Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 12 năm học 2020 - 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.33 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12 (23/11 – 27/11/2020)</b>


<i><b>NS: 16/11/2020 </b></i>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 56. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. KT: Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.</b></i>
<i><b>2. KN: Thực hiện nhân một số với một tổng nhanh, đúng, vận dụng tính chất đó để</b></i>
tính nhanh đúng.


<i><b>3. TĐ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ ghi BT1 </b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC</b><i>: 4’</i>


- Gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm BT 2 của
tiết 55, KT VBT của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét.


<b>3. Bài mới: 33’</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b.Tính và so sánh GT của hai biểu thức</b></i>
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :



4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên
+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so với nhau ?


=> Vậy ta có : 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
<i><b>c. Quy tắc nhân một số với một tổng </b></i>
- GV chỉ vào BT và nêu: 4 là một số, (3 +
5) là một tổng. Vậy BT có dạng tích của
một số nhân với một tổng.


- Y/c HS đọc BT phía bên phải dấu bằng.
4 x 3 + 4 x 5


- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ
nhất trong BT nhân với một số hạng của
tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ
nhất trong BT nhân với số hạng cịn lại
của tổng. Như vậy BT chính là tổng của
các tích giữa số thứ nhất trong BT với các
số hạng của tổng.


- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một
số với một tổng, chúng ta có thể làm thế
nào ?


=> Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết
BT a nhân với tổng đó.



+ BT có dạng là một số nhân với một


- 2HS lên bảng làm bài và giải thích,
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài
làm của bạn.


- HS nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


+ Bằng nhau


- Hs chú ý lắng nghe, theo dõi.


+ Lấy số đó nhân với từng số hạng
của tổng rồi cộng các kết quả lại với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tổng, khi thực hiện tính giá trị của BT này
ta cịn có cách nào khác ?


- Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?
=>Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c
-Y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một tổng.


<i><b>d. Luyện tập, thực hành</b></i>
<b>Bài 1. </b>



- Gửi bài cho HS y/c HS đọc các cột trong
bảng


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức nào ?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Nhận bài, cho HS chữa bài


- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số
nhân với một tổng :


+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của
2 biểu thức như thế nào với nhau ?


- GV hỏi tương tự với 2trường hợp còn lại
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế
nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng
cùng một bộ số ?- GV yêu cầu HS tự làm
bài.


+ Trong 2 cách tính trên, em thấy cách
nào thuận tiện hơn ?


- GV viết lên bảng BT: 38 x 6 + 38 x 4
- Y/c HS tính giá trị của BT theo 2 cách .
- GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 :


Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai
tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta
đưa được biểu thức về dạng một số (là
thừa số chung của 2 tích) nhân với tổng
của các thừa số khác nhau của hai tích .
- Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại của
bài.


- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận
tiện hơn, vì sao ?


- Nhận xét và đánh giá.
<i><b> Bài 3:</b></i>


- Y/c HS tính giá trị của hai BT trong bài .


- HS viết và đọc lại công thức.


- HS nêu như phần bài học trong
SGK.


+ Nhận bài và đọc YC: Tính giá trị
của BT rồi viết vào ô trống theo
mẫu.


a x ( b+ c) và a x b + a x c
HS làm bài, gửi cho GV .
* 3 x (4 + 5) = 27 ;
3 x 4 + 3 x 5 = 27
* 6 x (2 + 3) = 30 ;


6 x 2 + 6 x 3 = 30


+ Bằng nhau và cùng bằng 28
- HS trả lời .


+ Ln bằng nhau.


+ Tính giá trị của BT theo 2 cách.
- HS nghe


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .


* 36 x (7 + 3) = 360 ;
36 x 7 + 36 x 3 = 360
* 207 x (2 + 6) = 1656;
207 x 2 + 207 x 6 = 1656


+ Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản, sau đó khi thực hiện phép
nhân có thể nhẩm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với
một số, ta có thể làm thế nào ?




- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một


tổng với một số


<b>Bài 4. </b>


- Gọi HS đọc đầu bài
- HD cách làm


- YC HS làm và chữa bài.
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
<b>4. Củng cố- Dặn dị</b><i>:2’</i>


- Y/c HS nêu lại tính chất một số nhân
với một tổng, một tổng nhân với một số.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập 2b và CB bài cho tiết sau.


làm bài vào nháp


- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở.


+ Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa
biểu thức về dạng một số nhân với
một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở
bước thực hiện phép nhân có thể
nhân nhẩm.


- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào vở.



- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- 2- 3 em nêu lại tính chất.
- Theo dõi, quan sát



<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 23. “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ. Hiểu nội dung bài: </b>Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ</i>
<i>một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và vươn lên đã trở thành một nhà kinh</i>


<i>doanh nổi tiếng</i>.


<i><b>2. Kĩ năng: Đọc rành, mạch trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;</b></i>
bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài, trả lời đúng các câu hỏi.
<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học, học tập được tấm gương biết vươn lên.</b></i>


<b>II. GIÁO DỤC KNS:</b>


- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Đặt mục tiêu.
<b>III. ĐD DẠY - HỌC: UDCNTT (MT, MC)</b>


K W L H


<b>IV. CÁC HĐ DẠY- HỌC</b>



<b>HĐ của Gv</b> <b>HĐ của Hs</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ
trong bài <i>Có chí thì nên</i>


+ Nêu ý nghĩa của một số câu tục
ngữ ?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<b>*GTB: GV GT và ghi tên bài lên</b>
bảng


- 3 HS đọc


- 1 vài HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*HĐ1. Luyện đọc</b>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gv cùng HS chia đoạn


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- HD luyện đọc từ khó


Gọi HS đọc chú giải.



- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu


<b>*HĐ2. Tìm hiểu bài</b>


- Y/c Hs đọc thầm bài để hoàn chỉnh
phiếu KWLH


K W


- BTB là ai ?
- BTB xuất thân
như thế nào?


-Trước khi chạy
tàu thuỷ, ơng đã
làm những cơng
việc gì ?


- BTB mở công
ty vào thời điểm
nào?


- BTB thành
công nhờ đâu?


-Là một nhà KD
- Mồ côi cha từ
nhỏ, phải theo
mẹ gánh hàng


rong


- Năm 21 tuổi
ông làm thư ký
cho một hãng
buôn, sau buôn
gỗ, buôn ngô,
mở hiệu cầm đồ,


- Y/c Hs nêu ý kiến, GV nhận xét,
ghi ý chính lên bảng


=> GT về ơng Bạch Thái Bưởi
<b>*HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm</b>
- Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.


+ Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện.
+ Y/c HS luyện đọc nhóm đơi.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò (4’)</b>


- Qua bài em học được điều gì ở
Bạch Thái Bưởi?


- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học
bài và đọc trước bài<i> Vẽ trứng</i>.



- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp nhau 3 lượt
- Luyện đọc từ khó


- HS đọc chú giải


- HS luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe


- HS thực hiện cá nhân


L H


* Bạch Thái Bưởi
<i><b>là người có chí.</b></i>
<i><b>*Nói về sự thành</b></i>
<i><b>cơng của Bạch</b></i>
<i><b>Thái Bưởi.</b></i>


<b>*Ca ngợi Bạch</b>
<i><b>Thái Bưởi giàu</b></i>
<i><b>nghị lực có ý chí</b></i>
<i><b>vươn lên đã trở</b></i>
<i><b>thành vua tàu</b></i>
<i><b>thuỷ.</b></i>


- Hs lắng nghe.


