Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Gián án Giáo Án 2 Tuần 20 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.04 KB, 25 trang )

Tập đọc
Ông Mạnh Thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
- CKTKN:
Biết ngắt nghỉ đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND: Con ngời chiến thắng Thần Gió, tức là thiên nhiên nhờ vào quyết
tâm và lao động, nhng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời
đợc Ch 1, 2, 3, 4)
*HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5.
- KNS: Kĩ năng kiên định
II. Chuẩn bị đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đọc bài " Th Trung thu''.
B. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đầu bài (Dùng tranh
giới thiệu).
* HĐ1: Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ đoạn 1,2,3
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc từng câu: Cho HS đọc nối
tiếp GV kết hợp sửa từ khó.
- Luyện đọc đoạn trớc lớp.
GV hớng dẫn đọc câu dài.

GV cho HS đọc nối tiếp nhau đoạn trớc
lớp 3 lợt.
Giúp HS hiểu nghĩa các từ phần chú giải.
Giải nghĩa thêm từ "lồm cồm"


- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
GV theo dõi, hớng dẫn các nhóm luyện
đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3.
*HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS đọc thầm và đọc
thành tiếng rồi trả lời câu hỏi.
Câu 1 : Thần Gió đã làm gì khiến ông
Mạnh nổi giận?
- HS, lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát tranh, nêu bài học
- HS theo dõi bài đọc để nắm đợc giọng
đọc, cách ngắt nghỉ câu.
- HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ
khó: hoành hành , lăn quay, quật đổ.
- HS luyện đọc câu dài: Ông vào rừng/ lấy
gỗ / dựng nhà.//
Cuối cùng/ ông... vững chãi.//
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS nêu nghĩa phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm, các bạn trong
nhóm theo dõi, sửa sai
- 3 nhóm thi đọc bài, các bạn lớp theo dõi
bình chọn bạn đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh đoạn 3.
- HS đọc thầm SGK, trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn
quay; khi ông nổi giận, Thần Gió thờng c-

ời ngạo nghễ, chọc tức ông.
- 1 -
Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống
Thần Gió?
- Ông vào rừng, lấy gỗ dựng nhà.
Tiết 2:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
* HĐ1: Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ đoạn 4,5.
- GV đọc mẫu đoạn 4, 5.
- Luyện đọc từng câu: Cho HS đọc nối
tiếp GV kết hợp sửa từ khó.
- Luyện đọc đoạn trớc lớp.
GV cho HS đọc nối tiếp nhau đoạn trớc
lớp 3 lợt.
Giúp HS hiểu nghĩa các từ phần chú giải.
Giải nghĩa thêm từ "lồng lộn"
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
GV theo dõi, hớng dẫn các nhóm luyện
đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 5.
*HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS đọc thầm và đọc
thành tiếng rồi trả lời câu hỏi.
Câu3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
chịu bó tay?
Câu 4: Ông Mạnh đã là gì để thần Gió là
bạn của mình?
+ Việc ông Mạnh kết bạn với Thần Gió

thể hiện ông Mạnh là ngời nh thế nào?
Câu 5: Ông Mạnh tợng trng cho ai? Thần
Gió tợng trng cho ai?
+ Câu chuyện muốn nói đến điều gì?
* Gợi ýHS rút ra nội dung chính của bài.
GV chốt nội dung.
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc phân vai
theo nhóm.
C.Củng cố dặn dò:
+ Để sống hoà thuận thân ái với thiên
nhiên, chúng ta phải làm gì?
Kĩ năng sống: kiên định.
- GV dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị cho
tiết kể chuyện.
- HS theo dõi bài đọc để nắm đợc giọng
đọc, cách ngắt nghỉ câu.
- HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ
khó: loài hoa, giận giữ.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- HS nêu nghĩa phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm, các bạn trong
nhóm theo dõi, sửa sai
- 3 bạn đại diện cho 3 nhóm đọc bài, các
bạn lớp theo nhận xét.
- HS đọc đồng thanh đoạn 5.
- HS đọc thầm SGK, trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh cây cối xung quanh, nhà vững
chãi,...

