Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật canh tác cho một số giống chè nhập nội tại Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.64 MB, 237 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

VŨ THỊ QUÝ

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC
VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC
CHO MỘT SỐ GIỐNG CHÈ NHẬP NỘI
TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số: 62.62.01.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Tất Khƣơng
2. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông

THÁI NGUYÊN - 2013


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Vũ Thị Quý


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận án này tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của nhiều cá nhân và cơ quan trong nước.
Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới hai thầy
hướng dẫn trực tiếp là PGS.TS. Lê Tất Khương và PGS.TS. Nguyễn Ngọc
Nơng đã hết sức tận tình giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình và có rất nhiều đóng góp
trong nghiên cứu và hồn thành luận án của nghiên cứu sinh.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh được tham
gia học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tác giả xin chân thành cảm
ơn Trung tâm Thực hành thực nghiệm đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho nghiên
cứu sinh thực hiện các thí nghiệm đồng ruộng tại Trường và hoàn thành luận án.
Tác giả xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Ngun, lãnh đạo Phịng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thôn thành phố Thái Nguyên, Chi cục thống kê
Thái Nguyên. Xin cảm ơn UBND xã Phúc Trìu - thành phố Thái Nguyên,
Công ty chè Sông Cầu - Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên và Viện Khoa học kỹ
thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc trong việc cung cấp số liệu và
thơng tin liên quan đến đề tài, bố trí thí nghiệm đồng ruộng và hợp tác triển
khai xây dựng mô hình trồng chè có sự tham gia của nơng dân.
Tác giả xin được cảm ơn sự giúp đỡ của Ban chủ nhiệm Khoa cùng cán
bộ, giảng viên Khoa Tài nguyên & Môi trường - Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện về thời gian nghiên cứu, vật chất, kỹ thuật,
cơng sức và trí tuệ cho nghiên cứu sinh.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Sau đại học - Đại học Thái Nguyên, Phòng
Quản lý đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án của mình.
Cơng trình cịn có sự động viên, đóng góp của bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình.
Tháng 6 năm 2013



iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt ........................................................... vii
Danh mục các bảng ....................................................................................... viii
Danh mục các hình ......................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài .................................................................... 2
2.1. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 2
2.2. Yêu cầu của đề tài......................................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài....................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 5
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 6
1.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu chè trên Thế giới .................................... 6
1.1.1. Tình hình sản xuất chè trên Thế giới ....................................................................... 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu chè trên Thế giới .................................................................. 8
1.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu chè ở Việt Nam ................................. 19
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam ....................................................19
1.2.2. Tình hình nghiên cứu chè ở Việt Nam..................................................................23
1.3. Một số vấn đề rút ra từ tổng quan tài liệu ................................................ 36



iv
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 38
2.1. Vật liệu nghiên cứu.................................................................................. 38
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 42
2.2.1. Hiện trạng và những yếu tố hạn chế trong sản xuất chè của tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................ 42
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các giống chè nhập nội
tại Thái Nguyên ................................................................................... 42
2.2.3. Nghiên cứu khả năng giâm cành của các giống chè nhập nội có
triển vọng tại Thái Nguyên .................................................................. 42
2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác chè trong thời kỳ
KTCB đối với 2 giống chè Keo Am Tích và Phúc Vân Tiên tại
Thái Ngun ........................................................................................ 42
2.2.5. Xây dựng mơ hình trình diễn đối với 2 giống chè Keo Am Tích
và Phúc Vân Tiên tại Thái Nguyên...................................................... 43
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 43
2.3.1. Phương pháp điều tra đánh giá hiện trạng và các yếu tố hạn chế
trong sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 43
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các giống
chè nhập nội tại Thái Nguyên .............................................................. 44
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu khả năng nhân giống bằng hình thức
giâm cành của các giống nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ...... 44
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác chè trong
thời kỳ KTCB đối với 2 giống chè KAT và PVT tại Thái Nguyên............ 45
2.3.5. Xây dựng mô hình trình diễn đối với 2 giống chè KAT và PVT
tại Thái Nguyên ................................................................................... 47
2.4. Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................................ 48
2.4.1. Theo dõi các chỉ tiêu hình thái ............................................................. 48
2.4.2. Các chỉ tiêu sinh trưởng........................................................................ 49



