Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an lop 4 Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.97 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009</i>


Tập đọc


Tiết 7 :

<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.KT : - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện : ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng hết
lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.


2.KN : - Đọc lưu lốt tồn bài,đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.


- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn
đối thoại.


3.TĐ : - Giáo dục học sinh tính thật thà, thẳng thắng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<i><b>- Tranh (ảnh) đền thờ Tơ Hiến Thành (nếu có).</b></i>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ bổ trợ</i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b></i>


<i>- Học sinh đọc bài và trả lời.</i>


<i>+ Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình</i>
<i>cảm của cậu với ông lão ăn xin như thế nào?</i>


<i>+ Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?</i>


<i>+ Cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn xin?</i>


<i><b>2. Bài mới : (27’)</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b></i>


a/ Cho HS đọc.


- Cho HS đọc bài văn.


<i>- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,</i>


<i>Tham tri chính sự, Gián nghị đại phu…</i>


b/ Cho HS đọc chú giải.
c/ GV đọc diễn cảm bài văn.


<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.</b></i>


<i>+ Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)</i>


- Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.


<i>+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của ông</i>
<i>Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?</i>


<i><b>+ Đoạn 2 : (Phần còn lại)</b></i>


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.



<i>+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng,ai thường xuyên</i>
<i>chăm sóc ơng?</i>


<i>+ Tơ Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu</i>
<i>triều đình?</i>


<i>+ Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của</i>
<i>ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?</i>


- Trả lời.


-HS đọc nối tiếp từng
đoạn.


- Học sinh đọc theo cặp.
-1 HS đọc chú giải.
- HS giải nghĩa từ.


- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.


HSY


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực</i>
<i>như ơng Tơ Hiến Thành?</i>


<i><b>* Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.</b></i>
<b>- GV đọc mẫu bài văn (SGV)</b>



- Cho HS luyện đọc.


- GV uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.


<b>* Hoạt động nối tiếp : (3’)</b>


- Đọc bài chuẩn bị bài tiết sau “Tre Việt Nam”.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh luyện 1 đoạn.
- Nhiều HS đọc.


<i>Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009</i>
Toán


Tiết 16 :

<b>SO SÁNH VAØ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.KT : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự
nhiên.


2.KN : Thực hiện được các bài toán dạng trên.
3.TĐ : Biết cẩn thận khi làm toán.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC <i><b>HĐ bổ</b></i>


<i><b>trợ</b></i>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ :(5’)</b></i>


- Gọi HS giải lại bài tập 3/20.
<i><b>2. Bài mới : (27’)</b></i>


<i>* Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học.</i>


<b>* Hoạt động 1 : Nhận biết cách so sánh hai số tự</b>
nhiên.


- Căn cứ vào từng trường hợp so sánh hai số tự nhiên
(SGK). GV nêu VD bằng số rồi cho HS so sánh từng
cặp số và nêu nhận xét khái quát như SGK.


<b>* Hoạt động 2 : Nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên</b>
theo thứ tự xác định.


-Nêu một nhóm các số tự nhiên: 7698, 7968, 7896,
7869. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ? Theo thứ
tự từ lớn đến bé ?


- Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó ?
- Hãy nêu nhận xét ?


<i>GV nêu : Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên</i>


<i>nên bao giờ cũng sắp xếp được thứ tự các số tự nhiên.</i>


<i><b>* Hoạt động 3 : Thực hành.</b></i>



<i>Baøi 1: a</i>
<i><b>Baøi 2: a,c.</b></i>


- 2HS thực hiện.
- Lắng nghe.


- Tự sắp xếp.


- Số lớn nhất: 7968.- Số bé nhất:
7698


- Nêu nhận xét.
- Nhắc lại.


- Làm bài cá nhân. Rồi chữa bài.


HSY


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Baøi 3: a.</b></i>


<b>* Hoạt động nối tiếp : (3’)</b>


-Nêu cách so sánh các số tự nhiên.
- Làm lại bài 2, 3/22.


- Nhận xét tiết học.


<i>Thứ 2 ngày 17 tháng 08 năm 2009</i>


m nhạc




Tiết 2:

HỌC HÁT :Bạn ôi laéng nghe.



<i>Kể chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ</i>



I/ MỤC TIÊU :


1.KT : Biết đây là bài dân ca, biết hát theo giai điệu và lời ca, tên tác giả bài hát.Biết nội dung câu
chuyện.


2.KN : Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
3.TĐ :Giáo dục lịng u hồ bình, u q hương đất nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Máy nghe, đĩa. Thanh phách.Bản đồ VN.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ bổ
trợ
<i>1. Kiểm tra bài cũ :(5’)</i>


Yêu câøu HS hát lại bài Em u hồ bình và nêu tên tác
giả bài hát.


-GV nhận xét.


-Cả lớp đọc bài tập tiết tấu tiết trước.


<i>2. Bài mới : (27’)</i>



<i>* Giới thiệu bài , ghi đề.</i>


- GV giới thiệu về bài dân ca . Chỉ cho HS thấy vị trí
vùng Tây Nguyên trên bản đồ.


