Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.32 KB, 173 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I) Mục tiêu học baøi</b>
<b>1) Kiến thức: HS cần hiểu và nắm vững về:</b>
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi
- Nguồn lao động của một địa phương
- Hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số
- Hậu quả cùa bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giả quyết
<b>2) Kó năng: </b>
- Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và tháp tuổi
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Biểu đồ gia tăng dân số TG H1.2 SGK (phóng to)
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương (tự vẽ)
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
<b>1) Ổn định lớp</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ</b>
<b>Vào bài: Theo tài liệu của uỷ ban dân số thì: “Tồn TG mỗi ngày có thêm 35600000 </b>
trẻ sơ sinh ra đời”.Vậy hiện nay trên TĐ có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu
nam, nữ, bao nhiêu người già, trẻ em…và cứ một ngày, số trẻ em sinh ra bằng số dân
của một nước có dân số trung bình, như vậy đó có là một thách thức lớn trong việc
phát triển KT-XH khơng? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ
DS (trang 186)
- GV giới thiệu một vài số liệu
nói về DS
-VD: DS nước ta năm 1999 có
76.3tr<sub> người</sub>
Vậy làm thế nào để biết được
dân số, nguồn lao động ở một
thành phố, một quốc gia. Đó là
một cơng việc của người điều tra
dân số. - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn
<b>1) Dân số nguồn lao </b>
<b>động</b>
Hỏi: Vậy trong các cuộc điều tra
dân số, người ta cần điều tra
những gì?
- GV giới thiệu sơ lượt H1.1 SGK
Hỏi: Quan sát H1.1 SGK cho
biết:
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh
ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp cóbao
nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
- Hãy so sánh số người trong độ
tuổi LĐ ở hai tháp tuổi?
- Nhận xét hình dạng hai tháp
H1.1? (thân đáy hai tháp?)
Hỏi: Căn cứ vào tháp tuổi, cho
biết đặc điểm DS?
Chuyển ý:
- Cho học sinh đọc thuật ngữ tỉ lệ
sinh, tỉ lệ tử.
Hỏi: Quan sát H1.3, H1.4, đọc chỉ
dẫn, cho biết tỉ lệ gia tăng DS là
khoảng cách giữa các yếu tố
nào?
- Khoảng cách rộng, hẹp ở các
năm 1950, 1980, 2000 có ý nghĩa
gì?
Hỏi: Quan sát H1.2 SGK cho biết
DS TG bắt đầu:
- Tăng nhanh từ năm nào?
- Tăng vọt từ năm nào?
lao động của một địa phương,
một quốc gia.
- Tháp 1 khoảng: 5,5 triệu trai
5,5 triệu gái
- Tháp 2 4,5 triệu trai
5 triệu gái
- Số người LĐ ở tháp hai nhiều
hơn
+ Tháp tuổi có hình dạng: đáy
rộng, thân hẹp (tháp 1), có số
người trong độ tuổi lao động ít
hơn tháp tuổi có hình dạng đáy
hẹp, thân rộng (tháp 2)
+ Tháp 1 cho biết dân số trẻ
+ Tháp 2 cho biết dân số già
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm
cụ thể của DS qua giới tính,
- Tỉ lệ gia tăng dân số là
khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và
tỉ lệ tử
- Khoảng cách hẹp thì dân số
tăng chậm, khoảng cách rộng
thì dân số tăng nhanh
- 1804
- 1900: đường biểu diễn dốc
đứng
- Dân số tăng chậm do thiên
tai, bệnh dịch, nạn đói, chiến
- Tháp tuổi cho biết đặc
điểm cụ thể của DS qua
giới tính, nguồn LĐ
hiện tại và tương lai
của một địa phương.
<b>2) Dân số TG tăng </b>
<b>nhanh Trong TK </b>
<b>XIX-XX</b>
Hỏi: DS TG tăng nhanh do
Hỏi: Quan sát biểu đồ H1.3, H1.4
SGK cho biết:
- Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm
nước phát triển và đang phát
triển là bao nhiêu vào các năm
1950, 1980, 2000?
- So sánh sự gia tăng dân số ở hai
nhóm nước này?
* Hoạt động nhóm: 2 nhóm
+ Mỗi nhóm nhận xét, so sánh,
đánh giá một nhóm nước
+ Điền kết quả vào bảng sau:
tranh
- Dân số thế giới tăng nhanh
do cách mạng khoa học phát
triển mạnh, nông nghiệp đổi
mới canh tác, lai tạo giống cho
năng suất cao, cơng nghiệp
hố tạo bước nhảy vọt trong
kinh tế
<b>3) Sự bùng nổ dân số </b>
Các nước phát triển Các nước đang phát triển
1950 1980 2000 1950 1980 2000
Tỉ lệ sinh >20%o <20%o 17 40 >30 25
Tỉ lệ tử 10 <10 12 25 12 <10
Kết luận
tăng trưởng
TN
- Ngaøy caøng giảm
- Thấp nhiều so với các nước đang phát
triển.
- Khơng giảm, vẫn ở mức cao
- Cao nhiều so với các nước phát
triển
GV nhận xét: Tỉ lệ sinh ở các
nước đang phát triển còn cao:
25%o, chết giảm. Điều đó đẩy
các nước vào tình trạng bùng nổ
DS, tập trung ở các nước
Á-Phi-Mĩ la tinh
Bùng nổ DS? Khi DS tăng nhanh,
tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao
Hỏi: Trong hai TK XIX, XX sự
gia tăng DS có đặc điểm gì nổi
bật?
- Sự gia tăng dân số không
đồng đều trên TG
Hỏi: Hậu quả do bùng nổ DS gây
ra cho các nước đang phát triển
như thế nào?
Hỏi: VN thuộc nhóm nước có
kinh tế nào? Có trong tình trạng
bùng nổ dân số khơng? Nước ta
có những chính sách gì để hạ tỉ lệ
sinh?
Hỏi: Những biện pháp giải quyết
tích cực để khắc phục bùng nổ
dân số?
- Nhiều trẻ em gánh nặng về
ăn mặc, ở, học, y tế, việc làm
- VN thuộc nước có kinh tế
đang phát triển
- Những chính sách:
+ Thực hiện kế hoạch hố gia
đình
+ Phát triển kinh tế, nâng cao
đời sống nhân dân
- Kiểm soát sinh đẻ, phát triển
giáo dục
- Tiến hành cách mạng công
nghiệp, nông nghiệp
- DS ở các nước phát
triển đang giảm
- Bùng nổ DS ở các
nước đang phát triển
- Nhiều nước có chính
sách DS và phát triển
KT-XH tích cực để
khắc phục bùng nổ DS
<b>IV) Củng cố-Bài tập</b>
a. Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp vào các câu sau:
- Điều tra DS cho biết ………của DS qua ………..của địa phương, một nước
- Tháp tuổi cho biết……….của DS qua ………..của địa phương
- Trong hai TK gần đâyDS TG………đó là nhờ………
a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
b. Tỉ lệ gia tăng DS đến 2.1%
c. DS ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kó năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ dân số, bản đồ tự nhiên TG
- Nhận xét qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG.
- Giáo dục: tinh thần đồn kết quốc tế, chống chính sách phân biệt chủng tộc.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh, ảnh 3 chủng tộc chính.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả và cách giải quyết.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Phân biệt 2 thuật ngữ “dân số”
và “dân cư”?
- Dân cư là tất cả những
người sống trên 1 lãnh thổ,
định lượng bằng mật độ dân
số
<b>1. Sự phân bố dân cư </b>
<b>trên thế giới</b>
Tên nước Diện tích(Km2<sub>)</sub> Dân số
(triệu người)
Mật độ
(người/km2<sub>)</sub>
Việt Nam 330991 78.7 238
Trung Quốc 959700 1273.3 133
Inđênêxia 1919000 206.1 107
<b>Hỏi: Hãy khái qt cơng thức </b>
tính mật độ dân số?
<b>Hỏi: Quan sát bản đồ 2.1 SGK </b>
- 1 chấm đỏ bao nhiêu người
- Những khu vực có chấm đỏ
dày, thưa nói lên điều gì?
- Số liệu mật độ dân số cho biết
điều gì?
<b>Hỏi: Đọc trên lược đồ H2.1 </b>
SGK kể tên khu vực đông dân
của thế giới?
- Các khu vực đơng dân chủ yếu
- Dân số/diện tích = mật độ
dân số (người/km2<sub>)</sub>
- Dân cư phân bố không đều
trên thế giới
- Bắc Mó, Bắc Á, Bắc Phi
- Dân cư phân bố
không
đều trên thế giới
phân bố ở đâu?
- Khu vực nào thưa dân?
<b>Hỏi: Nguyên nhân của sự phân </b>
bố dân cư không đều?
- GV: Những khu vực đông dân:
+ Những thung lũng, đồng bằng
châu thổ các sông lớn
- Nơi thưa dân: hoang mạc, địa
cực, núi hiểm trở, hải đảo xa
* Nguên nhân: Phụ thuộc điều
kiện sinh sống
<b>Hỏi: Tại sao có thể nói rằng </b>
“ngày nay con người có thể
sống ở mọi nơi trên thế giới”
<b>Hỏi: Căn cứ vào đâu để chia </b>
dân cư trên thế giới ra thành các
chủng tộc?
* Hoạt động nhóm: 3 nhóm
mỗi nhóm thảo luận 1 chủng tộc
lớn về các vấn đề sau:
- Đặc điểm về hình thái bên
ngồi của chủng tộc.
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của
chủng tộc đó.
- Dân cư tập trung đông ở
đồng bằng châu thổ ven biển,
những đô thị là nơi có KH tốt,
điều kiện sinh sống, giao
thông thuận tiện.
- Phương tiện đi lại với kĩ
thuật hiện đại, khoa học, kĩ
thuật, tiên tiến
- Đặc điểm về hình thái bên
ngồi của chủng tộc.
- Địa bàn sinh sống chủ yếu
của chủng tộc đó.
- Dân cư tập trung
đông ở đồng bằng
châu thổ ven biển,
những đơ thị là nơi có
KH tốt, điều kiện sinh
sống, giao thơng thuận
tiện.
<b>2. Các chủng tộc</b>
Gồm 3 chủng tộc:
<b>+ Mơngơlơit: da vàng,</b>
tóc đen, mắt đen, mũi
tẹt, sống chủ yếu ở
Châu Á.
<b>+ Nêgrơit: da màu </b>
đen đậm,tóc xoăn,mũi
thấp, rộng, môi dày,
sống chủ yếu ơ Châu
Phi, Nam n Độ.
<b>+ Ơrơpêơit : da trắng, </b>
tóc nâu hoặc vàng,
mắt xanh hoặc nâu.
Mũi cao, môi mỏng,
sống chủ yếu Châu
u, Trung Đơng.
<b>3. Củng cố -bài taäp</b>
- Dùng các câu hỏi trác nghiệmcủng cố kiến thức cơ bản của bài.
<b>I) Mục tiêu học bài</b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- HS nắm được những kiến thức cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự
khác nhau về lối sống giữa hai loại quần cư
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các siêu đơ thị
<b>2) Kó năng:</b>
- Nhận biết quần cư đơ thị, quần cư nông thôn qua các ảnh chụp, tranh vẽ hoặc trong
thực tế
- Nhận biết được sự phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới
<b>3) Giáo dục: Bảo vệ môi trường tự nhiên xã hội nơi quần cư và đô thị</b>
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị
- Aûnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Xác định khu vực dân cư thế giới sống tập trung đông trên “lược đồ dân cư thế giới “
+ Giải thích tại sao những khu vực trên dân cư lại tập trung sinh sống?
- Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc.Việt Nam thuộc
chủng tộc nào? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
<b>2) Bài mới: </b>
Vaøo baøi
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc thuật ngữ: quần cư
Hỏi: Quần cư có tác động đến
yếu tố nào của dân cư ở một
nơi?
Hỏi: Quan sát hai ảnh H3.1,
H3.2 SGK và dựa vào sự hiểu
biết của mình cho biết sự khác
- Sự phân bố, mật độ, lối
sống
nhau giữa hai kiểu quần cư đô
Hoạt động nhóm: 2 nhóm, mỗi
nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản
của một kiểu quần cư.
- Giáo viên bổ sung, hồn chỉnh
các ý kiến của hai nhóm theo
bảng:
Hỏi: Hãy liên hệ nơi em đang cư
trú thuộc loại quần cư nào?
- Với thực tế địa phương mình
em hãy cho biết kiểu quần cư
nào đang thu hút số đông dân cư
tới sinh sống và làm việc?
Giáo viên : Cho học sinh đọc từ:
”các đô thị xuất hiện…..trên thế
giới “
Hỏi: Đô thị xuất hiện sớm nhất
từ lúc nào? Ở đâu?
- Xuất hiện do nhu cầu gì của
lồi người?
- Đô thị phát triển nhất vào khi
nào?
<b>* Quần cư nông thoân</b>
- Cách tổ chức sinh sống:
Nhà cửa xen ruộng đồng, tập
hợp thành làng xóm
- Mật độ dân cư: thưa
- Lối sống dựa vào truyền
thống gia đình, dịng họ, làng
xóm, có phong tục tập qn
- Hoạt động kinh tế:
nơng-lâm -ngư nghiệp
<b>* Quần cư đô thị</b>
- Nhà cửa xây thành phố,
phường. Dân cư tập trung
đơng
- Sản xuất công nghiệp, dịch
vụ
- Thuộc quần cư nông thôn
- Quần cư đô thị thu hút số
đông dân cư tới sinh sống và
làm việc
- Thời kì cổ đại ở TQ, Aán Độ,
La Mã
- Trao đổi hàng hố, có sự
- Đô thị phát triển mạnh nhất
<b>a) Quần cư nông thôn</b>
- Cách tổ chức sinh
sống: Nhà cửa xen
ruộng đồng, tập hợp
thành làng xóm
- Mật độ dân cư: thưa
- Lối sống dựa vào
truyền thống gia đình,
dịng họ, làng xóm, có
phong tục tập quán
- Hoạt động kinh tế:
nông-lâm -ngư nghiệp
<b>b) Quần cư đô thị</b>
- Nhà cửa xây thành
phố, phường. Dân cư
tập trung đơng
- Sản xuất công
nghiệp, dịch vụ
<b>2) Đơ thị hố, siêu đơ </b>
- Ngày nay số người
sống trong đô thị
chiếm 50% dân số thế
giới
Hỏi: Những yếu tố quan trọng
nào thúc đẩy q trình phát
triển đơ thị?
Giáo viên giới thiệu thuật ngữ
“siêu đô thị”
Hỏi: Xem H3.3 SGK cho biết:
- Có bao nhiêu siêu đơ thị trên
thế giới?
- Châu lục nào có nhiều siêu đô
thị nhất? Đọc tên?
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc
nhóm nước nào?
Hỏi: Sự tăng nhanh tự phát của
dân cư trong các đô thị và siêu
đô thị gây ra những hậu quả
nghiêm trọng nào cho xã hội?
ở TK XIX, lúc công nghiệp
- Sự phát triển của Thương
nghiệp, thủ công nghiệp,
cơng nghiệp
- 23 siêu đô thị
- Châu Á:12 siêu đô thị
- Đang phát triển
- Mơi trường, sức khoẻ, giao
thơng, giáo dục, trật tư an
ninh
công nghiệp phát triển
- Số siêu đô thị càng
tăng ở các nước đang
phát triển của châu Á
và Nam Mĩ
<b>3) Củng cố và bài tập: </b>
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hai quần cư chính?
<b>I) Mục tiêu thực hành</b>
<b>1) Kiến thức: </b>
* Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương:
- Khái niệm về mật độ dân số và sự phân bố không đồng đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đơ thị ở Châu Á
<b>2) Kó năng: </b>
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồø dân số, sự biến đổi kết cấu dân theo độ
tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhâïn dạng tháp tuổ, vận dụng để tìm hiểu thực tế
dân số Châu Á, dân số nước nhà
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Sơ đồ tự nhiên châu Á
- Tháp tuổi địa phương (nếu có)
- Lược đồ dân số của tỉnh thành (nếu có)
<b>III) Bài thực hành </b>
<b>1) Yêu cầu đạt được của bài</b>
<b>Bài 1: </b>
<b>* Phân tích</b>
a. Đọc tên lược đồ H4.1 Sgk đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số.
<b>* Kết luận </b>
- Mật độ dân số Thái Bình (2000) Thuộc loại cao của nước ta so với mật độ dân số cả
nước là 238 người/Km2<sub> (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao gấp 8 lần. </sub>
<b>Bài 2: </b>
<b>1) Giáo viên hướng dẫn:</b>
+ So sánh 2 nhóm tuổi: tuổi trẻ (0 -14), tuổi lao động (15 - 60).
+ Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
<b>2) Yêu cầu học sinh: Nhắc lại ba dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi </b>
<b>3) Tiến hành</b>
a) So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của thành phố Hồ Chí Minh
(1989-1999)
+ Đáy tháp: nhóm trẻ
+ Thân tháp: nhóm tuổi lao động
+ Hình dáng tháp: hai thời điểm có gì thay đổi
- Tháp tuổi 1989: có đáy mở rộng, thân thu hẹp
- Tháp tuổi 1999: đáy thu hẹp, thân mở rộng hơn
Hỏi: - Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số như thế nào? (Trẻ)
- Tháp tuổi 1999 có kết cấu dân số như thế nào? (Già)
- Như vậy sau 10 năm tình hình dân số thành phố Hồ Chí Minh cógì thay đổi?
(già đi)
b) Hỏi: Qua H4.2, H4.3 SGK cho biết:
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? (Nhóm tuổi lao động), tăng bao nhiêu?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? (Nhóm trẻ), giảm bao nhiêu?
<b> Bài 3 : Hỏi: Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ? </b>
- H4.4 SGK có tên là gì?
Hỏi:
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ (500000 người). Mật độ
chấm dày nói lên điều gì? (Mật độ dân số cao nhất)
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao phân bố ở đâu? (Đông Á, Tây Nam Á)
- Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực có chấm trịn lớn và vừa? Các đơ thị tập trung
phân bố ở đâu? (Ven biển TBD, AĐD, trung và hạ lưu các sông lớn)
- Tên các siêu đô thị thuộc nước nào?
<b>2) Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành</b>
Biểu dương kết quả học sinh đã thu hoạch được, khen ngợi học sinh tích cực có nhiều
<b>3) Dặn dò</b>
Ơn tập lại các đới khí hậu chính trên trái đất
- Ranh giới các đới
- Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ, lựơng mưa, gió
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới
nóng
- Nắm được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa quanh
năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm)
- Đọc được lựợc đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh
quanh năm
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua sự mơ tả hoặc tranh, ảnh
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ “các miền tự nhiên của thế giới”
- Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) </b>
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Trên trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa hai </b>
<b>chí tuyến, có một mơi trường với diện tích khơng lớn, nhưng là nơi có diện tích </b>
<b>rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện </b>
<b>cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là mơi trường gì? Nằm trong đới </b>
<b>khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao. Ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học </b>
<b>hơm nay</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên giới thiệu:
- Tương ứng với năm vành đai
nhiệt trên trái đất có năm đới
khí hậu theo vĩ độ thểhiện trên
H5.1
Hỏi: Quan sát H5.1 SGK hãy
xác định ranh giới các mơi
trường địa lí
- Tại sao đới nóng cịn có tên là
“Nội chí tuyến”?
- So sánh diện tích của đới nóng
với diện tích đất nổi trên trái đất
- Đặc điểm tự nhiên của đới
nóng có ảnh hưởng đến giới
sinh vật và phân bố dân cư của
khu vực này?
Giáo viên kết luận:
- Vị trí nội chí tuyến nên có
nhiệt độ cao quanh năm, gió Tín
phong thổi thường xuyên
- 70% thực vật của trái đất sống
trong rừng rậm của đới
- Là nơi có nền nơng nghiệp cổ
truyền, lâu đời, tập trung đơng
dân
- Vì đới nóng nằm giữa hai
chí tuyến
- Đới nóng chiếm diện tích
lớn trên trái đất
- Giới động – thực vật rất
phong phú. Đới nóng là khu
vực đơng dân của thế giới
<b>1) Đới nóng </b>
- Nằm giữa hai chí
tuyến, đới nóng chiếm
diện tích lớn trên trái
đất
Hỏi: Dựa vào H5.1 SGK nêu
tên các kiểu mơi trường của đới
nóng? Mơi trường nào chiếm
diện tích nhỏ nhất
Chuyển ý: Ta tìm hiểu một kiểu
mơi trường nằm hai bên đường
XĐ trong đới nóng đó là mơi
trường xích đạo ẩm
Giáo viên gọi học sinh xác định
giới hạn, vị trí của mơi trường
xích đạo ẩm trên H5.1 SGK?
Quốc gia n nằm trọn trong
mơi trường XĐ ẩm?
Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa của Singapo, cho
nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm
đặc trưng của khí hậu xích đạo
ẩm.
Hoạt động nhóm: (2 nhóm)
- Nhóm 1: Nhận xét diễn biến
nhiệt độ trong năm
+ Biên độ nhiết giữa mùa hạ –
mùa đơng
+ Đường biểu diễn nhiệt độ
trung bình tháng có đặc điểm
gì?
+ Nhiệt độ trung bình năm? Kết
luận chung về nhiệt độ?
- Nhóm 2: Nhận xét diễn biến
lượng mưa
+ Tháng nào khơng có mưa
+ Đặc điểm lượng mưa các
tháng
+ Lượng mưa trung bình năm?
Kết luận chung về lượng mưa
Chuyển ý: Với đặc điểm khí
- Singapo
+ Biên độ nhiệt trong năm
thấp: 30<sub>C</sub>
+ 250<sub>C – 28 </sub>0<sub>C</sub>
+ Lượng mưa trung bình
tháng từ 170mm – 250mm
+ 1500mm – 2500mm
<b>2) Môi trường xích </b>
<b>đạo ẩm</b>
- Nằm trong khoảng từ
5o<sub>B-5</sub>o<sub>N</sub>
- Khí hậu nóng ẩm
quanh nãm.
- Biên độ nhiệt
thấp:3c.
- Lượng mưa TB: 1500
-2500mm. Độ
hậu như vậy ảnh hưởng tới sinh
vật như thế nào
Hỏi: Quan sát H5.3, H5.4 SGK
cho biết rừng có mấy tầng? Giới
hạn các tầng rừng? Đặc điểm
thực vật ảnh hưởng đến thực vật
như thế nào?
Giáo viên kết luận: Đặc điểm
của mơi trường xích đạo
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm
(nhiệt độ >25o<sub>C, mưa: </sub>
1500-2500mm, độ ẩm khơng khí trên
80%)
- Rừng rậm phát triển ở khắp
nơi (rừng rậm nhiều tầng, tập
trung 70% số lồi chim thú thế
giới)
- Rừng có nhiều tầng, rậm
rạp, cao từ 40 – 50m
- Động – thực vật phong phú,
- Rừng rậm xanh
quanh năm vùng cửa
sơng và biển có rừng
ngập mặn
- Rừng nhiều loại cây,
nhiều tầng, rậm rạp
- Động vật rất phong
phú, đa dạng, sống
trên khắp các tầng
rừng rậm
<b>3) Củng cố và bài tập:</b>
a. Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?
b. Nêu đăc điểm cơ bản của môi trường củ mơi trường xích đạo ẩm
c. Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm dễ nhận biết của rừng rậm xanh quanh năm?
(Rừng cây rậm rạp cây cỏ và dây Leo quanh bốn phía, khơng khí ngột ngạt oi bức)
<b>4) Dặn dò:</b>
- Sưu tầm ảnh Xavan nhiệt đới.
- Tìm hiểu mơi trường Xavan.
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- Nhận biết được cảnh quang đặc trưng của môi truờng nhiệt đới và xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới
<b>2) Kó năng: </b>
- Củng cố luyện tập thêm kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu cho học sinh
- Củng cố kĩ năng nhận biết về môi trường địa lí cho học sinh qua ảnh chụp và tranh
vẽ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới H6.1, H6.2 SGK phóng to
- Aûnh xavan, đồng cỏ và động vật của xavan
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Xác định giới hạn của đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới? Nêu tên các kiểu mơi
trường đới nóng.
- Nêu đặc điểm cơ bản của mơi trường xích đạo ẩm
- Cho biết tổng qt hình dạng cách nhận biết biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm qua hai
yếu tố nhiệt độ và lượng mưa
<b>2) Bài mới: Vào bài: </b>
Trong mơi trường đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa mơi trường xích đạo ẩm đến vĩ
tuyến 30o<sub> ở hai bán cầu là mơi trường nhiệt đới. Mơi trường này có đặc điểm khí hậu, </sub>
thiên nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Học sinh đọc thuật ngữ: Đá ong,
đá ong hóa, đất feralit
- Giáo viên giới thiệu thuật ngữ:
+ Rừng hành lang: rừng mọc dài
hai bên bờ sông suối
+ Xavan: Thảm cỏ liên tục phủ
kín mặt đất có độ cao trên 0.8m.
Xavan là thảm thực vật nhiệt
đới đặc trưng của các cao
nguyên Trung và Đông Phi
Hỏi: Xác định vị trí của mơi
trường nhiệt đới H5.1 SGK?
Giáo viên: Giới thiệu, xác định
vị trí của hai địa điểm Malacan,
Giamêra trên H5.1 SGK
Hỏi: Quan sát biểu đồ khí hậu
H6.1, H6.2 SGK, nhận xét về sự
phân bố nhiệt độ, lượng mưa
của hai địa điểm trên?
- Nằm trong khoảng vĩ tuyến
5o<sub> đến 30</sub>o<sub> ở hai bán cầu</sub>
- Malacan
+ Biên độ nhiệt: 30<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ trung bình: 250<sub>C </sub>
- Giamêra
<b>1) Khí hậu nhiệt đới</b>
- Nằm trong khoảng vĩ
tuyến 5o<sub> đến 30</sub>o<sub> ở hai </sub>
Hoạt động nhóm: (2 nhóm)
- Nhóm 1:
+ Quan sát, cho nhận xét về sự
phân bố nhiệt độ ở hai biểu đồ
+ Kết luận về sự thay đổi nhiệt
độ
- Nhóm 2: Cho nhận xét về sự
Hỏi: Qua kết quả của bảng trên,
hãy nhận xét đặc điểm khí hậu
nhiệt đới?
- Khí hậu nhiệt đới khác với khí
hậu xích đạo ẩm như thế nào?
- Chuyển ý: Đặc điểm khí hậu
nhiệt đới có ảnh hưởng và chi
phối tới thiên nhiên môi trường
nhiệt đới ra sao? Ta cùng tìm
hiểu qua phần 2
Hỏi: Quan sát H6.3 & H6.4
SGK nhận xét sự giống và khác
nhau của hai Xavan?
- Giải thích tại sao có sự giống
+ Biên độ nhiệt: 120<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ trung bình: 220<sub>C </sub>
- Malacan
+ Mưa từ tháng 5 đến tháng
+ Lượng mưa trung bình
841mm
- Giamêra
+ Mưa từ tháng 5 đến tháng 9
+ Lượng mưa trung bình
647mm
- Nhiệt độ trung bình >22o<sub>C </sub>
- Mưa tập trung vào một mùa
+ Giống: cùng trong thời kì
mùa mưa
+ Khác: trên H6.3 cỏ thưa,
không xanh tốt, ít cây cao,
- Nhiệt độ trung bình
>20o<sub>C </sub>
- Mưa tập trung vào
một mùa
- Càng gần chí tuyến
biên độ nhiệt càng lớn,
lượng mưa trung bình
nhau đó?
Hỏi: Sự thay đổi lượng mưa của
môi trrường nhiệt đới ảnh hưởng
tới thiên nhiên ra sao:
- Thực vật như thế nào?
- Mực nước sông thay đổi như
thế nào?
- Mưa tập trung vào một mùa có
ảnh hưởng tới đất như thế nào?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh
đọc đoạn SGK để tìm hiểu quá
trình hình thành đất feralít và tại
sao đất vùng nhiệt đới có màu
đỏ vàng?
Hỏi: Tại sao khí hậu nhiệt đới
có hai mùa mưa, khơ hạn rõ lại
là nơi đông dân trên thế giới
Hỏi: Tại sao Xavan ngày càng
mở rộng?
khơng có rừng hành lang.
Cịn trên H6.4thảm cỏ dày
-Thực vật thay đổi theo mùa:
xanh tốt ở mùa mưa, khơ héo
vào mùa khơ
- Sơng có hai mùa nước: mùa
lũ và mùa cạn.
- Đất Feralít dễ bị xói mịn,
rửa trơi
- Vùng nhiệt đới có đất và khí
hậu thích hợp có nhiều loại
cây cơng nghiệp.
- Mưa theo mùa, phá rừng,
đốt nương làm rẫy v.v…
-Thực vật thay đổi
theo mùa: xanh tốt ở
mùa mưa, khơ héo vào
mùa khơ
-Càng về hai chí tuyến
- Đất Peralít dễ bị xói
mịn, rửa trơi nếu
khơng canh tác hợp lý
vàrừng bị phá bừa bãi.
- Vùng nhiệt đới có
đất và khí hậu thích
hợp có nhiều loại cây
cơng nghiệp.
<b>3) Củng cố và bài tập:</b>
a. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới
b. Tại sao Xavan ngày càng mở rộng.
c. Cho biết tại vị trí của khu vực 5o<sub>, 20</sub>o<sub> nơi nào có thời kì khơ hạn kéo dài. Giải thích?</sub>
+ 5o
+ Bằng nhau
+ Không xác định
<b>4) Dặn dị: Về sưu tầm ảnh hoặïc tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, rừng </b>
thông, cảnh mùa đông ở miền Bắc nước ta.
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh nắm được ngun nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm
của các loại gió mùa
- Nắm được đặc điểmcơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Chi phối thiên nhiên
và hoạt động của con người theo nhịp điệu gió mùa
- Hiểu được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc, đa dạng ở đới nóng
<b>2) Kó năng: </b>
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biểu đồ khí hậu, nhận biết được khí hậu nhiệt
đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, châu Á hoặc thế giới
- Ảnh, tranh vẽ các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa ờ nước ta
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
* Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới
* Nêu dạng tổng quát của biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm và biểu đồ khí hậu nhiệt đới,
nêu sự giống và khác nhau giữa hai yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa
<b>2) Bài mới: </b>
Vào bài: Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới
và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh
xác định vị trí của mơi trường
nhiệt đới gió mùa ẩm trên H5.1
SGK
Hỏi: Quan sát H7.1, H7.2 SGK
- Màu sắc biểu thị yếu tố gì?
- Mũi tên có hướng chỉ?
+ Nhận xét hướng gió thổi vào
mùa hè, mùa đơng ở các khu
vực? Tính chất của hai gió mùa?
+ Nhận xét lượng mưa vào mùa
hè, mùa đơng?
+ Tại sao lượng mưa lại có sự
chênh lệch rất lớn giữa hai
mùa?
Giáo viên kết luận và khắc sâu
kiến thức
- Gió mùa hạ thổi từ Aán Độ
Dương, Thái Bình Dương vào
nên mang nhiều hơi nước, mưa
nhiều
- Gió mùa đơng thổi từ xibia tới
nên lạnh, khơ, ít mưa
Hỏi: (học sinh khá) Trên H7.1,
H7.2 SGK, tại sao hướng mũi
tên chỉ hướng gió ở Nam Á lại
chuyển hướng cả hai mùa hạ và
đông?
Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa H7.3, H7.4 SGK
cho biết diễn biến nhiệt độ và
lượng mưa trong năm ở Hà Nội
có gì khác biệt với Munbai?
Hoạt động nhóm:
+ Diễn biến nhiệt độ của hai địa
+ Diễn biến lượng mưa?
- Lượng mưa
- Gió
+ Mùa hè hướng Tây Nam
+ Mùa đơng hướng Đơng Bắc
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa
nhiều
+ Mùa đông: lạnh, khô hạn, ít
mưa
+ Mùa hạ: mưa nhiều
+ Mùa đông: ít mưa
- Ảnh hưởng của lực tự quay
của trái đất nên gió vượt
đường xích đạo thường bị đổi
hướng
- Hà Nội
+ Mùa hè > 300<sub>C, mưa nhiều</sub>
+ Mùa đông < 180<sub>C, ít mưa</sub>
Kết luận: Hà Nội có mùa đông
Munbai nóng quanh
năm
- Cả hai địa điểm có lượng mưa
trên 1500mm, mùa đông Hà Nội
mưa nhiều hơn
Hỏi: Qua H7.3, H7.4 SGK cho
biết yếu tố nào chi phối nhiệt
độ và lượng mưa của khí hậu
nhiệt đới gió mùa?
Giáo viên kết luận nêu đặc
điểm nổi bật của khí hậu nhiệt
đới gió mùa?
+ Biên độ: 120<sub>C</sub>
+ Lượng mưa trung bình:
1722mm
- Mumbai
+ Mùa hè < 300<sub>C, mưa lớn</sub>
+ Mùa đông > 230<sub>C, ít mưa</sub>
+ Biên độ: 70<sub>C</sub>
+ Lượng mưa trung bình:
1784mm
- Gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới gió
mùa có nhiệt độ và
lượng mưa thay đổi
theo mùa gió
- Nhiệt độ trung bình
năm trên 20o<sub>C, biên độ</sub>
nhiệt trung bình 8o<sub>C </sub>
- Lượng mưa trung
bình trên 1500mm,
mùa khơ ngắn có
lượng mưa nhỏ
- Thời tiết diễn biến
thất thường, hay gây
thiên tai, lũ lụt, hạn
hán
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Trình bày sự đa dạng của mơi trường nhiệt đới gió mùa?
- Học sinh nắm được ngun nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm
của các loại gió mùa
- Nắm được đặc điểmcơ bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa. Chi phối thiên nhiên
và hoạt động của con người theo nhịp điệu gió mùa
- Hiểu được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc, đa dạng ở đới nóng
<b>2) Kó năng: </b>
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biểu đồ khí hậu, nhận biết được khí hậu nhiệt
đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, châu Á hoặc thế giới
- Ảnh, tranh vẽ các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa ờ nước ta
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
* Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới
* Nêu dạng tổng quát của biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm và biểu đồ khí hậu nhiệt đới,
<b>2) Bài mới: </b>
Vào bài: Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới
và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Giáo viên: Giới thiệu tính chất
thất thường của thời tiết :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có
năm đến muộn
+ Lượng mưa khơng đồng đều
giữa các năm
+ Mùa đơng có năm đến sớm,
có năm đến muộn, rét nhiều, rét
ít
Hỏi: Nhận xét sự thay đổi cảnh
sắc thiên nhiên qua H7.5, H7.6
SGK?
- Nguyên nhân của sự thay đổi
đó?
- Có sự khác nhau về thiên
Giáo viên phân tích: Cảnh sắc
thiên nhiên thay đổi theo mùa,
- Cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi theo mùa, theo không
gian, tùy thuộc vào lượng
mưa và sự phân bố mưa mà
có các cảnh quan khác nhau
<b>2) Các đặc điểm khác</b>
<b>của môi trường </b>
theo không gian, tùy thuộc vào
lượng mưa và sự phân bố mưa
mà có các cảnh quan khác nhau
-Hỏi: Mơi trường nhiệt đới gió
mùa đa dạng thể hiện như thế
nào?
Hỏi: Vì sao mơi trường nhiệt đới
gió mùa là nơi đơng dân?
HS: Nơi mưa nhiều rừng cũng
có nhiều tàng, trong rừng có
1 số cây rụng lá vào mùa
khơ. Nơi ít mưa có đồng cỏ
cao nhiệt đới, ven cửa sơng,
HS: Nơi đây đất tốt khí hậu
thích hợp cho trồng cây lương
thực nhiệt đới, cây cơng
nghiệp.
- Mơi trường nhiệt đới
gió mùa là mơi trường
đa dạng, phong phú
nhất đới nóng
- Thích hợp trồng
nhiều loại cây lương
thực, cây cơng nghiệp
- Đây là nơi tập trung
dân cư đông đúc nhất
thế giới
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
-Trình bày sự đa dạng của mơi trường nhiệt đới gió mùa?
