Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ngaøy soaïn 22102008 phoøng gd ñt phuø myõ tröôøng thcs myõ ñöùc gíao aùn töï choïn toaùn 8 ngaøy soaïn 22102008 tieát 08 tuaàn 08 § hình bình haønh i muïc tieâu 1 kieán thöùc hs cuûng coá kieán t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.38 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn

22/10/2008

:



<b> Tieát 08 Tuần 08 </b>


§.HÌNH BÌNH HÀNH



<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>

<i><b> :</b></i>



<i><b> 1.</b></i>

<i><b>Kiến thức: HS củng cố kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) qua bài</b></i>
tập.


<i><b> 2.Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng lập luận chứng minh, vẽ hình, vận dụng các kiến thức đã học về hình </b></i>
bình hành chứng minh tứ giác là hình bình hành, hai đường thẳng song song.


<i><b>3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, tính cẩn thận, có thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, sáng </b></i>


tạo, ứng xử lể phép.


<i><b> II. CHUẨN BỊ:</b></i>



<i><b>1.Giáo Viên: Thước ê ke, com pa, chọn dạng bài tập, phấn màu, STK.</b></i>


<i><b>2.Học Sinh: Thước 2 lề, ê ke, làm bài tập về nhà, ôn lý thuyết theo yêu cầu tiết 07.</b></i>

<i><b>III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>



<i><b>1.Ổn định tổ chức:(1</b></i><b>ph<sub>) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.</sub></b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra khi luyện tập )</b></i>


(

<i><b>) Giới thiệu bài mới:</b></i>


Bài học hôm nay các em tiếp tục luyện tập về hình bình hành.



3.NỘI DUNG



<i><b>TL</b></i>

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung bài học


<b>16ph</b> <i><b><sub>Hoạt động 1:Chứng minh tứ giác là hình bình hành.</sub></b></i>


<b>1. Nêu định nghóa hình </b>


bình hành?


Các dấu hiệu nhận biết
hình bình hành?


<b>2. Bài 1( ghi đề bài 48. </b>


sgk/tr 93)


Phân tích đề bài, tìm mối
liên hệ giữa các yếu tố
trong bài:


Vẽ hình.


HE là đường gì của <i>ABD</i>


, GF là đường gì của


<i>BCD</i>


 ?



<b>? Tứ giác EFGH là hình </b>


<b>1. Hình bình hành là tứ giác có </b>


các cạnh đối song song.
Các dấu hiệu:


-Tứ giác có các cạnh đối song
song là h.bình hành.


- Tứ giác có các cạnh đối bằng
nhau là hình b.hành.


- Tứ giác có hai cạnh đối // và
bằng nhau là hình b.hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng
nhau là hình b.hành.


- Tứ giác có hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi
đường là hình b.hành.


<i><b>Bài 1. </b></i>


Tứ giác ABCD có E, F, G, H
theo thứ tự là trung điểm của
các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ
giác EFGH là hình gì? Vì sao?


Giải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gì?


<i>Gợi ý c/m:</i>


Áp dụng t/c đường trung
bình của <i>ABD BCD</i>; <sub>?</sub>




HE=GF?
HE//GF?


 <sub>(dấu h.?)</sub>


EFGH là hình bình hành
<b>Gọi đại diện lên bảng </b>
trình bày bài giải.


Kiểm tra, nhận xét, hoàn
chỉnh bài giải(sửa sai, bổ
sung nếu có)


<b>? Còn cách c/m nào khác?</b>


(về nhà c/m).


<b>2. </b>


 Đọc , phân tích đề: ABCD có:


AE=EB, BF=FC, CG=GD,
DH=HA.


Tứ giác EFGH là hình gì? Vì
sao?


Vẽ hình.


 HE là đường trung bình của


<i>ABD</i>


 , GF là đường trung bình


của <i>BCD</i>.


Tứ giác EFGH là hình bình
hành.


*<i>ABD</i>: AE=EB, DH=HA


 HE là đường trung bình của


<i>ABD</i>


 .


 HE//BD, HE=
1



2<sub>BD(1)</sub>


*<i>BCD</i>: BF=FC, CG=GD


 GF là đường trung bình của


<i>BCD</i>


 .


