Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giáo an lop 4 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.41 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>



<i><b> Ngày soạn: 4/12/2019 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai ngày 09/12/2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất</b></i>
chia một tổng cho một số trong thực hành tính.


<i><b>2. Kĩ năng: Vận dụng và thực hiện phép chia một tổng cho một số nhanh, đúng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.</b></i>


<b>II/ ĐDDH: Bảng phụ, VBT, SGK</b>
III. CÁC HĐ DH:


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. KTBC : (4’) </b>


- Gọi HS chữa BT ở nhà


- GV nhận xét, củng cố, tuyên dương.
<b>B. Bài mới : 27’</b>


<i><b>1.GTB: (1’) Nêu MĐ - YC của tiết</b></i>
học.


<i><b>HĐ1: HD HS nhận biết tính chất một</b></i>


<i><b>tổng chia cho một số (7')</b></i>


- 2 Hs lên bảng làm BT 2,3 SGK
- Lớp nhận xét kết quả.


- Y/C học sinh tính : (35 + 21) : 7


- Tương tự với : 35 : 7 + 21 : 7
- Y/ C học sinh so sánh kết quả


- GV hỏi để Hs nêu được: khi chia 1
tổng cho 1 số, nếu các số của tổng đều
chia hết cho số chia thì …


<i><b>HĐ2: Thực hành(20')</b></i>
<b>Bài 1: (SGK- 76)</b>


- HD HS tính theo 2 cách.


a/C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép
tính:


(15 + 35) : 5.


C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia
cho 1 số


- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính
nháp.



* (35 + 21) : 7 = 56 : 7
= 8


* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
= 8
+ Kết quả bằng nhau.


<b>(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7</b>


+ …ta có thể chia từng số hạng của
tổng cho số chia, rồi cộng các kết
quả tìm được với nhau.


- Vài HS nhắc lại


- HS nêu y/c và làm bài cá nhân.
- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất
kết quả


C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5
= 10
C2: (15 + 35) : 5 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b/ Tương tự
<b>Bài 2: (SGK- 76)</b>


- Viết bảng : (35 – 21) : 7


- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức theo
2 cách



- Gọi Hs nhận xét.


- Yêu cầu nêu lại 2 cách làm .


<i><b>C1:Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số </b></i>
chia .


<i><b>C2:Nếu cả 2 số biểu thức và số trừ đều </b></i>
chia hết cho số chia thì chia xong lấy 2
thương trừ cho nhau .


<b>-</b> YC làm tiếp phần còn lại của bài 2 .
<b>-</b> Cho nhận xét, sửa bài .


<b>Bài 3 : Khuyến khích HS có thể giải</b>
bài tốn theo hai cách khác nhau.


C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp
Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.
C2: Tìm số HS cả hai lớp


Tìm số nhóm.


<b>C/ Củng cố, dặn dị (4')</b>
- NX tiết học- Dặn HS


- Hs thực hiên tương tự phần a.
- 1 học sinh đọc biểu thức



- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào
vở .


- 1, 2 HS nêu nhận xét


- 2 học sinh lần lượt nêu 2 cách
- Vài học sinh nhắc lại .


+ Kết quả 15 nhóm.


+ Tổng số HS của cả hai lớp
32 + 28 = 60(HS)


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Đọc được toàn bộ nội dung bài - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can</b></i>
đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).


<i><b>2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng</b></i>
một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bé Đất). Hiểu đúng nội dung bài, trả lời đúng các
câu hỏi.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, học tập tính can đảm của nhân vật chú bé Đất.</b></i>
<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:</b>



- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin
<b>III. ĐD DH: BGĐT</b>


<b>IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ của GV</b>
<b>A. KTBC: 3’ </b>


- Gọi Hs đọc bài “Văn hay chữ tốt”
và TLCH.


<b>HĐ của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới: 29’</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: 2’</b>


- Đưa tranh chủ điểm Tiếng sáo diều
và y/c Hs nêu những hình ảnh nhìn
thấy trong tranh.


- Đưa tranh để GT bài Chú Đất Nung
<b> 2/ Hướng dẫn luyện đọc: 10’</b>


- Giáo viên chia đoạn


- Y/cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi


chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp


- Gv kết hợp giải nghĩa các từ chú
thích, các từ mới ở cuối bài đọc
- Y/cầu Hs luân phiên nhau đọc từng
đoạn trong bài theo nhóm đơi


- Mời 1 Hs đọc toàn bài văn
- Gv đọc diễn cảm cả bài


<b>3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 9’</b>
- YC HS đọc thầm và TLCH:
<b> + Cu Chắt có những đồ chơi nào?</b>
+ Chúng khác nhau thế nào?


<b>+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện</b>
gì?


<b>+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở</b>
thành Đất Nung?


+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng
trưng cho điều gì?


- Giáo viên nhận xét và chốt ý
- Bài văn cho ta biết gì?


<b>4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 10’</b>
- Hdẫn HS đọc từng đoạn văn


- Hdẫn cách đọc 1 đoạn văn


- Hs xem tranh minh hoạ và nêu
- Hs quan sát, lắng nghe.


- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình
tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3
lượt)


- Học sinh đọc phần Chú giải
- Hs thực hiện


- 1Hs đọc toàn bài văn
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Đọc thầm và lần lượt trả lời:


+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ,
1 nàng công chúa, 1 chú bé bằng đất
+ Mỗi đồ chơi của chú đều có câu
chuyện riêng đấy .


+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết
quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ
phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu
Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ
thuỷ tinh.


+ Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm cho là
nhát



+ Vì chú muốn được xơng pha làm
nhiều việc có ích


- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.


* <i><b>Chú bé Đất can đảm, muốn trở</b></i>
<i><b>thành người khoẻ mạnh, làm được</b></i>
<i><b>nhiều việc có ích đã dám nung mình</b></i>
<i><b>trong lửa đỏ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho HS luyện đọc diễn cảm


- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
đoạn văn trước lớp


- Gv nhận xét,tuyên dương nhóm đọc
hay.


<b>5/ Củng cố - dặn dò: 3’</b>


- GV y/cầu Hs nêu lại ND bài văn
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất
<i><b>Nung (tt)</b></i>


- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.



- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
đoạn văn trước lớp


- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay


- 1 em


- Cả lớp chú ý theo dõi



<b>---Chính tả (nghe - viết)</b>


<b>Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nghe – viết bài chính tả - Làm BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn, viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Làm</b></i>
đúng các BT chính tả.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.</b></i>
<b>II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.</b>


<b>III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A/ Bài cũ: (4’)</b>



- 1 HS tìm và đọc 3 từ có hai tiếng bắt
l. 3 từ có hai tiếng bắt đầu bằng n
<b>B/ Bài mới:</b>


<i><b>* GTB: Nêu ND tiết học </b></i>
<b>HĐ1. HD HS nghe viết (15')</b>


- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.


- long lanh, lấp lánh, lập lòe, … nũng
nịu, no nê, nôn nao,…


- HS lắng nghe
- HS theo dõi sgk
+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?


- Y/C HS đọc thầm đoạn văn .


+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
<i>bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...</i>


- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết
- YC HS tìm những chữ dễ viết sai hoa, những từ ngữ dễ viết sai. Cách
và thực hành tập viết,


- GV đọc chính tả.


- Y/C HS đổi chéo vở soát, gạch lỗi.
- GV nhận xét bài cho một số Hs.
<i><b>HĐ2.(14’)HD HS làm BT chínhtả</b></i>


<i><b>Bài 2: Điền tiếng có âm s/x</b></i>


<i><b>Bài 3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x</b></i>


trình bày.
- HS nghe viết.


