Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài giảng Giáo Án 2 Tuần 21 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.16 KB, 25 trang )


Tập đọc
chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- CKT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch đợc toàn bài.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim đợc tự do ca hát, bay lợn;
để cho hoa đợc tự do tắm nắng mặt trời. Trả lời đợc câu hỏi1.2.4.5.
*HS khá giỏi: Trả lời đợc câu hỏi 3.
- KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông (Câu hỏi 4).
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh minh hoạ BTĐ - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS độc bài "Lá th nhầm địa
chỉ'.
B. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đầu bài (Dùng tranh
giới thiệu).
* HĐ1: Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ đoạn 1,2,3.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc từng câu: Cho HS đọc nối
tiếp GV kết hợp sửa từ khó.
- Luyện đọc đoạn trớc lớp.
GV hớng dẫn đọc câu dài.

GV cho HS đọc nối tiếp nhau đoạn trớc
lớp 3 lợt.
Giúp HS hiểu nghĩa các từ phần chú giải.


Giải nghĩa thêm từ trắng tinh"(trắng đều
một màu, sạch sẽ.)
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
GV theo dõi, hớng dẫn các nhóm luyện
đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2:
- HS, lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát tranh, nêu bài học
- HS theo dõi bài đọc để nắm đợc giọng
đọc, cách ngắt nghỉ câu.
- HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ
khó: Lông, lìa đời, héo lả, long trọng.
- HS luyện đọc câu dài: Chim véo von
mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/
thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng
mặt trời.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS nêu nghĩa phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm, các bạn trong
nhóm theo dõi, sửa sai
- 4 nhóm thi đọc bài, các bạn lớp theo
dõi bình chọn bạn đọc tốt.
1
*HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS đọc thầm và đọc
thành tiếng rồi trả lời câu hỏi.
Câu 1 : Trớc khi bị bỏ vào lồng, chim và

hoa sống thế nào?
Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên
buồn thảm?
*(HS khá giỏi):Câu3: Điều gì cho thấy
các cậu bé rất vô tình với chim, với hoa?
Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra
điều gì đau lòng?
Câu 5: Em muốn nói gì với các cậu bé?
- GV cho nhiều HS nói lời của mình.
* Tích hợp: Chúng ta cần yêu quý những
sự vật trong môi trờng thiên nhiên quanh
ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý
nghĩa. Làm đợc nh vậy là chúng ta đã
góp phần bảo vệ môi trờng.
* Gợi ý HS rút ra ý nghĩa câu chuyện:
Cần yêu quý những sự vật trong môi tr-
ờng thiên nhiên quanh ta để cuộc sống
luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa .
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
C. Củng cố , dặn dò:
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị
tiết kể chuyện.
- HS đọc thầm SGK, trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống
trong một thế giới rất rộng lớn- là cả bầu
trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ
dại. ....

- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
- Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt
vào lồng nhng lại không nhớ cho chim ăn
uống, để chim chết vì đói và khát.
Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy
bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả
đám cỏ và bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa./....
* HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS luyện đọc lại bài: 5- 7 HS đọc bài.
- HS theo dõi,nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
- HS chuẩn bị bài sau:
Chính tả:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đợc bài tập 2.
*Khá giỏi: Giải đợc câu đố ở BT3.
II. Chuẩn bị đồ dùng
- HS dùng VBT, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy Trò
A. KTBC : Gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết
Sơng mù, xơng cá, đờng sá, phù sa.
2
bảng con.
B. b ài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.

HĐ1: - Chép lại chính xác và trình bày
đúng đẹp một đoạn trong chuyện: Chim
sơn ca và Bông cúc trắng.
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn chép này cho em biết điều gì về
Cúc Trắng và Sơn ca?
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r/ch/s.
- Những chữ có dấu hỏi, ngã.
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng.
- HS chép bài vào vở,
- GV theo dõi uốn nắn cho các em.
- Chữa bài.
+ Chữa lỗi phổ biến cho HS.
HĐ2 : - Luyện viết đúng và nhớ cách
viết những tiếng có vần tr/ch địa
phơng dễ lẫn.
Bài 2: Tìm từ chỉ loài vật bắt đầu bằng
ch/tr.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
*Khá giỏi:
Bài 3: Giải câu đó tiếng chứa âm ch/tr.
- Yêu cầu HS viết lời giải câu đó vào bảng
con.
C. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- 2 HS đọc lại.
- Cúc Trắng và Sơn ca sống vui vẻ hạnh
phúc trong những ngày đợc tự do.
- (?; .; ,;-;!)