-Em hãy nêu một số cảnh quan của mơi trường nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
4) Dặn dị: Tìm hiểu bài 8.
Sưu tầm tranh ảnh làm nương rẫy, ruộng bậc thang.
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh nắm được hình thức canh tác nông nghiệp: làm rẫy, đồn điền (sản xuất
theo quy mô lớn) và thâm canh lúa nước ở đới nóng
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư
<b>2) Kó năng: </b>
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lý và bản đồ địa lý cho học sinh
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ cho học sinh
- Bản đồ dân cư, bản đồ nông nghiệp ở Đông Nam Á, châu Á
- Ảnh 3 hình thức canh tác nơng nghiệp ở đới nóng
- Tranh ảnh về thâm canh lúa nước
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió màu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp như
thế nào? Đặc biệt là cây lúa nước?
<b>2) Bài mới </b>
<b>- Vaøo baøi: (SGK)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát H8.1, H8.2 SGK
nêu một số biểu hiện của hình
thức làm nương rẫy? (cơng cụ
sản xuất, điều kiện chăm sóc,
hiệu quả kinh tế)
- Quan sát cách làm nương rẫy
là hình thức sản xuất như thế
nào? Gây hậu quả gì đối với đất
trồng và thiên nhiên
Hỏi: Ở Việt Nam hiện nay cịn
hình thức sản xuất này khơng?
Ở đâu?
Giáo viên bổ sung: Phá rừng
làm rẫy gây hủy hoại đất trồng,
hệ sinh thái mất cân bằng, gây
lũ lụt
Hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: Quan sát H8.4 SGK
cho biết: Điều kiện tự nhiên để
tiến hành thâm canh lúa nước?
- Nhóm 2: Phân tích vai trị, đặc
điểm của việc thâm canh lúa
nước trong đới nóng?
- Nhóm 3: Quan sát H8.3, H8.6
SGK cho biết tại sao ruộng có
bờ. Vùng bờ thửa và rïng bậc
thang ở vùng đồi núi là cách
khai thác có hiệu quả, lại bảo
- Công cụ sản xuất thô sơ,
điều kiện chăm sóc thấp,
hiệu quả kinh tế chưa cao
- Là hình thức sản xuất lạc
hậu, năng xuất thấp, để lại
hậu quả cho đất trồng và
thiên nhiên
- Việt Nam hiện nay vẫn còn
hình thức sản xuất này, ở các
khu vực miền núi
- Điều kiện thuân lợi đề thâm
canh lúa nước: Khí hậu nhiệt
đới gió mùa, chủ động tới
tiêu, lao động dồi dào
- Tăng vụ, tăng năng xuất,
sản lượng, tạo điều kiện cho
chăn nuôi phát triển
- Chủ động tưới tiêu, đáp ứng
nhu cầu tăng trưởng của cây
lúa, chống xói mịn, tận dụng
đất trồng, cây lương thực
<b>1) Làm nương rẫy</b>
- Là hình thức sản xuất
lạc hậu, năng xuất
thấp, để lại hậu quả
cho đất trồng và thiên
nhiên
<b>2) Làm ruộng, thâm </b>
<b>canh lúa nước</b>
- Điều kiện thuân lợi
đề thâm canh lúa
nước: Khí hậu nhiệt
đới gió mùa, chủ động
tới tiêu, lao động dồi
dào
vệ được đất trồng và mơi
trường?
- Nhóm 4: Tại sao các nước
trong đới nóng lại có tình trạng:
+ Nước thiếu lương thực
+ Nước tự túc lương thực
+ Nước xuất khẩu lương thực
Hỏi: Quan sát H8.4, H4.4 cho
biết:
- Các khu vực thâm canh lúa
nước có đặc điểm dân cư như
thế nào?
- Nguyên nhân có mối quan hệ
đó?
Hỏi: Qua H8.5 cho biết:
- Bức ảnh chụp về gì? Ở đâu?
- Mơ tả bức ảnh?
Hỏi: Qua bức ảnh, nhận xét về
quy mô, tổ chức sản xuất ở đồn
điền như thế nào? Sản phẩm sản
xuất với khối lượng và giá trị
như thế nào?
Hỏi: Đồn điền cho thu hoạch
nhiều nông sản, tại sao con
người lại không lập ra nhiều
đồn điền?
Hỏi: Ở địa phương em thuộc
hình thức canh tác nào?
- Áp dụng khoa học-kinh tế,
có chính sách nơng nghiệp
đúng đắn, nhiều nước tự túc
được lương thực, một số nước
xuất khẩu lương thực
- Dân cư đông
- Cần nguồn lao động, trồng
nhiều vụ, nuôi nhiều người
- Đồn điền trồng hồ tiêu ở
Nam Mĩ
- Các luống thẳng tắp, hàng
dài trong các lơ đất có đường
ơ tơ bao quanh
- Là hình thức canh tác theo
quy mơ lớn với mục đích tạo
ra khối lượng nơng sản, hàng
hóa
- Cần có diện tích đất rộng,
vốn nhiều, nhiều máy móc, kĩ
thuật canh tác, bám sát thị
trường tiêu thụ
- Làm nương rẫy
<b>3) Đồn điền</b>
- Là hình thức canh tác
theo quy mơ lớn với
mục đích tạo ra khối
lượng nơng sản, hàng
hóa
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Phân biệt sự khác nhau giữa ba hình thức sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng? (quy mơ
sản xuất, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra)
- Bài tập 2, 3 (SGK)
<b>4) Dăn dị: Tìm hiểu bài 9: Hoạt động nơng nghiệp ở đới nóng, tìm hiểu hiện tượng </b>
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh cần nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng,
giữa khai thác đất và bảo vệ đất
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng
<b>2) Kó năng: </b>
- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lý qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố hơn kĩ
năng đọc bản đồ địa lý cho học sinh
- Rèn kĩ năng phán đoán địa lý cho học sinh ở mức độ cao hơn và phức tạp hơn về
mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất
trồng
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Các bức ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi
- Ở địa phương là vùng đồi núi, nên tổ chức học ngoài thực địa, quan sát hiện tượng
xói mịn đất trước khi học
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Các đặc điểm khí hậu của hai mơi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với
cây trồng?
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Sự phân hóa đa dạng của mơi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm </b>
khí hậu, ở sắc thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt động nông nghiệp ở mỗi vùng
trong đới có những đặc điểm khác nhau, sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào, ta
tìm hiểu qua bài hơm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Thaûo luận nhóm
Giáo viên u cầu học sinh nhắc
lại các đặc điểm của khí hậu
nhiệt đới gió mùa
+ Tìm ra đặc điểm chung của
mơi trường đới nóng?
+ Các đặc điểm trên ảnh hưởng
tới sản xuất nông nghiệp ra sao?
- 3 nhóm:
- Nóng, nắng quanh năm và
mưa nhiều
+ Nhóm 1: Mơi trường xích đạo
ẩm có thuận lợi và khó khăn gì
đối với sản xuất nơng nghiệp
+ Nhóm 2: Mơi trường nhiệt đới
và mơi trường nhiệt đới gió mùa
có thuận lợi và khó khăn gì đối
với sản xuất nơng nghiệp
+ Nhóm 3: Giải pháp khắc phục
những khó khăn của mơi trường
đới nóng với sản xuất nơng
Mơi trường xích đạo ẩm + Mơi trường nhiệt đới<sub>+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa</sub>
Thuận lợi - Nắng, mưa nhiều quanh năm, trồng nhiều cây, nuôi nhiều con
- Xen canh, gối vụ quanh năm
- Nóng quanh năm, mưa tập trung theo
mùa
- Chủ động bố trí mùa vụ, lựa chọn
cây trồng, vật ni phù hợp
Khó khăn
- Nóng, ẩm nên nấm mốc, côn
trùng phát triển gây hại cho cây
trồng, vật nuôi
- Mưa nhiều, tập trung theo mùa
nên đất dễ bị xói mịn, rửa trơi
- Mưa theo mùa gây lũ lụt, xói mịn
đất
- Mùa khô gây hạn, hoang mạc dễ
phát triển
- Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai
Biện pháp khắc
phuïc
- Bảo vệ rừng, trồng rừng, khai
thác có kế hoạch, làm thủy lợi
- Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Làm thủy lợi, trồng cây che phủ đất
- Phịng chống thiên tai, bệnh dịch
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nơng
nghiệp
Trắc nghiệm:
1)chất mùn trong đất là do:
a) Xác sinh vật bị phân huỷ b) Phân các động vật thải ra.
c)Các chất khống có trong đất. c ) Tất cả đều đúng.
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh cần nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng,
giữa khai thác đất và bảo vệ đất
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu mơi trường khác nhau của đới nóng
<b>2) Kó năng: </b>
- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lý qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố hơn kĩ
năng đọc bản đồ địa lý cho học sinh
- Rèn kĩ năng phán đoán địa lý cho học sinh ở mức độ cao hơn và phức tạp hơn về
mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất
trồng
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Các bức ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi
- Ở địa phương là vùng đồi núi, nên tổ chức học ngồi thực địa, quan sát hiện tượng
xói mịn đất trước khi học
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Các đặc điểm khí hậu của hai mơi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với
cây trồng?
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Sự phân hóa đa dạng của mơi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc điểm </b>
khí hậu, ở sắc thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt động nông nghiệp ở mỗi vùng
trong đới có những đặc điểm khác nhau, sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào, ta
tìm hiểu qua bài hôm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Cho biết cây lương thực,
cây hoa màu trồng chủ yếu ở
đồng bằng và vùng núi nước ta?
- Tại sao sắn trồng ở vùng đồi
núi, khoai trồng ở đồng bằng?
- Tại sao lúa nước trồng khắp
nơi?
- Tại sao những vùng trồng lúa
nước lại trùng hợp với những
vùng đông dân nhất thế giới?
Hỏi: Cây lương thực phát triển
tốt ở đới nóng là những loại cây
- Cây lúa, ngơ, khoai mì
- Các loại cây phù hợp với
từng loại đất và loại khí hậu
- Vì trồng lúa cần nhiều lao
động
- Lúa nước, khoai, sắn, cây
cao lương
<b>2) Các sản phẩm nông </b>
- Cây lương thực ở đới
nóng phù hợp với khí
hậu và đất trồng: lúa
nước, khoai, sắn, cây
cao lương
nào?
Hỏi: Nêu tên các cây cơng
nghiệp trồng nhiều ở nước ta?
- Xác định trên bản đồ thế giới
những nước trồng nhiều cây
công nghiệp, cây lương thực
- Các vật ni của đới nóng
được chăn ni ở đâu? Vì sao?
- Địa phương em thích hợp với
ni con gì? Tại sao?
- Cà phê, cao su, dừa, bơng,
mía, lạc, điều, chè
- Vùng núi, vùng khơ hạn,
những nơi có đồng cỏ chăn
thả dê, cừu, trâu bò.
Lợn, gia cầm tập trung ở vùng
trồngnhiều ngũ cốc và đơng
phong phú có giá trị
xuất khẩu cao: cà phê,
cao su, dừa, bơng, mía
lạc
- Chăn nuôi nói chung
chưa phát triển bằng
trồng trọt
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Làm bài tập 3, 4 SGK
- Các nơng sản chính của đới nóng:
a)Lúa nước, ngơ, khoai, sắn , cao lương. b) Cà, phê, cao su, dừa, bông, lạc.
c) Trâu bò, dê cừu, lợn, gia cầm. d) Tất cả các loại trên.
<b>4) Dặn dò </b>
- Tìm hiểu tại sao đới nóng là mơi trường thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà
nhiều quốc gia ở đới nóng cịn nghèo, cịn thiếu lương thực
- Sưu tầm tranh ảnh, tài nguyên đất, rừng bị hủy hoại do chặt phá bừa bãi
- Tìm hiểu bài 10
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh biết được vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế
còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc,
ở) của người dân
- Biết được sức ép dân số, đời sống và các biện pháp của các nước đang phát triển áp
dụng để giảm sức ép dân số và bảo vệ tài ngun và mơi trường
<b>2) Kó năng: </b>
- Luyện tập cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ và sơ đồ các mối quan hệ
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Sưu tầm các ảnh về tài nguyên môi trường bị hủy hoại do khai thác bừa bãi
- Bản đồ dân cư thế giới, biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước đang phát triển
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất nơng nghiệp như
thế nào?
- Tại sao môi trường đới nóng rất thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển mà nhiều quốc
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Là khu vực có nhiều tài nguyên thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào, mà </b>
<b>kinh tế ngày nay còn chậm phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu cơ bản của người </b>
<b>dân. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này? Sự bùng nổ dân số gây tác </b>
<b>động tiêu cực như thế nào tới việc phát triển kinh tế - xã hội? Ta cùng tìm hiểu </b>
<b>qua bài hơm nay</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát bản đồ “phân bố
dân cư thế giới “ :
- Trong ba đới mơi trường, khí
hậu, dân cư thế giới tập trung
nhiều nhất ở đới nào? Tại sao
có sự phân bố đó?
- Dân cư đới nóng phân bố tập
trung những khu vực nào?
Hỏi: Với số dân bằng 1/2 nhân
loại, tập trung sinh sống ở bốn
khu vực trên, tác động như thế
nào đến tài nguyên và môi
trường?
Hỏi: Quan sát biểu đồ H1.4, cho
biết tình trạng gia tăng dân số
- Dân cư tập trung nhiều ở đới
nóng vì đới nóng có khí hậu,
đất trồng phù hợp phát triển
nơng nghiệp
- Đông Nam Á, Nam Á, Tây
Phi, Đông Nam Braxin
- Tài nguyên thiên nhiên cạn
kiệt, môi trường rừng, đất
trồng, biển xuống cấp. Tác
động xấu đến nhiều mặt thiên
nhiên và xã hội
- Tăng tự nhiên quá nhanh,
bùng nổ dân số
<b>1) Dân số </b>
- 50% dân số thế giới
sống ở đới nóng
nào?
Hỏi: Tài ngun mơi trường
xuống cấp, dân số thì bùng nổ.
Dẫn tới tình trạng gì đối với
thiên nhiên?
Chuyển ý: Dân số tăng nhanh,
gây sức ép nặng nề cho việc cải
thiện đời sống người dân. Việc
cải thiện chất lượng đời sống
của người dân gặp nhiều khó
khăn như thế nào ta cùng tìm
hiểu mục 2
- Giáo viên giới thiệu biểu đồ
H10.1
Hỏi: Biểu đồ sản lượng lương
thực tăng hay giảm?
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên,
có diễn biến thế nào?
- Hãy so sánh sự gia tăng lương
thực với gia tăng dân số?
- Biểu đồ bình quân lương thực
đầu người tăng hay giảm?
- Nguyên nhân nào làm cho
bình qn lương thực giảm?
- Cần có iện pháp gì để nâng
bình quân lương thực lên?
Hỏi: Phân tích bảng số liệu dân
số và rừng ở Đơng Nam Á từ
1980-1990
- Dân số tăng hay giảm?
- Diện tích rừng tăng hay giảm?
- Nhận xét về tương quan giữ
dân số và diện tích rừng?
Hỏi: Những tác động của sức ép
dân số tới tài nguyên, môi
trường và xã hội như thế nào?
- Tác động xấu thêm, cạn
kiệt thêm
- Tăng từ 100% - 110%
- Tăng từ 100 - 168%
- Cả hai đều tăng, nhưng
lương thực không tăng kịp với
đà tăng dân số
- Giảm từ 100-80%
- Dân số tăng nhanh hơn
nhiều so với tăng lương thực
- Giảm tăng dân số, nâng
mức tăng lương thực
- Tăng từ 360 triệu đến 442
triệu người
- Giảm từ 240.2ha xuống
- Dân số càng tăng thì diện
tích rừng càng giảm
- Làm cho tài nguyên thiên
nhiên bị cạn kiệt, suy giảm
- Chất lượng cuộc sống của
người dân thấp
<b>2) Sức ép của dân số </b>
<b>tới tài nguyên và môi </b>
<b>trường </b>
- Làm cho tài nguyên
thiên nhiên bị cạn kiệt,
suy giảm
- Cho biết những biện pháp tích
cực để bảo vệ tài ngun và
mơi trường?
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
- Phát triển kinh teá
- Nâng cao đời sống của dân
sẽ tác động tích cực tới tài
ngun và mơi trường
+ Giảm tỉ lệ gia tăng
+ Phát triển kinh tế
+ Nâng cao đời sống
của dân sẽ tác động
tích cực tới tài ngun
và mơi trường
3) Củng cố và bài tập
a) Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số là công việc cấp bách cần tiến hành ngay ở
các nước nhiệt đới nóng?
b) Làm bài tập 1, 2 SGK
4) Dặn dò
- Sưu tập một số tranh ảnh về đô thị được quy họch có tổ chức ở Việt Nam và các
nước trong đới nóng
- Các ảnh về nạn thất nghiệp, ùn tắc giao thông, khu nhà ổ chuột, ô nhiễm mơi trường
ở đới nóng
<b>1) Kiến thức: </b>
- Cho học sinh nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hóa ở đới nóng
- Biết được ngun nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các độ thị, siêu
<b>2) Kó năng: </b>
- Bước đầu giúp học sinh luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lý
(nguyên nhân di dân)
- Củng cố thêm các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lý, bản đồ địa lý và biểu đồ hình
cột
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ dân số và đô thị thế giới
- Các ảnh về đô thị hiện đại được đô thị hóa ở các nước trong đới nóng
- Các ảnh về hậu quả của đơ thị hóa tự phát ở đới nóng
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Những biện pháp tích cực để bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường trong đới nóng là
gì?
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Các nước thuộc đới nóng sau chiến tranh thế giới thứ hai đã có nhịp độ </b>
<b>đơ thị hóa q nhanh rơi vào cảnh khủng hoảng đô thị gây hiện tượng phát triển </b>
<b>hỗn loạn, có tác hại trầm trọng, mang tính toàn cẩu. Nguyên nhân nào đã dẫn tới</b>
<b>sự bùng nổ đơ thị ở đới nóng và biện pháp giải quyết việc đơ thị hóa q nhanh ra</b>
<b>sao? Ta tìm hiểu qua bài hôm nay</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên: Sự gia tăng dân số
quá nhanh dẫn tới việc cần di
chuyển để tìm việc, kiếm
sống, tìm đất canh tác
Hỏi: Yêu cầu học sinh đọc
đoạn “di dân… Tây Nam Á
trang 36 SGK “
+ Tìm và nêu nguyên nhân di
dân trong đới nóng
+ Tại sao di dân ở đới nóng
diễn ra rất đa dạng, phức tạp
- Đa dạng?
- Phức tạp?
Thảo luận nhóm:
+ Nguyên nhân di dân có tác
động tích cực tới kinh tế – xã
hội?
+ Nguyên nhân di dân tiêu
cực?
Hỏi: Cho biết những biện
pháp di dân tích cực tác động
- Do hạn hán, xung đột tộc
người
- Nhiều hình thức, nhiều
ngun nhân di dân
- Ngun nhân tích cực,
nguyên nhân tiêu cực
- Có tổ chức, kế hoạch
khoa học: để xây dựng các
khu kinh tế mới, xây dựng
khu công nghiệp, dịch vụ,
lập đồn điền, trồng cây
xuất khẩu, xuất khẩu lao
động,…
- Đói nghèo, thiếu việc
làm, chiến tranh, xung đột
tộc người, thiên tai, hạn
hán,…
- Cần sử dụng biện pháp di
dân có tổ chức, có kế
hoạch mới giải quyết được
sức ép dân số, nâng cao đời
sống, phát triển kinh tế –
<b>1) Sự di dân</b>
- Đới nóng là nơi có sự di
dân lớn, do nhiều nguyên
nhân khác nhau; có tác
động tích cực, tiêu cực đến
sự phát triển kinh tế – xã
hội
Chuyển ý: Sự di dân tự do
đến các thành phố làm cho
quần cư đơ thị hình thành q
nhanh ở đới nóng rơi vào tình
trạng gì? Ta tìm hiểu mục 2
Hỏi: Tình hình đơ thị hóa ở
đới nóng diễn ra như thế nào?
- 1950?
- 2000?
- Dự đoán 2020?
Hỏi: Quan sát H3.3 SGK đọc
tên các siêu đô thị trên tám
triệu dân ở đới nóng?
Hỏi: Đọc biểu đồ tỉ lệ gia
tăng dân số H11.1 (BT3)
Hỏi: Qua số liệu, có kết luận
gì về vấn đề đơ thị hóa ở đới
nóng?
- Tốc độ đơ thị hóa biểu thị
như thế nào?
Giáo viên giới thiệu H11.1,
H11.2 SGK
Hỏi: Nêu những biểu hiện tích
cực và tiêu cực đối với kinh tế
– Xã hội của việc đơ thị hóa
có kế hoạch và khơng có kế
hoạch ở H11.1, H11.2 SGK
Hỏi: Những tác động xấu tới
môi trường do đơ thị hóa tự
phát ở đới nóng gây ra?
Giáo viên tổng kết:
- Cần tiến hành đô thị hóa gắn
xã hội
- Không có đô thị bốn triệu
dân
- Có 11/23 siêu đơ thị trên
tám triệu dân, dân đô thị
gấp hai lần so với năm
1989)
- Dân đơ thị đới nóng gấp
hai lần dân đơ thị đới ơn
- Trong những năm gần đây
ở đới nóng có tốc độ đơ thị
hóa cao trên thế giới
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
nhanh và số siêu đô thị
ngày càng nhiều
- H11.1: cuộc sống người
dân ổn định, thu nhập cao,
đủ tiện nghi, sạch, đẹp
- H11.2: Khu nhà ổ chuột
được hình thành trong q
trình đơ thị hóa do di dân tự
do
- Tác động xấu cho đời
sống, môi trường,…
<b>2) Đơ thị hóa ở đới nóng</b>
- Trong những năm gần
đây ở đới nóng có tốc độ
đơ thị hóa cao trên thế giới
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
nhanh và số siêu đô thị
ngày càng nhiều
liền với phát triển kinh tế và
giàu, nghèo lớn
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Nêu ngun nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng?
- BT3:
+ So sánh tỉ lệ dân số đô thị giữa các châu lục năm 2001 để xác định châu lục có tỉ lệ
đơ thị hóa cao nhất?
+ Tính và so sánh tốc độ đơ thị hóa của từng châu lục giữa năm 2001 so với năm
1950?
<b>4) Dặn dò </b>
- Ơn lại đặc điểm khí hậu 3 kiểu mơi trường đới nóng
- Các dạng biểu đồ khí hậu đặc trưng của 3 kiểu trên
<b>1) Kiến thức: </b>
- Củng cố kiến thức cho học sinh qua các bài tập
- Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
- Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng
<b>2) Kó năng: </b>
- Kĩ năng nhận biết các mơi trường của đới nóng qua ảnh địa lý, qua biểu đồ khí hậu
- Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sơng ngịi, giữa khí hậu
với mơi trường
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Cần có một vài biểu đồ khí hậu của địa phương, khí hậu tỉnh, huyện để làm phân
tích tại lớp
- Sưu tầm thêm ảnh mơi trường tự nhiên địa phương gắn với biểu đồ khí hậu
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nêu đặc điểm cơ bản của khí hậu xích đạo ẩm?
- Đặc điểm khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa? Đặc điểm 2 biểu đồ có gì giống
và khác nhau?
<b>2) Bài thực hành:</b>
* Yêu cầu bài thực hành:
- Tất cả học sinh phải tham gia
- Rèn kĩ năng đã học, củng cố và nâng cao thêm các kĩ năng sau:
+ Kĩ năng nhận biết mơi trường qua ảnh, qua biểu đồ khí hậu
+ Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với che áđộ sơng ngịi, giữa khí hậu
với mơi trường
- Sau thực hành: Học sinh củng cố được vững chắc kiến thức đặc điểm các kiểu môi
trường đới nóng qua kĩ năng đọc, phân tích và nhận biết ảnh địa lý, biểu đồ khí hậu,
sơng ngịi
<b>3) Các bài tập thực hành</b>
Baøi 1:
a) Giáo viên hướng dẫn lại các bước quan sát ảnh:
- Aûnh chụp gì?
- Chủ đề ảnh phù hợp với đặc điểm của mơi trường nào ở đới nóng?
- Xác định tên của mơi trường trong ảnh
b) Chia nhóm thảo luận: 3 nhóm, mỗi nhóm xác định một ảnh
c) Đại diện nhóm báo cáo kết quả, giáo viên bổ sung, chuẩn xác lại kiến thức vào
bảng sau
AÛnh A (Xahara) B- Công viên Seragát C- Bắc Công gô
nh chụp
(chủ đề)
- Những cồn cát lượn
sóng mênh mơng dưới
nắng chói
- Khơng có động- thực vật
- Đồng cỏ, cây cao xen
lẫn
- Phía xa là rừng hành
lang
- Rừng rậm nhiều
tầng xanh tốt
- Sông đầy ắp
nước
Chủ đề ảnh
phù hợp với
đặc điểm
mơi trường
nào
- Xahara là hoang mạc
nhiệt đới lớn nhất trái đất
- H5.1 có đường chí tuyến
đi qua nên khô hạn khắc
nghiệt
- Xavan là thảm thực vật
tiêu biểu của mơi trường
nhiệt đới
- Nắng nóng, mưa theo
mùa
- Cảnh quan mơi
trường nắng nóng
quanh năm, mưa
nhiều
Tên của
mơi trường Hoang mạc Nhiệt đới Xích đạo ẩm
Bài 2: Yêu cầu học sinh xem ảnh:
- Aûnh chụp gì? (Xavan đồng cỏ có cây và đàn trâu rừng)
- Xác định tên môi trường của ảnh? (Môi trường nhiệt đới)
- Nhắc lại đặc điểm chung của môi trường nhiệt đới? (Nóng và lượng mưa tập trung
vào mùa, có hai lần nhiệt độ tăng cao)
Hỏi: Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước của sông? (Mưa nhiều,
Bài 4: Hỏi: Nhắc lại đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa với chỉ số đặc trưng của các kiểu
khí hậu đới nóng? (Nóng quanh năm, nhiệt độ trên 20o<sub>C, có hai lần nhiệt độ tăng cao, </sub>
mưa quanh năm)
- Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (SGK), chọn ra một biểu đồ thuộc đới
nóng. Cho biết lí do chọn?
Biểu
đồ Đặc điểm nhiệt độ Đặc điểm mưa Kết luận Loại khí hậu
A - Nhiều tháng nhiệt độ
< 15o<sub>C vào mùa hè</sub> - Mùa mưa là <sub>mùa hè</sub> - Không đúng - Địa trung hải (nam <sub>bán cầu) </sub>
B - Nóng quanh năm,
nhiệt độ > 20o<sub>C</sub>
- Hai lần nhiệt độ tăng
cao
- Mưa nhiều vào
mùa hè
- Đúng khí
hậu của đới
nóng
- Nhiệt đới gió mùa
C - Tháng cao nhất mùa
hè < 20o<sub>C</sub>
- Mùa đông < 5o<sub>C </sub>
- Mưa quanh năm - Khơng đúng - Ơn đới hải dương
D - Mùa đơng < -5o<sub>C </sub> <sub>- Mưa ít, lượng </sub>
mưa nhỏ
- Khơng đúng - Ơn đới lục địa
E - Mùa hạ > 25o<sub>C</sub>
- Mùa động < 15o<sub>C </sub> - Mưa rất ít, mưa <sub>vào thu đơng</sub> - Khơng đúng - Hoang mạc (Bátđa-<sub>Irắc) </sub>
<b>3) Củng cố và dặn dò </b>
a) Ôn lại ranh giới và đặc điểm các đới khí hậu trên trái đất
b) Đới ơn hịa: diện tích ở Bắc bán cầu, Nam bán cầu như thế nào?
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức cho học sinh. Thấyđược mối quan hệ giữa môi </b>
trường tự nhiên với hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng
- Bản đồ dân cự thế giới, bản đồ khí hậu thế giới
- Tranh ảnh các mơi trường tự nhiên trong đới nóng
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>A) Thành phần nhân văn của môi trường </b>
<b>1) Dân số: Dân số thường được biểu hiện bằng tháp tuổi</b>
Hỏi: Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân soá?
Hỏi: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải quyết?
<b> 2) Sự phân bố dân cư </b>
Hỏi: Quan sát H2.1 SGK cho biết dân cư thế giới tập trung đông ở khu vực nào? Tại
sao?
<b>3) Quần cư đô thị hóa</b>
Hỏi: Có mấy loại quấn cư? Sự khác nhau giữa các loại quần cư?
- Dựa vào lược đồ H3.3 SGK cho biết châu lục nào có nhiều siêu đơ thị? Đơ thị và
siêu đô thị đã gây ra những hậu quả gì?
<b>B) Hoạt động nhóm động kinh tế của con người ở đới nóng</b>
<b>1) Đới nóng</b>
- Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ? Đới nóng có mấy kiểu mơi trường?
* Mơi truờng xích đạo ẩm
Hỏi: Xác định vị trí và nêu đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm?
- Mơi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Cho học sinh làm bài tập 4 trang 19 SGK
* Mơi trường nhiệt đới
- Đặc điểm khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ, lượng mưa giảm dần về chí tuyến)
- Mối quan hệ khí hậu và thực vật?
* Mơi trường nhiệt đới gió mùa
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
<b>2) Các hình thức canh tác trong đới nóng</b>
- Sự khác biệt giữa ba hình thức sản xuất nơng nghiệp trong đới nóng? Hình thức
nào bị hạn chế?
- Nêu các loại nơng sạn chính trong đới nóng?
<b>3) Dân số- Sức ép của dân số </b>
Hỏi: Dân số thế giới tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
- Phân tích H10.1 SGK để thấy mối liên hệ gi7ũa tăng dân số với sự thiếu lương
thực ở châu Phi?
- Bài tập 1 trang 35 SGK
<b>4) Di dân- Sự bùng nổ đô thị</b>
- Nguyên nhân của sự di dân
- Đô thị tự phát tác động xấu tới môi trường?
<b>C) Củng cố và dặn dò </b>
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra
<b>LỚP: ...</b> <b>MƠN ĐỊA</b>
<b>HỌ TÊN: ...</b> <b>KHỐI 7</b>
<b>ĐIỂM</b> <b>LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN</b>
Câu 1: Châu lục đơng dân nhất thế giới hiện nay là: (0.25 đ)
a. Châu Âu
b. Châu Á
c. Châu Phi
d. Châu Mó
Câu 2: Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp: (0.5đ)
A B
1. Môngôlêit
2. Nêgrôit
3. Ơrôpêôit
a. Châ
u Âu
b. Châ
u Á
c. Châ
u Phi
Câu 3: Đất chua mặn vùng nhiệt đới ở những nơi thấp của châu thổ gọi là: (0.25 đ)
a. Đất phèn
b. Đất feralit
c. Đất bùn
d. Đất phù sa cổ
Câu 4: Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 chí tuyến theo thứ tự: (0.25 đ)
a. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan
b. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc
c. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
d. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa
Câu 5: Hoàn thành sơ đồ sau: (1đ)
Tăng sản lượng
Tăng vụ
Chủ động tưới tiêu
Thâm canh lúa nước
Tăng năng suất
Câu 6: Hình thức sản xuất nơng nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác: (0.5đ)
a. Đồn điền
b. Trang trại
c. Làm rẫy
d. Thâm canh
Câu 7: Khu vực thâm canh lúa nước lớn ở Châu Á có diện tích lớn hơn cả nước là: (0.25đ)
a. Nam Á và Tây Nam Á
b. Đông Á và Đông Nam Á
c. Bắc Á và Đông Bắc Á
d. Tây Á và Tây Bắc Á
Câu 1: Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới? (2.5đ)
Câu 2: Mơi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nơng
nghiệp? (2đ)
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường đới ơn hịa: tính chất thất
thường do vị trí trung gian, tính chất đa dạng thể hiện ở sự biến đổi của thiên nhiên cả
trong thời gian và không gian
- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của đới ơn hịa qua biểu
đồ khí hậu
- Nắm được sự thay đổi của nhiệt độ, lượng mưa khác nhau có ảnh hưởng phân bố các
kiểu rừng ở đới ơn hịa
<b>2) Kó năng: </b>
- Củng cố kĩ năng đọc, phân tích ảnh và biểu đồ địa lý, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết
các kiểu khí hậu ơn hịa qua biểu đồ, tranh ảnh
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ cảnh quan thế giới hoặc bản đồ địa lý tự nhiên thế giới
- Ảnh bốn mùa ở đới ơn hịa
- Bảng phụ “thời gian bốn mùa”, thời tiết từng mùa
- Lược đồ các loại gió trên thế giới
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Bài mới: Vào bài: Ta đã học ở lớp 6: Các đới khí hậu trên trái đất theo vĩ độ, tử chí</b>
tuyến đến vịng cực ở hai bán cầu có đới là hai khu vực có góc chiếu của ánh sáng
mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. Ở đới này các mùa thể
hiện rất rõ trong năm. Đó là đới gì? Đặc điểm khí hậu và sự phân hóa của mơi trường
trong đới này ra sao? Ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát H13.1 SGK xác
định vị trí đới ơn hịa? So sánh
diện tích của đới ở hai bán cầu?
Hỏi: Phân tích bản số liệu để
thấy tính chất trung gian của khí
hậu đới ơn hịa:
- Tính chất trung gian thể hiện ở
vị trí?
- Tính chất trung gian thể hiện ở
nhiệt độ, lượng mưa trung bình
- Bán cầu Bắc chiếm diện
tích lớn
- (51o<sub>B), giữa đới nóng </sub>
(27o<sub>B), đới lạnh (63</sub>o<sub>B)</sub>
+ Nhiệt độ trung bình khoảng
100<sub>C</sub>
<b>1) Khí hậu </b>
năm như thế nào?
Giáo viên kết luận: Tính chất
trung gian của đới ơn hịa biểu
hiện:
+ Khơng nóng và mưa nhiều
như đới nóng
+ Khơng quá lạnh và ít mưa như
đới lạnh
Hỏi: Quan sát H13.1 SGK cho
biết các kí hiệu mũi tên biểu
hiện các yếu tố gì trong lược
đồ?
- Các yếu tố ảnh hưởng tới thời
tiết như thế nào?
- Phân tích nguyên nhân gây ra
thời tiết thất thường ở đới ơn
hịa?
Giáo viên giảng giải:
- Do vị trí trung gian nên đới ơn
hịa chịu sự tác động của khối
khí nóng từ vĩ độ thấp tràn lên,
khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn
xuống từng đợt đột ngột
- Do vị trí trung gian giữa hải
dưuơng và lục địa, gió Tây ơn
đới mang khơng khí ẩm, ấm của
dịng biển nóng chảy qua làm
thời tiết biến động
Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát các bức ảnh về bốn
mùa ở ôn đới (H13.3, trang
59,60)
Hỏi: Qua bốn ảnh nhận xét sự
biến đổi cảnh sắc thiên nhiên
qua bốn mùa như thế nào?
- Khác với Việt Nam?
+ Lượng mưa trung bình
676mm
- Dòng biển, gió tây, khối khí
nóng, khối hkí lạnh
- Thời tiết có nhiều biến động
thất thường
- Do vị trí trung gian nên đới
ơn hịa chịu sự tác động của
khối khí nóng từ vĩ độ thấp
tràn lên, khối khí lạnh từ vĩ
độ cao tràn xuống từng đợt
đột ngột
- Do vị trí trung gian giữa hải
dưuơng và lục địa, gió Tây ơn
đới mang khơng khí ẩm, ấm
của dịng biển nóng chảy qua
làm thời tiết biến động
- Cảnh sắc thiên nhiên biến
đổi theo thời gian và khơng
gian
- Khí hậu Việt Nam có thời
-Nhiệt độ TB 10c.
Lượng mưa TB:
676mm.
- Thời tiết có nhiều
biến động thất thường
do vị trí trung gian
<b>2) Sự phân hóa của </b>
<b>mơi trường </b>
- Sự phân hóa của mơi trường
thể hiện như thế nào?
