Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an lop 4 Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.43 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009</i>
Đạo đức


Tiết 11 : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:


1.KT : Ôn tập củng cố các kiến thức đã học từ tuần 1-tuần 10


2.KN : Tập xử lí tình huống, giải quyết các bài tập về các chuẩn mực đạo đức đã học.
3.TĐ : Tích cực tham gia học tập.


II. Chuẩn bị :


- Một só câu hỏi, tình huống để học sinh giải quyết.
III.Các hoạt động dạy học:


* Hình thức ơn tập :


- Giáo viên nêu một số câu hỏi và tính huống liên quan đến nội dung các bài :
+ Trung thực trong học tập.


+ Vượt khó trong học tập.
+ Biết bày tỏ ý kiến.
+ Tiết kiệm tiền của.
+ Tiết kiệm thời giờ.


- Học sinh thảo luận nhóm để trả lời, xử lý tính huống.
- HS theo dõi, bổ sung lẫn nhau.


- GV nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau.



<i>Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009</i>
Tập đọc


Tiết 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU :


1.KT : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


2.KN : Đọc trơn tru, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng
ca ngợi.


3.TĐ : Ý chí vượt khó hoc tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>


<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1:Kiểm tra việc chuẩn bị của</i>


<i>HS. </i>


<i>* Hoạt động 2: Bài mới(32’)</i>
- Giới thiệu và ghi đề bài.
* HĐ 2.1: Luyện đọc.(12’)
<i>a) Cho HS đọc.</i>



- Cho HS đọc đoạn. Cho HS đọc nối tiếp,
mỗi em đọc một đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút…</i>
-Cho HS đọc theo cặp.


-Cho HS đọc cả bài.


<i>b) Cho HS đọc thầm chú giải, giải nghĩa từ.</i>
-Cho HS đọc chú giải.


<i>c) GV đọc diễn cảm toàn bài.</i>
* HĐ 2.2 : Tìm hiểu bài.(10’)
<i>- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi</i>


<i>+ Đoạn 1 +2</i>


<i>- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng</i>
<i>minh của Nguyễn Hiền.</i>


<i>+ Đoạn 3 +4</i>


<i>- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ơng trạng</i>
<i>thả diều”.</i>


<i>- Theo em, tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới</i>


<i>đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?</i>


<i>a. Tuổi trẻ tài cao.</i>
<i>b.Có chí thì nên.</i>


<i>c.Cơng thành danh toại.</i>
- Cho HS trao đổi thảo luận.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lại : Cả 3 câu a,b,c đều
đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý
nghĩa câu truyện.


* HĐ 2.3 : Đọc diễn cảm.(10’)
-Cho HS đọc diễn cảm.


- Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong
bài cho HS thi đọc.


GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
* Hoạt động nối tiếp : (3’)


<i>- Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu</i>
<i>điều gì?</i>


-Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ.


- GV nhận xét tiết học.



-Từng cặp HS luyện đọc.
-1, 2 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-1,2 HS giải nghĩa từ.


-Trả lời.


-Cả lớp đọc thầm 2 đoạn.
-Trả lời.


-HS trao đổi thảo luận.
-HS nêu ý kiến của mình.


-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-Một số HS thi đọc.


-Lớp nhận xét.
-HS có thể trả lời:


-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ.


<i>-Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ lịng</i>
<i>quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng</i>
<i>nguyên trẻ nhất nước ta.</i>


-Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho
<i>chúng em noi theo…</i>


<i>HSK</i>



<i>cả lớp</i>


<i>HSG</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 100 ………
CHIA CHO 10, 100, 1000 ………
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS.


1.KT : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000……và chia số tròn
chục, tròn trăm, trịn nghìn……cho 10, 100, 1000……


2.KN : - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia cho) 10, 100, 100……
3.TĐ : Ham thích học tốn.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC <i>HĐ </i>
<i>hỗ trợ </i>
* Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ(5’)


- Nêu tính chất giao hốn của phép nhân.
- Làm lại bài tập 2/58.


- Nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 2:Bài mới (28’)



* Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học.
* HĐ2.1 : hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với
10 hoặc chia số tròn chục cho 10.(6’)


a) Nhân một số với 10 :


- Ghi lên bảng phép nhân : 35 x 10 = ?
- Hướng dẫn cách nhân :


35 x 10 = 10 x 35


= 1 chục x 35 = 35 chục = 350.
- Yêu cầu HS nhận xét : khi nhân 35 với 10 ta chỉ
việc làm gì?


- Nêu nhận xét chung như SGK.
b) Chia số tròn chục cho 10 :


- Viết lên bảng phép tính 350 x10 yêu cầu HS suy
nghĩ để thực hiện phép tính.


GV : ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia
cho thừa số thì kết quả sẽ là gì?


- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?


- Khi chia số trịn chục cho 10 ta có thể viết ngay
kết quả của phép chia như thế nào?


- Cho HS thực hành qua các bài tập 1/59.



* HĐ2.2 : Hướng dẫn nhân một số với 100, 1000,
……, chia số tròn trăm, tròn nghìn, …… cho 100,
1000, ……(6’)


- Hương dẫn tương tự như nhân một số tự nhiên
với 10, chia một số trịn trăm, trịn nghìn,……cho
100, 1000.


- Kết luận chung : SGK trang 59.
* HĐ2.3 : Luyện tập.(16’)


-Yêu cầu HS làm bài 1(cột 1,2), 2(3 dịng đầu)/59.
Tổ chức cho HS tính nhẩm, làm vào vở.