v
2.4.3. Chỉ tiêu về năng suất ............................................................................ 50
2.4.4. Các chỉ tiêu về chất lượng .................................................................... 50
2.4.5. Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại ................................................................. 52
2.4.6. Theo dõi các chỉ tiêu về giâm cành ...................................................... 53
2.5. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng .............................................................. 54
2.6. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 54
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 55
3.1. Hiện trạng và các yếu tố hạn chế trong sản xuất chè của tỉnh
Thái Nguyên ....................................................................................... 55
3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên có liên quan đến sản xuất chè của
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 55
3.1.2. Hiện trạng sản xuất chè ở Thái Nguyên ............................................... 57
3.1.3. Các yếu tố thuận lợi và hạn chế đối với sản xuất chè của tỉnh
Thái Nguyên......................................................................................... 61
3.1.4. Một số giải pháp khắc phục các yếu tố hạn chế trong việc sản
xuất chè ở Thái Nguyên ....................................................................... 62
3.2. Đặc điểm nông sinh học của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên....... 63
3.2.1. Đặc điểm hình thái của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ........ 63
3.2.2. Khả năng sinh trưởng búp của các giống chè nhập nội tại
Thái Nguyên ....................................................................................... 69
3.2.3. Năng suất của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên....................... 72
3.2.4. Một số loại sâu hại chính trên các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên........ 74
3.2.5. Chất lượng của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ..................... 76
3.3. Kết quả nghiên cứu khả năng nhân giống vơ tính của một số giống
chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ........................................ 82
3.3.1. Tỷ lệ ra rễ và tỷ lệ nảy mầm hom giâm của một số giống chè
nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ............................................. 82



vi
3.3.2. Tỷ lệ sống và tỷ lệ xuất vườn của hom chè một số giống nhập nội
có triển vọng tại Thái Nguyên ............................................................ 84
3.3.3. Chất lượng cây xuất vườn của hom chè một số giống nhập nội có
triển vọng tại Thái Nguyên................................................................. 85
3.4. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho hai
giống chè KAT và PVT trong thời kỳ KTCB tại thái nguyên............ 87
3.4.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng và năng suất của 2
giống chè KAT và PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên................................. 88
3.4.2. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến sinh trưởng và
năng suất của 2 giống chè KAT và PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên .......... 95
3.4.3. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật bón phân đến sinh trưởng,
năng suất và chất lượng của 2 giống chè KAT và PVT trong
thời kỳ KTCB tại Thái Ngun ........................................................ 104
3.5. Xây dựng mơ hình trình diễn đối với 2 giống chè KAT và PVT tại
Thái Nguyên ..................................................................................... 118
3.5.1. Các chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất chè
của mơ hình tại Thái Ngun ........................................................... 118
3.5.2. Hiệu quả kinh tế của mơ hình tại Thái Nguyên .................................. 119
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 122
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 122
2. ĐỀ NGHỊ .................................................................................................. 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 126
XỬ LÝ THỐNG KÊ
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BVTV

Bảo vệ thực vật

CT

Cơng thức

DT

Diện tích

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

ĐVT

Đơn vị tính

Đ/c

Đối chứng

KTCB

Kiến thiết cơ bản


KL

Khối lượng

KAT

Keo Am Tích

KHKT

Khoa học kỹ thuật

MH

Mơ hình

NS

Năng suất

NSCT

Năng suất cá thể

NSTT

Năng suất thực thu

NN & PTNT


Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

PVT

Phúc Vân Tiên

SL

Sản lượng

ST

Sinh trưởng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN

Thí nghiệm

TNMT

Tài ngun mơi trường


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng chè Thế giới giai
đoạn 2001 - 2010 ......................................................................... 6

Bảng 1.2.

Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng một số nước
trồng chè chính trên Thế giới năm 2010 ...................................... 7

Bảng 1.3.

Thực trạng về giống chè ở Việt Nam và định hướng tới
năm 2015 ................................................................................... 20

Bảng 2.1.

Các cơng thức thí nghiệm 2 ....................................................... 45

Bảng 2.2.

Các cơng thức thí nghiệm 3 ....................................................... 45

Bảng 2.3.

Các cơng thức thí nghiệm 4 ....................................................... 46

Bảng 2.4.


Các cơng thức thí nghiệm 5 ....................................................... 47

Bảng 3.1.

Cơ cấu giống chè tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2001 - 2010 ...... 57

Bảng 3.2.

Năng suất, chất lượng và tình hình tiêu thụ chè ở Thái Nguyên ...... 61

Bảng 3.3.

Đặc điểm thân và tán của các giống chè nhập nội 5 tuổi tại
Thái Nguyên .............................................................................. 64

Bảng 3.4.

Khả năng phân cành các giống chè nhập nội 5 tuổi tại
Thái Nguyên .............................................................................. 66

Bảng 3.5.

Đặc điểm hình thái lá của các giống chè nhập nội 5 tuổi tại
Thái Nguyên .............................................................................. 68

Bảng 3.6.

Mật độ búp và khối lượng búp của các giống chè nhập nội
5 tuổi tại Thái Nguyên ............................................................... 69


Bảng 3.7.

Thời gian sinh trưởng và số đợt sinh trưởng của các giống
chè nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên .......................................... 71

Bảng 3.8.

Năng suất các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên (Năm
2003 - 2005) ............................................................................... 72

Bảng 3.9.

Tình hình một số loại sâu hại chính trên các giống chè
nhập nội 5 tuổi tại Thái Nguyên ................................................ 75


ix
Bảng 3.10. Phân loại chè nguyên liệu của các giống nhập nội 5 tuổi tại
Thái Nguyên .............................................................................. 77
Bảng 3.11. Khối lượng thành phần búp 1 tôm 2 lá các giống chè nhập
nội 5 tuổi tại Thái Nguyên ......................................................... 78
Bảng 3.12. Thành phần sinh hố búp 1 tơm 2 lá các giống chè nhập
nội 5 tuổi tại Thái Nguyên ......................................................... 79
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá chất lượng chè xanh các giống chè nhập
nội 5 tuổi tại Thái Nguyên theo phương pháp cảm quan ........... 81
Bảng 3.14.

