Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.29 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GVHD:
LÊ TRÚC LINH SVTH:<sub>Nguyễn Thị Hồng Triêm</sub>
Nguyễn Thị Mỹ Xuyên
Mai Quốc Toàn
Trần Hồng Quân
Phan Hữu Viên
1. Thời vụ.
- Vùng có nước: tháng 1-4 dương lịch.
- Nước trời: tháng 5-6 dương lịch.
2. Yêu cầu sinh thái.
2.1. Nhiệt độ.
- Thích hợp: 23 – 260C.
2. Yêu cầu sinh thái.
2.2. Lượng mưa.
- Lượng mưa thích hợp: 1300-2000mm.
- Mía là cây chịu hạng khá.
- Năng xuất phụ thuộc vào lượng nước.
2.3. Ẩm độ khơng khí.
Thích hợp: 70-80%.
2.4. Ánh sáng.
3. Chuẩn bị đất.
- Thích hợp với nhiều loại đất.
- Cày sâu: 20-30cm, cày 2 lần vuông gốc.
- Rạch hàng thẳng, sâu: 15-20cm, cách nhau
0,8-1m.
4. Gieo trồng.
4.1. Hom giống.
- Hom từ 7-8 tháng tuổi là tốt nhất.
5. Bón phân.
5.1. Đất chua có PH 4 - 4,5 bón 1000kg vơi.
5.2. Lượng phân:
- Ure: 250-300kg.
- Supe lân: 250-300kg.
- KCL: 200-240kg.
4.1. Hom giống.
- Trồng hom tươi.
- Giống nẩy mầm chậm cần ngâm ủ.
4.2. Lượng hom.
- Từ 3000-5000 hom/sào.
4.3. Độ sâu lấp.
5.3. Cách bón.
- Bón lót : tồn bộ phân chuồng,1/3, 1/3 đạm, kali ½.
- Bón thúc lần 1: Khi kết thúc nẩy mầm bón 1/3
đạm.
- Bón thúc lần 2: Khi kết thúc đẻ nhánh bón 1/3 đạm,
6. Tưới nước.
- Mía đẻ nhánh làm lóng 2-3 lần/tháng.
- Mía làm lóng 1-2 lần/tháng.
7. Phòng trừ sâu bệnh.
- Đất khai hoang dùng 20-30kg thuốc Diaphos,
Padan rải trực tiếp.
- Sâu đục thân dùng Diaphos, Padan rải trực tiếp
vào gốc.
- Rệp dùng Supracide, Trebon, Bascide xịt.
8. Xử lý giống.
- Tăng tỷ lệ nảy mầm dùng các loại phân bón lá:
Agrostim, HVP, Komix 301 trước khi trồng.
- Chống trổ cờ phun: Gramaxome, Diquat.
- Tăng chữ đường phun: Gliphosoin Polarin,