Giáo viên phân tích qua bảng
phụ.
Hỏi: Quan sát H13.1 SGK:
- Nêu tên các kiểu mơi trường?
- Vị trí các kiểu mơi trường?
- Dịng biển và gió tây ảnh
hưởng tới môi trường như thế
nào?
Hỏi: Các môi trường trong đới
ơn hịa thay đổi như thế nào?
Hỏi: Mơi trường ơn đới hải
dương có đặc điểm khí hậu khác
Học sinh thảo luận nhóm: ba
nhóm (mỗi nhóm một biểu đồ
khí hậu)
Hỏi: Thời tiết khí hậu ảnh
hưởng đến sản xuất nông
nghiệp, sinh hoạt của con người
như thế nào?
tiết thay đổi theo mùa
- Môi trường ôn đới hải
dương, ôn đới lục địa, địa
trung hải, cận nhiệt đới gió
mùa – cận nhiệt đới ẩm,
hoang mạc ơn đới
- Mang khơng khí ẩm, ấm ở
vùng ven bờ nên có khí hậu
ơn đới hải dương. Mùa đông
ấm, mùa hè mát, ẩm ướt
- Từ Tây sang Đơng, từ Bắc
xuống Nam
+ Ơn đới hải dương: mát mẻ,
+ Ôn đới lục địa: mùa đơng
lạnh, mùa hè nóng khơ ít mưa
- Có ba mơi trường chính
- Thời tiết và khí hậu gây tác
động xấu tới sản xuất nông
nghiệp và sinh hoạt của con
người
rệt
- Mơi trường thiên
nhiên thay đổi theo
không gian từ
Bắc-Nam, từ Tây-Đông,
tùy theo vị trí với biển
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CỦA BA MƠI TRƯỜNG CHÍNH Ở ĐỚI ƠN HỊA
Biểu đồ khí
hậu
Nhiệt độ (o<sub>C) </sub> <sub>Lượng mưa (mm)</sub>
Kết luận chung
Tháng
1 Tháng7 năm TB Tháng1 Tháng7
dương (Brét-
48o<sub>B) </sub>
6 16 10.8 133 62 - Mùa hè mát, mùa đông
ấm
- Mưa quanh năm, nhiều
vào thu đơng, có nhiều
loại thời tiết
Ôn đới lục địa
(Mátxcơva-
-10 19 4 31 74 - Mùa đông rét
56o<sub>B) </sub>
Địa trung haûi
(Aten- 41o<sub>B</sub> 10 28 17.3 69 9 - Mùa hè nóng, ít mưa<sub>- Mùa đông mát, mưa </sub>
nhiều
<b>2) Củng cố và bài tập </b>
a) Biểu hiện tính chất trug gian của khí hậu ơn hịa? Ngun nhân
b) Tại sao thời tiết ở đới ơn hịa có tính chất thất thường?
c) Sự phân hóa theo thời gian, khơng gian của mơi trường ơn hịa thể hiện như thế
<b>3) Dặn dò </b>
- Chuẩn bị ảnh, tranh vẽ sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hịa
- Tìm tài liệu về sản xuất chun mơn hóa cao ở cac nướ kinh tế phát triển
- Đặc điểm khí hậu ba mơi trường chính của đới ơn hịa
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ơn hịa.
- Biết được nền nơng nghiệp đới ơn hịa có những biện pháp tốt tạo ra được một số
lượng lớn nông sản chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, cách
khắc phục rất hiệu quả những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nơng nghiệp.
- Biết 2 hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính theo hộ gia đình và trang trại ở
đới ơn hịa.
<b>2) Kó năng: </b>
- Củng cố kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lý cho học sinh.
- Rèn kĩ năng tổng hợp địa lý.
<b>II) Phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kỳ.
- Tranh ảnh về sản xuất chuyên môn hóa ở đới ơn hịa.
<b>III) Họat động trên lớp:</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: </b>
- Cho biết những bất lợi của thời tiết và khí hậu ở đới ôn hòa gây tác động xấu cho
vật nuôi, cây trồng của môi trường.
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: (SGK) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm
hiểu đoạn từ “Tổ chức sản xuất
… nông nghiệp “ (trang 46 SGK)
Hỏi: Ở đới ơn hịa sản xuất
nơng nghiệp có những hình thức
nào?
- Giữa các hình thức có những
điểm gì giống nhau?
- Các hình thức có gì khác
nhau?
Hỏi: Quan sát H14.1, H14.2
- So sánh trình độ cơ giới hóa
nơng nghiệp thể hiện trên đồng
ruộng trong hai ảnh?
Hỏi: Tại sao để phát triển nông
nghiệp con người phải khắc
phục những khó khăn do thời
tiết?
Hỏi: Quan sát H14.3, H14.1,
H14.5 SGK hãy nêu một số biện
pháp khắc phục khoa học – kĩ
thuật được áp dụng để khắc
phục những bất lợi trên?
Hỏi: Dựa vào SGK, cho biết
cách khắc phục có hiệu quả
những bất lợi do thời tiết, khí
hậu mang lại cho nơng nghiệp?
- Có hai hình thức tổ chức sản
xuất nơng nghiệp là: hộ gia
đình và trang trại
- Trình độ sản xuất tiên tiến,
sử dụng những dịch vụ nông
+ Hộ gia đình: diện tích đất
nhỏ hẹp
+ Trang trại: diện tích đất
rộng
- Trang trại cao hơn hộ gia
đình trong trồng trọt và chăn
nuôi
- Thời tiết biến động thất
thường, lượng mưa ít, nóng,
lạnh đột ngột
- Làm thuỷ lợi, nhà kính, che
phủ bằng tấm nhựa chống
sương giá, mưa đá
- Che nhựa trong, trồng hàng
rào cây, tưới phun sương,
trồng cây trong nhà kính, lai
tạo giống cây, con thích hợp
- Nơng nghiệp tổ chức theo
<b>1) Nền nông nghiệp </b>
<b>tiên tiến</b>
- Có hai hình thức tổ
- Áp dụng những thành
tựu kĩ thuật cao trong
quá trình sản xuất
- Tổ chức sản xuất quy
mô lớn theo kiểu công
nghiệp
Hỏi: Nêu các biện pháp kó thuật
áp dụng trong sản xuất nông
nghiệp?
Hỏi: Dựa vào H13.1 và SGK
cho biết các nơng sản chính
trong các mơi trường ôn đới?
- Thảo luận nhóm: mỗi nhóm
thảo luận một kiểu môi trường
kiểu công nghiệp, sản xuất
chuyên mơn hố với quy mơ
lớn, tuyển chọn và lai tạo
giống cây trồng vật nuôi
xuất từng nông sản
- Coi trọng biện pháp
tuyển chọn cây trồng,
<b>2) Các sản phẩm </b>
<b>nông nghiệp chủ yếu</b>
Kiểu mơi trường Đặc điểm khí hậu Nơng sản chủ yếu
Cận nhiệt đới gió
mùa - Mùa đơng ấm, khơ. Mùa hạ nóng ẩm - Lúa nước, đậu tương, bông, hoa quả nhiệt đới
Hoang mạc ơn đới - Rất nóng, rất khơ khắc
nghiệt - Chăn nuôi cừu
Địa trung hải - Nắng quanh năm,hè khơ
nóng, thu đông có mưa
- Nho, cam ,chanh, oliu
Ơn đới hải dương - Đơng ấm, hạ mát, mưa
quanh năm
- Lúa mì, củ cải đường, hoa quả,
chăn ni bị
Ơn đới lục địa - Đơng lạnh, hè nóng có mưa - Lúa mì, đại mạch, thảo ngun
chăn ni gia súc, trồng khoai
tây, ngơ
Ơn đới lạnh (vĩ độ
cao)
- Mùa đông lạnh, mùa hè mát
có mưa
- Lúa mạch đen, khoai tây, chăn
ni hưu Bắc cực
Hỏi: Từ bảng trên, em có nhận
xét gì về số lượng sản phẩm,
cách khai thác sử dụng môi
trường tự nhiên trong sản xuất
nơng nghiệp?
- Sản phẩm nông nghiệp đa
dạng
- Các sản phẩm được sản
xuất phù hợp với đất đai, khí
hậu từng kiểu mơi trường
- Sản phẩm nông
nghiệp đa dạng
- Các sản phẩm được
sản xuất phù hợp với
đất đai, khí hậu từng
kiểu mơi trường
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Nền sản xuất nông nghiệp tiên tiến thể hiện như thế nào?
- Nêu các sản phẩm chính trong nông nghiệp?
- Vì sao các nơng sản được trồng và chăn nuôi ở mỗi môi trường lại khác nhau?
<b>4) Dặn dò</b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh nắm được nền công nghiệp hiện đại của các nước ôn đới, thể hiện trong
công nghệ chế biến
- Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ơn hịa, khu cơng
nghiệp, khu trung tâm cơng nghiệp và vùng cơng nghiệp
<b>2) Kó năng: </b>
- Rèn kó năng phân tích bố cục một ảnh địa lý
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ cơng nghiệp thế giới (H15.3 SGK phóng to)
- Ảnh, tranh về cảnh quan công nghiệp ở các nước phát triển, cảng biển lớn ven bờ
Đại Tây Dương
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
- Nêu những biện pháp chính áp dụng trong sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hịa?
- Trình bày những hiểu biết của em về nông nghiệp các nước phát triển hoặc một
nước cụ thể trong đới ơn hịa
<b>2) Bài mới: </b>
<b> Vào bài: Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất ở đới ơn hịa, chiếm 3/4 tổng</b>
<b>sản phẩm cơng nghiệp thế giới. Đó là ngành kinh tế có bề dày cách đây ba trăn năm.</b>
<b>Để tìm hiểu hoạt động cơng nghiệp ở đới ơn hịa có cơ cấu như thế nào? Đặc điểm </b>
<b>cảnh quan ra sao. Ta tìm hiểu qua nội dung bài hơm nay.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên giới thiệu thuật ngữ:
công nghiệp chế biến, công
nghiệp khai thác
Hỏi: Bằng kiến thức lịch sử, cho
biết các nước ở đới ơn hịa bước
vào cuộc cách mạng cơng
nghiệp từ thời gian nào?
- Từ đó đến nay nền công
nghiệp đã phát triển như thế
nào?
Giáo viên: Trong công nghiệp
có hai ngành quan trọng là công
nghiệp khai thác và công
- Từ những năm 60 của TK
XVIII
- Nền công nghiệp hiện đại,
được trang bị máy móc, thiết
bị tiên tiến
<b>1) Nền công nghiệp </b>
<b>hiện đại, cơ cấu đa </b>
<b>dạng</b>
nghiệp chế biến
Hỏi: Cơng nghiệp khai thác
phát triển ở những nơi nào?
- Xác địng trên bản đồ khu vực
tập trung tài nguyên khoáng
sản?
Hỏi: Tại sao nói ngành cơng
nghiệp chế biến ở đới ơn hịa là
thế mạnh và đa dạng?
Giáo viên: Thế mạnh: Có các
ngành cơng nghiệp truyền thống
phát triển từ rất lâu đời: luyện
kim, hóa chất, chế tạo máy
móc,…
- Đa dạng, sản xuất từ nguyên
liệu, nhiên liệu đến các sản
phẩm dùng hằng ngày, máy
móc từ đơn giản đến tinh vi, tự
động hóa, đời hỏi trí tuệ cao:
điện tử, hàng không, vũ trụ
Hỏi: Đặc điểm của cơng nghiệp
chế biến ở đới ơn hịa?
Giáo viên: phần lớn
nguyên-nhiên liệu đều nhập từ đới nóng
- Phân bố sản xuất chủ yếu ở
cảng sông, cảng biển hoặc các
đơ thị
Hỏi: Vai trị cơng nghiệp của
đới ơn hịa đối với thế giới như
thế nào?
- Những nước nào có cơng
nghiệp hàng đầu thế giới?
Giáo viên giới thiệu thuật ngữ:
“cảnh quan cơng nghiệp hóa”
(là mơi trường nhân tạo được
hình thành bởi các q trình
phát triển cơng nghiệp ở một
địa phương)
Hỏi: Ở đới ơn hịa là nơi có nền
cơng nghiệp phát triển sớm
- Ở những nơi tập trng nhiều
khoáng sản
- Từ các ngành truyền thống
đến các ngành công nghệ cao
- Phần lớn nguyên – nhiên
liệu đều nhập từ đới nóng
- Chiếm 3/4 tổng sản phẩm
cơng nghiệp của tồn thế giới
- Mĩ, Nhật, Đức, Nga, Anh,
Pháp, Canađa
- Cảnh quan công nghiệp phổ
biến khắp nơi trong đới ơn
hịa được biểu hiện ở các khu
- Công nghiệp chế
biến là thế mạnh và
rất đa dạng từ các
ngành truyền thống
đến các ngành cơng
nghệ cao
<b>2) Cảnh quan công </b>
<b>nghiệp </b>
cảnh quan công nghiệp phát
triển như thế nào? Biểu hieän ra
sao?
Hỏi: Đọc nội dung mục hai
SGK, quan sát H15.1 cho biết:
- Khu cơng nghiệp được hình
thành như thế nào?
- Lợi ích kinh tế của việc thành
lập khu công nghiệp?
- Trung tâm công nghiệp thường
phân bố ở đâu?
- Vùng công nghiệp được hình
thành như thế nào?
Hỏi: Quan sát H15.3, nhận xét
sự phân bố các trung tâm cơng
nghiệp chính ở đới ơn hịa?
Hỏi: Quan sát H15.1, H15.2
SGK cho biết nội dung khu công
nghiệp?
Hỏi: Hai khu công nghiệp trên,
khu nào có khả năng gây ơ
nhiễm nhiều cho khơng khí,
nước? Vì sao?
Giáo viên: Xu thế của thế giới
là xây dựng các khu công
nghiệp xanh kiểu mới thay thế
cho khu công nghiệp cũ
công nghiệp, trung tâm công
nghiệp, vùng công nghiệp
- Nhiều nhà máy có liên quan
với nhau
- Dễ hợp tác trong sản xuất,
giảm chi phí vận chuyển
- Làcác thành phố cơng
nghiệp
- Nhiều trung tâm công
nghiệp tập trung trên một
lãnh thổ
- Tập trung nhiều ở ven biển,
Tây Âu, Đơng Á, phía tây
nam, nam, đơng bắc của Hoa
Kì
- H15.1: nhà máy san sát,
H15.2: nằm giữa cánh đồng,
cây xanh
- H15.1: gây ô nhiễm nặng,
khu công nghiệp, trung
tâm công nghiệp, vùng
công nghiệp
- Cảnh quan công
nghiệp là niềm tự hào
của các quốc gia trong
đới ơn hịa, các chất
thải cơng nghiệp lại là
nguồn gây ơ nhiễm
mơi trường
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Tại sao phần lớn nguồn ngu-nhiên liệu đều nhập từ đới nóng?
- Tại sao phần lớn các ngành khai thác đều nằm ở các nước đang phát triển?
- Điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho hợp lí:
+ Đới ơn hịa là nơi có……….cách đây
+ 3/4………. cơng nghiệp ………là do đới ơn hịa cung cấp
+ Công nghiệp chế biến là ……….của nhiều nước trong đới ơn hịa
<b>4) Dặn dò </b>
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa cao ở đới ơn hịa (đơ thị
hóa phát triển cả về số lượng, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu. Liên kết với nhau
thành chùm đô thị hoặc siêu đơ thị phát triển có quy mơ).
- Nắm được các vấn đề nảy sinh trong lịng q trình đơ thị hóa ở các nước phát triển
và cách giải quyết.
<b>2) Kó năng: </b>
- Hướng dẫn học sinh làm quen với sơ đồ lát cắt qua đơ thị hóa và biết cách đọc lát
cắt đơ thị.
<b>II) Phương tiện dạy hoïc:</b>
<b>- Bản đồ dân số thế giới.</b>
- Ảnh một vài đô thị lớn của các nứơc phát triển.
- Ảnh về người thất nghiệp.
<b>III) Bài Giảng: </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày các ngành chủ yếu ở đới ơn hịa.
- Cảnh quan nào cơng nghiệp ở đới ơn hịa biểu hiện như thế nào?
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: SGK </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Nguyên nhân nào cuốn hút
người dân vào sống trong các đơ
thị ở đới ơn hịa? Tỉ lệ dân sống
ở đơ thị như thế nào?
Hỏi: Vì sao công nghiệp phát
triển, các siêu đô thị cũng phát
triển theo?
Hỏi: Hoạt động cơng nghiệp tập
trung trên địa bàn thích hợp thì
các đơ thị có sự phát triển tương
ứng như thế nào? Điều kiện của
sự phát triển đó là gì?
Hỏi: Quan sát H16.1, H16.2
SGK cho biết trình độ phát triển
- Sự phát triển mạnh của
cơng nghiệp – dịch vụ
- Hơn 75% dân cư sống trong
các đô thị.
- Do nhu cầu lao động trong
- Những tịa nhà chọc trời, hệ
thống giao thông ngầm, kho
tàng, nhà xe dưới mặt đất …
<b>1) Đơ thị hóa ở mức </b>
<b>độ cao:</b>
- Hơn 75% dân cư sống
trong các đô thị.
- Các thành phố lớn
thường chiếm tỉ lệ lớn
dân đô thị của một
nước.
đô thị ở đới ơn hịa khác đới
nóng? Biểu hiện?
Hỏi: Đơ thị hóa ở mức độ cao
ảnh hưởng tới phong tục, tập
quán, đời sống tinh thần của cư
dân?
Hỏi: Quan sát H16.3, H16.4
SGK cho biết tên bức ảnh là gì?
Hai bức tranh mơ tả tình trạng gì
đang diễn ra ở các đô thị, siêu
đô thị?
- Dân cư tập trung quá đông vào
các đô thị và siêu đơ thị sẽ làm
nảy sinh những vấn đề gì đối
với môi trường?
- Việc mở rộng đô thị ảnh
hưởng canh tác nơng nghiệp?
+ Liên hệ đới nóng ở Việt Nam.
Hỏi: Để giải quyết vấn đề xã
hội trong các đơ thị cần có
những bienä pháp gì để giảm áp
lực dân số ở các siêu đô thị?
Hỏi: Để xóa bỏ ranh giới nơng
thơn, thành thị, giảm các động
lực tăng dân trong các đô thị
cần có giải pháp gì?
khơng ngừng mở rộng xung
quanh, còn vươn theo chiều
cao, chiều sâu
- Lối sống đô thị đã phổ biến
cả ở vùng nông thôn trong
đới ơn hịa
- Ô nhiễm không khí, ùn tắc
giao thông
- Giải quyết nhà ở việc làm,
cơng trình cơng cộng sẽ đặt
ra rất gay gắt
- Diện tích bị thu hẹp nhanh,
dành đất cho xây dựng và
phát triển giao thông
- Quy hoạch lại đô thị theo
hướng “phi tập trung”.
- Xây dựng nhiều thành phố
vệ tinh.
- Chuyển dịch các hoạt động
công nghiệp, dịch vụ đến các
vùng khác.
- Đẩy mạnh đô thị hóa nơng
thơn.
- Lối sống đơ thị đã
phổ biến cả ở vùng
nơng thơn trong đới ơn
hịa.
<b>2) Các vấn đề của đơ </b>
<b>a) Thực trạng</b>
- Ơ nhiễm khơng khí,
nước, ùn tắc giao
thơng.
- Nạn thất nghiệp đi
đơi với tình trạng thiếu
nhân cơng trẻ, có tay
nghề cao. Thiếu nhà ở,
cơng trình phúc lợi.
- Diện tích canh tác bị
thu hẹp nhanh
<b>b) Giải pháp:</b>
- Quy hoạch lại đô thị
theo hướng “phi tập
trung”
- Xây dựng nhiều
thành phố vệ tinh.
- Chuyển dịch các hoạt
động công nghiệp,
dịch vụ đến các vùng
khác.
- Đẩy mạnh đô thị hóa
<b>3) Củng cố và bài tập:</b>
- Đặc điểm của vùng đơ thị hóa cao của đới ơn hịa là gì?
- Thực tế ở nước ngồi những vấn đề được nêu ở đới nóng, đới ơn hịa, cịn những vấn
đề nào nảy sinh trong các đô thị lớn hiện nay?
<b>1) Kiến thức: </b>
- Học sinh biết được nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí, nước ở các nước phát triển
- Hậu quả do ơ nhiễm khơng khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người trong
phạm vi một đới và có tính chất tồn cầu
<b>2) Kó năng: </b>
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột tử số liệu sẵn có.
- Phân tích ảnh địa lý
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Ảnh chụp trái đất với lỗ thủng tầng ô dôn
- Các cảnh về ơ nhiễm khơng khí và nước ở các nước phát triển và nước ta
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ơn hịa biểu hiện như thế nào? Aûnh hưởng tới việc bảo
vệ môi trường ra sao?
- Hãy mơ tả hiện tượng khí quyển và nước bị ơ nhiễm, nêu tác hại với thiên nhiên và
con người?
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Ở đới ơn hịa do sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao </b>
thơng đã làm cho khơng khí và nguồn nước bị ơ nhiễm nặng nề. Sự ơ nhiễm đó gây
tác hại to lớn tới thiên nhiên, con người ra sao và giải pháp bảo vệ bầu khơng khí,
nguồn nước như thế nào? Ta tìm hiểu qua nội dung bài hôn nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát H16.3, H16.4,
H17.1 SGK cho biết:
- 3 bức ảnh có chung một chủ đề
gì? (chụp gì). Cảnh báo điều gì
trong khí quyển?
Hỏi: Ngun nhân nào làm cho
khơng khí bị ơ nhiễm? Ngồi ra
cịn có nguồn ơ nhiễm nào?
Hỏi: Không khí bị ô nhiễm gây
- Khói bụi từ các phương tiện
giao thông, từ sản xuất công
nghiệp thải ra khơng khí làm
cho khí quyển bị ô nhiễm
- Do các hoạt động tự nhiên:
bão cát, lốc bụi, núi lửa, cháy
rừng, quá trình phân hủy xác
động – thực vật
- Mưa axit, hiệu ứng nhà
<b>1) Ô nhiễm không khí</b>
* Nguồn ô nhiễm
không khí
- Do sự phát triển của
công nghiệp, động cơ
giao thông, hoạt động
sinh hoạt của con
người thải khói bụi
vào khơng khí
* Hậu quả
nên những hậu quả gì?
Hỏi: Tác hại của khí hại có tính
toàn cầu?
Hỏi: Quan sát H17.3, H17.4
SGK và kết hợp sự hiểu biết
thực tế, nêu một số nguyên
nhân dẫn đến ơ nhiễm nước ở
đới ơn hịa
Hoạt động nhóm: 2 nhóm
- Nhóm 1: Ngun nhân gây ơ
nhiễm nước sơng ngịi? Tác hại
tới thiên nhiên và con người?
- Nhóm 2: Ngun nhân gây ơ
nhiễm biển? Tác hại?
Giáo viên tổng hợp các báo cáo,
bổ xung, hồn chỉnh kiến thức
kính, thủng tầng ơ dơn
- Hiệu ứng nhà kính, thủng
tầng ơ dơn
- Do nước thải nhà máy,
lượng phân hóa học, thuốc trừ
sâu, chất thải sinh hoạt đô thị
+ Tập trung chuỗi đô thị lớn
trên bờ biển ở đới ơn hịa
+ Váng dầu, chất thải phóng
xạ, chất thải cơng nghiệp
+ Chất thải từ sơng ngịi chảy
ra
* Tác hại
- nh hưởng đến ni trồng
hải sản, hủy hoại cân bằng
sinh thái
- Tạo hiện tượng thủy triều
đen, thủy triểu đỏ
- Gây tai hại mọi mặt ven bờ
biển các đại dương
tới sản xuất nơng-lâm
nghiệp và mơi trường
sống
- Khí thải làm tăng
hiệu ứng nhà kính, trái
đất nóng dần, khí hậu
biến đổi gây nguy
hiểm cho sức khỏe con
người
- Thủng tầng ô dôn
<b>2) Ơ nhiễm nước</b>
* Ơ nhiễm nước sơng
- Do nước thải nhà
máy, lượng phân hóa
* Ô nhiễm biển
- Tập trung chuỗi đô
thị lớn trên bờ biển ở
đới ơn hịa
- Váng dầu, chất thải
phóng xạ, chất thải
công nghiệp
- Chất thải từ sơng
ngịi chảy ra
* Tác hại
- nh hưởng đến ni
trồng hải sản, hủy hoại
cân bằng sinh thái
- Tạo hiện tượng thủy
triều đen, thủy triểu đỏ
- Gây tai hại mọi mặt
ven bờ biển các đại
dương
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí ở đới ơ hịa?
- Bài tập: Biểu đồ lượng khí thải độc hại các nước bình qn đầu người cao nhất thế
giới
20
10
0
Phaùp Mỹ
+ Tổng lượng khí thải của Pháp năm 2000 là:
59.330.000 x 6 =355980000
+ Tổng lượng khí thải của Mỹ năm 2000 là:
281.421.000 x 20 =5628420000
<b>4) Dặn dò: </b>
- Ơn kiến thức cách nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ ở môi trường ôn đới
* Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về:
- Các kiểu khí hậu của đới ơn hịa và nhận biết được qua biểu đồ khí hậu
- Các kiểu rừng ơn đới và nhận biết được qua biểu đồ khí hậu
- Các kiểu rừng ôn đới và nhận biết được qua ảnh địa lý
- Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hịa, biết vẽ, đọc, phân tích được biểu đồ gia tăng lượng
khí thải độc hại
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Biểu đồ tự nhiên ở đới ơn hịa
- Biểu đồ các kiểu khí hậu ơn đới
- Ảnh các kiểu rừng ôn đới
<b>III) Phần thực hành</b>
<b>1) Yêu cầu đạt được trong giờ thực hành </b>
- Phân tích mối tương quan nhiệt_ẩm trong mỗi biểu đồ, tìm ra đặc điểm về nhiệt độ,
lượng mưa của
địa điểm, đi đến kết luận
* Kiểu môi trường
- Phân tích ảnh địa lý, tìm ra kiểu rừng thích hợp
- Lượng CO2 gia tăng không ngừng qua các năm và giải thích sự gia tăng đó dẫn đến
ơ nhiễm môi trường, tác hại tới thiên nhiên và con người
* Rèn kĩ năng phân tích, đọc biểu đồ khí hậu
* Nội dung ba bài tập
<b>2) Hướng dẫn thực hành</b>
Bài tập 1: Xác định vị trí ba biểu đồ trên bản đồ thế giới ở các địa điểm sau:
A: 55o<sub>45</sub>/<sub>B</sub>
B: 36o<sub>43</sub>/<sub>B</sub>
C: 51o<sub>41</sub>/<sub>B</sub>
Hỏi: Cho biết cách thể hiện mới trên các biểu đồ khí hậu? (Nhiệt độ, lượng mưa đều
thể hiện bằng đường)
Hỏi: Yêu cầu phải đạt được trong bài tập? (Biểu đồ được xác định đúng dẫn đến kiểu
khí hậu nào?)
Giáo viên chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thảo luận, phân tích xác định một biểu
đồ
Đặc điểm <sub>Mùa hè</sub>Nhiệt độ<sub>Mùa đông</sub> <sub>Mùa hè</sub>Lượng mưa<sub>Mùa đông</sub> Kết luận
A:
55o<sub>45</sub>/<sub>B</sub> <10
o<sub>C</sub> <sub>9 tháng nhiệt </sub>
độ < 0o<sub>C; </sub>
(-30o<sub>C) </sub>
Mưa
nhiều
lượng nhỏ
9 tháng dạng
tuyết rơi Khơng thuộc khí hậu đới nóng và ơn
hồ, là đới lạnh
B:
36o<sub>43</sub>/<sub>B</sub> 25
o<sub>C</sub> <sub>10</sub>o<sub>C (ấm áp)</sub> <sub>Khô </sub>
không
mưa
Mưa mùa
đông và mùa
thu
Khí hậu địa trung
hải
C:
51o<sub>41</sub>/<sub>B</sub>
Mát mẻ <
15o<sub>C</sub>
m áp 5o<sub>C</sub> <sub>Mưa ít </sub>
hơn 40mm
Mưa nhiều
hơn 250mm
Khí hậu ơn đới hải
dương
Hỏi: Nhắc lại tên các kiểu khí hậu đới ơn hồ? Cho biết đặc điểm khí hậu ơn đới lục
địa? (nhiệt độ trung bình 4o<sub>C, lượng mưa trung bình 560mm) </sub>
2) Bài tập 2:
Hỏi: Nhắc lại các đặc điểm khí hậu ứng với mỗi kiểu rừng?
Hỏi: Yêu cầu bài tập là gì? (Xác định tên kiểu rừng qua ba ảnh ở ba mùa)
Giáo viên: Thảo luận nhóm (ba nhóm). Mỗi nhóm thảo luận một ảnh, tìm hiểu ảnh và
xác định kiểu rừng
- Nhóm 1: Aûnh rừng Thụy Điển: rừng lá kim phát triển ở khu vực có khí hậu ơn đới
lục địa
- Nhóm 3: Aûnh rừng Canađa: mùa thu: rừng hỗn giao phát triển ở vùng có khí hậu
chuyển tiếp giựa khí hậu ơn đới và cận nhiệt
<b>3) Bài tập 3: Yêu cầu: </b>
- Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải trong khí quyển
- Cách vẽ cơ bản: biểu đồ đường biểu diễn hoặc biểu đồ hình cột
<b>275</b> 312
<b>335</b> <b>355</b>
<b>0</b>
<b>50</b>
<b>100</b>
<b>150</b>
<b>200</b>
<b>250</b>
<b>300</b>
<b>350</b>
<b>400</b>
1840 1957 1980 1997
(P.P.m)
<b>Biểu đồ gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997</b>
Nhận xét:
- Lượng CO2 không ngừng gia tăng qua các năm từ cuộc cách mạng cơng nghiệp đến
năm 1997
- Giải thích ngun nhân của sự gia tăng CO2
- Phân tích tác hại của khí thải vào khơng khí đối với thiên nhiên và con người?
<b>3) Đánh giá kết quả giờ thực hành</b>
Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của học sinh. Kiến thức cần bổ sung
- Chuẩn bị bài mới
- Söu tầm tranh ảnh, tài liệu nói về hoang mạc
<b>1) Kiến thức </b>
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của hoang mạc (khí hậu khắc nghiệt, khô hạn),
phân biệt sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và nóng
- Biết sự thích nghi của sinh vật với mơi trường hoang mạc
<b>2) Kó năng </b>
- Rèn kĩ năng đọc, so sánh biểu đồ khí hậu, đọc và phân tích ảnh địa lý
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ khí hậu hoặc bản đồ cảnh quan thế giới
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang</b>
<b>vu với đặc điểm bề mặt địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ, thưc-động </b>
<b>vật rất cằn cỗi, thưa thớt. Mơi trường này có ngay cả đới nóng và đới ơn hồ, dân </b>
<b>cư rất ít. Đó là mơi trường gì? Có đặc điểm khí hậu ra sao? Điều kiện sống như </b>
<b>thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giải đáp các câu hỏi trên</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát lược đồ H19.1
SGK cho biết các hoang mạc
trên thế giới thường phân bố ở
đâu?
- Xác định vị trí một số hoang
mạc nổi tiếng thế giới trên bản
đồ?
Hỏi: Dựa vào H19.1 SGK chỉ ra
các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển các hoang mạc?
Hỏi: Nêu đặc điểm chung của
khí hậu hoang mạc?
Hỏi: Quan sát H14.4, H14.5
SGK mô tả cảnh sắc thiên nhiên
- Hai bên đường chí tuyến,
ven biển có dịng biển lạnh,
nằm sâu trong nội địa
- Dòng biển lạnh ngăn hơi
nước từ biển vào, vị trí đối
với biển, dọc hai chí tuyến là
nơi rất ít mưa, khơ hạn kéo
dài
- Khí hậu hoang mạc khô hạn
khắc nghiệt, biên độ nhiệt
năm và ngày đêm lớn
- Địa hình có nhiều cát đá,
khí hậu khơ hạn, động – thực
<b>1) Đặc điểm của mơi </b>
<b>trường </b>
- Hoang mạc chiếm
diện tích lớn trên thế
giới, phần lớn tập
trung dọc theo hai
đường chí tuyến và
giữa lục địa Á-Aâu
của hai hoang mạc? Thiên
nhiên hoang mạc có đặc điểm
gì?
Giáo viên xác định vị trí hai địa
điểm H19.2, H19.3, đọc tên hai
biểu đồ trên lược đồ H19.1
- Phân tích hai biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa của H19.3, cho
biết sự khác nhau về khí hậu
giữa hoang mạc đới nóng và
đới ơn hồ qua hai biểu đồ
- Học sinh thảo luận nhóm:
+ Phân tích lượng mưa, nhiệt độ,
biên độ nhiệt
+ Sự khác nhau về khí hậu hai
hoang mạc
- Học sinh trình bày kết quả.
Giáo viên chuẩn xác, bổ sung
kiến thức theo bảng
vật nghèo nàn, dân cư ít
Các yếu tố
Hoang mạc đới nóng (19o<sub>B)</sub> <sub>Hoang mạc đới ôn hoà (43</sub>o<sub>B)</sub>
Mùa đông
(tháng1)
Mùa hè
(tháng 7)
Lượng
mưa
Không
mưa
Rất ít
21mm Rất nhỏ 125mm
Đặc điểm
khác nhau
của khí
hậu
- Biên độ nhiệt năm cao
- Mùa đơng ấm, mùa hè rất nóng
- Lượng mưa rất ít
- Biên độ nhiệt năm rất cao
- Mùa hè không nóng, mùa đông rất
lạnh
- Mưa ít-ổn định
Hỏi: Trong điều kiện sống thiếu
nước như vậy, động – thực vật
phát triển như thế nào?
Hỏi: Với điều kiện khí hậu khắc
nghiệt như vậy, động-thực vật
muốn tồn tại và phát triển phải
có đặc điểm cấu tạo cơ thể như
- Do điều kiện sống thiếu
nước, khí hậu khắc nghiệt
nên thực vật cằn cỗi, thưa
thớt, động vật ít, nghèo nàn
* Các loại động-thực vật
hoang mạc thích nghi với mơi
trường bằng hai cách:
- Tự hạn chế mất nước thân,
<b>2) Sự thích nghi của </b>
<b>thực vật, động vật với</b>
<b>mơi trường </b>
thế nào?
Thảo luận nhóm: 2 nhóm
- 1 nhóm trao đổi tính thích nghi
của thực vật
- 1 nhóm trao đổi tính thích nghi
của động vật
Đại diện nhóm trình bày-Giáo
viên chuẩn xác kiến thức
lá thành gai, thân cây bò sát;
động vật kiếm ăn ban đêm,
thân có vẩy sừng
- Cây cối có cấu tạo hình
dáng dự trữ nước, rễ dài và
sâu
bằng cách tự hạn chế
sự mất nước trong cơ
thể
- Tăng cường dự trữ
nước và chất dinh
dưỡng cho cơ thể
<b>2) Củng cố và bài tập </b>
- Đặc điểm của khí hậu hoang mạc? (khơ hạn, khắc nghiệt)
- Tính thích nghi với mơi trường của động-thực vật? (2 cách)
-Quan sát H19.1(SGK). Hoang mạc hết sức khô khan của TG nằm ở:
a)Bắc Phi. b) Trung Á.
c) Ô-xtrây-li-a. d) Nam Mó.
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức </b>
- Học sinh hiểu được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong
các hoang mạc, thấy được khả năng thích ứng của con người đối với mơi trường
- Biết ngun nhân hoang mạc hố đang mở rộng trên thế giới và các biện pháp cải
tạo, chinh phục hoang mạc, ứng dụng vào cuộc sống
<b>2) Kó năng </b>
- Rèn kĩ năng phân tích ảnh đại lý và tư duy tổng hợp
<b>II) Các phương tiện dạy hoïc </b>
- Ảnh và tư liệu về hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở các hoang mạc
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ </b>
- Khí hậu hoang mạc có những đặc điểm gì?