- HS đổi chéo vở – chấm chéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- T/c chơi tiếp sức (4 nhóm) tìm.
- Gọi HS chữa bài, củng cố.
<b>C/ Củng cố, dặn dò (4')</b>
- NX tiết học


- Dặn HS về học bài, ghi những từ
ngữ tìm được ở BT3 vào sổ tay.


nhất kết quả.


+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu
xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ,
nó sợ.


+ sâu, siêng năng, sung sướng, sảng
<i>khoái, sáng láng, sáng ngời…</i>



<b>---Lịch sử</b>


<b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là
Đại Việt.


+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng
nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.


+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt


<i><b>2. Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: </b></i>
chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng
dân sản xuất


<i><b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học, say mê học tập.</b></i>
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập cho học sinh


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, trả lời 2 câu hỏi
cuối bài 11



- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
<b>2. Dạy bài mới (25’)</b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>


- Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau
hơn 200 năm tồn tại đã có cơng lao to
lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất
nước ta . Nhà Trần lên thay nhà Lý ntn?
- Bài học hơm nay giúp các em hiểu hơn
việc gì ?


<b>b. Tìm hiểu bài</b>


<b>* Hồn cảnh ra đời của Nhà Trần </b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến
cuối thế kỉ XII . . . Nhà Trần được thành
lập ”


- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi :


? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .


- Lớp lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thế nào ?



? Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã thay
thế nhà Lý như thế nào ?


- Trình bày kết quả thảo luận .


<b>Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình</b>
hình đất nước khó khăn, nhà Lý không
gách vác được việc nước, nên nhà Trần
thay thế là phù hợp . Nhà Trần đa lnước
hiểu tiếp .


<b>Nhà Trần Xây Dựng Đất Nước </b>


- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân để
hồn thành phiếu học tập


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước
lớp


- Yêu cầu HS nhận xét


- Kết luận về những việc nhà Trần đã
làm để xây dựng đất nước .


- Yêu cầu Hs đọc thầm SGK, TLCH
? Tìm những chi tiết cho thấy dưới thời
Trần ,quan hệ giữa vua và quan,giữa vua
với dân rất thân thiết .


*GVKL: Những việc nhà trần đã làm để


xây dựng đát nước .


<b>3. Củng cố, dặn dò(3')</b>


- 1HS đọc phần ghi mhớ SGK.
- GV tổng kết bài học


- Dặn HS VN chuẩn bị bài giờ sau .


- Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ
sung.


- Lắng nghe


- HS đọc sgk và hoàn thành phiếu .
- 3HS lần lượt báo kết quả hoạt động
- HS nhận xét về phần trả lời của bạn
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi .


+Vua Trần cho đặt chng lớn ở thềm
cung điện ...


-....có lúc vua quan nắm tay nhau ca
hát vui vẻ.


- Hs lắng nghe


<b></b>


<i><b> Ngày 5/12/2019 </b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ ba ngày 10/12/2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ</b></i>
số (chia hết, chia có dư).


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số nhanh, đúng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II/ ĐD DẠY HỌC: BC</b>
<b>III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b>
<b>A/ Bài cũ : (4’) </b>


- Gọi HS chữa BT ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới : 27’</b>


<b>*HĐ1: Củng cố về chia một tổng</b>
<i><b>cho một số (3')</b></i>


- Gọi 2 HS chữa BT 1,2 (VBT)
- NX, củng cố.


<b>* HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8')</b>


<b>a/ Trường hợp chia hết: 128472 : 6</b>
- Y/c HS đặt tính và tính kết quả
- Sau khi tìm được kết quả y/c HS
nêu từng lần chia.


- Kết quả: 128472 : 6 = 21412. Số dư
bằng 0 (phép chia hết).


<b>b.Trường hợp chia có dư: 230859:</b>
<b>5</b>


(tiến hành như phần a)


- Lưu ý HS: Phép chia có dư số dư
lớn hơn 0 và bé hơn số chia.


<b>*HĐ3: HDHS thực hành (18') </b>
<b>Bài 1:(SGK- 77) Đặt tính rồi tính:</b>
Lưu ý: - Phép chia hết


- Phép chia có dư.
- Cho 1 số HS nêu cách tính.


<b>Bài 2 SGK- 77:</b>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài tốn
và làm bài .


Tóm tắt



6 bể : 128610 lít xăng
1 bể: . . . lít xăng ?


<b>Bài tập 3: </b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và
làm bài vào vở nếu em nào làm xong


- 2 HS chữa bài lớp NX


- HS đặt tính tương tự như lớp 3.
128472 6


08 21412


24


07


12


0


230859 5


30 46171


08



35


09


4


HS nêu y/c từng bài
- HS làm lần lượt vào vở
a/ 278157 3 b/ 158735 3
08 92719 08 52911


21 27


05 03


27 05


0 2


- 1,2 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm .
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài
vào VBT.


Bài giải


Số lít xăng có trong mỗi bể là :
128610 : 6 = 21435 (l)


Đáp số : 21435 lít xăng
- Học sinh đọc đề bài toán



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bài 2.


- Nhận xét, đánh giá


<b>*HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(4')</b>


-Y/c Hs nêu lại cách thực hiện chia
cho số có 1 chữ số


- NX tiết học, dặn HS CB bài sau


<i>Thực hiện phép chia ta có:</i>
<i>187250 : 8 = 23406 (dư 2)</i>
<i>Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất</i>
<i>23406 hộp và còn thừa 2 áo.</i>


<i> Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.</i>



<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được</b></i>
một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu
nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
<i><b>2. Kĩ năng: Đặt được đúng, nhanh CH theo các bộ phận của câu và theo từ nghi</b></i>
vấn.



<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.</b></i>


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC: 1 số tờ giấy trắng để làm BT4. 3 tờ giấy khổ to</b>
viết sẵn 3 CH của BT3.


<b>III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. KTBC: (1')</b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh đặt 2
câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu
tự hỏi mình .


- 3 học sinh lên bảng đặt câu .
- Gọi học sinh nhận xét bạn đặt câu trên bảng - NX đúng/sai. Câu văn có hay


khơng ?
- Nhận xét , đánh giá.


<b>2.Dạy bài mới </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài :(1')</b></i>


<i><b> Nêu mục tiêu – yêu cầu bài học</b></i> - Lắng nghe .
<i><b>b. Hướng dẫn luyện tập : (25')</b></i>


<i><b>Bài 1</b><b> </b><b> </b></i>



- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung <b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài <b>-</b> 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu,


sửa chữa cho nhau .
- Nhận xét chung về các câu hỏi của học sinh


<b>-</b> Nhận xét câu của bạn .
<i><b>Bài 3</b><b> </b><b> </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung <b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu học sinh tự làm bài . màu gạch chân các từ nghi vấn .
Học sinh dưới lớp gạch bằng chì
vào SGK .


- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn . <b>-</b> Nhận xét, chữa bài trên bảng .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng . <b>-</b> Chữa bài (nếu sai)


a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
Nung không?


b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải
không ?


c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?
<i><b>Bài 4</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ nghi vấn ở
bài tập 3



- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- 3 học sinh lên bảng đặt câu . Học sinh dưới
lớp đặt câu vào vở .


- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn
- Nhận xét chung về cách học sinh đặt câu


<b>Bài 5 </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm 2
- Gọi hs phát biểu, giải thích đáp áp lựa chọn
của mình


<i><b>Kết luận : </b></i>


- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi
- Câu b, c, e, không phải là câu hỏi . Vì câu
b, là nêu ý kiến của người nói . Câu c, e là
nêu ý kiến đề nghị .


<b>3. Củng cố, dặn dò (3')</b>


- Nhận xét tiết học , Y/C HS về nhà viết vào
vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng khơng
phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm
hỏi .



- 2 Hs đọc


- Hs làm bài cá nhân
- Hs nhận xét bài


- 1 học sinh đọc thành tiếng
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận với nhau .


- Hs tiếp nối nhau phát biểu, Hs
khác nhận xét, bổ sung .



<i><b> </b></i>


<i><b> Văn hóa giao thơng</b></i>


<b>Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT,NGƯỜI GIÀ,</b>
<b>TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Kiến thức:Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi </b>
đường là thể hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với
mọi người.


<b>2.Kĩ năng:</b>Học sinh biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già,
trẻ nhỏ em cần giúp đỡ họ để đề phịng tai nạn giao thơng .


<b>3. Thái độ:Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người</b>
già, trẻ nhỏ .Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh trong SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Hoạt động cơ bản :


- 1 HS đọc nội dung câu chuyện Qua
đường cùng nhau.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời
các câu hỏi:


- Trên đường đi học về,Thảo và Minh
đã nhìn thấy ai?


-Vì sao bạn gái đeo kính râm,tay cầm
gậy dị đường , chần chừ khơng băng
qua đường?


-Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ
bạn gái bị khiếm thị ?


-Em có nhận xét gì về hành động của
Thảo và Minh ?


- Bạn nào đã từng giúp đỡ người
khuyết tật khi tham gia giao thông ?



- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết
tật đi đường là thể hiện tình yêu thương
chân thành .


2. Hoạt động thực hành :Bày tỏ ý
<i><b>kiến - HS quan sát một số hình ảnh giáo</b></i>
viên đưa ra và bày tỏ ý kiến bằng cách
đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh
các bạn có hành động đúng và thẻ có
mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có
hành động sai .


- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ
mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo viên
đưa ra và trình bày ý kiến của mình
trước việc làm của các bạn nhỏ trong
tranh.


- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông
chúng ta cần giúp đỡ người già ,trẻ


- HS thảo luận nhóm đơi.


- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.


Giúp người khuyết tật đi đường
Là em đã biết yêu thương chân tình.


- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến


của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhỏ,người khuyết tật là thể hiện nếp
sống văn minh


3. . Hoạt động ứng dụng:


a. Khi giúp đỡ người khác , em cần có
thái độ và lời nói thế nào để người cần
giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?


b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:
Buổi trưa trời nắng gay gắt.Một phụ
nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe
đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu.
Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm , chị
dừng lại lấy tay áo lau mồ hơi trên
trán .Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng
vừa đạp xe tới……


GV chốt ý: Khi tham gia giao
thơng,thấy người gặp khó khăn ,em cần
làm gì ?


- Khi giúp đỡ người khác em cần có
lời nói và thái độ như thế nào ?


<b>III. Củng cố :</b>


- HS nêu



- HS thảo luận nhóm đơi viết tiếp câu
chuyện.


- 2 Nhóm đóng vai .


- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý
tình huống của nhóm bạn , chú ý đến lời
nói, thái độ của các bạn .


-HS trả lời


Em người lịch sự ,văn minh
Gặp ai gian khó tận tình giúp ngay.


<i><b> Ngày soạn: 05/ 12/2019</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ tư ngày 11/12/2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 68: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ</b></i>
số. Biết vận dụng một tổng (hiệu) cho một số.


<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia nhanh, đúng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>



<b>II. ĐD DH: Sách giáo khoa, bảng phụ</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HĐ của GV</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ 3’: </b>


- Gọi Hs đặt tính và tính các phép tính sau:
256075 : 5 ; 498479 : 7


- Nhận xét, củng cố.
<b>3) Dạy bài mới:</b>


<b>HĐ của HS</b>
- 2 Học sinh thực hiện


<b>a/ Giới thiệu bài 1’: Luyện tập</b>
<b>b/ Thực hành: 29’</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở


- Cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính
<i><b>Bài tập 2: (câu a)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập



- Y/cầu Hs nhắc lại cách tìm số bé (hoặc
số lớn).


- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm


- Nhận xét, sửa bài vào vở
<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài
vào vở nếu em nào làm xong bài 2.


<i><b>Bài tập 4: (câu a)</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở
a) (33164 + 28528) : 4


C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
= 15423
C2: (33164 + 28528) : 4


= 33164: 4 + 28528 : 4
= 8291 + 7132


= 15423



<b>4/ Củng cố - dặn dò:3’</b>


- Y/cầu Hs nêu lại cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một
tổng (hiệu) chia cho nột số


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích


- Học sinh trình bày bài làm
- Nxét, sửa bài và nêu cách tính


- Học sinh đọc: Tìm hai số biết
<i>tổng của chúng lần lượt là:</i>


- Học sinh nhắc lại cách tìm số bé
(hoặc số lớn).


- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
Số bé là:


(42506 – 18472) : 2 = 12017
Số lớn là:


12017 + 18472 = 30489
Đáp số: Số bé : 12017
Số lớn : 30489



<i>Bài giải</i>


<i>Số toa xe chở hàng là:</i>
<i>3 + 6 = 9 (toa)</i>


<i>Số hàng do 3 toa xe chở là:</i>
<i>14580 x 3 = 43740 (kg)</i>
<i>Số hàng do 6 toa khác chở là:</i>


<i>13275 x 6 = 79650 (kg)</i>
<i>TB mỗi toa xe chở số hàng là:</i>
<i>(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)</i>
Đáp số: 13710 kg hàng.
- Hs đọc: tính bằng hai cách
Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở


- Học sinh nêu trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng </b></i>
tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.



<i><b>2. Kĩ năng: Kể được đúng, hay nội dung câu chuyện, kể hay, sáng tạo câu chuyện</b></i>
theo lời kể của nhân vật. Hiểu đúng ND câu chuyện.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>
<b>II/ ĐD DH: UDCNTT</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Bài cũ: (5’)</b>


- Gọi 1 HS kể một câu chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>* GTB: Nêu ND tiết học</b></i>


<i><b>HĐ1.(10’).GV KC Búp bê của ai?</b></i>
- GV kể hai lần:


L1: Kể toàn truyện.


L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời của
NV. (đưa slide tranh minh họa)


<i><b>HĐ2.(20’). HS thực hiện các yêu cầu.</b></i>


<b>Bài tập 1: </b>


- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập


- Gv nhắc nhở Hs chú ý tìm cho mỗi
tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1
câu.


- Y/c hs thảo luận cặp đôi để tìm lời
thuyết minh cho từng tranh


- Gv đưa 6 tranh lên bảng để Hs quan sát
và nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- Nhận xét, chốt lời thuyết minh đúng,
gọi học sinh đọc lại 6 lời thuyết minh 6
tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn
truyện)


<b>Bài tập 2: </b>


- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập


- Gv nhắc Hs: kể theo lời búp bê là nhập
vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện,
nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể
phải xưng tơi hoặc tớ, mình, em.


- Hs thực hiện.


- Hs theo dõi, quan sát.



- 1 Hs nêu


- Hs xem 6 tranh minh hoạ.


- Từng cặp Hs trao đổi, tìm lời
thuyết minh cho mỗi tranh


- 6 Hs nêu miệng lời thuyết minh
cho mỗi tranh.