- Theo dõi và giúp đỡ các em làm bài còn chậm.
* Hoạt động nối tiếp : ( 2’)


- Nêu lại qui tắc nhân, chia đối với cả hai trường


- HS lên bảng nêu và làm bài
tập.


- Lắng nghe.


- Theo dõi và tính nhẩm.


- Viết thêm vào bên phải số 35
một chữ số O.



- Khi nhân một số với 10 ta chỉ
việc viết thêm một chữ số O vào
bên phải số đó.


- Suy nghĩ.


- Lấy tích chia cho một thừa số
được thì kết quả là thừa số cịn
lại.


- Nêu : 350 : 10 = 35.


- Khi chia số tròn chục cho 10 ta
chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số O
ở bên phải số đó.


- Đọc SGK.


- Tính nhẩm. Bài 2 làm trên
bảng lớp.


- Nhắc lại qui tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hợp.


- Nhận xét tiết học.


<i>Thứ ba ng ày 27 tháng 10 năm 2009</i>


Thể dục




<i>Tiết 21</i>: <b>*Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức</b>


<b> *Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung</b>
I/ MỤC TIÊU: <i>Giúp học sinh </i>


-Thực hiện được 5 động tác thể dục đã học.Yêu cầu thực hiện đúng động tác .


-Trị chơi :Nhảy ơ tiếp sức.u cầu học sinh tham gia vào trò chơi chủ động, nhiệt
tình.


II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:


- Địa điểm : Sân trường; Còi .
III/ N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L P:Ớ


NỘI DUNG ĐỊNH


LƯỢNG


PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
* Hoạt động 1: PHẦN MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động


Giậm chân….giậm
Đứng lại…..đứng
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét



* Hoạt động 2: PHẦN CƠ BẢN:
a.Bài thể dục phát triển chung


*Ôn 5 động tác TD:Vươn thở,tay.chân,lưng bụng
và toàn thân


Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp


lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập
Nhận xét


Lần 2:Cán sự hướng dẫn cả lớp luyện tập
Nhận xét


*Kiểm tra thử 5 động tác thể dục
Mỗi lần kiểm tra từ 3-5 HS
Nhận xét Đánh giá góp ý
b.Trị chơi:Nhảy ơ tiếp sức


Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


5phút




25phút
17 phút




1lần/đợt
8phút



Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình tập luyện


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Hoạt động3 : PHẦN KẾT THÚC:
Trò chơi:Chạy ngược chiều theo tín hiệu
HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện 5 động tác thể dục đã học





5phút


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


<i>Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009</i>
Luyện từ và câu


Tiết 21 : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I/ MỤC TIÊU :


1.KT : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ(đã, đang, sắp).
2.KN : - Bước đầu nhận biết và sử dụng các từ nói trên.


3.TĐ : - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bảng lớp viết nội dung BT1, Bút dạ, một số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ


hỗ trợ
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS</i>



<i>* Hoạt động 2: Bài mới (30’)</i>
<i>- Giới thiệu và ghi đề bài.</i>
* HĐ 2.1 : Làm BT1.(10’)


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc : Theo nội dung bài.


- Cho HS làm bài : GV viết sẵn 2 câu căn lên
bảng lớp.


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV.
* HĐ 2.2 : Làm BT2.(10’)


-Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc câu a.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy đã chuẩn bị
trước cho 3 HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : chữ cần
điền đã


- Cách tiến hành như câu a.


Lời giải đúng: Chào mào đã hót, cháu vẫn đang
xa, mùa na sắp tàn.



* HĐ 2.3 : Làm BT3.(10’)


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc truyện


-Lớp lắng nghe.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-2 HS lên làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.


-2 HS làm bài trên bảng lớp trình bày
kết quả bài làm của mình.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-3 HS làm bài tập vào giấy. HS còn
lại làm vào giấy nháp.


-3 HS làm bài vào giấy lên trình bày
kết quả bài làm.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT)


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe (hoặc cả


HSY



cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vui Đãng trí.


- Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy cho 3
HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Thay đã làm việc bằng đang làm việc.


Người phục vụ đang bước vào (bỏ đang sẽ đọc
gì, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang…).


* Hoat động nối tiếp : (3’)


-Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2,3.
Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe.


-GV nhận xét tiết học.


lớp đọc thầm).


-3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại
làm bài vào giấy nháp hoặc VBT.
-3 HS làm bài vào giấy lên bảng trình
bày.



-Lớp nhận xét.


<i>Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009</i>
Toán


Tiết 52 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS nhận biết.


1.KT : - Tính chất kết hợp của phép nhân.


2.KN : - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.
3.TĐ : - Giáo dục học sinh tích cực học tập.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC <i>HĐ </i>
<i>hỗ trợ</i>
* Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ(5’)


- Nhắc lại qui tắc nhân , chia với số tròn chục, trịn
trăm, trịn nghìn.


- Nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 2: Bài mới(28’)


* Giới thiệu : Nêu YC cần đạt của tiết học.



* HĐ2.1 : Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
(14’)


a) So sánh giá trị của các biểu thức:


- Viết bảng biểu thức: (2 x3) x4 và 2 x( 3 x4).


- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh
giá trị của hai biểu thức này với nhau.


b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:
- Treo bảng bảng số như SGK/60.


- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức
trong bảng.


- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức với nhau.


- Vậy giá trị của biểu thức ( a x b) x c luôn như thế nào
so với giá trị của biểu thức a x (b x c )?


- Ta có thể viết : ( a x b) x c = a x ( b x c).
- GV : vừa chỉ bảng vừa nêu.


