Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án tuần 12 chủ đề " Nghề nghiệp"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.97 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần thứ 12 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ</b>
<i><b> Thời gian thực hiện số tuần: 3</b></i>
<i><b> Tên chủ đề nhánh: Các nghề</b></i>


<i><b>Thời gian thực hiện số tuần: 1 tuần từ ngày 23/11 /2020 </b></i>


<i><b> A. TỔ CHỨC CÁC </b></i>


<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>ĐĨN</b>
<b>TRẺ</b>
<b>- THỂ</b>


<b>DỤC</b>
<b>SÁNG</b>


<b>1. Đón trẻ:</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp nhắc
trẻ cất đồ dùng cá nhân
vào đúng nơi quy định.
<b>2.Trò chuyện: </b>


- Trò chuyện về một số
nghề phổ biến quen thuộc
ở địa phương.



<b>3. Điểm danh trẻ tới lớp.</b>
- Gọi tên trẻ và chấm ăn


<b>4. Thể dục sáng:</b>
+ Hô hấp: Gà gáy
+ ĐT Tay: Tay đưa ra
trước lên cao


+ ĐTChân: Ngồi xổm
đứng lên liên tục


+ ĐT Bụng : Đứng quay
người sang hai bên


+ ĐT Bật: Bật tách và
khép chân


- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến
lớp với cô.


- Trẻ biết chào hỏi lễ phép
với mọi người. Biết cất đồ
dùng đúng nơi quy định.
- Trò chuyện giúp trẻ hiểu
hơn về các nghề trong xã
hội, biết lợi ích của các
nghề.


- Trẻ nhận biết được đầy đủ
họ tên của mình.



- Cơ biết được số trẻ có và
vắng mặt trong ngày.


- Trẻ biết tập các động tác
thể dục theo cô.


- Biết phối hợp các động tác thể
dục với nhau.


- Trẻ có thói quen tập thể dục buổi
sáng.


- Trẻ hít thở khơng khí trong lành
buổi sáng.


- Trường lớp sạch sẽ.
- Trang phục của cô
gọn gàng


- Tranh ảnh về chủ
đề các nghề phổ
biến


- Câu hỏi đàm thoại


- Sổ điểm danh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NGHIỆP</b>



<i><b>Từ ngày 16/11/2020 đến 04/12/2020</b></i>
<i><b>Phổ biến</b></i>


<i><b>đến ngày 27/11/2020</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Đón trẻ</b>


<b>- Cơ đến sớm qt dọn và thơng thống phịng học.</b>
- Đón trẻ tận tay phụ huynh, thái độ ân cần. Cô nhắc trẻ
chào bố mẹ, cô giáo và các bạn.


- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân.
<b>2.Trò chuyện </b>


- Cơ trị chuyện cùng trẻ về chủ đề các nghề phổ biến.
- Cho trẻ vào lớp xem tranh về các cô chú công nhân,
nông dân và các nghề khác nhau. Đàm thoại về các
nghề khác nhau.


+ Con biết các nghề nào phổ biến trong địa phương
mình nào?


+ Bố con làm nghề gì?
+ Làm ra sản phẩm gì?
+ Mẹ con làm nghề gì ?


+ Nghề nơng nghiệp tạo ra sản phẩm gì?



* Giáo dục trẻ biết trân trọng sản phẩm do các nghề
làm ra.


<b>3. Điểm danh </b>


Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, gọi đến tên
bạn nào bạn đó đứng dậy khoanh tay dạ cơ


<b>4. Thể dục sáng</b>


- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ
<i><b>* Khởi động:</b></i>


<i><b>- Cho trẻ hát và vận động theo bài “ Cháu yêu cô chú</b></i>
<i><b>công nhân” dồn hàng xếp đội hình 3 hàng ngang dãn</b></i>
cách nhau một sải tay.


<i><b>* Trọng động: </b></i>


<b>+ Tập các động tác theo cô</b>
+ Hô hấp: Gà gáy


+ ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao
+ ĐT Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục
+ ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên
+ ĐT Bật: Bật tách và khép chân


- Cô bao quát trẻ tập.Đông viên khuyến khích trẻ nhút
nhát tập cùng các bạn.



<i><b>* Hồi tĩnh:</b></i>


<b>- Cô cho trẻ giả làm động tác chim bay về tổ</b>


- Chào cơ, chào phụ huynh, cất
đồ dùng.


- Trị chuyện cùng cô


- Nghề nông nghiệp, công nhân
ạ…


- Nghề công nhân mỏ ạ.
- Than ạ.


- Giáo viên ạ.


- Lúa, khoai, ngô…
- Trẻ lắng nghe
- Vâng ạ.


- Dạ cô.


- Trẻ khởi động.


- Tập các động tác theo sự hướng
dẫn của cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>HOẠT </b>


<b>ĐỘNG</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>GĨC</b>


<b>* Góc đóng vai:</b>


- Gia đình mẹ chăm sóc
bé, nấu các món ăn


<b>*Góc xây dựng</b>


- Xây dựng vườn hoa


<b>*Góc Nghệ thuật</b>


- Tơ màu xé dán tranh các
loại hoa


- Biểu diễn các bài hát nói
về các nghề ở địa phương


<b>*Góc học tập</b>


<b>- Đọc sách tranh truyện</b>


- Làm sách tranh nghề phổ
biến


<b>*Góc thiên nhiên</b>
- Chăm sóc cây xanh


- Biết thể hiện vai chơi.
- Mở rộng sự giao tiếp cho trẻ.
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc em
bé biết giữ gìn vệ sinh nơi ở.


- Trẻ biết cách xắp xếp lắp ghép
các hình khối tìm ra quy luật
của chúng để tạo ra những sản
phẩm có ý nghĩa


- Trẻ biết tô màu xé dán tranh
về các loại hoa


- Trẻ mạnh dạn tự tin khi biểu
diễn các bài hát.


- Biết cách đọc truyện về các
nghề


- Nhận biết được 1 số hình ảnh
trong tranh.


- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn
thận cho trẻ.



- Trẻ biết được ích lợi của các
cây xanh


- Biết cách chăm sóc và bảo vệ
cây xanh


- Đồ dùng đồ chơi


- Bộ lắp ghép, các
khối hình… cây hoa


- Bút sáp màu, bút chì,
giấy màu, keo, giấy
nền, kéo, giấy màu
- Dụng cụ âm nhạc
- Sách tranh truyện
về một số nghề phổ
biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Thoả thuận trước khi chơi.</b>


- Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì?
- Lớp mình có những góc chơi gì?