 GF//BD, GF=
1


2<sub>BD(2)</sub>


(1),(2) HE=GF,HE//GF.
 Tứ giác EFGH là hình bình


hành (dấu hiệu 3).


Đại diện lên bảng trình bày bài
giải.


 Còn cách c/m khác: HE=GF,
HG=EF.


Hoặc: HE//GF, HG//EF.
(về nhà c/m tương tự)


Trong <i>ABD</i>: AE=EB, DH=HA



(gt)


 HE là đường trung bình của


<i>ABD</i>


 .


 HE//BD, HE=
1


2<sub>BD(1)</sub>


Tương tự c/m được:


GF là đường trung bình của


<i>BCD</i>


 .


 GF//BD, GF=
1


2<sub>BD(2)</sub>


(1),(2) HE=GF,HE//GF.
 Tứ giác EFGH là hình bình



hành (dấu hiệu 3).


<b>24ph</b> <i><b><sub>Hoạt động2:Vận dụng tính chất của hình bình hành.</sub></b></i>
<b>1. Nêu tính chất của hình </b>


bình hành?


<b>2. Bài 1( ghi đề)</b>


Phân tích đề bài, tìm mối
liên hệ giữa các yếu tố
trong bài:


Vẽ hình.


<i>ABE</i>


 và <i>CDF</i> có bằng


nhau không?


<b>Tính chất: Hình b.hành có</b>
-Các cạnh đối bằng nhau.
-Các góc đối bằng nhau.
-Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường.


<b>2. </b>


 Đọc , phân tích đề: ABCD là


hình bình hành, E, F  BD:


EB=FD.


<i><b>Bài 2. Cho hình bình hành </b></i>
ABCD, trên đường chéo BD lấy
2 điểm E, F sao cho: BE=DF.
Chứng minh AE//CF.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C/m AE//CF thì cần c/m
tứ giác AECF là hình gì?


<i>ABE</i>


 = <i>CDF</i>  hai cạnh


nào bằng nhau?


<i>ADF</i> <i>CBE</i>


   hai cạnh


nào bằng nhau?




AF=CE?
AE=CF?


 <sub>( dấu h.?)</sub>



AECF là hình bình hành?
<b>Gọi đại diện lên bảng </b>
trình bày bài giải.


Kiểm tra, nhận xét, hồn
chỉnh bài giải(sửa sai, bổ
sung nếu có)


<b>? Còn cách c/m nào khác?</b>


Nhận xét, yêu cầu HS về
nhà giải.


<b>3. Cho HS ghi bài tập về </b>


nhà.


Hướng dẫn vẽ hình, tìm lời
giải.


c/m: AE//CF.
Vẽ hình.


<i>ABE</i> = <i>CDF</i>, vì AB=CD;
 


<i>ABD CDB</i> ,BE=DF(gt)


cần c/m tứ giác AECF là hình


bình hành.


<i>ABE</i>


 = <i>CDF</i>  AE=CF


<i>ADF</i> <i>CBE</i>


   AF=CE
 Tứ giác AECF là hình bình


hành (dấu hiệu 2).


Đại diện lên bảng trình bày bài
giải.


 Còn cách c/m khác: c/m AE//CF
và AE=CF.


<i>AED</i> <i>CFB</i>


  (vì AD=CB;


DE=BF; <i>ADB CBD</i> )
 <i>AED CFB</i>


 AE///CF.


<b>3. Ghi đề bài: Cho hình bình </b>



hành ABCD. Gọi E, F theo thứ
tự là trung điểm của AB, CD.
Gọi M là giao điểm của AF và
DE, N là giao điểm của BF và
CE. Chứng minh:


a/ EMFN là hình bình hành.
b/ Các đường thẳng AC, EF, MN
đồng quy.


Vẽ hình, theo dõi hướng dẫn,
về nhà giải.


Ta có ABCD là hình bình
hành(gt)


 AB//CD; AD//BC


 <i>ABD CDB ADB CBD</i> ;  .