* (a xb) được gọi là một tích hai thừa số, biểu thức


- Vài HS trả lời.


- Lắng nghe.



- Tính và so sánh.


- 3 HS lên bảng thực hiện.


- Đọc lại qui tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(axb) x c có dạng là một tích hai thừa số nhân với số
thứ ba, số thứ ba ở đây là c.


* Kết luận : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta
có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ
ba:


a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
* HĐ2.2 : Luyện tập(14’)


- Tiến hành làm bài tập 1a, 2a trang 61 bằng các hình
thức làm bảng con, trên bảng lớp.


- Giúp đỡ các HS yếu và hướng dẫn sửa sai.
* Hoạt động nối tiếp :(2’)


- Học thuộc tính chất kết hợp của phép nhân.
- Nhận xét tiết học.


- Sử dụng SGK tự tìm hiểu
và làm bài.


cả lớp



<i>Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009</i>
Kể chuyện


Tiết 11 : BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I/ MỤC TIÊU :


1.KN : - Hiểu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực có ý chí vươn lên trong
học tập và rèn luyện..


2.KN : Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp đựoc toàn bộ câu chuyện Bàn
<i>chân kì diệu</i>


3.TĐ : - Học tập đức tính vượt khó học tập của Nguyễn Ngọc Kí.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>


<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </i>


<i>* Hoạt động 2. Bài mới</i>
<i>* Giới thiệu và ghi đề bài,</i>
* HĐ 2.1 : GV kể lần 1.(5’)


- GV kể chuyện lần 1, khơng có tranh (ảnh).
- GV giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký.



* HĐ 2.2 :GV kể chuyện kết hợp với việc sử dụng
tranh. (8’)


* HĐ 2.3: HS kể. (19’)


a. Cho HS kể theo cặp hoặc theo nhóm.


b. Cho HS thi kể, nêu bài học học được từ
Nguyễn Ngọc Ký.


GV nhận xét, khen những HS kể hay.
* Hoạt động nối tiếp : (3’)


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe.


- Chuẩn bị bài kể chuyện của tuần 12.


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe.


-HS nghe kể kết hợp quan sát
tranh.


-HS kể nối tiếp nhau.


-Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
-Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét tiết học.


Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tập đọc


Tiết 22 : CĨ CHÍ THÌ NÊN
I/ MỤC TIÊU :


1.KT : - Hiểu được lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,
khơng nản lịng khi gặp khó khăn.


2.KN : - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khun bảo nhẹ nhàng, chí
tình.


3.TĐ : Giáo dục học sinh ý chí vượt khó học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Một số tờ giấy kẻ sẵn để HS phân loại 7 câu tục ngữ thành 3 nhóm.
III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>


<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


- Đọc đoạn 1 + 2 bài Ơng trạng thả diều, trả lời
câu hỏi.



<i>+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng minh</i>
<i>của Nguyễn Hiền.</i>


- Đọc đoạn 3 + 4


<i>+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả</i>
<i>diều”?</i>


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i>* Hoạt động 2: Bài mới</i>
<i>- Giới thiệu ghi đề.</i>


* HĐ 2.1 : Luyện đọc. (10’)
a. Cho HS đọc.


-Cho HS đọc tiếp nối các câu tục ngữ.


- GV cho HS đọc một số từ ngữ dễ đọc sai :
<i>sắt, quyết, tròn, keo, vững, sóng…</i>


-Cho HS đọc theo cặp.
-Cho HS đọc cả bài.


b. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


c. GV đọc diễn cảm toàn bài.Nhấn giọng ở từ
ngữ : quyết, hành, trịn vành, chí, chớ, thấy, mẹ.
* HĐ 2.2 : Tìm hiểu bài.(10’)


-Cho HS đọc lại cả 7 câu tục ngữ.



<i>+ Dựa vào nội dung các tục ngữ hãy xếp các câu</i>
<i>tục ngữ vào ba nhóm sau :</i>


a. Khẳng định có ý chí thì nhất định thành
công.


-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
đến đó, có trí nhớ lạ thường, thuộc
20 trang sách trong 1 ngày…


-Nguyễn Hiền đậu trạng nguyên khi
mới 13 tuổi, Nguyễn Hiền rất thích
chơi thả diều.


-HS lắng nghe.


-HS đọc nối tiếp.


-HS đọc từ theo hướng dẫn của
GV.


-HS đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả 7 câu tục ngữ


-7 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-1 HS đọc giải nghĩa từ.


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS thảo luận theo cặp.



HSY


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
c. Khun người ta khơng nản lịng khi gặp
khó khăn.


- Cho HS làm bài : GV phát giấy đã kẻ sẵn cho
một sô cặp.


-Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i>+ Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì</i>
<i>khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Em hãy chọn ý</i>
<i>đúng nhất trong các ý sau đây để trả lời :</i>


a. Ngắn gọn có vần điệu.
b. Có hình ảnh so dánh.


c. Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh.


- GV chốt lại: ý c là đúng, phân tích vần điệu,
hình ảnh trong các câu tục ngữ.


<i>+ Cho HS đọc lại 7 câu tục ngữ.</i>


<i>+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví</i>
<i>dụ về những biểu hiện của một HS khơng có ý</i>


<i>chí.</i>


GV chốt lại ý đúng.


* HĐ 2.3 : Đọc diễn cảm.(8’)
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Cho HS luyện đọc.
-Cho HS học.
-Cho HS thi đọc.


