Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 10
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 ( Tiết 1)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI; bớc
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của từng bài; nhận biết đợc một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bớc đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản
tự sự.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài
2,Kiểm tra TĐ và HTL:
Cách tiến hành
a/Số lợng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong
lớp.
b/Tổ chức cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS trả lời.
- GV cho điểm (theo hớng dẫn của Vụ Giáo
viên Tiểu học)
-HS lần lợt lên bốc thăm.
-Mỗi em đợc chuẩn bị trong 2.
-HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc
thuộc lòng) + trả lời câu hỏi ghi
trong phiếu thăm.
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV giao việc:
H:Những bài TĐ nh thế nào là truyện kể.
H:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Cho HS đọc thầm lại các truyện.
- Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy to đã kẻ
sẵn bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-Đó là những bài có một chuỗi sự
việc,liên quan đến một hay một số
nhân vật;...
-Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu
-Ngời ăn xin.
-HS đọc thầm lại bài đã nêu.
-3 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp,vào
vở.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV giao việc:
-Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tìm nhanh đoạn văn theo yêu
cầu a,b,c trong các bài TĐ.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Lần 1: 3 HS cùng đọc 1 đoạn.
-Lần 2: 3 HS khác,mỗi em đọc
một đoạn.
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những em cha có điểm kiểm tra đọc
và những em đã kiểm tra nhng cha đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.
______________________________________________
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu
-Nhận biết đợc góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đờng cao của hình tam giác.
-Vẽ đợc hình chữ nhật, hình vuông.
* Đối với HS khuyết tật cung cấp thêm hiểu biết về góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc
vuông.
B. Đồ dùng
-Phấn màu
-Bảng phụ
-Ê ke và thớc thẳng
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách vẽ hình chữ nhật ?
II. Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù , góc bẹt
có trong mỗi hình sau:
a,
A
A
M
- Góc đỉnh A: cạnh AB,
AC là góc vuông.
-Góc đỉnh B; cạnh BA,
BC là góc nhọn. Góc đỉnh
B; cạnh BA,BC là góc
nhọn. Góc đỉnh C cạnh
- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- HS ghi vở .
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
- HS soát bài nhóm đôi
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
B
C
CM, CB là góc nhọn. Góc
đỉnh M; cạnh MA, MB là
góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB,
MC là góc tù.
-Góc đỉnh M; cạnh MA,
MC là góc bẹt.
Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
-AH là đờng cao của hình tam giác ABC. S
-AB là đờng cao của hình tam giác ABC. Đ
Bài tập 3: Cho đoạn thẳng AB = 3 cm (nh hình vẽ). Hãy
vẽ hình vuông ABCD(có cạnh là AB)
A B
D C
Bài tập 4:
a, Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm,
chiều rộngAD = 4cm.
A B
M N
D C
b, Nêu tên các hình chữ nhật đó.
Tên các hình chữ nhật đó là: ABCD, ABNM, MNCD.
-Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB.
Tên các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC
III.Củng cố:
- Thế nào là hai đờng thẳng song song ?
- Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc ?
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng kết quả
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS nói cách vẽ
- HS làm bài vào vở
- 2 HS kiểm tra vở chéo nhau
- HS trả lời
______________________________________________
Khoa học
Ôn tập con ngời và sức khoẻ
I. MụC TIÊU: Ôn tập cáckiến thức về:
Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
Ap dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh dỡng
của Bộ Y tế.
* Đối với HS khuyết tật có hiểu biết về các chất dinh dỡng và áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con ngời và sức khỏe.
Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các
loại thức ăn.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1 )
2. Bài mới (30 )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3 : Trò chơi ai chọn thức ăn
hợp lí.
Mục tiêu:
HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức
đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các
em sẽ sử dụng những thực phẩm mang đến,
những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã su
tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.
- HS nghe GV hớng dẫn.
Bớc 2 :
- Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu
có nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các
bữa ăn khác.
- Làm việc theo nhóm
Bớc 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày bữa ăn của
mình.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
HS khác nhận xét.
- GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào
để có bữa ăn đủ chất dinh dỡng.
Hoạt động 4 : Thực hành: ghi lại 10 lời
khuyên dinh dỡng hợp lí.
Mục tiêu:
Hệ thống hóa những kiến thức đã học về
dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh dỡng
của Bộ Y tế.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân nh đã hớng
dẫn ở mục Thực hành trang 40 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
Bớc 2 :
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm của - Một số HS trình bày sản phẩm của
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
mình với cả lớp. mình với cả lớp.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng 11 năm 2009
Chính tả
Ôn tập giữa học kỳ 1 ( Tiết 2)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài
văn có lời đối thoại. Nắm đợc tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm đợc quy tắc viết hoa riêng; bớc đầu biết sửa lỗi trong bài viết.
* Đối với HS khuyết tật viết bài chính tả đúng, sạch sẽ, rõ ràng.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2.
- 4,5 tờ giấy kẻ bảng ở BT2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài
2, Nghe - viết
a.Hớng dẫn chính tả
-GV đọc cả bài một lợt.
-Cho HS đọc thầm.
- Hớng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai:
bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao.
b.GV đọc cho HS viết chính tả
-GV đọc từng câu và cụm từ cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lợt.
c.Chấm, chữa bài
-GV chấm 5->7 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài Lời hứa.
-HS luyện viết các từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS rà soát lại bài.
-Những HS không nộp bài chấm
đổi tập cho nhau để kiểm tra lỗi +
ghi lỗi ra bên lề trang vở.
3, Hớng dẫn làm bài tập
Bài chính tả Lời hứa trả lời các câu hỏi:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.Các cặp trao
đổi với nhau về câu trả lời.
-Đại diện các cặp trình bày trớc
lớp.
-Lớp nhận xét.
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-GV nhận xét + chốt lại.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3
-GV giao việc:
- Cho HS làm bài: GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS
làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-3 HS đợc phát giấy làm bài vào
giấy. Lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán kết
quả bài làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
-Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số.
- Nhận biết đợc hai đờng thẳng vuông góc.
- Giải đợc bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến
hình chữ nhật.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT4.
B. Đồ dùng
-Phấn màu
-Bảng phụ
-Ê ke và thớc thẳng
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách vẽ hình chữ nhật ?
- Nêu cách vẽ hình vuông ?
II. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
a, 386 259 + 260 837
726 485 - 452 936
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989 = 7989
Bài tập 3: Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm. Vẽ tiếp
hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD
- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- HS ghi vở
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
a, Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy xăng-ti-mét?
b,Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
c, Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 + 3 = 6(cm)
Chu vi hìnhchữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm)
Đáp số: 18cm
Bài tập 4:
Bài giải
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 - 4 = 12(cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4= 10(cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm
2
)
Đáp số: 60cm
2
.
III.Củng cố:
Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép
cộng?
- 1HS lên bảng vẽ
- HS trả lời
- HS chữa bài
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng
- 2 HS trao đổi vở chữa bài
- 1 HS nêu
______________________________________________
lịch sử
Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lợc lần thứ nhất(năm 981)
I. Mục tiêu
- Nắm đợc những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981)
do Lê Hoàn chỉ huy.
- Đôi nét về Lê Hoàn.
* Đối với HS khuyết tật có hiểu biết về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
II.Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Lợc đồ khu vực cuộc kháng chiến chống Tống
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Bài cũ
+ Nêu tình hình nớc ta sau khi Ngô Quyền
mất.
+ Thuật lại diễn biến chính của cuộc dẹp loạn
12 sứ quân của Lê Hoàn.
- Giáo viên nhận xét - đánh giá học sinh
2 học sinh lên bảng
+ Học sinh 1
+ Học sinh 2
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
Lắng nghe
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : (Phiếu học tập)
Tình hình nớc ta trớc khi quân Tống sang
xâm lợc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo
cặp.