- Giới thiệu góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi.


- Các con thích góc chơi gì hãy về góc chơi đó nhé.
- Trẻ tự nhận vai chơi


<b>2. Q trình chơi.</b>


- Đến từng góc chơi gợi mở, trị chuyện cùng trẻ về nội
dung chơi


<b>* Góc phân vai</b>


- Cô gợi ý giúp trẻ phân vai chơi, giúp trẻ tạo tình huống
chơi


+ Nếu con đóng vai mẹ chăm sóc em bé thì con sẽ làm gì?
- Hướng dẫn trẻ cách nấu các món ăn ngon trong gia đình
- Cơ cho trẻ đóng vai mẹ đưa con đến trường


<b>* Góc xây dựng:</b>


- Các bác đang xây cơng trình gì thế?


+ Nếu xây vườn hoa bác sẽ xây như thế nào?
+ Bác cần những nguyên liệu gì để xây?
+ Ai là người chở vật liệu để xây?


+ Bác sẽ trồng những loại hoa gì ở trong vườn này?
<b>* Góc nghệ thuật</b>


- Cơ hướng dẫn trẻ to màu xé dán tranh các loại hoa



- Cô gợi ý cho bạn nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong
nhóm chơi thi hát các bài hát về các nghề ở địa phương
<b>* Góc học tập</b>


- Con nhìn thấy gì trong bức tranh này?
- Hướng dẫn trẻ cách lật mở,xem sách.
- Cô cho trẻ xem tranh ảnh về các nghề
- Bác đang làm gì đấy


<b>* Góc thiên nhiên</b>


<b>- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ cách tưới nước và nhổ cỏ cho</b>
<b>cây.</b>


<b>3. Kết thúc chơi.</b>


- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi


- Cơ cho tổ trưởng của các góc tự giới thiệu về góc chơi
của mình


- Cơ nhận xét các góc chơi, động viên những góc đạt
được kết quả cao.


- Cơ động viên tun dương góc cá nhân chơi tốt, nhắc
nhở những nhóm chơi chưa tốt cần cố gắng.


- Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi, vào đúng nơi qui định


<b>- Chủ đề nghề nghiệp</b>


- Kể các góc chơi


- Chăm sóc cho con chu đáo
- Mẹ đưa con đến trường


- Xây dựng trường học và vườn
hoa


- Gạch


- Trồng hoa hồng,cúc…
- Trẻ tô màu và xé dán tranh
- Múa hát theo chủ đề


- Trẻ tập đọc, kể chuyện theo tranh.
- Làm tranh…


- Trẻ nhổ cổ tưới nước cho cây
xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>


<b>ĐỘNG</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỒI</b>



<b>TRỜI</b>


<b>1. Hoạt động có mục </b>
<b>đích.</b>


- Quan sát thời tiết


- Cơng việc của cơ cấp
dưỡng.


-Trị chuyện về nghề phổ
biến ở địa phương


<b>2.Trò chơi vận động:</b>
- Mèo đuổi chuột
- Kéo co


- Cáo ơi ngủ à


<b>3. Chơi tự do</b>
<b>- Vẽ tự do trên sân</b>


-Trẻ nhận biết sự khác nhau của
thời tiết trong ngày


- Giúp trẻ mở rộng sự hiểu biết,
phát triển tư duy, sự liên hệ thời
tiết với sức khỏe con người.Biết
mặc quần áo phù hợp với thời


tiết.


- Trẻ biết được công việc của
người nấu ăn và 1 số đồ dùng sử
dụng trong khi nấu.


- Biết được một số nghề phổ
biến ở địa phương


- Trẻ biết được cách chơi,
luật chơi và hứng thú khi
chơi trò chơi.


-Rèn luyện sự nhanh nhẹn
khéo léo ở trẻ.Phát huy tinh
thần đoàn kết,sự hợp tác
nhóm.


- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi
hoạt động, biết giữ an toàn trong
khi chơi


- Sân trường sạch sẽ.
<b>- Câu hỏi đàm thoại</b>
- Mũ dép cho trẻ,
trang phục gọn gàng.


- Câu hỏi đàm thoại
- Câu hỏi đàm thoại



- Lời thơ
- Dây thừng
- Mũ Cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> HOẠT ĐỘNG </b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Hoạt động có mục đích.</b>
- Cơ cho trẻ quan sát thời tiết


+ Con thấy bầu trời hôm nay như thế nào?
+ Cảm giác con thấy thế nào?


- Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với sự thay đổi của
thời tiết.


- Cho trẻ đi quan sát khu vực nhà bếp của trường
+ Con biết gì về cơng việc của cơ cấp dưỡng?


+ Để nấu được những món ăn ngon cơ cấp dưỡng cần
những đồ dùng gì?


+ Để tỏ lịng u q, kính trọng cơ cấp dưỡng các con
phải làm gì?


- Cô giáo dục trẻ biết tôn trọng yêu quý cô cấp dưỡng.
* Trò chuyện nghề phổ biến ở địa phương


+ Mẹ con làm nghề gì?



+ Những sản phẩm nào do các bác nơng dân làm ra?
+ Bạn nào có bố làm nghề thợ mỏ?


+ Con thấy nghề nông nhiệp, thợ mỏ là nghề như thế
nào?


=> Cô giáo dục trẻ yêu quý các cô chú công nhân và
trân trọng sản phẩm của cơ chú.


<b>2. Trị chơi vận động</b>
* TC: Mèo đuổi chuột.


- Cách chơi: Cơ mời 1 trẻ đóng vai mèo1 trẻ đóng vai
chuột.Khi có hiệu lệnh chuột chạy và mèo đuổi


theo.Trong khi mèo đuổi chuột cả lớp cùng đọc lời ca “
Mời bạn ra đây,tay nắm chặt tay…..”


- Luật chơi: Nếu bạn chuột bị bạn mèo bắt được thì sẽ
phải đổi vai chơi.


* TC: Cáo ơi ngủ à.


- Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm cáo ngồi một chỗ giả vờ
ngủ,các trẻ khác làm thỏ đi chơi và gọi“Cáo ơi ngủ
à”Cáo thức dậy đuổi bắt thỏ.


Luật chơi: Con thỏ nào bị cáo bắt phải đổi vai làmcáo.
*TC: Kéo co.



- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội và cầm vào sợi dây
thừng khi có hiệu lệnh thì tất cả cùng kéo mạnh về phía
đội mình.


- Luật chơi: Đội nào giẫm chân vào vạch trước là thua
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.