- GV nhận xét , khen những HS thuộc lòng, đọc hay.
* Hoạt động nối tiếp : (2’)


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả 7 câu tục ngữ.
- GV nhận xét tiết học.


-Những HS được phát giấy làm bài
vào giấy.


-Những HS làm bài vào giấy lên
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS trả lời.


-HS đọc lại 7 câu tục ngữ một lần
nữa.


-HS trả lời.


-Lớp nhận xét.


-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc…
-HS học thuộc lòng.


-3, 4 HS thi đọc (có thể thi đọc
từng câu, có thể thi cả bài).


-Lớp nhận xét.


HSG


cả lớp


<i>Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009</i>
Toán


Tiết 53 : NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS.


1.KT : Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0.
2.KN : Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.


3.TĐ : Ham thích học tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC <i>HĐ </i>
<i>hỗ trợ</i>


<i>* Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ </i>


<i>* Hoạt động 2: Bài mới(32’)</i>


<i>* Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học.</i>


* HĐ 2.1 : Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ
số 0(8’)


- Ghi phép nhân : 1324 x 20 = ?
- Có thể nhân 1324 x 20 như thế nào?
- Có thể nhân 1324 với 10 được không?
- Hướng dẫn HS có thể thay : 20 = 2 x 10.
1324 x 20 = 1324 x (2 x10)


= (1324 x 2) x 10
= 26480


-Đặt tính : 1324
x 20
246480


- Trình bày cách nhân như SGK.


* HĐ 2.2 : Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.(6’)
- Ghi 230 x 70


- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào?
- Hướng dẫn HS làm tương tự như trên.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân.


* HĐ 2.3 : Luyện tập (18’)


- Yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2/62 bằng các hình
thức làm trên bảng con, bảng lớp, vở bài tập.


- Giúp HS làm bài cịn lúng túng hồn thiện tốt các
bài tập.


* Hoạt động nối tiếp : (3’)


- Trình bày cách nhân với số tận cùng là chữ số 0.
- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe.


- Trả lời.


- Theo dõi cách làm.


- Nhắc lại.


- Trả lời.


- Nhắc lại cách tính.


- Tự làm bài, sau đó sửa sai.


- Nêu cách nhân.


cả lớp



HSY


HSG


<i>Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009</i>
Tập làm văn


Tiết 21 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ MỤC TIÊU :


1.KT : - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề
bài trong SGK.


2.KN : - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
3.TĐ : - Giáo dục học sinh lễ phép khi trao đổi ý kiến với người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Sách truyện đọc Lớp 4 (nếu có).
- Giấy khổ ta hoặc bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>
<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</i>


- GV công bố điểm bài kiểm tra TLV giữa
học kì, nêu nhận xét chung.


-Kiểm tra 2 HS.



- GV nhận xét cho điểm.
<i>* Hoạt động 2: Bài mới</i>
- Giới thiệu ghi đề.


* HĐ2.1 : Phân tích đề. (6’)
-Cho HS đọc đề bài.


-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết sẵn trên bảng lớp.


-GV lưu ý :


+ Khi trao đổi trong lớp, một bạn sẽ đóng vai
bố, mẹ, anh, chị … và em.


+ Em và người thân phải cùng đọc một truyện
cùng nội dung đề bài yêu cầu mới có thể trao
đổi được.


Phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong
câu chuyện khi trao đổi.


* HĐ 2.2 : Chuẩn bị cuộc trao đổi.(6’)
<i>+ Gợi ý 1</i>


-Cho HS đọc gợi ý 1.


- GV giao việc : Các em chọn bạn đóng vai


người thân để sau khi chọn đề tài, xác định nội
dung chúng ta sẽ tiến hành trao đổi.


<i>+ Em chọn nhân vật nào? Trong truyện nào?</i>
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tên một số
nhân vật trong sách, truyện …


<i>+ Gợi ý 2</i>


-Cho HS đọc gợi ý 2.
-Cho HS làm mẫu.


<i>+ Gợi ý 3</i>


-Cho HS đọc gợi ý 3.
-Cho HS làm mẫu.
- GV nhận xét.


* HĐ 2.3 : HS thực hành trao đổi.(16’)


-HS lắng nghe.


-2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý
kiến với người thân về nguyện vọng
học thêm một môn năng khiếu.


- Lớp lắng nghe.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chú ý theo dõi.



-1 HS đọc gợi ý 1.


-HS phát biểu ý kiến, nêu tên nhân
vật mình chọn, trong sách nào?


-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


-HS khá, giỏi lên nói với nhân vật
mình chọn trao đổi và nêu sơ lược
nội dung cần trao đổi theo gợi ý
trong SGK.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi làm mẫu.


- Từng cặp HS trao đổi theo yêu cầu
của đề bài - viết ra giấy những nội


cả lớp


Cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Cho HS trao đổi.


-Cho HS thi trước lớp
- GV nhận xét.


* Hoạt động nối tiếp : (2’)



- Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào
vở.


- GV nhận xét tiết học.


dung sẽ trao đổi.


-HS đổi vai để trao đổi.


-3 cặp lên thi trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét.


<i>Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009</i>
Địa lí


Tiết 11 : ƠN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Học xong bài, HS biết :


1.KT : - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân
tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
2.KN : - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và
thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


3.TĐ : - Yêu quý thiên nhiên và con người Việt Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :


- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Phiếu học tập (lược đồ trống Việt Nam).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :



Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ hỗ trợ</i>


<i>* Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


- Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị bài của HS.
- Gọi 2 HS nêu nội dung chính.


+ Chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam ?


+ Nêu ghi nhớ ?


- GV nhận xét, ghi điểm HS.
* Hoạt động 2: Bài mới(28’)
<i>* Giới thiệu và ghi tên đề bài.</i>
* HĐ2.1 : Làm việc cả lớp.(9’)
a. Mục tiêu:


Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở
Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam.


b.Cách tiến hành:


GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và gọi HS
lên bảng chỉ:


- Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở



- HS trả lời.


- HS nhận, xét bổ sung.


- HS lắng nghe và nhắc lại.


- 1 số HS chỉ bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV nhận xét.


* HĐ2.2 : Làm việc theo nhóm.(10’)
Bước 1:


- HS các nhóm thảo luận và hồn thành câu 2 SGK:
Bước 2:


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm trước lớp.


- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như câu 2 SGK) lên
bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng
thống kê.


* HĐ2.3 : Làm việc cả lớp(9’).


+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.
+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống,
đồi trọc?



- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động nối tiếp : (2’)


- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung đã tìm hiểu, lập
bảng kiến thức theo gợi ý ở bài tập 2 SGK.


- Về nhà học bài, xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học.


- Lớp nhận xét-bổ sung.


- HS chia nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


- 1 vài HS trả lời.


- HS nhận xét, bổ sung.


<i>Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009</i>

<b> </b>

Thể dục


Tiết 22 : <b>*Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung </b>
<b> *Trò chơi : Kết bạn</b>


I/ MỤC TIÊU: <i>Giúp học sinh </i>


-Ôn tập 5 động tác thể dục Vươn thở,Tay,Chân,Lưng-bụng và toàn thân đã học.Yêu
cầu thực hiện đúng kỷ thuật động tác và đúng theo thứ tự.



-Trò chơi :Kết bạn.Yêu cầu học sinh tham gia vào trò chơi chủ động, nhiệt tình.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:


- Địa điểm : Sân trường; Còi .
III/ N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L P:Ớ


NỘI DUNG ĐỊNH


LƯỢNG


PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
* Hoạt động 1: PHẦN MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động


Giậm chân….giậm
Đứng lại…..đứng
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét


* Hoạt động 2: PHẦN CƠ BẢN:
a.Bài thể dục phát triển chung


*Ôn 5 động tác TD:Vươn thở,tay.chân,lưng bụng và
toàn thân


5phút





17 phút


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình tập luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp


lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập
Nhận xét


Lần 2:Cán sự hướng dẫn cả lớp luyện tập
Nhận xét


*Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục
Nhận xét Tuyên dương


b.Trò chơi:Kết bạn


Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét



*Hoạt động 3 : PHẦN KẾT THÚC:
Trò chơi:Chạy ngược chiều theo tín hiệu
HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà tập luyện 5 động tác thể dục đã học




1lần/đợt
8phút





5phút


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV



<i>Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009</i>
Khoa học


Tiết 21 : BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ MỤC TIÊU : Học bài, HS biết :


1.KT : - Nêu được nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể : Rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung
của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.


2.KN : - Thực hành chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.


3.TĐ : - Biết tiết kiệm nước và sử dụng nước đúng mục đích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :


- Hình trang 44, 45 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm:


+ Chai, lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.


+ Nguồn nhiệt (nến, bếp dầu, đèn cồn, ...), ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm
đun nước,...


+ Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>



<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu tính chất của nước?


- Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
+ Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ?
Cho ví dụ.


<i>* Hoạt động 2: Bài mới (28’)</i>
<i>* Giới thiệu và ghi tên đề bài</i>


* HĐ2.1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể
<i>lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.(10’)</i>
Bước 1: Làm việc cả lớp.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK :
Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng (nước mưa,
nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng, ...).
- Để trả lời câu hỏi trên, GV u cầu làm thí
nghiệm như hình 3 trong SGK trang 44.


Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn.


- GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng ra để làm
thí nghiệm.


- GV yêu cầu HS :



+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét,
nói tên hiện tượng vừa xảy ra.


+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút
rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói
tên hiện tượng vừa xảy ra.


Bước 3: Làm việc cả lớp.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
và rút ra kết luận về sự chuyển thể của nước: Từ
thể lỏng sang thể khí; từ thể khí sang thể lỏng.
- GV cần giúp HS nắm vững :


+ Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt
thường. Hơi nước là nước ở thể khí.


- GV yêu cầu HS sử dụng những hiểu biết vừa
thu được qua thí nghiệm để giải thích.


<i> * Kết luận: </i>


- Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi
chuyển thành thể khí. Nớc ở nhiệt độ cao biến
thành hơi nước nhanh hơn ở nhiệt độ thấp.


- Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước khơng
thể nhìn thấy bằng mắt thường.


- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể


lỏng.


* HĐ2.2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng
<i>chuyển thành thể rắn và ngược lại.(12’)</i>


- GV giao nhiệm vụ cho HS : Quan sát và trả
lời câu hỏi.


- Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
- Nhận xét nước ở thể này.


- Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay
được gọi là gì ?


* Kết luận :


- HS lên bảng trả lời.


- HS lắng nghe và nhắc lại.


- HS chia thành các nhóm.


- HS đọc và trả lời theo yêu cầu của
GV.


- HS quan sát hình 3 trang 44 SGK.
- Các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm. HS chú ý khi sử dụng đèn
cồn, nến hay bếp dầu.



- HS quan sát thí nghiệm và rút ra
nhận xét các hiện tượng vừa xảy ra.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- HS lắng nghe.