+ Treo bảng phụ (phát phiếu thảo luận) có nội
dung sau
Nội dung thảo luận:
Hãy đánh dấu x vào ô trống trớc câu trả lời
đúng cho các câu hỏi sau:
1) Vì sao Thái hậu họ Dơng mời Lê Hoàn lên
ngôi
Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ
Vì quan Tống sang xâm lợc nớc ta
Vì Lê Hoàn là ngời tài giởi đang chỉ huy
quân đội.
Tất cả các ý trên.
2) Lê Hoàn lên ngôi có đợc nhân dân ủng hộ
không? Vì sao?
Có đợc nhân dân ủng hộ vì ông là ngời tài
giỏi đang chỉ huy quân đội.
Đợc nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn nhỏ
không gánh vác đợc việc nớc.
Tất cả các ý trên.
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Học sinh nhận phiếu, đọc SGK để
thảo luận
+ Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến + Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác
nhận xét bổ sung để có câu trả lời
đúng: Tất cả các ý trên.
+ Hỏi học sinh + Lần lợt học sinh nêu ý kiến đến khi
* Hãy tóm tắt tình hình nớc ta trớc khi quân
Tống xâm lợc
* Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên
ngôi, ông rất đợc nhân dân ủng hộ?
- Quân sĩ tung hô vạn tức
* Lên ngôi, Lê Hoàn tự xng là gì? Triều đại của
ông đợc gọi là gì?
- Xng Hoàng đế, Triều đại Tiền Lê
* Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? -Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến
chống quân Tống xâm lợc.
+ Giáo viên kết luận nhân dân và chuyển sang
nội dung 2: Tìm hiểu về cuộc kháng chiến
chống Tống
+Lắng nghe
Hoạt động 2: (nhóm)
Cuộc kháng chiến quân xâm lợc Tống lần
thứ nhất.
+ Tổ chức cho học sinh làm nhóm treo lợc đồ
cuộc kháng chiến chống Tống. Cho thảo luận
theo yêu cầu sau:
- Quân Tống xâm lợc nớc ta vào năm nào?
- Chúng tiến vào nớc ta theo những đờng nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra nh
thế nào?
- Kết quả của cuộc kháng chiến
+ Học sinh làm nhóm 6 tiến hành thảo
luận
- Năm 981
- Theo 2 đờng: đờng thuỷ Sông
Bạch Đằng, đờng bộ Lạng Sơn
- Cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng
- Quân giặc chết quả nửa, tớng giặc bị
giết, cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng
lợi.
+ Yêu cầu các nhóm TB kết quả + Đại diện nhóm lên trình bày và chỉ
trên lợc đồ.
+Nhận xét kết quả và cho 1 2 học sinh khá
thuật lại diễn biến
III. Tổng kết dặn dò
+ 1 2 học sinh đọc
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Cho học sinh tóm tắt lại nội dung bài học.
+ Gọi đọc ghi nhớ
+ Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ
______________________________________________
Ôn tập giữa học kỳ 1( Tiết 3)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Đọc rành mạch, trôi chảybài tập đọc đã học theo tốc độ quy định, biết đọc diễn
cảmđoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm đợc nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, trôi chảy bài tập đọc.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi + 1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài
2, Kiểm tra TĐvà HTL.
-Thực hiện nh ở tiết 1.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc
H: Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng trong tuần 4,
5, 6.
- Cho HS đọc thầm lại các truyện đã kể.
-Cho HS làm bài: GV phát 4 ờt giấy đã kẻ sẵn
theo bảng mẫu cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
(GV dán giấy to đã kẻ sẵn bảng với lời giải đúng
lên bảng lớp).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
HS kể tên:
-T4: Một ngời chính trực (T36)
-T5:Những hạt thóc giống(T46).
-T6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(T55); Chị em tôi (T59).
-HS cả lớp đọc thầm.
-4 HS làm bài vào giấy
-Cả lớp làm vào vở (VBT).
-4 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- GV cho HS đọc diễn cảm một đoạn văn để
minh họa cho giọng đọc.
-1 HS đọc.
3, Củng cố, dặn dò.