<i>* Hoạt động 1:Dạy hát</i>


<i>- GV mở máy cho HS nghe qua bài hát.</i>


- GV treo bảng ghi nội dung bài hát
-Hướng dẫn HS vỗ tay theo hình tiết tấu:


-GV tập cho HS hát từng câu đến hết bài theo pp cuốn


- 2 HS thực hiện


-HS nghe.


HS phát biểu về nội
dung bài hát và nêu cảm
nghó của mình.


- 2 HS đọc lại nội dung
bài hát.


-HS haùt theo GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chieáu.


* Hoạt động 2: Kết hợp gõ đệm



- GV hướng dẫn HS gõ đệm theo nhịp 2 và theo phách.
- Tổ chức thi hát theo nhóm, thi hát cá nhân.


- GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động nối tiếp: (3’)
-Cả lớp hát lại bài hát.


- Dặn HS về hát lại cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học.


Học sinh thực hiện theo
giáo viên.


- HS luyeän hát theo
nhóm.


- HS thi đua, bình
chọn nhóm, cá nhân
thể hiện hay.


Cả lớp


<i><b> </b></i>

<i>Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009</i>


<i><b> </b></i>

<b> </b>

Thể dục



<b>Bài 07 :</b>

<b>Đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại.</b>


<b>Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau</b>



<i><b>I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh </b></i>




- Ơn : Đi đều, vịng phải, vịng trái, đứng lại.Y/C HS nhận biết đúng hướng vòng,bảo
đảm cự ly đội hình làm quen với kỹ thuật động tác.


- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.Y/c học sinh tham gia trò chơi tập trung ,nhiệt tinh,
chú ý khả năng định hướng.


- Tích cực tham gia tập luyện.


II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:



- Địa điểm : Sân trường; Còi


III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:



<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


I/ MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát


Giậm chân ……giậm Đứng lại ………đứng
Trò chơi: Chim bay,cò bay.


Kiểm tra bài cũ : 4 hs


Nhận xét


II/ CƠ BẢN:


a.Ơn đi dều, vịng trái, vịng phải,đứng lại:


GV làm mẫu động tác và hướng dẫn động tác.


6p


28p
20p
2-3lần


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình tập luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét


*Ơn tổng hợp ĐHĐN
Nhận xét


b. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau


GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


III/ KẾT THÚC:


HS đứng tại chỗ vổ tay hát


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn tập ĐHĐN


1-2lần
8p
6p


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


<b> </b>




<i>Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009</i>


Luyện từ và câu



Tiết 7 :

<i>Từ ghép và từ láy</i>


I. MỤC TIÊU:



1- HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép).


- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy).


2- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy. Tìm được các từ
ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó.


3- Tích cực tham gia học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh, Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi
cần thiết.


- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <i>HĐ bổ trợ</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kiểm tra 2 HS.


 <i>HS 1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm</i>



<i>nào? Cho ví dụ.</i>


 HS 2: Làm BT 2 trong tiết LTVC (Mở rộng
vốn từ) tuần trước.


- GV nhận xét + cho điểm.
2- Bài mới: (27’)


<b>* Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc cả gợi ý.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


-Từ đơn chỉ có một tiếng.
-Từ phức có hai hay nhiều
tiếng. VD: Từ đơn: đi, ăn, nói


Từ phức: đất nước, xinh đẹp.
-2 HS lần lượt đọc, cả lớp lắng
nghe.


-Hs làm bài cá nhân.
-1 vài HS trình bày bài làm
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.



<i><b> - GV: Trong từ truyện cổ, tiếng cổ làm rõ nghĩa</b></i>
<i><b>cho tiếng truyện (truyện gì? – truyện cổ).</b></i>


<i><b>Trong từ ông cha nghĩa của 2 tiếng bổ sung cho</b></i>
nhau để hình thành nghĩa chung: chỉ thế hệ đi
trươcù.


=> Như vậy: Những từ có nghĩa được ghép lại với
nhau gọi là từ ghép.


<b>* Hoạt động 2: Ghi nhớ.</b>


- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ + phân tích
các VD.


- GV giải thích + phân tích (nếu HS còn lúng
túng)


<b>* Hoạt động 3: Phần luyện tập (3 BT)</b>
<b> Làm BT1.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn
văn.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xếp
các từ in đậm đó thành 2 loại: từ ghép và từ láy.



- Cho HS leân bảng trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>Làm BT2. Tìm từ ghép, từ láy</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.
- HS làm bài theo nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.


<b>BT3: Đặt câu</b>


<b>- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.</b>
<b>- Cho HS làm bài.</b>


<b>- Cho HS trình bày.</b>


- GV nhận xét + khẳng định những câu đặt
đúng.


<b>* Hoạt động nối tiếp: (3’)</b>
<b>- GV nhận xét tiết học.</b>


- Yêu cầu HS về nhà, mỗi em tìm 5 từ ghép và
5 từ láy chỉ màu sắc.


-Các tiếng bổ sung cho nhau


để tạo nghĩa mới.


-Một vài HS nhắc lại.


-3, 4 HS lần lượt đọc to, cả lớp
đọc thầm lại.