- HS đọc lại 4 đoạn của bài.
- Lắng nghe và thực hiện.


- Lắng nghe


- 1HS đọc, lớp theo dõi, tìm giọng đọc
đúng.


- HS luyện đọc trong nhóm đơi.
- 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay.


- HS nêu (KT trình bày 1 phút)
- Lắng nghe, thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>---CHÍNH TẢ (nghe - viết ) </b>


<b>Tiết 12. NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nghe - viết bài chính tả ; Làm bài tập chính tả 2a. </b></i>


<i><b>2. Kĩ năng: Trình bày và viết đúng đoạn văn, đúng chính tả; làm đúng các BT.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học. Rèn tính cẩn thận.</b></i>


<i>*GDANQP:</i> Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành


nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.
<b>II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ.</b>


III. CÁC H D Y- H C Đ Ạ Ọ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ


- GV nhận xét - đánh giá
<b>2. Bài mới (28’)</b>


- GTB: nêu MT tiết học- ghi đề lên bảng
<b>*HĐ1. HD nghe-viết chính tả: 14’</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
+ Đoạn văn viết về ai ?


+ Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng có gì
cảm động?


+ Trong bài có những từ nào khó viết dễ
sai?


- Dặn dị hs cách trình bày đoạn văn, tư thế
ngồi viết ...


+ GV đọc, HS viết.


- HS viết xong đọc kiểm tra lại bài
- GV nhận xét một số vở, nhận xét
<b>*HĐ2: Luyện tập: 6’</b>


- Gọi HS đọc bài 2a.



- GV treo bảng phụ viết sẵn.


- Y/c HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.
- GV nhận xét, kết lời giải đúng.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét chữ viết của HS.


- Dặn về nhà kể lại truyện <i>Ngu Cơng dời</i>
<i>núi</i> cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau


- 2 HS lên bảng viết.


+ <i>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn</i>


<i>+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.</i>
<i>+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao</i>


- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc.


+ Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.


+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung
Bác Hồ bằng máu chảy từ đơi mắt
bị thương của mình.


+ quệt máu, triển lãm,
- HS viết vào vở.
- 1 HS đọc.


- Đổi vở chữa lỗi


+ Các nhóm thi tiếp sức.


+ Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái
núi, chắn ngang, chê cười, chết,
cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể,
trời, trái núi.


- Lắng nghe và ghi nhớ




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Nêu được một số đặc điểm địa hình sơng ngòi của đồng bằng Bắc Bộ :


+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Mê Công và sông Thái Bình bồi đắp nên ;
đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta


+ ĐB Bắc Bộ có dạng hình tam giác ,với đỉnh ởViệt Trì ,cạnh đáy là đường bờ
biển


+ ĐB Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng ,nhiều sơng ngịi ,có hệ thống đê ngăn lũ .
+ Nhận biết được vị trí của ĐB Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam .
+ Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ ):sơng Hồng sơng Thái Bình .
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : </b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên VN


-Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ
III. CÁC H D Y- H C Đ Ạ Ọ


<b>1. Kiểm tra bài cũ : 3’ GV nhắc lại bài ôn </b>
<b>2. Bài mới: 28’</b>


<b>a-Giới thiệu bài : GV nêu MT tiết học</b>
<b>HĐ1: Đặc điểm địa hình sơng , ngịi </b>
- Đồng bằng lớn ở miền Bắc: hs lên chỉ đồng
bằng Bắc Bộ trên bảng đồ địa lý tự nhiên VN
-Em hãy nêu hình dạng của đồng bằng BB?


-Đồng bằng BB do phù sa của sông nào bồi đắp
nên ?


-Có diện tích là bao nhiêu? lớn thứ mấy trong
các đồng bằng của nước ta ?


Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?


<b>HĐ 2 (12’) Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ </b>
-Tại sao sơng có tên là sơng Hồng?


-Mùa mưa của đồng bằng BB trùng với mùa
mưa nào trong năm?


-Vào mùa mưa nước các sông ở đây thế nào
-Cho HS Thảo luận nhóm


-Người dân đồng bằng BBđắp đê ven sơng để


làm gì?


-Hệ thống đê ở đồng ở đồng bằng BBcó đặc
điểm gì?


-Ngồi việc đắp đê người dân cịn làm gì để sử
dụng nước các sông cho sản xuất?


-GV nhận xét


Vài hs đọc phần nội dung
<b>3. Củng cố dặn dò : 3’</b>
-Chốt lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về học bài


- Có hình dạng như hình tam
giác ,đỉnh là Việt Trì đáy là đường
bờ biển


-Do phù sa của sơng Hồng và sơng
Thái Bình bồi đắp nên


-Có diện tích là15000km2 <sub>lớn thứ </sub>


hai sau đồng bằng NB


-Địa hình thấp và bằng phẳng
-Vì có nhiều phù sa nên nước
quanh năm có màu đỏ ,do đó sơng


có tên là sơng Hồng


-Trùng với mùa hè


-Nước sông dâng cao gây lũ lớn
-HS thảo luận nhóm 2. Đại diện
nhóm phát biểu


-Để ngăn nước lũ từ các sông tràn
vào


-Đê vững chắc cao hai tầng ,người
ta trồng cỏ chân đê giữ cho đê khỏi
bị lở


-Người ta còn đào mương kênh để
dẫn nước vào ruộng




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Chuẩn bị bài <i>Hoạt động sản xuất của người </i>
<i>dân ở đồng bằng Bắc Bộ</i>


<i><b></b></i>
<i><b>---NS: 16/11/2020 </b></i>


<i><b>NG: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 57. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. KT: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.</b></i>
- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu, nhân một hiệu với một số.


<i><b>2. KN: Vận dụng tính chất nhân một số với một hiệu nhanh, đúng.</b></i>
<i><b>3. TĐ: Yêu thích mơn học, rèn tính ham học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: UDPHTM (BT1) </b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2. KTBC (5’)</b>


- Tính giá trị biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất:


159 x 54 + 159 x 46


12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
- GV chữa bài, nhận xét, củng cố.
<b>3. Bài mới </b>


<b>*GTB: GV nêu MT tiết học (1’)</b>
<b>*HĐ1(14’) Hình thành KT mới</b>
- GV viết lên bảng hai biểu thức
3 x (7-5) và 3 x 7 –3 x 5



- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên
như thế nào khi so sánh với nhau ?
GV nêu : Vậy ta có :


3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5
<b> *QT một số nhân với một hiệu </b>
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân
một số với một hiệu, chúng ta có
thể làm thế nào?


- GV nêu : vậy ta có


a x (b-c) = a x b – a x c
- GV y/c HS nêu lại quy tắc một số
nhân với một hiệu


<b>*HĐ2: Thực hành 15’ </b>


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
vở nháp


- HS theo dõi.


