nhóm
+ Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác
chuẩn bị đồ dùng
+ 2 HS trong nhóm thự hiện lọc nước cùng một
lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau
khi quan sát, thư kí ghi các ý kiến vào giấy. Sau
đó, cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả
chính xác. Cử một đại diện trình bày trước lớp
+ HS trình bày và bổ sung

Câu trả lời đúng là :
 Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng)
sạch không có màu hay mùi lạ vì nước mày sạch
 Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay
nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi,
chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô
nhiễm
- Lắng nghe
+ Phát biểu tự do :
8
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh
vật nào sống ?
+ Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt
thường chúng ta có thể nhìn thấy. Với chiếc
kính lúp này, chúng ta sẽ biết được điều lạ ở
nước sông, hồ, ao đấy
+ Yêu cầu 3 HS lên quan sát nước ao, hồ, sông
qua kính lúp
+ Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn
thấy trong nước đó
- Kết luận : Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã
dụng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và có vi
khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa
nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật
sống như rong, rêu, tảo,…nên thường có màu
xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy
không bị lẫn nhiều đất, cát,…
Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy ở ao (hồ,
sông) là : cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,

cung quăng,…
+ Lắng nghe
+ 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những gì
mình nhìn thấy trước lớp
- Lắng nghe.
Hoạt động 2
NƯỚC SẠCH, NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng :
+ Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm
+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của các
nhóm mình và các nhóm khác bổ sung. GV ghi
các ý kiến đã thống nhất giữa các nhóm lên
bảng
+ Yêu cầu nhóm bổ sung vào phiếu của mình
nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng
Phiếu có kết quả đúng là :
- Tiến hành thảo luận nhóm
+ Nhận phiếu học tập và thảo luận, hoàn thành
phiếu
+ Cử đại diện trình bày và bổ sung
+ Sửa chữa trong phiếu
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm : …………………………………
Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm
Màu Không màu, trong suốt Có màu vẩn đục
Mùi Không mùi Có mùi hôi
Vị Không vị
Vi sinh vật Không có hoặc có ít không đủ gây hại Nhiều quá mức cho phép

Có chất hoà tan Không có chất hòa tan có hại cho sức
khoẻ
Chứa các chất hoà tan có hại
cho sức khoẻ con người
+ Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53,
SGK
+ 2 HS đọc to trước lớp
9
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần
kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ
ngữ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu
cầu của đề. (Kể một câu chuyện em được
chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện
tinh thần kiên trì vượt khó)
- GV nhắc HS :
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên,
kể trước lớp)

- GV khen ngợi nếu có HS chuẩn bị tốt dàn ý
cho bài kể từ trước khi lên lớp.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình
b) Thi KC trước lớp
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn
bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện
hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể
lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân,
nếu có thể thì viết lại câu chuyện.
- Dặn HS xem trước nội dung bài Kể chuyện
Búp bê của ai ? (tuần 14)
- Một HS đọc đề bài
- Ba HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. Cả
lớp theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình
chọn kể. VD : Tôi kể về quyết tâm của một
bạn giải bằng được bài toán khó / Tôi kể về
lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bố tôi
ngày bố còn nhỏ. / Tôi kể chuyện về một bạn
nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên
nên học rất giỏi. / Tôi sẽ kể một câu chuyện rất
cảm động chính tôi được chứng kiến về ý chí
rèn luyện rất kiên trì của bác hàng xóm bị bệnh
nặng…
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước

lớp . Mỗi em kể xong có thể cùng các bạn đối
thoại về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
10

×