-HS giải thích + phân tích.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài ra giấy
nháp.


-Đại diện các nhóm lên trình
bày.


-Lớp nhận xét.


HSY


HSTB


HSG


<i>Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009</i>


Tốn




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I/ MỤC TIÊU:


1.KT : Củng cố về cách viết và so sánh các số tự nhiên.


2.KN : Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5, 2 < x < 5 (với x là số tự nhiên).
3.TĐ : Tạo sự hứng thú khi học toán.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <i><b>HĐ bổ trợ</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :(5’)</b></i>


- Làm lại bài tập2,3/22.
- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới : (27’)</b></i>


<i>* Giới thiệu bài : nêu YC cần đạt của tiết học.</i>
<i>- Luyện tập :</i>


<i>Baøi 1:</i>


a- 0; 10; 100.
b- 9; 99; 999.


<i>Bài 3: viết chữ số thích hợp vào ơ trống.</i>
<i>Bài 4: Tìm số tự nhiên x</i>



GV gợi ý để HS nắm cách làm.


<b>* Hoạt động nối tiếp : (3’)</b>


-Xem lại các bsì tập đã làm.
- Nhận xét tiết học.


- 2HS lên bảng làm.
- Lắng nghe.


- Tự làm bài rồi sửa sai chung cả
lớp.


- Làm bảng con.
- Làm miệng.


HSY
HSY
HSKG


<i>Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009</i>


Kể chuyện



<b>Tiết 4 : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>


I. MỤC TIÊU :


1.KT : - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân chính, có


khí phách cao đẹp, thà chết trên dàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền).


2.KN : Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Chăm chú nghe (thầy) cô kể chuyện nhớ chuyện.


3.TĐ : - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <i>HĐ bổ</i>


<i>trợ</i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


+ HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
lịng nhân hậu, tình cảm u thương đùm bọc lẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới : (27’)</b>


<i><b>* Hoạt động 1 : GV kể lần 1.</b></i>
<i><b> GV kể chuyện (2-3 lần)</b></i>


<b>* Hoạt động 2 : HDHS kể chuyện.</b>
<i><b> a/ GV hướng dẫn</b></i>



- Cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK + đọc 4 câu hỏi a,
b, c, d.


<b>- Cho HS trả lời câu hỏi.</b>


<i> + Câu hỏi a : Trước sự bạo ngược của nhà vua</i>


<i>dân chúng phản ứng bằng cách nào?</i>


<i> + Câu hỏi b : Nhà vua làm gì khi biết dân chúng</i>


<i>truyền tụng bài ca lên án mình?</i>





<i> + Câu hỏi c : Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ</i>


<i>của mọi người thế nào?</i>


<i> + Câu hỏi d : Vì sao nhà vua phải thay đổi thái</i>


<i>độ?</i>


<i> b/ Cho HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện.</i>


<b>- Cho HS tập kể theo nhóm.</b>
<b>- Cho HS thi kể chuyện.</b>



- GV nhận xét.


<i><b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện.</b></i>
<i>+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.</i>


- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu
chuyện : Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính
của vương quốc Đa-ghét-xtan thà chết trên giàn
hoả thiêu chứ không chịu ca ngợi vị vua tàn bạo.
Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà
vua cũng phải khâm phục, kính trọng, thay đổi
hẳn thái độ.


-Cả lớp lắng nghe.
-HS lắng nghe.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-HS lần lượt trả lời các câu
hỏi.


-Phản ứng bằng cách truyền
nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách tàn bạo của
nhà vua và phơi bày nỗi thống
khổ của nhân dân.


-Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì
được kẻ sáng tác bài ca phản
loạn ấy.Vì khơng thể tìm


được ai là tác giả của bài
hát,nàh vua hạ lệnh tống
giam tất cả các nhà thơ và
nghệ nhân hát rong.


-Các nhà thơ, các nghệ nhân
lần lượt khuất phục. Họ hát lên
những bài ca tụng nhà vua .
Duy chỉ có một nhà thơ trước
sau vẫn im lặng.


-Nhà vua thật sự khâm phục,
kính trọng lịng trung thực…
Nhà thơ thà bị lửa thiêu
cháy, nhất định khơng chịu
nói sai sự thật.


-HS kể theo cặp, trao đổi ý
nghĩa.


-Đại diện các nhóm lên thi
kể.


-Lớp nhận xét.


-HS tự do phát biểu theo ý
đã thảo luận trong nhóm.
-Lớp nhận xét.



Cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* Hoạt động nối tiếp : (3’)</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Khen những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Khen những HS kể hay.


- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập
kể chuyện trong SGK, tuần 5.


<i>Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009</i>


Tập đọc



Tiết 8 :

<b>TRE VIỆT NAM</b>



I/ MỤC TIEÂU :


1.KT : - Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.


2.KN : - Biết đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung ảm xúc và nhịp điệu
của các câu thơ, đoạn thơ lục bát. Thuộc khoảng 8 dòng thơ.


3.TĐ : - Giáo dục học sinh tình u thương, ngay thẳng, chính trực, u quê hương đất nước
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh minh hoạ trong bài.
- Tranh ảnh đẹp về cây tre.