Tỷ lệ ra rễ và tỷ lệ nảy mầm hom giâm của một số giống chè
nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên ....................................... 83


Bảng 3.15. Tỷ lệ sống và tỷ lệ xuất vườn của hom giâm một số giống
chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên .............................. 84
Bảng 3.16. Một số chỉ tiêu chất lượng cây xuất vườn của hom giâm
một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên
(cây con 12 tháng tuổi) .............................................................. 86
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng thân, cành và
tán của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ......................... 89
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng thân, cành và
tán của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ......................... 89
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...... 90
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ..... 92
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số loại sâu hại chính
ở giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên .................................. 94
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số loại sâu hại chính
ở giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ................................... 95


x
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của kỹ thuật đốn tạo hình đến sinh trưởng
thân, cành và tán của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ..... 96
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của kỹ thuật đốn tạo hình đến sinh trưởng thân,
cành và tán của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên................. 97
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một
số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè
KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................................................... 99
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một
số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè
PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên..................................................... 101

Bảng 3.27. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một
số loại sâu hại chính ở giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên.... 103
Bảng 3.28. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình đến một số
loại sâu hại chính ở giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ........103
Bảng 3.29. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến sinh trưởng thân,
cành và tán của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ......... 105
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến sinh trưởng trưởng
thân, cành và tán của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên .......... 106
Bảng 3.31. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến các chỉ tiêu về
búp của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................... 107
Bảng 3.32. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến các chỉ tiêu về
búp của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................... 108
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất của
giống chè KAT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên .................... 109
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất của
giống chè PVT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên ..................... 111
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến thành phần sinh
hố búp 1 tơm 2 lá của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ... 113


xi
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến thành phần sinh
hố búp 1 tơm 2 lá của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên.... 113
Bảng 3.37. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến chỉ tiêu thử nếm
chè xanh của giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............. 114
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến chỉ tiêu thử nếm
chè xanh của giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên .............. 115
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến một số loại sâu
hại chính trên giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............ 116
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến một số loại sâu

hại chính trên giống chè PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ............. 116
Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp phân bón đối với giống
chè KAT và PVT (Trung bình 4 năm 2006 - 2009) tại
Thái Nguyên ......................................................................... 117
Bảng 3.42. Một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất chè của
mơ hình chè tuổi 3 tại Thái Nguyên năm 2010 ....................... 119
Bảng 3.43. Hiệu quả kinh tế ở các mơ hình chè tuổi 3 tại Thái Nguyên
năm 2011 ................................................................................. 120


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Biểu đồ cơ cấu giống chè tỉnh Thái Nguyên .............................. 57

Hình 3.2.

Biểu đồ tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác
chè tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 60

Hình 3.3.

Biểu đồ năng suất các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên ...... 73

Hình 3.4.

Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống chè KAT tuổi 3 tại

Thái Nguyên ............................................................................... 91

Hình 3.5.

Biểu đồ ảnh hưởng của mật độ trồng đến một số yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống chè PVT tuổi 3 tại
Thái Nguyên ............................................................................... 92

Hình 3.6.

Biểu đồ ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật đốn tạo hình
đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của
giống chè KAT tuổi 3 tại Thái Nguyên ...................................... 99

Hình 3.7.

Biểu đồ ảnh hưởng của kỹ thuật đốn tạo hình đến một số
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè
PVT tuổi 3 tại Thái Nguyên ..................................................... 101

Hình 3.8.

Biểu đồ ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất
của giống chè KAT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên .............. 109

Hình 3.9.

Biểu đồ ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến năng suất
của giống chè PVT (tuổi 2 - tuổi 4) tại Thái Nguyên ............... 111



