Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tài liệu Bài 23 ( Sông và hồ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 12 trang )


I. s«ng vµ l­ỵng n­íc cđa s«ng
1. Sông :
Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn đònh trên
Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn đònh trên
bề mặt lục đòa.
bề mặt lục đòa.
Nguồn cung cấp nước cho sông : nước mưa, băng tuyết,
nước ngầm.
Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
gọi là lưu vực sông.

Sông chính hợp với phụ lưu, chi lưu tạo
thành hệ thống sông

2. Lưu lượng nước sông :
2. Lưu lượng nước sông :
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang
lòng sông ở một đòa điểm trong 1 giây (m
3
/s).
- Lượng nước sông thay đổi phụ thuộc vào diện
tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
- Thuỷ chế sông :
Là nhòp điệu thay đổi lưu lượng của
một con sông trong 1 năm.

Sông Hồng
Sông Mê
Công
Lưu vực (Km


2
)
Tổng lượng nước (tỉ
m
3
/năm)
Tổng lượng nước
mùa cạn (%)
Tổng lượng nước
mùa lũ (%)
170.000
120
25
75
795.000
507
20
80
- Lưu vực Sông Mê Công lớn hơn Sông Hồng
nên tổng lượng nước sẽ lớn hơn.
Vậy, lưu vực sông càng lớn thì tổng
lượng nước càng lớn.

×