Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công các công trình thủy lợi tại trung tâm quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 131 trang )

i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................3
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:.................................................................3
4.1. Cách tiếp cận: .......................................................................................................3
4.2. Phương pháp nghiên cứu: .....................................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...................................................................4
6. Kết quả nghiên cứu đạt được: ......................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .............................................................................6
1.1 Chất lượng cơng trình xây dựng ........................................................................6
1.1.1. Cơng trình xây dựng ...................................................................................6
1.1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng .................................................................6
1.2. Cơng tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ..........................................8
1.2.1. Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng...................................8
1.2.2. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ..................................9
1.2.3. Các hình thức và mơ hình tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
của Chủ đầu tư ....................................................................................................10
1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công cơng trình thủy lợi .............12
1.3.1. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở một số nước trên thế
giới ...................................................................................................................... 12
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam


............................................................................................................................ 16


ii
1.3.3. Đánh giá về công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay 23
Kết luận Chương 1 .................................................................................................. 25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG CƠNG TRÌNH ................................................................................................ 26
2.1. Cơ sở pháp lý và thực tiễn về công tác quản lý chất lượng thi công ........... 26
2.1.1. Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.................. 26
2.1.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về QLCL cơng trình xây dựng ........................... 28
2.1.3. Nguyên tắc chung về quản lý chất lương cơng trình xây dựng ............... 30
2.2. Nội dung và vai trò trách nhiệm các bên trong quản lý chất lượng thi cơng
xây dựng cơng trình ................................................................................................ 32
2.2.1. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng ........................................ 32
2.2.2. Vai trò QLCLCTXD của các chủ thể trực tiếp tham gia xây dựng cơng
trình .................................................................................................................... 33
2.2.3. Trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác quản lý chất lượng thi
công cơng trình xây dựng ................................................................................... 34
2.3. Hệ thống quản lý chất lượng thi cơng cơng trình .......................................... 37
2.3.1. Cấu tạo của một hệ thống quản lý chất lượng:......................................... 37
2.3.2. Các hệ thống quản lý chất lượng và phạm vi áp dụng: ............................ 38
2.3.3. Hệ thống hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai
đoạn của dự án hiện nay ..................................................................................... 43
2.4. Nhận định các yếu tố tác động chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi ............ 45
2.4.1. Phân tích xác định sơ bộ các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng
cơng trình thủy lợi. ............................................................................................. 45
2.4.2. Các nghiên cứu về yếu tố tác động chất lượng thi cơng cơng trình ......... 49
2.4.3. Nhận định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình thủy
lợi........................................................................................................................ 52

2.5. Phương pháp khảo sát và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý chất lượng thi công .................................................. 53
2.5.1. Phương pháp khám phá các yếu tố ảnh hưởng ........................................ 53
2.5.2. Xác định kích thước mẫu điều tra và xây dựng phiếu khảo sát ............... 57


iii
2.5.3. Kết quả khảo sát và khám phá yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng
............................................................................................................................ 67
2.5.4. Phân tích hồi quy đa biến và xác định hàm mục tiêu nâng cao chất lượng
thi công ...............................................................................................................72
Kết luận Chương 2 ..................................................................................................76
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY
DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ KHAI
THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH LONG AN .............................................77
3.1. Giới thiệu về Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Long
An .............................................................................................................................. 77
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy
lợi tỉnh Long An .................................................................................................77
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy .............................................................................79
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phịng, tổ...................... 80
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình tại Trung
tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An ....................................83
3.2.1. Danh mục các cơng trình do Trung tâm quản lý ......................................83
3.2.2. Thực trạng về quản lý chất lượng cơng trình thủy lợi tại Trung tâm .......84
3.3. Phân tích tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình
tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An...................91
3.3.1. Cơng tác quản lý chất lượng xây dựng của đơn vị quản lý dự án ............92
3.3.2. Công tác quản lý chất lượng thi công của nhà thầu xây dựng .................92
3.3.3. Công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp của đơn vị quản lý dự án .................94