- 1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào nháp


3 x ( 7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6



+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
<b> 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 </b>


- Vài HS đọc quy tắc SGK
- HS phát biểu


<b> - HS viết và đọc lại công thức bên </b>


HS nêu<b>a b c</b><i><b><sub>6 9</sub></b></i> <i><b><sub>5</sub></b></i> <b>a x (b - c)</b><i><b><sub>6 x (9 - 5) =24 6 x 9 - 6 x 5 = 24</sub></b></i><b>a x b - a x c</b>
<i><b>8 5</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>8 x (5 - 2) =24 8 x 5 - 8 x 2 = 24</b></i>


<b>a b c</b> <b>a x (b - c)</b> <b>a x b - a x c</b>


<i><b>6 9</b></i> <i><b>5</b></i> <i><b>6 x (9 - 5) =24 6 x 9 - 6 x 5 = 24</b></i>


<b>a b c</b> <b>a x (b - c)</b> <b>a x b - a x c</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Bài 1 : </b>


- Gửi bài cho HS y/c HS đọc các
cột trong bảng


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chúng ta phải tính giá trị của các
biểu thức nào ?


- Y/c HS tự làm bài.


- Nhận bài, cho HS chữa bài



- GV: Như vậy GT của 2 BT a x (b
- c) và a x b - a x c luôn như thế
nào với nhau ?


Bài 3: Gọi HS đọc đề


- HD HS phân tích đề bài, Y/c hs
làm bài vào vở


- GV nhận xét.


Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì ?
- Y/c HS lên bảng tính
- Giá trị của hai BT ntn?


- Vậy khi thực hiện nhân một hiệu
với một số ta làm thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Gọi HS nhắc lại tính chất


- N.xét giờ học. HDVN làm bài 2


+ Nhận bài và đọc y/c: Tính giá trị của BT
rồi viết vào ơ trống theo mẫu.


HS làm bài, gửi cho GV.


+ GT của 2 BT này luôn bằng nhau



- 1 HS đọc


Bài giải


Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 –10 = 30 (giá)


Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả
+ Tính và so sánh GT của hai BT
(7 - 5) x 3 = 6


7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau


+ <i>Khi nhân một hiệu với một số ta có thể</i>


<i>lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với</i>
<i>số đó rồi trừ hai kết quả với nhau</i>


- Vài HS nhắc lại


- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 23. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. KT: Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.</b></i>
- Mở rộng và hệ thống hố vốn từ nói về ý chí, nghị lực.


- Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.


<i><b>2. KN: Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt. Hiểu</b></i>
đúng nghĩa của các từ thuộc chủ điểm.


<i><b>3. TĐ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: UDPHTM (TP)</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Bài cũ (5’)</b>


- Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: Thế nào
là tính từ, cho ví dụ.


- GV nhận xét và củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Bài mới (33’)</b>


<i><b>a. GTB: Nêu nv của bài học.</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i>Bài 1:</i> <i>Sử dụng chức năng phân</i>



<i>phối và thu thập tập tin</i>


- Gửi bài cho HS và y/c HS đọc đầu
bài.


- YC HS làm bài.


- Nhận bài, cho HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nh n xét, k t lu n l i gi i đúng.ậ ế ậ ờ ả


<b>chí : là rất, hết sức</b>


<b>(biểu </b> <b>ị mức độ cao nhất)</b>


<i><b>chí phải, chí lý, chí</b></i>
<i><b>thâ</b></i>


<b>chí: là ý muốn bền</b>
<b>bỉ theo đuổi một</b>
<b>mục đích ., </b>


<i><b>hí tình, chí cơng.</b></i>


<i><b>ý chí, chí khí, chí</b></i>
<i><b>hướng, quyết chí.</b></i>


<i>Bài 2: Y/c: Sử dụng chức năng câu</i>
<i>hỏi Khảo sát của PHTM</i>



- Đưa ra câu hỏi khảo sát
- GV nhận xét chốt


- Hỏi HS:


+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa
như thế nào?


+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
là nghĩa của từ gì?


+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc
là nghĩa của từ gì?


<i>Bài 3: Sử dụng chức năng trắc</i>
<i>nghiệm của PHTM</i>


- Gửi bài trắc nghiệm cho HS


- Gọi Hs đọc y/c - Y/c HS tự làm
bài.


- Cho HS quan sát bài của bạn,
nh.xét, chữa bài cho bạn.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đ.văn đã hoàn chỉnh.


<i>Bài 4: </i>- Gọi HS đọc y/c và ND



- Y/c HS trao đổi thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ.


- Giải nghĩa đen cho HS.


<i>a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.</i>
<i>b/. Nước lã mà vã nên hồ.</i>


- Nhận bài, 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài rồi gửi bài cho GV


- Nh.xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).


- HS làm bài khảo sát


+ Dòng b <i>(Sức mạnh tinh thần làm cho con</i>
<i>người kiên quyết trong hành động, khơng</i>


<i>lùi bước trước mọi khó khăn)</i> là đúng nghĩa


của từ nghị lực.


+ Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của
từ <i>kiên trì</i>.


+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là
nghĩa của từ <i>kiên cố</i>.


+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là


nghĩa của từ <i>chí tình, chí nghĩa</i>.


- Quan sát vào bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài.


- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên
bảng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với
nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.


- Lắng nghe.
- Phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>c/. Có vất vã mới thành nhàn.</i>


- Nh.xét, kết luận về ý nghĩa của
từng câu tục ngữ.


<b>3. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ
vừa tìm được và các câu tục ngữ.


- Lắng nghe và ghi nhớ





<i> </i><b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết 12. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn
lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<i><b>2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, kể sáng tạo, hay. Hiểu và nêu đúng</b></i>
ND câu chuyện.


<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính tự tin trong giao tiếp.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Gọi 2 HS kể lại chuyện <i>“Bàn chân kỳ</i>


<i>diệu”</i> và nêu ý nghĩa.


- GV nxét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')</b>


<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện (27')</b>


<i>* Tìm hiểu đề bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, gạch chân những
từ ngữ trọng tâm: <i>được nghe, được đọc,</i>
<i>có nghị lực.</i>


- Gọi HS đọc gợi ý.


- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị
lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước
mơ đẹp.


- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể ?


- Y/c HS đọc gợi ý 3 trong truyện.


<i>* Kể trong nhóm:</i>


- T/c cho HS thực hành kể trong nhóm.


<i>Gợi ý:</i>


+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân



- 2 HS kể.


- Hs đọc tên bài.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.


- Hs lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp nghe.


- HS giới thiệu truyện:


+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua
tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.


+ Lê Duy Ứng trong truyện “Người
chiến sĩ giàu nghị lực”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vật mình định kể ?


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí,
nghị lực của nhân vật ?


<i>* Kể trước lớp:</i>


- Tổ chức cho hs thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu


chuyện.


- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp
dẫn nhất.


<b>C. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà
em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe
và cần chăm đọc sách


chân kỳ diệu”.


- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân
vật mình định kể.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện với nhau
- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa của
truyện.


- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.
- Nxét, bình chọn.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ.



<b>---PHTN</b>



<b>Bài 4: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hs biết được đặc tính của động vật săn mồi, động vật trốn tránh kẻ săn mồi, từ đó
nắm được các bước lắp ghép thiết bị mô tả động vật săn mồi, con mồi.