-Rào, rằng, trắng, trời, sung sớng, châm,
chân....
- Quả, tả...
- Mãi, xã
- Sung sớng, sà xuống.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS chơi trò chơi tiếp sức 5 em một.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Viết bảng con (chân trời)
b. Thuốc - Thuộc
- VN làm xem lại bài.
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện: Chim Sơn ca và bông cúc
trắng.
*Khá giỏi: Biết kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
3
Thầy Trò
A. KTBC: HS kể chuyện: Ông Mạnh
thắng Thần Gió
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học

HĐ1: HS kể chuyện.
a) Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Yêu cầu nhận xét bổ sung.
*Khá giỏi:
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS khá giỏi thi kể toàn bộ câu
chuyện.
- Theo dõi nhận xết cho điểm.
* HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
C. Củng cố và dặn dò:
- Chuyện Chim Sơn ca bông Cúc trắng
cho em biết điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS nối tiếp nhau kể trả lời câu hỏi về ý
nghĩa câu chuyện.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng yêu
cầu của bài. Lớp đọc thầm.
- HS khá nhin tranh kể mẫu đoạn 1.
- Nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm..
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn
trớc lớp.
- Đại diện kể chuyện, cả lớp nhận xét.
- Lớp bổ sung.
- VN tập kể chuyện cho ngời thân nghe.

Tập đọc
Vè chim
I. Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giố nh con ngời.Trả lời
đợc câu hỏi 1.3. Học thuộc đợc một đoạn trong bài vè.
*Khá giỏi: Trả lời đợc câu hỏi 2. Học thuộc đợc cả bài vè.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ 1 số loài chim có trong bài( nếu có).
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A. KTBC : Yêu cầu đọc bài thông báo của th
viện vờn chim.
B. Bài mới:
* GTB: GT qua tranh minh hoạ
HĐ1: : Luyện đọc.
- GV đọc mẫu - hớng dẫn giọng đọc.
- Hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- Quan sát tranh ảnh các loài chim
đợc nêu trong bài.
4
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi
bảng .
- Hớng dẫn HS đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Hớng dẫn ngắt nhịp, nhấn giọng.
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
- Đọc trong nhóm.

- HS đọc đồng thanh.
HĐ2: : Tìm hiểu bài.
- Tìm tên loài chim đợc kể trong bài?
*HS khá giỏi: Tìm từ ngữ dùng để gọi các
loại chim?
- Tìm TN tả đặc điểm của các loài chim?
- Em thích con chim nào? vì sao?
* Gợi ý HS rút ra nội dung ý nghĩa của bài
thơ. GV chốt nội dung bài.
HĐ3: Học thuộc lòng bài vè.
- Ghi bảng một số từ điểm tựa cho HS dễ
nhớ.
C. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em hai
dòng thơ.
- Luyện đọc từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (5
khổ mỗi khổ 4 dòng)
- Nêu từ giải nghĩa ứng với đoạn thơ
- Các nhóm thi đọc bài trớc lớp.
- Đọc bài trả lời câu hỏi.
- Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo
bẻo, khách, chim sẻ...
- HS trao đổi cặp trả lời.
Em, cậu, thím, bà, mẹ, cô, con, bác.
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy.....
- HS trả lời theo suy nghĩ.
VD: Thích con gà mới nở vì trông nh
hòn tơ.

* Nội dung: Nh mục tiêu
- Học thuộc lòng bài bằng cách xoá
dần bảng.
- Thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
- VN học thuộc lòng bài thơ.
- Su tầm bài vè ở trong dân gian.
Luyện từ và câu
Tuần 21
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Xếp đợc tên một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu(BT2,3).
II. Chuẩn bị đồ dùng:
VBTTV.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy HĐ của Trò
A. KTBC : Gọi HS chữa bài 2 tiết 20.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: - Mở rộng vốn từ về chim chóc
Bài 1: Xếp tên các loài chim vào nhóm
- 2 HS trả lời
5
thích hợp.
- GV giới thiệu tranh về chín loại chim.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét miêu tả thêm về tiếng kêu,
cách kiếm mồi của các loài chim đã nêu.
HĐ2: - Biết đặt và trả lời câu hỏi đúng
với cụm từ ở đâu?