<b>2) Bài mới: </b>
<b>Vào bài: Với môi trường hoang mạc khắc nghiệt nhưng con người vẫn có mặt từ rất </b>
lâu đời. Họ sinh sống, cải tạo, chinh phục hoang mạc như thế nào? Nội dung bài học
sẽ giải đáp cho ta câu hỏi này?
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Tại sao ở hoang mạc trồng
trọt phát triển ở các ốc đảo?
Trồng chủ yếu cây gì?
Hỏi: Trong điều kiện khô hạn ở
hoang mạc, việc sinh sống của
con người phụ thuộc vào yếu tố
nào?
Hỏi: Như vậy hoạt động kinh tế
cổ truyền của con người sống
trong hoang mạc là gì?
Hỏi: Quan sát H20.1, H20.2
Hỏi: Vì sao hoạt động kinh tế cổ
truyền rất quan trọng là chăn
nuôi du mục, chủ yếu là gia
súc?
- Quan saùt ảnh 20.3 nêu nội
dung ảnh?
- Giáo viên giới thiệu H20.4
Hỏi: Quan sát H20.3, H20.4
SGK, phân tích vai trị của kĩ
thuật khoan sâu trong việc làm
cải tạo bộ mặt hoang mạc?
Hỏi: Cho biết hiện có một số
ngành kinh tế mới xuất hiện ở
hoang mạc là gì?
- Khí hậu rất khơ, chỉ trồng
được trong các ốc đảo, nơi có
nguồn nước ngầm. Cây chà là
có vị trí đặc biệt trong hoang
mạc
- Khả năng tìm nguồn nước,
khả năng trồng trọt, chăn
ni, khả năng vận chuyển
- Chăn nuôi du mục, trồng
trọt trong ốc đảo
- Trồng trọt và chuyên chở
hàng qua hoang mạc
- Tính chất khơ hạn của khí
hậu, thực vật chủ yếu là cỏ,
ni vật thích nghi cho thịt,
sữa, da: dê, cừu, ngựa
- Trong sinh hoạt, phương
tiện giao thông lâu đời là
dùng lạc đà để chuyên chở
hàng hoá
- Đưa nước vào bằng kênh
đào, giếng khoan sâu để
trồng trọt, chăn nuôi, xây
dựng đô thị và khai thác tài
nguyên thiên nhiên
- Tổ chức du lịch qua hoang
mạc
<b>1) Hoạt động kinh tế </b>
<b>a) Hoạt động kinh tế </b>
- Chăn nuôi du mục,
trồng trọt trong ốc đảo
- Chuyên chở hàng chỉ
có ở vài dân tộc
<b>b) Hoạt động kinh tế </b>
<b>hiện đại</b>
Hỏi: Quan sát H20.5 SGK nhận
xét ảnh cho thấy hiện tượng gì
trong hoang mạc?
- Điều cho thấy gây bất lợi gì
cho cuộc sống sinh hoạt và hoạt
động kinh tế của con người?
- Nguyên nhân hoang mạc mở
rộng là gì?
Giáo viên: H20.3, H20.6 SGK là
cảnh cải tạo hoang mạc và cảnh
chống cát bay từ hoang mạc
Hỏi: Hãy cho biết qua hai ảnh
thể hiện hai cách cải tạo hoang
mạc như thế nào?
Hỏi: Nêu một số biện pháp
nhằm hạn chế sự phát triển của
hoang mạc?
- Khu dân cư đông, thực vật
thưa
- Hoang mạc tấn công con
người: cát lấn,…
- Do tự nhiên, do cát lấn, do
biến động thời tiết, thời kỳ
khô hạn kéo dài, do con
người khai thác cây xanh quá
mức hoặc do gia súc ăn phá
cây non, do tác động của con
người là chủ yếu: khai thác
đất cạn kiệt, không được
chăm sóc đầu tư cải tạo
- Trồng cây, đưa nước tưới
- Khai thác nước ngầm bằng
giếng khoan sâu, bằng kênh
đào
- Trồng cây gây rừng để
chống cát bay và cải tạo khí
hậu
triển du lịch
<b>2) Hoang mạc đang </b>
<b>ngày càng mở rộng</b>
- Diện tích hoang mạc
vẫn đang tiếp tục mở
rộng
<b>* Biện pháp hạn chế </b>
<b>sự phát triển của </b>
<b>hoang mạc</b>
- Khai thác nước ngầm
bằng giếng khoan sâu,
bằng kênh đào
- Trồng cây gây rừng
để chống cát bay và
cải tạo khí hậu
- Trình bày ácc hoạt động kinh tế của con người trong hoang mạc
- Biện pháp cơ bản để cải tạo hoang mạc, khó khăn và thuận lợi
<b>4) Dặn dò</b>
* Ôn tập:
- Đặc điểm khí hậu hàn đới-ranh giới (lớp 6)
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức </b>
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh
- Biết được tính thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển, đặc biệt là
động vật dưới nứơc
<b>2) Kó năng </b>
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lý, đọc biểu đồ khí hậu đới lạnh
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực
- Bản đồ khí hậu thế giới hay cảnh quan thế giới
- Ảnh động - thực vật đới lạnh
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ </b>
- Xác định giới hạn của đới lạnh trên bản đồ? Nêu đặc điểm cơ bản khí hậu đới lạnh?
- Những hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong hoang mạc ngày nay là
<b>2) Bài mới </b>
<b>Vào bài: Nếu mơi trường hoang mạc có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, khô hạn, rất bất</b>
lợi cho sự sống, thì cũng cịn có một mơi trường nữa của trái đất có khí hậu khắc
nghiệt khơng kém, động-thực vật cũng rất nghèo nàn. Có nét tương đồng nhưng tính
chất trái ngược nhau vì một mơi trường q nóng cịn mơi trường kia thì q lạnh. Đó
là mơi trường gì? Có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hơm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát lược đồ H21.1,
21.1 SGK, xác định ranh giới
môi trường đới lạnh?
Hỏi: Qua H21.1, H21.2 SGK - Ở Bắc cực là đại dương còn
Nam cực là lục địa
<b>1) Đặc điểm của môi </b>
<b>trường </b>
- Ranh giới của môi
trường đới lạnh ở hai
bán là từ 60o<sub> đến hai </sub>
cực
cho biết sự khác nhau giữa môi
Hỏi: Quan sát H21.3 SGK dọc
biểu đồ khí hậu cho biết diễn
biến nhiệt độ và lượng mưa
trong năm ở đới lạnh?
Hỏi: Nhiệt độ của mơi trường
đới lạnh có đặc điểm gì?
Hỏi: Lượng mưa có đặc điểm
gì?
Giáo viên: Gió ở đới lạnh thổi
rất mạnh, ln có bão tuyết vào
mùa đông
Hỏi: Quan sát H21.4, H21.5
SGK so sánh sự khác nhau giữa
núi băng và băng trôi?
Hỏi: Quan sát H21.6, H21.7
SGK mô tả cảnh hai đài nguyên
vào mùa hạ ở Bắc Aâu, Bắc Mĩ?
Hỏi: Thực vật ở đài nguyên có
những loại nào?
Hỏi: Quan sát H21.8, H21.9,
H21.10 SGK kể tên con vật
sống ở đới lạnh?
Hỏi: Bằng kiến thức về sinh
học, cho biết hình thức tránh rét
của động vật là gì?
Hỏi: Tại sao nói đới lạnh là
vùng hoang mạc lạnh của trái
đất?
- Quanh năm rất lạnh: mùa
đơng dài, mùa hè ngắn
- Mưa rất ít, phần lớn dưới
dạng tuyết rơi
- Kích thước khác nhau, băng
trôi xuất hiện vào màu hạ,
núi băng do lượng băng quá
nặng, quá dày tự tách ra từ
một khối băng lớn
- Đài nguyên Bắc Mĩ lạnh
hơn Bắc Aâu
- Thực vật chủ yếu là rêu, địa
y
- Động vật có: tuần lộc, chim
cánh cụt, hải cẩu,… do có bộ
lơng, lớp mỡ dày, lơng khơng
thấm nước
- Động vật tránh rét bằng
hình thức di cư hoặc ngủ đơng
- Vì nhiệt độ thấp, khí hậu
lạnh giá, động thực vật nghèo
nàn
dương còn Nam cực là
lục địa
- Quanh năm rất lạnh:
mùa đông dài, mùa hè
ngắn
- Mưa rất ít, phần lớn
dưới dạng tuyết rơi
- Vùng biển lạnh, vào
mùa hè có băng trôi
và núi băng
<b>2) Sự thích nghi của </b>
<b>thực vật và động vật </b>
<b>với môi trường </b>
- Thực vật chủ yếu là
rêu, địa y
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Tính khắc nghiệt của khí hậu thể hiện như thế nào?
- Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất?
<b>4) Dặn dị: Ơn tập vấn đề bảo vệ mơi trường ở đới nóng và đới ơn hồ</b>
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức </b>
- Học sinh nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn
nuôi, săn bắn động vật.
- Nắm được hoạt đông kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của
đới lạnh
- Những khó khăn cho hoạt động kinh tế ở đới lạnh
<b>2) Kó năng </b>
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lý, kĩ năng vẽ sơ đồ các mối quan hệ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ kinh tế thế giới
- Ảnh và tài liệu về các thành phố ở đới lạnh, hoạt động kinh tế ở cực
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
- Tính khắc nghiệt của khí hậu thể hiện như thế nào? Kể tài nguyên cùa đới lạnh?
- Cho biết những tác động xấu tới môi trường đới nóng và ơn hồ do sản xuất cơng
nghiệp, nông nghiệp và khai thác môi trường tự nhiên mang lại
<b>2) Bài mới </b>
<b>Vào bài: Ở môi trường đới hoang mạc, khi khai thác con người phải đối mặt với cái </b>
nóng, khơ hạn, khắc nghiệt gây ra. Cịn ở đới lạnh con người phải khắc phục cái lạnh
giá, khô hạn đem lại. Vậy từ xưa đến nay, các dân tộc phương bắc đã chinh phục, khai
thác, cải tạo xứ tuyết trắng như thế nào? Ta tìm hiểu qua bài hôm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát H22.1 SGK cho
biết tên các dân tộc đang sống ở
đới lạnh phương Bắc?
- Địa bàn cư trú các dân tộc
sống bằng nghề chăn nuôi, săn
bắn?
- Tại sao con người chỉ sinh
sống ở ven bờ Bắc , Bắc u,
bờ biển phía nam mà khơng
sống gần hai cự?
Hỏi: Quan sát H22.2, H22.3
Hỏi: Đới lạnh có những nguồn
tài ngun gì?
Hỏi: Tại sao đới lạnh nhiều tài
nguyên vẫn chưa được thăm dò
và khai thác nhiều?
- Quan sát H22.4, H22.5 SGK
người ta đang tiến hành khai
thác tài nguyên như thế nào?
Hỏi: Hoạt động kinh tế chủ yếu
hiện nay ở đới lạnh là gì?
Giáo viên mở rộng: hiện nay có
12 nước đặt trạm nghiên cứu
Châu Nam cực trong các lĩnh
vực: khí hậu, băng học, hải
dương học, địa chất, sinh học
Hỏi: Các vấn đề quan tâm lớn
của mơi trường ở đới lạnh, đới
nóng, đới ơn hồ là gì?
- 4 dân tộc
- Ven bờ ít lạnh hơn, hai cực
q lạnh, khơng có nhu yếu
phẩm cần thiết cho con người
- Khống sản, hải sản, thú có
lơng q
- Khí hậu lạnh, đất đóng
băng, thiếu nhân cơng, thiếu
phương tiện vận chuyển kĩ
thuật
- Hiện nay kinh tế chủ yếu là
khai thác dầu mỏ, khoáng
sản, đánh bắt và chế biến cá
voi, nuôi thú lông quý
- Vấn đề quan tâm là giải
quyết nhân lực, săn bắt động
vật quá mức dẫn tới nguy cơ
tuyệt chủng, cạn kiệt tài
nguyên quý của biển
<b>của các dân tộc ở </b>
<b>phương bắc</b>
- Hoạt động kinh tế cổ
truyền là chăn nuôi và
săn bắt
- Dân cư ít
- Các dân tộc phương
<b>2) Việc nghiên cứu và</b>
<b>khai thác môi trường </b>
- Do khí hậu lạnh, điều
kiện khkai thác khó
khăn nên việc sử dụng
tài ngun để phát
triển kinh tế cịn ít
- Hiện nay kinh tế chủ
yếu là khai thác dầu
mỏ, khống sản, đánh
bắt và chế biến cá voi,
ni thú lơng q
Hoạt động nhóm: 3 nhóm
- Nhóm 1: Đới nóng?
- Nhóm 2: Đới lạnh?
- Nhóm 3: Đới ơn hồ?
- Xói mịn đất, suy giảm diện
tích rừng
- Săn bắt quá mức cá voi, thú
- Ơ nhiễm nước, khơng khí
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương bắc là gì?
- Tại sao đến nay nhiều tài nguyên của đới lạnh chưa được khai thác nhiều?
<b>4) Dặn dị Ơn tập vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu của lớp vỏ khí (lớp 6) </b>
<b>1) Kiến thức </b>
- Nắn được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi và ảnh hưởng sườn núi
đối với môi trường.
- Biết được cách cư trú khác nhau ở các vùng núi trên thế giới.
<b>2) Kó năng: </b>
- Rèn kĩ năng đọc phân tích ảnh địa lý và cách đọc lát cắt một ngọn núi.
<b>II) Caùc phương tiện dạy học:</b>
- Ảnh chụp phong cảnh vùng núi Việt Nam và các nước khác.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
<b>III) Hoạt động trên lớp:</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cho biết các hoạt động kinh tế chính của các dân tộc đới lạnh.
- Các hoạt động kinh tế đới lạnh có khó khăn và thuận lợi về tự nhiên và xã hội như
thế nào?
<b>2) Bài mới </b>
<b>Vào bài: (SGK)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên nhắc lại sự thay đổi
lỗng khơng khí, giới hạn băng
tuyết
Hỏi: Quan sát H23.1 SGK cho
biết cảnh gì? Ở đâu?
- Trong ảnh có các đối tượng địa
lý nào?
Hỏi: Tại sao ở đới nóng quanh
năm có nhiệt độ cao lại có tuyết
phủ trắng đỉnh núi?
Hỏi: Quan sát H23.2 SGK cho
bieát:
- Cây cối phân bố từ chân núi
lên đỉnh núi như thế nào?
- Vùng Anpơ có mấy vành đai?
- Vì sao cây cối lại có sự biến
đổi theo độ cao?
Hỏi: Sự thay đổi của khí hậu
vùng núi ảnh hưởng tới thực vật
như thế nào? So sánh với sự
thay đổi thực vật theo vĩ độ?
Hỏi: Quan sát H23.3 SGK so
sánh độ cao của vành đai tương
tự giữa hai đới? Cho biết đặc
điểm khác nhau giữa phân tầng
thực vật theo độ cao ở hai đới?
Hoạt động nhóm: điền kết quả
vào bảng sau
- Vùng núi Hymalaya ở đới
nóng Châu Á
- Các cây lùn, thấp, hoa đỏ
- Càng lên cao nhiệt độ
khơng khí càng giảm
- Thành các vành đai
- 4 vành đai
- Càng lên cao càng lạnh
- Thực vật thay đổi theo độ
cao, sự phân tầng thực vật
theo độ cao giống như vùng
vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao
- Vùng núi khí hậu
thay đổi theo độ cao
- Thực vật thay đổi
theo độ cao, sự phân
tầng thực vật theo độ
cao giống như vùng vĩ
độ thấp lên vùng vĩ độ
cao
<i>Độ cao (m)</i> <i>Đới ơn hồ</i> <i>Đới nóng</i>
200-900 Rừng lá rộng Rừng rậm
900-1800 Rừng hỗn giao Rừng cận nhiệt trên núi
phân tầng thực vật
- Đới nóng có vành đai rừng rậm, đới ơn hồ khơng có
- Các tầng thực vật ở đới nóng nằm cao hơn đới ơn hồ
Hỏi: Quan sát lát cắt phân tầng
độ cao núi Anpơ H23.2 sự phân
bố đón cây giữa sườn đón nắng
và sườn khuất nắng có sự khác
nhau như thế nào? Vì sao có sự
khác nhau đó?
Hỏi: Aûnh hưởng của sườn núi
đối với thực vật và khí hậu như
thế nào?
- Độ dốc sườn núi có ảnh hưởng
đến tự nhiên, kinh tế vùng núi
như thế nào?
Chuyển ý: Các hoạt động kinh
tế của con người làm tăng tác
động ngoại lực đến địa hình
- Đặc điểm cư trú người vúng
núi phụ thuộc vào điều kiện gì?
Hỏi: Cho biết một số các dân
tộc miền núi có thói quen cư trú
như thế nào?
tầng cây lên cao hơn so với
tầng khuất nắng
- Khí hậu và thực vật thay đổi
theo hướng sườn núi
- Vùng núi là nơi cư trú của
các dân tộc ít người, dân cư
thưa thớt
- Địa hình, nơi có thể canh
tác, chăn ni, khí hậu mát
mẻ, gần nguồn nước, tài
ngun
- Người dân ở vùng núi khác
nhau trên trái đất có đặc điểm
cư trú khác nhau
- Hướng và độ dốc của
sườn núi có ảnh hưởng
sâu sắc tới mơi trường
sườn núi
<b>2) Cư trú của con </b>
<b>người</b>
- Vùng núi là nơi cư
trú của các dân tộc ít
người
- Vùng núi dân cư thưa
thớt
- Người dân ở vùng
núi khác nhau trên trái
đất có đặc điểm cư trú
khác nhau
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, hướng sườn núi Anpơ như thế nào?
- BT
+ Xác định số lượng vành đai thực vật đới nóng và đới ơn hồ
+ Giải thích cùng độ cao, núi ở đới nóng có nhiều tầng hơn núi ở đới ơn hồ
<b>4) Dặn dò </b>
- Về tìm hiểu bài 24
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức </b>
- Học sinh biết được sự tương đồng về hoạt động kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên
thế giới
- Biết được điều kiện phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động kinh tế hiện đại
ở vùng núi. Tác hại tới môi trường vùng núi do các hoạt động kinh tế của con người
gây ra
<b>2) Kó năng </b>
- Rèn thêm kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lý
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Ảnh các hoạt động kinh tế ở vùng núi của nước ta và thế giới
- Ảnh các lễ hội ở vùng núi của nước ta và thế giới
- Ảnh các thành phố lớn ở vùng núi của nước ta và thế giới
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ </b>
- Sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, hướng sườn núi Anpơ như thế nào?
- Độ dốc và hướng sườn ở vùng núi có ảnh hưởng như thế nào tới tự nhiên, kinh tế,
giao thông vùng núi?
<b>2) Bài mới </b>
<b>Vào bài: (SGK) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hoûi: Quan sát H24.1, H24.2
SGK cho biết:
- Các hoạt động kinh tế cổ
truyền trong ảnh là hoạt động
kinh tế gì?
- Ngồi ra cịn hoạt động kinh tế
gì?
Hỏi: Tại sao các hoạt động kinh
tế cổ truyền của các dân tộc
vùng núi lại đa dạng và khác
nhau?
Giáo viên: Đới nóng khai phá từ
- Chăn nuôi lạc dà, làm nghề
thủ công
- Khai thác và chế biến lâm
sản
- Do tài ngun, mơi trường,
tập quán canh tác, nghề
truyền thống của mỗi dân tộc,
điều kiện giao thông từng nơi
khác nhau
<b>1) Hoạt động kinh tế </b>
<b>cổ truyền</b>
- Trồng trọt, chăn
nuôi, sản xuất hàng
thủ công, khai thác chế
biến lâm sản là hoạt
động kinh tế cổ truyền
của các dân tộc miền
núi
- Các hoạt động kinh
tế đa dạng, phong phú,
mang bản sắc mỗi dân
tộc
nơi có nước ở dưới chân núi lên
cao
- Đới ơn hồ thì khai thác từ
trên cao xuống chân núi
Hỏi: Quan sát H24.3 SGK mô tả
nội dung ảnh và cho biết những
khó khăn cản trở sự phát triển
kinh tế vùng núi là gì?
- Muốn phát triển kinh tế, văn
hố vùng núi thì việc đầu tiên
cần làm là gì?
Hỏi: Quan sát H24.3, H24.4
SGK cho biết tại sao phát triển
giao thông và điện lực là những
việc làm trước để thay đổi bộ
mặt miền núi?
Giáo viên: Khó khăn lớn nhất
trong việc khai thác kinh tế là
độ dốc, độ chia cắt của địa hình
và sự thiếu dưỡng khí ở trên
cao. Do đó phát triển giao
thơng, điện lực là hai điều kiện
trước tiên
Hỏi: Ngồi khó khăn về giao
thơng, mơi trường, vùng núi cịn
gây cho con người những khó
khăn gì dẫn tới chậm phát triển
kinh tế?
Hỏi: Ở vùng núi vấn đề mơi
trường là gì khi phát triển kinh
tế văn hoá?
Hỏi: Hoạt động kinh tế hiện đại
có ảnh hưởng tới kinh tế cổ
- Địa hình dốc, giao thơng
hiểm trở
- Phát triển giao thoâng
- Hai ngành kinh tế làm biến
đổi bộ mặt kinh tế của vùng
núi: giao thông, điện lực;
nhiều ngành kinh tế mới đã
xuất hiện theo: khai thác tài
ngun, hình thành các khu
cơng nghiệp, du lịch phát
triển
- Dịch bệnh, sâu bọ, côn
trùng, thú dữ, thiên tai do phá
rừng
- Cây rừng bị phá, chất thải từ
khai thác khoáng sản, khu
nghỉ mát, ảnh hưởng nguồn
nước, khơng khí, đất canh tác,
bảo tồn thiên nhiên
- Có ảnh hưởng đến bản sắc
văn hố dân tộc và kinh tế cổ
- Hai ngành kinh tế
làm biến đổi bộ mặt
kinh tế của vùng núi:
giao thông, điện lực;
nhiều ngành kinh tế
mới đã xuất hiện theo:
khai thác tài ngun,
hình thành các khu
cơng nghiệp, du lịch
phát triển
- Việc phát triển kinh
tế-xã hội đặt ra nhiều
vấn đề về môi trường
truyền và bản sắc văn hoá độc
đáo của vùng núi khơng? Ví dụ? truyền của vùng núi cổ truyền và bản sắc văn hoá các dân tộc ở
vùng núi
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Hoạt đông kinh tế cổ truyền của các dân tộc miền núi là gì?
- Giải thích sự đa dạng, phong phú, giàu bản sắc các dân tộc của các hoạt động kinh
tế?
- Vấn đề đặt ra cho mơi trường vùng núi là gì?
+ Chống phá rừng
+ Chống xói mòn
+ Chống săn bắt thú q hiếm
+ Chống ơ nhiễm nước
+ Phải bảo vệ thiên nhiên đa dạng
<b>4) Dặn dò </b>
- Ôn tập:
+ Trên trái đất có bao nhiêu châu lục và các đại dương, kể tên
+ Các định vị trí các châu lcụ trên quả địa cầu hoặc bản đồ tự nhiên thế giới
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
<b>1) Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản cho học sinh </b>
- Biết phân tích, so sánh đặc điểm tự nhiên, hoạt động kinh tế của con người ở các
môi trường tự nhiên
- Vấn đề bảo vệ mơi trường ở các đới
<b>2) Kó năng </b>
- Đọc, phân tích tranh, ảnh, biểu đồ
<b>II) Hoạt động trên lớp </b>
- Kiểm tra bài cũ
- Phần ôn tập
<b>1) Mơi trường đới ơn hồ</b>
- Xác định phạm vi mơi trường đới ơn hồ
- Sự phân hố của mơi trường: thiên nhiên đới ơn hồ thay đổi theo bốn mùa, thực vật
that đổi thừ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam
* Hoạt động kinh tế của con người ở đới ơn hồ
- Nơng nghiệp sản xuất chun mơn hố với quy mơ lớn, ứng dụng rộng rãi các thành
tựu khoa học-kinh tế, sản phẩm nông nghiệp đa dạng
- Cơng nghiệp ở đới ơn hồ phát triển mạnh. Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp
mọi nơi, gây ô nhiễm môi trường. Đô thị hoá ở mức độ cao, nảy sinh nhiều vấn đề
môi trường
<b>2) Môi trường hoang mạc</b>
- Xác định vị trí mơi trường (nằm giữa hai đường chí tuyến)
- Động-thực vật nghèo nàn
* Hoạt động kinh tế
- Hoạt động kinh tế cồ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt trong ốc đảo. Ngày nay
con người đang tiến sâu vào khai thác hong mạc
<b>3) Môi trường đới lạnh</b>
- Xác định vị trí mơi trường đới lạnh
- Động-thực vật nghèo nàn, có một số lồi thích nghi với môi trường phát triển
* Hoạt động kinh tế
- Phát triển các ngành kinh tế cổ truyển
- Con người đang nghiên cứu để khai thác tài nguyên ở đới lạnh
- Vấn đề phải giải quyết là thiếu lương thực, nguy cơ tuyệt chủng một số loài động
vật quý
<b>4) Mơi trường vùng núi</b>
- Khí hậu, thực vật thay đổi theo độ cao
- Các vùng núi là nơi thưa dân, có đặc điểm cư trú khác nhau
- Các hoạt động kinh tế đa dạng, phù hợp với hoàn cảnh kinh tế từng vùng. Nhiều
ngành kinh tế mới xuất hiện làm biến đổi bộ mặt vùng núi, tuy nhiên cũng tác động
<b>IV) Củng cố</b>
1) Kiến thức
- Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Thế giới có sáu lục địa và
sáu châu lục
- Hiểu những khái niệm kinh tế cần thiết để phân biệt được hai nhóm nước phát triển
và đang phát triển
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, phân tích, so sánh số liệu thống kê
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới hoặuc quả địa cầu
- Bảng số liệu (trang 81)
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kieåm tra bài cũ
- Trên trái đất có mấy lục địa? Hãy kể tên các lục địa? Lục địa nào lớn nhất, nằm ở
bán cầu nào? Lục địa nào nhỏ nhất? Trên trái đất có mấy đại dương, đọc tên? Đại
dương nào lớn nhất?
2) Bài mới
<b>Vaøo baøi: (SGK)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên: Giới thiệu ranh giới
số châu lục và lục địa trên bản
đồ tự nhiên thế giới
Hỏi: Châu lục và lục địa có
điểm giống và khác nhau như
thế nào?
Hỏi: Dựa vào cơ sở nào để phân
chia lục địa và châu lục?
Hỏi: Xác định trên bản đồ sáu
lục địa và sáu châu lục?
- Nêu tên các đại dương bao
quanh lục địa? Kể tên một số
- Giống: đều có biển và đại
dương bao quanh
- Khác: châu lục gồm lục địa
và các đảo thuộc lục địa đó
- Sự phân chia châu lục phụ
thuộc vào mặt tự nhiên, sựu
phân chia châu lục phụ thuộc
vào lịch sử, kinh tế, chính trị
<b>1) Các lục địa và các </b>
<b>châu lục</b>
- Lục địa là khối đất
liền rộng lớn, có biển
và đại dương bao
quanh
đảo xung quanh tầng lục địa?
Hỏi: Quan sát bản đồ thế giới
cho biế
- Lục địa nào gồm hai châu lục?
- Châu lục nào gồm hai lục địa?
- Châu lục nào nào dưới lớp
băng?
- Một châu lục lớn bao lấy một
lục địa?
Giáo viên: Giới thiệu chỉ số
phát triển con người (HDI), là
sự kết hợp của ba thành phần:
Hỏi: Để phân loại và đánh giá
sự phát triển kinh tế-xã hội từng
nước, từng châu lục dựa vào chỉ
tiêu nào?
Hỏi: Dựa vào các chỉ tiêu, cách
phân loại các quốc gia như thế
nào?
- Ngồi ra cịn cách chia nào
khác?
Hỏi: Việt Nam thuộc nhóm nước
nào?
- Lục địa Á – Âu
- Châu Mó
- Châu Nam cực
- Châu đại dương bao lục địa
Ôxtrâylia
- Dựa vào ba chỉ tiêu để phân
loại các quốc gia:
+ Thu nhập bình quân đầu
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ
+ Chỉ số phát triển của con
người
+ (>20000 USD/năm; HDI
0,7-1; tỉ lệ tử vong của trẻ
thấp)
+ <20000 USD/naêm;
HDI<0,7; tỉ lệ tử vong của trẻ
cao)
- Căn cứ vào cơ cấu kinh tế
- Việt Nam thuộc nhóm nước
đang phát triển
<b>2) Các nhóm nước </b>
<b>trên thế giới </b>
- Dựa vào ba chỉ tiêu
để phân loại các quốc
gia:
+ Thu nhập bình quân
đầu người
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ
- Chia thành hai nhóm
nước :
+ Nhóm nước phát
triển
+ Nhóm nước đang
phát triển
3) Củng cố và bài tập
- Tại sao nói thế giới chúng ta sống thật lớn và đa dạng?
(- Rộng lớn: Con người có mặt ở tất cả các châu lục, các đảo, quần đảo
- Đa dạng: Có hơn 200 quốc giakhác nhau về chính trị, xã hội, có nhiều dân tộc, mỗi
dân tộc có bảnsắc riêng, khác nhau về phong tục tập qn, tiếng nói, văn hố, tín
ngưỡng. Mỗi mơi trường có kiến thức tổ chức sản xuất khác nhau, dịch vụ khác nhau
trong thời đại thông tin phát triển tăng thêm tính đa dạng của thế giới)
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ châu phi có dạng hình khối, đặc điểm, vị trí địa lý, địa hình và
khốùng sản của châu Phi
2) Kó năng
- Đọc và phân tích lược đồ, tìm ra vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và sự phân bố
khống sản của châu Phi
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên châu phi
- Bản đồ tự nhiên thế giới
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Xác định vị trí, giới hạn các châu lục, các đại dương trên bản đồ thế giới?
2) Bài mới
<b>Vào bài: Châu Phi là một cao nguyên khổng lồ, giàu khống sản, có đường xích đạo </b>
đi qua chính giữa lãnh thổ. Sự độc đáo đó của Châu Phi đã đem lại cho thiên nhiên
những đặc điểm gì? Có thuận lợi, khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế? Đó là vấn
đề chúng ta cần phải giải đáp trong bài học hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên giới thiệu các điểm
cực trên đất liền của Châu Phi
- Cực bắc: mũi Cáp Blăng ở
37o<sub>21</sub>/<sub>B </sub>
- Cực nam: mũi Kim ở 34o<sub>51</sub>/<sub>N</sub>
- Cực đông: mũi Ráphaphun ở
51o<sub>24</sub>/<sub>Đ</sub>
- Cực tây: mũi Xanh (Cápve) ở
17o<sub>33</sub>/<sub>T</sub>
Hỏi: Quan sát H26.1 SGK cho
biết Châu Phi tiếp giáp với biển
và đại dương nào?
- Giáp Thái Bình Dương, Đại
Tây Dương
- Đường xích đạo qua phần nào
của châu lục?
- Đường chí tuyến Bắc, đường
chí tuyến Nam nằm ở phần nào
của châu lục?
- Vậy lãnh thổ Châu Phi chủ
yếu thuộc môi trường nào?
- Xác định và đọc tên đảo lớn
nhật châu lục?
Hoûi: Qua H26.1:
- Nêu tên các dịng biển nóng,
lạnh chảy qua ven bờ
- Kênh đào Xuy-ê có ý nghĩa
giao thông như thế nào?
Hỏi: Quan sát H26.1 SGK cho
biết:
- Châu Phi có dạng địa hình là
chủ yeáu?
- Đồng bằng phân bố?
- Xác định và đọc tên các sơn
nguyên, bồn địa chính của Châu
Phi?
Hỏi: Địa hình phía Đơng khác
địa hình phía Tây như thế nào?
- Tại sao có sự khác nhau đó?
Kết luận: Hướng nghiêng chính
Hỏi: Sự phân bố của địa hình
như thế nào? Đồng bằng và các
dãy núi chính của Châu Phi?
Hỏi: Mạng lưới sơng ngịi và hồ
- Xích đạo đi qua chính giữa
châu lục
- Phần lớn lãnh thổ thuộc mơi
trường đới nóng
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo,
vịnh, biển, do đó biển ít lấn
sâu vào đất liền
- Đảo Mađagatca
- Điểm giao thông thuỷ quốc
tế quan trọng từ Tây Aâu sang
biển Biển Đông
- Là một cao ngun khổng
lồ có độ cao trung bình 750m
- Rìa lục địa
- Sơn nguyên cao từ 1500 –
2000m, tập trung phía Đơng
Nam. Thấp dần là bồn địa và
- Thấp dần từ đông sang tây
+ Tây Bắc có dãy Atlát,
Đơng Nam Nam Phi có dãy
Đrêkenbéc
- Sơng phân bố khơng đều,
- Xích đạo đi qua chính
giữa châu lục
- Phần lớn lãnh thổ
thuộc mơi trường đới
nóng
- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít
đảo, vịnh, biển, do đó
biển ít lấn sâu vào đất
liền
<b>2) Địa hình và khống</b>
<b>sản</b>
<b>a) Địa hình</b>
- Lục địa Châu Phi là
- Độ cao trung bình
750m
- Hướng nghiêng của
địa hình: thấp dần từ
Đơng Nam lên Tây
Bắc
có đặc điểm gì? Xác định vị trí
và đọc tên các sơng lớn, hồ lớn
của Châu Phi?
Giáo viên: mở rộng, giới thiệu
giá trị của sông Nin đối với
Châu Phi và nên văn minh sông
Nin
- Hồ tập trung ở Đơng Phi, lớn
nhất là hồ Víchtoria có diện tích
68000Km2<sub>, sâu 80m) </sub>
Giáo viên chia nhóm thảo luận
(2 nhóm)
- Nhóm 1: Kể tên và sự phân bố
- Nhóm 2: Kể tên và sự phân bố
các khoáng sản quan trọng từ
xích đạo đến Nam Phi
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả
Giáo viên bổ xung, chuẩn xác
kiến thức theo bảng sau
các sơng lớn bắt nguồn từ khu
vực xích đạo và nhiệt đới.
Sông Nin dài nhất thế giới:
6671m, sơng ngịi có giá trị
kinh tế rất lớn
- Ít núi cao
<b>b) Khống sản</b>
Các khống sản quan trọng Sự phân bố
Dầu mỏ, khí đốt Đồng bằng ven biển Bắc Phi và vịnh Ghinê Tây Phi
Phốt phát 3 nước Bắc Phi (Marốc, Angiêri, Tuynidi)
Vàng, kim cương Ven Vịnh Ghinê, Khu vực Trung Phi (gần xích
đạo), cao nguyên Nam Phi
Sắt Dãy núi trẻ Đrêkenbéc
Đồng, chì, cơ ban, mangan,
uranium
Các cao nguyên Nam Phi
Hỏi: Em có nhận xét gì về
khống sản của Châu Phi?
- Châu Phi có nguồn khống
sản phong phú, nhiều loại có
giá trị kinh tế cao: dầu mỏ,
khí đốt, vàng, kim cương, sắt,
đồng, chì, cơban,…
- Châu Phi có nguồn
khống sản phong phú,
nhiều loại có giá trị
kinh tế cao: dầu mỏ,
khí đốt, vàng, kim
cương, sắt, đồng, chì,
cơban,…
3) Củng cố và bài tập
- Xác định trên bản đồ tự nhiên Châu Phi các biển, đại dương bao quanh Châu Phi?
- Bờ biển có đặc điểm gì? nh hưởng tới khí hậu như thế nào?