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <i>HĐ bổ</i>


<i>trợ</i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :(5’)</b></i>


<i><b>- Đọc Đ1 truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi.</b></i>


<i>+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của ơng Tơ Hiến</i>
<i>Thành thể hiện như thế nào?</i>


<i>- Đọc đoạn còn lại của truyện Một người chính trực, trả</i>
lời câu hỏi.


<i>+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như</i>
<i>ơng Tô Hiến Thành?</i>


- GV ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới : (27’)</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b></i>
<i> a) Cho HS đọc.</i>


<b>- Cho HS đọc khổ thơ.</b>


<i> - Cho HS luyện đọc những từ khó đọc : tre xanh, gầy</i>



<i>guộc, nên luỹ, truyền, nòi tre, lưng trần, sương búp…</i>
<i> b) Cho HS đọc chú giải trong SGK.</i>


- Cho HS đọc chú giải.


-Tô Hiến Thành
không nhận đút lót
vàng bạc để làm sai đi
di chiếu của vua Lí
Anh Tơng…


-HS trả lời.


-HS đọc khổ thơ nối
tiếp (mỗi em đọc một
khổ).


-1 HS đọc chú giải
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cho HS giải nghĩa từ.


- GV có thể giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp mình
khơng hiểu.


<i> c) GV đọc diễn cảm bài thơ.</i>
<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.</b></i>


<i>+ Khổ 1 : (Từ đầu đến…bóng râm)</i>
<b>- Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.</b>



<i>+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre</i>
<i>với người Việt Nam?</i>


<i>+ Phần còn lại :</i>


- Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.


<i>+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tình thương</i>
<i>yêu?</i>


<i>+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay</i>
<i>thẳng?</i>


- GV : Như vậy, tre được tả trong bài thơ có tính cách
như người : ngay thẳng,bất khuất.


<i>+ Cho HS đọc tồn bài thơ.</i>


<i>+ Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em</i>
<i>thích.Giải thích vì sao?</i>


<i><b>* Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.</b></i>


- GV đọc mẫu bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc.
- Cho HS luyện đọc.


- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.



<b>* Hoạt động nối tiếp : (3’)</b>


- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.


-HS dựa chú giải để
giải nghĩa từ.


- Trả lời.


- Trả lời.


-HS đọc thầm toàn
bài.


-HS trả lời tự do.


-HS luyện đọc.


-HS học thuộc lòng
bài thơ.


Cả lớp


Cả lớp


<i>Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009</i>


Tốn



Tiết 18 :

<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>




I/ MỤC TIÊU :


1.KT : Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki- lô- gam.
2.KN : - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng tạ, tấn và kg.


- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
3.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi học toán.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <i><b>HĐ bổ trợ</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


<i><b>2. Bài mới :(30’)</b></i>


<i>* Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học.</i>


<b>* Hoạt động 1 : giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến,</b>


taï, taán.


a) Giới thiệu đơn vị yến :


- Nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đã học ?


- GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục kg, người ta cịn dùng đơn vị yến.



- Viết : 1 yeán = 10 kg.
10kg = 1 yeán.


- Nêu vài VD để HS suy luận (SGK).
b) Giới thiệu đơn vị tạ, tấn.
- Cách tiến hành như trên.
- Viết : 1 tấn = 10 tạ.
1 tạ = 10 yến.


<b>* Hoạt động 2 : Thực hành.</b>


Bài1:
Bài 2:


Bài 3: HS chọn 1 trong 2 phép tính.


<b>* Hoạt động nối tiếp : (5’)</b>


- Học thuộc cách đổi đơn vị yến, tạ, tấn.
- Xem bài : Bảng đổi đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.


- Laéng nghe.


- Nhắc lại.
- Theo dõi.
- Có thể tự nêu.
- Nhận xét và trả lời.


- Tự làm bài, sau đó sửa


bài.


- 1 HS giải trên bảng. Lớp
làm vào vở. Sửa bài cả lớp.


HSY
HSTB


<i>Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009</i>



Tập làm văn


Tiết 7 :

<b>CỐT TRUYỆN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.KT : - HS biết thế nào là một cốt truyện, ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn biến,
Kết thúc.


2.KN : - Bước đầu biết xác định cốt truyện của một truyện đã nghe, biết sắp xếp lại các sự việc
chính của một truyện thành một cốt truyện và luyện tập kể lại truyện đó.


3.TĐ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết văn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học.
- 4, 5 tờ giấy khổ to viết sẵn BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <i>HĐ bổ</i>
<i>trợ</i>



<i><b>1. Kieåm tra bài cũ : (5’)</b></i>


<i> + Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ</i>


<i>chính của mỗi phần là gì?</i>


<i> + Đọc bức thư em đã viết gửi ở một bạn ở trường khác</i>


<i>các em đã làm trong tiết TLV trước.</i>


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới :(27’)</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1 : Phần nhận xét (3 bài)</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


<i> - Cho HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (2</i>
phần).


- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV)


<i><b>* Hoạt động 2 : Làm bài 2.</b></i>
<b>- Cho HS đọc yêu cầu câu 2.</b>
<b>- Cho HS làm bài.</b>



<b>- Cho HS trình bày bài laøm.</b>


<b>- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.</b>


- Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho
diễn biến của truyện.


<i><b>* Hoạt động 3 : Làm bài 3.</b></i>


<b>- Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.</b>


- GV giao việc : Các em đã biết thế nào là cốt truyện.
Nhiệm vụ của các em bây giờ là nêu được cốt truyện gồm
những phần như thế nào? Nêu tác dụng của từng phần.


<b>- Cho HS làm bài.</b>


<b>- Cho HS trình bày kết quả baøi laøm.</b>


<b>- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (SGV)</b>
<i><b>* Hoạt động 4 : Ghi nhớ.</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1, đọc các sự kiện chính đã
cho.


- Cho cả lớp đọc lại.


<i><b>* Hoạt động 5 : Phần luyện tập.</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1, đọc các sự kiện chính


đã cho.


- Cho HS làm việc theo nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


- Trả lời.


-2 HS lần lượt đọc lá
thư.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-HS đọc thầm lại truyện.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS ghi vào vở (nếu làm
không đúng).


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.



-HS ghi nhanh ra giấy
nháp.


-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.


-4 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm lại ghi
nhớ.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng
nghe.


-HS làm việc theo
nhóm, ghi ra giấy nháp
thứ tự các sự việc.


-Đại diện nhóm lên trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Các sự việc được sắp lại theo trình tự sau (SGV)
<i><b> * Hoạt động 6 : Kể chuyện.</b></i>


<i>Dựa vào cốt truyện kể lại truyện</i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhẵc lại yêu cầu: Các em dựa vào cốt truyện đó để
kể lại truyện.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét, bình chọn khen những HS kể hay.


<b>* Hoạt động nối tiếp : (3’)</b>


- HS chuện bị cho bài TLV kì tới.
- GV nhận xét tiết học.


bày.


-Lớp nhận xét.


-HS xếp theo thứ tự
đúng vào vở.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét.


HSG


<i>Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009</i>



Thể dục



<i>Bài 08 :</i>

<b>* Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số</b>



<b> </b>

<b>* Trò chơi: Bỏ khăn</b>



<i>I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh </i>



- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số .u
cầu thực hiện cơ bản đúng động tác,đúng khẩu lệnh.


- Trị chơi: Y/c học sinh tham gia trị chơi tập trung , chú ý khả năng khéo léo,đúng luật
- tích cực tham gia tập luyện.


II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:



- Địa điểm : Sân trường; Còi , 1 khăn


III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:



NỘI DUNG ĐỊNH


LƯỢNG


PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát


Giậm chân ……giậm Đứng lại ………đứng
Kiểm tra bài cũ : 4 hs


Nhận xét


II/ CƠ BẢN:


a.Ôn tập hợp hàng ngang (dọc), dóng hàng, điểm số
Thực hiện theo nhóm theo sự chỉ huy của nhóm
trưởng


Nhận xét


*Các tổ trình diễn ĐHĐN


6p


28p
20p
1-2lần


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình tập luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nhận xét Tuyên dương
b. Trò chơi: Bỏ khăn


GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh thực hiện


Nhận xét


III/ KẾT THÚC:


HS chạy một vòng trên sân tập
HS đứng tại chỗ vổ tay hát


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn ĐHĐN


1-2lần
1lần/tổ


8p
6p


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


<i>Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009</i>




Khoa hoïc


Tiết 7 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?




<b>I. MỤC TIÊU: Học bài, HS biết:</b>


- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Biết để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.


- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn
ít và ăn hạn chế.


- Có ý thức ăn uống đủ chất để đảm bảo sức khoẻ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY VAØ HỌC:</b>


- Hình trang 16,17 SGK.


- Các phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua,...


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i> <i><b>HĐ bổ</b></i>
<i><b>trợ</b></i>


<b>1. Bài cũ:(5’)</b>



- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


+ Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên 1 số
loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min?


<b> + Em hãy nêu vai trò của chất khống và kể tên 1 số loại</b>


thức ăn có chứa nhiều chất khoáng?


+ Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể, những thức ăn nào
có chứa nhiều chất xơ?


- Nhận xét, cho điểm HS.


+Hằng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào ?
+ Nếu ngày nào cũng ăn 1 món thức ăn em cảm thấy thế
nào?


2. Bài mới:(27’)


* Giới thiệu và ghi tên đề bài


<b>* Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp</b>


nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
<i><b> Bước 1: Thảo luận theo nhóm.</b></i>


- Cả lớp im lặng lắng
nghe.



- HS 1 trả lời.
- HS 2 trả lời.
- HS 3 trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.


-HS laéng nghe và nhắc
lại.


- Các nhóm HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009</i>


Toán


<b>Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1.KT: -Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề–ca–gam, He –tơ–gam, quan hệ giữa Đê–ca–gam, Hec–to–gam và
gam với nhau.


2. KN: - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng.
3.TĐ: - Tích cực tham gia học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b> HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <i><b>HĐ bổ trợ</b></i>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Để đo các vật nặng hàng chục, hàng trăm người ta dùng
những đơn vị nào?