Vaø AB=CD; AD=BC.
Xét <i>ABE</i> và <i>CDF</i>:


AB=CD; <i><sub>ABD CDB</sub></i><sub></sub> <sub>(cmt)</sub>


BE=DF(gt)


 <i>ABE</i> = <i>CDF</i>(c.g.c)
 AE=CF(1)



C/m tương tự ta được:


<i>ADF</i> <i>CBE</i>


  (c.g.c)
 AF=CE (2)


(1),(2)  Tứ giác AECF là hình


bình hành.


 AE//CF.


Vậy AE//CF.
<i><b>Bài 3(về nhaø)</b></i>


<i><b> 4.Hướng dẫn về nhà: (4</b></i><b>ph<sub>)</sub></b>


- Xem lại các bài tập đã giải, nắm phương pháp, cách trình bày bài giải từng dạng toán.


- Tự giải lại các bài tốn trên nếu cần. Nắm chắc tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.


- Chuẩn bị tiết sau luyện tập về hình chữ nhật, ơn tập lí thuyết về hình chữ nhật (định nghĩa, tính chất, dấu
<i><b>hiệu nhận biết). Mang theo dụng cụ vẽ hình. </b></i>


<i><b>Hướng dẫn: bài 3:</b></i>


a/ Tứ giác AECF là hình bình hành( theo dấu hiệu 3: AE=CF, AE//CF)  MF//EN(1)


Tứ giác EBFD là hình bình hành( theo dấu hiệu 3: BE=DF, BE//DF)  ME//NF(2)



(1),(2)  EMFN là hình bình hành.


b/Gọi O là giao điểm của EF và AC.  MN cũng đi qua O.  <i><b> Các đường thẳng AC, EF, MN đồng quy. </b></i>


C
D


E


A

<b>.</b>

B


D <sub>F</sub>

<b>.</b>

<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> IV.RUÙT KINH NGHIEÄM</b></i>

:








---Ngày soạn

29/10/2008

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

§HÌNH CHỮ NHẬT


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>

<i><b> :</b></i>



<i><b> 1.</b></i>

<i><b>Kiến thức: HS củng cố kiến thức về hình chữ nhật (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) qua bài </b></i>
tập.


<i><b> 2.Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng lập luận chứng minh, vẽ hình, vận dụng các kiến thức đã học về hình</b></i>


<b>chữ nhật chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, hai đoạn thẳng bằng nhau. </b>


<i><b>3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, tính cẩn thận, có thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, sáng </b></i>


tạo, ứng xử lể phép.


<i><b> II. CHUẨN BỊ:</b></i>



<i><b>1.Giáo Viên: Thước ê ke, com pa, chọn dạng bài tập, phấn màu, STK.</b></i>


<i><b>2.Học Sinh: Thước 2 lề, ê ke, làm bài tập về nhà, ôn lý thuyết theo yêu cầu tiết 08.</b></i>

<i><b>III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>



<i><b>1.Ổn định tổ chức:(1</b></i><b>ph<sub>) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.</sub></b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra khi luyện tập ) </b></i>


.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
(

<i><b>) Giới thiệu bài mới:</b></i>


Bài học hôm nay các em tiếp tục luyện tập về hình chữ nhật.


3.NỘI DUNG



<i><b>TL</b></i>

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung bài học


<b>15ph</b>


<b>1. Goïi HS lên bảng giải </b>


bài tập về nhà, kiểm tra
sửa sai (nếu có).



<b>1. HS lên bảng giải bài tập về </b>


nhà(hình vẽ trong vở)
a/Ta có ABCD là hình bình
hành(gt)


 AB=CD; AB//CD


Lại có: AE=EB=


1
2<sub>AB; </sub>


CF=FD=


1
2<sub>CD</sub>
 AE=EB=CF=FD.


Và AE//CF; BE//DF.


Trong tứ giác AECF: AE=CF,
AE//CF


 Tứ giác AECF là hình bình


hành AF//CE FM//EN(1)


C/m hồn tồn tương tự ta



<i><b>Bài 1. </b></i>


Cho tam giác ABC vuông cân
tại A, AC=4cm, điểm M thuộc
cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự
là chân các đường vng góc
kẻ từ M đến AB, AC.


a/ C/m tứ giác ADME là hình
chữ nhật. Tính chu vi của hình
chữ nhật ADME.


b/ Điểm M ở vị trí nào trên
cạnh BC thì đoạn thẳng DE có
độ dài nhỏ nhất.