<b>3.Chơi tự do: </b>


- Cô cho trẻ vẽ tự do trên sân trường


- Trẻ quan sát


- Trời (nóng) lạnh ạ.
- Vâng ạ.


- Cô nấu ăn ạ.


- Nồi, thớt, dao, thực phẩm ạ.
- Ăn hết xuất ăn ạ.


- Vâng ạ.


- Nghề nông nghiệp ạ.
- Lúa, ngô, sắn ạ.
- Rất vất vả ạ.


- Nghe cô phổ biến cách chơi và
luật chơi



-Trẻ cùng chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>HOẠT </b>


<b>ĐỘNG </b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ </b>


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>


<b>ĂN</b>


1.Trước khi ăn.


- Trẻ rửa tay rửa mặt sạch
sẽ trước khi ăn.


2.Trong khi ăn:


- Tổ chức cho trẻ ăn trưa
3. Sau khi ăn:


- Trẻ biết các thao tác rửa
tay, mặt


- Trẻ ăn hết khẩu phần ăn
của mình.



- Trẻ có nề nếp sắp xếp bàn
ghế gọn gàng


- Nước, khăn..
- Bát, thìa, đĩa,
khăn lau


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỦ</b>


1. Trước khi ngủ


2. Trong khi ngủ:
- Tổ chức cho trẻ ngủ


3. Sau khi ngủ dậy


- Tạo điều kiện tốt nhất cho
trẻ ngủ ngon giấc


- Trẻ nằm đúng tư thế để
ngủ


<b>- Ngủ sâu giấc</b>


- Tạo cho trẻ có tinh thần tốt
sau giấc mơ.



- Chăn, gối, đĩa hát
ru


- Phịng ngủ thống
mát, sạch sẽ.


- Giường, gối đầu.
- Khăn, một số
động tác vận động


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>CHƠI</b>
<b>THEO</b>
<b>Ý</b>
<b>THÍCH </b>


1. Ơn nội dung bài học
buổi sáng


- Trị chuyện xem tranh về
chủ đề các nghề phổ biến
- Ôn lại các bài thơ bài hát
câu chuyện đã học


2. Chơi theo ý thích của bé
- Xếp đồ chơi gọn gàng
3.Biểu diễn văn nghệ theo
chủ đề các nghề phổ biến
- Nhận xét nêu gương tiêu


chuẩn bé ngoan


- Thưởng cờ cuối ngày


- Biết xem tranh truyện về chủ đề
- Ôn những bài đã học


- Tạo cảm giác thoải mái cho trẻ
khi trẻ được tự mình chọn đồ dùng
đồ chơi.


- Trẻ thuộc các bài hát, biểu
diễn tự nhiên.


- Nhận biết các ưu khuyết
điểm của cá nhân trẻ và các
bạn trong lớp.


- Những bài hát, thơ,
truyện thuộc chủ đề
các nghề phổ biến.
- Đồ chơi trong các
góc


- Các bài hát về chủ
đề các nghề phổ
biến.


- Cờ, bé ngoan



<b>TRẢ </b>
<b>TRẺ</b>


- Vệ sinh cá nhân trẻ trước
khi ra về


- Trẻ lấy đồ dùng đúng nơi
quy định


- Biết lễ phép chào cô


- Trẻ sạch sẽ trước khi ra về
- Trẻ có thói quen lấy đồ
dùng đúng nơi quy định và
chào cô và các bạn khi về
với bố mẹ


- Khăn mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


1.Trước khi ăn:


<i>- Cô hướng dẫn trẻ các thao tác rửa tay, rửa mặt.Làm </i>
vệ sinh.


2.Trong khi ăn:



- Cô hỏi trẻ thực đơn ăn ngày hơm nay,và thực đơn đó
thuộc nhóm gì? Cơ giới thiệu các món ăn và chất dinh
dưỡng.


- Cơ động viên trẻ ăn hết xuất ăn của mình
3. Sau khi ăn:


- Cô nhắc trẻ cất gọn ghế ngồi, rửa tay, rửa mặt sạch sẽ.


- Trẻ rửa tay, mặt


- Mời cô, mời bạn trước khi
ăn.


- Trẻ thực hiện


1. Trước khi ngủ


- Cơ dọn sạch sẽ, thơng thống phịng ngủ.
- Cô chuẩn bị đủ chăn, gối.


2. Trong khi ngủ


- Cô cho trẻ nghe những bài hát dân ca để trẻ ngủ
- Trẻ ngủ cô bao quát trẻ


3. Sau khi ngủ dậy.


- Cô cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy, chải tóc cho trẻ.
- Hướng dẫn trẻ thu dọn phòng ngủ gọn gàng



- Cho trẻ vận động nhẹ nhàng


- Trẻ chuẩn bị vào phòng ngủ.
- Ngủ


- Trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ vận động
1. Ôn nội dung bài học buổi sáng


- Cô gợi ý hướng dẫn cho trẻ xem tranh truyện về chủ đề các
nghề phổ biến


- Cho trẻ ôn lại các bài thơ bài hát: Bé làm bao nhiêu nghề
2. Cô cho trẻ chơi theo ý thích.


- Hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi trong các góc theo ý
thích, xếp ngăn nắp gọn gàng.


3. Nêu gương:


Bước 1: Ổn định: Hát hoặc đọc thơ về chủ đề ngày hội
của cô giáo


Bước 2: Biểu diễn văn nghệ


- Cho trẻ biểu diền văn nghệ những bài hát thuộc chủ
đề ngày hội của cô giáo


Bước 3: Nhận xét nêu gương



+ Cô hỏi trẻ về các tiêu chuẩn bé ngoan.
+ Cho trẻ nêu các tiêu chuẩn bé ngoan
+ Cho trẻ tự nhận xét về mình, về bạn.
Bước 4: Tuyên dương thưởng cờ
-> Cô nhận xét trẻ và cho trẻ cắm cờ


- Trẻ đọc, hát.
- Trẻ chơi.


-Trẻ hát, đọc thơ


- Trẻ biểu diễn theo nhạc
- Nêu các tiêu chuẩn bé ngoan
- Trẻ tự nhận xét


- Cắm cờ


* Trả trẻ


- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ra về


- Cho trẻ lấy đồ dùng đúng nơi quy định, chào bố mẹ.