- BT 3 (SGK)
4) Dặn dò
Sưu tầm tranh ảnh về xavan, hoang mạc, rừng rậm xích đạo
1) Kiến thức
- Học sinh nắm vững đặc điểm và sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi
- Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các
môi trường tự nhiên của Châu Phi
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng đọc, mơ tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lý
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý
- Nhận biết mơi trường tự nhiên qua tranh, ảnh
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Bản đồ phân bố lượng mưa Châu Phi
- Bản đồ phân bố các môi trường tự nhiên Châu Phi và tranh ảnh về xavan, hoang
mạc
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Vị trí địa lý, hình dạng của Châu Phi có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu Châu
Phi?
- Tại sao mạng lưới sơng ngịi thưa, sơng nào lớn nhất Châu Phi? Xác định trên bản
đồ, Nam Phi có những con sông lớn nào?
2) Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát H27.1 SGK
- So sánh phần đất liền giữa hai
chí tuyến của Châu Phi và phần
- Phần đất liền giữa hai chí
tuyến nằm trong đới nóng
<b>3) Khí hậu </b>
đất cịn lại?
- Hình dạng, bờ biển, kích thước
Châu Phi, ảnh hưởng của biển
đối với phần nội lục địa như thế
nào?
Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học.
Quan sát H27.1 SGK giải thích
tại sao Bắc Phi hình thành
hoang mạc lớn nhất thế giới?
Giáo viên giới thiệu về hoang
mạc Xahara
Hỏi: Quan sát H27.1 SGK nhận
xét sự phân bố mưa ở Châu Phi?
Hỏi: Các dịng biển có ảnh
hưởng đến khí hậu như thế nào?
Hỏi: Quan sát H27.2S nhận xét:
- Sự phân bố các môi trường tự
nhiên Châu Phi có đặc điểm gì?
- Gồm những mơi trường tự
nhiên nào? Xác định giới hạn,
vị trí môi trường?
- Đặc điểm động - thực vật của
từng mơi trường?
Hỏi: Vì sao có sự phân bố các
môi trường như vậy?
- Aûnh hưởng của biển không
vào sâu trong đất liền nên
Châu Phi là lục địa khô
- Quanh năm chịu ảnh hưởng
- Dịng biển nóng ảnh hưởng
tới lượng mưa ven bờ
1000-2000mm, dịng biển lạnh làm
giảm lượng mưa < 200mm
- Các môi trường tự nhiên
nằm đối xứng qua đường xích
đạo
- Gồm:
+ Mơi trường xích đạo ẩm
+ 2 mơi trường nhiệt đới
+ 2 môi trường hoang mạc
+ 2 môi trường địa trung hải
- Vị trí, sự phân bố mưa
chí tuyến nên Châu
Phi là châu lục nóng
- Hình thành hoang
mạc lớn nhất thế giới
- Lượng mưa phân bố
không đều
<b>4) Các đặc điểm khác</b>
<b>của môi trường tự </b>
<b>nhiên </b>
- Các mơi trường tự
nhiên nằm đối xứng
qua đường xích đạo
- Gồm:
+ Mơi trường xích đạo
ẩm
+ 2 mơi trường nhiệt
đới
+ 2 môi trường hoang
mạc
Hỏi: Mơi trường tự nhiên nào là
Hỏi: Dựa vào H27.1, H27.2
SGK nêu mối quan hệ giữa
lượng mưa và thảm thực vật?
- Xavan và hoang mạc là hai
mơi trường tự nhiên điển hình
chiếm diện tích lớn
- Mối quan hệ ranh giới phân
bố lượng mưa và ranh giới
phân bố môi trường tự nhiên
- Xavan và hoang mạc
là hai môi trường tự
nhiên điển hình chiếm
diện tích lớn
3) Củng cố và bài tập
- Xác định trên bản đồ ranh giới các môi trường tự nhiên? Nêu mối quan hệ giữa
lượng mưa và lớp phủ thực vật?
- Những thuận lợi và khó khăn của các mơi trường tự nhiên đối với phát triển kinh tế
ở Châu Phi? (Thuận lợi: nhiều khống sản, nhiều diện tích rừng rậm. Khó khăn: diện
tích hoang mạc rộng lớn, khí hậu khơ nóng)
4) Dặn dò
Chuẩn bị giờ sau thực hành: ơn lại kĩ năng phân tích bản đồ khí hậu và nhận xét rút ra
kết luận. Xác định vị trí của biểu đồ đó tại địa điểm tương ứng
1) Kiến thức
- Học sinh nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên Châu Phi, giải thích nguyên
nhân dẫn đến sự phân bố đó
- Nắm được cách phân tích bản đồ khí hậu Châu Phi và xác định trên bản đồ các mơi
trường tự nhiên vị trí các địa điểm trên trên bản đồ
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ lượng mưa, nhiệt độ của một địa điểm, rút ra đặc
điểm khí hậu của địa điểm đó
- Kĩ năng xác định vị trí của địa điểm trên lược đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi
- Bản đồ môi trường tự nhiên
- Biểu đồ khí hậu 4 địa điểm
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở Châu Phi?
- Đặc điểm khí hậu và thực vật của môi trường hoang mạc, xavan?
- Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
2) Phần thực hành
* Yêu cầu của tiết học
- Rèn luyện kĩ năng quan sát lược đồ: trình bày và giải thích sự phân bố các mơi
trường tự nhiên Châu Phi
- Kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu
Bài tập 1: Giải thích sự phân bố các mơi trường tự nhiên Châu Phi
a) Phương pháp tiến hành:
- Thảo luận nhóm (5-7 phút)
b) Nội dung
* Quan sát H27.2 SGK cho biết
- Châu Phi có các mơi trường tự nhiên nào? Mơi trường nào có diện tích lớn nhất?
- Xác định vị trí, giới hạn khu vực phân bố của từng môi trường?
- Môi trường tự nhiên thay đổi như thế nào theo hướng xích đạo và chí tuyến, từ Tây
sang Đơng. Giải thích sự thay đổi đó? (Theo xích đạo hướng T-Đ có mơi trường xích
* Sự thay đổi khí hậu: ẩm-khơ-xích đạo hướng T-Đ, khơ-ẩm-chí tuyến Nam
* Sự ảnh hưởng của các dịng biển nóng, lạnh ven biển tới phân bố các mơi trường
tự nhiên?
* Khí hậu Châu Phi khơ và hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới? (Vị trí châu lục,
lãnh thổ hình khối, rộng lớn, cao 200m. Vị trí lục địa Á-u ở phía Bắc có gió mùa
Đơng Bắc. Aûnh hưởng của chí tuyến Bắc ở Bắc Phi. Đặc điểm của biển, ảnh hưởng
của biển ít)
* Nguyên nhân hình thành các hoang mạc lan sát ra bờ biển
- Hoang mạc Xahara (lãnh thổ Bắc Phi cao, đặc điểm bờ biển, ảnh hưởng của biển
ít. Tây Bắc có dịng biển lạnh, ảnh hưởng của khối khí lục địa)
Bài tập 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Xác định vị trí địa lý và biểu đồ khí hậu trên H27.2
- Nêu đặc điểm khí hậu của một vị trí của Châu Phi
a) Phương pháp
- Giáo viên hướng dẫn sơ lược phương pháp phân tích lượng mưa, nhiệt độ
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Thảo luận nhóm (4 nhóm)
b) Nội dung
- Phân tích lượng mưa
- Kết luận khí hậu gì? Vị trí, đặc điểm khí hậu đó?
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung
theo bảng sau
Biểu đồ
khí hậu
Lượng
mưa
(mm/năm)
Nhiệt độ
(o<sub>C)</sub>
Biên độ
nhiệt độ
năm (o<sub>C)</sub>
Đặc điểm
khí hậu Vị trí địa lý
A
Tb: 1244
Mùa mưa:
T11-T3
Nóng nhất:
10
- Kiểu khí hậu nhiệt
đới
- Đặc điểm nóng, mưa
theo mùa
- Bán cầu Nam
- Lubumbasi
- Số 3
B
Tb: 897
Mùa mưa:
T6-T9
T5 Nóng
nhất: 35
T1 Lạnh
nhất: 20
15
- Nhiệt đới nửa cầu
Bắc
- Nóng, mưa theo mùa
- Số 2
- Ua-ga-đugu
C
Tb: 2592
Mùa mưa:
T9-T5
T4 Nóng
nhất: 28
T7 Lạnh
nhất: 20
8
- Xích đạo ẩm nửa
cầu Nam
- Nắng, nóng, mưa
nhiều
- Phía Nam bồn
địa Cônggô
- Số 1
D
Tb: 506
Mùa mưa:
T4-T7
T2 Nóng
nhất: 22
nhất: 10 12
- Địa trung hải nửa
cầu Nam
- Hè nóng, khô; đông
ấm áp, mưa nhiều vào
Thu, Đông
- Vị trí 4 tiếp
theo
3) Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu nền văn minh sơng Nin, giá trị kinh tế của sông Nin đối với Bắc Phi
- Đọc trước bài 29
1) Kiến thức
- Học sinh nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi
- Hiểu được những hậu quả của lịch sử để lại qua việc bn bán nơ lệ và thuộc hố
bởi các cường quốc phương Tây
- Hiểu được sự bùng nổ dân số khơng thể kiểm sốt được và sự xung đột sắc tộc đang
cản trợ sự phát triển của Châu Phi
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị, rút ra nguyên nhân của sự
phân bố đó
- Phân tích số liệu thống kê sự gia tăng dân số của một số quốc gia, dự báo khả năng
và nguyên nhân bùng nổ dân số
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ phân bố dân cư - đô thị ở Châu Phi
- Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một số quốc gia Châu Phi
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
2) Bài mới Vào bài: SGK
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
SGK
Hỏi: Lịch sử Châu Phi chia làm
mấy thời kì phát triển, đọc từng
thời kì?
Giáo viên: thời kì lịch sử đen tối
Hỏi: Hậu quả của chế độ thực
dân từ TK XVI-XX để lại cho
Châu Phi là gì?
Hỏi: Quan sát H29.1 SGK kết
hợp kiến thức đã học hãy nhận
xét:
- Đặc điểm phân bố dân cư
Châu Phi?
- 4 thời kì
- Sự lạc hậu, chậm phát triển
về dân số, xung đột sắc tộc,
nghèo đói
- Dân cư phân bố rất khơng
đều
- Sự phân bố dân cư phụ
thuộc chặt chẽ vào đặc điểm
của các môi trường tự nhiên
<b>1) Lịch sử và dân cư</b>
<b>a) Sơ lược lịch sử</b>
- Thời kì cổ đại có nền
văn minh sơng Nin
- Từ TK XVI-XIX, 125
triệu người da đen bị
đưa sang Châu Mĩ làm
nô lệ
- Cuối TK XIX-đầu
TK XX, gần toàn bộ
Châu Phi bị chiếm làm
thuộc địa
- Năm 1960, lần lược
các nước giành độc
lập, chủ quyền
<b>b) Dân cư</b>
- Dân cư phân bố rất
khơng đều
- Trình bày sự phân bố dân cư
trên lược đồ?
Hỏi: Dựa vào H29.1, H27.2 giải
thích tại sao dân cư Châu Phi
phân bố không đều? Phần lớn
Hỏi: Các thành phố thướng có
đặc điểm gì?
Hỏi: Đọc tên các nước (trong
bảng số liệu) cho biết:
- Nước nào có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao hơn trung bình?
- Nước nào có tỉ lệ thấp?
Hỏi: Tại sao nạn đói thường
xuyên đe doạ Châu Phi?
- Dịch AIDS tác hại như thế nào
đối với kinh tế-xã hội?
- Tại sao sự bùng nổ dân số
khơng thể kiểm sốt được ở
Châu Phi
Giáo viên: chiến tranh, xung đột
tàn phá kinh tế, 50% dân số
nghèo khổ, nợ nước ngoài bằng
2/3 tổng sản phẩm quốc dân
- Dịch AIDS chiếm 3/4 số người
Hỏi: Tại sao mâu thuẫn giữa các
tộc người thường rất căng
thaúng?
- Đa số dân cư sống ở nông
thôn
- Các thành phố có trên 1
triệu dân thường tập trung ở
ven biển
- Êtiôpia 2,9%, Tangiania
2,8%, Nigiêria 2,7%
- CH Nam Phi 1,1%
- Vì kinh tế phát triển chậm,
khí hậu khắc nghiệt, chiến
tranh tôn giáo sắc tộc, đại
dịch AIDS
- Aûnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế – xã hội
- Vì gặp trở ngại của tập tục,
truyền thống, sự thiếu hiểu
- Chia để trị
- Chính quyền trong tay thủ
mơi trường tự nhiên
- Đa số dân cư sống ở
nơng thơn
- Các thành phố có
trên 1 triệu dân thường
tập trung ở ven biển
<b>2) Bùng nổ dân số và </b>
<b>xung đột tộc người </b>
<b>Châu Phi </b>
<b>a) Bùng nổ dân số </b>
- Châu Phi có 818
triệu người (2001)
chiếm 13,4% dân số
thế giới
- Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao nhất thế
giới: trên 2,4%
Hỏi: Kết quả giải quyết mâu
Hỏi: Hậu quả các cuộc xung
đột?
Giáo viên: Nguyên nhân kiềm
hãm sự phát triển kinh tế của
Châu Phi là gì?
lĩnh của một vài tộc người
- Nội chiến làm kinh tế giảm
sút, tạo cơ hội cho nước ngồi
nhảy vào
- Bệnh tật, đói nghèo, kinh
tế-xã hội không ổn định, đặc
biệt bệnh AIDS phát triển
mạnh nhất thế giới
- Sự bùng nổ dân số, xung đột
tộc người, đại dịch AIDS và
sự can thiệp của nước ngoài
là nguyên nhân chủ yếu kìm
hãm sự phát triển kinh tế-xã
hội Châu Phi
- Sự bùng nổ dân số,
xung đột tộc người, đại
dịch AIDS và sự can
3) Củng cố và bài tập
- Sự phân bố dân cư Châu Phi dựa vào yếu tố tự nhiên, xã hội nào?
- Nguyên nhân làm cho Châu Phi dẫn tới đói nghèo, bệnh tật?
4) Dặn dị
- n lại đặc điểm khí hậu Châu Phi có thuận lợi, khó khăn gì trong sản xuất nơng
nghiệp
- Khống sản Châu Phi có đặc điểm gì
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
- Nhằm hệ thống hoá kiến thức cơ bản cho học sinh
- Rèn kĩ năng bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ, tranh ảnh các môi trường tự nhiên ở các đới
* Mơi trường đới ơn hồ
- Xác định vị trí, giới hạn mơi trường đới ơn hồ
+ Tính chất trung gian của Kh ôn đới thể hiện như thế nào?
+ Phân tích đặc điểm 3 biểu đồ khí hậu, mỗi biểu đồ tương ứng với bức tranh nào?
+ Sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ thể hiện như thế nào?
- Nét đặc trưng của đô thị hố ở mơi trường đới ơn hồ là gì? (các đô thị phát triển
theo quy hoạch, các thành phố lớn khơng chỉ mở rộng mà cịn vươn cả theo chiều cao
lẫn chiều sâu. Lối sống đô thị phổ biến trong phần lớn dân cư ở môi trường đới ơn
hồ)
- Những vấn đề nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết
* Những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ?
* Nêu đặc điểm khí hậu, động-thực vật ở hoang mạc
* Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về mơi trường
* Xác định vị trí Châu Phi
- Địa hình Châu Phi có những đặc điểm gì?
- Vì sao Châu Phi là châu lục nóng?
- Châu Phi có những mơi trường tự nhiên nào?
1) Kiến thức
- Học sinh cần nắm vững đặc điểm nông nghiệp Châu Phi: chú trong phát triển cây
công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu, chưa phát triển sản xuất lương thực
- Đặc điểm cơng nghiệp Châu Phi chú trong khai thác khống sản để xuất khẩu
2) Kĩ năng
- Đọc và phân tích lược đồ, hiểu rõ sự phân bố các ngành nơng nghiệp và cơng nghiệp
Châu Phi
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ nơng nghiệp Châu Phi
- Lược đồ cơng nghiệp Châu Phi
- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp, nông nghiệp Châu Phi
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Phi trong việc phát triển
nông nghiệp và công nghiệp?
- Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế –xã hội Châu Phi?
2) Bài mới
<b>Vào bài: Châu Phi có 33 quốc gia nghèo, 50% dân số sống dưới mức khó. Điều đó </b>
<b>nói lên: nền kinh tế Châu Phi cịn rất chậm phát triển. Tại sao ở một châu lục có </b>
<b>nguồn khống sản rất phong phú và giàu có, nguồn lao động dồi dào mà nền kinh </b>
<b>tế thấp kèm, lạc hậu nhất thế giới. Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời qua nội </b>
<b>dung bài kinh tế Châu Phi </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
mục: “trồng trọt”
Hỏi: Trong nơng nghiệp có
những hình thức canh tác nào
phổ biến?
- Tại sao có nét tương phản giữa
hình thức canh tác hiện đại và
lạc hậu nhất trong trồng trọt của
Châu Phi?
- Sản xuất nông sản hàng hố
theo quy mơ lớn, canh tác
nương rẫy
+ Sản xuất hiện đại theo
hướng chun mơn hố cây
cơng nghiệp, do cơng ty tư
bản nước ngồi sở hữu, diện
tích đất rộng, đất đai tốt,
trang bị kĩ thuật cao
+ Khu vực sản xuất nhỏ của
nông dân, kĩ thuật sản xuất
Giáo viên phân tích: các nước
Châu Phi hình thành hai khu vực
sản xuất nông nghiệp khác nhau
- Khu vực sản xuất nơng sản
xuất khẩu theo hướng chun
mơn hố cây cơng nghiệp nhiệt
đới. Cơng ty tư bản nước ngồi
sở hữu
- Khu vực sản xuất nhỏ của
nông dân, kĩ thuật sản xuất lạc
hậu phụ thuộc vào thiên nhiên
Hỏi: Nêu sự khác nhau trong
sản xuất cây công nghiệp và
cây lương thực?
Hỏi: Quan sát H30.1 SGK nêu
sự phân bố các loại cây trồng?
(cây công nghiệp, cây ăn quả,
cây lương thực)
Hoạt động nhóm: 3 nhóm
lạc hậu phụ thuộc vào thiên
nhiên
- Cây cơng nghiệp xuất khẩu
được chú trọng phát triển
theo hướng chun mơn hố
nhằm mục đích xuất khẩu
- Cây lương thực chiếm tỉ
trọng nhỏ trong cơ cấu trồng
trọt
- Cây công nghiệp
xuất khẩu được chú
trọng phát triển theo
hướng chuyên môn
hố nhằm mục đích
xuất khẩu
- Cây lương thực
chiếm tỉ trọng nhỏ
trong cơ cấu trồng trọt
<b>b) Sự phân bố cây </b>
<b>trồng nông nghiệp </b>
Loại cây trồng Khu vực phân bố
Cây công nghiệp
Ca cao - Quan trọng nhất: Tập trung ở duyên hải <sub>phía Bắc vịnh Ghinê</sub>
Cà phê - Cao nguyên Đông Phi, duyên hải Đông <sub>Phi và vịnh Ghinê</sub>
Cọ dầu - Duyên hải vịnh Ghinê nơi có khí hậu <sub>nhiệt đới</sub>
Lạc - Ghinê, Camêrun, Xuđăng, CH Cônggô, …
Cây ăn quả Cam, chanh, nho, Oâliu - Chủ yếu trồng ở ven địa trung hải và ven <sub>biển cực Nam Châu Phi </sub>
Cây lương thực
Hỏi: ngành chăn ni có đặc
điểm gì? Sự phân bố và hình
thức chăn ni có đặc điểm gì
nổi bật?
Hỏi: Châu Phi có điều kiện gì
thuận lợi để phát triển công
nghiệp?
- Quan sát H30.2 cho biết các
khoáng sản quan trọng, trữ
lượng lớn phân bố ở đâu?
Hỏi: Qua lược đồ H30.2 rút ra
nhận xét sự phân bố các ngành
công nghiệp Châu Phi?
Hỏi: Nhận xét gì về trình độ
phát triển cơng nghiệp Châu
Phi?
Hỏi: Nguyên nhân kìm hãm sự
phát triển công nghiệp Châu
Phi?
+ Chăn nuôi kém phát triển
+ Hình thức chăn ni thả
+ Phụ thuộc vào tự nhiên
- Nguồn khống sản phong
phú
- Cơng nghiệp phân bố ở ven
biển, ở khu vực phía nam và
bắc Phi
- Phát triển nhất : CH Nam
Phi, Angiêri, Ai Cập; phát
triển: các nước Bắc Phi-công
nghiệp dầu khí; chậm phát
triển: các nước cịn lại
- Thiếu lao động, cơng nhân,
dân trí thấp, thiếu vốn, cơ sở
vật chất lạc hậu
<b>c) Ngành chăn nuôi</b>
- Chăn nuôi kém phát
triển
- Hình thức chăn ni
thả phổ biến
- Phụ thuộc vào tự
<b>2) Công nghiệp </b>
- Nguồn khống sản
phong phú nhưng nền
cơng nghiệp nói chung
chậm phát triển
- Châu Phi có 3 khu
vực có trình độ phát
triển cơng nghiệp khác
nhau: CH Nam Phi có
cơng nghiệp phát triển
tồn diện nhất
3) Củng cố và bài tập
- Sự khác nhau trong sản xuất cây cơng nghiệp và cây lương thực?
- Điền vào sơ đồ sau cho hợp lí: những trở ngại to lớn trong việc phát triển công
nghiệp Châu Phi
4) Dặn dò
- Tìm hiểu các nước Châu Phi chủ yếu xuất khẩu hàng hố gì? Nhập hàng hố nào?
- Làm bài tập 3 SGK
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức
- Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi: phục vụ cho
hoạt động xuất khẩu, chủ yếu là nguyên vật liệu khô, nông sản nhiệt đới, nhập hàng
tiêu dùng và thực phẩm
- Hiểu rõ sự đơ thị hố khơng tương xứng với trình độ phát triển cơng nghiệp nên
nhiều vấn đề kinh tế-xã hội cần phải giải quyết
2) Kó năng
- Phân tích lược đồ kinh tế Châu Phi, nắm được cấu trúc nền kinh tế
<b>II) Caùc phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ kinh tế Châu Phi hướng tới xuất khẩu
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi
- Bảng cơ cấu hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu
- Một số hình ảnh sinh hoạt dân cư các khu vực Châu Phi
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nơng nghiệp có đặc điểm gì? Tại sao cơng nghiệp chậm phát triển?
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ: “khủng hoảng kinh
tế” (trang 187 SGK)
Hỏi: Qua H31.1 cho biết hoạt
động kinh tế đối ngoại Châu Phi
có đặc điểm gì nổi bật?
- Xuất - nhập hàng hố gì là chủ
yếu?
- Tương đối đơn giản, chủ yếu
là nơi cung cấp nguyên liệu
và tiêu thụ hàng hoá cho các
nước tư bản
+ Xuất khẩu nơng sản nhiệt
đới, khống sản
<b>3) Dịch vụ</b>
Hỏi: Tại sao phần lớn các nước
Châu Phi phải xuất khẩu
khống sản, ngun liệu khơ và
nhập máy móc, thiết bị?
Hỏi: Tại sao là châu lục xuất
khẩu lớn sản phẩm nông sản
nhiệt đới mà vẫn phải nhập
lương thực?
Hoûi:
- Thu nhập ngoại tệ của phần
lớn các nước Châu Phi dựa vào
nguồn kinh tế nào?
- Thế yếu của 2 mặt hàng xuất
khẩu và nhập khẩu chủ yếu ở
Châu Phi là gì?
Hỏi: Quan sát H31.1 cho biết
đường sắt Châu Phi phát triển
chủ yếu ở những khu vực nào?
Hỏi: Tại sao mạng lưới đường
sắt phát triển ở các khu vực
này?
Hỏi: Em cho biết giá trị kinh tế
về giao thông của kênh đào
Xuy-ê?
- Học sinh đọc mục 4: cho biết
đặc điểm đơ thị hố Châu Phi?
Hỏi: Quan sát bảng số liệu và
- Mức độ đơ thị hố cao nhất ở
nước nào?
- Mức độ đơ thị hố khá cao ở
nước nào?
- Mức độ đơ thị hố thấp?
+ Nhập máy móc, thiết bị,
hàng tiêu dùng, lương thực
- Các cơng ty nước ngồi nắm
giữ ngành cơng nghiệp khai
khống, cơng nghiệp chế
biến khơng phát triển
- Khơng chú trọng trồng cây
lương thực, các đồn điền cây
cơng nghiệp xuất khẩu trong
tay tư bản nước ngồi
- Nhờ vào xuất khẩu nơng
sản và khống sản
- Hàng xuất khẩu giá rất
- Ven vịnh Ghinê, sông Nin,
Nam Phi
- Chủ yếu phục vụ hoạt động
xuất khẩu
- Đem lại nguồn lợi lệ phí
giao thơng
- Tốc độ đơ thị hố khơng
tươngxứng với trình độ phát
triển kinh tế
- Bắc Phi
- Ven vịnh Ghinê
- Đông Phi
bị, hàng tiêu dùng,
lương thực)
- 90% thu nhập ngoại
tệ nhờ vào xuất khẩu
nơng sản và khống
sản
<b>4) Đơ thị hố</b>
Hỏi: Ngun nhân của tốc độ
đơ thị hố ở Châu Phi?
Hỏi: Nêu những vấn đề kinh
tế-xã hội nảy sinh do bùng nổ dân
số đô thị hố Châu Phi?
- Khơng kiểm sốt được sự
gia tăng dân số, thiên tai, sản
xuất nông nghiệp không phát
triển, nội chiến liên miên,
dân tị nạn đổ về thành phố
- Nền kinh tế chậm phát
triển, có nhiều khu nhà ổ
chuột, nảy sinh nhiều vấn đề
về kinh tế – xã hội cần giải
quyết
- Nguyên nhân: khơng
kiểm sốt được sự gia
tăng dân số, thiên tai,
sản xuất nông nghiệp
không phát triển, nội
chiến liên miên, dân tị
nạn đổ về thành phố
3) Củng cố và bài tập
- Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khống
sản. Nhập máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực?
- Xác định trên lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi?
- Nêu tên, vị trí đơ thị trên 5 triệu người?
* Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu trình độ phát triển kinh tế 3 khu vực Châu Phi
<b>I) Mục tiêu bài hoïc </b>
1) Kiến thức: Học sinh cần hiểu rõ:
- Trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nước Châu Phi không đều thể hiện sự
phân chia ở ba khu vực: Bắc-Trung-Nam Phi
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế xã hội để rút ra những kiến thức địa lý về đặc
điểm kinh tế, xã hội
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ tự nhiên Châu Phi (H26.1 phóng to)
- Lược đồ ba khu vực kinh tế Châu Phi
- Lược đồ phân bố lượng mưa Châu Phi (H27.1 SGK)
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Châu Phi xuất, nhập khẩu những sản phẩm gì? Vì sao Châu Phi lại chủ yếu xuất,
nhập những sản phẩm đó?
- Tại sao Châu Phi có nguồn tài nguyên khống sản phong phú mà cơng nghiệp chưa
phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có? (chủ nghĩa đế quốc chủ trương biến Châu
Phi thành khu vực cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho chúng,
nên kìm hãm cơng nghiệp nặng, cơng nghiệp chế biến của Châu Phi)
2) Bài mới
<b>Vào bài: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế khơng đều, chia Châu Phi thành ba </b>
khu vực với tất cả những nét đặc trưng khái quát tự nhiên, về kinh tế-xã hội là
Bắc-Trung và Nam Phi. Bài học hôm nay ta tìm hiểu đặc điểm cơ bản của thiên nhiên và
đặc trưng kinh tế chung của Bắc Phi vvà Trung Phi
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu thảo luận
nhóm
Hỏi: Xác định trên H32.1 giới
hạn, vị trí ba khu vực Châu Phi
- Các khu vực nằm trong những
- Mỗi nhóm kể tên và xác định
biên giới từng khu vực trên lược
đồ Châu Phi
Chuyển ý: Ba khu vực Châu Phi
nằm trong hai mơi trường khí
hậu, mỗi khu vực có đặc điểm
thiên nhiên khác nhau. Trong
phạm vi bài này ta tìm hiểu khu
vực Bắc và Trung Phi
Giáo viên cho học sinh thảo
luận nhóm theo yêu cầu sau:
- Lập bảng so sánh sự khác biệt
về các thành phần tự nhiên hai
khu vực Bắc và Trung Phi
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
theo bảng sau
- Bắc Phi, Nam Phi nằm
trong môi trường nhiệt đới,
Trung Phi nằm trong mơi
trường xích đạo ẩm
<b>1) Phân biệt ba khu </b>
<i>Các thành phần</i>
<i>tự nhiên</i>
<i>Baéc Phi</i> <i>Trung Phi</i>
<i>Phía Bắc</i> <i>Phía Nam</i> <i>Phía Tây</i> <i>Phía Đông</i>
Địa hình
- Núi trẻ Aùt lát
- Đồng bằng
ven Đại Tây
Dương
- Hoang mạc
nhiệt đới lớn
nhất thế giới
- Bồn địa - Sơn nguyên và
hồ kiến tạo
Khí hậu - Địa trung hải <sub>(mưa nhiều)</sub> - Nhiệt đới khơ,<sub>nóng</sub> - Xích đạo ẩm <sub>và nhiệt đới</sub> - Gió mùa xích <sub>đạo</sub>
Thảm thực vật
- Rừng lá rộng
rậm rạp phát
triển trên sườn
- Xavan, cây
bụi nghèo nàn,
thưa
- Ốc đảo, cây
cối xanh tốt,
chủ yếu chà là
- Rừng rậm
xanh quanh
năm
- Rừng thưa,
xavan
- Xavan “công
viên” trên các
cao nguyên
- Rừng rậm trên
sườn đón gió
Hỏi: Sự phân hố của thiên
nhiên hai khu vực Bắc và Trung
Phi thể hiện như thế nào? Giải
thích ngun nhân của sự phân
hố đó?
Hỏi: Xác định các bồn địa, sông
- Bắc Phi: Thiên nhiên phân
hoá rõ rệt từ Bắc xuống Nam.
Lượng mưa và địa hình chi
phối chủ yếu sự phân hoá
thiên nhiên
- Trung Phi: Thiên nhiên
phân hố từ Tây sang Đơng.
Do lịch sử địa chất để lại nên
đại hình phía đơng được nâng
lên mạnh nên có độ cao lớn
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức: Học sinh cần hiểu rõ:
- Trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nước Châu Phi không đều thể hiện sự
phân chia ở ba khu vực: Bắc-Trung-Nam Phi
- Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế xã hội để rút ra những kiến thức địa lý về đặc
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ tự nhiên Châu Phi (H26.1 phóng to)
- Lược đồ ba khu vực kinh tế Châu Phi
- Lược đồ phân bố lượng mưa Châu Phi (H27.1 SGK)
- Hình ảnh, tài liệu về văn hố, tơn giáo, sa mạc Xahara, xavan “cơng viên”, khai
thác dầu khí Bắc Phi
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Châu Phi xuất, nhập khẩu những sản phẩm gì? Vì sao Châu Phi lại chủ yếu xuất,
nhập những sản phẩm đó?
- Tại sao Châu Phi có nguồn tài ngun khống sản phong phú mà công nghiệp chưa
phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có? (chủ nghĩa đế quốc chủ trương biến Châu
Phi thành khu vực cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho chúng,
nên kìm hãm cơng nghiệp nặng, cơng nghiệp chế biến của Châu Phi)
2) Bài mới
<b>Vào bài: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế khơng đều, chia Châu Phi thành ba </b>
khu vực với tất cả những nét đặc trưng khái quát tự nhiên, về kinh tế-xã hội là
Bắc-Trung và Nam Phi. Bài học hôm nay ta tìm hiểu đặc điểm cơ bản của thiên nhiên và
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát H32.3 SGK cho
biết Bắc Phi và Trung Phi có
những loại khống sản gì? Điều
kiện tự nhiên của Bắc Phi và
Trung Phi thích hợp trồng loại
cây gì?
Giáo viên yêu cầu thảo luận
nhóm theo nội dung: Lập bảng
“So sánh các yếu tố kinh tế-xã
hội của Bắc Phi và Trung Phi”
- Sử dụng lược đồ H32.3 quan
sát và phân tích
- Học sinh báo cáo kết quả.
Giáo viên chuẩn xác kiến thức
theo bảng sau
<b>Các thành phần kinh </b>
<b>tế-xã hội </b> <b>Bắc Phi</b> <b>Trung Phi</b>
Dân cư - Béc-be
- Đơng dân nhất châu lục,
Chủng tộc - Ơrơpêơít - Nêgrơít
Tơn giáo - Đạo Hồi - Đa dạng
Các ngành kinh tế chính
- Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ,
khí đốt
- Du lịch
- Lúa mì, cây cơng nghiệp
nhiệt đới, bơng, ngơ, ơliu, cây
ăn quả
- Công nghiệp chưa phát
triển
- Kinh tế chủ yếu dựa vào
trồng trọt, chăn nuôi theo
lối cổ truyền, khai thác lâm
sản, khống sản, trồng cây
cơng nghiệp xuất khẩu
Nhận xét chung
- Kinh tế tương đối phát triển,
dựa vào dầu khí, du lịch, xuất
- Kinh tế chậm phát triển,
chủ yếu xuất khẩu nông
sản
Giáo viên mở rộng nói về nền
văn minh sông Nin hay nền văn
minh kim tự tháp
Hỏi: Cho biết giá trị của sông
Nin đối với sản xuất nông
nghiệp của Bắc Phi?
Hỏi: Dựa vào H32.3 nêu tên các
cây công nghiệp chủ yếu ở
Trung Phi?
- Cho biết sản xuất nông nghiệp
của Trung Phi phát triển ở
những khu vực nào? Tại sao lại
phát triển ở đó?
- Cung cấp nước tưới cho
nơng nghiệp
- Cà phê, ca cao
- Ven vịnh Ghinê, ven hồ
<b>3) Củng cố và bài tập </b>
- Làm BT 1 SGK
- Sự khác biệt giữa kinh tế Bắc Phi và Trung Phi
- Dân cư Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc:
c. Nêgrôit d. Nêgrôit + người lai
- Nền kinh tế Trung Phi chủ yếu dựa vào:
a. Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây cơng nghiệp xuất khẩu
b. Khai thác lâm sản, khống sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu ]
c. Trồng cây lương thực, chăn ni và khai thác khống sản
d. Khai thác lâm sản và khống sản
<b>4) Dặn dò </b>
Tìm hiểu bài 33
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức
- Học sinh nắm vững đặc điểm tự nhiên và kinh tế-xã hội của khu vực Nam Phi
- Nắm vững những kiến thức khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam
Phi
2) Kó năng
- Quan sát tranh ảnh, xác định, đọc tên các quốc gia trên bản đồ
3) Thái độ tình cảm
- Yêu thiên nhiên, ủng hộ phong trào đấu tranh phân biệt chủng tộc
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ khu vực Châu Phi, bản đồ thiên nhiên Châu Phi, biểu đồ đồ phân bố lượng
mưa các môi trường CP
- 1 số ảnh về văn hố, tơn giáo của Châu Phi: Ả rập, Hồi giáo, Xahara, Nam Phi
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Cho biết sự khác biệt giữa Tây và Đông của khu vực Trung Phi?
- Kinh tế khu vực Bắc Phi có gì khác biệt so với kinh tế ở khu vực Nam Phi?
2) Bài mới: Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hoạt động 1 (cá nhân)
Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát lược đồ tự nhiên Châu
Phi, lược đồ kinh tế chung Châu
Phi
+ Xác định ranh giới tự nhiên
khu vực Nam Phi
- Dựa vào màu sắc xác định độ
cao trung bình của địa hình
Giáo viên cho học sinh xác định
vị trí địa lý khu vực Nam Phi
Hỏi: Khu vực Nam Phi nằm
trong mơi trường tự nhiên nào?