Giải:


D


A E B


O


M <sub>N</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>26ph</b> <b><sub>2. Nêu định nghĩa hình chữ</sub></b>


nhật?



Các dấu hiệu nhận biết
hình chữ nhật?


<b>3. Bài 1( ghi đề bài )</b>


Phân tích đề bài, tìm mối
liên hệ giữa các yếu tố
trong bài:


Vẽ hình.


a/Gọi đại diện HS lên
bảng c/m tứ giác AEMD là
hình chữ nhật.


Còn cách c/m nào khác?
(về nhà c/m cách 2). Khi
trình bày nên trình bày
theo cách 1.


Chu vi của hình chữ nhật
tính theo cơng thức nào?


<i>So sánh DM và BD?</i>
<i>Vậy phải c/m tam giác </i>
<i>BDM vuông cân tại D?</i>


được: Tứ giác EBFD là hình
bình hành



 DE//BF EM//FN(2)


Từ (1),(2)  Tứ giác EMFN


là hình bình hành.


b/Gọi O là giao điểm của AC
và EF  O là trung điểm của


EF  O cũng là trung điểm


của MN.


Vậy 3 đường thẳng AC, EF,
MN đồng quy.


<b>2. Hình chữ nhật là tứ giác có </b>


4 góc vuông.
Dấu hiệu:


-Tứ giác có 3 góc vng là
hình chữ nhật.


-Hình thang cân có 1 góc
vng là hình chữ nhật.
-Hình bình hành có 1 góc
vng là hình chữ nhật.
-Hình bình hành có 2 đường


chéo bằng nhau là hình chữ
nhật.


<b>3.  Đọc , phân tích đề: </b>


 0


: 90 , 4


<i>ABC A</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>cm</i>


   


MBC, <i>MD</i><i>AB ME</i>; <i>AC</i>


DAB; EAC.


a/ C/m tứ giác ADME là hình
chữ nhật. Tính chu vi của h.c.n
ADME.


b/ M ở vị trí nào trên cạnh
BC thì đoạn thẳng DE có độ
dài nhỏ nhất.


Vẽ hình.


Tham gia xây dựng bài:
a/ Đại diện c/m ADME là
hình chữ nhật.



* Còn cách c/m: ADME là
hình bình hành có 1 góc
vuông nên là h.c.n


Chu vi h.c.n bằng dài cộng


a/ C/m tứ giác ADME là hình
chữ nhật.


Ta có: <i>MD</i><i>AB ME</i>; <i>AC</i>
 <i>MDA MEA</i> =900


Và <i>A</i><sub>=90</sub>0


 Tứ giác ADME là hình chữ


nhật.


*Mặc , ta có <i>ABC</i> vuông


cân tại A, nên


  <sub>45</sub>0  <sub>45</sub>0


<i>B C</i>   <i>BMD</i> (vì
 


<i>C DMB</i> (đ.vị của MD//AC))
 <i>B BMD</i> 450



 <i>BDM</i> vuông cân tại D.


 BD=DM.


Lại có: AC=AB(<i>ABC</i> vuông


cân tại A)


Chu vi của hình chữ nhật
ADME bằng:


2(AD+DM)=2(AD+BD)
=2.AB=2.AC=2.4=8cm.
b/ Vì tứ giác ADME là hình
chữ nhật(câu a)


 AM=DE.(1)


Kẻ đường cao AH( HBC), ta


có AHAM, dấu “=” xảy ra


khi MH.(2)


(1),(2)  DE có độ dài nhỏ


nhất là AH khi điểm M là trung
điểm của BC.



B


M
H




D


  <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b/DE=đoạn nào?


DE có độ dài ngắn nhất,
tức là AM ngắn nhất.
Kẻ AHBC. So sánh AH


với AM?


Vậy AM ngắn nhất khi
AM=?  M ở vị trí nào?


Hướng dẫn bài tập về
nhà.


rộng nhân 2.


( )2


<i>ADME</i>



<i>C</i>  <i>AD DM</i>


DM=BD.