1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây chè là cây công nghiệp lâu năm, nhiệm kỳ kinh tế dài, mau cho sản
phẩm, đem lại hiệu quả kinh tế cao và ổn định. Chè có giá trị dinh dưỡng cao,
nước chè là thứ nước uống giải khát phổ biến của 2/3 dân số tồn Thế giới
(Nguyễn Hanh Khơi, 1983) [25]. Hiện nay cây chè được trồng ở 35 tỉnh, trải
dài trên 15 vĩ độ Bắc và tập trung chủ yếu ở vùng Trung du, Miền núi phía
Bắc và Tây Nguyên. Việc trồng chè đã tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhiều
lao động, góp phần phủ xanh đất trống đồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh
thái (Đỗ Ngọc Quỹ - Nguyễn Kim Phong, 1997) [41]. Do đó cây chè đang
được Nhà nước và nhân dân quan tâm, phát triển [7].
Ngày nay, ở Việt Nam sản xuất chè đã trở thành ngành kinh tế quan
trọng với diện tích là 129.400 ha, trong đó có 113.200 ha cho sản phẩm (phụ
lục 2), với 275 nhà máy chế biến lớn, vừa và nhỏ, hàng vạn hộ nông dân sản
xuất và chế biến chè [7]. Hiện nay, giống chè ở nước ta rất đa dạng và phong
phú. Trong đó có nhiều giống chè khơng những có năng suất cao mà cịn có
chất lượng tốt. Chúng ta đã có hàng trăm loại sản phẩm chè khác nhau với
hình thức bao bì mẫu mã khá hấp dẫn (Nguyễn Văn Toàn, 2008) [89]. Sản
lượng sản xuất ra năm 2009 đạt 185.700 tấn búp khô (phụ lục 2), xuất khẩu
trên 82.416 tấn (phụ lục 3). Tuy còn khiêm tốn nhưng về xuất khẩu, Việt Nam
đã đứng hàng thứ 8 về sản lượng và diện tích đã đứng thứ 5 trên Thế giới.
Năng suất chè Việt Nam đã đạt 17,532 tạ khơ/ha bình qn cả nước là trung
bình khá của Thế giới (phụ lục 2).
Trong giai đoạn từ 2010 - 2015, nước ta chú trọng việc thay đổi giống
và công nghệ chế biến nhằm nâng cao chất lượng chè Việt Nam, nâng cao giá
trị sản phẩm chè xuất khẩu, mở rộng thị trường và thương hiệu để phát triển



2
ngành công nghiệp chè Việt Nam. Định hướng sử dụng giống chè của cả nước
đến năm 2015 là giảm diện tích chè Trung Du xuống cịn cịn 21,7%, tăng
diện tích giống chè chất lượng cao lên 33,5%, trong đó sẽ chú trọng với các
giống như chè Shan, sử dụng các giống mới như LDP1, LDP2, PH1 và một số
giống chè nhập nội như Keo Am Tích, Phúc Vân Tiên…, nhằm nâng cao sản
lượng chè xanh và chè Ô long (Nguyễn Văn Toàn, 2008) [89].
Thái Nguyên là vùng chè trọng điểm của cả nước, chè xanh của Thái
Nguyên nổi tiếng trong nước và trên Thế giới. Điều kiện khí hậu, địa hình của
Thái Ngun thích hợp cho cây chè sinh trưởng và phát triển, người dân Thái
Nguyên có kinh nghiệm trồng và chế biến chè từ lâu đời. Giá trị thu nhập bình
quân của người làm chè đã tăng từ 36,5 triệu đồng/ha (năm 2005) lên hơn 60
triệu đồng/ha, ở các vùng chè đặc sản, thu nhập có thể lên tới trên 100 triệu
đồng/ha hiện nay (Thảo Nguyên, 2011) [36]. Chính vì vậy mà cây chè được
xác định là cây trồng mũi nhọn của tỉnh. Hiện nay có trên 17.661 ha chè (phụ
lục 4) phân bố chủ yếu ở 9 huyện, thành phố, thị xã trên toàn tỉnh.
Tuy nhiên, kết quả điều tra tình hình sản xuất chè ở Thái Nguyên cho
thấy: Cơ cấu giống chè hiện nay còn nghèo nàn, tỷ lệ diện tích giống chè có
khả năng chế biến chè xanh đặc sản còn rất thấp, chiếm 5,82% diện tích chè
của tỉnh.
Để góp phần mở rộng diện tích, nâng cao sản lượng chè xanh đặc sản ở
Thái Nguyên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
nông sinh học và biện pháp kỹ thuật canh tác cho một số giống chè nhập
nội tại Thái Nguyên”.
2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục đích của đề tài
Lựa chọn một số giống chè nhập nội có năng suất, chất lượng cao, đồng
thời xác định một số biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp trong thời kỳ kiến



3
thiết cơ bản (KTCB) để mở rộng diện tích và nâng cao sản lượng chè xanh
đặc sản tại Thái Nguyên.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định khả năng sinh trưởng, khả năng cho năng suất và chất lượng
của các giống chè nhập nội tại Thái Nguyên.
- Xác định được biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp trong thời kỳ
KTCB đối với một số giống chè nhập nội có triển vọng tại Thái Nguyên.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp các số liệu khoa học về một
số giống chè mới nhập nội ở Việt Nam được trồng trong điều kiện sinh thái
của Thái Ngun. Đây là cơng trình nghiên cứu lựa chọn các giống chè có
năng suất, chất lượng cao, đồng thời nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật
canh tác trong thời kỳ KTCB góp phần phát triển sản xuất chè xanh đặc sản tại
Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung cơ sở lý luận khoa học
cho việc phát triển chè ở Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo và giảng dạy về cây
chè ở Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài đã lựa chọn được một số giống chè nhập nội
có năng suất, chất lượng cao, có khả năng nhân giống vơ tính để đưa vào sản
xuất và xác định được các biện pháp kỹ thuật canh tác trong thời kỳ KTCB
đối với một số giống chè nhập nội để phát triển sản xuất chè xanh đặc sản tại
Thái Nguyên.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Trên cơ sở điều tra, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất chè ở tỉnh
Thái Nguyên đã xác định được những thuận lợi và hạn chế trong sản xuất từ

đó đã xác định được giải pháp phát triển.