Hoạt động 2 (theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh tìm
hiểu mối quan hệ giữa địa hình,
dịng biển, lượng mưa, thực vật
- Tên và ảnh hưởng đối với khí
hậu, dịng biển nóng phía Đơng
khu vực Nam Phi
+ Sự thay đổi lượng mưa từ
Đông sang Tây của Nam Phi?
- Aûnh hưởng của dãy
Đrêkenxbéc đối với lượng mưa
+ Sự thay đổi của thực vật từ
Đông sang Tây?
- Nguyên nhân của sự thay đổi
thực vật?
Hoạt động 3: cho học sinh lập
bảng so sánh tự nhiên giữa Bắc
Phi với Nam Phi
Hoạt động 4 (theo cặp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK, so sánh thành
phần chủng tộc của Nam Phi với
Bắc Phi, Trung Phi
- Dựa vào lược đồ H32.3 nhận
xét sự phát triển kinh tế các
nước Nam Phi?
+ Là cao nguyên khổng lồ
cao trung bình trên 1000m
- Phần lớn khu vực Nam Phi
nằm trong môi trường nhiệt
đới, riêng phần cực nam có
khí hậu địa trung hải
- Càng về phía Tây lượng
- Phía Đông mưa nhiều, phía
Tây ít mưa
- Từ rừng rậm chuyển sang
rừng thưa, xavan
- Ảnh hưởng của biển, của
dãy Đrêkenxbéc
- Chủng tộc Nam phi đa dạng
- Kinh tế các nước khu vực
Nam Phi có trình độ phát
triển khơng đều, phát triển
nhất là cộng hồ Nam Phi
+ Là cao nguyên
khổng lồ cao trung
bình trên 1000m
+ Phía Đông là dãy
Đrêkenxbéc
+ Trung tâm là bồn địa
Calahari
<b>* Khí hậu-thực vật </b>
- Phần lớn khu vực
<b>b) Khái quát kinh </b>
<b>tế-xã hội </b>
- Dân cư thuộc chủng
tộc Nêgrôit,
cộng hoà Nam Phi
3) Củng cố và bài tập
- Tại sao khí hậu Nam Phi lại ẩm và dịu hơn Bắc Phi?
- Nêu 1 số đặc điểm của cơng nghiệp và nơng nghiệp cộng hồ Nam Phi?
- Cộng hoà Nam Phi đứng đầu thế giới về khai thác:
a. Dầu mỏ b. Quặng Uranium
c. Kim cương d. Vàng
4) Dặn dò
- Ơn tập đặc điểm kinh tế của 3 khu vực ở Châu Phi
Sau bài thực hành học sinh cần:
- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quanh đầu nguời giữa các quốc gia Châu
Phi
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực Châu Phi
- Xác định sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở Châu
Phi, giữa ba khu vực Châu Phi
- Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực
<b>II) Caùc phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi (phóng to)
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Cho biết đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp cộng hoà Nam Phi
- Xác định ranh giới và kể tên các nước trong từng khu vực của Châu Phi
2) Bài thực hành
* Nội dung 1: Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi
(năm 2002)
- Quan sát lược đồ H34.1 học sinh có thể rút ra các nhận xét sau:
=> Học sinh rút ra kết luận về sự phân hố thu nhập bình qn đầu người giữa các
khu vực Châu Phi
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực: Nam Phi cao nhất, đến
Bắc Phi, cuối cùng là Trung Phi
- Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia
cũng không đều
* Nội dung 2: Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực Châu Phi
Giáo viên tổ chức học sinh thành ba nhóm để hồn thành bảng so sánh đặc điểm kinh
tế của ba khu vực. Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của một khu vực. Giáo viên chuẩn
xác kiến thức theo bảng sau
<b>Khu vực</b> <b>Đặc điểm chính của nền kinh tế </b>
Bắc Phi - Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch
Trung
Phi - Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khống sản và trồng cây cơng nghiệp xuất khẩu
Nam Phi
- Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch
- Phát triển nhất: cộng hồ Nam Phi, cịn lại là những nước nơng nghiệp lạc
hậu
Hỏi: Qua bảng thống kê, so sánh các đặc điểm kinh tế ba khu vực ở Châu Phi, hãy rút
ra đặc điểm chung của nền kinh tế Châu Phi
3) Củng cố và bài tập
- Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi? Nằm trong khu vực nào? Có mức
thu nhập bình qn đầu người là bao nhiêu? Hãy nêu những nét đặc trưng nhất của
nền kinh tế Châu Phi?
- Kể tên một số nước có nền kinh tế kém phát triển nhất Châu Phi? Bình quân thu
nhập đầu người là bao nhiêu? Kinh tế có đặc điểm gì tiêu biểu nhất?
4) Dặn dò
Tìm hiểu Châu Mĩ! Tại sao gọi là tân thế giới? Ai tìm ra Châu Mĩ?
1) Kiến thức
- Nắm vững vị trí địa lý, hình dạng, kích thước lãnh thổđể hiểu rõ Châu Mĩ là một
lãnh thổ rộng lớn
- Hiểu rõ Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ Châu Aâu và quá trình nhập cư này
gắn liền với sự tiêu diệt thổ dân bản địa
2) Kó năng
- Xác định được giới hạn, vị trí Châu Mĩ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
- Bản đồ nhập cư vào Châu Mĩ
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên giới thiệu lược đồ tự
nhiên Châu Mĩ
- Gọi học sinh nêu diện tích CM
Hỏi: Quan sát H35.1 cho biết
Châu Mĩ giáp những đại dương
nào?
- Dựa vào lược đồ, em hãy xác
định và cho biết Châu Mĩ nằm
trong khoảng vĩ độ bao nhiêu?
- Xác định trên lược đồ kênh
đào Panama, cho biết ý nghĩa
kinh tế của nó?
- Giáo viên trình bày về sự
- Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương, Bắc Băng Dương
- Từ 830<sub>39</sub>/<sub>B (kể cả đảo) đến </sub>
550<sub>54</sub>/<sub>N </sub>
- Từ 710<sub>51</sub>/<sub>B (không kể đảo) </sub>
đến 550<sub>54</sub>/<sub>N</sub>
- Là đường giao thơng quan
trọng nhất từ Thái Bình
Dương sang Đại Tây Dương
có vai trị to lớn về kinh tế,
quân sự
<b>1) Một lãnh thổ rộng </b>
<b>lớn</b>
- Châu Mĩ rộng 42
triệu Km2<sub>, nằm hoàn </sub>
toàn ở nửa cầu Tây.
<b>2) Vùng đất của dân </b>
<b>nhập cư, thành phần </b>
<b>chủng tộc đa dạng</b>
Hỏi: Thành phần chủng tộc
Châu Mó?
- Cư dân Châu Mĩ có những
ngơn ngữ nào?
- Tại sao ngôn ngữ khu vực Bắc
Mĩ và dân cư Trung-Nam Mĩ lại
khác nhau?
- Các luồng nhập cư có vai trị
quan trọng như thế nào đến sự
hình thành cộng đồng dân cư ở
Châu Mĩ?
- Thành phần chủng tộc đa
dạng: Môngôlôit, Ơrôpêôit,
Nêgrơit và các thành phần
người lai
- Gồm các nhóm ngơn ngữ:
Anh và Latinh
- Vì ở Bắc Mĩ có ngưới Âu
ngôn ngữ Anh, Trung và Nam
Mĩ người Âu ngôn ngữ Latinh
- Tạo nên thành phần chủng
tộc đa dạng
tộc đa dạng:
Mơngơlơit, Ơrơpêơit,
Nêgrơit và các thành
phần người lai
3) Củng cố và bài tập
- Lãnh thổ Châu Mĩ kéo dài bao nhiêu vĩ độ?
- Thành phần chủng tộc đa dạng như thế nào?
4) Dặn dị
- Tìm hiểu tài liệu nói về hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ
- Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức
- Giúp học sinh xác định được ba bộ phân của địa hình Bắc Mĩ, phân qua việc phân
- Sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ thơng qua việc phân tích lược đồ Bắc Mĩ
- Mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu
- Sự phân hố đa dạng của địa hình Bắc Mĩ.
* Sau bài học, cần nắm:
- Đặc điểm địa hình Bắc Mó
2) Kó năng
- Rèn kó năng phân tích lát cắt địa hình
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ địa hình Bắc Mĩ
- Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ
- Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ
<b>II) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Xác định vị trí Châu Mĩ trên bản đồ
- Sự đa dạng về thành phần chủng tộc ở Châu Mĩ thể hiện như thế nào?
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hoạt động 1: nhóm/cặp
Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát H36.1, H36.2
Hỏi: Hãy nêu đặc điểm cấu trúc
của địa hình Bắc Mó?
- Xác định 3 bộ phận địa hình
trên bản đồ?
- Học sinh quan sát H36.1,
H36.2 SGK xác định độ cao
trung bình, sự phân bố các dãy
núi, các cao nguyên của hệ
thống Coocđie
Hỏi: Hệ thống Coocđie có đặc
điểm gì?
- Xác định, đọc tên một số
khoáng sản?
- Xác định miền đồng bằng trên
lược đồ?
- Xác định và đọc tên các sơn
nguyên và dãy núi Apalat
Hoạt động 2: (cá nhân/cặp)
- Đơn giản, gồm ba bộ phận
- Hệ thống Coocđie cao đồ
sộ, hiểm trở gồm nhiều dãy
song song, xen giữa là các
cao nguyên, sơn nguyên
- Có nhiều khống sản
- Khí hậu đa dạng, phân hoá
theo chiều B-N và T-Đ
- Do ảnh hưởng của vị trí địa
<b>1) Các khu vực địa </b>
<b>hình: đơn giản, gồm </b>
ba bộ phận:
<b>a) Hệ thống Coocđie </b>
<b>ở phía Tây</b>
- Hệ thống Coocđie
cao đồ sộ, hiểm trở
gồm nhiều dãy song
song, xen giữa là các
cao ngun, sơn
- Có nhiều khống sản
<b>b) Miền đồng bằng ở </b>
<b>giữa</b>
- Cao ở Tây Bắc và
Bắc, thấp dần về phía
Nam và Đơng Nam
- Có hệ thống hồ lớn
<b>c) Miền núi già và sơn</b>
<b>ngun ở phía Đơng</b>
- Sơn nguyên laBro
- Dãy núi Apalat
<b>2) Sự phân hố khí </b>
<b>hậu </b>
- Dựa vào H36.3 cho biết Bắc
Mĩ có mấy kiểu khí hậu? Kiểu
khí hậu nào chiếm diện tích lớn
nhất?
- Giải thích tại sao có sự khác
biệt về khí hậu giữa phía Tây và
phía Đơng kinh tuyến 100o<sub>T của</sub>
Hoa Kì
lí và địa hình
- Bắc Mĩ nằm trên các vành
đai khí hậu: hàn đới, ơn đới,
nhiệt đới
- Ơn đới
- Do địa hình
- Bắc Mĩ nằm trên các
vành đai khí hậu: hàn
đới, ơn đới, nhiệt đới
- Phía Đơng kinh tuyến
100o<sub>T nhiều mưa, phía </sub>
Tây ít mưa
3) Củng cố và bài tập
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ?
* BT: Học sinh hoàn thành bảng tổng hợp các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ
Phía bờ Tây Bắc Mĩ
(ven TBD) Vùng nội địa
Bờ Đơng Bắc Mĩ (Ven
ĐTD)
Hàn đới - Ít lạnh, ảnh hưởng của<sub>biển</sub> - Lạnh giá - Lạnh, băng tuyết <sub>nhiều</sub>
Oân đới - Mưa nhiều - Ít mưa - Mưa nhiều
Nhiệt đới - Ít mưa - Khơ hạn - Mưa nhiều
4) Dặn dị
- Ôn lại phần 2 của bài “Khái quát Châu Mó”
- Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới phân bố dân cư Bắc Mĩ như thế nào?
<b>I) Mục tiêu bài hoïc </b>
1) Kiến thức:
* Giáo viên giúp học sinh xác định được:
- Sự phân bố dân cư khác nhau ở phía Tây và phía Đơng kinh tuyến 100o<sub>T </sub>
- Sự di dân từ vùng hồ lớn xuống vành đai mặt trời
- Mạng lưới siêu thị, đô thị của Bắc Mĩ, tầm quan trọng của đơ thị hố
2) Kĩ năng
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
- Bảng dân số và mật độ dân số của Hoa Kì, Canađa, Mêhicơ
- Một số hình ảnh về đô thị ở Bắc Mĩ
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Cho biết đặc điểm địa hình của khu vực phía Đơng và phía Tây kinh tuyến 100o<sub>T? </sub>
- Trình bày sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó?
2) Bài mới
Vào bài: Sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến
trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố ở Bắc Mĩ là
kết quả của sự phát triển cơng nghiệp hình thành nên các dải đô thị.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hoạt động 1: nhóm/cá nhân
Giáo viên cho học sinh quan sát
H37.1 SGK đọc tên những khu
vực có mật độ trung bình 100
người, dưới 1 người
Hỏi: Cho biết sự phân bố dân cư
ở Bắc Mĩ?
Hỏi: Ở vùng nào dân cư đơng,
- Vì sao nơi đây dân cư đông?
- So sánh sự phân bố dân cư
giữa phần Đông và phần Tây
kinh tuyến 100o<sub>T? </sub>
Hoạt động 2: Cặp/cá nhân
Giáo viên cho học sinh quan saùt
H37.1
Hỏi: Hãy xác định và đọc tên
một số siêu đô thị lớn ở Bắc Mĩ
Hỏi: Các siêu đô thị lớn của
Bắc Mĩ tập trung ở khu vực
nào?
Hỏi: Ở Hoa Kì các siêu đơ thị
- Sự phân bố dân cư không
đều giữa miền Bắc và miền
Nam, giữa phía Tây và phía
Đơng
- Vùng dân cư đơng: Phía
Nam Hồ Lớn, Đơng Bắc Hoa
Kì
- Vùng thưa dân: phía Bắc và
- Phía Đơng: dân cư đơng
- Phía Tây: dân cư thưa thớt
- Đông Bắc Hoa Kì
- Phía Nam Hồ Lớn, duyên
hải Đại Tây Dương
<b>1) Sự phân bố dân cư </b>
- Năm 2001 dân số:
415,1 triệu người,
trung bình: 20
người/Km2
- Sự phân bố dân cư
khơng đều giữa miền
Bắc và miền Nam,
giữa phía Tây và phía
Đơng
- Phía Nam Hồ Lớn,
Đơng Bắc Hoa Kì mật
độ dân cư đơng
<b>2) Đặc điểm đô thị</b>
- Vào sâu nội địa đô
phân bố chủ yếu ở đâu?
Hỏi: Vì sao vào sâu nội địa
mạng lưới đô thị thưa thớt?
- Tại sao sự xuất hiện các thành
phố mới lại ảnh hưởng tới sự
phân bố lại dân cư ở Hoa Kì?
- Điều kiện tự nhiên khơng
thuận lợi, dân cư ít
- Các thành phố mới phát
triển đã thu hút số dân rất lớn
phục vụ trong các ngành
công nghiệp và dịch vụ
ở thành thị
- Phần lớn các thành
phố tập trung ở phía
Nam Hồ Lớn, duyên
hải Đại Tây Dương
- Vào sâu nội địa
mạng lưới đô thị thưa
- Gần đây xuất hiện
nhiều thành phố lớn ở
miền Nam, duyên hải
Thái Bình Dương dẫn
tới sự phân bố lại dân
cư ở Hoa Kì
3) Củng cố và bài tập
- Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ?
- Trình bày sự htay đổi trong phân bố dân cư ở Bắc Mĩ?
- BT 3: Chọn câu đúng nhất
+ Ven bờ biển phía Nam Hồ Lớn và vùng dun hải Đơng Bắc Hoa Kì dân cư đơng
vì:
a. Q trình phát triển cơng nghiệp sớm b. Mức độ đơ thị hố cao
c. Các lí do đều đúng d. Là khu tập trung nhiều thành phố,
khu cơng nghiệp, hải cảng lớn
+ Q trình đơ thị hố ở Bắc Mĩ, điển hình là Hoa Kỳ chủ yếu gắn liền với:
a. Sự gia tăng dân số tự nhiên b. Q trình cơng nghiệp hố
c. Quá trình di chuyển dân cư d. Tất cả các ý trên
4) Dặn dị
- Ơn phần tự nhiên Bắc Mĩ có thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp như thế nào?
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về nơng nghiệp các nước Bắc Mĩ
1) Kiến thức
- Hiểu được nền sản xuất nông nghiệp tiên tiến của Hoa Kì
- Qua bài giảng, qua việc phân tích hình ành, bảng so sánh sản lượng nơng nghiệp của
Hoa Kỳ với 1 số nước
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mó mang lại hiệu quả cao, mặc dù bị nhiều thiên tai
và phụ thuộc vào thương mại và tài chính
2) Kó năng
- Biết phân tích, so sánh sự tăng trưởng về sản xuất nơng nghiệp giữa Hoa Kì với 1 số
nước qua bảng số liệu
- Quan sát lược đồ phân bố nông nghiệp Bắc Mĩ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì
- Một số hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm đơ thị hố của Bắc Mĩ
- Tại sao có sự di chuyển dân cư cao nguyên Hồ Lớn và ven bờ Đại Tây Dương xuống
“vành đai mặt trời”
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hoạt động 1: theo cặp
Giáo viên tổ chức học sinh
nghiên cứu bảng số liệu các
nước Bắc Mĩ năm 2001
Hỏi: So sánh lương thực bình
quân theo đầu người?
- Sản lượng gia súc giữa các
nước?
=> Nhận xét tình hình kinh tế
Hoa Kì
Hỏi: Điều kiện nào làm cho nền
nơng nghiệp Hoa Kì, Canađa
phát triển với trình độ cao?
- Cho học sinh quan sát H38.1
và nhấn mạnh thu hoạch bơng ở
Hoa Kì được tiến hành cơ giới
- Tự nhiên: đồng bằng rộng
lớn, khí hậu ơn đới
- Khoa học - kĩ thuật: có
nhiều thiết bị tự động hố,
được sự hộ trợ đắc lực của
các viện nghiên cứu về
giống, phân lồi, thuốc trừ
sâu
<b>1) Nền nông nghiệp </b>
<b>tiên tiến</b>
<b>a) Nông nghiệp Bắc </b>
<b>Mó là nền nông </b>
<b>nghiệp có hiệu quả </b>
<b>cao</b>
- Nền nơng nghiệp
Bắc Mĩ phát triển
mạnh, đạt tới trình độ
cao
hố, năng suất cao, sản phẩm
đồng bộ, ít lẫn tạp chất
- Dựa vào H38.2 hãy nhận xét
sự phân bố sản xuất nơng
nghiệp của Bắc Mĩ, vì sao có sự
phân bố đó?
Hỏi: Cho biết nơng nghiệp Bắc
Mĩ có những hạn chế và khó
khăn gì?
- Phía Bắc lạnh trồng đại
mạch, khoai tây, rau (nhà
kính), các ốc đảo phía Bắc
săn thú, đánh cá. Phía Tây
100o<sub>T khí hậu khơ phát triển </sub>
chăn ni trên đồng cỏ, phía
đơng khí hậu thuận lợi cho
việc hình thành các vành đai
chuyên canh cây công
nghiệp, chăn ni gia súc lớn
- Thời tiết và khí hậu có
nhiều biến động thất thường
- Chịu sự cạnh tranh với thị
trường thế giới chủ yếu là
liên minh châu Âu, Ơxtrâylia
<b>b) Sự phân bố nơng </b>
<b>nghiệp </b>
- Sự phân bố sản xuất
nơng nghiệp có sự
phân hố rõ rệt từ
B-N, từ
T-Ñ
<b>c) Những hạn chế </b>
<b>trong nơng nghiệp </b>
<b>Bắc Mĩ </b>
- Nông có giá thành
cao bị cạnh tranh
mạnh
- Gây ơ nhiễm mơi
trường do sử dụng
nhiều phân hoá học,
thuốc trừ sâu
3) Củng cố và bài tập
- Điều kiện nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì, Canađa phát triển đến trình độ
cao?
- Dựa vào bảng 38.2 hồn thành bảng sau:
Sản phẩm trồng trọt Chăn nuôi
Vùng ôn đới - Lúa mì, ngơ, củ cải đường - Bị
Vùng cận nhiệt - Cam, chanh, nho - Bò, lợn
Vùng nhiệt đới - Bơng, đậu tương, mía, lạc - Bị, lợn
4) Dặn dị
- Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về cơng nghiệp Bắc Mĩ, chủ yếu là cơng nghiệp Hoa Kì.
Khu công nghiệp “vành đai mặt trời”
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trị của Hoa Kì trong
NAFTA
2) Kó năng
- Biết đọc, phân tích lược đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ
- Biết quan sát tranh, ảnh, thấy được sự phát triển hiện đại của nền cơng nghiệp ở
Hoa Kì
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ
- Một số hình ảnh về công nghiệp hàng không, vụ trụ, công nghệ thông tin của Bắc
Mó
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Điều kiện nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì, Canađa phát triển đến trình độ
cao?
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa
vào H39.1
Hỏi: Nêu sự phân bố các ngành
công nghiệp ở Bắc Mĩ?
- Đọc tên một số ngành công
nghiệp?
- Qua H39.1 em có nhận xét gì
về sự phân bố công nghiệp ở
Bắc Mĩ?
- Dựa vào H39.1 SGK đọc tên 1
số trung tâm công nghiệp lớn?
Giáo viên cho học sinh quan sát
- Tập trung ở Đơng Bắc Hoa
Kì, phía Nam Đại Tây
Dương, phía Tây Nam
- Nội địa thưa thớt
<b>1) Cơng nghiệp chiếm</b>
<b>vị trí hàng đầu trên </b>
<b>thế giới </b>
<b>a) Sự phân bố cơng </b>
<b>nghiệp </b>
- Cơng nghiệp Canađa:
tập trung ở phía Bắc
Hồ Lớn, duyên hải Đại
Tây Dương
- Hoa Kì: tập trung ở
vùng Đông Bắc, vùng
Nam, Đông Nam
- Mêhicô: tập trunng ở
Mêhicô Xi-ti, các
thành phố ven vịnh
Mêhicơ
H39.2 rút ra nhận xét về công
nghiệp vũ trụ của Hoa Kì
- Sự phát triển cơng nghiệp điện
tử, hàng khơng vũ trụ địi hỏi
phải có trình độ khoa học- kĩ
thuật như thế nào?
- Dựa vào bảng số liệu SGK
- Xác định các quốc gia trong
khối NAFTA? Rút ra nhận xét
về các ngành công nghiệp của 3
quốc gia này?
- Hiệp định mậu dịch tự do Bắc
Mĩ có ý nghĩa gì với các nước
Bắc Mĩ?
- Phát triển mạnh
- Trình độ khoa học kĩ thuật
cao, hiện đại
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
trong cơ cấu GDP
- Phân bố chủ yếu ở các
thành phố lớn
- Để có sức mạnh cạnh tranh
với liên minh Châu Aâu,
chuyển giao công nghệ
Mêhicô để tận dụng nhân
lực, nguyên liệu, phát triển
<b>b) Công nghiệp phát </b>
<b>triển đạt trình độ cao</b>
- Cơng nghiệp điện tử,
hàng khơng phát triển
mạnh
<b>3) Dịch vụ chiếm tỉ </b>
<b>trọng cao trong nền </b>
<b>kinh tế </b>
- Chiếm tỉ trọng cao
trong cơ cấu GDP
<b>4) Hiệp định mậu dịch</b>
<b>tự do Bắc Mĩ </b>
<b>(NAFTA) </b>
- Hoa Kỳ, Canađa,
Mêhicô thông qua hiệp
định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ hình thành
khối kinh tế có tài
nguyên phong phú,
nguồn nhân lực dồi
- Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ?
- Những năm gần đây công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
4) Dặn dị
Ôn tập:
- Vùng công nghiệp truyền thống của Hoa Kì
1) Kiến thức: Học sinh cần hiểu rõ:
- Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật làm thay đổi sự phân bố sản xuất cơng nghiệp ở
Hoa Kì
- Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và
“vành đai mặt trời”
2) Kó năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ cơng nghiệp để có nhận thức về sự chuyển dịch các
yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và “vành
đai mặt trời”
- Kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy được sự phát triển mạnh mẽ của “vành
đai mặt trời”
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
- Một số hình ảnh, tư liệu về cơng nghiệp Hoa Kì
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài thực hành
Vào bài: Bài thực hành nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ
để có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu làm thay đổi cơ cấu cơng nghiệp trên lãnh
thổ Hoa Kì. Sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ra sao? Chúng ta
tìm hiểu qua bài thực hành hơm nay
3) Phần thực hành
a) Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Quan sát H37.1, H39.1 và dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết:
+ Tên các ngành công nghiệp chính
+ Tại sao các ngành cơng nghiệp truyền thống ở Đơng Bắc Hoa Kì có thời kỳ bị sa
sút? (do những cuộc khủng hoảng kinh tế (1970-1973; 1980-1982) vành đai công
nghiệp truiyền thống bị sa sút dần, phải thay đổi cơng nghệ để có thể tiếp tục phát
triển)
- Quan sát H40.1 cho biết vành đai công nghiệp mới của Hoa Kì gồm những khu vực
nào? (Bán đảo Fro-ri-đa, ven vịnh Mêhicơ, ven biển Tây Nam Hoa Kì, ven biển Tây
Bắc giáp Canađa)
- Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì (từ Đơng Bắc, ven Hồ Lớn xuống
vành đai cơng nghiệp mới phía Nam và ven Thái Bình Dương)
- Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trew6n lãnh thổ Hoa Kì? (sự phát triển
mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới phía Nam trong giai đoạn hiện nay đã thu hút
vốn và lao động trên tồn Hoa Kì, tập trung đầu tư vào ácc ngành kĩ thuật cao cấp
mới)
- Vị trí của vùng cơng nghiệp “vành đai mặt trời” có những thuận lợi gì? (Gần biên
giới Mêhicơ, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước trung
và Nam Mĩ. Phía Tây thuận lợi cho việc giao tiếp với khu vực Châu Á-Thái Bình
Dương)
4) Củng cố và bài tập
- Xác định hai cùng công nghiệp quan trọng nhất của Hoa Kì trên lược đồ cơng nghiệp
Hoa Kì?
- Khoanh trịn vào câu đúng nhất:
Các ngành công nghiệp truyền thống ở Đơng Bắc Hoa Kì sa sút vì:
a. Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế
b. Công nghệ chưa kịp đổi mới
c. Bị các nền công nghiệp mới cạnh tranh gây gắt
d. Tất cả các ý trên
Hướng chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì là:
a. Từ phía Tây sang phía Đơng kinh tuyến 100o<sub>T </sub>
b. Từ Đơng Bắc đến phía Nam và Tây Nam
c. Từ Nam lên Bắc
d. Từ phía Đơng sang phía Tây kinh tuyến 100o<sub>T </sub>
5) Dặn dò
- Ơn tập đặc điểm, cấu trúc địa hình Bắc Mĩ. Sự phân hố khí hậu BM
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ, để nhận biết Trung và Nam Mĩ là không
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Aêngti, địa hình của lục địa Nam Mĩ
2) Kĩ năng
- Phân tích lược đồ tự nhiên, xác định vị trí địa lý và quy mô lãnh thổ của khu vực
Trung và Nam Mĩ
- Kĩ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình, rút ra sự khác biệt giữa
địa hình Trung Mĩ và quần đảo Ăngti, giữa khu vực Đông và Tây Nam Mĩ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- Tài liệu, hình ảnh các dạng địa hình Trung và Nam Mó
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Sự phân hố khí hậu Bắc Mĩ?
2) Bài mới
Vào bài: Trung và Nam Mĩ còn mang tên là Châu Mĩ La-tinh. Đây là khu vực rộng
lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường trên trái
đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo này của Châu
Mĩ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Dựa vào H41.1 xác định vị
trí, giới hạn của Trung Mĩ?
- Giáp biển và đại dương nào?
Hỏi: Trung - Nam Mĩ gồm các
phần đất nào của Châu Mĩ?
Hỏi: Eo đất Trung Mĩ, quần đảo
Ăngti nằm trong môi trường
nào? Có gió gì hoạt động
thường xun? Hướng gió?
Hỏi: Địa hình eo đất Trung Mĩ,
quần đảo Ăngti có đặc điểm gì?
Hỏi: Vì sao phía Đơng eo đất
Trung Mĩ và các đảo lại có mưa
nhiều hơn phía Tây?
- 36o<sub>B- 60</sub>o<sub>N, dài 10000 Km, </sub>
từ 35o<sub>T- 117</sub>o<sub>T</sub>
- 2 phần: eo đất Trung Mĩ,
quần đảo Ăngti và Nam Mĩ
- Nằm trong mơi trường nhiệt
đới có gió Tín phong Đơng
Nam thường xun thổi
- Phần tận cùng của hệ
Coócđie, có nhiều núi, cao
- Vì phía đơng đón gió, có gió
đơng nam thổi từ bờ biển vào
<b>1) Khái qt tự nhiên</b>
- Diện tích: 20,5tr<sub> Km</sub>2
<b>a) Eo đất Trung Mĩ </b>
- Phần lớn nằm trong
mơi trường nhiệt đới,
gió Tín phong Đơng
Nam
<b>* Eo đất Trung Mĩ </b>
- Phần tận cùng của hệ
Coócđie, nhiều núi,
cao nguyên, núi lửa
hoạt động
<b>* Quần đảo Ăngti</b>
Hỏi: Quan sát H41.1 cho biết
đặc điểm cấu trúc địa hình Nam
Giáo viên u cầu học sinh thảo
luận nhóm (Giáo viên: dãy
Anđét dài 10000 Km, nhiều dãy
song song, nhiều đỉnh núi cao
5000-6000 m, có nhiều khống
sản)
Giáo viên gọi học sinh xác định
và đọc tên các đồng bằng trên
bản đồ (Đồng bằng Oârinôcô
hẹp, nhiều đầm lầy, đồng bằng
Pampa, la-prata cao phía Tây-là
vùng chăn ni và vựa lúa,
đồng bằng Amadơn có diện tích
là 5tr<sub> Km</sub>2<sub>, đất tốt, rừng rậm bao </sub>
phủ)
Hỏi: Địa hình Nam Mó có gì
giống và khác địa hình Bắc Mó?
- Gồm ba phần: núi trẻ phía
tây, đồng bằng ở giữa, cao
ngun ở phía đơng
- Khí hậu, thực vật có
sự phân hố theo
hướng
Đông- Tây
<b>b) Khư vực Nam Mĩ </b>
<b>* Hệ thống núi Anđét</b>
- Cao đồ sộ nhất Châu
Mĩ, trung bình
3000-5000 m
- Xen giữa các núi là
cao nguyên và thung
lũng
- Thiên nhiên phân
hoá phức tạp
<b>* Các đồng bằng ở </b>
<b>giữa</b>
- Đồng bằng Ơrinơcơ,
Amadơn, Pampa,
Laprata
<b>* Sơn nguyên phía </b>
<b>Đông</b>
- Sơn nguyên Guy
a-na, Braxin
<b>Bắc Mó</b> <b>Nam Mó </b>
Địa hình phía Đông Núi già Apalát Các sơn nguyên
Địa hình phía Tây Hệ thống Coóc-đi-e chiếm
gần 1/2 địa hình Bắc Mĩ Hệ thống An-đét cao hơn, đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn
Cc-đi-e
Đồng bằng ở giữa Cao phía Bắc, thấp dần về
phía Nam
Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau, là
các đồng bằng thấp, trừ đồng bằng
Pam-pa phía Nam cao
3) Củng cố và bài tập
- Quan sát H41.1 xác định phạm vi, lãnh thổ Trung và Nam Mó?
- Nêu đặc điểm địa hình Trung Mó?
4) Dặn dò
- Tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc mơi trường đới nào? Có những kiểu khí hậu gì?
1) Kiến thức Học sinh cần nắm được
- Sự phân hố khí hậu ở Trung và Nam Mĩ, vai trị của sự phân hố địa hình ảnh
- Đặc điểm các mơi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các
yếu tố tự nhiên khác
- Kĩ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hố của địa hình và khí hậu, hiểu
được sự đa dạng của môi trường tự nhiên
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ tự nhiên, lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ
- Tư liệu và hình ảnh về mơi trường Trung và Nam Mĩ
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mó?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ?
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên cho học sinh nhắc lại
vị trí, giới hạn khu vực Trung và
Nam Mĩ
Hỏi: Dựa vào H42.1 SGK cho
biết Nam Mĩ có kiểu khí hậu
nào?
- Dọc kinh tuyến 70o<sub>T từ B-N có</sub>
các kiểu khí hậu nào?
- Dọc theo chí tuyến Nam từ
Đ-T có kiểu khí hậu nào?
Hỏi: Khí hậu phân hố như thế
nào?
Hỏi: Khí hậu lục địa Nam Mĩ
khác với khí hậu eo đất Trung
Mĩ và quần đảo Ăngti?
- Có gần đủ các kiểu khí hậu
trên trái đất do vị trí và địa
hình
- Cận xích đạo, xích đạo,
nhiệt đới, cận nhiệt đới, ơn
đới
- Hải dương, lục địa, núi cao,
địa trung haûi
- Từ thấp lên cao, ở vùng núi
Anđét
- Khí hậu eo đất Trung Mĩ,
quần đảo Ăngti khơng phân
hố phức tạp, khí hậu lục địa
<b>2) Sự phân hố thiên </b>
<b>nhiên </b>
<b>a) Khí hậu</b>
- Có gần đủ các kiểu
khí hậu trên trái đất do
vị trí và địa hình
Hỏi: Tự nhiên của lục địa Nam
Mĩ và Châu Phi giống nhau ở
đặc điểm gì?
Hỏi: Dựa vào lược đồ các mơi
trường tự nhiên và SGK cho biết
Trung và Nam Mĩ có các mơi
trường chính nào? Phân bố ở
đâu?
Giáo viên kẻ bảng gọi học sinh
lên điền vào các ô sao cho hợp
lí
- 2 học sinh nêu tên các môi
trường
- 2 học sinh điền phân bố các
mơi trường
Nam Mĩ phân hố phức tạp
- Đại bộ phận lãnh thổ hai
lục địa nằm trong đới nóng
<b>b) Các mơi trường tự </b>
<b>nhiên ở Trung và </b>
<b>Nam Mĩ </b>
<b>Mơi trường tự nhiên chính</b> <b>Phân bố</b>
Rừng xích đạo xanh quanh năm, điển hình
nhất trên thế giới.
Đồng bằng Amazơn
Rừng rậm nhiệt đới. Phía đơng eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Aêng-ti.
Rừng thưa và xavan Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo
ng-ti, đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ.
Thảo nguyên Pam-pa Đồng bằng Pam-pa
Hoang mạc, bán hoang mạc. Đồng bằng duyên hải tây An-đét, cao
Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ
chân núi lên đỉnh núi.
Miền núi An-đét.
Hỏi: Dựa vào H42.1 SGK giải
thích vì sao dải đất dun hải
phía Tây Anđét lại có hoang
mạc?
- Ven biển trung Anđét có
dịng biển lạnh Pêru chảy ven
bờ, hơi nước từ biển đi qua
dịng biển lạnh, ngưng động
thành sương mù. Khi khơng
khí vào đất liền mất hơi nước
nên khơng cho mưa, do đó
tạo hiều kiện cho hoang mạc
phát triển
3) Củng cố và bài tập
- Trìng bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ?
- Khoanh tròn vào câu em cho là đúng
a. Lượng mưa lớn, rải đều quanh năm
b. Đồng bằng có diện tích lớn và phân bố ở trung tâm
d. Phía Bắc lục địa có hoang mạc phát triển
* Ven biển phía Tây trung Andét xuất hiện hoang mạc là do ảnh hưởng của:
a. Đơng Anđét chắn gió ẩm Thái Bình Dương
b. Dòng biển lạnh Pêru chảy sát ven bờ
c. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió
d. Dịng biển nóng Braxin
4) Dặn dò
- Tìm hiểu bài 43
1) Kiến thức Học sinh cần nắm
- Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ
- Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Nền văn hoá Mĩ La-tinh
- Sự kiểm soát của Hoa Kì đối với Trung và Nam Mĩ. Ý nghĩa của cách mạng Cuba
trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu trên lược đồ, thấy rõ sự phân bố dân cư và
đô thị Châu Mĩ. Nhận thức được sự khác biệt trong phân bố dân cư Bắc Mĩ với Trung
và Nam Mĩ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ các đô thị Châu Mĩ
- Lược đồ phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ
- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
- Tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu? Đó là những đới khí hậu
nào?