Vì <i>B C</i>  ; <i>C BDM</i>  


 


<i>B BDM</i>


 <i>BDM</i> vuông cân tại D.


b/DE=AM
AHAM


Vậy AM ngắn nhất khi
AM=AH  M là trung điểm


của BC.


<i><b>Bài 2. (cho về nhà)</b></i>


Tứ giác ABCD có ABCD.


Gọi E, F, G, H theo thứ tự là
trung điểm của các cạnh BC,
BD, DA, AC. Chứng minh rằng
EG=FH.



<i><b> 4.Hướng dẫn về nhà: (3</b></i><b>ph</b><i><b><sub>) </sub></b></i>


- Xem lại các bài tập đã giải, nắm phương pháp, cách trình bày bài giải từng dạng toán.


- Tự giải lại các bài tốn trên nếu cần. Nắm chắc tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ
nhật.


- Chuẩn bị tiết sau tập đại số chương I, ôn về phép nhân đa thức với đa thức, bảy HĐT đáng nhớ, các
phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, chia đơn thức(đa thức) cho đơn thức, chia đa thức 1 biến đã
<i><b>sắp xếp. </b></i>


<i><b>Hướng dẫn: bài 2: C/m tứ giác EFGH là hình chữ nhật (c/m là hình bình hành có 1 góc vng, áp dụng tính</b></i>
chất về đường trung bình của tam giác) <i><b>EG=FH. </b></i>


<i><b> IV.RÚT KINH NGHIỆM</b></i>

:







---Ngày soạn

05/11/2008

:



<b> Tiết 10 Tuần 10 </b>


§ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>

<i><b> :</b></i>



<i><b> 1.</b></i>

<i><b>Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về đơn thức, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ qua các dạng bài</b></i>
tập.


B



E
A F


G H <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải các dạng bài tập, vận dụng thành thạo lí thuyết đã học vào</b></i>
<b>giải bài tập. </b>


<i><b>3. Thái độ: Hình thành thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, tích cực, tự giác trong học tập, ứng xử lể </b></i>


phép.


<i><b> II. CHUẨN BỊ:</b></i>



<i><b>1.Giáo Viên: Chọn dạng bài tập, thước thẳng, tấm ghép 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.</b></i>


<i><b>2.Học Sinh: Ôn tập hệ thống lí thuyết trong chương theo câu hỏi như SGK/Tr 32, làm bài tập về nhà.</b></i>

<i><b>III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>



<i><b>1.Ổn định tổ chức:(1</b></i><b>ph<sub>) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.</sub></b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra khi ôn tập) </b></i>


(

<i><b>) Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em tiếp tục luyện tập các dạng bài tập củng cố lý thuyết </b></i>
của chương.


3.NOÄI DUNG



<i><b>TL</b></i>

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

Nội dung bài học


<b>33ph</b> <i><b><sub>Hoạt động 1:Củng cố 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.</sub></b></i>


<b>1. Yêu cầu HS nhắc lại 7 </b>


HĐT đáng nhớ.


Đưa bảng phụ ghép 7
HĐT lên cho HS nhớ, vận
dụng giải bài tập.


<b>2. Tổ chức HS làm bài tập:</b>


Bài 1:( ghi đề bài 77b.
SGK/Tr 33)


<b>? Muốn tính giá trị của </b>


biểu thức ta làm thế nào
Ta áp dụng HĐT nào để
rút gọn biểu thức trên?
N=8x3<sub>-12x</sub>2<sub>y+6xy</sub>2<sub>-y</sub>3<sub>=?</sub>
Với x=6; y=-8, tính giá trị
của N?


Bài 2: (ghi đề bài 78b
SGK/Tr 33)


<b>? Cách rút gọn biểu thức.</b>


Cách 1: áp dụng HĐT
nào? Tính biểu thức nào?


Cách 2: áp dụng HĐT
nào?


<b>1. Đại diện trả lời </b>


<b>2. Ghi đề bài, tham gia xây dựng</b>


bài.


 Muốn tính giá trị của biểu thức
ta rút gọn biểu thức, bằng cách
áp dụng HĐT:


A3<sub>-3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2<sub>-B</sub>3<sub>=(A-B)</sub>3
N=8x3<sub>-12x</sub>2<sub>y+6xy</sub>2<sub>-y</sub>3<sub>=(2x-y)</sub>3
 Với x=6; y=-8 thì giá trị của
biểu thức N=[2.6-(-8)]3<sub>=20</sub>3
=8000.