- Cả lớp phát biểu ý kiến


- 3 Hs đọc lại 6 lời thuyết minh 6
tranh (dựa vào đó học sinh kể lại
toàn truyện)


- Hs đọc: Kể lại câu chuyện bằng
<i>lời kể của búp bê</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi 1 Hs kể mẫu lại đoạn đầu câu
chuyện.


- YC HS từng cặp thực hành kể chuyện
- Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp
- NX, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai
giỏi nhất.


<b>C/ Củng cố, dặn dị: (5’)</b>



+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?


- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu
chuyện, CB bài sau.


- 1 Hs kể mẫu đoạn đầu câu chuyện.
Sau đó mời vài Hs kể lại đoạn đầu
của câu chuyện.


- Từng cặp Hs thực hành kể chuyện
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp cùng Gv nhận xét, bình
chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi
nhất


<b> </b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở</b></i>
thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4
trong SGK).


<i><b>2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời</b></i>
nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Phát âm đúng, đọc trôi chảy
câu chuyện. Hiểu và trả lời đúng ND truyện.



<i><b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học, học được đức tính can đảm của nhân vật.</b></i>
<b>II. CÁC KNSCB:</b>


- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sư tự tin
<b>III. ĐD DH: Tranh minh họa.</b>


IV. CÁC HĐ DẠY HỌC :
<b>HĐ của GV</b>
<b>A/Bài cũ(3’): </b>


- Gọi 2 Hs đọc bài Chú Đất Nung , trả
lời câu hỏi


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B/ Bài mới :*GTB. Nêu YC tiết học</b>
<i><b>HĐ 1.(10’). Luyện đọc </b></i>


<i><b>- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn </b></i>
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm tồn bài
<i><b>HĐ 2.(12’). Tìm hiểu bài :</b></i>


- Y/C HS đọc từ đầu đến “cả chân tay”,
kể lại tai nạn của hai người bột.


- Y/C HS đọc đoạn văn cịn lại trả lời
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người


bột gặp nạn?


<b>HĐ của HS</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH.
- Lớp NX.


- HS lắng nghe.


- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt)
- HS đọc theo cặp.


- 1 em đọc cả bài.
- Theo dõi.


+ Hai người bột sống trong lọ thủy
tinh… , nhũn cả chân tay.


- Lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột?


- Y/C HS đọc lại từ: “Hai người bột …”
đến hết.


+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở
cuối truyện có ý nghĩa gì?


- Y/C HS đọc lướt 2 phần của truyện kể,


suy nghĩ đặt tên khác thể hiện ý nghĩa
truyện.


<i><b>HĐ3.(9’). Đọc diễn cảm</b></i>


- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai,
HD tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm,
thái độ của NV.


- Tổ chức thi đọc diễn cảm
<b>C/ Củng cố, dặn dò: (4’)</b>


+ Nêu ý nghĩa câu chuyện đối với các
em?


- NX tiết học. Dặn HS về kể lại câu
chuyện, CB bài sau.


+ Vì Đất Nung đã được nung trong
lửa, chịu được nắng, mưa nên không
sợ nước, không sợ bị nhũn chân
tay…


+ Ai chịu rèn luyện, người đó trở
thành hữu ích./ Hãy tôi luyện trong
lửa đỏ./ Lửa thử vàng, gian nan thử
sức…


- 4 HS đọc phân vai. Cả lớp đọc
thầm. Giọng đọc phù hợp với diễn


biến của truyện (chậm rãi ở câu đầu)
… lời Đất Nung thẳng thắn, chân
thật.


+ Đừng sợ gian nan, thử thách..


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>HOẠT ĐƠNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng </b></i>
bằng Bắc Bộ:


+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ
đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh


<i><b>2. Kĩ năng: . Nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất </b></i>
lúa gạo.


<i><b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học</b></i>


* GD SDNLTK&HQ : Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sơng ngịi dày đặc , đây là
nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ , đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn


năng lượng quý giá.


* GDBVMT: Giáo dục HS thấy được mối quan hệ giữa người dân với thiên nhiên
ở ĐBBB, từ đó có ý thức bảo vệ đê điều và đất đai ở vùng ĐBBB


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam


- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>1.KTBC (5’)</b>


- Trình bày những hiểu biết của em về nhà ở
và làng xóm của người dân ở ĐBBB.


- GV nhận xét, đánh giá
<b>2.Dạy bài mới </b>


<b>a.Giới thiệu bài:(1')</b>
<b>b. Tìm hiểu bài :( 25')</b>


<i><b>ĐBBB “Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước” </b></i>
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và
vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi sau :
- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào
để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước
?


- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm


trong quá trình sản xuất lúa gạo . Em rút ra
nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người
nơng dân ?


- Tổ chức trình bày kết quả thảo luận


- Giải thích về đặc điểm của cây lúa nước :
cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập trong
nước, nhiệt độ cao . . . về một số cơng việc
trong q trình sản xuất lúa gạo để học sinh
hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng
Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả
của người nông dân trong việc sản xuất lúa
gạo .


- Làm việc cả lớp


- Dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây
trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc B
? Giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn
gà, vịt ?


? Nước có cần thiết cho các hoạt động sống
không?


<i><b>? Hệ thống sông ngịi ở ĐBBB đã mang </b></i>
<i><b>lại những lợi ích gì cho người dân ở đó?</b></i>
<i><b>* Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh </b></i>


- Yêu cầu dựa vào sgk, thảo luận câu hỏi


- Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- 2 HS trả lời


- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe


- Quan sát tranh, ảnh , dựa sách
giáo khoa thảo luận nhóm 4 theo
yêu cầu


- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét
- Hs lắng nghe


- Học sinh lần lượt trả lời


- Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa
gạo và các sản phẩm phụ của lúa
gạo như cám, ngô, khoai)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi
trong sách giáo khoa .


- Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi
và khó khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp ?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ .



- Gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những
loại rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó có
được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ khơng ?
- Tổ chức trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên giải thích thêm về ảnh hưởng
của gió mùa đơng bắc đối với thời tiết và
khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ .


<i><b>- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết</b></i>
<b>3. Củng cố, dặn dò : (3')</b>


<i><b>?Qua bài các con đã thấy được mối quan</b></i>
<i><b>hệ giữa người dân với thiên nhiên ở</b></i>
<i><b>ĐBBB vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ</b></i>
<i><b>đất đai ở vùng ĐBBB?</b></i>


- Tổng kết tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau
(sưu tầm tranh ảnh)


- Liên hệ bài Thành phố Đà Lạt trả
lời câu hỏi . (thảo luận nhóm 2)
- HS các nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến
thức đúng .


- 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi
- Hs phát biểu


<b></b>



<b>---Khoa học</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
<b>I. MUC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nêu được một cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi …
- Biết đun sôi nước trước khi uống.


<i><b>2. Kĩ năng: Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc cịn tồn lại trong</b></i>
nước.


<i><b>3. Thái độ: Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương . </b></i>
<b> *GDBVMT: Giáo dục HS phải biết giữ gìn nguồn nước sao cho sạch, để bảo đảm </b>
cho sức khoẻ cho cả con người và động vật , thực vật.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - Các hình minh hoạ trang 56, 57 sách giáo khoa . </b>


<b> - HS chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành : Nước đục, hai chai nhựa trong </b>
giống nhau, giấy lọc, cát, than bột .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A/ KTBC: </b>



<b>4-- Gọi hs lên bảng trả lời</b>


1) Những nguyên nhân nào làm nước bị
ô nhiễm?


