Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án lop5 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.86 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24 </b>



<i><b>Soạn 27 / 2/ 2018 </b></i>


<i><b>Giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 116: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I</b>


<b> . MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.


2. Kĩ năng: Vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có
liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>


<b>HĐ củaGV</b>

<b>HĐ của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ 3p.</b>


- Y/c HS nhắc lại các công thức tính Sxq và STP


của HHCN, HLP, đơn vị đo thể tích.
<b>2. Bài mới.</b>



<i>HĐ1. Giới thiệu bài 1p. GV nêu MĐYC giờ </i>
học.


<i>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 28p..</i>
Bài 1: Củng cố lại quy tắc tính diện tích tồn
phần và thể tích của HLP.


- Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm hướng giải.
- HS và GV nhận xét, kết luận.


Bài 2 : hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện
tích xung quanh và thể tích của HHCN.


- Y/c HS nhớ lại cách tính SXQ và thể tích của
HHCN rồi tính.


- Gv và Hs nhận xét và tuyên dương các em làm
tốt.


Bài 3: Vận dụng cơng thức tính thể tích HLP,
HHCn đẻ giải tốn.


- Y/c HS quan sát hình vẽ , đọc kĩ y/c của đề
toán và nêu hướng giải.


- Gv nhận xét chốt lại cách giải đúng.
<b>3. Củng cố dặn dò 3p.</b>


- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.


- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.


- 2 HS trả lời.


- HS làm việc cá nhân, đại
diện chữa bài.


- HS làm vở , đại diện làm
vào phiếu to để chữa bài.


- Vài em phát biểu hướng
giải.


- HS làm bài vào vở, đại
diện làm phiếu to chữa bài.



<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 47. LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hiểu được nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê;
Kể được một đến hai luật của nước ta.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


<i>3. Thái độ: GD HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải </i>
làm việc theo luật pháp.



*GDQ: Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá. Quyền được giáo dục về các giá
trị.


<b> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh họa bài đọc SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>.


<b>Giáo viên</b>

<b>Học sinh</b>



<b>1 Kiểm tra bài cũ 3’: Bài Chú đi tuần </b>
- GV nhận xét đánh giá.


<b>2. Bài mới. </b>


a) Giới thiệu bài 1’: GV nêu MĐYC
của giờ học


b) Hướng dẫn HS luyện đọc 10’.


- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu
hỏi theo nhóm.


+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là
có tội ?


+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất
công bằng ?


+ Hãy kể tên của một số luật của nước


ta hiện nay mà em biết ?


GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật
của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại.


VD: <i>Luật Giáo dục, Luật giao thông</i>
<i>đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật</i>
<i>phổ cập giáo dục Tiểu học, Luật bảo vệ,</i>
<i>chăm sóc và giáo dục trẻ em.</i>


- Bài văn muốn nói lên điều gì ?


<b>HĐ 3</b>: <b>Luyện đọc diễn cảm :</b>(8p)


- 2, 3 HS đọc thuộc và trả lời câu
hỏi.


- HS đọc thầm bài và thảo luận trả
lời các câu hỏi cuối bài.


+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ
cuộc sống bình n cho bn làng.
+ Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp,
tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường
cho địch đến đánh làng mình.


+ Các mức xử phạt rất công bằng :
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền
một song) ; chuyện lớn thì xử nặng


(phạt tiền một co) ; người phạm tội
là người anh em bà con cũng xử
vậy.


+ Tang chứng phải chắc chắn: phải
nhận tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ
được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ
phạm tội; đánh


- HS thảo luận theo nhóm đơi, dán
tờ phiếu của nhóm mình : Luật
khuyến khích đầu tư trong nước,
Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật
tài nguyên nước, Luật tài nguyên
thiên nhiên, Luật Thuế chuyển
quyền sử dụng đất…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3
đoạn của bài tìm giọng đọc.


- GV HDHS đọc thể hiện đúng nội dung
từng đoạn.


- GV HD HS đọc một đoạn 1:


+ GV đọc mẫu, nhấn giọng<i><b>: </b>cây đa, cây</i>
<i>đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha,</i>
<i>khơng hỏi cha cũng chẳng nói với mẹ,</i>
<i>ơng già bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi</i>
<i>thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước,</i>


<i>cùng nói, có tội.</i>


-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố-Dặn dò</b> 2’


+ Qua bài này em biết được điều gì ?
+ GDHS: <i>Từ bài văn trên cho ta thấy</i>
<i>xã hội nào cũng có luật pháp và mọi</i>
<i>người phải sống, làm việc theo luật</i>
<i>pháp. </i>


- VN đọc lại bài, học thuộc ND chính.


<i><b>sống n lành của bn làng.</b></i>


- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn,
nêu giọng đọc.


- HS lắng nghe.


HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.