Rút gọn biểu thức bằng cách:
-Áp dụng HĐT:


(A+B)2<sub>=A</sub>2<sub>+2AB+B</sub>2<sub>, tính </sub>
(2x+1)2<sub>=4x</sub>2<sub>+4x+1</sub>


(A-B)2<sub>=A</sub>2<sub>-2AB+B</sub>2<sub>, tính</sub>
(3x-1)2<sub>=9x</sub>2<sub>-6x+1</sub>


-Nhân đa thức với đa thức, tính:



<i><b>Bài 1:( ghi đề bài 77b. </b></i>
SGK/Tr 33)


Tính nhanh giá trị của biểu
thức:


N=8x3<sub>-12x</sub>2<sub>y+6xy</sub>2<sub>-y</sub>3<sub>, tại </sub>
x=6; y=-8


Giải:
Ta có:


N=8x3<sub>-12x</sub>2<sub>y+6xy</sub>2<sub>-y</sub>3
=(2x-y)3


Với x=6; y=-8 thì giá trị của
biểu thức N=[2.6-(-8)]3<sub>=20</sub>3
=8000.


<i><b>Bài 2:( ghi đề bài 78b. </b></i>
SGK/Tr 33)


Rút gọn biểu thức:


(2x+1)2<sub>+(3x-1)</sub>2<sub>+2(2x+1)(3x-1)</sub>


Cách 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Khi trình bày bài giải ta
cần chọn cách nào dễ


hiểu, trình bày độ chính
xác cao thì giải.


Bài 3: (ghi đề bài 79a
SGK/Tr 33)


<b>?Dùng phương pháp nào </b>


để phân tích đa thức thành
nhân tử.


x2<sub>-4+(x-2)</sub>2<sub>=?</sub>


Tương tự cho HS làm
thêm:


b/ x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>-16=?</sub>
c/ 3x2<sub>-6xy+3y</sub>2<sub>=?</sub>


d/ 2x2<sub>+2y</sub>2<sub>-x</sub>2<sub>z+z-y</sub>2<sub>z-2=?</sub>
e/ x2<sub>-3x+2=?(dùng phương</sub>
pháp tách hạng tử)


 Bài 4: (ghi đề bài 68; 73.
SGK/Tr 31;32)


<b>? Làm thế nào để tính </b>


nhanh phép chia đa thức
cho đa thức.



<i>Gợi ý: biến đổi đa thức bị </i>
<i>chia sao cho xuất hiện </i>
<i>nhân tử bằng đa thức chia.</i>


a/ (x2<sub>+2xy+y</sub>2<sub>):( x+y)=?</sub>
b/ (x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>):( y-x)=?</sub>
c/ (125x3<sub>+1) : (5x+1)=?</sub>
d/(4x2<sub>-9y</sub>2<sub>) : (2x-3y)=?</sub>
e/ (27x3<sub>-1) : (3x-1)=?</sub>
g/ (8x3<sub>+1): (4x</sub>2<sub>-2x+1)=?</sub>


2(2x+1)(3x-1)=2(6x2<sub>-2x+3x-1)</sub>
 Áp dụng HĐT:


(A+B)2<sub>=A</sub>2<sub>+2AB+B</sub>2<sub>, để rút gọn </sub>
biểu thức:


(2x+1)2<sub>+(3x-1)</sub>2<sub>+2(2x+1)(3x-1)=</sub>
(2x+1+3x-1)2<sub>=(5x)</sub>2<sub>=25x</sub>2


 Dùng phương pháp nhóm hạng
tử, dùng HĐT(A2<sub>-B</sub>2<sub></sub>
=(A+B)(A-B)),dùng phương pháp đặt nhân
tử chung để phân tích đa thức
thành nhân tử.