- Làm lại bài tập 2/23.
-Nhận xét, ghi ñieåm.


<b>2.Bài mới: ( 27’)</b>


* Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học.


<b>Hoạt động1: Giới thiệu Đê –ca –gam, Hec –tô –gam.</b>
<i>a) Giới thiệu Đê –ca –gam:</i>


2. Nhắc lại những đơn vị đo khối lượng đã học.


Giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người
ta dùng đơn vị Đê –ca –gam.


-Đê –ca –gam viết taét: d ag.
- 1dag = 10g.


- 10g = ?g


<i> b) Giới thiệu Hec –tô –gam:</i>


<b>Tiến hành tương tự như phần a.</b>



<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.</b>


- Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự.
GV viết vào bảng kẻ sẵn.


- Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần.
- Yêu cầu HS đọc lai bảng đơn vị đo khối lượng đã học.
- Nhìn bảng đọc.


<b>Hoạt động 3: Thực hành.</b>
<i>Bài 1/24:</i>


- Chữa bài theo cột.


<i>Baøi 2/24: </i>


.


<b>Hoạt động nối tiếp: (3’)</b>


- Bảng đơn vị đo độ dài gồm những đơn vị nào?
- Xem bài : Giây, thế, kỷ.


- 3 HS thực hiện.


- Laéng nghe.


- Gam, Kg, yến, tạ, tấn.
- Theo dõi.



- Nhận xét và trả lời.
- Quan sát bảng và trả lời.
- 10 lần.


- Đọc nhiều lần.
- Đọc cho nhớ
- Làm bảng con.
- Làm bảng con.
- Nhận xét, sửa bài.


HĐ cả lớp


HSY,TB


<i>Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009</i>


<i>Chính tả (Nhớ – viết)</i>
Tiết 7 : Truyện cổ nước mình
I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2. KN: Trình bày sạch sẽ; Biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát. Làm đúng BT phân biệt vần ân</b></i>
<i><b>/âng.</b></i>


3.TĐ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bộ chữ cái + Bảng phụ + Bảng nhỏ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <i>HĐ bổ trợ</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Cho 2 nhóm thi.


 <i><b>Nhóm 1: Viết tên các con vật bắt đầu bằng tr.</b></i>
 <i><b>Nhóm 2: Viết tên các con vật bắt đầu bằng ch.</b></i>
<i><b>(có thể mỗi nhóm viết tên con vật bắt đầu bằng tr + ch).</b></i>
- GV nhận xét + cho điểm.


<b>2.Bài mới: (27’)</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Nhớ -viết chính tả.</b></i>


a/ Hướng dẫn chính tả


<b>- Cho HS đọc yêu cầu của bài chính tả.</b>
<b>- Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết CT.</b>


<i><b> - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện cổ, sâu</b></i>
<i><b>xa, trắng, rặng dừa …</b></i>


<b>- GV nhaéc em về cách viết chính tả bài thơ lục bát.</b>


b/ HS nhớ – viết.
c/ GV chấm chữa bài.
- GV chấm từ 7 – 10 bài.



<b>* Hoạt động 2: Làm BTCT.</b>


<b>Bài tập lựa chọn (Câu a hoặc câu b)</b>
<b>Câu b:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của câu b + đọc đoạn


- GV giao việc: BT cho đoạn văn nhưng còn để trống
một số từ. Nhiệm vụ của các em là phải chọn từ có vần
<i><b>ân/âng để điền vào chổ trống đó sao cho đúng.</b></i>


- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài.
<i><b> - Lời giải đúng: chân, dân, dâng, vầng, sân</b></i>


<b>* Hoạt động nối tiếp: (3’)</b>
<b>- GV nhận xét tiết học.</b>


<b> - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2b .</b>


-Hai nhóm ( mỗi nhóm 3
HS ) lên thi.


- Lắng nghe.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu
đến nhận mặt ơng cha của
mình.



-HS nhớ lại – tự viết bài.
-Khi GV chấm bài, những
học sinh còn lại đổi tập
cho nhau, soát lỗi. Những
chữ viết sai được sửa lại
viết ra bên lề.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-3 HS lên bảng nhìn nội
dung bài trên bảng phụ để
viết lên bảng lớp những từ
cần thiết (viết theo thực tế)
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào
vở.


HSG


HSY


<i>Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009</i>


Tập làm văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>



1.KT : - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật,chủ
đề câu chuyện.


2.KN : - Xây dựng được cốt truyện đơn giản.
3.TĐ : - Tích cực trong học tập.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.


- Tranh minh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
(nếu có).


- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.
- VBT Tiếng Việt 4, tập 1 (nếu có).


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ bổ trợ</i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


 <i>HS 1 : Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ</i>


<i>trong tiết TLV trước.</i>


 <i>HS 2 : Em haõy kể lại truyện Cây khế.</i>
- GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>2.Bài mới :(27’)</b></i>



<i><b>* Hoạt động 1 : Xây dựng cốt truyện.</b></i>
<i><b> a/ Xác định yêu cầu của đề bài.</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.