3.3.4. Công tác quản lý chất lương hồ sơ khảo sát và thiết kế của tổ chức tư vấn
lập dự án, khảo sát, thiết kế ................................................................................95
3.3.5. Công tác quản lý chất lượng tư vấn giám sát ...........................................97
3.4. Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng các
cơng trình thủy lợi tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh
Long An ....................................................................................................................98
3.4.1. Giảp pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng tại Trung tâm QLKT


iv
CTTL tỉnh Long An ........................................................................................... 98
3.4.2. Giải pháp quản lý chất lượng công tác thi công xây lắp của nhà thầu tại
Trung tâm QLKT CTTL tỉnh Long An .............................................................. 99
3.4.3. Giải pháp quản lý chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp tại
Trung tâm QLKT CTTL tỉnh Long An ............................................................ 100
3.4.4. Giải pháp quản lý chất lượng công tác khảo sát thiết kế tại Trung tâm
QLKT CTTL tỉnh Long An.............................................................................. 100
3.4.5. Giải pháp quản lý chất lượng công tác tư vấn giám sát tại Trung tâm
QLKT CTTL tỉnh Long An.............................................................................. 101
3.5. Đề xuất qui trình thực hiện dự án và quản lý chất lượng cơng trình ............ 102
3.5.1. Quy trình kiểm tra và phê duyệt biện pháp thi cơng .............................. 103
3.5.2. Quy trình kiểm tra và phê duyệt vật tư, thiết bị ..................................... 104
3.5.3. Quy trình kiểm tra vật tư, thiết bị đưa vào cơng trình............................ 105
3.5.4. Quy trình lấy mẫu và thí nghiệm mẫu vật liệu ....................................... 106
3.5.5. Quy trình nghiệm thu cơng việc xây dựng ............................................. 107
3.5.6. Quy trình nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi cơng xây dựng................. 108
3.5.7. Quy trình phê duyệt bản vẽ hồn cơng .................................................. 109
3.5.8. Qui trình kiểm sốt tiến độ ..................................................................... 110
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 114

1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 114
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 116


v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ QLCL CTXD ........................................................................................ 9
Hình 1.2. Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lý chất lượng ....................................................12
Hình 1.3. Sự cố vỡ đập Z20........................................................................................... 20
Hình 1.4. Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krêl 2 .................................................................21
Hình 1.5. Sạt lở kè sơng Bảo Định ................................................................................21
Hình 1.6. Sự cố kè Rạch Long Kiểng ............................................................................22
Hình 2.1. Các bước trong quản lý chất lượng cơng trình ..............................................31
Hình 2.2. Mơ hình quản lý theo q trình của hệ thống ................................................39
Hình 2.3. Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lý hàng dọc ...................................................... 42
Hình 2.4. Sơ đồ Mơ hình tổ chức quản lý hàng ngang ..................................................42
Hình 2.5. Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lý tổng hợp ...................................................... 43
Hình 2.6. Hệ thống quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
.......................................................................................................................................44
Hình 2.7. Thành phần đơn vị từng công tác của các đối tượng được khảo sát .............59
Hình 2.8. Kinh nghiệm làm việc trong ngành xây dựng của đối tượng được khảo sát .60
Hình 2.9. Vị trí cơng tác hiện tại của đối tượng được khảo sát .....................................61
Hình 2.10. Loại dự án các đối tượng được khảo sát từng tham gia cơng tác ................62
Hình 2.11. Các đối tượng được khảo sát có biết về quản lý chất lượng cơng trình hay
khơng ............................................................................................................................. 62
Hình 2.12. Sự cần thiết về quản lý chất lượng xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng
thủy lợi. .......................................................................................................................... 63
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An
.......................................................................................................................................79

Hình 3.2. Một số cơng trình kênh, đê, cống do Trung tâm quản lý .............................. 84
Hình 3.3. Một số cơng trình kênh, đê, cống bị sạt lỡ, sụp lún .......................................97


vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Các yếu tố tác động đến chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi ................. 52
Bảng 2.2. Thang đo Likert đánh giá mức độ ảnh hưởng đề xuất .................................. 53
Bảng 2.3. Thống kế về thông tin khảo sát ..................................................................... 58
Bảng 3.1. Thống kê thực trạng chất lượng thi công các CTTL tại Trung tâm.............. 85