- Ông thấy Thần Gió đến nhà có vẻ ăn
năn, hối lỗi. Ông mời thần vào nhà chơi....
- Ông là ngời nhân hậu, biết tha thứ.
- Ông Mạnh tợng trng cho con ngời, Thần
Gió tợng trng cho thiên nhiên.
- HS nhắc lại .
- HS luyện đọc phân vai: vai ông Mạnh,
vai Thần Gió, vai ngời dẫn chuyện.
- HS nêu ý kiến.
- Phải bảo vệ môi trờng: xanh- sạch- đẹp.
- Chuẩn bị bài sau: Mùa xuân đến.
- 2 -
Chính tả:
gió
I. Mục tiêu:
- KCKT:
Nghe viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng bài thơ 7 chữ.
Làm đợc bài tập 2b và 3b.
- GDMT: HS thấy đợc tính cách thật đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm
yêu quý môi trờng thiên nhiên. (Khai tác gián tiếp ND bài).
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết nội dung tập 2.
- HS dùng VBT, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A.Bài cũ: GV đọc cho HS viết: thi đỗ, xe
đổ; vui vẻ; tập vẽ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài

* HĐ1: HD nghe viết
a) HD HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết bai "Gió".
- GV nêu : Trong bài thơ, ngọn gió có một
số ý thích và hoạt động nh con ngời.
+ Hãy nêu ý thích và hoạt động của ngọn
Gió ?
+ Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi câu thơ có
mấy chữ?
+ Tìm những chữ bắt đầu bằng d/ r/ gi?
+ Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã?
b) GV đọc bài cho HS viết bài .
- GV theo dõi, uốn nắn.
c) Chấm, chữa bài: chấm, chữa 12 bài.
* HĐ2: Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1a : GV hớng dẫn HS làm vào vở,
- GV cho HS chữa bài cho lớp nhận xét
bài.
Bài 2a: - GV hớng dẫn HS làm trên bảng
lớp. Cho HS chữa bài vào vở BT
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà; gió cù
mèo mớp; Gió rủ ong mật đến thăm hoa;
Gió đa những cái diều bay lên; Gió đa cai
ngủ; Gió thèm ăn bởi nên trèo bởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ. Mỗi câu thơ có 7
chữ.

- HS viết: gio, rất, rủ, ru, diều
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bởi.
- HS viết bài
- HS sửa lỗi bằng bút chì ra lề.
- 2 HS đọc đề bài, nêu y/c; lớp làm VBT,
1 bạn chữa bài, nhận xét.
ĐA: hoa sen/ xen lẫn; hoa súng/ xúng
xính.
- HS làm vở, chữa bài.
ĐA: mùa xuân; sơng
- 3 -
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết
học, dặn HS viết bài .
- HS viết cha đẹp về nhà viết lại.
- - Về nhà làm bài tập bài 2b,3b.

Kể chuyện
Ông Mạnh thắng thần gió
I. Mục tiêu:
Biết sắp xếp các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
Kể đợc từng d9aon5 câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự
* HS khá giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện (BT2), đặt đợc tên khác cho câu chuyện
(BT 3)
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh SGK minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A.Bài cũ :
- GVcho HS kể lại câu chuyện"Chuyện
bốn mùa".

- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài :
* HĐ1: Xắp xếp lại thứ tự các tranh
- GV gợi ý: Để sắp xếp lại thứ tự các tranh
theo đúng nội dung câu chuyện, các em
phải quan sát kĩ từng bức tranh đợc đánh
số, nhớ lại nội dung câu chuyện.
- GVcho HS nêu thứ tự tranh, yêu cầu lớp
theo dõi nhận xét.
- GV cho HS kể trong nhóm, GV theo
dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Cho 4 nhóm thi kể trớc lớp.
- GV cùng HS nhận xét , đánh giá.
* HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện
- GV cho HS xung phong kể toàn bộ câu
chuyện.
- GV cùng HS theo dõi nhận xét.GV
khuyến khích HS, cho điểm.
* HĐ3: Đặt tên cho câu chuyện
- GV cho HS nối tiếp nhau đặt tên câu
chuyện trớc lớp.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, y/c HS kể lại câu
chuyện cho bạn bè, ngời thân nghe.
- 4 HS kể chuyện mỗi em kể một đoạn(2 l-
ợt).
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh, nhớ lại nội dung từng
tranh để sắp xép lại thứ tự tranh.

- 4HS kể trớc lớp, lớp theo dõi.
- HS nêu
- 4 nhóm thi kể trớc lớp, lớp theo dõi,
nhận xét chọn nhóm kể tốt.
- 3HS kể trớc lớp, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu: Ông Mạnh và Thần Gió. / Con
ngời thắng thiên nhiên./....
- HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.

- 4 -
Tập đọc
mùa xuân đến
I. Mục tiêu
- CKT:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch đợc đoạn văn.
Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. (trả lời đợc CH 1, 2, 3 (mục a hoặc
b).
*HS khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 3.
- BVMT:
HS cảm nhận đợc nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời, mọi vật đều trở
nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó giúp học sinh thêm yêu quý môi trờng (trực tiếp).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC : Gọi HS đọc bài: "Ông Mạnh
thắng Thần Gió"
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:

* GTB: Liên hệ từ bài Chuyện bốn mùa
để giới thiệu bài.
HĐ1 : Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu, hớng dẫn giọng đọc vui,
hào hứng, nhấn giọng từ gợi tả.
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc, phát hiện từ học sinh
đọc sai ghi bảng hớng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn ngắt giọng câu dài.
+ "Nhng trong....xuân tới!
- Ghi bảng từ giải nghĩa, giải nghĩa thêm
từ: tàn( khô, rụng, sắp hết mùa).
c) Đọc từng đoạn theo nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- Theo dõi nhận xét.
e) Đọc đồng thanh cả bài.
HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- Dấu hiệu mùa xuân đến?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn
biết loài hoa nào báo hiệu mùa xuân
đến?
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi
vật khi mùa xuân đến?
- 2 HS đọc, nêu nội dung bài.
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK.
- HS lắng nghe , cả lớp đọc thầm.
- HS nối nhau đọc mỗi em đọc 1 câu từ
đầu đến hết bài.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
Đ
1
: Từ đầu thoảng qua
Đ
2
: Tiếp.....trầm ngâm.
Đ
3
: Còn lại
- HS đọc chú giải từ ứng với đoạn đọc.
- Chia nhóm 3 luyện đọc bài.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh bài.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Hoa mận tàn
- MB: Đào nở; MN: hoa mai nở.
- Xem tranh ảnh hoa đào, hoa mai.
- 5 -
- Nêu từ ngữ trong bài giúp em cảm
nhận đợc hơng vị riêng của mỗi loài hoa,
vẻ riêng của mỗi loài chim?
* Gợi ý HS nêu nội dung của bài. GV
chốt nội dung chính.
HĐ3: Luyện đọc lại:
- Nhận xét sửa lỗi.
C. Củng cố và dặn dò:
- Qua bài văn em biết những gì về mùa
xuân?
- Nhận xét giờ học

- Bầu trời xanh, nắng rực rỡ; mọi vật: cây
lại đâm trồi nảy lộc...
- HS trả lời theo cặp để trả lời câu hỏi.
Hoa: nồng nàn, ngọt, thoảng qua
chim: nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng.
- HS nhắc lại.
- 4 HS thi đọc lại cả bài văn.Lớp theo dõi,
chọn bạn đọc tốt nhất.
- Mùa xuân là mùa rất đẹp
Mùa xuân đến bầu trời và mọi vật đẹp hẵn
lên.
- VN luyện đọc bài.Chuẩn bị bài sau:
Chim Sơn ca.........