- Rửa tay chân sạch sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Thể dục. VĐCB: Ném xa bằng 1 tay</b>



<b> TCVĐ: Nhảy nhanh tới đích</b>


<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trò chuyện chủ đề các nghề phổ biến.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ biết cách đi trên dây


- Biết tập đúng, đều, đẹp các động tác của bài tập phát triển chung. Thực hiện nhanh
nhẹn các vận động.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn của trẻ.
<b>3. Thái độ</b>


- Trẻ chăm tập thể dục, chú ý trong giờ học. Biết được lợi ích của việc tập thể dục
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đồ dùng của cô và của trẻ</b>
- Sân tập


- vạch chuẩn, túi cát


- 2 sợi dây dài 2- 3 m, 2 lá cờ màu xanh, đỏ.
- Nhạc thể dục


<b>2. Địa điểm </b>



- Ngoài sân tập
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Ổn định</b>


- Cơ trị chuyện cùng trẻ theo chủ đề các nghề phổ biến
+ Con biết chủ đề tuần này của chúng ta là gì?


+ Mẹ con làm nghề gì?


+ Ngồi nghê giáo viên ra con cịn biết những nghề nào
trong xã hội nữa nhỉ?


* Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của người
lao động


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Cô giáo dục trẻ: Tất cả các nghề đều là nghề có ích. Và
muốn trở thành những người làm nghề giỏi các con phải
chăm chỉ học tập. Chúng mình sẽ được học vận động
mới “ Ném xa bằng 1 tay” Bây giờ cơ cháu mình cùng
luyện tập thể thao để nâng cao sức khỏe nào


- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ
<b>3. Hướng dẫn</b>



<i><b>*Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Cho trẻ đi các kiểu chân, đi nhanh đichậm, đi khom, đi
kiễng gót, đi vẫy tay, xếp đội hình 3 hàng ngang quay mặt lên
phía cô.


<b>- Nghề nghiệp.</b>
- Nghề giáo viên.


- Nghề bộ đội, công an, công
nhân mỏ.


- Vâng ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>* Hoạt động 2: Trọng động</b></i>


<i><b>a. Tập bài tập phát triển chung. Cô tập cùng trẻ</b></i>
+ ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao


+ ĐTChân: Ngồi xổm đứng lên liên tục (NM)
+ ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên
+ ĐT Bật: Bật tách và khép chân


<i><b> (Mỗi động tác tập 2x 8 nhịp.ĐTNM tập 3x 8 nhịp) </b></i>
<i><b>b. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 1 tay</b></i>


+ Tập mẫu lần


+ Tập mẫu lần 2: Giải thích:



+ Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch và cúi xuống nhặt
túi cát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cơ đứng chân trước
chân sau, tay cô cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi
có hiệu lệnh “Ném”, cơ đưa túi cát từ trước ra sau, lên
cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay
đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng. cho
bạn tiếp theo lên tập.


- Cô vừa thực hiện xong vận động gì?


- Mời 2 trẻ lên thực hiện vận động mẫu cho trẻ quan sát
- Các con có nhận xét gì về cách tập của các bạn.


+ Cho từng tổ thi đua .


+ Cho nhóm trẻ nam nữ thi đua
- Cơ khuyến khích trẻ kịp thời
<i><b>c. Trị chơi: Nhảy nhanh tới đích</b></i>
- Cơ giới thiệu cách chơi và luật chơi


+ Cách chơi: Cơ có hai lá cờ xanh và đỏ làm đích, cơ
đứng trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh cơ nhảy lị cị
lên đến đích của tổ mình sau đó cơ về tổ đập vào tay bạn
tiếp theo và về cuối hàng đứng.


+ Luật chơi: Tổ nào hết người chơi trước tổ đó sẽ chiến
thắng


- Cô tổ chức cho trẻ chơi
<i><b>* Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>



<i><b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng</b></i>
<b>4. Củng cố giáo dục</b>


- Hỏi trẻ hơm nay chúng mình đã thực hiện vận động gì?
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục


<b>5. Kết thúc</b>


- Nhận xét tuyên dương trẻ


-Tập cùng cô


- Quan sát cô tập
- Lắng nghe cô


- Ném xa bằng 1 tay
- Xung phong


- Trẻ nhận xét
<b>- Thi đua nhau</b>


-Trẻ nghe


-Trẻ chơi


- Đi lại nhẹ nhàng
- Ném xa bằng 1 tay


- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng


thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

………..
<i> </i>


<i>………..</i>
<i>………</i>
<i>………...</i>


<i><b>Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020</b></i>


<b> TÊN HOẠT ĐỘNG:KPXH :Tìm hiểu trị chuyện về một số nghề phổ biến ở địa phương</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Hát “Cháu yêu cô chú công nhân”</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Trẻ biết được tên gọi của một số nghề.
- Biết được lợi ích của các nghề trong xã hội.


- Phân biệt được được công việc, sản phẩm do các nghề tạo ra.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, củng cố kỹ năng trả lời lưu loát, rõ ràng.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trẻ yêu quý các cô chú công nhân, trân trọng sản phẩm của họ làm ra.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>



<b> - Tranh ảnh về các nghề nông nghiệp, nghề xây dựng, nghề thợ mỏ, nghề bác sĩ. </b>
- Đồ dùng của bác nông dân, thợ xây, thợ mỏ, bác sĩ


- Các đồ dùng được trưng bày thành hội chợ.
<b>2. Địa điểm: </b>


<b>- Trong lớp học.</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>- Cô và trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân”</b>
- Các con vừa hát bài hát gì ?


+ Con biết trong xã hội có những nghề gì?
+ Con thích nghề nào nhất? Vì sao?


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Trong xã hội có nhiều nghề khác nhau, nghề nào cũng
đáng quý. Hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về các
nghề ở địa phương.


<b>3. Hướng dẫn</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Xem tranh trò chuyện về các nghề</b></i>
<b>- Nghề xây dựng</b>



+ Các con xem trong tranh vẽ các chú thợ xây đang làm
gì?


+ Người thợ xây làm ra những sản phẩm gì?
+ Nghề thợ xây cần những dụng cụ gì?
+ Con thấy nghề thợ xây như thế nào?


- Trẻ hát.


- Cháu yêu cô chú công nhân
- Nghề thợ dệt, thợ cắt tóc,…
- Nghề cơng an


<b>- Vâng ạ.</b>


- Đang xây nhà ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>=> Các chú thợ xây dựng rất nhiều cơng trình như bệnh </b>
viện, trường học, nhà ở, công viên và dụng cụ của các
chú gồm có xẻng, bay, bàn xoa…cơng việc của các chú
rất vất vả đấy các con ạ


<b>- Nghề nông nghiệp</b>


+ Những sản phẩm nào do các bác nông dân làm ra?
+ Dụng cụ của các bác nông dân gồm có gì ?