- Trìng bày các kiểu mơi trường ở Trung và Nam Mĩ?
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
mục 1 SGK
Hỏi: Qua nội dung SGK và sự
hiểu biết của mình cho biết lịch
sử Trung và Nam Mĩ chia thành
Giáo viên mở rộng: hiện nay
các nước Trung và Nam Mĩ
cùng sát cánh đấu tranh chống
sự chèn ép, bóc lột của các
cơng ty tư bản nước ngồi, đặc
biệt là Hoa Kì. Gần 50% hàng
hố của khu vực tro đổi với Hoa
Kì, bị Hoa Kì chi phối giá cả
các vật phẩm. Vì vậy các nước
Trung và Nam Mĩ bị thiệt hại
lớn
Hỏi: Dựa vào H35.2 cho biết
khái quát lịch sử nhập cư vào
Trung và Nam Mĩ?
Giáo viên: Sự hình thành dân cư
gắn liền với sự hình thành
chủng tộc người lai và nền văn
hoá Mĩ La-tinh độc đáo tạo điều
kiện cho các quốc gia trong khu
- 4 thời kỳ
+ Trước 1492 người anh điêng
sinh sống
+ Từ 1492-TK XVI xuất hiện
luồng nhập cư Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha, đưa người Phi
sang
+ Từ TK XVI-TK XIX thực
dân Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha xâm chiếm, đô hô
+ Từ đầu TK XIX bắt đầu
đấu tranh giành độc lâp
- Gồm luồng nhập cư của
người Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha, chủng tộc Nêgrôit,
Môngôlôit cổ
<b>1) Sơ lược lịch sử</b>
- Các nước Trung và
Nam Mĩ cùng chung
lịch sử đấu tranh lâu
dài giành độc lập
- Hiện nay các nước
đang đoàn kết đấu
tranh thốt khỏi sự lệ
thuộc vào Hoa Kì
<b>2) Dân cư Trung và </b>
<b>Nam Mó </b>
vực xoá bỏ phân biệt chủng tộc
Hỏi: Ngày nay thành phần dân
cư chung của Nam Mĩ là người
gì? Có nền văn hố nào? Nguồn
gốc của nền văn hố đó như thế
nào?
Hỏi: Quan sát H43.1 cho biết
đặc điểm phân bố dân cư Trung
và Nam Mó? Có điểm gì giống
và khác phân bố dân cư Bắc
Mó?
Hỏi: Vì sao dân cư thưa thớt
trên một số vùng của Châu Mĩ?
Hỏi: Dựa vào H43.1 SGK cho
biết sự phân bố các đô thị?
Hỏi: Dựa vào H43.1 đọc tên các
đơ thị có số dân 5 triệu người?
Hỏi: Nêu những vấn đề xã hội
nảy sinh do đơ thị hố tự phát ở
Trung và Nam Mĩ?
- Phần lớn là người lai có nền
văn hố la tinh độc đáo do sự
kết hợp từ ba nền văn hoá
Anh điêng, Phi và Âu
+ Giống nhau: Cả hai khu vực
dân cư phân bố thưa trên hệ
thống núi phía Tây
+ Khác nhau: Bắc Mĩ dân tập
trung đông ở đồng bằng trung
tâm, Trung và Nam Mĩ dân
thưa trên đồng bằng Amadôn
- Sự phân bố dân cư phụ
thuộc vào khí hậu, địa hình
của mơi trường sinh sống
- Các đô thị phân bố chủ yếu
ở ven biển
- Ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường, thiếu lương thực,
thực phẩm, nhà ở, y tế, thất
nghiệp, từ 35-45% dân thành
thị sống trong điều kiện khó
khăn, thiếu thốn
- Dân cư phân bố
không đều
+ Tập trung đông ở
ven biển, cửa sông và
trên các cao nguyên
+ Thưa thớt ở trong nội
địa
- Sự phân bố dân cư
phụ thuộc vào khí hậu,
địa hình của mơi
trường sinh sống
- Tỉ lệ tăng tự nhiên
cao (1,7%)
<b>3) Đơ thị hố</b>
- Tốc độ đo thị hoá
nhanh nhất thế giới, tỉ
lệ dân thành thị chiếm
75% dân số
- Q trình đơ thị hoá
diễn ra với tốc độ
nhanh khi kinh tế còn
chậm phát triển dẫn
đến nhiều hậu quả tiêu
cực nghiêm trọng
3) Củng cố và bài tập
- Neâu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mó?
- Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố không đều, tập trung đông ở:
a. Các miền ven biển
b. Trên các cao ngun, khí hậu mát mẻ, khơ ráo
c. Các cửa sông lớn
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Phân bố dân cư Bắc Mó, Trung và Nam Mó giống nhau là
a. Phân bố tập trung đơng đúc ở các đồng bằng trung tâm và Amadôn
b. Thưa thớt ở các hệ thống núi cao, đồ sộ như Coocđie và Anđét
4) Dặn dị
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm
- Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều thể hiện ở hai hình thức:
đại điền trang và tiểu điền trang
- Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành cơng
- Sự phân bố nơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ nơng nghiệp để thấy được sự phân bố sản xuất
nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ, kiến thức phân bố các cây công nghiệp và vật nuôi
trong khu vực
- Kĩ năng phân tích ảnh về hai hình thức sở hữu và sản xuất nông nghiệp ở Trung và
Nam Mĩ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lược đồ nơng nghiệp Trung và Nam Mĩ
- Tư liệu, tranh ảnh về tiểu điền trang, đại điền trang
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Vùng thưa dân ở Châu Mĩ phân bố ở khu vực nào? Giải thích nguyên nhân sự thưa
dân ở một số vùng nêu trên?
- Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ có phù hợp với trình độ phát triển kinh tế
khơng? Vì sao?
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Quan sát và phân tích H44.1,
H44.2 SGK cho nhận xét về các
hình thức tổ chức sản xuất ở
Nam Mĩ thể hiện trên hình ảnh
trên?
- Có mấy hình thức sản xuất
nơng nghiệp chính?
+ H44.1, H44.2 là hình thức
nào?
+ H43.2 là hình thức sản xuất
nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm; nội dung: đặc
điểm hai hình thức
- Có hai hình thức chính là
tiểu điền trang và đại điền
trang
<b>1) Nông nghiệp </b>
<b>Trung và Nam Mĩ </b>
<b>a) Các hình thức sở </b>
<b>hữu trong nơng </b>
<b>nghiệp </b>
- Có hai hình thức
chính là tiểu điền
trang và đại điền trang
<i>(mi-ni-fun-đi)</i> <i>(la-ni-fun-đia)</i>
Quy mơ diện tích Dưới 5 ha Hàng ngàn ha
Quyền sở hữu Các hộ nông dân Các đại điền chủ (chiếm 5% dân số,
chiếm 60% diện tích canh tác và
đồng cỏ chăn ni
Hình thức canh tác Cổ truyền, dụng cụ thơ sơ,
năng suất thấp Hiện đại, cơ giới hoá các khâu sản xuất
Nông sản chủ yếu Cây lương thực Cây cơng nghiệp, chăn ni
Mục đích sản xuất Tự cung tự cấp Xuất khẩu nông sản
Hỏi: Nêu sự bất hợp lí trong chế
độ sở hữu ruộng đất ở Trung và
Nam Mĩ?
Giáo viên: 1 số quốc gia đã ban
hành luật cải cách ruộng đất
Chuyển ý: Với các hình thức
sản xuất và tổ chức đất đai như
trên, các ngành nơng nghiệp có
sự phát triển như thế nào? Ta
tìm hiểu phần b
Hỏi: Dựa vào H44.4 cho biết
Trung và Nam Mĩ có các loại
cây trồng chủ yếu nào? Phân bố
ở đâu?
Giáo viên lập bảng tên các loại
cây trồng và sự phân bố
- Nơng dân ít ruộng đất, đất
đai phần lớn trong tay địa
chủ, tư bản nước ngoài
- Chế độ sở hữu ruộng
đất cịn bất hợp lí
- Nền nơng nghiệp của
nhiều nước cịn bị lệ
thuộc vào nước ngồi
<b>b) Các ngành nông </b>
<b>nghiệp chính</b>
- Trồng trọt:
+ Nơng sản chủ yếu là
cây công nghiệp, cây
ăn quả để xuất khẩu
+ Một số nước Nam
<i>Loại cây trồng</i>
<i>chính</i> <i>Phân bố cây trồng ở Trung và Nam Mĩ</i>
Luùa Braxin, Achentina
Cà phê Eo đất Trung Mĩ, đông Braxin, Côlumbia
Dừa Quần đảo Aêngti
Đậu tương Các nước đông nam lục địa Nam Mĩ
Bông Đông Braxin, Achentina
Cam, chanh Đơng nam lục địa Nam Mĩ
Mía Quần đảo Aêngti
Chuối Eo đất Trung Mĩ
Ngô Các nước ven Đại Tây Dương
Nho Các nước phía nam dãy Anđét
Hỏi: Dựa vào bảng các loại cây
trồng cho biết nơng sản chủ yếu
là loại cây gì? Cây nhiệt đới,
cận nhiệt trồng nhiểu ở đâu? Vì
+ Nơng sản chủ yếu là cây
công nghiệp, cây ăn quả để
xuất khẩu
sao?
Hỏi: Vì sao các nước trồng
nhiều cây công nghiệp, cây ăn
quả? Lương thực? Sự mất cân
đối trong trồng trọt dẫn tới tình
trạng gì?
Hỏi: Dựa vào H44.4 cho biết
các loại gia súc được nuôi nhiều
ở Trung và Nam Mĩ? Nuôi chủ
yếu ở đâu? Vì sao?
Giáo viên cho học sinh nghiên
cứu và lập bảng:
Mĩ, quần đảo Ăngti, phía
đơng nam lục địa Nam Mĩ vì
có khí hậu nhiệt đới và cận
nhiệt
- Trồng nhiều để xuất khẩu.
Sự mất cân đối trong trồng
trọt
Mĩ phát triển cây
lương thực
+ Trồng trọt mang tính
chất độc canh
+ Phần lớn các nước
Trung và Nam Mĩ phải
nhập lương thực
- Ngành chăn nuôi và
đánh cá: phát triển với
quy mô lớn
<i>Ngành chăn nuôi</i> <i>Địa bàn phân bố chăn nuôi</i> <i>Điều kiện tự nhiên </i>
Bò thịt và bò sửa (khoảng
250 triệu con) Braxin, Achentina, Uruguay, Paraguay Nhiều đồng cỏ rộng lớn và tươi tốt
Cừu (150 triệu con), lạc
đà Lama
Sườn núi trung Anđét Khí hậu cận nhiệt đới và ơn
đới lục địa
Đánh cá Pêru đừng đầu thế giới về sản
lượng cá
Dịng hải lưu lạnh chảy sát
ven bờ
3) Củng cố và bài tập
- Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
- Dựa vào H44.4 nêu tên và trình bày sự phân bố các cây trồng chính ở Trung và Nam
Mĩ?
4) Dặn dò
Tìm hiểu công nghiệp Trung và Nam Mó
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm
- Tình hình phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
- Vấn đề đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ
- Sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ
- Vai trò kinh tế của khối thị trường Mec-cơ-xua
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ để rút ra những kiến thức về sự phân bố các
ngành công nghiệp
- Phân tích lược đồ đơ thị để thấy rõ sự phân bố các siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
- Lược đồ phân bố công nghiệp Trung và Nam Mĩ
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kieåm tra bài cũ
- Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
- Nêu tên và sự phân bố các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Dựa vào H45.1 SGK trình
bày sự phân bố các ngành công
nghiệp chủ yếu của Trung và
Nam Mĩ?
- Những nước nào có nền cơng
nghiệp phát triển tương đối toàn
diện?
- Các nước khu vực Anđét và eo
đất Trung Mĩ phát triển mạnh
ngành công nghiệp nào?
- Các nước vùng Caribê phát
triển những ngành công nghiệp
nào?
- Công nghiệp phân bố không
đều
- Cơng nghiệp phát triển
tương đối tồn diện là Braxin,
Achentina, Chilê và
Veâneâdueâla
- Các nước khu vực Anđét, eo
đất Trung Mĩ phát triển cơng
nghiệp khai khống
- Các nước vùng Caribê phát
triển công nghiệp thực phẩm,
sơ chế nông sản
<b>2) Công nghiệp Trung</b>
- Cơng nghiệp phân bố
khơng đều
- Các nước cơng
nghiệp mới có nền
kinh tế phát triển nhất
khu vực
- Công nghiệp phát
triển tương đối toàn
diện là Braxin,
Achentina, Chilê và
Vênêduêla
- Các nước khu vực
Anđét, eo đất Trung
Mĩ phát triển cơng
nghiệp khai khống
Hỏi: Bằng hiểu biết của mình,
cho biết giá trị và tiềm năng to
lớn của rừng Amadôn?
Hỏi: Rừng Amadôn bắt đầu
được khai thác từ khi nào?
Giáo viên cho học sinh đọc
phần 4 SGK
- Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu của khối
Mec-cô-xua
+ Tổ chức?
- Nguồn dự trữ sinh vật
- Dự trữ nước, điều hồ khí
hậu
- Nhiều tiềm năng để phát
triển kinh tế
- Các bộ lạc người anh điêng
sinh sống trong rừng: săn bắt,
haqí lượm, phụ thuộc vào tự
nhiên, khơng ảnh hưởng đến
tự nhiên
- Mục đích: nhằm thốt khỏi
sự lũng đoạn kinh tế của Hoa
Kì, tháo gỡ hàng rào hải
quan, tăng cường trao đổi
thương mại giữa các nước
<b>rừng Amadơn</b>
<b>a) Vai trị của rừng </b>
<b>Amadơn</b>
- Nguồn dự trữ sinh vật
- Dự trữ nước, điều
hồ khí hậu
- Nhiều tiềm năng để
phát triển kinh tế
<b>b) Aûnh hưởng của </b>
<b>khai thác rừng </b>
<b>Amadôn</b>
- Sự huỷ hoại môi
trường Amadôn ảnh
hưởng tới môi trường
khu vực và thế giới
<b>4) Khối kinh tế </b>
<b>Mec-cô-xua</b>
- Thành lập năm 1991
- Mục đích: nhằm
thốt khỏi sự lũng
đoạn kinh tế của Hoa
Kì, tháo gỡ hàng rào
hải quan, tăng cường
trao đổi thương mại
giữa các nước
3) Cuûng cố và bài tập
- Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và
Nam Mĩ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amadôn?
4) Dặn dò
- Chuẩn bị giờ sau thực hành vẽ sơ đồ sườn Tây và Đông núi Anđét theo H46.1 và
H46.2 SGK
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức Học sinh cần nắm
- Sự phân hố của mơi trường theo độ cao ở vùng núi Anđét
- Sự khác nhau giữa thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây dãy Anđét
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhận thức được quy luật phi địa đới thệ
hiện sự thay đổi, sự phân bố thảm thực vật giữa hai sườn của hệ thống Anđét
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Lát cắt sườn đơng và sườn tây của Anđét
- Lược đồ tự nhiên lục địa Nam Mĩ
<b>III) Bài thực hành</b>
1) Nội dung bài thực hành
- Tìm hiểu, so sánh, phân tích sự phân hố thảm thực vật theo chiều cao từ thấp lên
cao ở sườn đơng và sườn tây Anđét
2) Phương pháp
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm: 2 nhóm
3) Các bài tập
a) Bài tập 1
- Mỗi nhóm ghi cụ thể tên đai thực vật ở sườn đông, sườn tây theo thứ tự chiều cao,
giới hạn phân bố của từng đai (dựa vào H46.1, H46.2 SGK)
- Đại diện học sinh trình bày kết quả vào phần bảng của nhóm mình
- Học sinh cả lớp bổ sung
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức theo bảng
Độ cao Sự phân bố của thảm thực vật theo đai cao
Sườn Tây Sườn Đông
Từ 0-1000m Thực vật nửa hoang mạc Rừng nhiệt đới
Từ 1000-13000m Cây bụi xương rồng Rừng lá rộng
Từ 1300-2000m Cây bụi xương rồng Rừng lá kim
Từ 2000-3000m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim
Từ 3000-4000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ
Từ 4000-5000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao
Trên 5000m Băng tuyết + 1/2 đồng cỏ núi cao
+ Băng tuyết
Kết luận
- Quan sát H46.1, H46.2 SGK, kết hợp với bảng so sánh bài tập 1: giải thích tại sao từ
độ cao 0-1000m, sườn đơng có rừng rậm nhiệt đới phát triển, cịn sườn tây có thảm
thực vật nửa hoang mạc
- Giáo viên phân công:
Nhóm 1: Giải thích sự phân bố thảm thực vật sườn tây ở độ cao từ 0-1000m
Nhóm 2: Giải thích sự phân bố thảm thực vật sườn đông ở độ cao từ 0-1000m
- Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
4) Củng cố và bài tập
Hãy điền vào nội dung phù hợp vào chỗ trống
- Sườn tây của dãy Anđét do chịu ảnh hưởng của dòng biển ……… chạy sát bờ biển
nên khí hậu nơi đây có đặc điểm ………. và là nơi ………. nhất châu lục
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
- Nhằm khái quát hoá kiến thức cơ bản cho học sinh
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức qua tranh ảnh bản đồ, lược đồ
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư, kinh tế của Châu Phi và Châu Mĩ
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
Phần ôn tập
* So sánh vị trí Châu Phi với Châu Mĩ có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- Sự phân bố dân cư Châu Phi như thế nào?
- Đặc điểm cấu trúc địa hình Châu Phi?
- Châu Phi chủ yếu nằm trong môi trường tự nhiên nào?
* Châu Mĩ
- Nêu vị trí Châu Mĩ qua bản đồ
- Địa hình Bắc Mó và Nam Mó có điểm gì giống và khác nhau?
- Kinh tế Bắc Mĩ: Tại sao nói nền kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của các nước Bắc
Mĩ phát triển cao, hiện đại?
- Sự phân bố công nghiệp Bắc Mĩ tập trung ở khu vực nào?
- Khu vực Nam Mĩ có những mơi trường tự nhiên nào?
- Sự phân bố kinh tế cơng nghiệp của Nam Mĩ? Nước nào có kinh tế cơng nghiệp
hồn chỉnh nhất?
1) Kiến thức Học sinh cần nắm
- Các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của châu lục ở cực nam trái đất
- Một số nét đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực
- Biểu đồ nhiệt độ H47.2, H47.3 SGK
- Tranh ảnh, tài liệu, chân dung của các nhà thám hiểm Châu Nam Cực
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Hãy cho biết cách xác định phương hướng ở cực Nam và cực Bắc?
2) Bài mới
Vào bài: Là sứ sở băng tuyết bao phủ quanh năm nên Châu Nam cực là châu lục được
phát hiện và nghiên cứu muộn nhất, là nơi trên Trái Đất khơng có dân cư sinh sống
thường xuyên. Về điều kiện tự nhiên: vùng đất này có gì khác biệt so với các vùng
khác đã học. Bài học hơm nay sẽ lí giải cho chúng ta thắc mắc này.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Dựa vào H47.1 SGK và nội
dung SGK, hãy xác định vị trí,
giới hạn, diện tích của Châu
Nam Cực?
- Châu Nam Cực được bao bọc
bởi các đại dương nào
Hỏi: Quan sát H47.2 SGK phân
tích hai biểu đồ nhiệt độ, cho
nhận xét về khí hậu của Châu
Nam Cực?
- Có gió gì hoạt động? Giải
thích tại sao?
Hỏi: Giải thích vì sao khí hậu
- Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương, Ấn Độ Dương
- Gió đơng cực vì là vùng có
khí áp cao
- Vị trí vùng cực nam, mùa
<b>1) Đặc điểm tự nhiên </b>
<b>a) Vị trí địa lí </b>
- Gồm: phần lục địa
trong vịng cực nam và
các đảo ven lục địa
- Diện tích: 14 triệu
Km2
<b>b) Khí hậu</b>
- Rất lạnh giá
- Nhiệt độ quanh năm
dưới 0o<sub>C </sub>
Nam cực vô cùng lạnh giá?
Hỏi: Dựa vào bản đồ tự nhiên
Châu Nam Cực, kết hợp với
H47.3 SGK nêu đặc điểm nổi
bật của địa hình Châu Nam
Hỏi: Sự tan băng ở Nam Cực sẽ
ảnh hưởng đến đời sống của con
người như thế nào?
Hỏi: Sinh vật ở Châu Nam Cực
có đặc điểm gì? Phát triển như
thế nào? Kể tên một số sinh vật
điển hình?
Hỏi: Dựa vào SGK nêu tên các
tài nguyên khoáng sản quan
trọng ở Châu Nam Cực?
Hỏi: Con người phát hiện ra
Châu Nam Cực từ bào giờ?
- Từ năm nào việc nghiên cứu
Châu Nam Cực được xúc tiến
mạnh mẽ? Có những quốc gia
nào xây dựng trạm nghiên cứu
tại Châu Nam Cực?
- Ngày 1-12-1959, hiệp ước
Nam Cực quy định việc khảo
sát Châu Nam Cực như thế nào?
đơng đêm kéo dài, diện tích
rộng lớn, khả năng tích trữ
năng lượng nhiệt kém, nhiệt
lượng thu được trong mùa hè
- Thể tích băng 35 triệu km3<sub>, </sub>
chiếm 90% thể tích nước ngọt
dự trữ của thế giới
- Làm cho nước biển dâng
lên, diện tích các lục địa sẽ
thu hẹp lại, nhiều đảo bị nhấn
chìm
- Thực vật: khơng có
- Động vật: có khả năng chịu
rét giỏi: chim cánh cụt, hải
cẩu, cá voi, báo biển sống
ven lục địa
- Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ,
khí tự nhiên
- Từ cuối TK XIX
- 1957
- Gồm các nước: Nga, Hoa
Kì, Anh, Pháp, Nhật,
Ơxtrâylia, Achentina, …
<b>c) Địa hình</b>
- Là một cao nguyên
băng khổng lồ cao
trung bình: 2600m
<b>d) Sinh vật</b>
- Thực vật: khơng có
- Động vật: có khả
năng chịu rét giỏi:
chim cánh cụt, hải cẩu,
cá voi, báo biển sống
ven lục địa
<b>e) Khoáng sản</b>
- Than đá, sắt, đồng,
dầu mỏ, khí tự nhiên
<b>2) Vài nét về lịch sử </b>
<b>khám phá và nghiên </b>
<b>cứu Châu Nam Cực</b>
- Châu Nam Cực được
3) Củng cố và bài tập
- Vì sao Châu Nam Cực có khí hậu lạnh giá nhất
4) Dặn dị
- Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về Châu Đại Dương được mệnh danh là “Thiên đàng
xanh” của Thái Bình Dương
1) Kiến thức Học sinh cần nắm
- Vị trí địa lí, giới hạn Châu Đại Dương: gồm 4 quần đảo và lục địa Oâxtrâylia
- Đặc điểm tự nhiên của lục địa xtrâylia và các quần đảo
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích các biểu đồ khí hậu, xác định mối quan hệ giữa khí
hậu và thực vật, động vật
<b>II) Các phương tiện dạy hoïc </b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương
- Biểu đồ H48.2 SGK (phóng to)
- Tư liệu tranh ảnh, cảnh quan tự nhiên, con người và hoạt động kinh tế của Châu Đại
Dương
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài mới
Vào bài: Nằm tách biệt với các châu lục, có một đại dương lấm chấm những đảo lớn,
nhỏ rải rác trên diện tích khoảng 8,5 triệu km2<sub>, giữa Thái Bình Dương mênh mơng, đó</sub>
là Châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục này có đặc điểm như
thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên giới thiệu chung về
Châu Đại Dương trong thời gian
gần đây được gộp từ hai châu
lục: Châu Đại Dương và Châu
<b>1) Vị trí địa lí, địa </b>
<b>hình</b>
<b>a) Vị trí</b>
Úc
Hỏi: Quan sát bản đồ Châu Đại
Dương H48.1 (hoặc bản đồ treo
tường) hãy xác định
- Vị trí lục địa Ơxtrâylia và các
đảo lớn ở Châu Đại Dương?
- Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán
cầu nào?
Hỏi: Xác định vị trí, giới hạn,
nguồn gốc các đảo lớn thuộc
Châu Đại Dương?
Thảo luận nhóm (4 nhóm). Mỗi
nhóm 1 quần đảo. Đại diện
nhóm báo cáo kết quả
Giáo viên chuẩn xác kiến thức
theo bảng sau
- Nằm trong vùng biển Thái
Bình Dương
- Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán
cầu Nam
<b>b) Địa hình</b>
Châu Đại Dương gồm:
+ Lục địa Ơxtrâylia
+ Bốn đảo lớn:
Mêlanêdi, Micrônêdi,
Niu dilen, Pôlinêdi
<i>Tên quần đảo</i> <i>Vị trí</i> <i>Các đảo <sub>lớn</sub></i> <i>Nguồn gốc</i>
Mêlanêdi Từ xích đạo-24o<sub>N</sub> <sub>Niu ghinê</sub> <sub>Đảo núi lửa</sub>
Niu dilen 27o<sub>N-37</sub>o<sub>N</sub> <sub>Đảo Bắc, đảo Nam</sub> <sub>Đảo lục địa</sub>
Micrônêdi 10o<sub>N-28</sub>o<sub>B</sub> <sub>Guam</sub> <sub>San hô</sub>
Pơlinêdi 23o<sub>B-28</sub>o<sub>N</sub> <sub>Haoai</sub> <sub>Núi lửa và san hơ</sub>
3) Củng cố và bài tập
- Nêu vị trí, nguồn gốc các quần đảo ở Châu Đại Dương?
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm
- Vị trí địa lí, giới hạn Châu Đại Dương: gồm 4 quần đảo và lục địa Oâxtrâylia
- Đặc điểm tự nhiên của lục địa Oâxtrâylia và các quần đảo
2) Kó năng
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương
- Biểu đồ H48.2 SGK (phóng to)
- Tư liệu tranh ảnh, cảnh quan tự nhiên, con người và hoạt động kinh tế của Châu Đại
Dương
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài mới
Vào bài: Nằm tách biệt với các châu lục, có một đại dương lấm chấm những đảo lớn,
nhỏ rải rác trên diện tích khoảng 8,5 triệu km2<sub>, giữa Thái Bình Dương mênh mơng, đó</sub>
là Châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục này có đặc điểm như
thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Chuyển ý
Hoạt động: nhóm 2, mỗi nhóm
phân tích một biểu đồ
- Đại diện nhóm lên điền nội
dung kiến thức vào bảng
<b>2) Khí hậu, thực vật </b>
<b>và động vật </b>
<b>a) Khí hậu</b>
<i> Tên đảo</i>
<i> Chỉ </i>
<i> sốso sánh</i> <i>Đảo Guam</i> <i>Đảo Niu ghinê</i>
Lượng mưa nhiều nhất Khoảng 2200mm/năm 1200mm/năm
Các tháng mưa nhiều 7,8,9,10 11,12,1,2,3,4
Nhiệt đồ cao nhất, tháng
nào 28
o<sub>, tháng 5,6</sub> <sub>26</sub>o<sub>, tháng 1,2</sub>
Nhiệt độ thấp nhất, tháng
nào
26o<sub>, thaùng 1</sub> <sub>20</sub>o<sub>, thaùng 8</sub>
Biên độ nhiệt 2o <sub>6</sub>o
Kết luận: Đặc điểm chế độ
- Tổng lượng mưa hai đảo
đều cao
- Chế độ nhiệt điều hồ
Hỏi: Qua bảng phân tích nhiệt
ẩm của hai trạm, hãy nêu đặc
điểm chung của khí hậu các đảo
thuộc Châu Đại Dương?
- Giải thích vì sao đại bộ phân
lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc?
Hỏi: Nguyên nhân nào khiến
cho Châu Đại Dương được cói
- Phần lớn các đảo có khí hậu
nhiệt đới nóng, ẩm, điều hồ,
mưa nhiều
- Vì khí hậu khô hạn
- Mưa nhiều quanh năm
- Phần lớn các đảo có
khí hậu nhiệt đới nóng,
ẩm, điều hồ, mưa
nhiều
- Lục địa Ơxtrâylia có
khí hậu khơ hạn,
hoang mạc chiếm diện
tích lớn
<b>b) Sinh vật</b>
là “thiên đàng xanh của Thái
Bình Dương”?
Giáo viên bổ sung 1 số đảo có
rừng nhiệt đới
- Niu dilen rừng ôn đới phát
triển
Hỏi: Tại sao lục địa Ơxtrâylia
có nhiều động vật độc đáo duy
nhất trên thế giới?
Hỏi: Thiên nhiên Châu Đại
Dương thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế?
- Do bị tách khỏi các lục địa
trước khi xuất hiện động vật
có vú nên động vật của Úc
còn giữ được nhiều đại diện
của hệ động vật trung và tân
sinh
- Biển và rừng là nguồn kinh
tế lớn; thiên nhiên: gió, bão,
nạn ơ nhiễm biển
đảo phong phú
- Lục địa Ôxtrâylia có
nhiều sinh vật sinh
sống
* Động vật: Thú có
túi, thú mỏ vịt
* Thực vật:
- Nhiều loại bạch đàn
- Biển và rừng là tài
nguyên quan trọng của
châu lục
3) Củng cố và bài tập
- Nêu vị trí, nguồn gốc các quần đảo ở Châu Đại Dương?
- Vì sao lục địa Ơxtrâylia lại có diện tích hoang mạc rộng lớn?
4) Dặn dị
- Tìm hiểu chủ nhân đầu tiên của Châu Đại Dương
- Ôxtrâylia nổi tiếng thế giới về những sản phân nơng nghiệp gì?
1) Kiến thức Học sinh cần nắm
- Đặc điểm dân cư Châu Đại Dương
- Sự phát triển kinh tế và xã hội của Châu Đại Dương
2) Kĩ năng
- Nêu kĩ năng phân tích, nhận xét nội dung thể hiện của các lược đồ, bản đồ, bảng số
liệu để hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên với với sự phân bố dân cư và sự
phân bố, phát triển sản xuất
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới
- Bản đồ kinh tế Ôxtrâylia và Niu dilen
- Tư liệu, tranh ảnh về dân cư, chủng tộc, kinh tế công nghiệp và nông nghiệp ở Châu
Đại Dương
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Tại sao đại lục Ơxtrâylia có khí hậu khô hạn?
- Nguyên nhân nào khiến cho Châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của
Thái Bình Dương?
2) Bài mới Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên yêu cầu thảo luận
nhóm (3 nhóm)
- Qua bảng thống kê phần một
và kết hợp SGK thực hiện yêu
cầu sau
+ Xác định đặc điểm phân bố
dân cư Châu Đại Dương
+ Xác định đặc điểm dân thành
thị Châu Đại Dương
+ Xác định đặc điểm thành
phần dân cư Châu Đại Dương
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, các nhóm bổ sung
Hỏi: Dựa vào bảng thống kê
phần 2 SGK nhận xét trình độ
phát triển kinh tế của một số
quốc gia ở Châu Đại Dương?
Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học
kết hợp H49.3 SGK cho biết
Châu Đại Dương có những tiềm
năng để phát triển công nghiệp,
Hỏi: Dựa vào H49.3 cho biết:
phía nam Ơxtrâylia phát triển
- Trình độ phát triển kinh tế
khơng đồng đều, phát triển
nhất là Ơxtrâylia và Niudilen
- Khoáng sản, đất trồng, thuỷ
sản, du lịch
- Cừu, lúa mì, củ cải đường vì
có khí hậu ơn đới
<b>1) Dân cư Châu Đại </b>
<b>Dương </b>
- Dân số ít: 31 triệu
người
- Mật độ dân số thấp
nhất thế giới (3,6
người/Km2<sub>) </sub>
- Phân bố không đều
- Tỉ lệ dân thành thị
cao, nhất là Ôxtrâylia
và Niu dilen
- Người bản địa chiếm
20% số dân, người
nhập cư chiếm 80% số
dân
vật nuôi và cây trồng nào? Tại
sao?
Hỏi: Dựa vào H49.3 cho biết sự
khác biệt về kinh tế Ôxtrâylia,
Niu dilen với các quốc gia trên
các đảo khác trong Châu Đại
Dương?
Hoạt động nhóm (2nhóm), mỗi
nhóm thảo luận sự phát triển
kinh tế một bộ phân của Châu
Đại Dương?
Đại diện nhóm trình bày kết
quả
- Các nước cịn lại kinh tế
chủ yếu dựa vào du lịch và
khai thác tài nguyên thiên
nhiên để xuất khẩu
- Các nước còn lại kinh
tế chủ yếu dựa vào du
lịch và khai thác tài
<i>Ngành</i> <i>Kinh tế Ôxtrâylia, <sub>Niu dilen</sub></i> <i>Kinh tế các quốc đảo</i>
1. Công nghiệp Công nghiệp đa dạng: phát triển nhất là khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùn
điện tử, chế biến thực phẩm
+ Công nghiệp chế biến
thực phẩm là ngành phát
triển nhất
2. Nơng nghiệp Chun mơn hố, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bị, cừu, sản phẩm từ sữa + Chủ yếu là khai thác thiên nhiên. Trồng cây
công nghiệp để xuất khẩu
3. Dịch vụ
- Tỉ lệ lao động dịch vụ cao
- Du lịch được phát huy mạnh, giàu tiềm
năng
Du lịch có vai trị quan
trọng trong nền kinh tế
4. Kết luận Hai nước có nền kinh tế phát triển Đều là các nước đang phát <sub>triển </sub>
3) Cuûng cố và bài tập
- Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương?
- Nêu sự khác biệt về kinh tế Ôxtrâylia, Niu dilen với các quốc gia trên các đảo khác
4) Dặn dò
- Ơn lại phương pháp phân tích lát cắt địa hình và phân tích biểu đồ khí hậu. Chuẩn bị
giờ sau thực hành
<b>I) Mục tiêu bài học </b>
1) Kiến thức Học sinh nắm được
- Đặc điểm địa hình Ơxtrâylia
- Đặc điểm khí hậu
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét lát cắt địa hình, biểu đồ khí hậu
- Phát triển tư duy địa lý, giải thích mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên
<b>II) Các phương tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu lục địa Ơxtrâylia
- Lược đồ H50.3 phóng to
- Lát cắt lục địa Ơxtrâylia theo vĩ tuyến 30o<sub>N </sub>
<b>III) Hoạt động trên lớp </b>
1) Kieåm tra bài cũ
2) Bài mới Bài thực hành
a) Phương pháp tiến hành
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác đóng góp, bổ sung
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức
b) Nội dung
* Baøi số 1
- Dựa vào H48.1, H50.1 SGK trình bày đặc điểm các khu vực địa hình Ơxtrâylia?