4
- Kết quả nghiên cứu về khả năng sinh trưởng, khả năng cho năng suất,
chất lượng của các giống chè nhập nội trong điều kiện sinh thái của tỉnh Thái
Nguyên, đã lựa chọn được 5 giống chè có triển vọng là PT 95, PVT, KAT,
Hùng Đỉnh Bạch và Long Vân 2000 để đưa vào sản xuất chè xanh đặc sản ở
Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu đã cho thấy các giống chè nhập nội được lựa chọn
để đưa vào sản xuất đều có khả năng nhân giống vơ tính bằng hình thức giâm
cành với tỷ lệ sống, tỷ lệ xuất vườn cao và chất lượng cây giống tốt, sau 9
tháng trồng tỷ lệ sống đạt từ 90,73% đến 99,25%, tỷ lệ xuất vườn đạt từ
77,00% - 95,60%.
- Xác định được biện pháp kỹ thuật phù hợp đối với 2 gống chè KAT và
PVT trong thời kỳ KTCB như sau:
+ Trồng chè với mật độ 2,3 vạn cây/ha thích hợp hơn trồng với mật độ
2,9 vạn cây/ha. Trồng với mật độ 2,3 vạn cây/ha ở tuổi 3 giống chè KAT đã
cho năng suất 267,62 kg/ha/lứa hái, tăng 17,16% so với đ/c, giống PVT cho
năng suất 252,84 kg/ha/lứa hái, tăng 24,75% so với đ/c.
+ Mức đốn tạo hình hợp lý:
Với giống chè KAT thân bụi: ở năm đầu đốn thân chính cách mặt
đất 20 - 25cm, cành cách mặt đất 30 - 35cm, năm thứ 2 đốn cành chính
cách mặt đất 30 - 35cm, cành tán cách mặt đất 40 - 45cm cho sinh trưởng
và năng suất chè cao nhất, năng suất đạt 295,24 kg/ha/lứa hái, tăng
44,19% so với đối chứng;
Với giống PVT, thân gỗ nhỡ, ở năm đầu đốn thân chính cách mặt đất
25 - 30cm, cành cách mặt đất 30 - 35cm, năm thứ 2 đốn cành chính cách mặt
đất 40 - 45cm, cành tán cách mặt đất 45 - 50cm cho sinh trưởng và năng suất
chè tuổi 3 cao nhất, năng suất đạt 280,95 kg/ha/lứa hái, tăng 40,48% so với

đối chứng.
+ Tổ hợp phân bón hợp lý:
Tuổi 1 bón 60 kg N : 45 kg P2O5 : 45 kg K2O;


5
Tuổi 2 bón 90 kg N : 45 kg P2O5 : 60 kg K2O + (50 tấn phân hữu cơ
+100 kg P2O5);
Tuổi 3 bón 120 kgN: 60 kg P2O5 : 90 kg K2O
Cây chè cho sinh trưởng tốt hơn, năng suất cao hơn so với đ/c mà
không ảnh hưởng đến chất lượng của búp chè, hiệu quả kinh tế qua 4 năm đạt
cao nhất, với giống chè KAT năng suất chè tuổi 3 đạt 1.870,67 kg/ha, tăng
12,74% so với đ/c, lãi tăng so với đ/c 7.182.120 đồng/ha. Với giống PVT,
năng suất chè tuổi 3 đạt 1.616,00 kg/ha, tăng 10,26% so với đ/c, lãi tăng so
với đ/c 5.422.560 đ/ha.
- Đã xây dựng và thực hiện thành cơng mơ hình trình diễn trồng chè tại
xã Phúc Trìu - thành phố Thái Nguyên, Công ty chè Sông Cầu - Đồng Hỷ Thái Nguyên với giống KAT và PVT và kỹ thuật mới đạt năng suất ở giống
chè KAT là 2569,21 kg/ha, cao hơn đ/c 1236,75 kg/ha và cho lãi thuần cao
hơn đ/c là 39.000.000 đồng/ha. Với giống PVT, năng suất đạt 2289,34 kg/ha,
cao hơn đ/c 1093,67 kg/ha, lãi thuần cao hơn đ/c 32.683.500 đồng/ha.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đối tượng: Các giống chè nhập nội
- Giới hạn nghiên cứu: Các thí nghiệm về biện pháp kỹ thuật canh tác
được nghiên cứu trong thời kỳ chè KTCB
- Địa điểm nghiên cứu:
+ Công ty chè Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
+ Xã Phúc Trìu, Thành phố Thái Nguyên
+ Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2005 đến 2011.



