Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

page tröôøng tieáu hoïc phan boäi chaâu giaùo aùn lôùp 4 – tuaàn 8 340 thöù hai ngaøy 20 thaùng 10 naêm 2008 ñaïo ñöùc tieát kieäm tieàn cuûa tieát 2 i muïc tieâu hoïc xong baøi naøy hs coù khaû na

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.16 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>



<i><b> Thứ Hai ngày 20 tháng 10 năm 2008</b></i>
<i><b>ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b></i> (Tiết: 2)


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì
sao cần tiết kiệm tiền của.


- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày.


- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi,
việc làm lãng phí tiền của.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK Đạo đức 4


- Đồ dùng để chơi đóng vai


- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”</b>
<b>b.Nội dung: </b>



<i><b>*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4 </b></i>
-SGK/13)


- GV neâu yeâu cầu bài tập 4:


Những việc làm nào trong các việc dưới đây
là tiết kiệm tiền của?


a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.


c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường
lớp học.


d/ Xé sách vở.


đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/ Không xin tiền ăn quà vặt


h/ n hết suất cơm của mình.
i/ Qn khóa vịi nước.


k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.


- GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
- GV kết luận:


+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền


của.


+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền
của.


- GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết
kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác
thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt


- HS làm bài tập 4.


- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Một vài nhóm lên đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hằng ngày.


<i><b>*Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 5 </b></i>
-SGK/13)


- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống
trong bài tập 5.


 Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy
giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?
Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ
chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi.


Tâm sẽ nói gì với em?


Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở
mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn cịn
nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.


- GV kết luận chung:


Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của
bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần
phải tiết kiệm, khơng được sử dụng tiền của
lãng phí.


- GV cho HS đọc ghi nhớ.
<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ
dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống
hằng ngày.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- Cả lớp thảo luận:


+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa?
Có cách ứng xử nào khác khơng? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?



- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12
- HS cả lớp thực hành.


- Cả lớp.


<b>TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b> <i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- PB: phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn…


- PN: hạt giống nảy mầm, ngủ dậy, đáy biển, mãi mãi,…
 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .


 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ.
<i><b>1. Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm chi thế giới trở nên tốt đẹp hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương</i>


<i>quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội</i>


dung baøi.


- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời
câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương
Lai em sẽ làm gì?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ
cảnh gì?


+ Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?
<i>- Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những cậu</i>
bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.
Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu xem
thiếu nhi ước mơ những gì?


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ


(3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS .


- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng
đọc đúng.


<i> Nếu chúng mình có phép lạ</i>


<i> Bắt hạt giống nảy mầm nhanh</i>
<i> Chớp mắt/ thành cây đầy quả</i>
<i> Tha hồ/ hái chén ngọy lành</i>
<i> Nếu chúng mình có phép lạ</i>
<i> Hoá trái bom/ thành trái ngon</i>
<i> Trong ruột khơng có thuốc nổ</i>
<i> Chỉ tồn keo với bi trịn</i>
<i>- Gọi 3 HS đọc tồn bài thơ.</i>


- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.


+ Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên,
thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu
nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước
<i>mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ, nảy</i>


<i>mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn , hái, triệu</i>
<i>vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái bom, trái</i>
<i>ngọt , tồn kẹo, bi trịn,…</i>



<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.


- Màn 1: 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng
múa hát và mơ đến những cánh chim hồ
bình, những trai cây thơm ngon, những chiếc
kẹo ngọt ngào.


- Laéng nghe.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo
đúng trình tự.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.


1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong


bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?


+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?


+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?


- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua
từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu
ở từng khổ thơ.


<i>+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa</i>


<i>đông ý nói gì?</i>


<i>+ Câu thơ: Hố trái bom thành trái ngon có</i>
nghĩa là mong ước điều gì?


+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi
trong bài thơ? Vì sao?


- Bài thơ nói lên điều gì?


- Ghi ý chính của bài thơ.


lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi
hết bài.



+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất
tha thiết. Các bạn ln mong mỏi một thế
giới hồ bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy
đủ và hạnh phúc.


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các
bạn nhỏ.


+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
+Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
+Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng giá
rét.


+Khổ 4: Ước khơng có chiến tranh.
2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.


+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước khơng cịn mùa đơng giá lạnh,
thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, khơng cịn
thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào
đe doạ con người.


+ Các bạn thiếu nhi mong ước khơng có
chiến tranh, con người ln sống trong hồ
bình, khơng cịn bom đạn.


+ HS phát biểu tự do.


*Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp


mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì
em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như
vậy để bố mẹ, ơng bà khơng mất nhiều cơng
sức chăm bón.


*Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người
lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì
em rất thích khám phá thế giới và làm việc
để giúp đỡ bố mẹ.


*Em thích ước mơ hái triệu vì sai xuống đúc
thành ơng mặt trời mới để trái đất khơng cịn
mùa đơng vì em rất u mùa hè. Em mong
ước khơng có mùa đơng để những bạn nhỏ
nhà nghèo khơng cịn sợ khơng có áo ấm
mặc.


*Em thích ước mơ biến trái bom thành trái
ngon bên trong chứa tồn kẹo vì trẻ em ai
cũng thích ăn kẹo và vui chơi…


+ Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có những phép lạ để làm cho thế giới
tốt đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> * Đọc diễn cảm và thuộc lòng:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.



- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ
thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc
hàng ngang các dãy bàn.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tồn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài
nhất.


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì
sao?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc hay


2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
2 HS đọc diễn cảm toàn bài.


2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học


thuộc lòng cho nhau.


- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc
1 khổ thơ.


- 5 HS thi đọc thuộc lịng


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu
chí đã nêu.


<b>TỐN:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.</b>


- p dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Ổn ñònh:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 35, đồng


thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i> - GV: ghi bảng. </i>


<i><b> b.Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều
số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- Đặt tính rồi tính tổng các số.


- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng
cột với nhau.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào


VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?


- GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện
chúng ta áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp
của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ
các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng
các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 3</b></i>


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.


a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 4</b></i>



- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 5</b></i>


- GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ
nhật ta làm như thế nào ?


- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a,
chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình
chữ nhật là gì ?


- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có:
P = (a + b) x 2


Đây chính là cơng thức tổng qt để tính chu vi
của hình chữ nhật.


Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4. Củng cố - Dặn doø:</b></i>


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.



kết quả tính.


- Tính bằng cách thuận tiện.


- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào VBT.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426


- HS đọc.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


<i> Bài giải</i>
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)


Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người ; 5400 người


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao


nhiêu nhân tiếp với 2.


- Chu vi của hình chữ nhật là:
(a + b) x 2


- Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.


a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I.MUÏC TIÊU</b>


<b>- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật.</b>
- HS biết cách nặn được con vật theo ý thích.


- HS thêm yêu mến các con vật.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


- SGK, Giáo án, tranh ảnh một số con vật quen , đất nặn, giấy màu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1.OÅn ñònh:</b></i>


Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi học và chuẩn
bị ĐDHT để học bài


<i><b>2.Bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i><b>3.Bài mới:</b></i>



<i><b>a.Giới thiệu bài: Tập nặn tạo dáng tự </b></i>
do : Nặn các vật quen thuộc


- GV ghi tựa
<i><b>b. Giảng bài</b></i>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát-nhận xét</b>
- GV dùng tranh ảnh các con vật ,đặt
câu hỏi cho HS trả lời


+ Đây là con gì?


+ Hình dáng, các bộ phận của con vật
thế nào?


+ Nhận xét về đặc điểm nổi bật của
con vật ?


+ Màu sắc của nó như thế nào?


+Hình dáng của con vật khi hoạt động
(đi đứng, chạy..) thay đổi như thế nào?


- Cho HS kể thêm những con vật mà
em biết, miêu tả hình dáng đặc điểm
chính của chúng?


+ Em sẽ nặn con vật nào? trong tư thế
hoạt động nào?



<b>*Hoạt động 2: Cách nặn con vật</b>
- GV dùng đất nặn mẫu :


+ Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại:
Nặn các bộ phận chính của con vật (đầu,
thân); nặn các bộ phận khác (chân, tai,
đuôi..)