Bài 2:
- Dựa vào bài tập đọc trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Theo dõi nhận xét đúng sai.
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho
mỗi câu sau:
- Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi
ở đâu.
- Theo dõi nhận xét đúng sai.
C. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. Cả lớp
nhận xét.
Gọi tên
theo hình
dáng
Gọi tên
theo tiếng
kêu
Gọi tên
theo cách
kiếm ăn
cú mèo cuốc,
quạ
gõ kiến,
chim sâu
- 1 HS đọc yêu cầu.

a. Bông Cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông Cúc trắng mọc ở góc vờn.
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mợn sách ở đâu?
- Em làm thẻ mợn sách ở th viện.
- HS đọc yêu cầu đề.
- Cách tiến hành tơng tự bài tập2.
- 1 em đọc câu kể 1 em đặt câu hỏi có
cụm từ ở đâu cho câu kể đó.
a. Em ngồi ở đâu?
b. Sách của em để ở đâu?
- VN tìm hiểu thêm về các loại chim.

Chính tả
Sân chim
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đợc BT 2b; 3b.
II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học :
HĐ của Thầy HĐ củaTrò
A. KTBC: GV đọc cho 3 HS lên bảng
viết, cả lớp viết bảng con.
B. B ài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1. GV đọc bài chính tả.
- Bài sân chim tả cái gì?
- luỹ tre, chích choè, trâu, chim, trì.
Lỡi trai, lá lúa, vỡ tổ, bão táp.

- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại bài.
- Chim nhiều không tả xiết.
6
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng
tr/s?
- GV đọc cho HS viết bảng con chữ khó.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ
biến.
HĐ2 : HS làm bài tập.
Bài 2b: Điền vào chỗ trống uôt/uôc.
Bài 3b: Thi tìm tiếng bắt đầu bằng uôt/
uôc. Đặt câu với tiếng đó.
-GV tổ chức cho HS thi tiếp sức.
C. C ủng cố và dặn dò :
-Nhận xét giờ học.
- Trứng; sát; sông.
- xiết, thuyền trắng xoá, sát.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS tự làm bài vào vở BT.
- 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
uống thuốc, trắng muốt
bắt buộc, buột miệng nói
chải chuốt, chuộc lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 nhóm thi tiếp sức. Nhóm nào tìm
đúng, đặt câu đúng, nhanh là thắng cuộc.

- VN làm BT 2a, 3a VBT.
Tập viết
R Ríu rít chim ca
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa R(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu(1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Rýu rít chim ca (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tơng đối đều
nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thờng trong chữ ghi tiếng.
* HS khá giỏi: Biết viết đúng chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Chữ và câu ứng
dụng: Rýu. Rýu rít chim ca cỡ vừa, cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Một chữ R hoa đặt trong khung chữ .
- Vở tập viết .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ : GV cho HS viết chữ Q và từ
Quê.
B. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đầu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa .
+ Chữ R cao mấy ly ?
+ Chữ R gồm mấy nét ?
- Theo dõi, mở Vở tập viết
- HS quan sát mẫu .
- Cao 5 ly .
- Chữ này gồm 2 nét , nét 1 giống nét 1
7
- GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết
vừa hớng dẫn.
* HĐ2: Hớng dẫn viết câu ứng dụng:

- GV giới thiệu câu ứng dụng
+ GV giải thích câu ứng dụng: Ríu rít
chim ca.
+ Độ cao của các con chữ nh thế nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ nh
thế nào ?
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
* HĐ3: Hớng dẫn viết vào vở :
- GV hớng dẫn viết bài, hớng dẫn cầm
bút, t thế ngồi.
* HĐ4:Chấm chữa bài :
- GV. chấm nhận xét bài viết của HS .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà tập viết lại bài cho đẹp .
của chữ B, nét 2 là nét kết hợp của hai
nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ng-
ợc phải nối vào nhau tạo thành vòng
xoắn giữa thân chữ.
- HS vào bảng con chữ R.
- HS quan sát cụm từ ứng dụng, nêu: lớp
nhận xét.
- HS quan sát chữ và nêu: Tả tiếng chim
trong trẻo và vui vẻ.
- Nối liền không dứt.
- Giữa các chữ cách nhau bằng con
chữ o .
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- HS viết theo sự hớng dẫn của GV.
- HS: 12 em chấm bài, lớp rút kinh