6
Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU CHÈ TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Tình hình sản xuất chè trên Thế giới
Theo Đỗ Ngọc Quỹ và Lê Tất Khương (2000) [39], quốc gia đầu tiên
trên Thế giới phát triển sản xuất chè là Trung Quốc, sau đó được truyền bá
sang Nhật Bản vào những năm 805 sau công nguyên, vào Indônexia năm
1654, vào Ấn Độ năm 1780, vào Nga năm 1833, Malaixia năm 1914, vào
những năm 1920 vào Châu Phi: Kênia, Malavi, Ghinê... Đến nay chè đã được
trồng ở 46 quốc gia với quy mô khác nhau, phân bố ở khắp 5 Châu
(Faostat.fao.org) [103].
Bảng 1.1. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lƣợng chè Thế giới
giai đoạn 2001 - 2010
Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng

( ha)

(Tạ khơ/ha)

(Tấn khơ)

2001


2.395.093

12.928

3.096.274

2002

2.448.862

13.039

3.192.978

2003

2.499.723

13.035

3.258.426

2004

2.578.977

13.380

3.450.569


2005

2.686.924

13.624

3.660.637

2006

2.738.701

13.524

3.703.751

2007

2.905.768

13.678

3.974.514

2008

2.967.935

14.190


4.211.397

2009

2.997.607

14.152

4.242.280

2010

3.123.561

14.464

4.518.060

Năm

Nguồn: http:// FAOSTAT.FAO.ORG (Last update: 23/02/2012)


7
Tình hình sản xuất chè Thế giới 10 năm qua (2001 - 2010) cho thấy:
Diện tích, năng suất và sản lượng chè thế giới 10 năm qua tăng đều, đến nay
(năm 2010) diện tích chè Thế giới đã đạt 3.123.561 ha, năng suất đạt 14,464
tạ khô/ha, sản lượng đạt 4.242.280 tấn chè búp khơ.
Bảng 1.2. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lƣợng
một số nƣớc trồng chè chính trên Thế giới năm 2010


STT

Diện tích

1

Trung Quốc

2

Sản lƣợng

(ha)

Nƣớc

Năng suất
(tạ khơ/ha)

(tấn khơ)

Xuất khẩu
năm 2009
(tấn)

1.419.530

10,338


1.467.467

305.352

Ấn Độ

583.000

17,001

991.180

203.863

3

Sirilanca

218.300

12,932

282.300

228.528

4

Kênia


171.900

23,211

399.000

331.594

5

Việt Nam

113.200

17,532

198.466

82.416

3.123.561

14,464

4.518.060

1.774.815

Toàn Thế giới


Nguồn: http:// FAOSTAT.FAO.ORG
(Last update: 23/02/2012)
Mặc dù có tới 46 quốc gia trồng chè trên Thế giới, nhưng sản xuất chè
cũng chỉ tập trung ở một số nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Srilanca, Kênia và
Việt Nam, trong đó:
- Trung Quốc là quốc gia đứng đầu Thế giới về diện tích đạt 1.419.530
ha, chiếm 45,45% diện tích chè Thế giới, tuy năng suất chè của Trung Quốc
không cao, chỉ đạt 10,338 tạ khơ/ha, nhưng do diện tích cao nên sản lượng
chè của Trung Quốc vẫn đứng đầu Thế giới đạt 1.467.467 tấn, chiếm 32,48%
sản lượng chè Thế giới.
- Ấn Độ đứng thứ 2 (sau Trung Quốc) về diện tích chè, đạt 583.000 ha,
chiếm 17,22% diện tích chè Thế giới, năng suất đạt 17,001 tạ/ha, sản lượng


8
đứng thứ 2 sau Trung Quốc, đạt 991.180 tấn, chiếm 21,94% sản lượng chè
Thế giới.
- Sirilanca là đứng thứ 3 trên Thế giới về diện tích (218.300 ha), sản
lượng đạt 282.300 tấn.
- Kênia là quốc gia đứng thứ 4 về diện tích chè đạt 171.900 tấn, nhưng
lại là nước có năng suất chè cao nhất, đạt 23,211 tạ khô/ha, sản lượng là
399.000 tấn, chiếm 8,83% sản lượng chè toàn Thế giới.
- Tổng diện tích chè của 4 nước (Trung Quốc, Ấn Độ, Kênia, Sirilanca)
là: 2.392.730 ha (76,60%), sản lượng là 3.139.947 tấn (69,49%) so với Thế giới.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu chè trên Thế giới
1.1.2.1. Kết quả nghiên cứu về giống chè trên Thế giới
Hiện nay, có 46 quốc gia trồng chè trên thế giới, nhưng sản xuất chè
của chỉ tập trung ở một số nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Srilanca và Kênia.
a. Nghiên cứu về giống chè ở Ấn Độ
Ấn Độ là quốc gia sản xuất chè lớn trên Thế giới, chỉ đứng hàng thứ hai

sau Trung Quốc về diện tích và sản lượng chè. Đạt được thành tích trên là do
Ấn Độ rất quan tâm nghiên cứu triển khai các giống tốt vào sản xuất.
Theo Đỗ Ngọc Quỹ, Lê Tất Khương (2000) [39], những năm 50 của thế
kỷ 20 Ấn Độ đã thành công trong việc chọn ra 110 giống chè tốt, trong đó có
102 giống chè được nhân bằng phương pháp vơ tính.
Đến năm 2003 Ấn Độ đã có trên 80% diện tích chè được trồng bằng
giống tốt. Trong đó có trên 20% giống được trồng bằng cây con được nhân
giống bằng phương pháp giâm cành (Hoàng Văn Chung, 2011) [8].
Đánh giá về triển vọng của việc chọn dòng chè ở Ấn Độ I.G. Kerkadze
(1980) [100], Eden (1958) [70], cho rằng: Những giống chè ở Trung Quốc,
Ấn Độ có nhiều dạng hình khác nhau, có khả năng sinh trưởng và cho năng
suất khác nhau, quan sát 200 cây chè trên nương chè, có những cây chè cho