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2) Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì
đối với sức khỏe của con người


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B/ Bài mới</b>


<b>* GTB: Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra </b>
nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người. Vậy chúng ta sẽ làm gì để
làm sạch nước? Các em cùng tìm hiểu
qua Tiết học hơm nay.


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách </b></i>
<i><b>làm sạch nước</b></i>


- Gia đình em hoặc địa phương em đã sử
dụng những cách nào để làm sạch nước?


<i><b>Kết luận: Thông thường người ta làm </b></i>
sạch nước 3 cách như sau:


a) Lọc nước:



. Bằng giấy lọc, bơng ...lót ở phễu


. Bằng sỏi, cát, than củi, ...đối với bể lọc
Tác dụng: Tách các chất khơng bị hịa
tan ra khỏi nước.


b) Khử trùng nước: cho vào nước chất
khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy
nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc.
c) Đun sơi: Đun nước cho tới khi sôi, để
thâm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn
chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc
khử trùng cũng hết.


- Em hãy kể lại các cách làm sạch nước?
và tác dụng của từng cách


<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước </b></i>
- GV thực hành lọc nước theo các bước ở
SGK/56 (y/c hs quan sát)


- Em có nhận xét gì về nước trước và sau
khi lọc?


trừ sâu, nước thải của nhà máy, khó bụi
và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ơ
nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nước mưa, vỡ
ống dẫn dầu, tràn dầu làm ô nhiễm nước
biển.



2) Là nơi các vi sinh vật sinh sống, phát
triển và lan truyền các loại bệnh dịch như
tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt,
viêm gan, mắt hột...


- lắng nghe


- Dùng bình lọc nước


- Dùng bơng lót ở phễu để lọc
- Dùng phèn chua


- Đun sôi nước
- Lắng nghe, ghi nhớ


- Vài hs kể lại


- Quan sát các bước thí nghiệm GV thực
hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nước sau khi lọc đã uống được chưa?
Vì sao?


- Khi tiến hành lọc nước chúng ta cần có
những gì?


- Than bột có tác dụng gì?
- Cát hay sỏi có tác dụng gì?



<i><b>Kết luận: Đó là cách lọc nước đơn giản. </b></i>
Nước tuy sạch nhưng chưa loại được các
vi khuẩn, các chất sắt và các chất đọc
khác. vì vậy nước sau khi lọc chưa uống
được ngay.


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản </b></i>
<i><b>xuất nước sạch</b></i>


- Chia nhóm, phát phiếu học tập, Y/c các
em đọc SGK/57 để hoàn thành phiếu.
- Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất
nước sạch


6. Trạm bơm nước đợt 2
5. Bể chứa


1. Trạm bơm nước đợt 1
2. Dàn khử sắt - bể lắng
3. Bể lọc


4. Sát trùng


- Y/c hs đánh số thứ tự vào các giai đoạn
quy trình sản xuất nước sạch cho phù
hợp


- Gọi hs nhắc lại dây chuyền theo đúng
thứ tự.



<i><b>* Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần </b></i>
<i><b>thiết phải đun sôi nước uống</b></i>


- Nước đã lọc sạch bằng cách trên đã
uống ngay được chưa? Tại sao?


- Muốn có nước uống được, chúng ta
phải làm gì? Tại sao


<i><b>Kết luận: Nước được SX từ nhà máy </b></i>
đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại
các chất không tan trong nước và khử
trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ
mới loại được các chất không tan trong
nước, chưa loại được các vi khuẩn, chắt
sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên,


- Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch
các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác
mà bằng mắt thường ta khơng nhìn thấy
được.


- Than bột , cát hay sỏi
- Khử mùi và màu của nước


- Loại bỏ các tạp chất không tan trong
nước


- Lắng nghe



- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận
- Một số hs lên trình bày


- 1 hs lên bảng đánh số
- 2 hs nhắc lại


- Không uống được ngay, vì vẫn cịn các
vi khuẩn nhỏ trong nước.


- Đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn
nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất
độc còn tồn tại trong nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi
nước trước khi uống để diệt hết các vi
khuẩn và loại bỏ các chất độc cịn tồn tại
trong nước


*BVMT : GDHS có ý thức bảo vệ,biết
cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm
nước,bảo vệ bầu khơng khí


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2 – 3’</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/57
- Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước,
các em cần làm gì?


- Nhận xét tiết học



- 3 hs đọc


- Giữ VS nguồn nước chung và nguồn
nước tại gia đình mình không để nước
bẩn lẫn nước sạch


<i></i>
<b>---PHTN</b>


<b>Bài 4: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI (tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hs biết được đặc tính của động vật săn mồi, động vật trốn tránh kẻ săn mồi, từ đó
nắm được các bước lắp ghép thiết bị mô tả động vật săn mồi, con mồi.


- Bước đầu Hs nắm được chính xác các bước lắp ghép thiết bị.
- GD lòng đam mê khoa học, tính sang tạo của HS.


<b>II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo. Máy tính bảng.</b>
III. CÁC HĐ DẠY HỌC


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp (2’)</b>


- Gv y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình, nhận đồ
dung, Kt đồ dùng.


<b>2. Bài mới (35’)</b>



- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm dựa vào HD trên
MTB để lắp ghép sản phẩm.


<b>3. Tổng kết tiết học (2’)</b>


- Nhận xét tiết học, Y/c Hs sắp xếp lại các chi tiết của
bộ thiết bị.


- Các nhóm thực hiện.
- Hs tạo ra một mơ hình
đ.vật ăn thịt hoặc con
mồi để mô tả mqh giữa
đ.vật ăn thịt và con mồi
của chúng.


<i><b></b></i>
<i><b> Ngày soạn: 06/ 12/2019</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ năm ngày 12/12/2019</b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách</b></i>
tính thuận tiện, hợp lí.


<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia và vận dụng tính nhanh đúng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.</b></i>


<b>II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK</b>
<b>II. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC 5’</b>


<i><b>- Gọi hs làm BT 1, 2 VBT- 79</b></i>
- NX, đánh giá.


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>* GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.</b></i>
<i><b>* HĐ1: Giới thiệu t/chất một số chia</b></i>
<i><b>cho một tích. (7')</b></i>


<i>a/ So sánh giá trị các biểu thức:</i>
24 : (3 x 2)


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3


- Y/c HS tính rồi so sánh giá trị của 3
biểu thức trên.


Vậy ta có:


<i><b>24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3</b></i>
<i>b/ Tính chất một số chia cho một tích</i>
+ BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn?


+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này
em làm ntn?



* Y/c HS đọc KL SGK
<i><b>* HĐ2: HD thực hành(20')</b></i>
<b>Bài 1: (UDPHTM)</b>


- Gv gửi tệp tin cho Hs.
50 : (2 x 5) =


50 : (2 x 5) =
50 : (2 x 5) =
60 : (3 x 5) =
60 : (3 x 5) =
60 : 15 = 4


<b>- Gv nhận tệp tin, chiếu một số bài của</b>
hs lên bảng.


- Gv nhận xét bài cho Hs
<b>Bài 2: (SGK- 78)</b>


Củng cố về chia một số cho một tích.
<b>3.Củng cố dặn dò:(4’)</b>


- NX tiết học.


- Y/c HS về làm BT trong VBT.


- 2 HS chữa bài
- Lớp NX
- Theo dõi



- 1 HS đọc các biểu thức


- Tính giá trị các biểu thức ra giấy
nháp, rồi so sánh kq’ của 3 biểu thức
trên.