- Bước đầu Hs nắm được chính xác các bước lắp ghép thiết bị.
- GD lòng đam mê khoa học, tính sang tạo của HS.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>Robot Wedo. Máy tính bảng.


III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp (2’)</b>


- Gv y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình, nhận đồ
dung, Kt đồ dùng.


<b>2. Bài mới (35’)</b>


- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu về “<i>Cách</i>


<i>thức để động vật săn mồi và trốn thoát khỏi loài săn</i>
<i>mồi khác</i>”.


<i>*Bước 1:</i> Khám phá



- GV giới thiệu bài học trên phần mềm và đặt câu hỏi
thảo luận:


? Nêu tên các con vật chuyên săn mồi là các con vật
khác ?


? Những con vật săn mồi đó có chung đặc điểm gì?
? Chúng săn mồi bằng những cách nào ?


? Con mồi có những cách nào để tránh kẻ săn mồi ?
? Mối quan hệ giữa động vật săn mồi và con mồi là gì?


<i>+</i> ND cần truyền tải: Động vật săn mồi có sự liên quan


chặt chẽ với con mồi của chúng. Động vật săn mồi đã


- Các nhóm thực hiện.


- Các nhóm thảo luận,
sau đó đưa ra ý kiến.


- Hs xem video, thảo
luận, trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phát triển và tiến hóa qua nhiều thế kỷ để thích nghi với
cơng việc săn mồi. Điều này đã buộc con mồi cũng
phải thích nghi để trốn tránh kẻ săn mồi và sống sót.
<i>Bước 2: </i>Lắp ghép


- Y/c các nhóm dựa vào HD trên MTB để lắp ghép sản


phẩm.


<b>3. Tổng kết tiết học (2’)</b>


- Nhận xét tiết học, Y/c Hs sắp xếp lại các chi tiết của
bộ thiết bị.


- Hs tạo ra một mơ hình
đ.vật ăn thịt hoặc con
mồi để mô tả mqh giữa
đ.vật ăn thịt và con mồi
của chúng.



<b>---HĐNG</b>


<b>TỔ CHỨC HỌC BÀI HÁT VỀ THẦY CÔ GIÁO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp các em HS biết về công lao của thầy cô giáo và nhiệm vụ của HS đối với
các thầy cô giáo.


- HS nắm được lời, giai điệu của 2 bài hát về thầy cô, mái trường (Thầy cô cho em
ước mơ, Biết ơn thầy cô).


<b>II. CHUẨN BỊ: MT, loa.</b>
<b>II. TIẾN HÀNH</b>


- GV cho HS nghe lần lượt từng bài hát, nêu nội dung, ý nghĩa của từng bài hát.
- T/c cho HS tập hát bài hát theo nhóm, tổ, cả lớp.



- T/c cho HS xung phong lên biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 23: SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nưởc trong tự nhiên


- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ.</b>
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ


<i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
1 / Kiểm tra bài cũ: 5’


Hỏi:+Mây được hình thành như thế nào?
+ Hãy nêu sự tạo thành tuyết?


+ Trình bày vịng tuần hồn của nước trong
thiên nhiên?


GV nhận xét
<b>2 Bài mới: 28’</b>
<b>*Giới thiệu bài </b>


<b>*Hoạt động 1: </b>


<i>Vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên</i>


- HS quan sát tranh 1 gv treo và trả lời :
+ Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?


-3 HS trả lời


-HS nhắc lại tên bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
+ Hãy mơ tả lại hiện tượng đó?


-Gọi đại diện trình bày HS bổ sung.
-Nhận xét - Chốt ý


-Hỏi: Em nào có thể viết tên thể của nước
vào hình vẽ mơ tả vịng tuần hồn của
nước?


- GV nhận xét tuyên dương


<b>*Hoạt động 2: </b>


<i>Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự</i>
<i>nhiên:</i>


+ HS thảo luận nhóm đơi.



+ GV treo hình 2. HS quan sát và vẽ.


-GV nhận xét nhóm vẽ đẹp, đúng. Yêu cầu
tranh phải có đủ 2 mũi tên và các hiện
tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ.


+Hãy chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi
ngưng tụ của nước trong tự nhiên ?


GV nhận xét.


HS đọc mục cần biết trong sgk
<b>3 Củng cố, dặn dò: 3’</b>


Nhận xét, tuyên dương.


Dặn về nhà vẽ laị sơ đồ vịng tuần hồn của
nước Chuẩn bị bài sau <i>Nước cần cho sự </i>
<i>sống</i>


+ Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay
hơi , ngưng tụ, mưa của nước.
+ Nước bốc hơi biến thành mây
trắng ,mây trắng gặp lạnh thành
mây đen và mưa xuống


-HS lên vẽ:


Mây đen --- -Mây trắng


Mưa Hơi nước
NƯỚC


HS hoạt động nhóm đơi.
Thảo luận và vẽ sơ đồ, tơ màu.
+ Các nhóm lên trình bày .


- Nước đọng ở ao, hồ, sông ,suối
không ngừng bay hơi ,biến thành
hơi nước .Hơi nước bay lên cao gặp
lạnh tạo thành những hạt nhỏ li ti
.Chúng kết hợp với nhau thành
những đám mây trắng .Chúng càng
bay lên cao và càng lạnh nên các
hạt nước tạo thành những hạt lớn
hơn mà ta nhìn thấy là những đám
mây đen .Chúng rơi xuống đất và
tạo thành mưa .Nước mưa đọng ở
ao, hồ ,sông ,biển lại khơng ngừng
bay hơi tiếp tục vịng tuần hoàn


<i></i>


<i><b>---NS: 17/11/2020 </b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 58. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân,</b></i>
nhân một số với một tổng (hiệu).


<i><b>2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất vào làm bài tập nhanh, đúng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy, cẩn thận.</b></i>
<b>II. ĐD DẠY- HỌC: BC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới </b>


<i>a) Giới thiệu bài </i>


<i>b) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b>Bài 1: </b></i>


+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?


- Yc của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân
- Nhận xét, đánh giá.


<i><b> Bài 2: </b></i>


+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?




+ Ta áp dụng tính chất nào để tính?
- Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5


- Y/c HS tính giá trị của BT bằng cách thuận
tiện. (Áp dụng T/c k.hợp của phép nhân)
+ Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách
làm thơng thường là thực hiện phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ?


- YC HS tự làm các phần còn lại .


- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau .


- Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng biểu thức :


145 x 2 + 145 x 98


- YC HS tính giá trị của biểu thức trên theo
mẫu.


+ Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng
ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép
tính cộng sau ở điểm nào ?


+ Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính
giá trị của biểu thức ?



+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế
nào?


- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét và tuyên dương HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


- Gọi HS đọc đề toán


- Đọc ghi nhớ nhân một hiệu với
một số.


- HS nêu: Tính


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.


- HS nêu: Tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện.


+ Tính chất kết hợp của phép nhân
- HS tính


+ Vì tính tích 4 x 5 là tích trong
bảng, tích thứ hai có thể nhẩm
được.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả


lớp làm bài vào vở.


+ Tính theo mẫu.


- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp
làm vào BC.