Lắng nghe



<i><b>---Soạn: 28/2/2018 </b></i>


<i><b>Giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I</b>


<b> . MỤC TIÊU . </b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố về:</b></i>


- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải tốn.
- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải tốn về tỉ số phần trăm.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.</b></i>


<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>


<b>Giáo viên</b>

<b>Học sinh</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
-Y/c HS chữa lại bài 3.


- Nhắc lại quy tắc tính thể tích và STP của HLP.
<b>2. Bài mới.</b>


<i> HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu </i>
giờ học. 1’



<i>HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài.27’</i>


<b>Bài1. - Hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15 % của 120</b>
theo cách của bạn Dung


- HS đọc kĩ mẫu và y/c của bài ròi tự làm bài.
- Mời đại diện nêu kết quả và giải thích cách làm.


- 1 em chữa bài.
- 2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV và HS cùng củng cố lại cách tính nhẩm 17,5
% của 240.


Phần b. Y/c HS nhẩm tính và đại diện nêu cách
làm.


- Gv và HS cùng nhận xét củng cố lại cách làm.
<b>Bài 2. - Mời 1 em đọc đề bài.</b>


- Y/c HS phân tích kĩ đề bài.


- Gv dùng hình vẽ minh hạ và hướng dẫn HS làm
bài.


- Em hiểu thế nào về tỉ số thể tích của hai HLP 2:
3


- Muốn biết thể tích của HLP lớn bằng bằng bao
nhiêu phần trăm thể tích của HLP bé thì làm ntn


y/c các em làm bài vào vở, đại diện làm phiếu to
chữa bài.


<b>Bài 3: - Gv dùng các khối gỗ HLP nhỏ và xếp </b>
thành hình như SGk.


- Y/c HS quan sát hình và đếm số khối lập phương
nhỏ.


- Nếu sơn tất cả mặt ngồi thì diện tích cần sơn là
bao nhiêu? Cô mời cả lớp làm bài vào nháp, đại
diện làm phiếu chữa bài.


- Mời 1 số em phát biểu cách tính.


- GV nhận xét, củng cố lại một số cách giải.
<b>3. Củng cố, dặn dị. 3’</b>


-Y/cHS nhắc lại cách tính nhẩm số phần trăm của
một số.


- Dặn HS về ôn bài - Xem trước bài sau.


- HS đọc thầm sau đó đọc
trước lớp.


- HS viết nháp và bảng.
- Nghĩa là thể tích của
HLP nhỏ bằng 2/3 thể tích
của HLP lớn. Hay thể tích


của HLP lớn bằng 3/2 thể
tích của HLP nhỏ.


HS làm bài vào vở, đại
diện làm phiếu.


- HS quan sát hình xếp và
suy nghĩ tìm cách làm.
- Đại diện làm phiếu để
chữ bài.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức:Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.</b></i>
<b>2. Kĩ năng: Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.</b>


<i><b>3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự </b></i>– an ninh.
- QTE: Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột, không bị tra tấn và tước đoạt tự
do.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- HS có vở bài tập tiếng việt.
GV bảng phụ và bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . </b>



<b> Giáo viên Học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>5’


- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách
nối các vế câu trong câu ghép có qh
tăng tiến.


- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết


- HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

LTVC trước.
- GV nhận xét.


<b>2.Dạy bài mới: 28</b>’


* GTB: nêu MĐ, YC của tiết học
* HD HS làm bài tập:


<b>Bài tập 1:</b> Gọi hs đọc đề bài. GV lưu
ý các em đọc kĩ ND từng dịng để tìm
đúng nghĩa của từ <i><b>an ninh</b></i>


a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh
được thiệt hại.


<i><b>b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.</b></i>


c) Khơng có chiến tranh và thiên tai.



- GV chốt lại, nếu hs chọn đáp án a,
giáo viên cần giải thích: dùng từ <i>an</i>
<i>toàn</i>; nếu chọn đáp án c, giáo viên y/c
hs tìm từ thay thế (hồ bình).


<b>Bài tập 4. </b>Gọi hs đọc đề bài.


- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp
theo dõi trong SGK.


- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ
ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em
thực hiện một phần y/cầu của bài tập.
- GVn.xét, loại bỏ những từ ngữ khơng
thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ
sót, hồn chỉnh bảng kết quả:


+ Từ ngữ chỉ việc làm


+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức


+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự
bảo vệ khi khơng có cha mẹ ở bên
<b>3.Củng cố - Dặn dò </b>5’


- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về
chủ đề: Trật tự- an ninh.


- Dặn HS đọc lại bản HD ở BT4, ghi
nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ


an ninh cho mình.


Vế 2: <i>mà</i> chúng cịn lấy ln cả bàn
đạp phanh.


<b>Bài tập1: </b> Dòng nào dưới đây nêu
đúng nghĩa của từ <b>an ninh.</b>


- 1 hs đọc yêu cầu.


- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.


- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và
(c); phân tích để khẳng định đáp án (b)
là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị
và trật tự xã hội).


- Hs đặt câu với từ <i><b>an ninh</b></i>


<b>Bài 4</b>. Đọc bản HD sau và tìm các từ
ngữ chỉ những việc làm, những cơ
quan, tổ chức và những người có thể
giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em
khơng có ở bên.


- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
trong SGK.


- Cả lớp đọc thầm lại bản HD, làm bài
cá nhân.



- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết
quả.


+ <i>Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi</i>
<i>điện thoại 113, hoặc 114, 115…</i>
<i>không mở cửa cho người lạ, kêu lớn</i>
<i>để người xung quanh biết, chạy đến</i>
<i>nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng,</i>
<i>để ý nhìn xung quanh, không mang đồ</i>
<i>trang sức đắt tiền không cho người lạ</i>
<i>biết em ở nhà một mình ...</i>


<i>+ Đồn công an, nhà hàng, trường</i>
<i>học, 113 (CA thường trực chiến đấu),</i>
<i>114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115</i>
<i>(đội thường trực cấp cứu y tế)</i>


<i>- Ông bà, chú bác, người thân, hàng</i>
<i>xóm, bạn bè…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BÀI 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


-KT:Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn
-KN:Biết cách lắp


-TĐ: Ham học hỏi
<b>II. Chuẩn bị</b>



Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn
pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…), một số vật khác bằng nhựa,
cao su, sứ,…bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).


III. Các ho t ạ động


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra </b>


- Yêu cầu: Thực hành và nêu cách lắp mạch
điện đơn giản.


- GV nhận xét
<b>3.Vào bài</b>


<b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện</b>
<b>vật dẫn điện, vật cách điện</b>


- Nêu yêu cầu làm việc nhóm: Quan sát, dự
đốn và ghi lại kết quả thí nghiệm.


- GV lần lượt làm thí nghiệm sau:


+ Lắp mạch diện có nguồn điện là pin để
thắp sáng đèn, sau đó ngắt một chỗ nối trong
mạch để tạo ra một chỗ hở.


+ Tiếp tục chèn vào chỗ hở của mạch một


miếng nhơm.


- u cầu đại diện nhóm lên thực hành chèn
tiếp vào chỗ hở một số vật liệu như: đồng,
sắt, cao su, thuỷ tinh, nhưa, bìa,………
- Chốt lại:


+ Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật
dẫn điện


+ Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật
dẫn điện.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi: “Ai</b>
<b>nhanh hơn”</b>


- GV viết lên bảng một số vật liệu
- GV lần lượt nói tên vật liệu


- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét


- Lớp làm việc theo nhóm 4


- Các nhóm nhận xét: “Đèn có
sáng khơng?”


- Các nhóm nhận xét: “Đèn có


sáng khơng?” đồng thời ghi
nhận kết quả vào bảng mẫu
trong SGK.


- Đại diện một số nhóm chốt lại
một số kết quả ghi nhận được
đồng thời thử giải thích kết quả
đó




- Cử 2 đội, mỗi đội có 9 thành
viên. Mỗi lượt chơi có 2 người
là thành viên ở mỗi đội


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV chốt lại: Một số chất dẫn điện là: đồng,
nhôm, sắt… ( kim loại). Một số chất cách
điện là: nhựa, cao su, sứ thuỷ tinh, gỗ khơ,
bìa….


<b>Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận</b>


<b>- u cầu HS thảo luận nhóm đơi các câu</b>
hỏi:


+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn
điện, bộ phận nào cách điện?


+ Cái ngắt điện có vai trị gì?



- GV làm cái ngắt điện cho HS xem.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhấn mạnh những điều HS cần ghi nhớ về
vật dẫn điện hoặc vật cách điện.


- Nhắc HS cẩn thận trong sử dụng các thiết
bị điện.


- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho tiết
học sau.


đó đánh X vào nếu đó là vật dẫn
điện, dấu * vào nếu đó vật cách
điện .


- Đội nào có số thành viên tìm
ra nhanh và đánh dấu đúng các
vật là đội chiến thắng.




- Làm việc theo nhóm đơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
kết quả thảo luận


- HS nêu lại và kể thêm một số
chất dẫn điện, cách điện.


- Kể lại kinh nghiệm sử dụng


thiết bị điện ở nhà.


Thu




tinh


Nhự
a


S tắ Sứ Bìa


G ỗ
khơ


Nhơ
m
Cao


su
n


Đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<i>Đề bài:</i> <i>Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã </i>


<i>góp sức bảo vệ trật tự an ninh.</i>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa
của câu chuyện.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nghe và kể chuyện.


3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự
an ninh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số truyện đọc có liên quan.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Giáo viên</b>

<b>Học sinh</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


<b>- Y/c HS nối tiếp nhau kể lại chuyện ông </b>
Nguyễn Khoa Đăng.