x2<sub>-4+(x-2)</sub>2<sub>=( x</sub>2<sub>-4)+(x-2)</sub>2
=(x-2)(x+2)+(x-2)2



=(x-2)(x+2+x-2)= 2x(x-2).
Tham gia lên bảng luyện tập:
b/ x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>-16=( x</sub>2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)-16</sub>
=(x-y)2<sub>-4</sub>2<sub>=(x-y-4)(x-y+4)</sub>


c/ 3x2<sub>-6xy+3y</sub>2<sub>=3(x</sub>2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)</sub>
=3(x-y)2


d/ 2x2<sub>+2y</sub>2<sub>-x</sub>2<sub>z+z-y</sub>2<sub>z-2=</sub>
(2x2<sub>+2y</sub>2<sub>-2)-(x</sub>2<sub>z-z+y</sub>2<sub>z)=</sub>
2(x2<sub>+y</sub>2<sub>-1)-z(x</sub>2<sub>-1+y</sub>2<sub>)=</sub>
(x2<sub>+y</sub>2<sub>-1)(2-z)</sub>


e/ x2<sub>-3x+2=x</sub>2<sub>-x-2x+2</sub>


= (x2<sub>-x)-(2x-2)=x(x-1)-2(x-1)</sub>
=(x-1)(x-2)


Dùng hằng đẳng thức phân tích
đa thức bị chia thành nhân tử.
Tham gia xây dựng bài, cùng
rèn luyện kỹ năng trình bày.
a/ (x2<sub>+2xy+y</sub>2<sub>):( x+y)=</sub>
(x+y)2<sub>: (x+y)=x+y.</sub>
b/ (x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>):( y-x)=</sub>


(x-y)2<sub> : (y-x)=(y-x)</sub>2<sub>:(y-x)=y-x.</sub>
c/ (125x3<sub>+1) : (5x+1)=</sub>


(5x+1)(25x2<sub>-5x+1): (5x+1)</sub>



Caùch 2


=4x2<sub>+4x+1+9x</sub>2<sub>-6x+1+</sub>
2(6x2<sub>-2x+3x-1)</sub>


=13x2<sub>-2x+2+12x</sub>2<sub>-4x+6x-2</sub>
=25x2<sub>.</sub>


<i><b>Bài 3:( ghi đề bài 79a. </b></i>
SGK/Tr 33)


Phân tích đa thức thành nhân
tử:


a/x2<sub>-4+(x-2)</sub>2<sub>=( x</sub>2<sub>-4)+(x-2)</sub>2
=(x-2)(x+2)+(x-2)2


=(x-2)(x+2+x-2)
= 2x(x-2).


b/ x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>-16</sub>
=( x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)-16</sub>
=(x-y)2<sub>-4</sub>2


=(x-y-4)(x-y+4).
c/ 3x2<sub>-6xy+3y</sub>2
=3(x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)</sub>
=3(x-y)2<sub>.</sub>



d/ 2x2<sub>+2y</sub>2<sub>-x</sub>2<sub>z+z-y</sub>2<sub>z-2</sub>
=(2x2<sub>+2y</sub>2<sub>-2)-(x</sub>2<sub>z-z+y</sub>2<sub>z)</sub>
=2(x2<sub>+y</sub>2<sub>-1)-z(x</sub>2<sub>-1+y</sub>2<sub>)</sub>
=(x2<sub>+y</sub>2<sub>-1)(2-z).</sub>


e/ x2<sub>-3x+2=x</sub>2<sub>-x-2x+2</sub>
= (x2<sub>-x)-(2x-2)</sub>


=x(x-1)-2(x-1)
=(x-1)(x-2).
<i><b>Baøi 4:</b></i>


(ghi đề bài 68;73.SGK/Tr 31; 32)


Tính nhanh:


a/ (x2<sub>+2xy+y</sub>2<sub>):( x+y)=</sub>
(x+y)2<sub>: (x+y)=x+y.</sub>
b/ (x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>):( y-x)=</sub>
(x-y)2<sub> : (y-x)</sub>


=(y-x)2<sub>:(y-x)=y-x.</sub>
c/ (125x3<sub>+1) : (5x+1)=</sub>
(5x+1)(25x2<sub>-5x+1): (5x+1)</sub>
=25x2<sub>-5x+1.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

h/(x2<sub>-3x+xy-3y) :( x+y)=?</sub> <sub>=25x</sub>2<sub>-5x+1.</sub>


d/(4x2<sub>-9y</sub>2<sub>) : (2x-3y)=</sub>
(2x-3y)(2x+3y) : (2x-3y)