145 x 2 + 145 x 98
= 145 x (2 + 98)
= 145 x 10
= 1450


+ Chúng ta chỉ việc tính tổng
(2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm.
+ Nhân một số với một tổng.
- HS nêu: Ta có thể nhân số đó với
từng số hạng của tổng, rồi cộng
các kết quả với nhau.


- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


- 1 HS đọc đề.


+ Chiều dài: 180 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tính chu vi của hcn ta làm thế nào?


+ Muốn tính diện tích của hcn ta làm thế nào?
- GV cho HS tự làm bài


- GV nhận xét và tuyên dương HS
<b>3. Củng cố- dặn dị (2’)</b>


- Dặn HS về hồn thành nốt bài tập
- Chuẩn bị bài: <i>Nhân với số có 2 chữ số.</i>


- Nhận xét giờ học.


+ Tính chu vi và diện tích.


+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều
rộng rồi nhân với 2


+ Ta lấy chiều dài nhân với chiều
rộng


- 1 lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở


<i>Bài giải</i>


<i>Chiều rộng của sân vận động là:</i>
<i>180 : 2 = 90 ( m )</i>


<i>Chu vi của sân vận động là:</i>
<i>( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )</i>
<i>Diện tích của sân vận động đó là:</i>



<i>180 x 90 = 16 200 ( m2<sub>)</sub></i>


<i> Đáp số : 540 m </i>
<i> 16 200 m2</i>
- Lắng nghe và ghi nhớ



<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 24. VẼ TRỨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ </b></i>


- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi đã trở thành một
hoạ sĩ thiên tài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<i><b>2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi,</b></i>
Vê-rơ-ki-ơ); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân
cần). Trả lời đúng các câu hỏi.


<i><b>3. Thái độ : Yêu thích môn học. </b></i>
<b>II. ĐD DẠY- HỌC: MT, MC</b>
<b>III . CÁC HĐ DẠY- HỌC </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>



- Gọi 2hs đọc bài <i>“Vua tàu thủy”</i>


<i>Bạch Thái Bưởi</i> và TLCH của bài


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>a) GTB : 1’ GV nêu MT tiết học </b></i>
<i><b>b) Luyện đọc (12’)</b></i>


- Gọi 1hs đọc bài


- Nh.xét và nêu cách đọc bài
- Hd đọc y/c


- 2 HS lên bảng.


- HS nhắc lại đề.


- 1 HS đọc bài - lớp thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HD luyện đoc từ khó
- Giải nghĩa từ


- Cho HS luyện đọc thep cặp.
- GV đọc mẫu


<i><b>c) Tìm hiểu bài (10’)</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 1



+ Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn
nhỏ là gì ?


+ Vì sao trong những ngày đầu học
vẽ Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán
nản?


+ Tại sao thầy cho rằng vẽ trứng là
không dễ?


+ Đoạn 1 cho biết gì?


- Y/c HS đọc đoạn 2, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế
nào?


+ Theo em những nguyên nhân
nào khiến cho Lê-ô trở thành hoạ
sĩ nổi tiếng ?


+ Ý đoạn 2 là gì ?


+ Theo em nhờ đâu mà
Lê-ô-nác-đô thành đạt đến như vậy?


+ ND chính bài này là gì?



- GV ghi ý chính.


- Cho Hs xem một số tác phẩm của
ông ...


<i><b>d) Luyện đọc diễn cảm (10’)</b></i>


- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn
bài.


- GT đoạn văn cần luyện đọc HD
đọc cho HS đọc.


- Treo bảng phụ - Đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc.


- T/c cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn.


- Nhận xét HS.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Theo dõi luyện đọc từ khó
- 1 HS đọc chú giải


- Luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi.



- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao đổi


+ Sở thích của Lê-ơ khi cịn nhỏ là thích vẽ.
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng,
hết quả này lại vẽ quả khác.


+ Vì theo thầy khơng có quả trứng nào
giống nhau, mỗi quả đều có nét riêng phải
khổ cơng mới vẽ được.


* <i>Lê-ơ-nác-đơ khổ công vẽ trứng theo lời</i>


<i>khuyên của thầy</i>


- 2HS nhắc lại ý chính.


-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất,
các tác phẩm của ông được trưng bày ở
nhiều bảo tàng …


+ Ơng nổi tiếng nhờ: ơng ham thích vẽ và
có tài bẩm sinh….


* <i>Sự thành đạt của Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi.</i>


- HS nhắc lại ý đoạn 2.



+ Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
luyện.


<i>* Bài văn ca ngợi sự khổ cơng rèn luyện</i>
<i>của Lê-ơ-nác-đơ-đa Vin-xi, nhờ đó ơng đã</i>
<i>trở thành danh hoạ nổi tiếng.</i>


- HS nhắc lại


- Hs theo dõi, quan sát


- Hs thực hiện


- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Cả lớp theo dõi phát hiện giọng đọc toàn
bài - Chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Câu chuyện về danh hoạ
Lê-ô-nác-đô giúp em hiểu điều gì?


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về học bài + CB bài sau


<i>Người tìm đường lên các vì sao.</i>


- HS nêu ý kiến của mình.
- Lắng nghe và ghi nhớ




<b>---Khoa học:</b>


<b>T22: MÂY HÌNH THÀNH NTN? MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>


I- <b>MỤC TIÊU: </b>Sau bài học HS có thể:
- Trình bày được mây hình thành ntn?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.


- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.


II- <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Phiếu bài tập.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


1- <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 4’


- Kiểm HS về nội dung bài học trước.
- GV nhận xét


2- <b>Bài mới</b>:


<b>a. Giới thiệu bài(ghi bảng).1’</b>
<b>b. Các hoạt động 25’</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của </b></i>
<i><b>nước trong tự nhiên</b></i>


- Cho HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân


nghiên cứu câu chuyện "Cuộc phiêu lưu của
giọt nước". - SGK trang 46,47.


- YC HS quan sát vào hình vẽ, kể lại với bạn
bên cạnh.


- Khi đã nắm vững câu chuyện "Cuộc phiêu
Lưu của giọt nước", YC HS tự vẽ minh họa và
kể lại với bạn.


- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi:
- Mây được hình thành ntn?
- Nước từ đâu ra?


- Cho HS phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên.


* <i>Hoạt động 2</i>: <i>Chơi trị chơi đóng vai: "Tơi là </i>
<i>giọt nước"</i>


- Chia lớp thành 4 nhóm: HS đóng vai.


- Gọi ý cho HS sử dụng thêm những k thức đã
học ở bài trước và kiến thức đã học về thời tiết
ở lớp 1 để làm cho lời thoại thêm sinh động.
- Các nhóm phân vai lên diễn cho cả lớp nghe.


<b>3</b>-<b>Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Hệ thống lại nội dung bài học.


- Nhận xét giờ học.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đầu bài.


- Làm việc theo cặp.


- QS và kể lại với bạn bên cạnh.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS tự trả lời.
- 2-3 HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chuẩn bị bài sau.


<i><b>NS: 17/11/2020 </b></i>
<i><b>NG: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 59. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và</b></i>
tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.


- Biết giải bài tốn có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.


<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện nhân với số có hai chữ số nhanh, đúng. Nhận biết chính xác</b></i>
các tích riêng.



