Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty trong ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.06 KB, 12 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
TĨM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
1.1

Lý do lựa chọn đề tài` .................................... Error! Bookmark not defined.

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ...................................... Error! Bookmark not defined.

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.

1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................ Error! Bookmark not defined.

1.5

Kết cấu của đề tài nghiên cứu....................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ DỰ
BÁO DÒNG TIỀN ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1



Cơ sở lý luận về dòng tiền trong doanh nghiệpError! Bookmark not defined.

2.1.1 Đặc điểm thơng tin kế tốn cơ sở dồn tích và cơ sở tiền mặtError! Bookmark not d
2.1.2 Đặc điểm thông tin kế tốn về dịng tiền.. Error! Bookmark not defined.

2.1.3 Phương pháp đo lường giá trị dòng tiền từ hoạt động kinh doanhError! Bookmark n
2.2

Tổng quan nghiên cứu dự báo dòng tiền HĐKDtrong doanh nghiệpError! Bookma

2.2.1 So sánh khả năng dự báo dịng tiền HĐKDtương lai giữa thơng tin lợi
nhuận q khứ và thơng tin dịng tiền HĐKDq khứError! Bookmark not defined.
2.2.2 So sánh khả năng dự báo dòng tiềnHĐKD tương lai giữa thơng tin lợi
nhuận q khứ, thơng tin dịng tiền HĐKDq khứ và thơng tin thành phần dồn
tích
2.3

.................................................................. Error! Bookmark not defined.
Nhận xét về các nghiên cứu dự báo dòng tiền trƣớc và khoảng trống

nghiên cứu ............................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1 Nhận xét về các nghiên cứu về dự báo dòng tiềntrước đâyError! Bookmark not def


2.3.2 Khoảng trống nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 2 .................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... Error! Bookmark not defined.
3.1


Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu................ Error! Bookmark not defined.

3.1.1 Mơ hình lợi nhuận .................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Mơ hình dịng tiền .................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Mơ hình dồn tích gộp chung .................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Mơ hình dồn tích cụ thể ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2

Nguồn dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệuError! Bookmark not defined.

3.3

Phƣơng pháp xử lý dữ liệu............................ Error! Bookmark not defined.

3.4

Khung nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.

Kết luận Chƣơng 3 .................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................. Error! Bookmark not defined.
4.1

Thống kê mô tả dữ liệu.................................. Error! Bookmark not defined.

4.2

Phân tích tƣơng quan .................................... Error! Bookmark not defined.

4.3


Kết quả thực nghiệm dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của

các công ty trong ngành Công nghiệp niêm yết ... Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Kết quả hồi quy mơ hình lợi nhuận .......... Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Kết quả hồi quy mơ hình dịng tiền .......... Error! Bookmark not defined.

4.3.3 Kết quả hồi quy mơ hình thành phần dồn tích gộp chungError! Bookmark not defin
4.3.4 Kết quả hồi quy mơ hình thành phần dồn tích cụ thểError! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 4 .................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KHUYẾN NGHỊ VÀ
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
5.1

Thảo luận kết quả nghiên cứu về dự báo dòng tiềnError! Bookmark not defined.

5.1.1 Thảo luận về các giả thuyết nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.
5.1.2 Thiết lập phương trình dự báo .................. Error! Bookmark not defined.
5.2

Khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu............. Error! Bookmark not defined.

5.2.1 Khuyến nghị với công ty Công nghiệp niêm yếtError! Bookmark not defined.


5.2.2 Khuyến nghị với nhà đầu tư ..................... Error! Bookmark not defined.
5.2.3 Khuyến nghị với Cơ quan quản lý ........... Error! Bookmark not defined.
5.3

Đóng góp của nghiên cứu .............................. Error! Bookmark not defined.


5.4

Hạn chế của đề tài .......................................... Error! Bookmark not defined.