- HS giải thích kết quả thu được
qua thí nghiệm.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đặt khay nước vào ngăn đá ở
tủ lạnh nhà trường. Khi có tiết học
lấy ra quan sát và trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 0oC<sub> hoặc</sub>


dưới 0oC<sub>, ta có nước ở thể rắn (như nước đá, băng,</sub>


tuyết). Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể
rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.


- Nước bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng
khi nhiệt độ bằng 0oC<sub>. Hiện tượng nước từ thể rắn</sub>


biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.


* HĐ2.3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
<i>(6’)</i>


Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi:


+ Nước tồn tại ở những thể nào ?


+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó
và tính chất riêng của từng thể.


- Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại:
+ Nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.


+ Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, khơng có
màu, khơng có mùi, khơng có vị.


+ Nước ở thể lỏng, thể khơng khí có hình dạng
nhất định. Riêng nước ở thể rắn có hình dạng nhất
định.


Bước 2: Làm theo cặp.


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển động của
thể nước vào vở và trình bày sơ đồ đó với bạn
bên cạnh.


<i> - Kết thúc tiết học. GV gọi sự chuyển động của</i>
thể nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể
đó.



* Hoạt động nối tiếp : (2’)


- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc và quan sát hình 4, 5 ở
mục Liên hệ thực tế trang 45 SGK
và trả lời các câu hỏi như ở phương
án 1.


<i>Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009</i>
Toán


Tiết 54 : ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:


1.KT : - Biết đề - xi - mét vuông là một đơn vịđo diện tích.


2.KN : - Biết đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi- mét vuông.
- Biết được 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>


3.TĐ : - Giáo dục học sinh lịng ham thích học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- GV, HS chuẩn bị hình vng cạnh 1dm đã chia thành 100 ơ vng, mỗi ơ có diệntích 1cm2 <sub>(bằng</sub>


bìa hoặc nhựa)


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Làm bài 3, 4/62.
- Nhận xét và ghi điểm.
<i>*Hoạt động 2: Bài mới (28’)</i>


<i>* Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học.</i>
* HĐ 2.1.Giới thiệu đề - xi- mét vuông (13’)


- Giới thiệu : để đo diện tích người ta cịn dùng đơn
vị đề - xi - mét vng.


- Lấy hình vng đã chuẩn bị, đo độ dài của các
cạnh ( 1dm). GV nói : Đây là đề - xi- mét vuông.


<i>Đề - xi - mét vuông viết tắt là: dm2</i>


<i>1dm2<sub> = 100cm</sub>2</i>


* HĐ2.2 : Thực hành.(15’)


-Tổ chức cho HS giải các bài tập 1, 2, 3, /64SGK
vào vở bài tập kết hợp trên bảng lớp.


* Hoạt động nối tiếp :(2’)


- Yêu cầu HS trả lời những kiến thức vừa mới học.
- Làm lại bài 3, 5/64.


- Nhận xét tiết học.



-2 HS.


- Lắng nghe.


- Lấy hình vng thực hành đo
độ dài các cạnh.


- Đọc và viết trên bảng con.


- Làm theo sự hướng dẫn của
GV.


- HS trả lời.


cả lớp


cả lớp


<i>Thứ n ăm ngày 29 tháng 10 năm 2009</i>
Chính tả (nhớ - viết)


Tiết 11 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I/ MỤC TIÊU :


1.KN : - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có
<i>phép lạ.</i>


2.KN : - Luyện viết đúng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, dấu hỏi/dấu ngã.(BT 2b,3b)
3.TĐ : - Ý thức tự giác luyện viết chính tả đúng.



II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2b, BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>


<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS</i>


<i>* Hoạt động 2. Bài mới :</i>
<i>- Giới thiệu ghi đề.</i>
* HĐ 2.1 : Nhớ-viết.(25’
<i>a) Hướng dẫn chính tả.</i>


- GV nêu yêu cầu bài chính tả : Các em chỉ viết 4
khổ đầu của bài thơ.


- GV (hoặc cho 1 HS khá giỏi) đọc bài chính tả.
- Cho HS đọc lại bài chính tả.


- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai
<i>phép, mầm, giống…</i>


- Lắng nghe.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đọc thầm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>b) HS viết chính tả.</i>
<i>c) Chấm chữa bài.</i>


- GV nhận chấm 5 - 7 bài.
* Nhận xét chung.


* HĐ 2.2 : Luyện tập.


<i>- BT2 : Bài tập lựa chọn. (4’)</i>


a. Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- Cho HS làm bài theo nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả : GV dán 3 tờ giấy đã
chép sẵn đoạn thơ lên bảng để HS làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : sang, xíu,
<i>sức, sức sống, sáng.</i>


b,Cách tiến hành như câu a :


* Lời giải đúng : nỗi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ,
<i>thưở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.</i>


* HĐ 2.3 : (4’)


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3, đọc câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài : GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị


trước lên bảng lớp.


- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động nối tiếp : (2’)


- GV giải thích các câu tục ngữ.


- Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những từ
ngữ dễ viết sai, học thuộc lòng các câu ở bài tập 3.
- GV nhận xét tiết học.


-HS gấp SGK, viết chính tả.
-Tự chữa bài, ghi lỗi ra lề trang
giấy.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các nhóm trao đổi, điền vào chỗ
trống.


-Đại diện 3 nhóm lên làm bài.
-Lớp nhận xét.


-HS ghi lời giải đúng vào vở
(VBT)


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-3 HS lên thi làm bài.
-Lớp nhận xét.