+ Bạn nào có bố mẹ làm nghề nông nghiệp?



+ Con thấy nghề nông nghiệp là nghề như thế nào?
=> Các bác nông dân rất vất vả khi phải trồng các loại
cây lương thực cho mọi người dụng cụ của các nơng dân
gồm có cuốc, liềm, cào…


<b>- Nghề thợ mỏ</b>


+ Các con xem trong tranh vẽ các chú cơng nhân đang
làm gì?


+ Người thợ mỏ làm ra những sản phẩm gì?
+ Nghề thợ mỏ cần những dụng cụ gì?
+ Con cịn biết gì về nghề thợ mỏ?


+ Các con thấy nghề thợ mỏ như thế nào ?


=> Các con ạ nghề thợ mỏ rất là vất vả và nguy hiểm
các chú công nhân phải đeo đèn lò mặc quần áo bảo hộ
và cầm các dụng cụ rồi đi vào lò đào những hòn than lấp
lánh.


- Nghề bác sĩ


+ Bức tranh đang vẽ ai ?
+ Bác sĩ đang làm gì ?


+ Dụng cụ của bác sĩ gồm có gì ?


=> Nghề bác sĩ là khám và chữa bệnh cho bệnh nhân đấy
các con ạ. Dụng cụ của bác sĩ gồm có tai nghe, đo huyết


áp..


- Ngoài các nghề này ra con còn biết những nghề nào
nữa?


- Sau này lớn lên con thích làm nghề gì?


-> GD trẻ để làm được các nghề trong xã hội mọi người
cần có trí tuệ và sức khỏe vì thế các con phải chăm chỉ
rèn luyện thể lực, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để có
một sức khỏe tốt mới làm được mọi công việc


<i><b>* Hoạt động 2: So sánh các nghề</b></i>
- Nghề thợ xây và nghề nông nghiệp


+ Con thấy 2 nghề này có điểm gì giống và khác nhau?
+ Giống nhau: đều là nghề có ích cho xã hội


+ Khác nhau:


- Nghề thợ xây: xây dựng các cơng trình như nhà ở, đơ
thị, cầu,..


- Lắng nghe.


- Lúa, ngô, sắn ạ.
- Liềm, cuốc…
- Trẻ dơ tay.
- Rất vất vả ạ.



- Đang đào than ạ.
- Than ạ.


- Đèn lò, quần áo bảo hộ, búa
- Rất vất vả ạ.


- Lắng nghe.


- Bác sĩ.


- Đang khám bệnh ạ.


- Tai nghe, dao, kéo, máy siêu
âm


- Nghề diễn viên, nghề giáo
viên


- Nghề giáo viên ạ.
- Vâng ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nghề nông nghiệp: làm ra lương thực, thực phẩm
- Nghề thợ mỏ và nghề bác sĩ


+ Con thấy 2 nghề này có điểm gì giống và khác nhau?
+ Giống nhau: đều là nghề có ích cho xã hội


+ Khác nhau:


- Nghề thợ mỏ : Đào ra những hòn than



- Nghề bác sĩ : Khám và chữa bệnh cho mọi người.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập phân biệt các nghề qua đồ</b></i>
<i><b>dùng</b></i>


- Cho trẻ đi thăm quan hội chợ triển lãm đồ dùng ,dụng
cụ của các nghề. Trò chuyện và cho trẻ gọi tên các đồ
dùng, đặc điểm, công dụng của từng đồ dùng.


- Cô đưa ra yêu cầu:


+ Trẻ ở tổ chim non chọn mua đồ dùng tặng bác thợ xây
+ Trẻ ở tổ bướm vàng mua đồ dung tặng bác nông dân.
+ Tổ thỏ trắng mua đồ dùng tặng bác sĩ


- Sau khi mua xong cho trẻ đi về chỗ để đồ dùng theo tổ
của mình và về chỗ ngồi.


- Cho trẻ kể tên đồ dùng vừa mua được


- Cho trẻ cùng đếm xem mỗi tổ mua được bao nhiêu đồ
dùng


- Cô bao quát trẻ


- Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ dùng, kính trọng mọi người
làm các nghề khác nhau.


<b>4. Củng cố giáo dục</b>



- Hôm nay các con cùng tìm hiểu về gì?


- Về nhà các con cùng tìm hiểu thêm về các nghề này
nhé


<b>5. Kết thúc:</b>


<b>- Nhận xét buổi học</b>


- Phân biệt giống và khác
nhau.


- Đi mua đồ dùng.


-Trẻ kể tên.
- Trẻ đếm.


- Tìm hiểu trò chuyện về một
số nghề phổ biến ở địa


phương.
- Vâng ạ.


- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng
thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

………..
<i><b>Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020</b></i>



<b>TÊN HOẠT ĐỘNG:LQCC: Làm quen chữ cái U, Ư</b>


<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” </b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ u, ư.
- Biết cấu tạo của chữ u, ư.


- Biết phân biết sự giống và khác nhau của 2 chữ cái này.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng phát âm chuẩn.
- Phát triển ghi nhớ có chủ định.
<b>3. Giáo dục thái độ</b>


- Trẻ chú ý nghe cô, có ý thức trong giờ học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đồ dùng của cô, của trẻ</b>
- Thẻ chữ u, ư cho cô.


- Tranh cái tủ và cái giường cho trẻ.
- Các nét rời u, ư.


- Thẻ chữ u, ư cho trẻ.
<b>3. Địa điểm tổ chức</b>


- Trong lớp học.



III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cô cho trẻ hát bài hát cháu yêu cô chú công nhân?
- Trong bài hát nhắc đến ai?


- Kể tên các nghề khác mà con biết?


* Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của người
lao động


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Các con đã sẵn sàng cùng cơ tham gia học bài tìm hiểu
về chữ u, ư chưa?


<b>3. Hướng dẫn</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Làm quen chữ u.</b></i>
- Cô đọc câu đố : “ Tơi có 4 cái chân
Suốt ngày tôi đứng
Giúp bé đựng đồ


Ngăn nắp gọn gàng” Là cái gì?
- Cái tủ là sản phẩm của nghề gì?



- Cái tủ dùng để làm gì?


- Cơ cho trẻ quan sát tranh vẽ cái tủ.
- Cô giới thiệu từ ‘cái tủ’


<b> </b>


- Trẻ hát


<b>- Cô chú công nhân</b>


- Nghề bộ đội, công an, công
nhân mỏ.


- Rồi ạ.