+ Nặn các con vật với các bộ phận
chính gồm đầu, thân, chân…từ một thỏi
đật nặn sau đó thêm các chi tiết cho sinh
động.


<b>*Hoạt động 3: Thực hành</b>


- Yêu cầu HS chuẩn bị đất nặn, nhắc
HS nên chọn các con vật quen thuộc và
yêu thích để nặn.


- Cả lớp thực hiện.


- Trình bày sự chuẩn bị


- Nhắc lại tựa bài


- HS quan sát và trả lời:
- Con mèo, con gà, con bị…
- 2 HS trả lời



- Vài HS nêu


- HS thi nhau kể tên các con vật và
miêu tả đặc điểm của chúng.


- HS trả lời


- HS chú ý quan sát các bước nặn
mẫu của GV.Chú ý đến các thao tác
khó như:ghép dính các bộ phận , sửa,
nắn để tạo dáng cho con vật sinh động
hơn.


- HS thực hành,nặn xong rửa tay lau
tay sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Trong khi HS nặn,GV quan sát,giúp
đỡ HS yếu.


<b>*Hoạt động 4: Nhận xét-đánh giá</b>
- Yêu cầu HS trính bày sản phẩm lên
bàn.


- Gợi ý HS nhận xét và chọn sản phẩm
đạt yêu cầu.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- GDHS yêu quý các con vật .
<i><b>5. Dặn dò</b></i>



- Dặn HS về nhà quan sát hoa lá để
chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét-đánh giá
- Lắng nghe


- HS thực hiện


<i><b> Thứ Ba ngày 21 tháng 10 năm 2008</b></i>
<i><b>THỂ DỤC : BAØI 15</b></i>

<b> KIỂM TRA: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, </b>


<b> VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP</b>



<b>I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra động tác: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai</b>
nhịp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.


<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để GV ngồi. </b></i>


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<i><b>1 . Phần mở đầu </b></i>


- Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh.


- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu


cầu giờ học và phương pháp kiểm tra.


- Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi : “Kết bạn”.


- GV điều khiển lớp ôn tập: Động tác quay
sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi
đi đều sai nhịp.


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


1 phuùt
1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt


- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








GV
- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<i><b> a) Kiểm tra đội hình đội ngũ:</b></i>


<i><b> - Nội dung kiểm tra : Kiểm tra động tác quay</b></i>
sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi
đi đều sai nhịp.


<i><b> - Tổ chức và phương pháp kiểm tra : Kiểm tra</b></i>
theo tổ dưới sự điều khiển của GV. Lần lượt
từng tổ thực hiện động tác quay sau, đi đều
vịng trái, vịng phải (tổ nào có nhiều HS làm
động tác chưa tốt GV có thể kiển tra lần thứ 3).
Sau đó đến nội dung kiểm tra đổi chân khi đi
đều sai nhịp


<i><b> - Cách đánh giá : Đánh giá theo mức độ thực</b></i>
hiện động tác của từng HS.


<i><b> Hoàn thành tốt : Thực hiện đúng động tác</b></i>
theo khẩu lệnh.


<i><b> Hoàn thành : Thực hiện đúng động tác theo</b></i>
khẩu lệnh, có thể bị mất thăng bằng đơi chút
khi thực hiện động tác quay sau nhưng thứ tự
các cử động của động tác vẫn thực hiện được.
<i><b> Chưa hồn thành: Làm động tác khơng đúng</b></i>
với khẩu lệnh của GV, lúng túng không biết
làm động tác.



<i><b> * Chú ý : Đối với HS xếp loại chưa hoàn</b></i>
thành, GV cần cho HS tập luyện thêm để kiểm
lần sau đạt được mức hoàn thành.


<i><b> b) Trò chơi : “Ném bóng trúng đích”</b></i>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> - Nêu tên trị chơi. </b></i>


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


- Tổ chức cho HS thi đua chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua
giữa các tồ.


<i><b>3. Phaàn kết thúc:</b></i>


- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra,
công bố kết quả kiểm tra.


- GV giao bài tập về nhà ơn các nội dung đội
hình, đội ngũ đã học, nhắc HS các em chưa
hồn thành kiểm tra phải tích cực ơn tập để đạt
mức hồn thành ở lần kiểm tra sau.


18 – 22
phút


14 – 15
phút


2 lần


4 – 5 phút


2 – 3 lần


4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt






GV


- HS theo đội hình hàng
ngang theo thứ tự từ tổ 1, 2,
3, 4.








GV



- HS thành đội hình ngang.






GV


- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV hô giải tán. 


GV
- HS hô “khỏe”.


<b>CHÍNH TẢ:</b>

TRUNG THU ĐỘC LẬP


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 <i>Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền…đến to lớn, vui tưới trong bài</i>


<i>Trung thu độc lập.</i>


 Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ iêng/ yên để điền vào chỗ
trống hợp với nghĩa đã cho.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
 Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ:
<i>+ PB: trung thực, trung thuỷ, trợ gíúp, họp</i>


<i>chợ, trốn tìm, nơi chốn,…</i>


<i>PN: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn</i>


<i>vai, thịnh vượn, rướn cổ,…</i>


-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài
chính tả trước.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Giới chính tả hơm nay, các bạn nghe viết
<i>đoạn 2 bà văn trung thu độc lập và làm bài</i>
<i>tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/</i>


<i>ieâng.</i>


<i><b> b. Hứơng dẫn tiến chính tả:</b></i>


<i><b> * Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66,
SGK.


+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất
nước ta tươi đẹp như thế nào?


+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ
cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?


- Laéng nghe.


- Laéng nghe.


2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
và luyện viết.


<i><b> * Nghe – viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :</b></i>
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


(GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài
tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho
HS địa phương mình).



<i><b> Bài 2:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho
từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và
hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
có).


- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi:


+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?


+ Theo em phải làm gì để mị lại được kiếm?
<b>Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu </b>
<b>-kiếm rơi - đánh dấu.</b>


b/. Tiến hành tương tự mục a.


- Hỏi: Tiếng đàn của chú bé Dế sau lị sưởi
đã ảnh hưởng đến Mơ-da như thế nào?


<b>- Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên -ngạc </b>
<b>nhiên-biễu diễn - buột miệng - tiếng đàn.</b>



<i><b> Baøi 3:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tim từ cho
hợp nghĩa.


- Gọi HS laøm baøi.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.


b/ Tiến hành tương tự mục a.
<i>Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.</i>
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc
đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được


<i>- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi</i>


<i>mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát,</i>
<i>nông trường, to lớn,…</i>


1 HS đọc thành tiếng.


Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.



- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
2 HS đọc thành tiếng.


+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền
chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.


+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không
phải vào mạn thuyền.


<i>- rơi kiếm - làm gì - đánh dấu.</i>


2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.


- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của
từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.


- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của
từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài (nếu sai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bằng cách đặt câu.


<b>TỐN:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT</b>


<b>TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>


<b>I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.</b>



- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 36, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với bài tốn về tìm hai số khi biết tổng
<i>và hiệu của hai số đó. </i>


<i><b> b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu</b></i>
<i><b>của đó :</b></i>


* Giới thiệu bài tốn


- GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ trong SGK.
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?



- Bài tốn hỏi gì ?


<i> - GV nêu: Vì bài tốn cho biết tổng và cho biết</i>
<i>hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên</i>
<i>dạng tốn này được gọi là bài tốn tìm hai số khi</i>
<i>biết tổng và hiệu của hai số.</i>


* Hướng dẫn và vẽ bài toán


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS
khơng vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
như sau:


+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng.
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng
biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng
biểu diễn số lớn ?


+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó
yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của
hai số trên sơ đồ.


+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:


3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.



2 HS lần lượt đọc trước lớp.


- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu
của hai số là 10.


- Bài tốn u cầu tìm hai số.


- Vẽ sơ đồ bài toán.


+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với
đoạn thẳng biểu diễn số lớn.


+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


Số lớn
Số bé


?