-HS lắng nghe.


<i>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</i>
Tập làm văn


Tiết 22 : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :


1.KT : - HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.


2.KN : - Bước đầu nhận biết và viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp
và trực tiếp.


3.TĐ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>


<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ(5’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Kiểm tra 2 HS.


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i>* Hoạt động 2:Bài mới </i>
<i>- Giới thiệu bài mới.</i>



* HĐ 2.1 : Phần nhận xét(12’)
<i>- Làm BT1 + 2.</i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn
mở bài trong truyện là: Trời mùa mát mẻ.
Trên bờ sông, một con rùa đang tập chạy.
<i>- Làm BT3.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


- GV nhận xét , chốt lại SGV.
* HĐ 2.2 : Ghi nhớ.(2’)


- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.


- GV : Các em nhớ học thuộc lòng nội dung
cần ghi nhớ.


* HĐ 2.3 : Phần luyện tập.
<i>- Làm BT1.</i>



-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV.
-GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách.
GV nhận xét.


<i>- Làm BT2.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV.
<i>- Làm BT3.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả bài làm.


- GV nhận xét, khen những HS biết mở bài


có nghị lực, có ý chí vươn lên trong
cuộc sống.



- Lớp lắng nghe.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS tìm đoạn mở bài.


-Một vài HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS đọc thầm lại mở bài và tìm lời giải
đáp câu hỏi.


-1 vài HS trình bày ý kiến của mình.
-Lớp nhận xét.


-3, 4 hs đọc ghi nhớ trong SGK.


1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm (hoặc HS
đọc nối tiếp 4 cách mở bài)


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


-1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp
(a).


-1 HS kể theo cách mở bài gián tiếp (b,


c hoặc d).


-Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay.
-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.


-HS lần lượt đọc đoạn mở bài của
mình.


-Lớp nhận xét.


cả lớp


HSK


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

gián tiếp và mở bài hay.
* Hoạt động nối tiếp :2’)


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài, viết lại vào
vở.


- GV nhận xét tiết học.


<i>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</i>
Khoa học



Tiết 22 : MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?


I/ MỤC TIÊU : Học bài, HS biết :


1.KT : - Trình bày mây được hình thành như thế nào ?
- Giải thích nước mưa từ đâu ra.


- Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
2.KN : - Giải thích được các hiện tượng trên.


3.TĐ : Yêu thiên nhiên.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
- Hình trang 46, 47 SGK.
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>


<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


- Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị bài của HS.
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


+ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? Ở
mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ?


+ Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước?


- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
<i>* Hoạt động2: Bài mới(28’)</i>


<i>* Giới thiệu và ghi tên đề bài.</i>


* HĐ2.1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự
<i>nhiên.(14’)</i>


Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn.


- GV yêu cầu làm việc theo cặp, Từng cá nhân HS
nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước
ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại
với bạn bên cạnh.


Bước 2 : Làm việc cá nhân.


- HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả
lời 2 câu hỏi : SGK.


Bước 3 : Làm việc theo cặp.


- 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá


- HS trả lời.


- HS lắng nghe và nhắc lại.


- HS chia thành cặp nghiên cứu
câu chuyện Cuộc phiêu lưu của


<i>giọt nước ở trang 46, 47 SGK.</i>
Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại
với bạn.


- HS quan sát hình vẽ, đọc lời
chú thích.


- HS tự trả lời câu hỏi.


- Các cặp HS tự minh hoạ và kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhân.


Bước 4 : Làm việc cả lớp.


- GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi: SGK


- GV giảng : (nội dung như mục Bạn cần biết
Trang 47 SGK).


- GV yêu cầu HS : Phát biểu định nghĩa vịng tồn
hồn của nước trong tự nhiên.


* HĐ2.2 : Trị chơi đóng vai tơi là giọt nước(14’).
a. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự
hình thành mây và mưa.


b. Cách tiến hành:


<i> Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.</i>



- GV chia nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai .
- GV gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm những kiến
thức đã học của bài trước và các kiến thức đã học về
thời tiết ở lớp 1 để làm cho lời thợi thêm sinh động.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.


Các nhóm phân vai theo như đã hướng dẫn và trao
đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của từng
thành viên. + Ví dụ :


- Bạn đóng vai “Gọt nước”: “Tôi là Giọt nước ở
<i>sông (hoặc biển, ao, hồ). Khi ở dịng sơng tơi là thể</i>
<i>lỏng. Vào một hơm, tơi bổng thấy mình nhẹ bỗng và bay</i>
<i>lên caqo, lên cao mãi... ”</i>


- Vai “Hơi nước”: “Tôi trở thành hơi nước và bay
<i>lơ lửng trong khơng khí (HS có thể làm động tác</i>
<i>bay). Đố các bạn nhìn thấy tơi đấy. Khi tơi ở thể khí</i>
<i>thì khơng một ai có thể nhìn thấy tơi. Khi gặp lạnh,</i>
<i>tôi bị biến thành những giọt nước li ti.”</i>


- Vai “Mây”: “Tôi là mây trắng, tôi được tạo
<i>thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti. Các bạn hãy</i>
<i>ngắm nhìn tơi trên bầu trời. Lúc mày tôi thật đẹp và</i>
<i>tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc những đám</i>
<i>bông trắng bồng bềnh trôi.”</i>


- Vai “Mây đen”: “Tôi là mây đen, từ những đám
<i>mây trắng, tôi tiếp tục bay lên cao. Ôâi lạnh quá, từ</i>


<i>rất nhiều đám may cùng những giọt nước nhỏ li ti</i>
<i>khác nhau chúng tụ lại với nhau, làm thành những</i>
<i>đám may đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tơi các</i>
<i>bạn nên đi nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không</i>
<i>kịp đấy.”</i>


- Vai “Giọt mưa”: “Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ
<i>những đám mây đen, Tôi đem lại sự mát mẻ và</i>
<i>nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy</i>
<i>nhớ rằng, nếu khơng có mây sẽ khơng có mưa. Ồ,</i>
<i>đây có phải chính là dịng sơng nơi tôi đã ra đi ?”</i>


lại cho nhau.