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

CL CTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

XDCT

Xây dựng cơng trình

CLCT

Chất lượng cơng trình

HMCT


Hạng mục cơng trình

HĐXD

Hoạt động xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

QLCL CTXD

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

CQQLNN

Cơ quan quản lý nhà nước

TVGS

Tư vấn giám sát

CLSP

Chất lượng sản phẩm


QLNN

Quản lý nhà nước

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

CLXD

Chất lượng xây dựng

QLCLCT

Quản lý chất lượng cơng trình

GPMB
ĐVTC

Giải phóng mặt bằng
Đơn vị thi công



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tư xây dựng có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia, là một
lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật

của nền kinh tế. Đầu tư xây dựng cơng trình của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ
vai trị quan trọng trong tồn bộ hoạt động đầu tư của nền kinh tế ở Việt Nam. Những
năm qua nhà nước đã chi ngân sách hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho việc đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống cơng trình giao thông, thủy lợi đã mang lại nhiều
hiệu quả thiết thực góp phần thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển.
Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sơng Cửu Long, phía Đơng giáp thành phố
Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh, phía Bắc giáp Vương quốc Campuchia, phía Tây giáp
tỉnh Đồng Tháp và phía Nam giáp tỉnh Tiền Giang. Tổng diện tích đất tự nhiên của
tồn tỉnh là 4.494,94 km2, trong đó đất sản xuất nơng nghiệp là 318.920,33 ha, có
đường biên giới với Vương quốc Campuchia dài gần 133 km. Trên địa bàn tỉnh có 01
thành phố, 01 thị xã và 13 huyện, trong đó có 7 huyện nằm trong khu vực Đồng Tháp
Mười. Dân số của tỉnh là 1.484.655 người.
Tỉnh Long An có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam,
là cửa ngõ từ thành phố Hồ Chí Minh và miền Đông nam bộ đi các tỉnh miền Tây nam
bộ và ngược lại. Có biên giới, cửa khẩu, cảng sông ra biển, nhất là tiếp giáp với thành
phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế lớn của cả nước. Long An có những điều kiện tốt
để vừa phát triển cả công nghiệp, thương mại, dịch vụ đồng thời đẩy mạnh phát triển
nơng nghiệp tồn diện, tạo điều kiện để có sự phát triển bứt phá, trở thành một trong
những tỉnh giàu, mạnh trong vùng.
Long An có hơn 40% diện tích của vùng Đồng Tháp Mười, sản xuất nơng nghiệp vẫn
chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu kinh tế, do đó việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nơng nghiệp là trọng tâm, có ý nghĩa lâu dài. Hiện nay diện tích lúa cả năm của
tỉnh là 522.880 ha, sản lượng lúa đạt 2,9 triệu tấn/năm. Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Long An lần thứ X (nhiệm kỳ 2015 – 2020) có đưa ra hai chương trình


2
đột phá, đó là Chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao
thông phục vụ phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh và Chương
trình phát triển nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

Về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thời gian qua được sự quan tâm của
Trung ương, Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh Long An và các Sở, ngành tỉnh đã
đầu tư các hệ thống cơng trình thủy lợi tương đối hoàn chỉnh đảm bảo phục vụ tốt cho
sản xuất nông nghiệp.
Là một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT hoạt động
trong lĩnh vực quản lý khai thác cơng trình thủy lợi, cụ thể là điều tiết nước, vận hành
cơng trình để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, hàng năm Trung tâm Quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An triển khai một số dự án xây dựng công trình như
cống, đê bao, nạo vét kênh phục vụ đa mục tiêu vừa tưới tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp vừa kết hợp trải đá mặt đê làm đường giao thông nông thôn phục vụ việc đi lại
và vận chuyển hàng hóa trong khu vực.
Để cơng trình đưa vào khai thác, sử dụng được bền vững và phát huy hiệu quả. Chất
lượng cơng trình xây dựng là một trong những yếu tố cơ bản tác động trực tiếp đến
hiệu quả kinh tế và sự phát triển bền vững của dự án. Nhận thức được vấn đề đó, cơng
tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An luôn được sự
quan tâm, chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Tỉnh cùng các cấp, ban ngành liên quan. Cơng
tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ngày càng được coi trọng và đi vào nề nếp.
Qua đó đã phát huy hiệu quả trong đầu tư, góp phần phát triển kinh tế chung của tỉnh
Long An. Tuy nhiên, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình hiện nay chưa đạt hiệu
quả cao, vẫn còn nhiều bất cập cần phải có sự tổng kết, phân tích, đánh giá để tăng
cường hơn nữa. Xuất phát từ thực tế đó, qua tìm hiểu thực tế tại đơn vị thì việc
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
các cơng trình thủy lợi tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh
Long An” là một vấn đề cấp thiết nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng thi
công xây dựng các cơng trình cống, đê, kênh tại Long An. Đồng thời đây cũng là đề tài
nghiên cứu mà học viên chọn làm Luận văn nhằm đóng góp những kiến thức đã được