+ Giá trị của 3 biểu thức trên bằng
nhau và cùng bằng 4.


+ … một số chia cho một tích
- HS nêu cách tính


=> rút ra KL sgk
- 2-3 em đọc.


- Hs nhận tệp tin, làm bài sau đó gửi
lại bài cho Gv


50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5


50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 5


60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
60 : 15 = 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i></i>
<b>---Tập làm văn</b>



<b>Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ).</b></i>


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước
đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ
<i>Mưa. (BT2).</i>


<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng câu văn, bài văn miêu tả. Viết đúng câu văn</b></i>
miểu tả hay có hình ảnh.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính quan sát tỉ mỉ.</b></i>
<b>II. ĐD HD: Bảng phụ viết nội dung BT2 (nhận xét)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. KTBC: (5’)</b>


- Gọi 2 học sinh kể lại truyện theo 1 trong
4 đề tài ở bài tập 2 . Yêu cầu học sinh cả
lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : Câu
chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc
theo cách nào ?


- 2 học sinh kể chuyện .


- Học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi



- Nhận xét HS "kể chuyện . HS trả lời câu
hỏi tốt.


2. Bài mới


<i><b>a. Giới thiệu bài (1’)</b></i> <b> </b>


- Dựa vào mục đích, yêu cầu nêu nhiệm
vụ bài học .


- Lắng nghe
<i><b>b. Tìm hiểu ví dụ : (7’)</b></i>


<i><b>Bài 1 </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung .
Yêu cầu Hs tìm những sự vật được miêu
tả .


- 1 HS đọc thành tiếng . HS cả lớp
theo dõi. Dùng bút chì gạch chân
những sự vật được miêu tả, trình bày
trước lớp .


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .


Kết luận : Các sự vật được miêu tả là : cây
sồi – cây cơm nguội, lạch nước .



<i><b>Bài 2 </b></i>


- Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS yêu
cầu HS trao đổi và hồn thành . Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng .


- Hoạt động trong nhóm


- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng


<i><b>Bài 3 </b></i>


- Đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc to
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu


hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học sinh lần lượt trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét, bổ sung


<i><b>Kết luận </b></i>: Tác giả quan sát sự vật bằng
mắt, tai, ... để tả các đặc điểm, hình dáng,
màu sắc của sự vật .


<b>3. Ghi nhớ (3’)</b>


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm



- Gọi học sinh đặt 1 câu văn miêu tả đơn
giản


- Học sinh lần lượt đọc câu đã đặt
- Nhận xét, khen học sinh đặt câu đúng,


hay .


<b>4. Luyện tập (18’)</b>
<i><b>Bài 1 </b></i>


- Yêu cầu học sinh tự làm bài trên SGK
bằng bút chì .


- Học sinh đọc thầm truyện Chú Đất
Nung, dùng bút chì gạch chân những
câu văn miêu tả trong bài .


- Gọi học sinh phát biểu - Đọc câu văn đã gạch chân
- Nhận xét, kết luận : Trong truyện Chú


Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả :
“Đó là một chàng kị sĩ . . . lầu son”


- Nhận xét của bạn
- Lắng nghe


<i><b>Bài 2 </b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng


- Cho học sinh giỏi làm mẫu


<b>? Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh</b>
nào ?


- Nêu hình ảnh theo ý thích .
- Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu


tả .


- Tự viết bài
- Gọi HS đọc bài viết của mình .


- NX, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng
HS


<b>3. Củng cố, dặn dò : (3')</b>
<b>? Thế nào là miêu tả ? </b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh ghi lại 1,2 câu miêu tả một
sự vật mà em quan sát được trên đường đi
học


- Đọc bài văn của mình trước lớp
- Nhận xét bài của bạn



<b>---Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể
hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong
những tình huống cụ thể (BT2, mục III).


<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể</b></i>
hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:</b>


- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
<b>III. ĐD DH : BGĐT.</b>


<b>IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>
<b>HĐ của GV</b>


<b>A/ Bài cũ : (3’) Đặt 1 câu có dùng từ</b>
nghi vấn nhưng không phải là câu
hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B/ Bài mới :</b>


* GTB : Nêu YC tiết học (1')


<i><b>HĐ1(10’). HD HS tìm hiểu câu hỏi</b></i>


<i><b>sử dụng vào mục đích khác.</b></i>


<i><b>*Nhận xét: </b></i>


BT1: - YC 2 HS đọc đoạn đối thoại
giữa ông Hịn Rấm với cu Đất…
+ Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
BT2: - YC HS đọc nội dung bài.
C1: Sao chú mày nhát thế?
C2: Chứ sao?


+ Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?
BT3: - Gọi HS đọc YC của bài, suy
nghĩ , trả lời câu hỏi .


+ Các cháu có thể nói nhỏ hơn
khơng?


<i><b>* Ghi nhớ : HD HS </b></i>


<i><b>HĐ2/ HD luyện tập : (15’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội
dung bài .


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng,
phát bút dạ mời học sinh lên bảng


làm bài


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng :


<b>HĐ của HS</b>
- HS đặt câu:


VD: Tôi không biết bạn có thích chơi
nhảy dây khơng.


- Lớp nhận xét
- HS Lắng nghe


- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm
+ Sao chú mày nhát thế?/Nung ấy ạ?/
Chứ sao?


- HS nêu YC, suy nghĩ


+ Câu hỏi này không dùng để hỏi về
điều chưa biết mà để chê cu Đất.


+ Câu hỏi này không dùng để hỏi, câu
khẳng định: đất có thể nung trong lửa.
- HS suy nghĩ, trả lời.


+ Câu hỏi không dùng để hỏi mà để y/c
các cháu nói nhỏ hơn.



- HS nhắc lại ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Câu a : Thể hiện yêu cầu


Câu b : Câu hỏi dùng để thể hiện ý
chê trách :


Câu c : Câu hỏi được chị dùng để chê
em vẽ ngựa không giống .


Câu d : Câu hỏi được dùng để nhờ
cậy giúp đỡ


? Khi đặt câu hỏi ta cần thể hiện thái
độ ntn?


<i><b>Bài 2: Gọi HS đọc YC của BT</b></i>
- Gọi HS trả lời


- GV chốt lời giải đúng.


<i><b>Bài 3: YC mỗi em có thể chỉ nêu 1</b></i>
tình huống.


+ Tỏ thái độ khen, chê
+ Khẳng định, phủ định:
+ Thể hiện YC mong muốn
<b>C/ Củng cố, dặn dò. (3’)</b>


- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ


- NX tiết học.YC HS VN viết lại
những câu văn.


- HS trả lời


- 1 Hs đọc yêu cầu
- HS đọc thầm , trả lời .


* đặt 4 câu hỏi với 4 tình huống đã cho.
+ Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
không?


- … “ Sao em ngoan thế nhỉ?” - khen
- … “ Sao em hư thế nhỉ ?”- chê


- Một bạn … “Ăn mận cũng hay chứ?”
- … “ Ăn mận cho hỏng răng à ?”
- … “ Em ra ngoài cho chị học bài
được không ?”


- 2 Hs nhắc lại


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.


+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.


+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thốt nước thải …
+ Thực hiện bảo vệ nguồn nước.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng trình bày thơng tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
<i><b>3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ nguồn nước</b></i>


<b>*GDBVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người </b>
cùng thực hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
- Kĩ năng trình bày thơng tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
<b> III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa/58,59 (phóng to nếu cóđiều kiện) . </b>
<b> - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước . </b>
<b> - Học sinh chuẩn bị giấy, bút màu . </b>


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b>
<b>A/ KTBC: 4-5’ </b>


- Gọi hs trả lời câu hỏi



1) Hãy nêu các cách làm sạch nước?
2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi
nước trước khi uống?