5.5

Kết luận của đề tài nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


i

Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng dự báo dịng tiền CFO sử dụng
thơng tin kế tốn của các công ty trong ngành công nghiệp niêm yết trên TTCK Việt
Nam. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu thực từ báo cáo tài
chính của 50 cơng ty niêm yết trên sàn HOSE và HNX, trong vòng 3 năm từ 2013
đến năm 2015. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy OLS, FEM và REM cho
dữ liệu bảng và kiểm định tính phù hợp để tìm ra mơ hình tốt nhất trong việc dự báo
dịng tiền CFO tương lai cho các DN trong ngành công nghiệp niêm yết. Kết quả
nghiên cứu cho thấy thông tin lợi nhuận q khứ, dịng tiền CFO q khứ, thành
phần dồn tích gộp chung và thành phần dồn tích cụ thể có khả năng dự báo dịng
tiền CFO tương lai, trong đó mơ hình dịng tiền kết hợp với thành phần dồn tích cụ
thể có khả năng dự báo dịng tiền CFO tốt nhất.
Nhiều nghiên cứu cho thấy dòng tiền là căn cứ quan trọng trong định giá
chứng khoán và trong các quyết định tài chính của DN. Dịng tiền giúp dự báo được
khả năng sinh lời của các DN (Lie và cộng sự, 2006), dịng tiền có khả năng giải
thích tốt mối quan hệ giữa lợi nhuận và cổ tức (Ruixue, 2008) và dịng tiền có khả

năng dự báo được khả năng phá sản hay không phá sản của DN (Gentry và cộng sự,
1987). Dự báo chính xác dịng tiền tương lai là việc làm quan trọng không chỉ đối
với DN mà còn đối với nhiều đối tượng khác bởi dự báo dòng tiền tương lai là một
yêu cầu trong rất nhiều những quyết định tài chính của DN (Neil, 1991) vì dịng tiền
là một yếu tố căn bản cho chi trả cổ tức, chi trả nợ vay và các khoản phải trả khác
(Staubus, 2004); sự khác nhau giữa thu nhập và dịng tiền CFO của DN có thể được
sử dụng như là một tín hiệu để xác định các gian lận trong BCTC mà các nhà kiểm
toán và các nhà phân tích khác nên xem xét (Lee và cộng sự, 1999); dòng tiền hoạt
động thường được dùng để xác định dòng tiền tự do giúp xác định nguồn vốn cho
hoạt động đầu tư như đầu tư mua sắm các trang thiết bị máy móc mới, phát triển sản
phẩm mới hay đầu tư vào các DN khác với mục đích phát triển DN.


ii

Ngành công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, đem lại hơn 1/3 tổng giá
trị sản lượng kinh tế quốc dân tại Việt Nam. Việc nghiên cứu dự báo được dòng tiền
CFO tương lai của các DN trong ngành cơng nghiệp có ý nghĩa quan trọng. Do vậy,
tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Dự báo dịng tiền từ hoạt động kinh doanh
của các cơng ty trong ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam”. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xây dựng và kiểm định các mơ hình
dự báo dịng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty trong ngành cơng nghiệp
niêm yết trên TTCK Việt Nam, qua đó tìm ra mơ hình dự báo dịng tiền CFO tốt
nhất.
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, trong Chương 2 nghiên cứu trước hết
làm rõ cơ sở lý luận về thông tin kế toán theo cơ sở tiền mặt và kế tốn theo cơ sở
dồn tích, cụ thể: kế tốn theo cơ sở tiền mặt ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế khi các
giao dịch kinh tế phát sinh bằng tiền mặt; cịn kế tốn theo cơ sở dồn tích lại ghi
nhận mọi giao dịch kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn VCSH, doanh
thu và chi phí tại thời điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến thời điểm thực

tế thu hoặc chi tiền. Bên cạnh đó, nghiên cứu làm rõ đặc điểm của dịng tiền từ hoạt
động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dịng tiền từ hoạt động tài chính
trong doanh nghiệp. Phương pháp đo lường dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của
quốc tế và tại Việt Nam được đưa ra.
Trong Chương 2, tác giả đưa ra tổng quan về các nghiên cứu dòng tiền CFO
tương lai trước đây. Nhiều bằng chứng thực nghiệm trên thế giới cho thấy các thơng
tin lợi nhuận q khứ, dịng tiền q khứ và thành phần dồn tích đều có khả năng dự
báo dịng tiền CFO tương lai cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, kết quả của các nghiên
cứu đã không thể hiện sự thống nhất: Một số nghiên cứu khẳng định rằng dòng tiền
CFO tương lai có thể được dự báo bởi lợi nhuận q khứ hay dịng tiền CFO q
khứ nhưng lại có một số nghiên cứu khác thì kết luận rằng các thành phần dồn tích
và dịng tiền q khứ mới cho thấy sự hữu ích trong việc dự báo. Nghiên cứu của
Largay và Stickney (1980), Gombola và Ketz (1983), Greenberg và cộng sự (1986),