3
học tập ở trường, những đúc kết, rút kinh nghiệm trong thực tiễn để nghiên cứu áp

dụng hiệu quả công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng vào quá trình quản lý
của đơn vị mình và áp dụng vào những mơ hình các cơ quan, đơn vị tương tự khác.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công xây dựng các
cơng trình thủy lợi tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực quản lý chất lượng thi cơng xây dựng các
cơng trình thủy lợi tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An.
Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về năng lực quản lý chất lượng thi công xây dựng các cơng trình
thủy lợi tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An từ năm 2011
trở lại đây.
Nghiên cứu mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, xây dựng sơ đồ các quy
trình trong quản lý chất lượng xây dựng. Điều tra đánh giá mơ hình quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An
hiện nay và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng trong thời gian tới.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
4.1. Cách tiếp cận:
- Thu thập phân tích các số liệu thống kê, tài liệu có liên quan đến các dự án xây dựng
cơng trình thủy lợi tỉnh Long An.
- Tìm hiểu các tài liệu văn bản pháp luật liên quan đến công tác Quản lý chất lượng
như : Luật Xây dựng, Nghị định 46/2015/NĐ-CP, Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị
định 42/2017/NĐ-CP, Thông tư số 26/2016/TT-BXD và các văn bản khác liên quan.


4
- Điều tra, khảo sát thực tế tìm hiểu các yếu tố tác động đến chất lượng cơng trình.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:

Luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp kế thừa: kế thừa và ứng dựng cơ sở dữ liệu, những kiến thức khoa học
về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
- Phương pháp tiếp cận, thu thập, tổng hợp thông tin: điều tra thu thập số liệu từ đơn vị
cơ sở, các báo cáo của Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: tham khảo các tài liệu, ý kiến của các nhà khoa
học có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý: thống kê ý kiến, phân tích tương quan các yếu tố ảnh hưởng và
xác định hàm mục tiêu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống các văn bản pháp luật, quy định, tiêu chuẩn liên quan
đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và các phương pháp quản lý chất
lượng cơng trình để áp dụng vào thực tiễn.
- Ý nghĩa thực tiễn : nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi
công xây dựng các công trình thủy lợi tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy
lợi tỉnh Long An một cách có hệ thống đối với các bên tham gia vào quá trình thi công
như : Chủ đầu tư, đại diện Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu thi
công. Kết quả luận văn sẽ được sử dụng như là tài liệu tham khảo cho công tác quản lý
chất lượng thi cơng các cơng trình tương tự.
6. Kết quả nghiên cứu đạt được:
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công các công trình thủy
lợi tại Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng các cơng trình thủy
lợi mà Trung tâm Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Long An làm đại diện chủ


5
đầu tư. Vận dụng kết quả nghiên cứu làm tài liệu trong công tác quản lý chất lượng thi
công các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.



6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CƠNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI

1.1 Chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1. Cơng trình xây dựng
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo
thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình,
được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng
bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.

1.1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà
còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội
và kinh tế. Một cơng trình q an tồn, quá chắc chắn nhưng không phù hợp với quy
hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng, khơng kinh tế thì cũng
khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơng trình. Có được chất lượng cơng trình xây
dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là
năng lực quản lý của chủ đầu tư, chính quyền địa phương và năng lực của các nhà thầu
tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.
Theo quan niệm hiện đại, Chất lượng cơng trình xây dựng, xét từ góc độ bản thân sản
phẩm xây dựng, CLCTXD được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: cơng năng, tn
thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác sử dụng,

tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của công trình.


7
Theo cách nhìn rộng hơn, Chất lượng cơng trình xây dựng được hiểu khơng chỉ từ góc
độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà bao gồm
cả quá trình hình thành sản phẩm xây dựng cùng với các vấn đề liên quan khác. Một số
vấn đề cơ bản liên quan đến Chất lượng cơng trình xây dựng là:
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về XDCT, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công... cho đến
giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ.
CLCT xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư
XDCT, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kế...
- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu,
cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, HMCT.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
ngun vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào cơng trình mà cịn ở q trình hình
thành và thực hiện các bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ
công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các HĐXD.
- Chất lượng ln gắn với vấn đề an tồn cơng trình. An tồn khơng chỉ là trong khâu
khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an toàn trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với
bản thân cơng trình, với đội ngũ công nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng và khu
vực cơng trình.
- Tính thời gian trong xây dựng không chỉ thể hiện ở thời hạn hồn thành tồn bộ cơng
trình để đưa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng theo tiến độ quy
định đối với từng HMCT.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện các
hoạt động dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng...
Ngồi ra, Chất lượng cơng trình xây dựng cần chú ý vấn đề mơi trường khơng chỉ từ

góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược


8
lại của các yếu tố mơi trường tới q trình hình thành dự án.
Tóm lại: Chất lượng cơng trình xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những
điều kiện nhất định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt được độ tin cậy trong
khâu thiết kế, thi công, vận hành theo tiêu chuẩn quy định, có tính xã hội, thẩm mỹ và
hiệu quả đầu tư cao, thể hiện tính đồng bộ trong cơng trình, thời gian xây dựng đúng
tiến độ.

1.2. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.2.1. Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các
hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư
xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất
lượng và an tồn của cơng trình.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu,
quy định và thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất
lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động QLCL CTXD chủ yếu là
công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác.
Nói cách khác: QLCL CTXD là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn vị có chức
năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong các
giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa vào khai thác
sử dụng.


9

Hình 1.1. Sơ đồ QLCL CTXD


1.2.2. Vai trò của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh
mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là
yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
- Công tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với công
tác đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và đối với chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây
dựng nói riêng. Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25%
GDP. Vì vậy quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm, đó là chất
lượng xây dựng, vì chất lượng xây dựng là yếu tố quan trọng trong q trình xây dựng,
quyết định đến bộ mặt của đơ thị, nông thôn và các khu cụm công nghiệp. Công trình
xây dựng khơng bảo đảm chất lượng sẽ gây nguy hại đến đời sống xã hội của mọi
người, khơng ít cơng trình do khơng bảo đảm chất lượng nên đã bị lún nứt, thậm chí
sập đổ mất an tồn gây ra chết người, hàng năm trên phạm vi cả nước đều có các cơng
trình giao thơng, thủy lợi, cơng trình dân dụng, công nghiệp bị sập đổ gây tai nạn khá


10
lớn, chất lượng cơng trình khơng bảo đảm cũng gây mất mỹ quan, giảm độ bền vững
của cơng trình, gây lãng phí tốn kém, thậm chí có cơng trình phải phá dỡ để làm lại.
Những điều đó đã ảnh hưởng đến uy tín nghề nghiệp, đến đời sống xã hội, khiến cho
dư luận thêm bức xúc.
- Cùng với việc chỉ đạo chống thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản, Đảng và Nhà
nước đã quan tâm chỉ đạo vấn đề bảo đảm chất lượng cơng trình xây dựng trên các
mặt, đó là: Tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, tích cực đầu tư trang thiết bị kỹ
thuật hiện đại, áp dụng các tiến bộ khoa học trong xây dựng. Nhà nước đã ban hành
Luật Xây dựng, Chính phủ đã có các Nghị định, các bộ ngành liên quan đã có những
thơng tư hướng dẫn, xây dựng được các bộ đơn giá, định mức, các quy định về quy
chuẩn, tiêu chuẩn. Thiết lập bộ máy quản lý tham mưu giúp việc cho công tác quản lý
nhà nước về chất lượng xây dựng như ở Trung ương có Cục quản lý chất lượng xây

dựng, ở các tỉnh có các Trung tâm Kiểm định chất lượng. Xây dựng pháp lệnh thanh
tra, hệ thống thanh tra xây dựng từ Bộ đến các tỉnh và huyện được kiện tồn bố trí sắp
xếp lại. Ở các trung tâm và doanh nghiệp tư vấn thiết kế, kiểm định được đầu tư các
phịng thí nghiệm kiểm định, nhiều nơi được Bộ xây dựng công nhận đạt tiêu chuẩn
LAS. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, phân cấp quản lý đầu tư xây dựng, cấp
chứng chỉ hành nghề, cải cách thủ tục hành chính trong xây dựng có nhiều cố gắng đã
góp phần đưa cơng tác xây dựng cơ bản nói chung và chất lượng xây dựng nói riêng
từng bước vào nề nếp.
- Tuy nhiên, chất lượng cơng trình xây dựng vẫn đang là vấn đề bức xúc hàng đầu,
cơng trình khơng bảo đảm chất lượng cũng là nguyên nhân làm thất thoát trong đầu tư
xây dựng cơ bản. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết
định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó
là làm sao để cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có hiệu quả.