nghiệm .
- HS theo dõi, làm theo yêu cầu của GV.
Tập làm văn
ĐáP LờI CảM ƠN. Tả NGắN Về CHIM
I.Mục tiêu :
Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2).
Thực hiện đợc yêu cầu của BT3: Tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một
loài chim.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Thầy Trò
A. KTBC: Gọi 2 HS làm lại BT1,2 tuần
20.
- Theo dõi nhận xét.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1: Đọc lại lời các nhân vật trong tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
Lu ý: Không nhất thiết nói giống hệt lời
nhân vật trong tranh.
- GV nhận xét sửa chữa.
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát, đọc lời các nhân vật.
- 2 HS thực hành đóng vai bà cụ, cậu bé.
- 4 cặp thực hành nói lời cảm ơn, đáp lời.
- Đáp lại lời cảm ơn trong các trờng hợp
8
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và tình huống

trong bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đóng
vai.
- Sau mỗi cặp thực hành cả lớp và GV
nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc bài Chim chích bông
và yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi a,b.
- GV nhận xét nhắc lại câu trả lời đúng.
- Viết đoạn văn( 2, 3 câu) tả một loài chim
em thích.
- Yêu cầu HS nói tên loài chim mà em
thích.
+ GV hớng dẫn HS viết bài.
+ Giới thiệu tên loài chim.
+ Tả đặc điểm về hình dáng, hoạt động.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Tích hợp: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ
môi trờng thiên nhiên.
C . Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chúng ta có nên bắt, phá tổ chim không?
Vì sao?
sau nh thế nào?
- Từng cặp lần lợt đóng vai các tình huống
a,b,c.
- 1 số cặp trình bày trớc lớp.
a. Không có gì, cậu cứ lấy mà dùng.

b. Mình mong bạn chóng khoẻ để cùng
mình đi học.
c. Cảm ơn bác, đây là việc cháu nên làm.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời miệng. Lớp nhận xét, bổ
sung:
a. Câu 2, 4, 6.
b. Câu 3, 5, 7, 8.
c. 2 HS đọc yêu cầu.
- Trả lời theo ý thích.
- HS lắng nghe.
- Làm bài VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- VN hỏi bố mẹ tên một số loài chim, đặc
điểm, hình dáng , ích lợi của chúng.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân vầ trừ trong trờng hợp
đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Nhận biết đợc đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
*Khá giỏi: Làm thêm BT1b; BT4; BT5.
II. Các hoạt động dạy học
9
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS nêu bảng nhân 5; GV
hỏi một số phép nhân 5.
- GV nhận xét.

B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1. Hớng dẫn tìm hiểu nội dung từng
bài tập.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng yêu
cầu bài tập.
- GV lu ý cách làm từng bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài
tập, GV theo dõi hớng dẫn bổ sung.
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
HĐ2.Chữa bài củng cố kiến thức
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận
xét, bổ sung.

- GV gọi HS nêu cách làm và tính.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, nêu cách giải.
1HS lên bảng giải, lớp nhận xét,bổ sung.
- Gọi HS nhận xét đúng sai.
- GV củng cố cách giải bài toán có lời
văn cho HS .
*Khá giỏi:
Bài 1b: Lần lợt từng HS đọc kết quả. HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Gọi 1HS chữa trên bảng lớp. Lớp
nhận xét, bổ sung.
Bài 5: Số ?

HS nêu cách làm. Lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học, dặn dò bài
sau.
- 4 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK + vở Toán.
- Đọc từng yêu cầu từng bài tập.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài.
- Lần lợt từng HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét đúng sai.
a. 5x3=15 5x8=40 5x2=10
5x4=20 5x7=35 5x9=45
5x5=25 5x6=30 5x10=50
*b.2x5=10 5x3=15 5x4=20
5x2=10 3x5=15 4x5=20
a. 5x7-15=35-15=20
b. 5x8-20=40-20=20
c. 5x10-28=50-28=22
- HS nhận xét đúng sai.
- HS: Ta thực hiện phép nhân trớc rồi
thực hiện phép trừ sau.
- HS giải trên bảng.
Giải
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là
5 x 5 = 25 ( giờ)
Đáp số: 25 giờ


- Kết quả đã có ở BT1.
Giải
Số dầu đựng đợc của 10 can là:
5x10=50( lít)
Đáp số: 50 lít dầu
- 2 HS lên bảng làm.
a. 5 ; 10 ; 15; 20 ; 25 ; 30.
b. 3 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20.

- HS về nhà làm các bài tập trong Vở bài
tập.
10

×