<b>- Lắng nghe ạ.</b>
- Cái tủ ạ.
- Nghề mộc ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cô đọc từ “ cái tủ”


- Cô cho cả lớp đọc từ “cái tủ” 2 lần, tổ đọc,cá nhân đọc
- Cô gắn chữ cái rời thành từ cái tủ, cho cả lớp so sánh
xem có giống từ cái tủ trong tranh khơng?


- Cơ cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ cái tủ.
- Trong từ “cái tủ” Trong cụm từ cái tủ có chữ u
- Hơm nay cơ cho lớp mình làm quen với chữ cái u
- Cơ treo chữ u to lên bảng cho cả lớp quan sát



- Cơ đọc chữ u, sau đó cho cả lớp đọc chữ u, tổ đọc,cá
nhân đọc.


- Trong khi trẻ đọc cô quan sát sửa cho những cháu phát
âm cịn ngọng


- Cơ giới thiệu lại: Cấu tạo chữ u gồm 1 nét móc dưới và
1 nét sổ thẳng. cho trẻ nêu cấu tạo chữ u


- Cô giới thiệu chữ u hoa và chữ viết thường.
<i><b>* Hoạt động 2: Làm quen chữ ư:</b></i>


- Cơ đọc câu đố tiếp:


“ Nghề gì cần đến đục, cưa
Làm ra giường, tủ...sớm trưa bé cần”


Là nghề gì?
- Cái giường dùng để làm gì?


- Cơ cho cả lớp quan sát tranh cái giường
- Cô giới thiệu cụm từ “cái giường”


- Cô đọc từ “cái giường” cho cả lớp đọc từ “ cái giường”
- Cô gắn chữ cái rời thành từ “cái giường” cho cả lớp so
sánh xem có giống từ “cái giường” trong tranh khơng?
- Trẻ tìm chữ đã học trong từ “ cái giường”


- Cô giới thiệu chữ mới chữ ư trong cụm từ “cái giường”


- Cô cho trẻ quan sát chữ ư to


- Cô hướng dẫn trẻ đọc chữ ư


- Cho trẻ đọc thi đua theo tổ, nhóm,cá nhân
- Cơ chú ý sửa sai cho trẻ


- Cô cho cả lớp nêu cấu tạo chữ ư


- Cô giới thiệu lại: Cấu tạo chữ ư gồm 1 nét móc dưới và
1 nét sổ thẳng. Thêm 1 nét móc nhỏ trên nét sổ thẳng.
<b>- Cô gắn 2 chữ cái u, ư bằng thẻ chữ to lên bảng cho cả </b>
lớp quan sát, cô đọc mẫu 2 lần


- Cô cho cả lớp đọc 2 chữ u, ư . đọc thi theo tổ,cá nhân
<i><b>*Hoạt động 3: So sánh 2 chữ u, ư</b></i>


- Các con hãy quan sát và so sánh xem chữ u,và chữ ư có
điêm gì khác và giống nhau


- Khác nhau ở chỗ nào?
- Giống nhau như thế nào?


- Tìm chữ cái.


- Quan sát.
- Trẻ đọc chữ u.


<b>- Trẻ nêu cấu tạo chữ u.</b>



- Nghề mộc.


- Nằm nghỉ, nằm ngủ,…
- Quan sát


- Trẻ đọc.
- Có ạ.


- Tìm chữ a, ơ.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ đọc


- Trẻ đọc thi đua
- Trẻ nêu cấu tạo
- Trẻ quan sát nghe


- Lớp đọc
- Trẻ đọc thi


- Chữ ư có dấu, chữ u khơng
có dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Đúng rồi chữ u, ư khác nhau chữ ư có dấu ở trên, cịn
giống nhau là 2 chữ đều có 1 nét thẳng và có nét nóc
dưới


<i><b>* Hoạt động4 : Luyện tập</b></i>
<i><b>+ Trị chơi “đi tìm kho báu”:</b></i>


- Cơ giới thiệu giải thích cách chơi: 2 bạn đứng đối diện


nhau làm cánh cửa thần, đường đi đến kho báu phải qua
4 cánh cửa thần, muốn qua được cánh cửa thần phải đọc
được chữ cái trên cánh cửa đó, đến cánh cửa cuối cùng
thì xuất hiện kho báu.


- Cô hướng dẫn cháu chơi.


- Cho cháu mở kho báu và đọc các chữ cái u, ư kết hợp
đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” (Cháu nhắc lại cấu tạo
chữ).


<i><b>+ Trò chơi “ghép chữ u, ư bằng nét rời”</b></i>


- Cô hướng dẫn cháu chơi: lớp chia 4 đội bạn đứng đầu
chạy lên tìm một nét rời gắn lên tờ lịch của đội sau đó
chạy về cuối hàng cho bạn kế tiếp tìm và gắn nét rời sao
cho thành chữ u, ư đã học. Đội nào ghép được nhiều chữ
u, ư và ngay ngắn nhất sẽ được một phần quà.


- Cho cháu chơi. Cô động viên cháu chơi.


- Cô cháu cùng nhận xét đếm số lượng chữ vừa ghép
được


<b>4. Củng cố giáo dục</b>


- Hôm nay các con được làm quen với chữ cái gì?
- Về nhà các con cùng tìm và đọc chữ cái đã học qua
sách, báo, truyện nhé



<b>5. Kết thúc</b>


<b>- Cô cùng trẻ ra sân chơi</b>


thẳng và 1 nét móc dưới.


- Trẻ nghe


- Trẻ chơi


- Chơi với chữ u, ư


- Chữ cái u,ư
- Vâng ạ


-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)


………..
………..
………..


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

………
……….


……….
<i><b>Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020</b></i>



<b> TÊN HOẠT ĐỘNG: Kĩ Năng sống : Dạy trẻ không đi theo và nhận quà của người lạ</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Hát bài : Cháu u cơ thợ dệt</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Trẻ biết không đi theo người lạ và nhận quà của người lạ


- Trẻ biết tự bảo vệ bản thân và bảo vệ bạn trước người xấu, khơng đi chơi hay đi 1
mình khi khơng có người thân đi cùng.


- Biết kêu cứu khi bị người lạ tấn công
<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời câu hỏi rõ ràng,
- Rèn kỷ năng ứng phó với người xấu.


<b> 3. Thái độ: </b>


- Thông qua hoạt động giáo dục trẻ biết tự bảo vệ bản thân tránh sự dụ dỗ của người
lạ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ</b>


-Ti vi, loa, máy tính, video “ Mimi bị lạc ở siêu thị”
- Trang phục hóa trang người lạ



<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
<b> </b> <b>- Trong lớp học.</b>
<b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.</b>


<b> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định </b>


- Cô và trẻ hát bài “ Cháu yêu cơ thợ dệt”
- Bài hát nói về nghề gì?