1.2.3. Các hình thức và mơ hình tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng của Chủ đầu tư
- Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án:


11
CĐT sử dụng bộ máy sẵn có của mình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc CĐT
lập ra ban QLDA riêng để quản lý thực hiện các cơng việc của dự án.
- Hình thức th tư vấn quản lý dự án:
CĐT thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chun mơn đứng ra
quản lý tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban QLDA là một pháp nhân
độc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật và CĐT về toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực
hiện dự án.
- Hình thức chìa khóa trao tay:
CĐT giao cho một nhà thầu (có thể do một số nhà thầu liên kết lại với nhau) thay mình
thực hiện tồn bộ các cơng việc từ lập dự án đầu tư đến thực hiện dự án và bàn giao

toàn bộ dự án đã hoàn thành cho CĐT khai thác, sử dụng.
- Mơ hình tổ chức QLDA theo các bộ phận chức năng:
Là mơ hình trong đó CĐT không thành lập ra ban QLDA chuyên trách mà thành viên
của ban QLDA là các cán bộ từ các phòng ban chức năng làm việc kiêm nhiệm; Hoặc
chức năng QLDA được giao cho một phịng chức năng nào đó đảm nhiệm.
- Mơ hình tổ chức QLDA có ban QLDA chuyên trách:
CĐT thành lập ra ban QLDA chuyên trách, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện tồn bộ
các cơng việc của dự án.
- Mơ hình tổ chức quản lý dự án theo ma trận:
Là mơ hình trong đó thành viên của nhóm dự án được tập hợp từ các cán bộ của các bộ
phận chức năng khác nhau dưới sự điều hành của nhóm trưởng cịn gọi là giám đốc
(chủ nhiệm) dự án. Mỗi cán bộ có thể tham gia cùng lúc vào hai hoặc nhiều dự án khác
nhau và chịu sự chỉ huy đồng thời của cả trưởng nhóm dự án và trưởng bộ phận chức
năng.


12

Quan hệ kiểm soát chất lượng :
Quan hệ qua lại :
Hình 1.2. Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lý chất lượng

1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi
1.3.1. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở một số nước trên
thế giới
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh
mạng, an ninh cơng cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là
yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.
1.3.1.1. Hoa kỳ

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật Mỹ rất đơn giản


13
vì Mỹ dùng mơ hình 3 bên để quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
- Bên thứ nhất là các nhà thầu thiết kế, thi công tự chứng nhận chất lượng sản phẩm
của mình.
- Bên thứ hai là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp
với tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không.
- Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn
về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chấp. Giám sát viên
phải đáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ chun mơn, có bằng cấp chuyên ngành,
chứng chỉ do Chính phủ cấp, kinh nghiệm làm việc thực tế 03 năm trở lên, phải trong
sạch về mặt đạo đức và không đồng thời là công chức Chính phủ.
1.3.1.2. Liên bang Nga
Luật xây dựng đơ thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng. Theo đó, tại Điều 53 của Luật này, giám sát xây dựng được tiến
hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng cơ bản nhằm
kiểm tra sự phù hợp của các cơng việc được hồn thành với hồ sơ thiết kế, với các quy
định trong nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo sát cơng trình và các quy định về sơ
đồ mặt bằng xây dựng của khu đất.
Giám sát xây dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng hay bên
đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ thiết kế để kiểm tra sự phù
hợp các công việc đã hoàn thành với hồ sơ thiết kế. Bên thực hiện xây dựng có trách
nhiệm thơng báo cho các cơ quan giám sát xây dựng nhà nước về từng trường hợp
xuất hiện các sự cố trên cơng trình xây dựng.
Việc giám sát phải được tiến hành ngay trong quá trình xây dựng cơng trình, căn cứ
vào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đó có bảo đảm
an tồn hay khơng. Việc giám sát khơng thể diễn ra sau khi hồn thành cơng trình. Khi
phát hiện thấy những sai phạm về cơng việc, kết cấu, các khu vực kỹ thuật cơng trình,

chủ xây dựng hay bên đặt hàng có thể yêu cầu giám sát lại sự an toàn các kết cấu và