?


10 70


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.


- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu
đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số


bé:


+ GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa
để chia phần hơn của số lớn so với số bé và nêu
vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì số lớn như thế nào so với số bé ?


+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta cịn lại hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn
thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần
của số bé.


+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì
của hai số ?


+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé
thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?


+Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy
ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?


+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.


- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán.


-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó
nêu cách tìm số bé.



- GV viết cách tìm số bé lên bảngvà yêu cầu HS
ghi nhớ.


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.


- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu
đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số
lớn:


+ GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng
biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu
vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như
thế nào so với số lớn ?


+ GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng
biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là
một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn.
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì
của hai số ?


+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so


- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.


- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì


số lớn sẽ bằng số bé.


+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn
của số lớn so với số bé.


+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+ Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.


+ Số bé laø 60 : 2 = 30.


+ Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2


- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.


+ Thì số bé sẽ bằng số lớn.


+ Là hiệu của hai số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy
ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?



+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.


- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán.


- GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó
nêu cách tìm số lớn.


- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu
HS ghi nhớ.


- GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em biết
điều đó ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên


bảng.


- GV nhận xét và ch điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


<i><b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài</i>
tập và chuẩn bị bài sau.


hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.



+ Số lớn là 80 : 2 = 40.


+ Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30).
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.


- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2


- HS đọc.


- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố
hơn tuổi con là 38 tuổi.


- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Vì bài tốn cho biết tuổi bố cộng tuổi con, chính
là cho biết tổng số tuổi của hai người. Cho biết
tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi chính là cho biết
hiệu số tuổi của hai bố con là 38 tuổi, yêu cầu
tìm tuổi mỗi người.


2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một
cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.


- HS neâu ý kiến.


- HS đọc.



- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một
cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.


- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- HS cả lớp.


LUYỆN TỪ VAØ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,


TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOAØI


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi têh thủ
đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).


 Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau:



<i>+Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>


<i>Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh</i>
<i>+Muối Thái Bình ngược Hà Giang</i>


<i>Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh Thanh</i>
<i>+Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng</i>


<i>Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà Đông…</i>


- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho
điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn.
Đây là tên người và tên địa danh nào? Ơû
đâu?


- Cách viết tên người và tên địa lý nước
ngoài như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu quy tắc đó.


<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Baøi 1:</b></i>


- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên
bảng.



- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên
địa lí trên bảng.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả lời câu
hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.


<b>Tên người:</b>


Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn
-xtôi.


Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.


<i>rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận </i>
<i>Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích </i>


<i> Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ</i>
<i> Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích </i>


<i>Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát</i>
<i>và Ê-đi-xơn.</i>



<i>Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát</i>


4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới
lớp viết vào vở.


- Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen người
Đan Mạch và tên thủ đơ nước Mĩ.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đơi, đọc
đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng.
2 HS đọc thành tiếng.


2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.</i>
<b>Tên địa lí:</b>


<i>Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng:</i>
<i>Hi/ma/la/a </i>


<i>Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/</i>
<i>nuýp</i>


<i>Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là</i>



<i>Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt</i>


<i> Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét </i>


<i>Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân</i>


Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.


Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là
Công/ gô.


+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế
nào?


+ Cách viết hoa trong cùng một bộ phận như
thế nào?


<i><b> Baøi 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:
cách viết tên một số tên người, tên địa lí
nước ngồi đã cho có gì đặc biệt.


- Những tên người, tên địa lí nước ngồi ở
BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán
Việt (âm ta mược từ tiếng Trung Quốc).


Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn
núi được phiên âm theo âm hán việt, còn
Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ
tiếng Tây Tạng.


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.</i>


- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ
cho từng nội dung.


- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước
ngồi bạn viết trên bảng.


<i><b> d.</b><b> Luyện tập</b><b> : </b></i>
<i><b> Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu
cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có
dấu gạch nối.



2 HS đọc thành tiếng.


2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu
hỏi: Một số tên ngườ, tên địa lí nước ngồi
viế giống như tên người, tên địa lí Việt Nam:
tất cả các tiếng đều được viết hoa.


- Laéng nghe.


3 HS đọc thành tiếng.


4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước
ngồi theo đúng nội dung.


Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp,
Xin-ga-po, Ma-ni-la.


- Nhận xét.


2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)


- Chữa bài (nếu sai)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi:


+ Đoạn văn viết về ai?



+ Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ qua
phương tiện nào?


<i><b> Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp
viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng.


- Kết luận lời giải đúng.


- GV có thể dựa vào những thông tin sau để
giới thiệu cho HS .


- Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ sống,
thời ơng cịn nhỏ. Lu-I Pa-xtơ (1822-1895)
nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế
ra các loại vắc-xin trị bệnh cho bệnh than,
bệnh dại.


+ Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt 3,
qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng…
2 HS đọc thành tiếng.


- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước
ngồi.



- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)


Tên người An-be Anh-xtanh
Crít-xti-an An-đéc-xen
I-u-ri Ga-ga-rin


Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức
(1879-1955).


Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết truyện cổ
tích, người Đan Mạch. (1805-1875)


Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay
vào vũ trụ (1934-1968)


Tên địa lí Xanh Pê-téc-bua
Tô-ki-ô


A-ma-dôn
Ni-a-ga-ra


Kinh đô cũ của Nga
Thủ đô của Nhật Bản


Tên 1 dịng sơng lớn chảy qua Bra-xin.
Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và mĩ.
<i><b> </b></i>


<i><b>Baøi 3:</b></i>



- Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để
đốn thử cách chơi trị chơi du lịch.


- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi
tiếp sức.


- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.


Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất.


- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đơ
của nước đó hoặc tên thủ đơ phù hợp với tên
nước.


- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức.
2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước,
1 HS đọc tên thủ đơ của nư6ớc đó.


* Tên nước và tên thủ đơ GV có thể dùng để viết vài 4 phiếu sao cho khơng trùng nhau hồn tồn.


<i>Số Thứ Tự</i> <i>Tên nước</i> <i>Tên thủ đơ</i>


1 Nga Mát-xcơ-va


2 Ấn Độ Niu-đê-li


3 Nhật Bản Tô-ki-ô


4 Thái Lan Băng Cốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

6 Anh Luân Đôn


7 Làm Viêng Chăn


8 Cam-pu-chia Phnôm Pênh


9 Đức Béc-lin


10 Ma-lai-xi-a Cu-a-la Lăm-pơ


11 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta


12 Phi-lip-pin Ma-ni-la


13 Trung Quốc Bắc Kinh


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi, cần viết như thế nào?
- Nhật xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.


<b>ĐỊA LÍ : </b>

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT



CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUN



<b>I.MỤC TIÊU :</b>



- Học xong bài này HS biết :Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên :Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.


- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm kiến thức.


- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt
động sản xuất của con người.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1 .Ổn định:</b></i>
GV cho HS hát .
<i><b>2.KTBC :</b></i>


- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây
Nguyên.


- Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây
Nguyên.


GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>



<i><b> A .Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>


<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan :
<i><b> *Hoạt động nhóm :</b></i>


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu


- HS hát


- HS trả lời câu hỏi


- HS khác nhận xét, boå sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hỏi gợi ý sau :


+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Ngun
(quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây
cơng nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng
nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc
trồng cây công nghiệp ?


- GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình .



- GV sửa chữa ,giúp các nhóm hồn thiện phần
trả lời.


* GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình
thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi này đã từng có
núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất
nóng chảy, từ lịng đất phun trào ra ngoài (gọi là
dung nham ) nguội dần ,đóng cứng lại thành đá
ba dan. Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng
của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo
thành đất đỏ ba dan.


<i><b> *Hoạt động cả lớp :</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Bn Ma Thuột hoặc hình 2
trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn
Ma Thuột (giúp cho HS có biểu tượng về vùng
chuyên trồng cà phê).


- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn Ma
Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN


- GV nói: khơng chỉ ở Bn Ma Thuột mà hiện
nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng
cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác
như : cao su, chè, cà phê …


- GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?



- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh
về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê
hạt, cà phê bột…)


- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng
cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên là gì ?


- Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để khắc
phục khó khăn này ?


- GV nhận xét, kết luận.


2/Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ :
<i><b> * Hoạt động cá nhân </b></i><b> : </b>


- Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2
trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :


+ Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây


+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng
thuộc loại cây công nghiệp .


+ Cây cà phê được trồng nhiều nhất.
+ Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong
SGK.


- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ.


- HS trả lời câu hỏi :


+ Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi
tiếng không chỉ ở trong nước mà cịn ở
cả nước ngồi.


- HS xem sản phẩm.


+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
+ Phải dùng máy bơm hút nước ngầm
lên để tưới cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nguyên.


+ Con vật nào được ni nhiều ở Tây Nguyên?
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát
triển chăn nuôi gia súc lớn ?


+ Ở Tây Nguyên voi được ni để làm gì ?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi



- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả
lời


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- GV trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu
biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu
năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên .
- Gọi vài HS đọc bài học trong khung .


- Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở
Tây Nguyên ?


- Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát
triển chăn ni gia súc ?


<i><b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần
tiếp theo.


- Nhận xét tiết học.


+ Bị được ni nhiều nhất.


+ Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh tốt.
+ Voi được ni để chun chở hàng
hóa.



- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS cả lớp.




<i><b>Thứ Tư ngày 22 tháng 10 năm 2008</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: </b>

ĐƠI GIÀY BA TA MÀU XANH



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
<i>-PB: đôi giày, ôm sát chân, hàng khuy, run run, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng.…</i>


<i>-PN: nước biển, thon thả, tưởng tượng, lang thang, ngẩn ngơ, mấp máy, ngọ nguậy, nhảy</i>


<i>tưng tưng ,…</i>


 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm .


 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
<i><b>2. Đọc- hiểu:</b></i>


 <i>Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột…</i>



 Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến
ước mơ của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đơi giày trong buổi đến
lớp đầu tiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 <i>Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc..</i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i>- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu</i>


<i>chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi:</i>


+ Nêu ý chính của bài thơ.


+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi cho em
điều gì?



<i>- Bài tập đọc Đơi giày ba ta màu xanh sẽ cho</i>
các em biết về ước mơ, về tình cảm của mọi
người dành cho nhau thật yêu thương và gần
gũi. Mỗi người đều có một ước mơ và thật
hạnh phúc khi ước mơ trở thành hiện thực.
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:</b></i>


- Gọi HS đọc toán bài. Cả lớp đọc thầm và
trả lới câu hỏi: Bài văn chia làm mấy đọc ?
Tìm từng đoạn.


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt
giọng, phá âm cho từng HS , chú ý câu cảm
và câu dài:


<i>*Chao ôi ! Đội giày mới đẹp làm sao !</i>


<i>*Tơi tưởng tượng / nếu mang nó vào/ chắc</i>


<i>bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên</i>


<i>con đường đất mịn trong làng / trước cái nhìn</i>
<i>thèm muốn của các bạn tơi…</i>


- GV đọc mẫu đoạn 1.


* Tồn đoạn đọc với giọng kể và tả chậm rãi,


nhẹ nhàng, thể hiện niềm ao ước ngày nhỏ
của chị phụ trách khi nhìn thấy đơi giày ba ta
màu xanh.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp
<i>của đôi giày: Chao ôi, đẹp làm sao, ôm sát</i>


<i>chân, dáng thon thả, màu da trời, hàng khuy</i>
<i>dập… và tưởng tượng của cô bé nếu được</i>


<i>mang giày: nhẹ, nhanh hơn, thèm muốn.</i>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


<i>+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?</i>
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?


+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta?


3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Bức tranh minh hoạ gợi cho em thấy khơng
khí vui tươi trong lớp học và cảm giác sung
sướng của một bạn nhỏ khi được đơi giày như
mình mong ước.


- Lắng nghe.


1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.


- Bài văn chia làm 2 đoạn:


<i>+ Đoạn 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi.</i>


<i>+ Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng.</i>


3 HS đọc thành tiếng.


2 HS đọc thành tiếng.


+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền Phong


+ Chị mơ ước có 1 đơi giày ba ta màu xanh
nước biển như của anh họ chị.


<i>+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành
hiện thực khơng? Vì sao em biết?


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.


- Tổ chưcù cho HS thi đọc diễn cảm.


+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm ở bảng phụ.


+Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bà luyện đọc.


+ Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm.


+ Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
<b>Đoạn văn:</b>


<i>Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày</i>
<i>ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng,</i>
<i>dáng thon thả, màu vải như màu da trời</i>
<i>những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có</i>
<i>2 hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng</i>
<i>nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng/ nếu máng</i>
<i>nó vào / chắc bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh</i>
<i>hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường dất</i>
<i>mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn</i>
<i>của các bạn tơi…</i>


<i><b> * Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:</b></i>


- Từ ước mơ của mình ngày cịn bé, chị phụ
trách đội sẽ làm gì khi thấy một cậu bé có
ước mơ giống mình. Các em đọc và tìm hiểu
đoạn 2 của bài.


- Các bước tiến hành (như đoạn 1)


*Chú ý đoạn 2 đọc giọng nhanh hơn, vui hơn
khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng khôn
tả của cậu bé lang thang lúc cậu được tặng
đôi giày.



<i>*Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngẩn ngơ, run</i>


<i>run, maáp máy, ngọ nguậy, nhảy tưng tưng…</i>


- u cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi.
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được
phân công làm nhiệm vụ gì?


<i>Lang thang có nghóa là gì?</i>


+ Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang
thang?


+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?


<i>thân ơm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn</i>
<i>một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.</i>


+ Ứơc mơ của chị phụ trách Đội khơng trở
trách hiện thực vì chỉ được tưởng tượng cảnh
mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng
hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn
chị.


+ Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm
cách đọc hay (như đã hướng dẫn)



2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
5 HS tham gia thi đọc.


- Laéng nghe.


2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái,
một cậu bé lang thang đi học.


<i>+ Lang thang có nghĩa là khơng có nhà ở,</i>
người ni dưỡng, sống tạm bợ trên đường
phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm
đó?


+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và
niềm vui của Lái khi nhận đơi giày?


+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm.
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
<b>Đoạn văn:</b>



<i> Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cậu</i>
<i>mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn</i>
<i>xuống đơi bàn chân mình đang ngọ nguậy</i>
<i>dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày</i>
<i>vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,….</i>


- Gọi HS đọc toàn bài.
Nội dung của bài văn là gì?


- Ghi ý chính của bài.


- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


+ Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là
người như thế nào?


+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị
phụ trách ?


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.


+ Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc cho
Lái.


*Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn
Lái đi học.



*Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung
sướng khi ước mơ của mình thành sự thật.
*Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày
nhỏ: cũng ao ước có một đơi giày ba ta màu
xanh.


+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết
nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi bàn chân
mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi
lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào
cổ , nhảy tưng tưng,….


+ Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được
tặng giày.


2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.
2 HS đọc thành tiếng.


2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm,
chỉnh sử cho nhau.


+ 5 HS thi đọc đoạn văn.


1 HS đọc thành tiếng.


+ Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được
chi phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày
đầu tiên đến lớp.



2 HS nhắc lại.
3 HS thi đọc cả bài.


<b>TOÁN:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 37, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
luyện tập về giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng
<i>và hiệu của hai số đó. </i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>



<i><b> Baøi 1 </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV u cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách
tìm số bé trong bài tốn tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau đó u cầu HS
nêu dạng tốn và tự làm bài.


Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)


Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 3</b></i>


GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
<i><b> Bài 4</b></i>



GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một
số HS.


<i><b> Baøi 5</b></i>


3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.


2 HS nêu trước lớp.


2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách,
HS cả lớp làm bài vào VBT.


Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuoåi)


Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi


Chị 22 tuổi


HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên
cạnh.


Tóm tắt


8 tạ
Thửa I


Thửa II 5 tấn 2 tạ


? kg
a) Số lớn là:


(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
15 – 6 = 9


b) Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:


36 – 12 = 24


c) Số bé là:



(325 – 99) : 2 = 113
Số lớn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i> - GV tổng kết giờ học.</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài


sau. -S.


