Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Gián án buoi 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.87 KB, 32 trang )

Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 16
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Kéo co
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi động trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân tộc ta cần đợc
gìn giữ, phát huy.
* Đối với HS khuyết tật đọc đợc to, rõ ràng, mạch laic.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ
HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa.
H: Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
HS 2: Đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi.
H: Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ với mẹ
điều gì?
-GV nhận xét + cho điểm.
-Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Tuổi ấy
không thích ngồi yên một chỗ,
thích du ngoạn
-Mẹ đừng buồn, con có đi
khắp nơi, con vẫn nhớ đờng về
với mẹ.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài


-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS đọc.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Hữu Trấp,
Quế Võ, Vĩnh Yên.
- Cho HS luyện đọc những câu khó: Hội làng Vũ Trấp /
thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thờng tổ chức thi
kéo co giữa nam và nữ. Có năm / bên nam thắng, có
năm, bên nữ thắng.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc.
- HS lắng nhe
-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2, 3
lần).
-HS luyện đọc theo hớng dẫn
của GV.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-2 HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
H:Qua phần đầu bài văn,em hiểu cách chơi đó nh thế
nào?
-HS đọc thành tiếng.
-Kéo co phải có 2 đội, thờng
số ngời 2 đội phải bằng
nhau,thành viên của đội ôm l-
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
* Đoạn 2
H:Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- GV chốt lại:
* Đoạn 3
H:Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
H:Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
ng ngang nhau,
-HS đọc thành tiếng.
-HS thi giới thiệu.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc thầm tiếp.
-Là cuộc thi giữa trai tráng hai
giáp trong làng.Số lợng mỗi
bên không hạn chế...
-Vì có rất đông ngời tham gia
vì không khí ganh đua rất sôi
nổi ...
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Hớng dẫn cả lớp luyện đọc.
- GV đa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên
bảng.
-Cho thi đọc.
-GV nhận xét + khen HS đọc hay.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc theo hớng
dẫn.
-34 HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn,kể lại cách chơi

kéo co cho ngời thân nghe.
_____________________________________________
toán
Luyện tập
I: Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số
- Giải bài toán có lời văn.
* Đối với HS khuyết tật không phải làm BT4.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
I. Kiểm tra bài cũ
- 4 HS chữa bài 1
- HS nhận xét
- Hỏi để củng cố phép chia hết, có d, chia cho số có 2 chữ số.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tiết toán này chúng ta cùng luyện tập về chia cho số có 2 chữ
số
2. Thực hành
Bài 1:
Đặt tính rồi tính
a. 4725 : 15 4674 : 82 4935 : 44
b. Tiến hành tơng tự phần a.
- Cả lớp làm bài, 3 HS
lên bảng

- Hỏi để củng cố về chia cho số có 2 chữ số, phép chia hết,
phép chia có d.
Bài 2:
Bài giải:
Số m
2
nền nhà lát đợc là:
1050 : 25 = 42 (m
2
)
Đáp số: 42m
2

- 1 HS đọc đầu bài
- Cả lớp làm bài, 1 HS
lên bảng

Bài 3:
Bài giải
Trong 3 tháng đội đó làm đợc là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi ngời làm đợc là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm
- Cả lớp làm bài, 1 HS
lên bảng
Bài 4: Sai ở đâu?
a. Sai ở lần chia thứ 2
564 : 67 đợc 7
Do đó có số d (95) lớn hơn số chia 67 từ đó dẫn đến kết quả là

sai.
- Cả lớp làm bài, 1 HS
chữa miệng.
48
31628
282
428
44
658
15
18510
35
51
60
1234
0
37
42546
55
184
366
1149
33
56
23576
117
056
0
421
44

4935
53
95
7
112
15
4725
4725
22
75
0
315
82
4674
4725
574
00
315
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
a, b.
b. Sai ở số d cuối cùng của phép chia (47), số d đúng là 17.
- 1 HS lên bảng thực hiện lại.
- 1 HS lên bảng làm
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại chia cho số có 2 chữ số
______________________________________________
Khoa học
Không khí có những tính chất gì ?
I. MụC TIÊU