- Ngồi ra con còn biết những nghề nào nữa?
+ Giáo dục trẻ trân trọng sản phẩm các nghề.
<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau học bài học
mới có tên “Dạy trẻ khơng đi theo và nhận quà của
người lạ”


<b>3. Hướng dẫn</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Dạy trẻ không đi theo và nhận quà </b></i>
<b>của người lạ </b>


Cho cả lớp xem đoạn video “ Mimi bị lạc ở siêu thị”
+ Chúng mình vừa được xem đoạn video nói về bạn


- Trẻ hát


- Nghề dệt vải ạ.



- Nghề giáo viên , nghề xây dựng
ạ.


- Vâng ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gì nhỉ?


+ Bạn nhỏ Mimi đã được mẹ cho đi đâu?
+ Điều gì đã xảy ra với bạn Mi Mi? (bị lạc mẹ)
- Đúng rồi khi đi chơi ở siêu thị bạn Mi Mi đã bị lạc
mất mẹ đấy. Thế khi bị lạc mẹ điều gì đã xảy ra với
Mi Mi tiếp theo nhỉ?


- Theo các con bạn Mi Mi ăn bánh và đi theo người lạ
thì có chuyện gì sẽ xảy ra? (người lạ bế đi)


- Đúng rồi nếu chẳng may mà bạn Mi Mi ăn bánh và
đi theo người lạ mà người ta có ý đồ xấu thì bạn sẽ bị
người lạ dụ và bế đi mất và sẽ không được gặp bố mẹ
nữa đấy.


- Thế mẹ Mi Mi đã dặn Mi Mi điều gì?


- Theo các con người lạ là người như thế nào? (không
quen biết mặt, không biết tên và không thường xuyên
gặp)


- Thế các bạn đã được người lạ cho quà chưa? Bạn
nào được người lạ cho quà rồi?



- Thế người lạ cho q ngon như thế chúng mình có
nhận khơng?


- Thế người lạ cho quà con sẽ làm gì?


- Vì sao chúng mình lại khơng nên nhận q của
người lạ?(có thuốc mê)


- À các con ạ! Vì người lạ có ý định xấu, họ có thể
cho thuốc mê vào thức ăn, bánh, kẹo khi chúng mình
ăn thì sẽ ngủ quên đi khi thức dậy sẽ khơng nhìn thấy
bố mẹ.


- Nếu người lạ cho q, là em bé ngoan các con sẽ từ
chối như thế nào?


- Đúng rồi các con ạ, chúng mình là những em bé
ngoan phải lịch sự khi từ chối không nhận quà. Các
con hãy quan sát cô giáo sẽ làm cho chúng mình xem
nhé. Trước tiên khi người lạ cho quà chúng mình phải
khoanh 2 tay trước ngực tỏ ra mình là em bé ngoan
này và nói cháu cảm ơn ạ! Nhưng bố mẹ cháu không
cho nhận đâu ạ! Cô mời cả lớp đúng lên và làm cùng
cơ nào.


- Chúng mình rất giỏi, bây giờ cơ xem chúng mình
có từ chối khéo khơng nhé!


- Một cơ giáo đóng người lạ mang bim bim, thạch vào
cho các bé.



- Nếu bây giờ chúng mình đã từ chối như thế rồi
nhưng mà người lạ vẫn cứ cho chúng mình, dúi vào
tay chúng mình bắt chúng mình phải lấy thì chúng


- Bạn Mimi ạ
- Đi siêu thị ạ.
- Bạn bị lạc mẹ ạ.
- Lắng nghe


- Bạn bị người lạ bắt.
- Không ạ


- Lắng nghe


- Không được đi theo và nhận quà
của người lạ ạ.


- Người xấu ạ
- Chưa ạ
- Không ạ


- Con khơng nhận ạ.
- Con sợ bị họ bắt cóc ạ.
- lắng nghe.


- Con cảm ơn cô, con không nhận
đâu ạ


- Lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

mình sẽ làm gì?


- Các con cho cơ biết chúng mình sẽ kêu cứu ntn?)
- Bây giờ chúng mình cùng thử nhé! Một cơ đóng giả
người lạ vào cho quà và đưa 1 trẻ đi, trẻ thực hành
kêu cứu.


- Đó là các bạn vừa có một mình thơi cịn bây giờ
chúng mình đang chơi thì xem là chúng mình có ngăn
được người lạ không nhé.


- Cô mời một tổ đúng lên chơi để cô sang bên này lấy
đồ chơi nhé. Cô giáo đóng người lạ vào cho bim bim
và bế một cháu đi, các bạn cùng giúp đỡ và đẩy người
lạ ra.


- Các con ạ khi mà chúng mình đang chơi với nhau
mà có 1 bạn bị người lạ dụ đi, bắt đi thì chúng mình
phải giúp đỡ bạn bằng cách kêu cứu thật to và đẩy
người lạ đi nhé.


- À vừa rồi cô và các bạn đã cùng nhau tìm hiểu và
thực hành khơng nhận quà và đi theo người lạ rồi.
Thế chúng ta chỉ nhận quà khi nào? (khi được bố mẹ
cho phép)


- Cô giáo dục trẻ: Khi đi chơi ở những nơi công cộng,
đông người các con không nên chạy lung tung vì rất
dễ bị lạc và gặp người xấu. Khi bị lạc chúng mình tìm


người giúp đỡ hoặc đứng yên một chỗ và chờ bố mẹ
đến. Và chúng mình chỉ nhận quà khi được bố mẹ cho
phép và nhận quà từ những người thân quen chúng ta
gặp gỡ hàng ngày thôi nhé.


<b>* Mở rộng:</b>


- Hàng ngày các con đã được bố mẹ cho đi chơi ở nơi
đông người chưa?


- Nếu chẳng may bị lạc ở siêu thị con sẽ làm gì? (nhờ
cơ nhân viên bán hàng, chú bảo vệ gọi điện thoại cho
bố mẹ)


+ Siêu thị là nơi rất đông người làm sao con biết ai là
cô nhân viên, chú bảo vệ?


+ Nếu con bị lạc con sẽ đọc số điện thoại địa chỉ nhà
như thế nào?


- Khái quát: Khi bị lạc đầu tiên con phải nhớ số điện
thoại, địa chỉ gia đình để khi có sự cố hoặc bị lạc con
đọc số điện thoại, đia chỉ nhà ở để nhờ người đáng tin
cậy giúp đỡ.