<b>KỂ CHUYỆN: </b>

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn
vông, phi lí mà đã nghe, đã đọc.


 Lời kể sinh động, hấp dẫn, phối hợp với cử chỉ , điệu bộ.
 Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.


 Nhận xét, đánh giá câu truyện, lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bảng lớp viết sẵn đề bài.


 HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
 <i>Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.</i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng
<i>đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.</i>
- Gọi 1 HS kể toàn truyện


- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


+ Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?


+ Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn
vơng, phi lí?


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


+ Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con
người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây
không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình .
+ Những ước mơ thể hiện lịng tham, ích kỉ,
hẹp hịi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.


Tóm tắt


? kg



<b>Bài giải</b>


5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg


Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là:


3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000 kg
2200 kg


<b>Bài giải</b>


5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg


Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chúng ta luôn luôn có những ước mơ ước
riêng mình. Những câu truyện các em được
đọc hoặc nghe kể về những ước mơ cao đẹp,
chắp cánh cho con người bay xa, vươn tới
cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có những
ước mơ viển vơng, phi lí, chẳng mang lại kết
quả gì. Tiết kể chuyện hơm nay, các em sẽ
kể cho nhau nghe những câu truyện về nội


dung đó.


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
<i>chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước</i>


<i>mơ đẹp, ước mơ viển vơng, phi lí.</i>


- u cầu HS giới thiệu những truyện, tên
truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
<i>- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:</i>


- Những câu truyện kể về ước mơ có những
loại nào? Lấy ví dụ.


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần
nào?


+ Câu truyện em định kể có tên là gì? Em
muốn kể về ước mơ như thế nào?


<i><b> * Kể truyện trong nhóm:</b></i>


- u cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i><b> * Kể truyện trước lớp:</b></i>



- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao
đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở
những tiết trước.


- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện


- Lắng nghe.


2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS giới thiệu truyện của mình.
<i>3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.</i>


+ Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại
là ước mơ đẹp và ước mơ viển vơng, phi lí.
<i>Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy</i>


<i>ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé</i>
<i>bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vơng, phi lí</i>


<i>như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ơng</i>


<i>lão đánh cá và con cá vàng…</i>


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của
câu chuyện.



+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị
của mình.


<i>*Em kể chuyện Cô be bán diêm, Truyện kể</i>
về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh
phúc của một cô bé mồ cơi mẹ tội nghiệp.
*Em kể chuyện về lịng tham của vua Mi-đát
đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu
<i>chuyện Vua Mi-đát thích vàng.</i>


<i>*Em kể chuyện Hai con bướm. Truyện kể về</i>
lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều
của cải, vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt…
2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội
dung truyện , nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng
theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu
như các tiết trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

của bạn, lời bạn kể.


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
- Cho điểm HS kể tốt.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết hoïc.


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
những câu truyện đã nghe các bạn kể và
chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ


đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.




<b>KHOA HOÏC : </b>

<b>BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


- Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị các bệnh thông thường.
- Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu
của người bệnh.


- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.


- Phiếu ghi các tình huống.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời</b></i>


câu hỏi:


1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?



2) Em hãy nêu các cách đề phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố ?


3) Em đã làm gì để phịng bệnh lây qua đường
tiêu hố cho mình và mọi người ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài: Các em đã biết nguyên nhân</b></i>


và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu
hố. Cịn những bệnh thơng thường thì có dấu
hiệu nào để nhận biết chúng và khi bị bệnh ta
cần làm gì ? Chúng ta cùng học bài hơm nay để
biết được điều đó !


<i><b> * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.</b></i>


# Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể
khi bị bệnh.


# Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang
32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung
sau:



+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành


- HS trả lời.


- HS laéng nghe.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa
kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể
hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc
được chữa bệnh.


+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với
nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi
Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.


-GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
- Nhận xét tun dương các nhóm trình bày tốt.
- GV chuyển việc: Còn em cảm thấy trong
người như thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các
bạn cùng nghe.


<i><b> * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm</b></i>


khi bị bệnh.



# Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc người lớn
khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng bình
thường.


# Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng.


- Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi trên bảng.


1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như
thế nào ?


3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh
em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu
biết về các bệnh thơng thường.


* Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải
mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em
phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết.
Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và
mau khỏi.


<i><b> * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” </b></i>
T Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc người lớn


khi thấy cơ thể khác lúc bình thường.


# Cách tiến hành:


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống.


Sau đó nêu yêu cầu.


- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình


4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ
vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước
mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, khơng bị sâu.
Ngày hơm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng
lên, khơng ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ
và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.


+ Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9.
Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác
Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần
ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy
bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với
mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.


+ Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5.
Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong
liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi.
Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng
được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa


bệnh.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe và trả lời.


- Hoạt động cả lớp.


- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và
bổ sung.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các
nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

huống.


- Người con phải nói với người lớn những biểu
hiện của bệnh.


+ Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau
bụng và đi ngồi nhiều lần.


+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy
hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói
với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ
nói gì với mẹ ?


+ Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh


răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt.


+ Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy
khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi cơng tác
ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà
đã kém. Linh sẽ làm gì ?


+ Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em
bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hơi ra
nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm
chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?


- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có
hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt
tốt.


<i><b> 3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
Nhắc nhở những HS cịn chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
trang 33.


- Dặn HS ln có ý thức nói với người lớn khi cơ
thể có dấu hiệu bị bệnh.


- Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân
bị ốm em đã làm gì ?



thành viên góp ý kiến cho nhau.


+ Nhóm 1:


HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


HS 2: Con thấy trong người thế nào ?


HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người
mệt lắm.


HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho
con uống.


+ Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ
mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con bị cảm
cúm hay sao mẹ ạ.


+ Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh
răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt trong kẻ
răng mẹ ạ.


+ Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng xóm mua
thuốc và nói với bác Linh cảm thấy khó thở, ho
nhiều và khi ho có đờm.


+ Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt
cao, tay chân nóng, mồ hơi ra nhiều, em khơng
chịu chơi và hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng


xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó khơng
chịu chơi, tồn thân nóng và ra nhiều mồ hơi.


- HS cả lớp.




<i><b>Thứ Năm ngày 23 tháng 10 năm 2008</b></i>
<b>THỂ DỤC:</b>

<b> </b>

ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VAØ TAY



TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI ”


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác.


<i> - Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi ” Yêu cầu tham gia trò chơi tuơng đối chủ động, nhiệt tình.</i>
<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, phấn trắng, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng các để phục vụ cho trị</b></i>
chơi.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i><b>1. Phần mở đầu:</b></i>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.



- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.


- Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.


- Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<i><b> a) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>
<i><b> - Động tác vươn thở: </b></i>


* Lần 1 : + GV nêu tên động tác.
+ GV làm mẫu.


+ GV vừa làm mẫu vừa phân tích
giảng giải từng nhịp để HS bắt chước, GV
hướng dẫn cho HS cách hít vào bằng mũi và
thở ra bằng miệng:


<i> Nhịp 1: chân trái bước sang ngang rộng bằng</i>
<i>vai, đồng thời hai tay bước sang ngang ra trước,</i>
<i>bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng, hít vào bằng mũi. </i>
<i>Nhịp 2: Từ từ hạ hai tay xuống và thở ra bằng</i>
<i>miệng </i>


<i>Nhịp 3: Hai tay đưa từ dưới sang ngang lên</i>
<i>chếch cao (hình chữ v) lịng bàn tay hướng vào</i>
<i>nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay và từ từ hít</i>


<i>sâu vào bằng mũi. </i>


<i>Nhịp 4: Từ từ hạ hai tay xuống, đồng thời thu</i>
<i>chân trái về TTCB và thở ra bằng miệng </i>
<i>Nhịp 5 , 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi</i>
<i>bên. </i>


* GV treo tranh : HS phân tích, tìm hiểu các
cử động của động tác theo tranh.


* Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát
nhắc nhơ ûhoặc tập cùng với các em


* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động
tác


* Lần 4 : Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả
lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em.
<i><b> - Động tác tay :</b></i>


* Lần 1 : + GV nêu tên động tác.


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


2 – 3phuùt
1 – 2 phuùt


18 – 22
phuùt


10 – 12
phuùt
3 – 4 lần
mỗi lần 2
lần 8 nhịp
2 – 3 laàn


- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo. 







GV
- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.








</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ GV vừa làm mẫu vừa giải thích
cho HS bắt chước.


<i><b>Nhịp 1: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời hai</b></i>



<i>tay giô sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón</i>
<i>tay đặt lên hõm vai </i>


<i><b>Nhịp 2: Đứng thẳng đồng thời hai tay dang</b></i>


<i>ngang, bàn tay ngửa. </i>


<i><b>Nhịp 3: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời hai</b></i>


<i>tay đưa ra trước và vỗ tay ngang ngực</i>


<i><b>Nhịp 4: Về TTCB.</b></i>


<i>Nhịp 5, 6, 7, 8 : như nhòp 1, 2, 3, 4. </i>


* Treo tranh : HS phân tích, tìm hiểu các cử
động của động tác tay theo tranh.


* Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát
nhắc nhở và cho 1 – 2 HS tập tốt ra làm mẫu.
* Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động
tác.


* Lần 4: Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả
lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em.


- GV điều khiển kết hợp cho HS tập 2 động
tác cùng một lượt.


- Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp


tập.


- GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các
tổ.


- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,
đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các
tổ thi đua tập tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố.
<i><b> b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi”</b></i>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> - Nêu tên trò chơi. </b></i>


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


- Cho HS chơi thử.


- Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức có
phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng
phạt vui, ngộ nghĩnh.


4 lần 2 lần
8 nhịp


1 – 2 lần


2 – 3 laàn
3 – 4 laàn


4 – 6 phút


1 – 2 phút
1 lần
1 – 2 phuùt


4 – 6 phuùt


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


GV


 

GV 
 
 
 





<sub></sub>

GV


- HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.



- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV quan sát, nhận xét, biểu dương những
HS chơi chủ động, nhiệt tình.


<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


- HS làm động tác thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


- GV hô giải tán.


1 – 2 phút
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt







GV


- HS hô “khỏe”.



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>

DẤU NGOẶC KÉP


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép.
 Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 <i>Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh.</i>
 <i>Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.</i>


 <i>Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.</i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên
người, tên địa lí nước ngồi. HS dưới lớp viết
vào vở.


VD: Lu-I Pa-xtô, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a,
Xin-ga-pa,…


- Gọi HS trả lời câu hỏi: cần chú ý điều gì khi
viết tên người, tên địa lí nước ngồi, cho ví
dụ?


- Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS .



- Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí
nước ngồi của HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i>-Viết câu văn: Cô hỏi: “Sao trò không chịu</i>


<i>làm bài?”</i>


+ Những dấu câu nào em đã học ở lớp 3.
+Những dấu câu đó dùng để làm gì?


-Các em đã được học tác dụng, cách dùng
dấu 2 chấm. Bài học hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc
kép.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


3 đế 5 HS trả lời và lấy ví dụ.


- Đọc câu văn.


-Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yeu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong
dấu ngoặc kép?


- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ
và câu văn đón.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn
trên có tác dụng gì?


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó
<i>có thể là một từ hay một cụm từ như: “người</i>


<i>lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một</i>


<i>câu “Tơi chỉ có một…” hoặc cũng có thể là</i>
một đoạn văn.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc


lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu 2 chấm?


- Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời
dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó
được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời
dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một
đoạn văn.


<i><b> Baøi 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Tắc kè là loài bị sát giống thằn lằn, sống
trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta
hay dùng nó để làm thuốc.


<i>- Từ “lầu”chỉ cái gì?</i>


<i>+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa</i>
trên không?


+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được
dùng làm gì?


2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và


nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


<i>+ Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc dân ra</i>


<i>mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân</i>
<i>dân”. Câu: “Tơi chỉ có một sự ham muốn,</i>
<i>ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta,</i>
<i>hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự</i>
<i>do, đồng bào ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai</i>
<i>cũng được học hành.”</i>


+ Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ.
+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực
tiếp của Bác Hồ.


- Lắng nghe.


2 HS đọc thành tiếng.


2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu
hỏi.


Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời
dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người
lính tuân lệng quốc dân ra mặt trận”.


+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu
hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn
vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tơi chỉ có một
sự ham muốn được học hành.”



- Laéng nghe.


2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


<i>+”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to,</i>
đẹp đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng
<i>không phải “lầu” theo nghóa trên.</i>


+ Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và
quý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu”
để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc
kép trung trường hợp này dùng để đánh dấu
từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- u cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác
dụng của dấu ngoặc kép.


-Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài
ngay tại lớp.


<i><b> d. Luyện tập:</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.


- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp.
- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b> Baøi 2:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


- Đề bài của cô giáo và câu văn của HS
không phải là dạng đội thoại trực tiếp nên
khơng thể viết xuống dịng, đặt sau dấu gạch
đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta
thường hay nhằm lẫn trong khi viết.


<i><b> Baøi 3:</b></i>


a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.


Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.


- Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu
ngoặc kép?


b/ tiến hành tương tự như a/
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.


- Laéng nghe.


3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo
để thuộc ngay tại lớp.


- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.


+ Cô giao bảo em: “Con hãy cố gắng lên
nhé!”


+ Bạn mình là một “cây” của lớp em.


2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.


1 HS đọc bài làm của mình.


- Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch chân
dưới lời nói trực tiếp)


<i>*”Em đã làm gì để gíup đỡ mẹ?”</i>



<i>* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà</i>
<i>và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi</i>
<i>xoa.”</i>


1 HS đọc thành tiếng.


2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


- Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
không thể viết xuống dịng đặt sau dấu gạch
đầu dịng. Vì đây khơng phải là lời nói trực
tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện.
- Lắng nghe.


1 HS đọc thành tiếng.


1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi,
đánh dấu bằng chì vào SGK.


- Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài
(nếu sai).


- Vì từ “Vơi vữa” ở đây khơng phải có nghĩa
như vơi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa
đặc biệt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Dặn HS về nhà viết lâi bài tập 3 vào vở và
chuẩn bị bài sau.



- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đơ của 10 nước trên thế
giới.


<b>TỐN:</b>

<b> </b>

<b>GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT</b>



<b>I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.</b>


- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 39, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- GV hỏi: Chúng ta đã được học góc gì ?



- Trong giờ học này chúng ta sẽ làm quen với
<i>góc nhọn, góc tù, góc bẹt. </i>


<i><b> b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :</b></i>
* Giới thiệu góc nhọn


- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài
học SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc
này.


- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.


- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc
nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé
hơn góc vng.


- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.


- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý
HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vng).
* Giới thiệu góc tù


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc.


- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.



- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc
tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn
góc vng.


- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vng.


3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- Goùc vuông.
- HS nghe.


- HS quan sát hình.


- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.


- HS nêu: Góc nhoïn AOB.


1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó
kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB
bé hơn góc vng.


1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.


- HS quan sát hình.


- HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và
ON.



- HS nêu: Góc tù MON.


1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc
vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS
sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vng)
*Giới thiệu góc bẹt


- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc.


- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cơ (Thầy) tăng dần
độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD
của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một
đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được
gọi là góc bẹt.


GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như
thế nào với nhau ?


- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ
lớn của góc bẹt so với góc vng.


- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.


<i><b> c. Luyện tập - thực hành :</b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>



- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và
đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc
vng, góc tù hay góc bẹt.


- GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác
trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn,
góc vuông, góc tù, góc bẹt.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các
góc của từng hình tam giác trong bài.


- GV nhận xét, có thể u cầu HS nêu tên từng
góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc
nhọn, góc vng hay góc tù ?


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.</i>


- HS quan sát hình.


- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
- HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.


- Thẳng hàng với nhau.


- Góc bẹt bằng hai góc vuông.



1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.


- HS trả lịi trước lớp:


+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.


- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.