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong
suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể có thể bị nén
lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm
xe,...
* Đối với HS khuyết tật không cần trực tiếp làm thí nghiệm mà chỉ cần cùng tham gia với
các bạn.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 64, 65 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm :
- 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Chỉ hoặc chun để buộc bóng.
- Bơm tiêm.
- Bơm xe đạp.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1)
2. Kiểm tra bài cũ (4)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 41 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của
không khí.
Mục tiêu :
Sử dụng các giác quan để nhận biết tính
67
12345
564
95
285
17

1714
67
12345
564
285
47
184
67
12345
564
285
17
184
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
chất không màu, không mùi, không vị của
không khí.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
- GV hỏi: Em có nhìn thấy không khí
không? Tại sao?
- Mắt ta kông nhìn thấy không khí vì không
khí trong suốt và không màu.
- Dùng mũi ngửi, dùng lỡi nếm, em nhận
thấy không khí có mùi gì? Có vị gì?
- Không khí không mùi, không vị.
- Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay
một mùi khó chịu, đó có phải là một mùi
của không khí không. Cho ví dụ.
- Khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một
mùi khó chịu, đó không phải là mùi của

không khí mà là mùi của những chất khác
có trong không khí. Ví dụ mùi nớc hoa hay
mùi của rác thải.
Kết luận: SGK
Hoạt động 2 : Chơi thổi bóng phát hiện
hình dạng của không khí.
Mục tiêu:
Phát hiện không khí có hình dạng nhất
định.
Cách tiến hành :
Bớc 1 : Chơi thổi bong bóng
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trởng
báo cáo về việc chuẩn bị số bóng của mỗi
nhóm.
- Các nhóm trởng báo cáo về việc chuẩn bị
chuẩn bị số bóng của mỗi nhóm.
- GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi. - HS đem ra thổi bong bóng....
Bớc 2 :
- Yêu cầu đại diện các nhóm mô tả hình
dạng của các quả bóng vừa đợc thổi.
- GV lần lợt đa ra câu hỏi:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng
có hình dạng nh vậy ?
+ Qua đó rút ra, không khí có hình dạng
nhất định không?
+ Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không
khí không có hình dạng nhất định.
Kết luận : SGK
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất bị nén
và giãn ra của không khí.

Mục tiêu:
- Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số
tính chất của không khí trong đời sống.
Cách tiến hành :
Bớc 1 :
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc
mục Quan sát trang 65 SGK.
- Các nhóm đọc mục Quan sát trang 65
SGK.
Bớc 2 :
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và mô tả
hiện tợng xảy ra ở hình 2b, 2c
- HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tợng
xảy ra ở hình 2b, 2c
+ Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu
trong vỏ bơm tiêm.
+ Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở về
vị trí ban đầu.
+ Không khí có thể bị nén lại (hình 2b)
hoặc giãn ra (hình 2c).
Bớc 3 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Yêu cầu HS trả lời tiếp 2 câu hỏi trong
SGK trang 65.
- Một số HS trả lời.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội

dung bạn cần biết
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
CHíNH Tả: Nghe-viết
Kéo co
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
- Nghe-viết đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
* Đối với HS khuyết tật viết đúng, rõ ràng, sạch sẽ.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Một số tờ giấy A4,1 tờ giấy khổ to.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
-GV đọc các từ ngữ sau:
trốn tìm,cắm trại,chơi dế
-GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lên bảng viết.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
2, Bài mới
a/H ớng dẫn chính tả.
- S đọc đoạn văn + nói lại nội dung đoạn chính tả.
- Hớng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai: Hữu
Trấp,Quế Võ,Vĩnh Phú,ganh đua,khuyến khích, trai
-1 HS đọc to,lớp theo dõi trong
SGK.
-HS luyện viết từ ngữ khó.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
tráng
- GV đọc cho HS viết.