<b>2. Bài mới.</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài. 1’</b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 24’</b>
<i><b>a)</b></i> <i><b>Gv giúp HS hiểu y/c của đề bài.</b></i>


- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
- GV giúp HS nắm vững hơn từng gợi ý.
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của
HS.


- GV giúp HS nắm vững cách vào đề
<i><b>b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý </b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện.</b></i>


- Mời 1 em đọc lại gợi ý 3( dàn ý kể chuyện
)


Gv nhắc nhở HS kể chuyện có đầu có cuối.
- Tổ chức cho HS kể theo cặp.


- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động
tác làm cho câu chuyện sinh động...


<i><b>c) HS thi kể trước lớp. </b></i>


- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .
- GV đa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.
-GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn
kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ phù
hợp…


<b>3.Củngcố, dặn dò. 5’</b>


- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương
biết bảo vệ trật tự an ninh.



-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về
nhà tập kể cho ngời thân nghe.


- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa
câu chuyện


- HS chú ý lắng nghe.


- Một vài em nêu câu chuyện
mình đã su tầm.


- 1 em đọc lại, lớp theo dõi.
- Tự làm dàn ý ( Theo cách gạch
đầu dòng.)


- HS kể theo cặp, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần
sau.



<i><b>---NSoạn: 01/3/2018 </b></i>


<i><b>NGiảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết upload.123doc.net. LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU . </b>


1. Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và
giải tốn.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải tốn.


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết cơng thức tính
thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


*Giới thiệu bài: <b>(1p) </b>ghi đầu bài.
<i><b>* HD HS luyện tập:</b></i>


<i><b> Bài 2:</b></i> Gọi hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn, gợi ý:


- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào?


- Muốn tính thể tích của HLP ta làm thế


nào ?


- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.

-Nhận xét.


<b>Bài 3: </b>Gọi hs đọc đề bài.


<i><b>- </b></i>GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát
hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài.
Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân
tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời
từng câu hỏi của bài toán:


- Gợi ý, HD cho hs phân tích.
- Nhận xét, chốt lại:


a) Coi hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi
HLP đó đều được xếp bởi 8 HLP nhỏ
(có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong
SGK có tất cả:


8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)


b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ) có


- 2 HS lên bảng viết


<b>Bài 2</b>. Biết tỉ số thể tích của hai HLP


là <b>2 : 3</b> (xem hình vẽ) sgk.


a) Thể tích của HLP lớn bằng bao
nhiêu phần trăm thể tích của HLP
bé?


b) Tính thể tích của HLP lớn.
<b>Bài giải</b>


a) Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé
là 2


3


. Như vậy tỉ số phần trăm thể
tích của hlp lớn và thể tích của hlp
bé là:


3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%.


<b>Bài 3:</b> Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề,
quan sát hánh vẽ trong sgk.


- HS tự trình bày bài giải theo y/cầu
của GV.


<b>Bài giải</b>


a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:


8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)


b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ)
có diện tích tồn phần là:


2 x 2 x 6 = 24 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

diện tích tồn phần là:


2 x 2 x 6 = 24 (cm2<sub>)</sub>


Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên
hình A có 1 mặt khơng cần sơn, hình B
có 2 mặt khơng cần sơn, hình C có 1
mặt khơng cần sơn, cả 3 hình có


1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em
lên bảng làm.


<b>3. Củng cố - Dặn dị(5p)</b>


- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào ?


- Muốn tính V của hlp, hhcn ta làm thế
nào ?


- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị
cho bài sau



nên hình A có 1 mặt khơng cần sơn,
hình B có 2 mặt khơng cần sơn, hình
C có 1 mặt khơng cần sơn, cả 3 hình


1 + 2 + 1 = 4 (mặt) khơng cần sơn.
Diện tích tồn phần của 3 hình A, B,
C là: 24 x 3 = 72(cm2<sub>).</sub>


Diện tích khơng cần sơn của hình đã
cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2<sub>).</sub>
Diện tích cần sơn của hình đã cho
là:


72 – 16 = 56 (cm2<sub>).</sub>


- 3 HS nêu



<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 48. HỘP THƯ MẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1.Kiến thức: Đọc trơi chảy, lưu lốt, đọc diễn cảm tồn bài văn với giọng kể
chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui
sướng, nhẹ nhàng; tồn bài tốt lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.


Hiểu được ND bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt


động trong lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp
phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>.


Giáo viên

Học sinh



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>5’


- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài:


<i>Luật tục</i> <i>xưa của người Ê-đê, </i>TLCH về
ND bài đọc.


<b>2. Dạy bài mới: </b>Giới thiệu bài<b> (1p)</b>
<i><b>HĐ 1: HD luyện đọc (12p)</b></i>


- Gọi 1HS giỏi đọc toàn bài.


- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ
trong SGK.


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?


- Hs thực hiện.