<i><b>3. Thái độ : Yêu thích môn học.</b></i>
<b>II. ĐD DẠY- HỌC: VBT, BC</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- GV chữa bài, nhận xét.
<b>2. Bài mới:33’ </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>b. HD HS cách nhân: </b>36 </i>x<i> 23</i>


- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau
đó u cầu HS áp dụng tính chất một số
nhân với một tổng để tính.


- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? (828)
* Hướng dẫn đặt tính và tính:


- GV nêu: Để tính 36 x 23, theo cách tính
trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân
là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một
phép tính cộng 720 + 108, như vậy khơng


thuận tiện. Và để tránh phải thực hiện
nhiều bước tính như trên, người ta tiến
hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo
cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số
có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x
23?


427 x ( 10 + 8)
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416
= 7686


287 x ( 40 – 8)
= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296
= 9 184


- HS tính:


36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108


= 828


36 x 23 = 828
- Hs trả lời.


- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp
đặt tính vào giấy nháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi
viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân


+ Vậy 36 x 23 = bao nhiêu?
- GV giới thiệu:


+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.


+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng
thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột
vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là
720.


- GV y/c HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 36 x 23.


- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<i>*<b>Luyện tập, thực hành:</b></i>


Bài 1


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của
từng phép tính nhân.



- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? </b></i>
- Chúng ta phải tính GT của BT 45 x a với
những giá trị nào của a?


+ Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a
vớia = 13 chúng ta làm như thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài


- HS đặt tính theo hướng dẫn nếu
sai.


- HS theo dõi và thực hiện phép
nhân.


36
23


108 36 x 3
72 36 x 2
828


+ Lần lượt nhân từng chữ số của 23
với 36 theo thứ tự từ phải sang trái


<i>* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân</i>
<i>3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.</i>



<i>* 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1;</i>
<i>2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.</i>


+ Thực hiện cộng hai tích vừa tìm
được với nhau:


<i>* Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7</i>
<i>bằng 8, viết 8.</i>


+ 36 x 23 = 828


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


- HS nêu như SGK.


- HS nêu: Đặt tính rồi tính.


- HS làm bài, 3 HS lên bảng chữa
bài,


+ Tính giá trị của BT: 45 x a.
Với a = 13, a = 26, a = 39.


+ Thay chữ a bằng 13, sau đó thực
hiện phép nhân 45 x 13.


- HS cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng
chữa bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét và sửa cho HS.
<i><b> Bài 3:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho ta biết gì?
+ Bài tốn bắt ta tìm gi?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài trước lớp.
<b>3. Củng cố- Dặn dò:2’</b>


- Dặn dị HS về nhà hồn thành nốt bài tập
- Chuẩn bị bài <i> Luyện tập.</i>


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc.


+ 1 quyển: 48 trang
+ 25 quyển: ? trang


- 1 HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.


Bài giải


Số trang của 25 quyển vở cùng loại
đó là:



48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang.
- Lắng nghe và ghi nhớ



<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 24. TÍNH TỪ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND</b></i>
ghi nhớ).


- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1 mục III);
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập
đặt câu với từ vừa tìm đựơc.


<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết và tìm đúng, nhanh các tính từ chỉ mức độ. Đặt câu với tính</b></i>
từ chỉ mức độ hay, đúng.


<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học.</b></i>
<b>II. ĐD DẠY- HỌC:</b>


<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



- Đặt câu với từ: <i>quyết tâm, quyết chí.</i>


- Nói ý nghĩa của câu tục ngữ: <i>Lửa thử</i>
<i>vàng gian nan thử sức.</i>


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài (2’)</b>
?Thế nào là tính từ?
- Nêu nv của tiết học.
<b>b. HD tìm hiểu bài: (12’)</b>
<b>Bài 1 :Y/c HS trả lời.</b>


+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm
của tờ giấy?


- GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được
thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng


- 2 HS đặt câu.
- 1 HS trả lời


- Trả lời.


- HS nhắc lại đề.


- 1 HS đọc, HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện 1 số cặp nêu kq’.



- Lớp nx, bổ sung.
- Chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tinh hoặc từ láy trăng trắng, từ tính từ <i>trắng</i>


đã cho ban đầu.
<b>Bài 2: Y/c:</b>


- GV: kết luận Có 3 cách thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất…..


Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?


*Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK
- Cho HS nêu ví dụ


<b>c. Luyện tập: (12’)</b>
<b>Bài 1: - Gọi HS đọc bài</b>


-Y/c hs dùng bút chì gạch dưới những từ
ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất


GV nhận xét, kết lời giải đúng


<b>Bài 2: - Gọi hs đọc y/c và nội dung bài.</b>
- Cho hs trao đổi nhóm đơi và tìm từ


- Nhận xét, chốt lại:
<b>Bài 3: y/c</b>



-Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình


- Nhận xét và sửa câu cho hs.
<b>4. Củng cố- Dặn dị: 2’</b>


Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau <i>Mở</i>
<i>rộng vố từ : Ý chí - Nghị lực</i>


- Phát biểu ý kiến.
- Nx, bổ sung.
- 3 hs đọc.


- VD: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ
quá, cao quá, cao hơn, cao nhất, to
hơn…


- Hs thực hiện


- 1hs đọc, lớp đọc thầm.


- 1hs lên bảng làm bài, lớp làm
SGK.


+ Từ cần gạch chân: <i>thơm đậm,</i>


<i>ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà</i>
<i>trắng ngọc, trắng ngà ngọc, lẫy</i>
<i>hơn, tinh khiết hơn.</i>


- 1hs đọc.


- Trao đổi theo nhóm ghi các từ tìm
được vào phiếu


- Cho đại diện nhóm lên trình bày.


- Lần lượt đọc câu mình đặt:
+ Mẹ về làm em vui quá.
+ Mũi chú bé đỏ chót.
+ Bầu trời cao vịi vọi.


+ Em rất vui khi được cơ giáo khen.


- HS nêu lại


- Lắng nghe và ghi nhớ


<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 12. CHÙA THỜI LÝ</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, học sinh biết.</b>


- Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.


- Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC (3’) </b>


- Y/c HS nêu lại ND bài trước
<b>2. Bài mới</b>


<b>*HĐ1: GV GT thời gian đạo Phật vào</b>
nước ta và giải thích tại sao nhân dân ta
nhiều người theo đạo Phật.


*HĐ2: Làm việc cả lớp


- GV nêu vấn đề “Vì sao nói: đến thời Lý,
đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất”.


- Giáo viên kết luận.


<b>*HĐ3: GV đưa ra một số ý phản ánh vai</b>
trò tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý.
- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
- Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
…...


- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>*HĐ4: GV mô tả chùa Một cột, Keo,…</b>
- Giáo viên nhận xét.


- Kết luận.



<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.


- Nhắc học sinh đọc lại bài.


- Hs thực hiện
- Hs lắng nghe


- Hs dựa vào ND SGK thảo luận và
đi đến thống nhất.


- Đọc SGK, vận dụng hiểu biết của
mình để điền dấu vào sau những
ý đúng.


- Nhận xét, chữa bài.


- học sinh nghe.


- Mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ảnh
một ngôi chùa mà các em biết.



<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 23. KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không</b></i>


mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục 1 và BT1,BT2 mục III).


- Bước đầu biết viết đoạn kết cho bài văn kể chuyện theo cách MR (BT3 mục III).
<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết và viết được hai kiểu kết bài đúng, hay.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học.</b></i>
<b>II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ 5’ </b>


- Gọi 2HS đọc mở bài gián tiếp truyện


<i>Bàn chân kì diệu </i>


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. Tìm hiểu VD (12’)</b>
<b>Bài 1,2 </b>


- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc truyện


<i>Ông Trạng thả diều</i>. Cả lớp đọc thầm,


- HS thực hiện yêu cầu



- Lắng nghe


- 2HS tiếp nối nhau đọc truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trao đổi và tìm đoạn kết truyện
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng


<b>Bài 3 - Gọi HS đọc y/c và ND </b>
- Y/c HS làm việc trong nhóm


- Gọi HS phát biểu GV nhận xét sửa
lổi dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS
<b>Bài 4 </b>


- Gọi HS đọc y/c GV treo bảng phụ
viết sẵn 2 đoạn kết bài để hs so sánh
<b>Kết luận (vừa nói vừa chỉ vào BP) </b>
? Thế nào là kết bài mở rộng không mở
rộng ?


<b>*Ghi nhớ </b>
<b>c. Luyện tập </b>


<b> Bài 1. Gọi 1HS đọc y/c và ND, HS cả</b>
lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì
sao em biết?


- Nh.xét chung, KL về lời giải đúng
<i><b>Bài 2</b></i>- Gọi HS đọc y/c và nội dung


-Y/c HS làm bài thep nhóm đơi.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng
<i><b>Bài 3 : Y/c HS làm bài cá nhân </b></i>


- Gọi hS đọc bài GV sửa lổi dùng từ lỗi
ngữ pháp cho từng HS. Tuyên dương
những HS viết tốt


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà CB bài kiểm tra 1tiết
bằng cách xem trước bài trang 124,
SGK


đoạn kết bài trong truyện


<b>KB: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé</b>
thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là Trạng
nguyên trẻ nhất nước Nam ta.


- Đọc thầm lại đoạn kết bài
- 2HS đọc thành tiếng


- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để có lời đánh giá, nhận xét hay


- 1HS đọc thành tiếng, 2HS ngồi cùng
bàn trao đổi, thảo luận



- Lắng nghe - Trả lời.
- Hs nêu ý kiến.


- 2HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
- 5HS tiếp nối nhau đọc đọc từng cách
mở bài. 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
lời câu hỏi


- Lắng nghe


- 1HS đọc thành tiếng


- 2HS ngồi cùng bàn TL, dùng bút chì
đánh dấu kết bài của từng truyện


- HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết
bài theo cách nào


- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Viết vào vở bài tập


- 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình


- Lắng nghe và ghi nhớ



<b>---Kỹ thuật:</b>



<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS:


- Rèn kĩ năng gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tranh minh hoạ quá trình khâu.
- Bộ vật liệu và dụng cụ khâu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1 - Kiểm tra bài cũ. 4’


- Kiểm tra HS về nội dung bài học trước.
- Nhận xét.


2 - Bài mới.


<b>a. Giới thiệu bài(ghi bảng).1’</b>
<b>b. Các hoạt động 25’</b>


* <i>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành khâu</i>


<i>gấp mép vải</i>



- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện thao tác
viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- GV nhận xét nhắc lại lỗi kĩ thuật mà HS
thường mắc phải.


- Cho HS thực hành viền mép vải bằng mũi
khâu đột.


- Trong khi HS thực hành GV đi lại quan sát,
giúp đỡ HS yếu.


<i>* Hoạt động 2</i>: <i>Đánh giá kết quả thực hành của</i>


<i>HS</i>


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhắc lại các tiêu chí đánh giá sản phẩm:
+ Đường gấp thẳng, phẳng đúng kĩ thuật.
+ Khâu đúng mũi khâu đột.


+ Mũi khâu đều tương đối thẳng, khơng bị dúm.
+ Hồn thành đúng thời gian quy định.


- Nhận xét đánh giá chung.
<b>IV- Củng cố, dặn dò: 4’</b>
- GV hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài sau.



- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- Nhắc lại đầu bài.


- 2 HS nhắc lại và thực hiện các
thao tác gấp mép vải.


- Thực hành thao tác viền mép
vải bằng mũi khâu đột.


- Trưng bày sản phẩm thực hành.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm
của bạn.


- Bình chọn sản phẩm mình thích
nhất.


<b></b>
<b>---Đạo đức</b>


<b>Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ. (Tiêt 1)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này HS biết được :


- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ
đã sinh thành, ni dạy mình .



- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với ơng
bà,cha mẹ trong cuộc sống .


<b>II. GDKNS</b>


-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.
-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III/ CHUẨN BỊ: + Tranh vẽ, bảng phụ. </b>
III/ H D Y- H CĐ Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>
<b>1. Khởi động: 1’</b>


- Hs hát bài hát: <i>Cháu yêu bà</i>


<b>2. Bài mới: 31’</b>


<b>- Giới thiệu bài : 1’ GV nêu MT tiết học</b>
– Ghi đề bài lên bảng


<b>HĐ1: Tìm hiểu truyện</b>


- HS đọc truyện trong SGK và trao
đổi theo nhóm trả lời câu hỏi
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
Hưng trong câu chuyện ?


- Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy
thế nào trước việc làm của bạn Hưng ?


- Chúng ta phải đối xử với ơng bà cha mẹ
như thế nào ? Vì sao ?


Câu thơ nào nói lên cơng ơn sinh thành
và nuôi dưỡng của cha mẹ?


<b>HĐ2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà </b>
<b>cha mẹ </b>


-GV giao 5 tình huống trong bài tập 1 ,hs
thảo luận trả lời:


+ Mẹ Sinh bị mệt ,bố đi làm mãi chưa
về ,chẳng có ai đưa Sinh đến nhà dự sinh
nhật bạn .Sinh buồn bực bỏ ra ngoài sân
chơi


+Hôm nào đi làm về cũng thấy Loan
chuẩn bị sẵn khăn mặt để cho mẹ lau cho
mát .Loan cịn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ
+Bố Hồng vừa đi làm về ,rất mệt .Hồng
chạy ra tận cửa đón bố và hỏi ngay :”Bố
có nhớ mua truyện tranh cho con không ?
KL-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
<b>3. Củng cố - Dặn dò : 3’ </b>


-Nhắc HS về nhà thực hiện đúng những
dự định sẽ làm


-Nhận xét giờ học



- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài sau


-Hát.


- HS làm việc theo nhóm 4.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm


- Bạn Hưng rất yêu quý bà ,biết quan
tâm chăm sóc bà


- Bà của bạn Hưng sẽ rất vui
- Với ông bà cha mẹ chúng ta phải
quan tâm chăm sóc ,hiếu thảo .Vì
ơng bà cha mẹ là người sinh ra ,nuôi
nấng và yêu thương chúng ta .