14
các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ thuật công trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã
có. Các biên bản kiểm tra các công việc, kết cấu và các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ
thuật cơng trình được lập chỉ sau khi đã khắc phục được các sai phạm.
Việc giám sát xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các cơng
trình xây dựng cơ bản mà hồ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ được các cơ quan nhà
nước thẩm định hoặc là hồ sơ thiết kế kiểu mẫu; cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây
dựng nếu hồ sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẩm định, xây dựng
các cơng trình quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga.
Những người có chức trách thực hiện giám sát xây dựng nhà nước có quyền tự do ra
vào đi lại tại các cơng trình xây dựng cơ bản trong thời gian hiệu lực giám sát xây
dựng nhà nước.
1.3.1.3. Australia
Việc quản lý xây dựng tại Australia do các bang tự đảm nhiệm, khơng có sự can
thiệp của chính quyền trung ương. Tại các bang, cơng tác quản lý xây dựng cũng
giao cho chính quyền địa phương (Hội đồng địa phương cấp khu vực hoặc thành
phố, Australia có khoảng 700 hội đồng địa phương).
Lực lượng quản lý xây dựng tại các địa phương gồm Giám sát viên của nhà nước
do các hội đồng địa phương tuyển dụng và Giám sát viên tư nhân. Cả hai loại Giám
sát viên này đều thực hiện việc quản lý xây dựng cơng trình qua các hình thức: Ban
hành giấy phép xây dựng (áp dụng từ năm 1993 đối với Giám sát viên tư nhân),
kiểm tra q trình thi cơng, ban hành giấy phép sử dụng (khi cơng trình hồn
thành).
Để trở thành Giám sát viên xây dựng (cả tư nhân và nhà nước) đều phải đạt các yêu
cầu theo quy định (có năng lực, đạo đức, bảo hiểm trách nhiệm) và được cấp đăng
ký tại cơ quan quản lý hành nghề xây dựng của bang. Tùy theo năng lực, kinh
nghiệm, Giám sát viên được phân thành 2 loại là Giám sát viên bậc 1 và bậc 2;

giám sát viên bậc 1 được kiểm tra tất cả cơng trình xây dựng, không phân biệt loại
và quy mô; giám sát viên bậc 2 chỉ được kiểm tra các cơng trình từ 3 tầng trở


15
xuống, có tổng diện tích sàn dưới 2000m2.
Ngay từ khi xin phép xây dựng, chủ đầu tư phải chọn một Giám sát viên xây dựng (có
thể của nhà nước hoặc tư nhân) để tiến hành công tác kiểm tra trong suốt q trình thi
cơng tại những bước chuyển giai đoạn quan trọng (được xác định ngay trong giấy phép
xây dựng). Chủ đầu tư phải trả phí cho cơng tác kiểm tra này như một dịch vụ bắt buộc
để xác nhận việc xây dựng của mình tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng cơng
trình. Việc quản lý xây dựng tại Australia do các bang tự đảm nhiệm, không có sự can
thiệp của chính quyền trung ương. Tại các bang, cơng tác quản lý xây dựng cũng giao
cho chính quyền địa phương.
1.3.1.4. Singapore
Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn các yêu cầu về quy hoạch xây
dựng, an tồn, phịng, chống cháy nổ, giao thơng, mơi trường thì mới được cơ quan
quản lý về xây dựng phê duyệt.
Ở Singapore khơng có đơn vị giám sát xây dựng hành nghề chun nghiệp. Giám sát
xây dựng cơng trình là do một kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự
ủy quyền của Chủ đầu tư, thực hiện việc quản lý giám sát trong suốt quá trình thi cơng
xây dựng cơng trình. Theo quy định của Chính phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nhà
nước đầu tư hoặc cá nhân đầu tư đều bắt buộc phải thực hiện việc giám sát. Do vậy,
các chủ đầu tư phải mời kỹ sư tư vấn giám sát để giám sát cơng trình xây dựng.
Đặc biệt, Singapore u cầu rất nghiêm khắc về tư cách của kỹ sư giám sát. Họ nhất
thiết phải là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ
quan có thẩm quyền do Nhà nước xác định. Chính phủ không cho phép các kiến trúc
sư và kỹ sư chun nghiệp được đăng báo quảng cáo có tính thương mại, cũng không
cho phép dùng bất cứ một phương thức mua chuộc nào để môi giới mời chào giao

việc. Do đó, kỹ sư tư vấn giám sát thực tế chỉ nhờ vào danh dự uy tín và kinh nghiệm
của các cá nhân để được các chủ đầu tư giao việc.