<i>Hộp thư mật</i>


- 1 học sinh đọc.


- HS qu.sát tranh minh hoạ trong SGK.
- 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến <i>đáp lại.</i>


+ Đoạn 2: Từ <i>Anh dừng xe</i> đến <i>ba</i>
<i>bước chân. </i>


+ Đoạn3 : Từ <i>Hai Long</i> đến<i> chỗ cũ.</i>


+ Đoạn 4: Phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ
ngữ. Giáo viên ghi bảng.


- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa
các từ được chú giải sau bài.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.


<i><b>HĐ2: HD tìm hiểu bài : (10p)</b></i>


- YC HS đọc thầm bài và TLCH:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)


+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?


+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?


+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?


+ Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào
đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- Qua câu chuyện này em biết được
điều gì?


<b> </b>


<i><b>HĐ 3: HD luyện đọc diễn cảm: (8p)</b></i>
- Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm
4 đoạn văn, tìm giọng đọc.


- GV HDHS đọc thể hiện đúng ND
từng đoạn.



- GV HDHS đọc diễn cảm một đoạn
văn tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc mẫu,
nhấn giọng: <i>phóng xe, từ nào, bất ngờ,</i>


Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi
động máy…


- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- 1 học sinh đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc lại toàn bài .
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi :
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và
gửi báo cáo.


+ Để chuyển những tin tức bí mật,
quan trọng.


+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị
chú ý nhất - nơi một cột cây số ven
đường, giữa cánh đồng vắng, hịn đá
hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư
mật; báo cáo được đặt trong một chiếc
vỏ đựng thuốc đánh răng.


+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ quốc của mình và lời chào


chiến thắng.


+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả
vờ như xe mình bị hỏng, mắt khơng
xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía
sau cột cây số ... làm như đã sửa xong
xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh
lạc hướng chú ý của người khác,
khơng ai có thể nghi ngờ.


- HS trả lời


* <i><b>Ca ngợi chú Hai Long và những</b></i>
<i><b>chiến sĩ tình báo HĐ trong lịng địch</b></i>
<i><b>đã dũng cảm, mưu trí giữ vững</b></i>
<i><b>đường dây liên lạc, góp phần xuất</b></i>
<i><b>sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. </b></i>
- 4 HS tiếp nối nhau đọc, nêu giọng
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ anh, Tổ quốc</i>
<i>VN, lời chào, đáp lại.</i>


- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc
diễn cảm.


- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.
<b>3. Củng cố- Dặn dò : </b>3’


- Qua câu chuyện này em biết được


điều gì?


- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những
truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình
báo, CB bài sau: <i>Phong cảnh đền </i>
<i>Hùng.</i>


- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn
cảm.


-HS nêu nội dung bài.



<i><b>---NSoạn: 02/3/2018 </b></i>


<i><b>NGiảng: Thứ năm tư ngày 8 tháng 3 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, </b></i>
hình bình hành, hình trịn.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.</b></i>


<b>III. ĐỒ DÙNG DH: </b>Bảng phụ


III. CÁC H DH:Đ



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi HS nêu cách tính S hình tam
giác, hình thang, HBH, hình trịn.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài<b>.</b>


<i>*HD làm bài luyện tập luyện tập</i>


<b>Bài 2:</b> <b>(15p)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gợi ý, hỏi:


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi
gì ?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng .


<b>Bài 3: (12p)</b>


GV cho HS nêu y/cầu bài.



- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì ?


<b>Bài 2</b>: HS nêu y/cầu bài và quan sát
hình vẽ sgk.


- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


<b>Bài giải</b>


Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Tổng S hình tam giác MKQ và KNP
là:


72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Vậy tổng S hình tam giác MKQ và
KNP bằng S tam giác KQP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.



<b>3. Củng cố- Dặn dò (5p)</b>


- Muốn tính S hình tam giác ta làm thế
nào ?


- Muốn tính S HBH ta làm thế nào?
- Về nhà làm trong VBT tốn.
- Chuẩn bị bài (Luyện tập chung).


hình vẽ sgk.


- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở .


<b>Bài giải</b>


Bán kính hình trịn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác vng ABC


là:


4 x 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần hình trịn được tơ màu
là:


19,625 - 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub>



Đáp số: 13,625
cm2<sub>.</sub>





<b>---Tập làm văn.</b>


<b>ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


1. Kiến thức: - Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình
ảnh nhân hố, so sánh trong bài văn BT 1)


2. Kĩ năng: - Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo y/cầu của BT 2.
3. Thái độGDHS lịng u thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn
và bảo quản đồ vật tốt.


* GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Một bảng phụ viết vắn tắt các kiến thức cần nhớ về văn miêu tả đồ vật.
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>.


Giáo viên

Học sinh



<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>5’



- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đó viết lại (sau
tiết trả bài văn kể chuyện).


- GV nhận xét.