- Nhận xét, đánh giá
<b>B/ Dạy bài mới : 25 -30’</b>


<b>1) Giới thiệu bài: Nước có vai trị rất </b>
quan trọng đối với đời sống của con
người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? Các
em tìm hiểu điều này qua Tiết học hôm
nay.


<b>2) Bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện </b></i>
<i><b>pháp bảo vệ nguồn nước</b></i>


- Các em quan sát các hình trong SGK,
chỉ vào hình vẽ thảo luận nhóm đơi nêu
những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ nguồn nước.


- Gọi đại diện nhóm trình bày


- Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình và
địa phương của bạn nên và khơng nên
làm gì?



<i><b>Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: </b></i>
Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước
sạch như: nước giếng, hồ nước, đường
ống dẫn nước. Không đục phá ống nước.
Xây dựng nhà tiêu tự hoại. Cải tạo và


- 2 hs trả lời


1) Có các cách làm sạch nước: Lọc
nước, khử trùng nước, đun sôi


2) Phải đun sôi nước trước khi uống để
diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong
nước và loại bỏ các chất độc cịn tồn
tại trong nước.


Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo
luận nhóm đơi


+ Khơng nên làm: đổ rác thải xuống
sông, cho nước thải của các chuồng
chăn nuôi chảy ra sông, giặt đồ dưới
sông, đục phá ống nước, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bảo vệ hệ thống thốt nước


<b>*BVMT :GDHS có ý thức bảo vệ,biết </b>
cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm
nước,bảo vệ bầu khơng khí.



- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/59
TKNL&HQ: HS biết những việc nên
làm và không nên làm để bảo vệ nguồn
nước.


<i><b>* Hoạt động 2: đóng vai vận động mọi </b></i>
<i><b>người trong gia đình tiết kiệm nước</b></i>
- Các em hãy thảo luận nhóm 6, xây
dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước,
tìm đề tài cho nội dung đóng vai vận
động mọi người cùng bảo vệ và tiết kiệm
nguồn nước


- HD giúp đỡ các nhóm, đảm bảo hs nào
cũng tham gia


- Gv đến từng nhóm từng nhóm, gọi đại
diện đọc bản cam kết thực hiện bảo vệ
nguồn nước và nêu ý tưởng của bức
tranh cổ động


- Cùng hs nhận xét


- Tuyên dương nhóm đóng vai tuyên
truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ
nguồn nước tốt


<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2-3’</b>


- Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết


- Các em ln có ý thức bảo vệ nguồn
nước và tuyên truyền vận động mọi
người cùng thực hiện.


- Nhận xét tiết học


- Nhiều hs đọc mục bạn cần biết


- Chia nhóm, tìm đề tài, phân cơng
thành viên phân vai


- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét


- 1 hs đọc mục bạn cần biết
- HS lắng nghe, thực hiện



<i><b> Ngày soạn: 06//12/2019</b></i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13/12/2010</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào tính</b></i>
tốn thuận tiện, hợp lí.


<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết và thực hiện chia một tích cho một số đúng, nhanh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
69.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>2: Dạy bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài : (1')</b></i>
Nêu mục tiêu bài học
<i><b>b. Bài mới</b></i>


<b>-</b> 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn .


- HS nghe GV giới thiệu bài.
<i><b>* So sánh giá trị các biểu thức </b></i>


<b>Ví dụ 1 : </b>


- Giáo viên viết lên bảng ba biểu thức
sau :


(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15


- GV yêu cầu HS tính giá trị của các
biểu thức trên.


- GV yêu cầu học sinh so sánh giá trị
của 3 biểu thức trên .


<i>Kết luận : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3)</i>
= (9 : 3) x 15


- Học sinh đọc các biểu thức .


- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
nháp.


- 1,2HS nhận xét, cả lớp theo dõi, bổ
sung .


- Giá trị 3 biểu thức bằng nhau và bằng
45 .


<i><b>Ví dụ 2 : </b></i>


- Giáo viên viết lên bảng 2 biểu thức
sau


(7 x 15) : 3 ; 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu
thức .


- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giá


trị của 2 biểu thức trên :


Kết luận : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)


<b>-</b> Học sinh đọc các biểu thức .


- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
- 1,2 HS nêu nhận xét, lớp theo dõi bổ
sung.


- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau
và cùng bằng 35 .


<i><b>* Tính chất chia một tích cho một số</b></i>
? Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế
nào?


? Khi thực hiện tính giá trị của biểu
thức này em làm như thế nào ?


? Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm
được giá trị của (9x15) : 3 ?


- 9 và 15 là gì của biểu thức (9 x 15): 3?
- Kết luận như SGK/79


- HS trả lời, lớp nhận xét .


- 1 số học sinh nêu, cả lớp bổ sung .
- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy


135:3 = 45


- HS phát biểu. Lấy 15 chia cho 3 rồi
lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9
chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được
nhân với 15)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>c/ Luyện tập, thực hành (15')</b></i>
<i>Bài 1 </i>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của
bạn và nêu tính chất đã áp dụng để thực
hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai
cách. Hãy phát biểu tính chất đó .


- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
VBT


- 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu
hỏi.


<i><b>Bài 2 </b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên viết lên bảng biểu thức



(25 x 36) : 9


- u cầu HS suy nghĩ tìm cách tính
thuận tiện. Gọi 2HS lên bảng. Mỗi em
theo 1 cách


- Cho học sinh nêu cách thuận tiện nhất
(lấy 36 : 9 rồi x 4 )


? Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách
làm thứ nhất ?


- Nhắc HS khi tính giá trị của các biểu
thức, nên quan sát kĩ để áp dụng các
tính chất đã học vào việc tính tốn cho
thuận tiện .


- HS trả lời


- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập .


- Vài học sinh nêu cách làm và nhận xét


3.Củng cố, dặn dò (3')


- Giáo viên nhận xét giờ học .


- Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập và


chuẩn bị bài sau .


- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình
tự miêu tả trong phần thân bài.


<i><b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài</b></i>
văn miêu tảđồ vật.


<i><b>3. Thái độ: HS u thích tìm hiểu tiếng Việt.</b></i>
<b>II. ĐD DH: BGĐT - Một số tờ phiếu khổ to.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A/ Bài cũ:(3’)</b>


+ Thế nào là miêu tả?
- Gv nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>B/ Bài mới:</b>



<i><b>* GTB: Nêu ND tiết học.(1')</b></i>


<i><b>* HĐ1: </b><b>HD tìm cấu tạo bài văn</b></i>
<i><b>miêu tả đồ vật.(12') </b></i>


+ Nhận xét:


- BT1: Y/C 2HS đọc bài Cái cối
<i>tân.</i>


- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh
họa cái cối, đọc thầm lại bài văn,
suy nghĩ trao đổi TLCH. ( SIDE 1)
a/ Bài văn tả cái gì?


GV nói thêm để HS biết về cái cối.
b/ Các phần mở bài, kết bài trong
bài Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói gì?


c/ Các phần mở bài, kết bài đó
giống với những cách mở bài, kết
bài nào đã học?


d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình
tự ntn?


- GV nói thêm biện pháp tu từ: so
sánh, nhân hóa trong bài.