16

1.3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam
1.3.2.1 Thực trạng hoạt động QLCL cơng trình xây dựng tại Việt Nam
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta được
các cơ quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo
thực hiện. Nhiều cơng trình xây dựng hoàn thành, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng
đã phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
Trong hoạt động đầu tư xây dựng ở nước ta hiện nay, công tác xây dựng thể chế cho
công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình được Đảng và Nhà nước quan tâm và
chỉ đạo quyết liệt, thể hiện rõ ràng nhất là Quốc hội đã ban hành Luật Xây dựng số
50/2014/QH13; Trên cơ sở Luật này, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định 46/2015/NĐ – CP về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, giúp cho người quyết định đầu tư,
chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng cơng trình, nhà thầu trong nước, nhà
thầu nước ngồi, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng có cơ
sở để áp dụng thực hiện.
Hệ thống các văn bản pháp lý về QLCL CTXD đến nay đã cơ bản được hoàn thiện,
đầy đủ để tổ chức quản lý, kiểm soát xây dựng, đã tách bạch, phân định rạch ròi trách
nhiệm đối với việc đảm bảo CLCT giữa CQQLNN ở các cấp, CĐT và các nhà thầu
tham gia. Điều kiện năng lực của các chủ thể tham gia HĐXD, nội dung, trình tự trong
cơng tác QLCL cũng được quy định cụ thể, làm cơ sở cho công tác kiểm tra của
CQQLNN các cấp, tạo hành lang pháp lý tăng cường hiệu lực, hiệu quả QLNN về
CLCT xây dựng.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cũng được hoàn thiện, tuy chưa thật hoàn chỉnh

nhưng đã tạo nên khung pháp lý về QLCL, giúp các chủ thể tham gia thực hiện công
việc một cách khoa học và thống nhất góp phần đảm bảo và nâng cao CLCT xây dựng.
Cơng tác QLCL từ TW đến các Bộ, Ngành và các địa phương đã được xây dựng và
đang tiếp tục hoàn thiện. Tại phần lớn các tỉnh, thành phố đã lập các phòng QLCL


17
CTXD – đầu mối QLCL CTXD trên địa bàn. Trung tâm kiểm định chất lượng xây
dựng trực thuộc các sở Xây dựng cũng được hình thành, phát triển, hoạt động ngày
một hiệu quả, đóng vai trị là cơng cụ đắc lực cho các CQQLNN về QLCL CTXD trên
phạm vi cả nước:
Công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện các hạng mục như: khảo sát, thiết kế, thi công,
kiểm định chất lượng và chứng nhận sự phù hợp của cơng trình đã tuân thủ các quy
định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Trong quá trình thi công, CĐT, TVGS thường xuyên kiểm tra đối chiếu các đề xuất
kỹ thuật trong hồ sơ dự thầu với quá trình triển khai, về biện pháp tổ chức thi cơng,
tiến độ thi công, kiểm tra sự phù hợp về huy động nhân sự, máy móc giữa thực tế
hiện trường và với hồ sơ dự thầu, đề xuất giải pháp xử lý kịp thời đối các Nhà thầu
vi phạm về QLCL và năng lực theo qui định hợp đồng;
Ngoài việc tự giám sát CLCT của nhà thầu, của CĐT và TVGS, ở hầu hết dự án cịn có
giám sát của cộng đồng về CLCT xây dựng. Qua đó có thể thấy rõ là công tác QLCL
CTXD được xã hội coi trọng, quan tâm và dần mang tính xã hội hóa.
Chúng ta đã thiết kế, thi cơng nhiều cơng trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp
như: Hầm qua Đèo Ngang, hầm Hải Vân, cầu Bãi cháy, cầu Mỹ Thuận, toà nhà Trung
tâm hội nghị Quốc gia, hồ chứa nước Định Bình, cơng trình thủy lợi Cửa Đạt, hồ chứa
nước Ka La (Lâm Đồng), hồ chứa nước Tràng Vinh, thuỷ điện A Vương, thuỷ điện
Sơn La.....và các đô thị mới hiện đại đã và đang mọc lên bằng chính bàn tay, khối óc
con người Việt Nam. Các cơng trình đang từng bước phục vụ đời sống của nhân dân,
góp phần nâng cao năng suất, CLSP, tăng cường năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Dưới đây là CTXD tiêu biểu của các bộ, ngành Trung ương và địa phương triển khai xây
dựng trong thời gian qua:
- Cơng trình OPERA VIEW ARTEX (TP.HCM), gồm 8 tầng cao và 2 tầng hầm được
thiết kế theo phong cách cổ điển của Pháp. Công trình được xây dựng vào tháng
06/2005, hồn thành tháng 12/2006.


×