iii

Percy và Stokes (1992), Dechow và cộng sự (1998), Ebaid (2011) cho rằng mơ hình
lợi nhuận q khứ có khả năng dự báo dòng tiền CFO tương lai vượt trội hơn mơ
hình dịng tiền CFO q khứ. Trái ngược với đó, nghiên cứu của Bowen và cộng sự
(1986), Barth và cộng sự (2001), Chotkunakitti (2005), Farshadfar và cộng sự
(2008), Waldron và Jordan (2010) đưa ra bằng chứng cho thấy sự vượt trội của
dòng tiền CFO quá khứ trong việc dự báo dòng tiền CFO tương lai của DN. Bên
cạnh những mơ hình dự báo chỉ dựa trên lợi nhuận q khứ hoặc chỉ dựa trên dịng
tiền q khứ, cịn có những nghiên cứu xem xét các thành phần dồn tích kết hợp với
dòng tiền trong dư báo dòng tiền CFO tương lai. Dechow và cộng sự (1998) lần đầu
đưa ra mơ hình lợi nhuận, dịng tiền, thành phần dồn tích dựa trên giả định bước đi
ngẫu nhiên của doanh thu bán hàng bao gồm các biến khoản phải thu, khoản phải
trả và hàng tồn kho để dự báo dòng tiền tương lai. Dựa trên mơ hình nghiên cứu của
Dechow và cộng sự (1998), Barth và cộng sự (2001) đã kiểm định khả năng dự báo

dòng tiền CFO tương lai của các biến thành phần dồn tích. Kết quả cho thấy mỗi
thành phần dồn tích phản ánh thơng tin khác nhau liên quan đến dòng tiền CFO
tương lai của DN. Việc phân tách thành phần dồn tích thành các phần chính như
thay đổi khoản phải thu, khoản phải trả, hàng tồn kho giúp tăng cường đáng kể khả
năng dự báo dòng tiền CFO tương lai của DN. Tóm lại, hầu hết các nghiên cứu về
dự báo dòng tiền CFO tương lai cho DN đều được thực hiện thông qua việc kiểm
định tính hữu ích của lợi nhuận, dịng tiền và thành phần dồn tích. Nghiên cứu này
của tác giả nhằm kiểm chứng lại mối quan hệ trên trong một mẫu quan sát gần với
hiện tại hơn cũng như nghiên cứu tác động trên một ngành cụ thể tại Việt Nam.
Trong Chương 3, tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu. Dữ liệu nghiên
cứu của đề tài được trích dẫn từ cơ sở dữ liệu của Cơng ty cổ phần Chứng khốn
MB (MBS) cũng như thu thập thủ công từ các dữ liệu của BCTC thuộc các công ty
trong ngành công nghiệp niêm yết trên sàn HSX và HNX. Trong các công ty niêm
yết này, nghiên cứu loại bỏ các công ty niêm yết sau năm 2013, hủy niêm yết/
chuyển niêm yết trước năm 2015; các công ty trong diện cảnh báo, kiểm soát đặc


iv

biệt hay hạn chế giao dịch theo công bố của UBCK Việt Nam do đây là các doanh
nghiệp có chất lượng BCTC thấp, thơng tin kế tốn cung cấp khơng đáng tin cậy sẽ
ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Từ đó, tác giả thu được bộ dữ liệu của 50 công
ty Công nghiệp niêm yết trong giai đoạn 3 năm từ 2013 đến 2015, tạo thành bảng
gồm 150 công ty – năm quan sát. Tác giả thu thập dữ liệu thơng tin kế tốn (lợi
nhuận, dịng tiền từ hoạt động kinh doanh, sự thay đổi khoản phải thu, hàng tồn
kho, khoản phải trả, chi phí trả trước và chi phí khấu hao TSCĐ) từ BCTC hợp nhất
đã kiểm tốn của 50 công ty Công nghiệp niêm yết trong giai đoạn nghiên cứu.
Với mục tiêu kiểm định các mơ hình dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh của các công ty trong ngành công nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam,
nghiên cứu xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu của mình. Đề tài có các

giả thuyết và mơ hình nghiên cứu như sau:
Giả thuyết 1: Lợi nhuận kế tốn q khứ có khả năng dự báo đáng kể dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty trong ngành Công nghiệp niêm yết
trên TTCK Việt Nam. Để trả lời cho giả thuyết này, tác giả xây dựng và kiểm định
mơ hình dự báo dịng tiền CFO tương lai sử dụng thông tin lợi nhuận quá khứ có độ
trễ một năm và hai năm:
Phương trình lợi nhuận quá khứ độ trễ 1 năm
CFOt = β0 + β1EARNt-1 + ε
Phương trình lợi nhuận q khứ có độ trễ tới 2 năm
CFOt = β0 + β1EARNt-1 + β2EARNt-2 + ε
Giả thuyết 2: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh q khứ có khả năng dự
báo đáng kể dịng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty trong ngành Công
nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tác giả xây dựng và kiểm định mơ hình dự
báo dịng tiền CFO tương lai sử dụng thơng tin dịng tiền quá khứ có độ trễ một năm
và hai năm để trả lời cho giả thuyết này.
Phương trình dịng tiền HĐKD quá khứ độ trễ 1 năm
CFOt = α0 + α1CFOt-1 + µ