H: Những truyện kể các em vừa ôn có chung một
lời nhắn nhủ gì?
- GV nhận xét tiết học.
-Cần sống trung thực, tự trọng,
ngay thẳng nh măng luôn mọc
thẳng.
______________________________________________
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu đợc ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết đợc lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bớc đầu biết sử dụng thời giờ học tập, sinh hoạt ,...hằng ngày một cách hợp lí.
* Đối với HS khuyết tật biết đồng tình ( không đồng tình) với hành vi tiết kiệm thời giờ (
không tiết kiệm thời giờ).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu
- Một số dụng cụ để đóng vai
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Nh thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Con đã thực hiện tiết kiệm thời giờ cha?
Kể ví dụ.
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ có nội dung
khuyên tiết kiệm thời giờ.
B. Luyện tập thực hành:
Hoạt động 1:Liên hệ thực tế:
Bản thân mình đã tiết kiệm thời gian cha?
Hoạt đông 2: Thảo luận:
HS thảo luận xem bản thân đã sử dụng
tiết kiệm thời giờ cha
Hoạt đông 3 :
- Trình bày về ý nghĩa của các câu ca dao,
tục ngữ có nội dung khuyên tiết kiệm thời
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- GV chấm điểm
- HS trao đổi nhóm đôi để thảo luận xem
bản thân mình đã sử dụng tiết kiệm thời
gian cha?
-1 HS lên điều khiển lớp thảo luận.
- HS báo cáo trớc lớp
- GV nhận xét và khen ngợi những HS
đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và
nhắc nhở HS còn lãng phí thời giờ
- Từng cặp HS trao đổi với nhau về việc
bản thân đã sử dụng tiết kiệm thời gian
cha.
- HS trình bày trớc lớp.
- HS trao đổi, nhận xét
- GV khen ngợi những HS đã biết sử
dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở HS
còn lãng phí thời giờ.
- Làm việc chung cả lớp:
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
giờ.
VD:
Thời gian thấm thoắt thoi đa
Nó đi đi mãi có chờ ai đâu
- Tháng năm đi trớc, tháng năm không
ngợc về sau.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học phần ghi nhớ
- Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về
tiết kiệm thời giờ
- HS thảo luận cả lớp.
______________________________________________________________________
Thứ t ngày 28 tháng 10 năm 2009
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của HS
- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép
cộng
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Nhận biết hình có cặp cạnh song song
- Giải toán có lời văn về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
II. Đề bài:
Bài 1:
Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng
a) 514625 A. 1327703 b) 926594 A. 697053
+ B. 1337713 - B. 787053
823078 C. 1337703 239541 C. 687053
D. 1337704 D. 688053
Bài 2:
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 76 + 65 + 135 + 24
b) 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99
Bài 3:
Điền số thích hợp.
a) 1giờ 27 phút = b) 3 thế kỷ =
2 giờ rỡi = 5 ngày 3 giờ =
Bài 4:
Trong các hình dới đây, hình nào có cặp cạnh song song
A
B
C
Trờng Tiểu học B Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Bài 5: Trờng tiểu học có 813 HS. Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 43 em. Hỏi trờng đó
có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?
III. Cách cho điểm:
Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 2 điểm : Mỗi phần 1 điểm
Bài 3: 2 điểm : Mỗi phần 0,5 điểm
Bài 4: 1 điểm
Bài 5: 3 điểm
______________________________________________
Ôn tập giữa học kỳ 1 (Tieỏt 4)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Nắm đợc một số từ ngữ ( thành ngữ,tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng)
thuộc các chủ đề đã học Thơng ngời nh thể thơng thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi
cánh ớc mơ.
- Nắm đợc tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
* Đối với HS khuyết tật không làm BT3.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
- Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
H:Từ đầu năm học tới nay,các em đã đợc học
những chủ điểm nào?
- Học 3 chủ điểm.
- Thơng ngời nh thể thơng thân.
-Măng mọc thẳng.
-Trên đôi cách ớc mơ.