<b>2. Dạy bài mới: </b>30’


<i>*<b>HD HS làm bài luyện tập :</b></i>


<b>Bài tập 1.</b> (10p) Gọi hs đọc y/c của bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ ND BT1,
đọc cả bài văn <i>“Cái áo của ba”,</i> các từ
ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài.
- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;
giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu :
một loại vải sản xuất ở thành phố Tô
Châu (Trung Quốc). <i>Bài văn miêu tả cái</i>


- 3 học sinh đọc bài.


<b>Bài tập 1.</b> Đọc bài văn sau và thực
hiện yêu cầu nêu ở dưới.


- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh
đọc chú giải, câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại</i>
<i>từ chiếc áo quân phục của người cha đã</i>
<i>hy sinh. Ngày trước, cách đây vài chục</i>


<i>năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến</i>
<i>trường chưa mặc đồng phục như hiện</i>
<i>nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ</i>
<i>áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.</i>


- YC cả lớp đọc lại y/c của bài; trao đổi
theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.
GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài
theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài
kiểu mở rộng hay khơng mở rộng.


a) Tìm các phần MB, TB, KB.


- Phần thân bài được miêu tả như thế
nào?


b) Tìm các h.ảnh nhân hoá, so sánh trong
bài.


=> T.giả đã qu.sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ
hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái
cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc
áo, lời nhận xét của bạn bè xung
quanh… Nhờ khả năng qu.sát tinh tế,
cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác,
cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so
sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng,
mến thương cái áo của người cha đã hi
sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân
thực và cảm động. Phải sống qua những


năm chiến tranh gian khổ, từng mặc quần
áo may lại từ quần áo cũ của cha anh thì
mới cảm nhận được tình cảm của t.g gửi


- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.


* Về bố cục bài văn :


+ MB: Từ đầu đến <i>màu cỏ úa</i> –
MB kiểu trực tiếp.


+ TB: Từ <i>Chiếc áo sờn vai</i> đến


<i>chiếc áo quân phục cũ của ba</i>.
- Tả bao qt (<i>xinh xinh, trơng rất</i>
<i>ốch</i>)


Tả những bộ phận có đặc điểm
cụ thể (<i>những đường khâu, hàng</i>
<i>khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét</i>…);
nêu cơng dụng của cái áo (<i>mặc áo</i>
<i>vào tơi có cảm giác như vịng tay</i>
<i>ba mạnh mẽ và u thương đang</i>
<i>ơm lấy tôi, như được dựa vào lồng</i>
<i>ngực ấm áp của ba, tơi chững chạc</i>
<i>như một anh lính tí hon</i>).


+ KB: Phần còn lại – KB kiểu mở
rộng.



- H.ảnh so sánh: <i>những đường</i>
<i>khâu đều đặn như khâu máy; hàng</i>
<i>khuy thẳng tắp như hàng quân</i>
<i>trong đội duyệt binh; cái cổ áo như</i>
<i>hai cái lá non; cái cầu vai y hệt</i>
<i>như cái áo qn phục thực sự; mặc</i>
<i>áo vào tơi có cảm giác như vòng</i>
<i>tay ba mạnh mẽ và yêu thương</i>
<i>đang ôm lấy tôi, như được dựa vào</i>
<i>lồng ngực ấm áp của ba, tơi chững</i>
<i>chạc như một anh lính tí hon</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

gắm qua bài văn.


- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ
vật;


- Mời 2HS đọc, lớp theo dõi, ghi nhớ.
<b>Bài tập 2. (10p)</b>Gọi hs đọc y/c của bài
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.


- GV hỏi HS đó chọn đồ vật để quan sát
ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.
- Đề bài yêu cầu gì ?


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn - GV
nhận xét.


<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>5’



- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.


- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa
đạt về nhà viết lại .


- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập
làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật)


+ <i>Bài văn miêu tả đồ vật có 3</i>
<i>phần: MB, TB, KB. Có thể MB</i>
<i>theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp,</i>
<i>KB theo kiểu mở rộng hay không</i>
<i>mở rộng. Trong phần TB, trước hết</i>
<i>nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi</i>
<i>tả từng bộ phận có đặc điểm nổi</i>
<i>bật.</i>


- HS đọc


<b>Bài tập 2.</b>Viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc
công dụng của một đồ vật gần gũi
với em.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- HS suy nghĩ , một vài HS nói tên
đồ vật các em chọn miêu tả.
+ Đề bài y/c các em viết đoạn văn


khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc
công dụng của một đồ vật gần gũi
với các em. Như vậy đoạn văn các
em viết thuộc phần thân bài.


- HS suy nghĩ, viết đoạn văn .
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn đã viết.


- HS đọc lại ghi nhớ.
Lắng nghe



<i><b>---Soạn: 3/3/2018 </b></i>


<i><b>Giảng: Thứ sáu ngày4 tháng 3 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b> 1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.</b></i>
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.