<i><b> * Hoạt động 3 : Luyện tập.</b></i>


<b>*</b>TC: Đội nào nhanh nhất


Vừa rồi, các con đã học bài rất giỏi rồi đấy. Bây giờ



<b>- Không lấy, kêu cứu, giãy giụa.</b>
- Kêu cứu to, cứu cháu với ạ.
- Trẻ thực hành.


- Vâng ạ.
<b>- Trẻ chơi.</b>


- Lắng nghe.


- Rồi ạ


- Con nhờ cô nhân viên gọi cho
mẹ con


- Các cô mặc quần áo đồng phục


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

để thể hiện tài năng của mình, các con hãy cùng cơ
tham gia trò chơi “ Đội nào nhanh nhất” nhé! Cách
chơi như sau:


Cách chơi: Cơ sẽ chia lớp mình thành 3 đội, trên màn
hình là các ơ số, ẩn sau mỗi ô số là một câu hỏi.
Nhiệm vụ của các con là chọn ô số và lắng nghe câu
hỏi, suy nghĩ để tìm ra câu trả lời. Trong vòng 5 giây
trả lời đúng câu hỏi sẽ chiến thắng, nếu khơng có câu
trả lời thì 2 đội còn lại sẽ giành quyền trả lời



<b> 4. Củng cố giáo dục</b>


<b>- Các con vừa học bài học gì ? </b>


- Giáo dục trẻ biết kêu cứu khi gặp người lạ, không
lấy đồ của người lạ cho


<b>5 Kết thúc</b>


- Cô cho trẻ chuyển hoạt động khác


- Dạy trẻ không đi theo và nhận
quà của người lạ.


- Vâng ạ.
- Trẻ ra chơi.


- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng
thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)


………..
………..
………..………
………
……….


<i><b>Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG Tạo hình: Vẽ theo ý thích.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Trẻ thể hiện được suy nghĩ của mình qua hình vẽ. Vẽ được người làm nghề hoặc
sản phẩm của 1 số nghề, biết cách sắp xếp bố cục hình vẽ trên giấy.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Phát triển khả năng quan sát. Rèn kĩ năng ngồi đúng, cầm bút đúng.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trẻ biết yêu quý sản phẩm do mình làm ra,biết quý trọng những người lao động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>


- Tranh vẽ: Công an, giáo viên, nơng dân,thợ dệt, bác sĩ…
- Vở tạo hình, bút chì sáp màu.


<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Trong lớp học.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>- Cô cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề. </b>
<b>- Các con vừa đọc bài thơ gì ?</b>


- Trong bài thơ bạn nhỏ làm bao nhiêu nghề ?


- Con hãy kể tên các nghề bạn nhỏ đóng vai ?


* Giáo dục trẻ yêu các cô chú công nhân và các sản
phẩm họ làm ra.


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Hôm nay cơ hướng dẫn các con vẽ theo ý thích các
con có thích vẽ khơng?


<b>3. Hướng dẫn</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận về các </b></i>
<i><b>nghề</b></i>


- Cho trẻ quan sát tranh nghề nông:
+Con thấy trong tranh có những gì?


+ Con biết những sản phẩm nào do nghề nông làm ra?
+ Người nông dân cần những dụng cụ nào để làm việc?


- Quan sát tranh vẽ thợ dệt:
+ Trong tranh có những gì?
+ Con biết gì về nghề dệt may?
+ Sản phẩm của nghề dệt may là gì?


- Dụng cụ của nghề dệt may là máy dệt máy may,kéo,kim
chỉ… Nguyên liệu để sản xuất là sợi bông, tơ tằm.Sản
phẩm của nghề dệt may là quần áo,chăn màn, khăn mũ…
- Cho trẻ quan sát tranh về nghề công an, bộ đội, giáo


viên, bác sĩ.Trò chuyện cùng trẻ để trẻ nêu về đặc điểm
trang phục của từng nghề.


+ Sau khi xem triển lãm tranh con cảm thấy như thế nào?
+ Con thích nhất tranh vẽ nghề nào?


+ Nếu được vẽ tranh con sẽ vẽ những gì?


- Bây giờ các con về chỗ của mình thể hiện sự khéo léo
của mình qua các tranh vẽ để mang đi triển lãm nhé. Các
con có thể vẽ người làm các nghề hoặc vẽ sản phẩm do
các nghề làm ra mà các con thích nhất.


<i><b>* Hoạt động 2: Trẻ thực hiện</b></i>


- Cơ đến các nhóm thảo luận,trao đổi xem trẻ vẽ gì,
cách bố cục hình vẽ trong tranh như thế nào?


- Cơ quan sát, gợi ý, giúp đỡ những trẻ vẽ chưa được
bút như thế nào?


để trẻ thể hiện được ý tưởng của mình.
<i><b>* Hoạt động 3:Nhận xét sản phẩm</b></i>


<i>- Cơ hướng dẫn trẻ mang đặt sản phẩm lên trưng bày.</i>


-Trẻ đọc thơ


- Bé làm bao nhiêu nghề
- Thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn...


- Có ạ


- Có bác nơng dân


- Bác nông dân làm ra lúa gạo
,rau, củ, quả, thịt lợn, thịt gà..
- Cần có Liềm,cuốc, máy tuốt
lúa, máy cày


- Có người thợ dệt
- Là quần áo mũ khăn…


-Trẻ kể những gì trẻ biết về các
nghề.


- Con rất thích


- Trẻ nói lên ý thích của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gợi ý trẻ giới thiệu về sản phẩm:
+ Con đã vẽ được những gì?
+ Con vẽ người làm nghề gì?
+ Con thích bức tranh nào nhất?
+ Tại sao con thích bức tranh này?


- Cô nhận xét nêu lên những bài, những nét vẽ đẹp,
nét sáng tạo trong bài của trẻ.Động viên những trẻ
chậm, kém để trẻ cố gắng những lần sau.


- Lựa chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày.


<b>4. Củng cố giáo dục</b>


- Hơm nay chúng mình đã vẽ gì?


- Cơ giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể,bảo vệ
môi trường. Biết quý trọng sản phẩm do các nghề làm
ra.


<b>5. Kết thúc</b>


- Cô và các con cùng ra sân chơi nào


- Trẻ mang sản phẩm lên trưng
bày


- Giới thiệu về sản phẩm của
mình.


- Nhận xét sản phẩm
- Vẽ theo ý thích


-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái
cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)


………..
………..
………..


………..



………
………..
………..


………..


</div>

<!--links-->

×