v

Phương trình dịng tiền HĐKD q khứ có độ trễ tới 2 năm
CFOt = α0 + α1CFOt-1 + α2CFOt-2 + µ
Giả thuyết 3: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh q khứ kết hợp với các
thơng tin kế tốn dồn tích gộp chung có khả năng dự báo đáng kể dịng tiền từ hoạt
động kinh doanh của các cơng ty trong ngành Công nghiệp niêm yết trên TTCK
Việt Nam. Tác giả kiểm định mối quan hệ này trên 2 mô hình nhỏ hơn có độ trễ một
năm và hai năm:
Phương trình dịng tiền HĐKD và thơng tin kế tốn dồn tích gộp chung độ trễ 1
năm

CFOt = λ0 + λ1CFOt-1 + λ2ACRt-1 + ε
Phương trình dịng tiền HĐKD và thơng tin kế tốn dồn tích gộp chung có độ
trễ tới 2 năm
CFOt = λ0 + λ1CFOt-1 + λ2CFOt-2 + λ3ACRt-1 + λ4ACRt-2 + ε
Giả thuyết 4: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh quá khứ kết hợp với các
thông tin kế tốn dồn tích cụ thể có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ hoạt
động kinh doanh của các công ty trong ngành Công nghiệp niêm yết trên TTCK
Việt Nam. Nghiên cứu xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dịng tiền CFO tương
lai sử dụng thơng tin dòng tiền quá khứ kết hợp với các thành phần thơng tin kế
tốn dồn tích cụ thể có độ trễ một năm và hai năm:
Phương trình dịng tiền HĐKD và thơng tin kế tốn dồn tích cụ thể độ trễ 1 năm
CFOt = ρ0 + ρ1CFOt-1 + ρ2ΔARt-1+ ρ3ΔAPt-1 + ρ4ΔINVt-1 + ρ5ΔOTHt-1 +
ρ6DPRMt-1 + θ
Phương trình dịng tiền HĐKD và thơng tin kế tốn dồn tích cụ thể có độ trễ tới
2 năm
CFOt = ρ0 + ρ1CFOt-1 + ρ2CFOt-2 + ρ3ΔARt-1 + ρ4ΔARt-2 + ρ5ΔAPt-1 +
ρ6ΔAPt-2 + ρ7ΔINVt-1 + ρ8ΔINVt-2 + ρ9ΔOTHt-1 + ρ10ΔOTHt-2 + ρ11DPRMt-1
+ ρ12DPRMt-2 + θ


vi

Giả thuyết 5: Mơ hình kết hợp dịng tiền từ hoạt động kinh doanh với các
thành phần thông tin kế tốn dồn tích cụ thể là mơ hình có khả năng dự báo tốt nhất
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty trong ngành Công nghiệp niêm
yết trên TTCK Việt Nam. Nhằm so sánh khả năng dự báo dịng tiền CFO của 4 mơ
hình trên, tác giả sử dụng hệ số xác định điều chỉnh Adjusted – R2 để so sánh và
tiến hành kiểm định Hausman để xác định phương pháp hồi quy phù hợp cho mơ
hình dự báo.
Tiếp đến trong Chương 4, nghiên cứu tiến hành thống kê mơ tả những đặc

tính cơ bản của dữ liệu thu thập được qua giá trị trung bình, giá trị trung vị, giá trị
lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ lệch chuẩn của các biến có trong mơ hình cũng như
thực hiện phân tích tương quan giữa biến độc lập với biến phụ thuộc. Sau đó,
nghiên cứu thực hiện hồi quy theo phương pháp OLS, FEM và REM để ước lượng
các mơ hình nghiên cứu (mơ hình lợi nhuận, mơ hình dịng tiền, mơ hình dịng tiền
kết hợp thành phần dồn tích gộp chung, mơ hình dịng tiền kết hợp thành phần dồn
tích cụ thể). Nghiên cứu kiểm tra tính phù hợp của mơ hình qua các chỉ số giá trị
Prob. (F-statistic), hệ số Durbin Watson, giá trị p-value của biến độc lập, kiểm định
Hausman nhằm lựa chọn giữa phương pháp FEM và REM và đánh giá khả năng dự
báo của mơ hình qua chỉ số giá trị điều chỉnh Adjusted – R2. Kết quả cho biết:
Mơ hình lợi nhuận:
-