<i><b> 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> - Bảng phụ


II. CÁC H DHĐ :



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi HS nêu cách tính S, V của
HHCN và HLP.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài<b>.(1p)</b>


<i>*HD làm bài luyện tập:</i>


<b>Bài 1:(10p) </b>Gọi HS nêu y/cầu bài.
- Gợi ý, hỏi:


- Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì
?


- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.


<b>Bài 2:(15p) </b>Gọi HS nêu y/cầu bài.
- Gợi ý, hỏi:


+ Muốn tính S, V của HLP ta làm
thế nào ?



- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên
bảng làm bài


- Nh.xét chốt lại kết quả đúng.


<b>3. Củng cố- Dặn dị</b>


- Muốn tính S, V của HHCN và HLP
ta làm thế nào ?


- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Bài 1</b>. HS nêu y/cầu bài và qu.sát hình
vẽ sgk.


- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


<b>Giải</b>


1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm =
6dm.


a) S xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích đáy của bể kính là:


10 x 5 = 50(dm2<sub>)</sub>



Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50= 230 (dm2<sub>)</sub>


b) Thể tích trong lịng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3<sub>)</sub>


c) Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (dm3<sub>)</sub>


Đáp số: a)
230dm2<sub>; </sub>


b)
300dm3<sub> ; </sub>


c) 225dm3
<b>Bài 2</b>:HS nêu y/cầu bài .


- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


<b>Giải</b>


a) S xung quanh của HLP là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2<sub>)</sub>
b) S toàn phần của HLP là:


1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2<sub>)</sub>
c) Thể tích của HLP là:



1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3<sub>)</sub>
Đáp số: a) 9m2<sub> ; </sub>
b)
13,5m2<sub>; </sub>


c)
3,375m3


2 Hs nêu



<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>TIẾT 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Tranh ảnh một số đồ vật.
- Bảng phụ.


III. CÁC H DH:Đ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KT bài cũ</b>



- Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng,
cơng dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: </b> 30’


* Giới thiệu bài<b>: </b>Ghi đầu bài.
<b>* </b><i>Hướng dẫn học sinh luyện tập:</i>


<b>Bài tập 1</b>: (12p)
a) Chọn đề bài:


- Mời 1 Hs đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5
đề văn đã cho, 1 đề phù hợp với mình.
Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt
lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo
thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà
em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá
sách, lọ hoa, bàn học…); một đồ vật
hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với
em, …


b) Lập dàn ý:


- Mời 1 Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời Hs nói đề bài mình chọn.


- YC Hs dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra


giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3
Hs làm.


- YC Hs làm bảng phụ dán lên bảng
lớp. GV cùng Hs nh.xét, hoàn chỉnh
dàn ý.


- YC Hs tự sửa bài, Gv nhắc: 3 dàn ý
trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo
ý của riêng mình, khơng bắt chước.
- Mời vài Hs đọc dàn ý của mình.
<b>Bài tập 2</b>:<b> (15p) </b>Mời Hs đọc y/cầu bài
và gợi ý 2.


- YC Hs dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nh.xét về cách chọn đồ vật để tả,
cách sắp xếp các phần trong dàn ý,
cách trình bày.


- YC cả lớp chọn người trình bày hay


- HS đọc.


<b>Bài tập 1</b>: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ
vật sau đây:


a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.



c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu
sắc với em.


e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong
nhà truyền thống mà em đó có dịp quan sát.
- Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.


- Hs nói đề bài mình chọn.


- Vài Hs đọc.


<b>Bài tập 2</b> Tập nói trong nhóm, nói trước lớp
theo dàn ý đã lập:


- HS tập nói trong nhóm.


- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã
lập - Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người
trình bày hay nhất.


Ví dụ:


<i>a) Mở bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhất. Vd có cách trình bày thành câu
hồn chỉnh.


<b>3. Củng cố - Dặn dị</b>: 5’



- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp
nghe.


- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để
giờ sau kiểm tra.


b) <i>Thân bài:</i>


<i>- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ</i>
<i>tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm màu vàng.</i>


<i>- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim</i>
<i>phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu</i>
<i>tím.</i>


<i>- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình</i>
<i>một chú gấu bé xíu, rất ngộ.</i>


<i>- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh</i>
<i>phía sau rất dễ sử dụng.</i>


<i>- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức</i>
<i>thì giịn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em khơng</i>
<i>bao giờ đi học muộn.</i>


<i>c) Kết bài:</i>


<i>- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy</i>
<i>không thể thiếu người bạn ln nhắc nhở em</i>
<i>khơng bỏ phí thời gian</i>



<b></b>
<b>---</b>


<b>---SINH HOẠT LỚP TUẦN 24</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần
khắc phục ở các mặt HĐ trong tuần 24


- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt trong tuần 25
<b>II. ĐD DH: Các tổ tự chuẩn bị ý kiến của mình.</b>


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Tổ chức lớp:


2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS,
nhắc nhở chung.