- GV giao việc : Đề bài cho trước 3 nhân vật: bà
mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà
tiên. Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể
lại vắn tắt câu chuyện xảy ra. Để kể được câu
chuyện, các em phải tưởng tượng để hình dung điều
gì xảy ra, diễn biến của cầu chuyện ra sao? Kết quả
thế nào? Khi kể, các em nhớ chỉ kể vắn tắt, không
cần kể cụ thể, chi tiết.


<i> b/ Cho HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện.</i>


- Cho HS đọc gợi ý.


- Cho HS nói chủ đề các em chọn.


- GV nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý
để các em có hướng tưởng tượng. Ngồi ra, các em
có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo


1- Cốt truyện là một
chuỗi sự việc làm nòng cốt
cho diễn biến của truyện.


2- Cốt truyện thường có


3 phần:


- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
-HS kể.


-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài.


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc
tiếp gợi ý 2.


-HS phát biểu chủ đề mình
đã chọn để xây dựng câu
chuyện.


HSTB


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dục tốt và đủ cả 3 nhân vật.


<i> c/ Thực hành xây dựng cốt truyện</i>


- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.


- Cho HS thi keå.



- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng
tượng ra câu chuyện hay, kể hay.


- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.


<b>* Hoạt động nối tiếp : (3’)</b>


- GV cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình
tưởng tượng cho người thân nghe.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học TLV ở
tuần 5.


-HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu
chọn 1 trong 2 đề tài đó.
-Chọn 1 HS giỏi kể mẫu dựa
vào gợi ý 1 học sinh 2 trong
SGK.


-HS kể theo cặp, HS 1 kể
cho HS 2 nghe sau đó đổi lại
HS 2 kể cho HS 1 nghe.
-Đại diện các nhóm lên thi
kể.


-Lớp nhận xét.



-HS viết vắn tắt vào vở cốt
truyện của mình.


-Để xây dựng được một cốt
truyện, cần hình dung được
các nhân vật của câu
chuyện, chủ đề của chuyện,
diễn biến của chuyện.


-Diễn biến này cần hợp lí,
tạo nên một cốt truyện có ý
nghĩa.


HSK ,G


<i>Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009</i>


Khoa học



Tiết 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT


VAØ ĐẠM THỰC VẬT ?





<b>I. MỤC TIÊU: Học bài, HS biết:</b>


- Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá : Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Biết lựa chọn thức ăn hợp lí.



II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Hình trang 18,19 SGK.
- Các phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i> <i><b>HĐ bổ</b></i>
<i><b>trợ</b></i>
<b>1. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:</b>


+ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món?


<b> + Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những nhóm thức ăn</b>


nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn có hạn chế?
- Nhận xét, cho điểm HS.


+ Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
2. Bài mới: (27’)


* Giới thiệu và ghi tên đề bài


<b>* Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều</b>
chất đạm.


<i><b> Bước 1: Tổ chức.</b></i>


- GV chia lớp thành 2 đội.


- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội
nào được nói trước.



<i><b> Bước 2: Cách chơi và luật chơi.</b></i>


- Lần lượt 2 đội thi nhau kể các món ăn chứa nhiều chất
đạm (ví dụ: gà rán, cá kho,...)


- Thời gian chơi tối đa là 10 phút.


- Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào nói chậm, nói sai
hoặc nói lại tên các món đội kia là thua và trị chơi có thể
kết thúc.


- Trường hợp hết 10 phút mà chưa có đội nào thua, GV cho
kết thúc cuộc chơi và cho đại diện 2 đội treo bảng danh sách
các món ăn lên bảng. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào
ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc.


<i><b> Bước 3: Thực hiện.</b></i>


- GV bấm đồng hồ và theo dọi diễn biến của cuộc chơi cho
đến kết thúc.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật</b>


và đạm thực vật


<i><b> Bước 1: Thảo luận cả lớp.</b></i>


<b> - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn</b>



chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và
chỉ ra các món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật vừa chứa
đạm thực vật.


- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ? Để giải thích được câu hỏi này,
GV yêu cầu HS làm việc với PHT.


<i><b> Bước 2: Làm việc PHT theo nhóm.</b></i>


- GV chia lớp thành các nhóm và phát PHT cho các nhóm


<b> </b>


- Cả lớp im lặng lắng
nghe.


- HS 1 trả lời.
- HS 2 trả lời.
- HS trả lời.


- HS laéng nghe và nhắc
lại.


- HS chia làm 2 đội và
cử đội trưởng của đội
mình.


- Các đội chú ý lắng
nghe.



- 2 đội viết lên bảng
các món ăn: gà rán, cá
kho,...


- HS làm theo yêu cầu
của GV.


- Nhóm trưởng điều
khiển các bạn làm theo
yêu cầu của PHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Bước 3: Thảo luận cả lớp.</b></i>


- Caùc nhóm trình bày kết quả.


<b> - Để chốt lại ý chính, GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần</b>


<b>biết trang 19 SGK</b>


<b> Kết luận: </b>


- Mỗi loại chất đạm có chứa những chất bổ dinh dưỡng tỉ lệ
khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ
giúp cho cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho
nhau và giúp cơ thể tiêu hoá tốt hơn. Trong tổng số lượng
đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm động vật.


- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa
phải. Nên ăn cá nhiều hơn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt;


tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá.


<b>* Hoạt động nối tiếp: (3’)</b>


- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét lớp học


- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả làm
viẹc của nhóm trước
lớp.


- HS lắng nghe.


<i>Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009</i>


Tốn



<b>Tiết 20 : GIÂY, THẾ KỶ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1.KT : - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây - phút, thế kỉ và năm.
2.KN : Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
3.TĐ : Giáo dục tính cẩn thận khi làm tốn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Đồng hồ có đủ 3 kim: giờ, phút giây.



<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <i><b>HĐ bổ trợ</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần? Cho VD?


- Làm lại bài tập 1/24.
-Nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>


<i>* Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học.</i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu về giây.</b></i>


- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ và
kim phút, nêu :


- Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền kề
hết ? giờ.


- Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền kề hết ?
Phút.


- HS thực hiên.


- Laéng nghe.


- Quan sát đồng hồ.
- 1 giờ.



- 1 phuùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- 1 giờ ? phút.


<i>* Giơiù thiệu kim giây :</i>


- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch
tiếp liền là? giây.


- Khoảng thời gian kim giây đi hết một vòng là ?
phút.


Ghi : 1 phút = 60 giây.
60 phút = ? giờ.
60 giây = ? phút.


<i><b>* Hoạt động 2 : Giới thiệu về thế kỉ.</b></i>


Đơn vị thời gin lớn hơn năm là thế kỉ.
- 1thế kỉ = 100 năm.


GV giới thiệu như SGK/25.


<i><b>* Hoạt động 3 : Thực hành.</b></i>


Baøi 1:
Baøi 2:a,b


Hướng dẫn cách tính thời gian từ năm đó đến nay.


( 2005 – 1010 = 995).


<b>* Hoạt động nối tiếp :</b>


- Nội dung bài học hơm nay là gì?
- Nhớ cách tính thời gian: giây, thế kỉ.
- Nhận xét tiết học.


- 1 giaây.


- 1 phút (60 giây).
- Trả lời.


- Theo dõi SGK và laéng
nghe.


- Tự làm bài, sửa cả lớp.
- Nhắc lại cách tính.
- Trả lời.


HSY


Cả lớp


<i>Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009</i>


Luyện từ và câu



<i>Tiết 8</i>

<i>: </i>

Luyện tập về từ ghép và từ láy



I. MỤC TIÊU:




1- KT : Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa phân loại, có nghĩa tổng hợp). Nắm
được 3 nhóm từ láy ( âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)


2-KN: Nhận diện được từ ghép và láy trong câu, trong bài, bước đầu biết phân loại từ ghép có
nghĩa phân loại và tổng hợp.


3- TĐ : Tích cực tham gia học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



- Một vài trang Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh để tra cứu.
- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.


- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.
- Băng dính.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ bổ</i>


<i>trợ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>- Kiểm tra 3 HS.</b>


 HS 1: Làm BT2 (phần luyện tập).


<i>Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng: ngay, thẳng,</i>


<i>thaät.</i>



 <i><b>HS 2: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.</b></i>


<i> Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.</i>


<i><b> - GV nhận xét + cho điểm.</b></i>
2-Bài mới: (27’)


- GT bài, ghi đề.


<b>* Hoạt động 1: Làm BT1.</b>


- Cho HS đọc toàn bộ BT1.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<i><b> + Bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung</b></i>
các loại bánh.


<i><b> + Bánh rán: từ ghép có nghĩa phân loại chỉ một</b></i>
loại bánh cụ thể.


<b>* Hoạt động 2: Làm BT2.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu + ý a, b.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.



- Cho HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại từ ghép hoặc giấy khổ to GV phát cho HS.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


Từ ghép có nghĩa phân


loại Từ ghép có nghĩa tổnghợp
Xe điện


Xe đạp
Tàu hoả
Đường ray


Ruộng đồng
Núi non


Bãi bờ
Hình dạng
Màu sắc
<b>* Hoạt động 3: Làm BT3.</b>


- Cho HS đọc yêu cầu + đoạn văn + mẫu.


- GV giao việc: Chọn các từ láy có trong đoạn văn
và xếp vào bảng phân loại từ láy sao cho đúng.


-HS tìm + ghi lên bảng
lớp.


-Từ ghép gồm 2 tiếng có


nghĩa trở lên ghép lại.
VD: nhà cửa, quần áo…
-Gồm 2 tiếng trở lên phối
hợp theo cách lặp lại âm
hay vần hoặ lặp lại hồn
tồn cả phần âm lẫn phần
vần.


- Lắng nghe.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS làm bài nhanh ra giấy
nháp. -HS trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).


-1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho HS trình bày bài làm.



- Cho HS trình bày bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn
bảng phân loại.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
<b>* Hoạt động nối tiếp: (3’)</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp,5 từ
ghép phân loại.Mỗi kiểu từ láy tìm 2 từ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×