9
sản lượng cao gấp 3 lần so với năng suất trung bình và gấp tới 20 lần so với
cây cho sản lượng thấp nhất. Do vậy chọn dòng từ những cây chè tốt có ý
nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất vườn chè.
b. Nghiên cứu giống chè ở Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia sản xuất chè hàng đầu Thế giới, nghiên cứu sử
dụng giống chè tốt trong sản xuất được các nhà khoa học Trung Quốc quan
tâm từ rất sớm.
Ngay từ đời nhà Tống, Trung Quốc đã có 7 giống chè tốt ở Vũ Di Sơn.
Các giống chè Thuỷ Tiên (1921 - 1850), Đại Bạch Trà (1850), Thiết Quan
Âm đã có từ hơn 200 năm về trước đều là những giống chè chiết cành
(Nguyễn Văn Toàn, 1994) [55].
Đến năm 1966 Trung Quốc đã có 50 giống chè tốt được đưa vào sản
xuất (Lê Tất Khương, 1996) [26].
Công tác giống chè ở Trung Quốc được đặc biệt chú trọng, Trung Quốc
tập trung chọn giống chè theo hướng chất lượng cao để cung cấp nguyên liệu

chất lượng cao cho chế biến, tạo ra những sản phẩm chè đặc biệt, nổi tiếng
trong nước và Thế giới (Hoàng Văn Chung, 2011) [8].
Ngoài những giống nổi tiếng từ lâu đời, hiện nay Trung Quốc có nhiều
giống chè cho năng suất cao, chất lượng rất tốt cho cả chế biến chè xanh và
chè đen như: PVT (1957 - 1971), Hoa Nhật Kim, Hùng Đỉnh Bạch (Phúc
Kiến), Phú Thọ 10 (Vân Nam), Long Vân 2000 (Triết Giang)... (Hoàng Văn
Chung, 2011) [8].
c. Nghiên cứu giống ở Srilanca
Srilanca là một trong những quốc gia sản xuất và xuất khẩu chè đứng
thứ 3 trên Thế giới và là quốc gia rất chú trọng nghiên cứu đưa giống chè mới
vào sản xuất.


10
Năm 1842 Srilanca lần đầu tiên nhập giống chè từ Trung Quốc
trồng ở vườn Bách thảo Hoàng gia Peradenlya (Kandy) (Lê Tất Khương,
1996) [26].
Srilanca rất chú ý đến công tác chọn dịng, kết hợp chọn dịng có sản
lượng cao, có khả năng chống hạn và chống bệnh. Trong những năm 1940 đã
chọn ra một Sêri các dòng chè TRI2020, trong đó có các giống nổi tiếng như
TRI777, TRI2043. Trong những năm 1950 Srilanca đã chọn ra Sêri các dòng
3000, những năm 1960 trở lại đây đã chọn ra các dòng chè triển vọng như TRI14,
DT, DN, DP và DV (Đỗ Ngọc Quỹ và Lê Tất Khương, 2000) [39].
Hiện nay diện tích trồng chè bằng các giống chè được nhân giống vơ tính
đạt trên 40% diện tích trồng chè trong cả nước (Hoàng Văn Chung, 2011) [8].
d. Nghiên cứu giống chè ở Kênia
Kênia mới chỉ bắt đầu sản xuất chè vào những năm 1925 - 1927 nhưng
Kênia là nước có điều kiện tự nhiên phù hợp cho cây chè sinh trưởng phát
triển (Lê Tất Khương, 1996) [26].
Kênia, lần đầu tiên nhập giống chè vào năm 1903 và trồng thành công

ở Limuri với diện tích ban đầu là 0,81 ha, cơng tác nghiên cứu giống chè ở
Kenia rất được chú trọng, đã góp phần đưa năng suất chè của Kenia lên rất
cao (Đỗ Ngọc Quỹ và Lê Tất Khương, 2000) [39]. Năng suất chè năm 2010
đạt 23,211 tạ/ha, cao nhất Thế giới, sản lượng đạt 331.594 tấn chè khô/ha.
Hiện nay, các giống chè chọn lọc, giâm cành cho năng suất cao hơn
giống chè đại trà tới 20%. Diện tích chè được trồng bằng các giống chọn lọc,
giâm cành chiếm tới 67% ở khu vực tiểu nơng và chiếm tới 33% diện tích chè
ở các đồn điền lớn. Ngồi giâm cành, Kênia cịn nhân giống chè bằng hình
thức ghép, nhưng nhân giống bằng hình thức giâm cành hiện nay vẫn được sử
dụng rộng rãi nhất trong sản xuất (Hoàng Văn Chung, 2011) [8].