Chính tả
Ma bong bóng
I. Mục tiêu:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ 5 chữ và các dấu câu
trong bài.
Làm đợc Bt 2b.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi BT2a.
- Vở bài tập TV .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: Gọi 3 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con.
- Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.

HĐ1 : Hớng dẫn nghe viết.
a . Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ tả hiện tợng gì của thiên nhiên?
- Ma bong bóng có đặc điểm gì lạ?
- Ma bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ
thích thú?
- hoa sen, cây xoan, giọt sơng.
- 2 HS đọc lại bài.
- Ma bong bóng.
- Thoáng qua rồi tạnh ngay...
- Ma dung dăng cùng đùa vui với bạn, ma
- 6 -
- Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy
dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- HS tìm từ có vần: ơi, oang, ay, ớt.
- Nhận xét - chỉnh sửa.
b, GV đọc cho HS viết bài.
c, Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ
biến.
HĐ2 : Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt đáp án
đúng.
C. củng cố và dặn dò :
-Nhận xét giờ học.
Tuyên dơng bài viết đẹp
giống nh bé làm nũng mẹ, vừa khóc đã c-

ời.
- 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 5 chữ.
- Tìm từ và viết bảng con: thoáng, cời, tay,
dung dăng.
- Nghe viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ
chấm.
- 3 HS lên bảng làm bài. Chữa bài từng em
đọc kết quả: sơng - xơng; sa-xa, xót-sót, )
- Về nhà viết lại chữ viết sai trong bài
chính tả, làm bài 2b.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thời tiết
đặt và trả lời câu hỏi I khi nào?
Dờu chấm, dấu chấm than
I. Mục tiêu
Nhận biết đợc một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (Bt1).
Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào. tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi thêm về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng con ghi 6 từ ngữ bài tập 1.
- HS : Vở BT + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A.Bài cũ:
_ GV nêu tháng, yêu cầu HS nêu mùa t-
ơng ứng.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài

* HĐ1: Chọn từ chỉ thời tiết phù hợp với
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS theo dõi .
- 7 -
từng mùa
Bài 1. Miệng.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV đa bảng con ghi các từ ngữ, cho HS
đọc.
- GV cho HS trao đổi theo cặp, yêu cầu
HS nối tiếp nhau nói trớc lớp các từ phù
hợp.
* GV củng cố lại nội dung bài tập 1.
* HĐ2 : Thay cụm từ "Khi nào" bằng các
cụm từ khác
Bài 2: miệng
- GV cho HS đọc đề bài, đọc mẫu.
- GV hớng dẫn: Đọc các câu văn lên thay
cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các
cụm từ : bao giờ, lúc nào, mấy tháng, mấy
giờ,...Kiểm tra xem trờng hợp nào thay đ-
ợc, trờng hợp nào không thay đợc.
- Cho HS nêu miệng các câu trớc lớp, lớp
theo dõi nhận xét.
* HĐ3: Điền dấu
- GV hớng dẫn HS làm VBT- bài 3,.
- GV cho HS chữa bài trên bảng , lớp theo
dõi nhận xét.
- GVnêu cách viết dấu chấm, dấu chấm
than.

C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS đọc YC BT1 - SGK .
- HS đọc đồng thanh 6 từ ngữ.
trao đổi theo cặp để chọn từ chỉ thời tiết
phù hợp với từng mùa.
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét, bổ
sung.
mùa xuân: ấm áp
mùa hạ : nóng bức, oi nồng.
mùa thu : se se lạnh.
mùa đông : ma phùn gió bấc, giá lạnh.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa
bài, lớp nhận xét.
a. Bao giờ (lúc nào, tháng mấy, mấy giờ)
lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
b. Tháng mấy(bao giờ, lúc nào) trờng bạn
nghỉ hè?.
c. Bạn làm bài tập này lúc nào?( bao giờ,
mấy giờ)?
d. Bạn gặp cô giáo lúc nào(bao giờ)?
- HS theo dõi.
- Thật độc ác!
-Mở của ra!
Không! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông
vào.
- HS về xem lại bài.
Tập viết:
Chữ hoa q