- <i>Công cha như núi Thái Sơn </i>


<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn </i>
<i>chảy ra …</i>


-Thực hiện yêu cầu của GV
+Việclàm của Sinh là sai vì Sinh
khơng biết chăm sóc mẹ khi mẹ ốm
lại còn đòi đi chơi


+Việc làm của bạn Loan là đúng


+Việc làm của bạn nhỏ này sai,vì bố


đi làm về mệt khơng nên địi quà bố
-Vài HS đọc


- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>


<i><b>---NS: 17/11/2020</b></i>


<i><b>NG: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>1. Kiến thức: Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số. Vận dụng được vào</b></i>
giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số.


<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện phép nhân đúng, nhanh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhạy.</b></i>
<b>II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ.</b>


<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi HS lên bảng cho làm các bài
tập, kiểm tra vở bài tập về nhà của
một số HS khác. 2 HS lên bảng làm
bài, HS dưới lớp theo dõi để n.xét.


- Chữa bài, nhận xét HS.


<b>2. Bài mới :33’</b>


<i>a) GTB. </i>Nêu y/c của tiết học


<i>b) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b>Bài 1.</b></i>


- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Gọi hs lên bảng.


- GV chữa bài và y/c HS nêu rõ cách
tính của mình.


- Nhận xét, tuyên dương HS.
<i><b>Bài 2 </b></i>


- Kẻ bảng số như bài tập lên bảng,
yêu cầu HS nêu nội dung của từng
dòng trong bảng.


+ Làm thế nào để tìm được số điền
vào ơ trống trong bảng ?


+ Điền số nào vào ô trống thứ
nhất ?


- Y/c HS điền tiếp vào các phần ơ


trống cịn lại.


- GV chữa bài
<i><b>Bài 3</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài tốn hỏi gi?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- 2 HS làm bài


1122 x 19 = 21318
256 x 36 = 9216


- HS nêu: Đặt tính rồi tính


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào bảng con.


17 428


86 39


102 3852


136 1284


1462 16692



- HS nêu cách tính.
- HS nêu: Dịng trên cho biết giá trị của m,
dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78
+ Thay giá trị của m vào biểu thức để tính
giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu
viết vào ô trống tương ứng .
+ Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy
điền vào ô trống thứ nhất số 234.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
m 3 30
m x 78 3 x 78
= 234
30 x 78
= 2340
- HS đọc.


+ 1 phút: 75 lần
+ 24 giờ: ? lần


- HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 4 </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho ta biết gì?
+ Bài tốn y/c ta tìm gì?


- Gọi hs lên bảng giải


- Chữa bài , đánh giá.
<i><b> 3. Củng cố, dặn dò</b> :2’</i>


- Dặn dò HS về nhà làm ở vbt


- Chuẩn bị bài: <i>Giới thiệu nhân</i>
<i>nhẩm 11 với các số có 2 chữ số.</i>


* Nhận xét giờ học


<i>Bài giải</i>


<i>Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:</i>
<i>75 x 60 = 4500 (lần)</i>


<i>Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:</i>
<i>4500 x 24 = 108 000 (lần)</i>


<i> </i>

<i>Đáp số : 108 000 lần.</i>


- HS đọc.


+ 13 kg giá 1kg: 5200 đồng
+ 18 kg giá 1 kg: 5500 đồng


<i>- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào nháp.</i>
<i>Bài giải</i>



<i>13 kg đường bán được là:</i>
<i>5200 x 13 = 67600( đồng)</i>
<i>Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 là:</i>


<i>5500 x 18 = 99000( đồng)</i>
<i>Số tiền bán hai loại đường là:</i>
<i>67600 + 99000 = 166600( đồng)</i>


<i>Đáp số : 166600 đồng</i>


- Lắng nghe và ghi nhớ



<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 24: KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu của bài, có nhận xét sự
việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).


<b>- Diễn đạt thành câu ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).</b>


<i><b>2. Kĩ năng: Viết bài văn đúng đề bài, viết câu đúng ngữ pháp, chính tả, câu hay.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐD DẠY- HỌC: Giấy KT.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC </b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS .
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124,
SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra
đề cho HS


- Gọi HS đọc đề bài trong sgk y/c hs lựa chọn
một đề để làm


- Lưu ý ra đề:


- Các tổ trưởng báo cáo.


- HS đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+ Đề 1 là đề mở.


+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã
học.


<b>* Thực hành viết bài</b>


- Cho HS viết bài.


- Thu, nhận xét một số bài.
<b>3. Củng cố – dặn dò (3’)</b>


- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.


người có tấm lịng nhân hậu.


+ Đề 2: Kể lại câu chuyện “Nỗi
dằn vặt An-đrây-ca” lời của cậu
bé.


+ Đề 3: Kể lại câu chuyện “Vua
tàu thủy Bạch Thái Bưởi” bằng lời
của người Pháp hoặc người Hoa.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.



<b>---HỌC THKNS & SH LỚP</b>


<b>A. Học THKNS</b>


<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>Bài 3. KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được các dấu hiệu của mâu thuẫn và ý nghĩa của kĩ năng giải quyết mâu


thuẫn.


- Hiểu được một số yêu cầu, các bước khi giải quyết mâu thuẫn.


- Vận dụng một số yêu cầu, các bước trên để giải quyết mâu thuẫn trong học tập và
cuộc sống.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>TIẾT 2</b>
<b>c. Thực hành:</b>


<b>Hoạt động 5: Rèn luyện</b>


- GV giao nhiệm vụ cho HS: Thử nhớ lại, trong các
mối quan hệ bạn bè, em đã có mâu thuẫn gì với bạn mà
vẫn chưa giải quyết được. Hãy xác định nguyên nhân
và tìm cách làm hòa với bạn, rồi viết vào các bảng
trống.


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng</b>


- GV cho HS đọc sơ đồ trong SGK để ứng dụng vào
việc giải quyết mâu thuẫn.


- GV nhận xét.
<b>d. Vận dụng:</b>



- GV cho HS thảo luận với bạn bè hoặc người thân
cách giải quyết các mâu thuẫn sau:


+ Mẹ mua cho em một cái bút mới, em mang đến lớp
khoe với các bạn. Sau giờ ra chơi, em khơng nhìn thấy
cái bút đâu nữa. Em nghĩ, chắc chắn có bạn nào trong
lớp đã lấy cái bút đó.


- HS tự thực hiện.


- 5 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Bạn nói chuyện rất to khi cơ giáo đã bước vào lớp,
em góp ý cho bạn và bạn đã giận em.


- Vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài 4 “Kĩ năng ứng xử với bạn bè”


+ HS nhắc lại tựa bài.


<b>B. Sinh hoạt lớp</b>


<b>TUẦN 12 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 13</b>
<b>1. Nhận xét tuần 12</b>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>



...
...
...
...
...


<i>*<b> Tồn tại: </b></i>………..…..………


<i>*<b> Tuyên dương: ...</b></i>………...………...…
<b>2. Phương hướng tuần 13 </b>


- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về phịng chống dịch covid - 19
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.


- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.


- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt <i>Tiếng trống sạch trường</i>.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.


- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.


- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học.


- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.
- HS tiếp tục tham gia sinh hoạt các câu lạc bộ.



</div>

<!--links-->

×