-GV đọc lại một lợt.
-GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung.
- HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau,soát lỗi
ghi ra bên lề.
b. H ớng dẫn làm BT
GV chọn câu a hoặc câu b.
a/ Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu là r, d
hoặc gi có nghĩa nh đã cho.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy A4 cho một bài HS.
- Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Những HS đợc phát giấy làm
bài vào giấy. HS còn lại làm
vào VBT .
-HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp, một số HS khác
lần lợt trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà đố ngời thân giải đúng yêu cầu của BT2.
_____________________________________________
toán

Thơng có chữ số 0
I: Mục tiêu:
Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trờng hợp có chữ số 0 ở th-
ơng.
* Đối với HS khuyết tật không phải làm BT3.
II: Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
- HS: SGK, vở ghi
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ
- HS chữa bài 3
Bài giải
Trong 3 tháng đội đó làm đợc là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi ngời làm đợc là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
-1 HS chữa bài 3
- Nhận xét, cho điểm
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Đáp số: 125 sản phẩm
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay cô giới thiệu với các em trờng hợp thơng có
chữ số 0
2. Trờng hợp thơng có chữ số 0 ở hàng đơn vị
Viết lên bảng
9450 : 35= ?
Hớng dẫn
HS đặt tính

Hớng dẫn HS chia từ trái sang phải.
- HS nêu lại cách chia.
3. Trờng hợp thơng có chữ số 0 ở hàng chục
- Viết 2448 : 24 = ?
- Hớng dẫn HS đặt tính
- Hớng dẫn
- Hớng dẫn HS chia từ trái sang phải
- HS nêu lại cách chia.
- Cho HS nhận xét 2 thơng trên? - Thơng 1 có số 0 ở hàng đơn
vị.Thơng 2 có số 0 ở hàng
chục
4. Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 8750 : 35 23520 : 56 11780: 42
b. 2996 : 28 2420 : 12 13870 : 45
- Cả lớp làm bài, 6 HS lên
bảng
- Hỏi để củng cố chia cho số có 2 chữ số, chia hết, chia có
d, thơng có chữ số 0
Bài 2
Tóm tắt:
1 giờ 12 phút: 97200 lít
1 phút: ? lít
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm đợc là:
97200 : 72 = 1350 (lít)
Đáp số: 1350 lít
- 1 HS đọc đầu bài
- HS nêu tóm tắt

- Cả lớp làm bài, 1 HS lên
bảng
Bài 3:
Bài giải
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên
bảng
35
270
9450
245
000
24
10
2448
004
048
000
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
a. 2 lần chiều rộng mảnh đất là:307 97 = 210 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:210 : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:105 + 97 = 202 (m)
Chu vi mảnh đất là:307 x 2 = 614 (m)
b. Diện tích mảnh đất là:202 x 105 = 21210 (m
2
)
Đáp số: a. 614m
b. 21210m
2
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

- Dặn HS ôn lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật.
______________________________________________
lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc
Mông-Nguyên
I: Mục tiêu:
Nêu đợc một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lợc Mông -
Nguyên, thể hiện:
- Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần.
- Tài thao lợc của các tớng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hng Đạo.
* Đối với HS khuyết tật có đợc một số hiểu biết về cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc
Mông Nguyên của quân dân nhà Trần.
II: Đồ dùng dạy học:
+ Hình minh hoạ SGK
+ T liệu lịch sử về Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản
+ Phiếu học tập
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Bài cũ
-Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu đợc kết quả
nào trong việc đắp đê?
- Học sinh 1
+ ở địa phơng em, nhân dân đã làm gì để chống lụt
bão
- Giáo viên nhận xét, đánh giá học sinh
- Học sinh 2
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
+ Treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng để

dẫn dắt giới thiệu bài mới
+ Xem tranh, lắng nghe và mở SGK
T.40
2. Giảng bài
Hoạt động 1:(Cá nhân)
ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Gọi 1 học sinh đọc SGK: Từ đầu . Sát Thát
+ Nêu câu hỏi: Tìm những sự việc cho thấy vua tôi
nhà Trần quyết tâm chống giắc?
+ 1 học sinh đọc, cả lớp SGK
+ Học sinh nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến, mỗi học sinh nêu 1 sự việc
đến khi đủ ý thì dứng lại:
+ Giáo viên kết luận: Cả 3 lần xâm lợc nớc ta, quân
Mông Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn
kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
+ Lắng nghe
Hoạt động 2:(Nhóm)
Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết
quả của cuộc kháng chiến
+ Yêu cầu đọc SGK và thảo luận:
* Nhà Trần đối phó với giặc nh thế nào khi chúng
mạnh và khi yếu?
* Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần rút khỏi Thăng
Long có tác dụng gì?
Học sinh làm nhóm 6:
- Mạnh: chủ động rút lui để bảo
toàn lực lợng
- Yếu: tấn công quyết liệt buộc