Hình tam giác DEG có một góc vng.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 Biết cách phát triển câu truyện theo thời gian.


 Biết cách sắp xếp các đọc văn kể truyện theo trình tự thời gian,


 Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
 Có y61 thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 <i>Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK..</i>
 Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề
bài: Trong giất nơ em được một bà tiên cho
ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều
ước.


- Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể và
cho điểm từng HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


+ Nếu kể chuyện không theo một trình tự hợp
lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì có tác hại gì?


- Trong tiết học này, các em sẽ luyện phát
triển câu truyện theo trình tự thời hian và
cùng thi xem ai có xách mở đoạn hay nhất.
<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh
hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội
dung truyện đó.


- Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện.


<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận
cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn, 4
nhóm làm xong trước mang nộp phiếu.


- Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã


3 HS lên bảng kể chuyện.


+ Khi kể chuyện mà khơng kể theo trình tự
hợp lí thì sẽ làm cho người nghe khơng hiểu
được và câu chuyện sẽ khơng cịn hấp dẫn
nữa.


+ Laéng nghe.


<i>- Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào nghề.</i>
Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé Va-li-a.


<i>Một lần Va-li-a được bố mẹ cho đi xem xiếc.</i>
<i>Em rất thích tiết mục “Cơ gái phi ngựa đánh</i>
<i>đàn” và ước mơ trở thành diễn viên biểu diễn</i>
<i>tiết mục ấy. Em xin vào học nghề ở rạp xiếc.</i>
<i>Ông giám đốc giao cho em việc quét dọn</i>
<i>chồng ngựa. Em ngạc nhiên nhưng rồi cũng</i>
<i>nhận lời. Em đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và</i>
<i>làm quen với chú ngựa diễn trong suốt thời</i>


<i>gian học. Về sau, Va-li-a trở thành một diễn</i>
<i>viên như em hằng mong ước.</i>


1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đơi.


1 HS lên bảng dán phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hồn thành theo đúng trình tự thời gian.
- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến.


GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác nhau
của từng HS vào bên cạnh.


- Kết luận về những câu mở đoạn hay.


- Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối
nhau đọc.


Đoạn 1:
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc


Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuối được bố mẹ đưa đi xem xiếc./
Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a được 11 tuổi bố mẹ cho em đi xem xiếc.


Chương trình xiếc hơm ấy hay tuyệt, như Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô
gái xinh đẹp vừ phi ngựa vừa đánh đàn…



Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn
viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn.


Đoạn 2:
- Mở đầu


- Dieãn biến
- Kết thúc


Rồi một hơm, rạp xiếc thơng báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ ghi
<i><b>tên học nghề./ Một hơm, tình cờ Va-li-a đọc trên thơng báo tuyển diễn viên</b></i>
xiếc. Em mứng quýnh xin bố mẹ cho ghi tên đi học.


Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chồng ngựa, chỉ
vào con ngựa và bảo…


Bác giám độc cười bảo em…
Đoạn 3:


- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc


Thế là từ hơm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa./ Từ đó,
hơm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa.


Những ngày đầu Va-lia- rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng…


Cuối cùng em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai
của em…



<i><b>Đoạn 4:</b></i>
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc


<b>Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ./ Chẳng bao</b>
<b>lâu, Va-li-a trở thành diễn viên, được biểu diễn trên sân khấu.</b>


Mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên…
Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a trở thành sự thật.


<i><b> Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp
đôi trả lời câu hỏi.


+ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự
nào?


+ Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong việc
thể hiện trình tự ấy?


<i><b> Baøi 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?



1 HS đọc thành tiếng.


1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn thảo
luận và trả lời câu hỏi.


+ Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời
gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự
việc nào xảy ra sau thì kể sau).


+ Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước
với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời
gian.


1 HS đọc thành tiếng.
- Em kể câu chuyện:


 Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
 Lời ước dưới trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.


- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể
theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã
đúng trình tự thời gian chưa?


- Nhận xét, cho điểm HS .
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian


nghĩa là thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo
trình tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị
bài sau.


 Người ăn xin.


 …


4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1
HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung cho bạn.


7 đấn 10 HS tham gia kể chuyện.


<i> Thứ Sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008</i>


<b>TẬP LAØM VĂN</b>

: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
 Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.


 Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 <i>Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.</i>



 Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.


<i><b>Văn bản kịch</b></i> <i><b>Chuyển thành lời kể</b></i>


- TIN-TIN:Cậu đang làm gì
với đơi cánh xanh ấy?


<i>- EM BÉ THỨ NHẤT: Mìng</i>


<i>sẽ dùng nó vào việc sáng</i>
<i>chế trên trái đất.</i>


<i>Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em</i>


<i>bé manh một cổ máy có đơi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em</i>
<i>bé đang làm gì với đơi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đơi cánh đó</i>
<i>vào việc sáng chế trên trái đất.</i>


<i>Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cơng xửơng xanh. Nhìn</i>


<i>thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh Tin-tin</i>
<i>ngạc nhiên hỏi:</i>


<i>- Cậu đng làm gì với đơi cánh xanh ấy?</i>
<i>Em bé nói:</i>


<i>- Mình dùng đơi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.</i>


* Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em
thích nhất.


- Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể của
bạn như thế nào?


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Tiết học hơm nay, ngồi việc củng cố cách
phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian,
các em sẽ biết được cách phát triển đoạn văn
theo trình tự khơng gian.


-” “Em hiểu khơng gian nghia là gì?”
<i><b> b. Hướng dẫn HS làm bài:</b></i>


<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu.



- Câu chuyện trong cơng xưởng xanh là lời
thoại trực tiếp hay lời kể?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin
và em bé thứ nhất.


- Nhận xét, tuyên dương HS .


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời
thoại thành lời kể.


<i>- Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc</i>


<i>tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm</i>


theo trình tự thời gian.


- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.


- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét, cho điểm HS.


- “không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự
việc của truyện.


1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời
thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.


<i>Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công</i>


<i>xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang</i>
<i>một cỗ máy có đơi cánh xanh. Tin-tin ngạc</i>
<i>nhiên hỏi:</i>


<i>- Cậu làm gì với đơi cánh xanh ấy?</i>


<i>Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong việc</i>
<i>sáng chế trên trái đất.</i>


2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc
thầm.


- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện, sữa chữa cho nhau.


3 đến 5 HS thi kể.


<b>Ví dụ về lời kể:</b>


<i><b>Màn 1: Trong cơng xưởng xanh</b></i>


<i> Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em mang một cổ máy có mang</i>
<i>đơi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em có khi nào ra đời sẽ dùng đơi cánh này để chế ra một</i>
<i>vật làm cho con người hạnh phúc, Mi-tin háu ăn nghe vậy liền hỏi vật ấy ăn có ngon khơng, có ồn</i>
<i>ào khơng? Em bé đáp:</i>


<i> -Khơng đâu, chẳng ồn ào gì cả. Mình chế sắp xong rồi, cậu có muốn xem khơng? Tin-tin háu hức</i>
<i>bảo:</i>


<i> - Có chứ ! Nó đâu?</i>



<i> Vừa lúc ấy, em bé thứ hai tới khoe vật mình sáng chế là ba mươi lọ thuốc trường sinh đang nằm</i>
<i>trong những chiếc lọ xanh. Em bé thứ ba từ trong đám đơng bước ra nói mình mang đến một thứ ánh</i>
<i>sáng lạ thường. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin khoe một chiếc máy biết bay trên khơng như một con</i>
<i>chim. Cịn em thứ năm khoe chiến máy biết dị tìm những kho báu trên mặt trăng.</i>


<i><b>Màn 2: TRONG KHU VƯỜN KÌ DIỆU:</b></i>


<i><b> Rời cơng xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. Thấy một em mang một chùm quả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

dưa, Mi-tin tưởng đó là dưa đỏ, hố ra đó là những qủa táo, mà vẫn chưa phải là loại to nhất . em
thứ ba khoe một xe quả mà Tin-tin tưởng đó là bí đỏ. Nhưng đó lại là những quả dưa. Em bé nói
rằng khi ra đời sẽ trồng những quả dưa to như thế.