Phương pháp hồi quy REM cho mơ hình lợi nhuận đem lại ý nghĩa thống kê
tốt nhất trong công tác dự báo dịng tiền tương lai

-

Thơng tin lợi nhuận 1 năm trước có ý nghĩa thống kê hơn so với thông tin lợi
nhuận 2 năm trước trong công tác dự báo dịng tiền HĐKD tương lai của các
cơng ty Cơng nghiệp niêm yết.

-

Khả năng dự báo biến động của dòng tiền tương lai từ thông tin lợi nhuận
quá khứ là từ 25% đến 27%


vii


Mơ hình dịng tiền
-

Phương pháp hồi quy REM cho mơ hình dịng tiền đem lại ý nghĩa thống kê
tốt nhất trong cơng tác dự báo dịng tiền tương lai.

-

Thơng tin dòng tiền quá khứ 1 năm trước và 2 năm trước đều có ý nghĩa
thống kê trong cơng tác dự báo dịng tiền từ HĐKD tương lai của các cơng ty
trong ngành Công nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam.

-

Khả năng dự báo biến động của dòng tiền tương lai từ thơng tin dịng tiền
q khứ là từ 45,7% đến 49%.

Mơ hình dồn tích gộp chung
-

Phương pháp hồi quy FEM cho mơ hình các thành phần dồn tích gộp chung
đem lại ý nghĩa thống kê tốt nhất trong công tác dự báo dịng tiền tương lai.

-

Thơng tin về dịng tiền và các thành phần dồn tích gộp chung 2 năm trước
khơng có ý nghĩa trong việc giải thích biến động của dịng tiền từ HĐKD
tương lai của các cơng ty trong ngành Công nghiệp niêm yết trên TTCK Việt
Nam.


-

Khả năng dự báo biến động của dòng tiền tương lai từ thơng tin dịng tiền
q khứ kết hợp với thành phần dồn tích gộp chung khoảng 74%.

Mơ hình dồn tích cụ thể
-

Phương pháp hồi quy FEM cho mơ hình các thành phần dồn tích cụ thể đem
lại ý nghĩa thống kê tốt nhất trong cơng tác dự báo dịng tiền tương lai.

-

Khả năng dự báo biến động của dòng tiền tương lai từ thơng tin dịng tiền
q khứ kết hợp với thành phần dồn tích cụ thể lên tới 85%.
Dựa trên dữ liệu của 50 công ty trong ngành công nghiệp niêm yết trên sàn

HSX và HNX trong vòng 3 năm từ năm 2013 đến năm 2015, nghiên cứu kết luận
rằng các mơ hình lợi nhuận, mơ hình dịng tiền, mơ hình dịng tiền kết hợp với
thành phần dồn tích gộp chung/ thành phần dồn tích cụ thể đều có khả năng dự báo
được dòng tiền CFO tương lai của các doanh nghiệp Công nghiệp niêm yết. Khi sử
dụng hệ số xác định điều chỉnh Adjusted – R2 để lựa chọn ra mơ hình có khả năng


viii

dự báo dòng tiền CFO tốt nhất, tác giả cho rằng mơ hình dịng tiền kết hợp với
thành phần dồn tích cụ thể có trong lợi nhuận dự báo dịng tiền CFO tương lai tốt
hơn mơ hình lợi nhuận, mơ hình dịng tiền và mơ hình dịng tiền kết hợp với thành
phần dồn tích gộp chung. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng chỉ ra được rằng mơ hình

dịng tiền có khả năng dự báo dòng tiền CFO tương lai tốt hơn mơ hình lợi nhuận.
Trong tương lai, tác giả mong muốn tiếp tục nghiên cứu chủ đề này dựa trên việc
mở rộng mẫu dữ liệu nghiên cứu dài và rộng hơn, bảo quát thị trường Việt Nam
trong khoảng thời gian dài hơn, nhiều quan sát hơn hay sử dụng thêm các thơng tin
khác, để từ đó có thể đưa ra kết quả kiểm định có độ tin cậy cao và tính chính xác
hơn cho thực tiễn nền kinh tế Việt Nam.


9



×