chúng phải rút chạy.
- Bọn địch không có gì để cớp phá
đói khát, mệt mỏi, hao tổn lực l-
ợng, còn chúng ta lại bảo toàn lực l-
ợng.
+ Giáo viên kết luận về kế sách của vua tôi nhà
Trần rời chuyển hành động. Hỏi:
Trả lời
- Với cách đánh giặc thông minh đó vua tôi nhà
Trần đã đạt kết quả nh thế nào?
- Tớng giặc chui ống đồng để thoát
thân,
- Kháng chiến chống quân xâm lợc Mông
Nguyên thắng lợi có ý nghĩa gì với lịch sử dân tộc
ta?
- Quân Nguyên Mông không
dám sang xâm lợc nớc ta nữa, đất n-
ớc sạch bóng quân thù, độc lập đợc
giữ vững.
- Vì sao nhân dân ta đạt đợc thắng lợi vẻ vang này? - Vì nhân dân ta đoàn kết, quyết
tâm và mu trí đánh giặc.
- Giáo viên kết luận về nghệ thuật quân sự của nhân
dân ta thời đó đặc biệt tài chỉ huy của Trần Quốc
Tuấn
+ Học sinh lắng nghe
Hoạt động 3:(Cả lớp)
Tấm gơng yêu nớc của tớng lĩnh thời Trần
+ Tổ chức cho học sinh cả lớp kể những câu chuyện
đã tìm hiểu đợc về tấm gơng của các vị tớng thời
Trần.

+ Một số học sinh kể trớc lớp
Ví dụ:
- Trần Bình Trọng
- Trần Quang Khải
- Trần Quốc Toản
+ Khen ngợi các em kể chuyện hay
III. Tổng kết dặn dò
+ Giáo viên kể tên 1 số đền, lăng thờ các tớng thời
Trần
+ Lắng nghe
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ + 1 2 học sinh đọc
+ Nhận xét chung tiết học
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
_____________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - trò chơi
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; tìm đợc một vài
thành ngữ , tục ngữ có nghia cho trớc liên quan đến chủ diểm ; bớc đầu biết sử dụng một vài
tục ngữ, thành ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể.
* Đối với HSkhuyết tật không phải làm BT2.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Một số tờ giấy khổ to.
- Tranh (ảnh) về trò chơi (nếu có)
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC tr-
ớc (Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi).
HS 2: Làm bài tập III1.

-1 HS trả lời:
-1 HS lên làm trên bảng lớp.
2, Bài mới
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV có thể giới thiệu về một số trò
chơi HS cha biết. GV phát 4 tờ giấy cho các nhóm làm
bài.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá
cầu.
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tớng, xếp
hình.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong
SGK.
-Từng cặp HS trao đổi, làm
bài.
- 4 nhóm làm bài vào giấy lên
dán trên bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã kẻ theo mẫu.
-GV nhận xét + chốt lại.
Nghĩa: làm một việc nguy hiểm -> Thành ngữ: Chơi
với lửa.
Nghĩa: mất trắng tay -> Chơi diều đứt dây
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng làm bài trên
giấy.
-HS nhận xét.
Trờng Tiểu học BXuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Nghĩa: liều lĩnh ắt gặp tai họa -> Chơi dao có ngày
đứt tay.
Nghĩa: phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống -> ở
chọn nơi, chơi chọn bạn.
-Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc 2 ý a, b.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Một tình
huống có thể tìm 1, 2 thành
ngữ, tục ngữ.
-HS nối tiếp nhau nói lời
khuyên bạn mình đã chọn đợc.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào
VBT.
3, Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ
______________________________________________
Đạo đức
Yêu lao động ( Tiết 1)
I.Mục tiêu

- Nêu đợc lợi ích của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
II.Đồ dùng dạy học
- Phấn màu
- Một số dụng cụ để đóng vai
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải biết ơn thầy cô giáo?
- Nêu những biểu hiện của lòng biết ơn thầy
cô giáo?
2 . Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Một ngày
của Pê-chi-a trong SGK
- GV nhận xét và đa ra kết luận:
Ghi nhớ:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm.
Hoạt động 2:
- HS trả lời
- Nhận xét bài
- HS nghe GV kể chuyện
- HS thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ xung.
- GV chia nhóm, HS thảo luận.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×