=(2x+3y)


e/ (27x3<sub>-1) : (3x-1)=</sub>
(3x-1)(9x2<sub>+3x+1) :(3x-1)</sub>
=9x2<sub>+3x+1.</sub>


g/ (8x3<sub>+1): (4x</sub>2<sub>-2x+1)=</sub>


(2x+1)(4x2<sub>-2x+1) : (4x</sub>2<sub>-2x+1)</sub>
=2x+1


h/(x2<sub>-3x+xy-3y) :( x+y)=</sub>
[(x2<sub>-3x)+(xy-3y)] : (x+y)=</sub>
[x(x-3)+y(x-3)] : (x+y)=
(x-3)(x+y) : (x+y)=x-3.


e/ (27x3<sub>-1) : (3x-1)</sub>


=(3x-1)(9x2<sub>+3x+1) :(3x-1)</sub>
=9x2<sub>+3x+1.</sub>


g/ (8x3<sub>+1): (4x</sub>2<sub>-2x+1)</sub>


=(2x+1)(4x2<sub>-2x+1) : (4x</sub>2<sub>-2x+1)</sub>


=2x+1


h/(x2<sub>-3x+xy-3y) :( x+y)</sub>
=[(x2<sub>-3x)+(xy-3y)] : (x+y)</sub>
=[x(x-3)+y(x-3)] : (x+y)


=(x-3)(x+y) : (x+y)=x-3.


<b>9ph</b> <i><b><sub>Hoạt động2:Chia đa thức một biến đã sắp xếp.</sub></b></i>
<b>? Khi nào đa thức A chia </b>


hết cho đa thức B?
 Bài 5:( ghi đề bài)
Tìm số a để đa thức


x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a chia hết cho </sub>
đa thức x-2, trước hết ta
làm gì?


<b>? Làm tính chia:</b>


(x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a) : (x-2)</sub>
Tìm dư của pheùp chia.


<b>?Để đa thức</b>


x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a chia hết cho </sub>
đa thức x-2, thì thỏa mãn
điều kiện gì?


Tìm a?


Cho bài tập về nhà: Làm
tính chia:


(x4<sub>-2x</sub>3<sub>+4x</sub>2<sub>-8x) : (x</sub>2<sub>+4)</sub>



Đa thức A chia hết cho đa thức
B khi dư của phép chia bằng 0.
Ghi đề bài, tham gia xây dựng
bài:


Ta laøm pheùp chia:
x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a x-2</sub>
x3<sub>-2x</sub>2<sub> x</sub>2<sub>-x+3</sub>
-x2<sub> +5x+a</sub>


-x2<sub>+2x</sub>
3x+a
3x-6
a+6


Vậy dư của phép chia là: a+6
Để đa thức


x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a chia hết cho đa </sub>
thức x-2 khi: a+6=0


 a=-6.


Ghi bài tập về nhà làm.


<i><b>Bài 5:</b></i>


Tìm số a để đa thức



x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a chia hết cho đa </sub>
thức x-2.


Giaûi:


Ta coù:


x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a x-2</sub>
x3<sub>-2x</sub>2<sub> x</sub>2<sub>-x+3</sub>
-x2<sub> +5x+a</sub>


-x2<sub>+2x</sub>
3x+a
3x-6
a+6
Để đa thức


x3<sub>-3x</sub>2<sub>+5x+a chia hết cho đa </sub>
thức x-2 khi: a+6=0


 a=-6.


Vậy a=-6 thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Về nhà tự luyện thêm các dạng bài đã luyện tập trên, rèn kỹ năng tính tốn, lập luận, biến đổi chặc chẽ,
chính xác.


-Khi thực hành phải linh hoạt chọn cách trình bày bài giải chặc chẽ, ngắn gọn, chính xác khoa học.


<i><b>-Làm bài tập về nhà. Ơn tập lí thuyết về hình thoi chuẩn bị tiết 11 luyện tập, mang đủ dụng cụ vẽ hình. </b></i>



<i><b> IV.RÚT KINH NGHIỆM</b></i>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

×