- Nối tiếp nhau trả lời.


- HS nối tiếp nhau định nghĩa.


- HS chia nhóm và phân các vai
theo yêu cầu của GV.


- HS lắng nghe.


- Các vai trong nhóm trao đổi lời
thoại với nhau theo từng vai.


- Đại diện nhóm lên trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(HS làm động tác mững rỡ).



<i> Bước 3 : Trình diễn và đánh giá.</i>
- Lần lượt các nhóm lên trình bày.


- GV và HS cùng đánh giá xem đội nào trình bày
sáng tạo, đúng nội dung học tập.


* Hoạt động nối tiếp : (2’)


- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiếp học.


<i>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</i>
Tốn


Tiết 55 : MÉT VNG
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS.


1.KT : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét
vng.


2.KN : - Biết đọc, viết được mét vuông.


- Biết 1m2<sub> = 100dm</sub>2.<sub> Bước đầu biết giải một số bài tốn có liên quan đến cm</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>.</sub>


3.TĐ : - Giáo dục học sinh tích cực học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- GV và HS chuẩn bị hình vng cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2


(bằng bìa hoặc nhựa).



II/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC <i>HĐ </i>
<i>hỗ trợ</i>
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</i>


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cho những kiến thức của
bài học trước.


- Nhận xét và ghi điểm.
<i>* Hoạt động 2:Bài mới (28’)</i>


* Giới thiệu bài: Nêu YC cần đạt của tiết học.
* HĐ2.1 : Giới thiệu m2<sub>.(13’)</sub>


- Giới thiệu: cùng với cm2<sub>, dm</sub>2<sub> để đo diện tích người</sub>


ta cịn dùng đơn vị mét vng.


- u cầu HS lấy hình vng đã chuẩn bị để quan sát.
GV nói: Mét vng là diện tích của hình vng có
cạnh dài 1m.


-Mét vuông viết tắt là: m2<sub>; 1m</sub>2<sub> = 100dm</sub>2


100dm2 <sub>= 1m</sub>2


- Yêu cầu HS đọc và viết vào vở nháp.
* HĐ2.2 : Luyện tập.(15’)



- Tổ chức cho HS giải các bài tập 1, 2, 3/ 66 SGK vào
vở bài tập kết hợp trên bảng lớp


- Theo dõi HS yếu làm bài để giúp đỡ.
* Hoạt động nối tiếp : (2’)


- Xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS.


- lắng nghe.


- Lấy hình vng đã chuẩn bị
để quan sát.


- Đọc và viết lại vào vở
nháp.


- Tự làm bài, sau đó sửa sai
cả lớp.


cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</i>
Luyện từ và câu


Tiết 22 : TÍNH TỪ
I/ MỤC TIÊU :



1.KT : - HS hiểu thế nào là tính từ(là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động trạng thái …..


2.KN : - Bước đầu nhận biết được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu có dùng tính từ.
3.TĐ : - Ý thức tự giác học tập.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Một tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học <i>HĐ</i>


<i>hỗ trợ</i>
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)


+ Động từ là gì? Cho VD.


+ Em hãy tìm 1 động từ và đặt câu với động từ
<i>đó.</i>


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i>* Hoạt động 2. Bài mới </i>
<i>- Giới thiệu bài mới :</i>


<i>* HĐ 2.1 : Phần nhận xét (13’)</i>
<i>- Làm BT1.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- Cho HS đọc bài.


<i>- Làm BT2.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu BT2.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho một số HS
làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả làm bài.


-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng SGV.
<i>- Làm BT3.</i>


-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


- Cho HS làm bài: GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy
để HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trong
cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ
sung ý nghĩa cho từ đi lại.


* HĐ 2.2 : Ghi Nhớ.(3’)


-1 HS trả lời + nêu VD.
-1 HS đặt câu.



- Lớp lắng nghe.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm truyện.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài.


-3 HS làm bài vào giấy.


-3 HS làm bài vào giấy lên dán kết
quả trên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại
làm vào giấy nháp.


-Lớp nhận xét.


-3 HS đọc phần nội dung cần ghi
nhớ.


HSK


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS nêu ví dụ.



* HĐ 2.3 : Phần luyện tập (12’)
<i>- Làm BT1.</i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng đoạn văn đã
được viết sẵn.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng SGV.
<i>- Làm BT2.</i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét, khẳng định những câu HS đặt
đúng, hay.


* Hoạt động nối tiếp : (2’)


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi
nhớ của bài.


-GV nhận xét tiết học.


-HS nêu 2 VD để giải thích nội
dung cần ghi nhớ.



-1 HS đọc.


-HS đọc 2 đoạn văn + làm bài.
-HS lên bảng làm trên giấy.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS chọn đặt câu theo yêu cầu của
ý a hoặc ý b.


-HS lần lượt đọc kết quả.
-Lớp nhận xét.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×