3/ Dạy bài mới:GT bài :GV nêu mục đích yêu
cầu tiết học.


*HĐ1: NX hoạt động của tuần 24


+Cho cả lớp hát, sau đó yều cầu từng tổ báo cáo
tình hình hoạt động của tổ



+Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.


Nhận xét hoạt động của lớp, sau đó báo cáo


-Hát


-HS chú ý lắng nghe.


-Lần lượt từng tổ báo cáo theo
các nội dung đã chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV.


+GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra
những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc
phục


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
*HĐ2: Đưa ra phương hướng tuần 25



...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
*HĐNT: Nhận xét buổi sinh hoạt,yêu cầu HS
cố gắng thực hiện tốt nội quy.


-Hs lắng nghe.


HS về thực hiện trong tuần tiếp
theo.


<b></b>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP TIẾT 1 TUẦN 24</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



1. Kiến thức: Đọc trơi chảy tồn bài Cưới vợ cho hà bá.


- Hiểu các từ ngữ trong bài, làm được các bài tập; củng cố về câu ghép.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc hiểu.


3. Thái độ: HS yêu thích mơn học.


II. CÁC H DH:Đ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. Luyện đọc (30 phút)


- Gọi HS lần lượt đọc bài Cưới vợ cho hà bá.
- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.


- GV đọc mẫu


- GV nêu câu hỏi về nội dung của bài tập đọc
<i>Đ/án: a-1 ; b-3 ; c-1 ; d-2.</i>


- GV nhận xét


- T/c cho hs làm bài tập 3 – Xác định câu
ghép có cặp từ hơ ứng.


Đ/án: Ơng vừa dứt lời,/ trưởng làng, bô lão
<i>và bọn đồng cốt đã xanh xám mặt mày, run</i>
<i>như cầy sấy, van lạy xin thơi.</i>



3. Củng cố - dặn dị (2 phút) - N.xét tiết học.


- HS đọc nối tiếp
- Nhận xét


- hs lắng nghe.


- HS trả lời câu hỏi theo vở
thực hành


- Lớp nhận xét


<b></b>
<b>---Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP TIẾT 2 TUẦN 24</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Củng cố cho HS về câu ghép và văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng lập dàn ý cho bài văn.


3. Thái độ: HS u thích mơn học.


II. CÁC H D Y H C:Đ Ạ Ọ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A.KTBC</b>


<b>B. Bài mới: 1 Gới thiệu bài 1’</b>


<i> 2 Luyện tập 31’</i>


<i>Bài 1: Lập dàn ý của bài văn: Cô bé Chổi Rơm.</i>


- Gọi 1 Hs đọc bài văn sau đó y/c Hs làm bài cá nhân.
- Gọi Hs nêu kết quả.


MB: Từ đầu đến xinh xắn nhất. (giới thiệu chiếc chổi)
TB: + Đoạn 1: Từ Cô có chiếc váy vàng óng đến như
<i>áo len vậy. (tả các bộ phận của chiếc chổi)</i>


+ Đoạn 2: Từ<i> Tuy bé đến cứng hơn. (nêu tác dụng</i>
của chiếc chổi).


KB: Từ Chị rất quý chổi rơm đến hết. (Tình cảm đối
với chiếc chổi)


<i>Bài 2: Lập dàn ý chi tiết miêu tả một trong các đồ vật:</i>
a) Cái ti vi b) Máy vi tính


c) Cái giá đựng sách d) Tủ đựng quần áo
- Y/c Hs lựa chọn sau đó viết bài, đọc bài.


- N.xét, tuyên dương.


<b>C. Củng cố - dặn dò 4’: GV củng cố bài, NX tiết học</b>


- Lớp theo dõi
- Hs thực hiện.
- Hs nêu.



- Hs thực hiện sau đó
một số Hs đọc bài làm.


<b></b>
<b>---Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP TIẾT 1 TUẦN 24</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. CÁC HĐ DH:


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
<i>Bài 1: Giải toán.</i>


- Gọi Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.


Bài giải


Diện tích bìa dùng để làm cái hộp là:
8 x 8 x 5 = 320 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 320cm2


<i>Bài 2: Giải toán.</i>



- Gọi Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.


Bài giải


Diện tích xq của phịng họp là:
(12 + 6) x 2 x 4 = 144 (m2<sub>)</sub>


Diện tích trần nhà của phịng họp là:
12 x 6 = 72 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cần quét sơn là:
144 + 72 - 32 = 184 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 184m2<sub>.</sub>


3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.


- HS làm bài cá nhân
1Hs lên bảng làm
-Hs khác nhận xét


- Hs nêu y/c.


- 2 Hs lên bảng làm.
- lớp nx.




---KÍ DUYỆT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×