BT2: - Y/C cả lớp đọc thầm y/c bài.
- Dựa vào kết quả bài BT1, suy nghĩ
trả lời:


+ Ghi nhớ: GV gợi ý giúp HS tự rút
ra ghi nhớ.


<i><b>*HĐ2: HD luyện tập (16')</b></i>


- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
tập.


- GV đưa slide đoạn thân bài tả cái
trống. GV gạch chân.


a/ Câu văn tả bao quát cái trống.
b/ Tên các bộ phận của cái trống
được miêu tả.


c/ Những từ ngữ tả hình dáng, âm


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc


- HS QS, đọc thầm, suy nghĩ trao đổi
nhóm đơi.


+ Cái cối xay gạo bằng tre.



+ Mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được
miêu tả)


+ Kết bài:.Nêu kết thúc bài (tình cảm thân
thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn
nhỏ)


+ Các kiểu mở bài T2<sub>, kết bài MR trong</sub>


văn kể chuyện.


+ Tả hình dáng: tả cái vành -> cái áo; hai
cái tai -> lỗ tai; hàm răng cối -> răm cối;
cần cối -> đầu cần -> cái chốt -> dây
thừng buộc cần.


+ Tả công dụng của cái cối: xay lúa, tiếng
làm vui cả xóm.


+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao qt
tồn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ
phận có đặc điểm nỗi bật, kết hợp thể
hiện tình cảm với đồ vật.


- HS rút ra ghi nhớ: sgk
- 2 HS nhắc lại


- 1 HS đọc đoạn thân bài tả cái trống
trường.



- 1 HS đọc phần CH, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi a,b,c


+ Anh chàng trống này trịn…bảo vệ
+ Mình trống.


Ngang lưng trống
Hai đầu trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thanh của trống.


d/ Viết thêm đoạn mở bài, kết bài
cho đoạn thân bài tả cái trống.


- Chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn
mở bài, thân bài, giữa thân bài với
kết bài.


- GV theo dõi, NX chọn 1,2 đoạn
mở bài, kết bài hay ghi bảng.


<b>C/ Củng cố, dặn dò: (5') </b>


- NX tiết học, HS về nhà viết lại
MB, KB (HS chưa đạt), CB bài sau.


Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục
gió…


+ MB: có thể theo cách trực tiếp hoặc


gián tiếp.


KB: theo kiểu mở rộng hoặc không mở
rộng


- HS tự làm nháp.


- HS tiếp nối đọc phần mở bài, kết bài
- 1HS đọc lại kết hợp đọc phần thân bài.



<b>---Sinh hoạt lớp </b>


<b>TUẦN 14 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 15</b>
<b>1. Nhận xét tuần 14:</b>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


...
...
...
...
...
...
<i>* Tồn tại:...………..</i>
<i>* Tuyên dương: ...………...</i>


………...…


……….………...


<i>* Nhắc nhở: ...</i>


………...
<b>2. Phương hướng tuần 15: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

...
...


<b>---Kĩ năng sống</b>


<b> Bài 4: KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ MÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b> 1. Kiến thức: HS nắm được luật chơi và biết cách chơi trò chơi “Chanh chua- Cua</b></i>
cắp”.


<i><b> 2. Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng biết cách tự bảo vệ mình trong cuộc sống hằng </b></i>
ngày.


<i><b>3. Thái độ: Hs có ý thức tự bảo vệ mình.</b></i>
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức. (1’)</b>


- Kiểm diện, hát đầu giờ.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>


- 2 HS đọc phần ghi nhớ bài “kĩ năng ra


quyết định và giải quyết vấn đề”


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Dạy bài mới (16’)</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.


<i><b>* HĐ 1. Hướng dẫn cách chơi trò chơi</b></i>
<i><b>“Chanh chua- Cua cắp” </b></i>


- Gv nêu luật chơi: Em hãy cùng các bạn
chơi trò chơi: “Chanh chua- Cua cắp”


Cách chơi như sau:


<i> - Người chơi đứng thành vòng tròn, tay</i>
<i>trái xịe ra, ngón trỏ của tay phải để vào</i>
<i>lịng bàn tay trái của bạn đứng phía bên</i>
<i>phải mình. Khi người quản trị hơ “Chanh”,</i>
<i>tất cả đứng yên và hô “Chua” Còn khi</i>
<i>người điều khiển hơ “Cua” thì tất cả hô</i>
<i>“Cắp” và tay trái nắm ngay lại đồng thời</i>
<i>rút nhanh ngón tay trỏ ra khỏi bàn tay của</i>
<i>người bên cạnh. Ai chậm sẽ bị “cua cắp”</i>
<i> - Học sinh chơi trò chơi: “Chanh chua- Cua</i>
cắp”


<i><b>b: Hãy thảo luận trong nhóm đôi và trả lời</b></i>
câu hỏi sau:



Gv: Để khỏi bị cua cắp cần phải làm gì?


- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc và trả lời.


- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.


- HS theo dõi và lắng nghe.


<i>- Học sinh chơi trò chơi: “Chanh</i>
chua- Cua cắp”


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>HĐ 2:Tình huống an toàn và khơng an</b></i>
<b>tồn</b>


<b> - GV nêu các tình huống</b>
+ Tình huống 1:


+ Tình huống 2:
+ Tình huống 3:


+ Tình huống 4:
+ Tình huống 5:


<b>- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận</b>


<b>- Nhận xét những tình huống an tồn và</b>
<b>khơng an tồn</b>



<b>4. Củng cố, dặn dị (1’)</b>


- Gọi HS nhắc lại kĩ năng được học trong bài
- Nhận xét tiết học.


- HS thảo luận


+ Tình huống 1 không an toàn.
Các bạn trong tình huống đó có
nguy cơ bị bắt cóc.


+ Tình huống 2 khơng an tồn.
Các bạn trong tình huống đó có
nguy cơ bị xâm hại.


+ Tình huống 3 an tồn. Vì tình
huống này các bác sĩ mới khám
bệnh và điệu trị khỏi bệnh cho
Tuấn.


+ Tình huống 4 khơng an tồn.
Các bạn trong tình huống đó có
nguy cơ bị bắt cóc.


+ Tình huống 3 an toàn. Thể hiện
sự quan tâm của bố đối với con.
- Đại diện các nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét




<b>---KĨ THUẬT</b>


<b>THÊU MĨC XÍCH ( tiết 2)</b>
<b>I .MỤC TIÊU : </b>


<b>1.KT</b>


- Biết cách thêu móc xích .


- Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vịng móc xích . Đường thêu có thể
bị dúm .


- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực
hành khâu .


2.KN


+ Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vịng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vịng móc xích và đường thêu ít bị dúm
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.


3.Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II .ĐỒ DÙNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tranh qui trình thêu móc xích


- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có
kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>I / Ổn định tổ chức</b>


<b>II / Kiểm tra bài cũ Tiết 1</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.


- GV nhận xét
<b>III / Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b .Hướng dẫn</b>


+ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu các
móc xích


- Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc
xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu )


- Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các
bước:


+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu


+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch
dấu



- Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết
1.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm
- GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những
HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ
thuật


<b>+ Họat động 4</b>


- Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.


+ Thêu đúng kỹ thuật.


+ Các vịng chỉ của mũi thêu móc nối vào
nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng
nhau


+ Đường thêu phẳng, khơng bị dúm.


+ Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


- HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của


học sịnh


- Hát


- 2 - 3 học sinh nêu.




- ( HS khéo tay )


- HS nhắc lại các bước thêu


- HS thực hành thêu móc xích


- HS trưng bày sản phẩm thực
hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và
kết quả học tập của HS.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×