11
1.1.2.2. Kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học của cây chè trên
Thế giới
Đặc điểm hình thái (thân, cành, lá, búp), đặc tính sinh trưởng của cây
chè (thời gian bắt đầu sinh trưởng, kết thúc sinh trưởng, số đợt sinh trưởng
búp/năm...) có quan hệ chặt chẽ với khả năng cho năng suất và chất lượng chè
nguyên liệu.
Do vậy, nghiên cứu đặc tính sinh vật học của cây chè nhằm tuyển chọn
những giống chè có triển vọng và có những biện pháp kỹ thuật để mở rộng
diện tích những giống chè đã được chọn lọc luôn được quan tâm.
- Nghiên cứu về lá chè
K.E. Bakhơtatde (1971) [94] nghiên cứu quan hệ giữa lá chè và năng
suất chè đã đề ra các chỉ tiêu về lá làm căn cứ chọn giống chè như sau: Mầu
sắc, kích thước lá, cấu tạo giải phẫu lá... Diện tích lá to hay nhỏ thường đi đôi
với cấu tạo giải phẫu và liên quan đế năng suất và khả năng chống chịu.
Nghiên cứu của Hadfied. W (1968) [73] về chỉ số diện tích lá của các
giống chè đã kết luận: Chỉ số diện tích lá của những giống chè thông thường
từ 3 - 4 và của những giống chè có thế lá đứng là 5 - 7. Giống chè Trung

Quốc có chỉ số diện tích lá cao hơn, có khả năng trồng và phát triển tốt trong
điều kiện ánh sáng đầy đủ và cho năng suất cao hơn kiểu giống Assam.
Nghiên cứu của Kerkhadze. I. G. (1980) [100] đưa ra nhận xét: Dạng lá
có màu vàng tương quan có lợi cho các chỉ tiêu sinh hoá. Màu sắc lá khác
nhau là do sự khác nhau của hàm lượng chlorophyll, tanin và một số chỉ tiêu
khác. Khi nghiên cứu dạng lá dựa trên góc nghiêng của lá ơng cho rằng góc lá
tối ưu cho cường độ quang hợp là 450.
- Nghiên cứu về sinh trưởng của búp chè
K. E. Bakhơtatde (1971) [94], K. M. Djemukhatde (1970) [98], Stephan
- carr (1988) [86], Carr - squir (1979) [67], Tác giả Hadfiel (1968) [73], Carr -


12
Stephen (1992) [66], Carr M. K. V (1997) [65] nghiên cứu về sự sinh trưởng của
búp chè cho rằng sự sinh trưởng của búp chè phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
K. M. Djemukhatde (1970) [98] nghiên cứu quan hệ giữa búp chè và
năng suất đã chỉ ra rằng: tương quan giữa số lượng búp trên một đơn vị diện
tích và năng suất là tương quan chặt: r = 0,9650,004.
1.1.2.3. Kết quả nghiên cứu về nhân giống vơ tính chè trên Thế giới
Theo Đặng Văn Thư (2010) [52], ngoài nghiên cứu trồng chè bằng hạt,
các nhà khoa học trên Thế giới còn đặc biệt quan tâm tới phương pháp nhân
giống vơ tính chè. Nhân giống vơ tính chè có ưu điểm là cây chè con giữ
nguyên được những đặc tính tốt của cây mẹ, nương chè có độ đồng đều cao
về đặc tính sinh trưởng, hình thái, ngun liệu… và mau cho thu hoạch.Có
nhiều hình thức nhân giống vơ tính cho chè là: Chiết cành, ghép, nuôi cấy mô
tế bào và giâm cành.Giâm cành chè là hình thức được sử dụng rộng rãi nhất ở
các nước trồng chè, nhờ có những ưu thế của phương pháp nhân giống vơ tính
nói chung và có hệ số nhân giống tương đối cao, khơng địi hỏi kỹ thuật phức
tạp, giá thành hạ.
Theo Võ Ngọc Hoài (1998) [21], Trung Quốc bắt đầu nghiên cứu giâm

cành chè từ năm 1900, sau đó là Ấn Độ (1911), Grudia (1928), Nhật Bản
(1936) và Srilanca (1938).
Theo Đỗ Ngọc Quỹ và Nguyễn Kim Phong (1997) [41] thì:
- Ở Gruzia có giống chè Conkhitda trồng bằng cành giâm có năng suất
cao hơn các giống đại trà 50 - 60%.
- Ở Ấn Độ hiện nay có 102 dịng vơ tính giâm cành. Các dịng chè chọn
lọc giâm cành có năng suất, chất lượng tốt chiếm 67% diện tích chè tiểu nơng
và 33% diện tích chè của các đồn điền lớn trong những năm gần đây.
- Ở Nhật Bản giống Yabukita trồng bằng cành giâm chiếm 55,4%
diện tích. Bangladesh trồng chè giâm cành từ những năm 1970; Indonesia


×