I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa Q(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê(1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hơng tơi đẹp (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tơng đối đều nét,
thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thờng trong chữ ghi tiếng.
* HS khá giỏi: Biết viết đúng chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Chữ và câu ứng
dụng: Quê. Quê hơng tơi đẹp cỡ vừa, cỡ nhỏ.
-
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Một chữ Q hoa đặt trong khung chữ .
- 8 -
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ " Quê hơng tơi đẹp đúng quy định cỡ nhỏ .
- Vở tập viết .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học
sinh.
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa .
+ Chữ Q cao mấy ly ?
+ Chữ Q gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa
hớng dẫn.
* HĐ2: Hớng dẫn viết câu ứng dụng :
- GV giới thiệu câu ứng dụng
+ GV giải thích câu ứng dụng: Quê hơng
tơi đẹp.
+ Độ cao của các con chữ nh thế nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ nh thế

nào ?
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
* HĐ 3 : Hớng dẫn viết vào vở :
- GV hớng dẫn viết bài, hớng dẫn cầm
bút, t thế ngồi.
* HĐ4: Chấm chữa bài :
- GV. chấm nhận xét bài viết của HS .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà tập viết lại bài cho đẹp .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát mẫu .
- Cao 5 ly .
- Chữ này gồm nét cong kín giống chữ o,
nét hai là nét lợn ngang giống nh dấu ngã
lớn .
- HS vào bảng con chữ Q .
- HS quan sát cụm từ ứng dụng, nêu: lớp
nhận xét.
- HS quan sát chữ và nêu.
- Giữa các chữ cách nhau bằng con chữ o .
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- HS viết theo sự hớng dẫn của GV.
- HS 12 em chấm bài, lớp rút kinh
nghiệm .
- HS theo dõi.
Tập làm văn
Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu :
- CKT:

Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết đợc đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2).
- BVMT: Giáo dục HS bảo vệ môi trờng thiên nhiên (củng cố).`
II. Chuẩn bị đồ dùng:
HS : Vở bài tập Tiếng Việt .
- 9 -
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ củaThầy HĐ của trò
A. KTBC: 1 cặp HS thực hành đối đáp
BT1 (SGK) tuần 19.
Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời.
- GV nhận xét - KL.
- Những dấu hiệu báo mùa xuân đến?
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng những
cách nào?
- GV bình luận về cách tả mùa xuân của
tác giả: Tô Hoài đã quan sát rất tinh tế, sử
dụng nhiều giác quan để quan sát. Bài văn
ngắn gọn mà thú vị, độc đáo. Các em cần
học cách quan sát.
Bài 2 : Yêu cầu đọc yêu cầu và câu hỏi.
- Hớng dẫn HS: bám sát 4 câu hỏi gợi ý để
viết đoạn văn, nhng có thể bổ sung ý mới.
- Nhận xét chữa lỗi ,ý, dùng từ.
C. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.GV yêu cầu HS về nhà
đọc bài văn miêu tả về mùa hè cho cha
mẹ, ngời thân nghe.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- Trong vờn: thơm nức mùi hơng của các
loài hoa(hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí: không còn ngửi thấy
hơi nớclạnh lẽo (của mùa đông), thay vào
đó ..không khí đầy hơng thơm và ánh
nắng mặt trời.
- Cây cối thay áo mới...
- ngửi: mùi hơng thơm nức của các loài
hoa, hơng thơm của không khí đầy ánh
nắng.
- nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang
thay màu áo mới.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS quan sát, nghe.
- HS thực hiên yêu cầu về nhà.
Toán
bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
Lập đợc bảng nhân 3.

- 10 -

×