<i><b> Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


<i>- Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn</i>
Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
- Vừa rồi các em đã kể lại câu truyện theo
trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào xảy ra
trước thì kể trước , sự việc nào xảy ra sau thì
kể sau.. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn
Ti-n-tin và Mi-tin không đi thăm cùng nhau.
Mi-tin thăm cơng xưởng xanh và Tin-tin thăm
khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Ytin-tin đi
thăm cơng xưởng xanh cịn Mi-tin đi thăm khu
vường kì diệu.



- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo
đúng trình tự khơng gian chưa? Bạn kể đã hấp
dẫn, sáng tạo chưa?


- Nhận xét cho điểm HS.


<i><b>Bài 3;</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


1 HS đọc thành tiếng.


+ Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và
khu vườn kì diệu cùng nhau.


+ Hai bạn đi thăm cơng xưởng xanh trước, khu
vườn kì diệu sau.


- Lắng nghe.


2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ


sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật
Tin-tin hay Mi-tin.


3 đến 5 HS tham gia thi kể.


- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.


1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.


<i>Kể theo trình tự thời gian</i> <i>Kể theo trình tự khơng gian</i>


- Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau
đến thăm công xưởng xanh.


- Mở đầu đoạn 2: Rời cơng xưởng xanh, Tin-tin
và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.


- Mở đầu đoạn 1: Mị-tin đến khu vườn kì diệu.
- Mở đầu đoạn 2:Trong khi Mi-tin đang ở khu
vườn kì diệu thì Tin-tin đến cơng xưởng xanh.


+ Về trình tự sắp xếp.


+ Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


- Có những cách nào để phát triển câu chuyện.
+ Những cách đó có gì khác nhau?



- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2
theo 2 cách vừa học.


<b>TOÁN:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


I.Mục tiêu:


-Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau.


-Biết được hai đường thẳng vng góc với nhau tạo ra bốn góc vng có chung đỉnh.
-Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vng góc.


II. Đồ dùng dạy học:


-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>



<i> a.Giới thiệu bài:</i>


-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với hai đường thẳng vng góc.


<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng vng góc :</i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi:
Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là
góc gì ? (góc nhọn, góc vng, góc tù hay góc
bẹt ?)


-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài
DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC
thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường
thẳng DM và BN vng góc với nhau tại điểm C.
-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc
NCM, góc BCM là góc gì ?


-Các góc này có chung đỉnh naøo ?


-Như vậy hai đường thẳng BN và DM vng góc
với nhau tạo thành 4 góc vng có chung đỉnh C.
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập
của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường
thẳng vng góc có trong thực tế cuộc sống.
-Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc
với nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai


đường thẳng vng góc với nhau, chẳng hạn ta
muốn vẽ đường thẳng AB vng góc với đường
thẳng CD, làm như sau:


+Vẽ đường thẳng AB.


+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB,
vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke.
Ta được AB và CD vng góc với nhau.


-GV u cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-Hình ABCD là hình chữ nhật.


-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD
đều là góc vng.


-HS theo dõi thao tác của GV.


-Là góc vuông.


-Chung đỉnh C.


-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển
vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh


của bảng đen, …


-HS theo dõi thao tác của GV và laøm theo.




</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

thẳng NM vng góc với đường thẳng PQ tại O.
<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


-GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong SGK.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.


-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.


-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vng
góc với nhau ?


<i><b> Bài 2</b></i>


-GV u cầu HS đọc đề bài.


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó
u cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh
vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật
ABCD vào VBT.


-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.



<i><b> Baøi 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.


-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài</i>
tập và chuẩn bị bài sau.


-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có
vng góc với nhau khơng.


-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1
-Hai đường thẳng HI và KI vng góc với nhau,
hai đường thẳng PM và MQ khơng vng góc
với nhau.


-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường


thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vng có
chung đỉnh I.


-1 HS đọc trước lớp.


-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể
tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC,
BC và AB.


-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK,
sau đó ghi tên các cặp cạnh vng góc với nhau
vào vở.


-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) AB vng góc với AD, AD vng góc với
DC.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng vng góc
với nhau là: AB và BC, BC và CD.


-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của
mình theo nhận xét của GV.



-HS cả lớp.


<b>KHOA HỌC : </b>

<b>ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị</b>


bệnh tiêu chảy.


- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.


- Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.
- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.


- Phieáu ghi sẵn các tình huống.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hoûi:


1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ


mạnh hoặc lúc bị bệnh ?


2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>


- Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ?
- GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan, biết yêu
thương, giúp đỡ người thân khi bị ốm. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ ăn uống khi
bị một số bệnh thông thường, đặc biệt là bệnh
tiêu chảy mà chúng ta rất hay mắc phải.


<i><b> * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.</b></i>


# Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số
bệnh thơng thường.


# Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34,
35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:


1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?


2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món


đặc hay lỗng ? Tại sao ?


3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn
quá ít nên cho ăn thế nào ?


4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn
như thế nào ?


5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm
bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận.


- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm
HS.


- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


- GV chuyển việc: Các em đã biết chế độ ăn
uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực
hành để chúng mình biết cách chăm sóc người
thân khi bị ốm.


<i><b> * Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị</b></i>
tiêu chảy.


# Mục tiêu:


-Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu


chảy.


- HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn
bị nước cháo muối.


# Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cá,
trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại
rau xanh, hoa uqả, đậu nành.


2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá,
cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì
những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm
cho người bệnh sợ ăn.


3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều
bữa trong một ngày.


4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác


sĩ.


5) Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy,
đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường,
đủ chất, ngồi ra cho uống dung dịch ơ-rê-dơn,
uống nước cháo muối.


- HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn
bị.


- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang
35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo
muối và pha dung dịch ơ-rê-dơn.


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực
hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng
các bước và trình bày lưu loát.


* Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều
nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình
thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ
uống thêm nước cháo muối và dung dịch
ô-rê-dôn để chống mất nước.



<i><b> * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. </b></i>
# Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào
cuộc sống.


# Cách tiến hành:


- GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách
giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS
nào cũng được thử vai.


- GV gọi các nhóm lên thi diễn.


- GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt
nhất.


<i><b> 3. Củng cố- dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học, tun dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở những HS còn chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc mình và
người thân khi bị bệnh.


- Tiến hành thực hành nhóm.



- Nhận đồ dùng học tập và thực hành.


3 đến 6 nhóm lên trình bày.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- Tiến hành trò chơi.


- Nhận tình huống và suy nghó cách diễn.


- HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống.
Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp.


- HS cả lớp.


<b>LỊCH SỬ : </b>

ÔN TẬP


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một
nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.


- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng
thời gian .


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- Một số tranh ảnh, bản đồ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>2. KTBC :</b></i>


<i><b> - Em hãy nêu vài nét về con người Ngô</b></i>
Quyền .


- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
- Kết quả trận đánh ra sao ?


- GV nhận xét , đánh giá.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b> A . Giới thiệu :ghi tựa .</b></i>


<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>
<i><b>* Hoạt động nhóm :</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK / 24


- GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng
và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi
(hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn .


- GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn LS
nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của
từng giai đoạn.


- GV nhận xét, kết luận.
<i><b> *Hoạt động cả lớp :</b></i>



- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng
hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS ghi các sự
kiện tương ứng với thời gian có trên trục :
khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938.
- GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo
cáo kết quả.


- GV nhận xét và kết luận.
<i><b>*Hoạt động cá nhân :</b></i>


- GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu
cầu mục 3 trong SGK:


Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn
hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
(sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn
cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc
khởi nghĩa?


+ Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa của
chiến thắng Bạch Đằng.


- GV nhận xét và kết luận.
<i><b> 4. Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết hoïc.



- Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp
loạn 12 sứ quân”.


- 3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận
xét .


- HS đọc.


- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên
điền hoặc báo cáo kết quả


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.


- HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền
vào bảng.


- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh.


- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo
yêu cầu.


*Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.


*Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà
trưng.


* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch


Đằng.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>

<!--links-->

×