- Giáo viên yêu cầu 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một miền địa hình theo yêu cầu
bảng sau
Các yếu tố Miền Tây Miền Trung tâm Miền Đơng
Dạng địa hình Cao ngun Ôxtrâylia Đồng bằng trung
tâm Núi caoDãy núi Đông nhiệt đới
Ơxtrâylia
Độ cao trung bình 700-800m 200m 1000m
Đặc điểm địa
hình
-2/3 diện tích lục địa
- Tương đối bằng
phẳng
- Giữa là sa mạc lớn
- Phía Tây nhiều
hồ
- Sơng Đáclinh
- Chạy dài hướng B-N,
dài 3400Km, sát biển,
sườn Tây thoải, sườn
Đông dốc
Đỉnh núi lớn, độ
cao Đỉnh Raơ Mao cao 1600m, cao nhất là núi
Côxinxcô: 2230m
* Bài tập 2
Dựa vào H48.1, H50.2, H50.3 SGK nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ơxtrâylia
a) Sự phân bố mưa
- Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia
b) Sự phân bố hoang mạc
- Hoang mạc phân bố phí Tây lục địa
- Sự phân bố hoang mạc phụ thuộc vào vị trí địa lí, đại hình và ảnh hưởng của dịng
biển lạnh, hướng gió thổi thường xun
3) Củng cố và bài tập
- Giáo viên chuẩn bị bản đồ Ôxtrâylia, yêu cầu học sinh lên điền: hướng gió chính,
khu vực địa hình của lục địa
- Các yếu tố nào của thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu nhất là sự phân bố
mưa
- Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về đặc điểm phân bố lượng mưa giữa miền
Đông và miền Tây, miền Bắc và miền Nam, ven biển và nội địa của lục địa xtrâylia
4) Dặn dị
Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Châu Âu
<b>I) Mục tiêu học bài</b>
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm
- Châu Âu là châu lục nhỏ nằm trong đới khí hậu ơn hồ, có nhiều bán đảo
- Đặc điểm của thiên nhiên Châu Âu
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng sử dụng, đọc, phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và thấy
<b>II) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài mới:
bài mở đầu cho cuộc tìm hiểu về một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai
thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên giới thiệu khái quát
vị trí, giới hạn Châu Âu trên
bản đồ tự nhiên
Hoûi:
- Châu Âu nằm trong giới hạn
nào?
- Tiếp giáp châu nào? Đại
dương nào?
- Dựa vào H51.1 SGK cho biết
bờ biển Châu Âu có đặc điểm
gì khác với các châu lục đã
học?
- Xác định 1 số biển trên bản
Giáo viên yêu cầu thảo luận
nhóm:
- Dựa vào H51.1 nêu đặc điểm
địa hình Châu Âu? Phân bố?
Hình dạng?
- Tên địa hình chủ yếu?
Chia lớp thành ba nhóm, mỗi
nhóm thảo luận một dạng địa
hình. Học sinh trình bày, giáo
viên chuẩn xác kiến thức theo
bảng sau
- Nằm ở vĩ độ 36o<sub>B-71</sub>o<sub>B</sub>
- 3 đại dương: Đại Tây
Dương, địa trung hải, Bắc
Băng Dương
- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh,
nhiều bán đảo, biển ăn sâu
vào nội địa
<b>1) Vị trí, địa hình</b>
- Diện tích: 10 triệu
km2
- Nằm ở vĩ độ 36o<sub></sub>
B-71o<sub>B</sub>
- Phía Đông ngăn cách
với Châu Á bởi dạy
Uran, 3 phía cịn lại
giáp biển và đại dương
- Bờ biển bị cắt xẻ
mạnh, nhiều bán đảo,
biển ăn sâu vào nội
địa
<b>* Địa hình</b>
<i>Đặc điểm </i> <i>Núi trẻ</i> <i>Đồng bằng </i> <i>Núi già</i>
Phân bố - Phía Nam
- Trung u Từ T-Đ, chiếm 2/3 diện tích châu lục - Trung tâm- Phía Bắc châu lục
Hình dạng Đỉnh nhọn, cao, sườn
dốc Tương đối bằng phẳng Đỉnh tròn, thấp, sườn thoải
Tên địa hình - Anpơ, Apennin,
Cacphat, Bancăng,
Pirênê
Đồng bằng: Đơng u
Uran, Xcăngđinavi,
Hecxini
Hỏi: Quan sát H51.2 SGK cho
biết Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào? Nêu đặc điểm các khí
- Ven biển Tây u, phía Bắc
Tây u có khí hậu ơn đới hải
dương
<b>2) Khí hậu, sơng ngịi,</b>
<b>thảm thực vật </b>
hậu chính?
Hỏi: Vì sao phía Tây có khí hậu
ấm áp, mưa nhiều?
Hỏi: Dựa vào H51.1 nhận xét:
mật độ sơng ngịi Châu u?
- Kể tên các con sông lớn?
- Các con sông lớn đổ vào biển,
đại dương nào?
Hỏi: Sự phân bố thực vật thay
đổi theo yếu tố nào của tự
- Mối quan hệ của khí hậu và sự
phân bố thực vật thể hiện như
thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm theo nội dung:
- Vị trí khu vực
- Kiểu khí hậu
- Phân bố thực vật
- Học sinh bào cáo kết quả, giáo
viên chuẩn xác kiến thức theo
bảng sau:
- Ven biển địa trung hải có
khí hậu địa trung hải
- Vùng Trung-Đơng u, phía
Đơng Xcanđinavi có khí hậu
ơn đới lục địa
- Dịng biển nóng, gió Tây ơn
đới, vào phía Đơng ảnh
hưởng của gió Tây, biển yếu
dần
- Sự phân bố thực vật thay
có khí hậu ơn đới
- Phía Bắc có khí hậu
hàn đới
- Phía Nam có khí hậu
địa trung hải
- Châu Âu chịu ảnh
hưởng của gió Tây ơn
đới
- Phía Tây có khí hậu
ấm áp, mưa nhiều hơn
phía Đông
<b>b) Sông ngòi: dày đặc</b>
- Các sơng lớn: Đa
nuýp, Rai nơ, Vôn ga
<b>c) Thực vật </b>
- Sự phân bố thực vật
thay đổi theo nhiệt độ
và lượng mưa
<i>Vị trí khu vực</i> <i>Kiểu khí hậu</i> <i>Đặc điểm phân bố thực vật </i>
- Ven biển Tây u
- Vùng nội địa
- Ven biển địa trung hải
- Phía Đông Nam Châu AÂu
- Ôn đới hải dương
- Ôn đới lục địa
- Địa trung hải
- Cân nhiệt, ôn đới lục địa
- Rừng cây lá rộng (dẻ,
sồi…)
- Rừng lá kim (thông,
tùng…)
- Rừng cây bụi gai
- Thảo nguyên
3) Củng cố và bài tập
4) Dặn dò
- Ơn lại phương pháp phân tích bản đồ khí hậu, lát cắt phân bố thực vật theo độ cao
<b>I) Mục tiêu học bài</b>
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Các kiểu môi trường tự nhiên ở Châu Âu, phân bố và các đặc điểm chính của các
mơi trường
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí hậu
- Phân tích tranh ảnh để nắm được các đặc điểm của các môi trường và mối quan hệ
chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên của từng mơi trường
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Bản đồ khí hậu Châu Âu
- Bản đồ tự nhiên Châu Âu
- Tài liệu, tranh ảnh về các môi trường tự nhiên Châu Âu
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu sự phân bố các loại địa hình chủ yếu của Châu Âu?
- Giải thích vì sao phía Tây Châu Âu có khí hậu ấm áp, nhiều mưa hơn phía Đơng?
2) Bài mới: Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào? Nêu đặc điểm?
Giáo viên cho học sinh thảo
luận nhóm
* Phân tích H52.1, H52.2, H52.3
SGK cho biết đặc điểm của từng
kiểu khí hậu?
- Nhiệt độ
- Lượng mưa
- Ôn đới hải dương, ôn đới lục
địa, địa trung hải
<b>1) Các môi trường tự </b>
<b>nhiên ở Châu Âu </b>
<b>a) Đặc điểm </b>
* Môi trường ôn đới
hải dương
- Tính chất chung
- Phân bố
* Chia lớp thành ba nhóm, mỗi
nhóm thảo luận một kiểu khí
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, giáo viên chuẩn xác kiến
thức
- Khí hậu có ảnh hưởng đến đặc
điểm sơng ngịi, thực vật ở mỗi
mơi trường như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu: ngồi ba
mơi trường trên cịn có mơi
trường núi cao, điển hình là
vùng núi Anpơ, nơi đón gió
Hỏi: Quan sát H52.4 SGK cho
biết trên dãy Anpơ có bao nhiêu
đai thực vật?
- Mỗi đai nằm trên các độ cao
bao nhiêu?
Hỏi: Tại sao các đai thực vật
phát triển khác nhau theo độ
cao?
- Đặc điểm sơng ngịi phụ
thuộc vào khí hậu, thay đổi
theo mùa
- Thực vật: mỗi mơi trường có
- Có 4 đai thực vật
- Do độ ẩm, nhiệt độ thay đổi
* Môi trường ôn đới
lục địa
- Nằm sâu trong đất
liền, biên độ nhiệt
quanh năm lớn, lượng
mưa giảm, sơng ngịi
đóng băng về mùa thu.
Rừng và thảo ngun
chiếm diện tích lớn
* Mơi trường Địa trung
hải
- Nằm ở phía Nam,
mưa vào Thu-Đơng,
mùa hạ nóng khô,
sông ngắn dốc, rừng
thưa, cây lá cứng
* Mơi trường núi cao
- Có nhiều mưa trên
các sườn đón gió ở
phía Tây, thực vật thay
đổi theo độ cao
3) Củng cố và bài tập
- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương và khí hậu ơn đới lục địa, giữa
khí hậu ơn đới lục địa với khí hậu đại trung hải?
- Đánh dấu X váo ơ thích hợp để xác định kiểu mơi trường tương ứng với đặc điểm
khí hậu, sơng ngịi, thực vật
Đặc điểm tự nhiên Ơn đới hải dương Ôn đới lục địa Đại trung hải
1. Rừng cây lá cứng, bụi
4. Rừng lá kim, thảo ngun
5. Rừng lá rộng
6. Mùa hè nóng, khô
7. Lũ vào mùa thu, đông mưa vừa
8. Lũ vào màu xuân, hè
4) Dặn dị Chuẩn bị cho bài thực hành
- Ơn cách phân tích biểu đồ khí hậu
- Ơn lại các kiểu khí hậu ở Châu Âu
- Mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật
1) Kiến thức: Học sinh nắm vững
- Đặc điểm khí hậu, sự phân hố của khí hậu Châu Aâu
- Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, kĩ năng so sánh các yếu tố khí hậu, diện tích
của các vùng lãnh thổ có các kiểu khí hậu khác nhau ở Châu Âu, xác định được thảm
thực vật tương ứng với các kiểu khí hậu
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Lược đồ Châu Âu
- Biểu đồ H53.1 SGK (phóng to)
- Tài liệu, tranh ảnh về thảm thực vật đặc trưng ở các kiểu khí hậu Châu Âu
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Châu Âu có mấy kiểu môi trường thiên nhiên? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu
ơn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa?
- Các em đã nắm được những đặc điểm cơ bản của các yếu tố thiên nhiên Châu Âu
a) Phương pháp tiến hành
- Thảo luận nhóm: 3 nhóm, mỗi nhóm một nội dung thảo luận
* Bài tập 1 Nhận biết đặc điểm khí hậu Châu Âu
- Quan sát H51.2 SGK cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển bán đảo
Xcanđinavi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn Aixơlen?
- Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của Châu Âu vào
mùa Đơng?
- Nêu tên các kiểu khí hậu ở Châu Aâu? So sánh diện tích các vùng các vùng có các
kiểu khí hậu?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
b) Nội dung bài thực hành
Bài tập 1 Nhận biết đặc điểm khí hậu Châu Âu
* Giải thích sự khác biệt nhiệt độ
* Nhận xét đường đẳng nhiệt
- Trị số đường đẳng nhiệt tháng giêng
- Nhận xét
+ Số liệu biến thiên nhiệt độ về mùa Đông cho thấy càng về phía Đơng nhiệt độ hạ
dần từ 0o<sub>C đến 10</sub>o<sub>C đến 20</sub>o<sub>C</sub>
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa phía Tây và phía Đơng rất lớn: mùa Đơng phía Tây ấm,
phía Đơng rất lạnh
* Các kiểu khí hậu của Châu Âu xép theo thứ tự lớn đến nhỏ theo dt
- Oân đới lục địa -> ôn điới hải dương -> đại trung hải -> hàn đới
Bài tập 2 Phân tích một số biểu đồ khí hậu Châu Âu và xác định kiểu thảm thực vật
tương ứng
Đặc điểm khí hậu Biểu đồ trạm A Biểu đồ trạm B Biểu đồ trạm C
1. Nhiệt độ
- Nhiệt độ 1
- Nhiệt độ 7
- Biên độ nhiệt
-3o<sub>C</sub>
20o<sub>C</sub>
23o<sub>C</sub>
7o<sub>C</sub>
20o<sub>C</sub>
13o<sub>C</sub>
5o<sub>C</sub>
17o<sub>C</sub>
12o<sub>C</sub>
<b>Nhận xét chung về</b>
<b>nhiệt độ</b>
Mùa Đông lạnh,
mùa hè nóng Mùa Đơng ấm, mùa hè nóng Mùa Đơng ấm, Mùa hè mát
2. Lượng mưa
- Các tháng mưa
nhiều
- Các tháng mưa ít
- Nhận xét chung về
5-8
9-4 (năm sau)
- Lượng mưa ít
9-1 (năm sau)
2-8
- Lượng mưa khá
8-5 (naêm sau)
6,7
lượng mưa (400mm\năm)
- Mưa nhiều vào
mùa hè
(600mm\năm)
- Mưa nhiều vào
mùa thu, đông
(>1000mm\năm)
- Mưa quanh năm
3. Kiểu khí hậu (caên
cứ diễn biến nhiệt
độ và lượng mưa)
Oân đới lục địa Địa trung hải Oân đới hải dương
4. Kiểu thảm thực
vậy tương ứng <sub>(Cây lá kim) </sub>D
F
(Cây bụi, cây lá
cứng)
E
* Đánh dấu X vào câu đúng nhất
- Nhiệt độ mùa Đông (tháng lạnh nhất, tháng 1) của Châu Âu
Nơi có vĩ độ thấp, nhiệt độ cao hơn nơi có vĩ độ cao
Nơi có địa hình cao, nhiệt độ thấp
Càng đi về phía Đơng, nhiệt độ càng giảm
Càng đi về phía Tây, nhiệt độ càng giảm
4) Dặn dị
- Ơn lại phương pháp nhận biết đặc điểm dân số qua tháp tuổi
- Tìm hiểu tại sao Châu Âu dân số có chiều hướng già đi
- Các chủng tộc lớn trên thế giới
<b>I) Mục tiêu học bài</b>
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Dân số Châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động, gây sự phức tạp
của vấn đề dân tộc; tơn giáo, tình hình chính trị, xã hội của Châu Âu
- Châu Âu là châu lục có mức độ đơ thị hố cao, ranh giới nơng thơn - thành thị ngày
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình đặc điểm dân cư, xã
hội Châu Âu
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Lược đồ tự nhiên Châu Âu
- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước Châu Âu
- Tài liệu, tranh ảnh về đạo tin lành, đạo chính thống, thiên chúa
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài mới:
Vào bài: Lịch sử của Châu Âu là lịch sử của những cuộc chiến tranh để chia sẻ và hợp
nhất các quốc gia, đồng thời cũng là lịch sử của việc cải cách tôn giáo từng làm Châu
Âu bùng nổ những cuộc cách mạng, những cuộc chiến tranh tôn giáo. Bên cạnh tơn
giáo Châu Âu cịn có sự đa dạng về dân tộc, về ngôn ngữ và nhất là giai đoạn hiện
nay, tình trạng già đi của dân số là vấn đề phổ biến ở châu lục này. Đó là nội dung ta
tìm hiểu bài học hơm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Trên thế giới có bao nhiêu
chủng tộc lớn? Kể tên và nơi
- Cho biết dân cư Châu Âu chủ
yếu thuộc chủng tộc nào?
- Dân cư Châu Âu theo đạo gì?
Hỏi: Quan sát H54.1 SGK cho
biết Châu Âu có nhóm ngơn
ngử nào? Nêu tên các nước
thuộc từng nhóm?
- Thảo luận nhóm
Mỗi nhóm tìm hiểu, thảo luận
một nhóm ngơn ngữ. Tên quốc
gia sử dụngnhóm ngơn ngữ đó?
Hỏi: Quan sát H54.2 SGK nhận
xét sự thay đổi kết cấu dân số
theo độ tuổi của Châu Aâu, của
thế giới trong giai đoạn
(1960-2000)?
- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức
- Phần lớn dân cư Châu Âu
thuộc chủng tộc Ơrôpêôit
- Cơ đốc giáo gồm: thiên
chúa, tin lành, chính thống, 1
- Gồm có các nhóm ngơn
ngữ: giecmanh, latinh, xlavơ,
Hy lạp và một số nhóm ngôn
ngữ khác
<b>1) Sự đa dạng về tôn </b>
<b>giáo, ngôn ngữ và văn</b>
<b>hoá</b>
- Phần lớn dân cư
Châu Âu thuộc chủng
tộc Ơrôpêôit
- Chủ yếu theo đạo cơ
đốc giáo, phần nhỏ
dân cư theo đạo hồi
- Gồm có các nhóm
ngơn ngữ: giecmanh,
latinh, xlavơ, Hy lạp
và một số nhóm ngơn
ngữ khác
<b>2) Dân cư Châu Âu </b>
<b>đang già đi, mức độ </b>
<b>đơ thị hố cao</b>
<b>a) Đặc điểm dân cư </b>
<b>Châu Âu </b>
- Dân số của châu lục
là 717 triệu người
(năm 2001)
Độ tuổi
Sự thay đổi kết cấu dân số
- Dưới tuổi lao động Giảm dần Giảm dần
- Tuổi lao động
1960-1980
1980-2000 Tăng chậmGiảm dần Tăng chậmGiảm dần
- Trên tuổi lao động Tăng liên tục Tăng liên tục
Nhận xét: Sự thay đổi
hìhn dạng tháp tuổi Từ 1960-2000 chuyển dần từ tháp tuổi trẻ-già (đáy rộng
sang đáy hẹp)
Từ 1960-2000 chuyển dần từ
tháp tuổi trẻ-già (đáy rộng sang
đáy hẹp)
Hỏi: Qua phân tích ba tháp tuổi
về kết cấu dân số Châu Âu và
thế giới ở một số năm, em có
nhận xét gì về đặc điểm dân cư
Châu Âu?
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?
- Sự gia tăng dân số tự nhiên
của Châu Âu gây ra những hậu
quả gì?
Hỏi: Quan sát H54.3, H51.1 kết
hợp với SGK cho biết đặc điểm
phân bố dân cư Châu Âu?
Hỏi: Quan sát H54.3 SGK cho
biết tên các đô thị trên
5 triệu dân ở Châu Âu?
- Đơ thị hố ở Châu Âu có đặc
điểm gì?
- Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp
- Dân số già: thiếu lao động,
làn sóng nhập cư vào Châu
Âu gây tình trạng bất ổn về
nhiều mặt trong đời sống,
kinh tế, chính trị, xã hội
+ Tập trung ở ven biển phía
Tây, Trung u
+ Nơi thưa dân: phía Bắc và
vùng núi cao
- Các thành phố nối tiếp nhau
tạo thành dải đô thị
- Q trình đơ thị hố ở nơng
thơn đang phát triển
- Tỉ lệ tăng tự nhiên
thấp, chưa tới 0,1%
- Dân số đang già đi
- Sự phân bố: trung
bình 70 người\Km2
+ Tập trung ở ven biển
phía Tây, Trung Aâu
+ Nơi thưa dân: phía
Bắc và vùng núi cao
<b>b) Đơ thị hố ở Châu </b>
<b>Âu </b>
- Tỉ lệ dân thành thị
cao (75% dân số)
- Các thành phố nối
tiếp nhau tạo thành dải
đô thị
- Q trình đơ thị hố
ở nơng thơn đang phát
triển
3) Củng cố và bài tập
- Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố, tơn giáo ở Châu Âu?
- Phân tích H54.2 để thấy:
+ So với thế giới, Châu Âu là một châu lục có dân số già?
+ Dân số Châu Âu vẫn đang có xu hướng già đi?
Dân cư Châu Âu già đi thể hiện ở:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Âu rất thấp, chưa đầy 0,1%\năm
Nhiều người dân nhấp cư vào Châu Âu làm dân số tăng lên
Trong cơ cấu dân số, tỉ lệ trẻ em (dưới độ tuổi lao động) ngày càng ít
Tất cả các đáp án trên
4) Dặn dò
- Ơn lại các mơi trường tự nhiên Châu Âu
- Ơn tập: hoạt động nơng nghiệp ở đới ơn hồ
<b>I) Mục tiêu học bài</b>
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm vững
- Châu Âu có nền nơng nghiệp hàng hố phát triển cao
- Cơng nghiệp Châu Âu là nền cơng nghiệp hiện đại, có lịch sử phát triển từ rất sớm
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nơng nghiệp và công nghiệp Châu Âu để rút ra kiến
thức về sự phân bố các ngành nông nghiệp ở châu lục
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Lược đồ tự nhiên Châu Âu
- Lược đồ nông nghiệp Châu Âu
- Lược đồ cơng nghiệp Châu Âu
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Sự đa dạng về tơn giáo, ngơn ngữ, văn hoá Châu Âu thể hiện như thế nào?
- Nêu đặc điểm dân số và đặc điểm đô thị hoá ở Châu Âu?
2) Bài mới: Vào bài: (SGK)
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên nhắc lại một số kiểu
nông nghiệp hiện đại thường
được nói đến (nơng nghiệp kiểu
Châu Âu, kiểu Bắc Mó, kiểu
Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học,
kết hợp SGK, hãy cho biết đặc
điểm hình thức tổ chức sản xuất
nông nghiệp Châu Âu? Quy mô
phát triển?
Hỏi: Nguyên nhân nào thúc đẩy
nển nông nghiệp ở Châu Âu đạt
hiệu quả kinh tế cao?
Giáo viên (lưu ý) vấn đề thực
phẩm sinh học. Từ 1993 thị
trường thực phẩm sinh học đã
tăng trưởng 40%, liên tục cho
đến nay
- Italia là nước dẫn đầu trong
EU về phát triển nông nghiệp
sinh học: 50% cơ sở và 1/3 diện
tích dành cho sản phẩm sinh học
EU
Hỏi: Dựa vào H55.1 SGK cho
biết tỉ trọng giữa chăn nuôi và
trồng trọt ở các nước Châu Âu?
- Cho biết:
+ Các cây trồng và vật ni
+ Sự phân bố của các cây trồng?
- Yêu cầu thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm báo cáo, nhóm khác
bổ sung
- Điền vào bảng sau:
- Hình thức tổ chức sản xuất
nơng nghiệp: hộ gia đình và
trang trại
- Quy mơ sản xuất lớn
+ Nhờ áp dụng các tiến bộ
của khoa học-kĩ thuật tiên
tiến
+ Gắn chặt với cơng nghiệp
chế biến
- Tỉ trọng chăn nuôi cao hơn
trồng trọt
- Hình thức tổ chức sản
xuất nơng nghiệp: hộ
gia đình và trang trại
- Quy mô sản xuất lớn
+ Nhờ áp dụng các
tiến bộ của khoa
- Tỉ trọng chăn nuôi
cao hơn trồng trọt
Cây trồng, vật nuôi chính Địa bàn phân bố chủ yếu
1. Cam, chanh, nho, ôliu, cây ăn quả
khác… Ven biển địa trung hải (Italia, Tây Ban Nha,…)
2. Chăn ni bị, lợn, lúa mì, ngơ Đồng bằng phía Bắc, Tây và Trung Aâu (Anh,<sub>Pháp, Đức,…) </sub>
3. Củ cải đường Ucraina
Hỏi: Giải thích sự phân bố của
các cây trồng, vật ni: lúa mì,
nho, cam, chanh, bị, lợn?
Giáo viên chứng minh công
nghiệp khởi đầu từ Châu Âu,
sau đó lan ra Bắc Mĩ và thế giới
(1769)
Hỏi: Cho biết các sản phẩm
công nghiệp truyền thống của
Châu Âu nổi tiếng về chất
lượng cao là sản phẩm gì?
Hỏi: Dựa vào H55.2 SGK, trình
bày sự phân bố các ngành cơng
nghiệp ở Châu Âu? Các ngành
Hỏi: Trình bày sự phát triển
công nghiệp ở Châu Âu?
Hỏi: Quan sát H55.3 nêu sự hợp
tác rộng rãi trong ngành công
nghiệp sản xuất máy bay ở
Châu Âu?
Hỏi: Dịch vụ ở Châu Âu phát
triển như thế nào?
- Những điều kiện thuận lợi
trong ngành du lịch phát triển?
hải tích hợp với các vật ni,
cây trồng trên
- Luyện kim, ơ tơ, đóng tàu,
dệt may
- Tập trung phần lớn ở Tây
và Trung Âu: Anh, Pháp,
Đức, …
- Các ngành công nghiệp
- Các ngành công nghiệp mới
xuất hiện được trang bị hiện
đại, xây dựng ở các trung tâm
công nghệ cao, phát triển nhờ
những đổi mới
- Phát triển mạnh, đa dạng,
rộng khắp, phục vụ cho
ngành kinh tế
- Giao thơng hiện đại, phong
phú, nhiều trung tâm ngân
hàng, nhiều danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, văn hố
nổi tiếng, đặc biệt chú trọng
tới bảo vệ môi trường, bảo
<b>2) Công nghiệp</b>
- Nền cơng nghiệp
Châu Âu phát triển rất
sớm
- Nhiều sản phẩm nổi
tiếng về chất lượng
- Các ngành cơng
nghiệp truyền thống
gặp khó khăn về công
nghệ, cơ cấu cần phải
thay đổi
- Các ngành cơng
nghiệp mới, mũi nhọn:
điện tử, cơ khí, cơng
nghiệp hàng khơng
<b>3) Dịch vụ </b>
- Dịch vụ là ngành
phát triển nhất
tồng giống động vật q
hiếm
3) Củng cố và bài tập
- Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiểu quả cao? Trình bày sự phát triển
cơng nghiệp?
- Đánh dấu X vào câu thích hợp
Ngành sản xuất nơng nghiệp chun mơn hố của các nước ven địa trung hải là:
Trồng cây lương thực
Chăn ni bị, lợn
- Ơn tập kiến thức lớp 6: hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khác nhau ở các vĩ độ
<b>I) Mục tiêu học bài</b>
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm
- Đặc điểm địa hình, khí hậu, tài nguyên của khu vực Bắc Âu, đặc biệt là bán đảo
Xcanđinavi
- Sự khai thác tài nguyên hợp líu ở khu vực Bắc Âu
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích các hình ảnh về đánh cá, rừng và bàng số liệu để thấy rõ sự
khai thác đi đôi với bảo vệ rừng và biển của người dân trong khu vực Bắc Âu
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Lược đồ tự nhiên Châu Âu
- Lược đồ khu vực Bắc Âu
- Tư liệu, tranh ảnh tự nhiên và kinh tế Bắc Âu
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ
Vào bài: Với vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất của Châu Âu, khu vực Bắc Âu có mơi trường
thiên nhiên rất độc đáo và kỳ vĩ. Nơi đây, người dân có cuộc sống êm ả, thanh bình,
mức sống cao, nền kinh tế đất nước phát triển. Với phạm vi bài này, chúng ta tìm hiểu
đặc điểm tự nhiên và sự khai thác thiên nhiên của các nước Bắc Âu trong việc phát
triển kinh tế khu vực
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Dùng bản đồ tự nhiên Châu
Âu
Giáo viên (giới thiệu) tự nhiên
Châu Âu chia làm 4 khu vực
lớn: Bắc Âu, Tây và Trung Âu,
khu vực Đông Âu, Nam Âu
Mỗi khu vực mang sắc thái
riêng về tự nhiên, có nền kinh
tế-xã hội với mức độ phát triển
khác nhau, với vị trí riêng trên
trường quốc tế
Hỏi: Dựa vào lược đồ H56.1
SGK xác định vị trí của khu vực
Bắc Âu?
- Phần lớn diện tích nằm trong
- Đặc trưng nổi bật của khu
vực?
Hỏi: Quan sát H56.1, H56.2,
H56.3 SGK, kể tên các địa hình
do băng hà cổ để lại ở khu vực
Bắc Âu?
- Địa hình phổ biến trong khu
vực là dạng địa hình gì? Ở đâu?
- Băng đảo Aixơlen có đặc điểm
tự nhiên gì nổi bật?
- Tại sao Phần Lan nổi tiếng thế
giới “đất nước nghìn hồ”?
- Phần lớn diện tích nằm
trong vùng ôn đới lạnh
- Bờ biển Fio (Na uy), hồ,
đầm Phần Lan
- Địa hình băng hà cổ phổ
biến trên bán đảo Xcanđinavi
- Aixơlen có nhiều núi lửa,
suối nước nóng
- Vì các hồ do băng hà lục địa
tạo nên
- Bán đảo Xcanđinavi: núi và
<b>1) Khái qt tự nhiên </b>
<b>Bắc Âu </b>
<b>a) Vị trí</b>
- Phần lớn diện tích
nằm trong vùng ơn đới
lạnh
- Gồm đảo Aixơlen,
bán đảo Xcanđinavi;
gồm 3 nước Na uy,
Thụy Điển, Phần Lan
<b>b) Địa hình</b>
- Địa hình băng hà cổ
phổ biến trên bán đảo
Xcanđinavi, bờ biển
Fio (Na uy), hồ, đầm
Phần Lan
Hỏi: Dựa vào H56.4 SGK cho
biết phần lớn diện tích bán đảo
Xcanđinavi là dạng địa hình
nào? Đặc điểm sơng ngịi sườn
Tây Xcanđinavi? Giá trị kinh
- Dãy núi già Xcanđinavi có vai
trị gì trong sự phân hố tự
nhiên trên bán đảo?
Hỏi: Dựa vào đặc điểm vị trí địa
lý của khu vực, cho biết khí hậu
Bắc Âu có đặc điểm gì?
Hỏi: Dựa vào H56.4 SGK, kết
hợp với kiến thức đã học giải
thích tại sao có sự khác biệt về
khí hậu giữa sườn Tây và sườn
Đông bán đảo Xcanđinavi?
Hỏi: Khu vực Bắc Âu có các
nguồn tài nguyên nào quan
trọng?
- Nêu đặc điểm phân bố các
nguồn tài nguyên của khu vực?
Hỏi: Khu vực Bắc Âu khai thác
thế mạnh của thiên nhiên đã
chú trọng phát triển những
ngành kinh tế nào?
Hỏi: Ngoài ba ngành trên, Bắc
Âu còn chú trọng phát triển
ngành kinh tế nào?
cao ngun chiếm diện tích
lớn
- Sông ngòi ngắn, dốc có giá
trị thuỷ điện
- Biên giới tự nhiên hai quốc
gia Na uy, Thụy Điển. Hàng
rào khí hậu giữa sườn Đơng
và sườn Tây bán đảo
- Lạnh giá vào mùa đông
- Mát mẻ vào mùa hè
- Vì sườn tây chịu ảnh hưởng
nhiều của gió tây ơn đới,
sườn đơng khuất gió
- Dầu mỏ, quặng sắt, đồng
- Rừng, đồng cỏ
- Biển, thuỷ điện
- Chú trọng phát triển ba thế
mạnh thiên nhiên: biển, rừng,
thuỷ điện; khai thác biển:
hàng hài, đánh cá
- Khai thác dầu khí, các
ngành có kĩ nghệ, kĩ thuật
cao: tin học, viễn thông, các
núi và cao nguyên
chiếm diện tích lớn
<b>c) Khí hậu</b>
- Lạnh giá vào mùa
đông
- Mát mẻ vào mùa hè
<b>d) Tài nguyên</b>
- Dầu mỏ, quặng sắt,
đồng
- Rừng, đồng cỏ
- Biển, thuỷ điện
<b>2) Kinh tế khu vực </b>
<b>Bắc Âu</b>
- Kinh tế rừng và biển
là các ngành giữ vai
trò quan trọng của khu
vực, là nguồn thu
ngoại tệ lớn
- Thuỷ điện dồi dào,
rẻ, phục vụ phát triển
công nghiệp
- Kinh tế Bắc Âu phát
triển đa dạng
- Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu đối với đời sống và
sản xuất?
- Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào?
- Đánh dấu X vào những nước nằm trong khu vực Bắc Âu
Thụy Điển
Na uy
Phần Lan
Ai len
Aixơlen
Grơnlen
4) Dặn dò
- Chuẩn bị cho bài mới
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm vững
- Đặc điểm địa hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Âu
- Tình hình phát triển kinh tế khu vực
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng làm việc với SGK, kĩ năng phân tích - tổng hợp để nắm được đặc điểm
địa hình 3 miền trong khu vực
- Củng cố kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên để nắm vững phân bố các ngành
kinh tế 3 miền khu vực Tây và Trung Âu
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Bản đồ cơng nghiệp Châu Âu
- Lược đồ tự nhiên Tây và Trung Âu
- Bản đồ các nước Châu Âu
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cuõ
2) Bài mới:
Vào bài: Tây và Trung Âu là khu vực lớn và quan trọng của nền kinh tế Châu Âu, có
vai trị rất lớn trong đời sống chính trị, văn hố, kinh tế của cả thế giới. Thiên nhiên
trong khu vực có sự phân hóa rất đa dạng, đa số các nước có trình độ phát triển kinh
tế cao, sản xuất khối lượng hàng hoá lớn. Để nắm được đặc điểm khái quát tự nhiên,
kinh tế khu vực Tây và Trung Âu, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm
nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
- Dựa vào H57.1 SGK kết hợp
với lược đồ các nước Châu Âu:
- Xác định phạm vi khu vực?
- Kể tên các nước trong khu
vực?
Hỏi: Quan sát H57.1 SGK hãy
cho biết địa hình khu vực có
những dạng nào? Phân bố ra
sao?
- Tài nguyên khoáng sản và
những thế mạnh của vùng như
thế nào?
- Giáo viên yêu cầu thảo luận
nhóm (3 nhóm)
- Anh-Ailen, Đan mạch, Hà
Lan, Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ, Áo,
Hungari, Rumani, Xlôvakia,
Sec, Đức, Ba Lan
- Gồm ba miền
<b>1) Khái qt tự nhiên</b>
<b>a) Vị trí </b>
- Trải dài từ quần đảo
Anh-Ailen đến dãy
Cac-pat
- Gồm 13 nước
<b>b) Địa hình: gồm ba </b>
miền
<i>Miền địa hình</i> <i>Đặc điểm chính</i> <i>Thế mạnh kinh tế </i>
1. Đồng bằng phía Bắc
khu vực - Phía Bắc nhiều đầm lầy, hồ, đất xấu, ven biển Bắc (Hà
Lan) đang sụt lún
- Phía Nam đất màu mỡ
- Phát triển nông nghiệp
2. Núi già trung tâm khu
vực - Các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ
hẹp và các bồn địa
- Tài nguyên khoáng sản
- Đồng cỏ
3. Núi trẻ phía nam khu
vực - Dãy An-pơ dài 1200 km, Cac-pat dài 1500 km, nhiều đỉnh
cao 2000-3000 m
- Rừng, mỏ muối, khí đốt,
dầu, mỏ sắt, kim loại màu
- Chăn nuôi, du lịch núi
Hỏi: Khí hậu khu vực Tây Âu
có đặc điểm gì?
Hỏi: Quan sát H57.1 SGK hãy
- Có khí hậu ơn hồ, gió tây
ơn đới thường xun hoạt
động
- Dòng biển nóng, gió Tây ôn
<b>c) Khí hậu, sông ngòi</b>
giải thích tại sao khí hậu Tây và
Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rết
của biển?
Hỏi: Khí hậu ảnh hưởng tới đặc
điểm mạng lưới sông như thế
nào?
Hỏi: Dựa vào lược đồ công
nghiệp Châu Âu, kết hợp SGK
cho biết công nghiệp khu vực
Tây và Trung Âu có những đặc
điểm gì nổi bật? Ví dụ?
Hỏi: Với điều kiện tự nhiên của
khu vực Tây và Trung Âu, nơng
nghiệp có đặc điểm gì? Phân bố
các ngành nơng nghiệp?
Hỏi: Dịch vụ khu vực Tây và
Trung Âu có những thế mạnh
gì?
đới, núi hướng T-Đ. Aûnh
hưởng của biển vào sâu trong
đất liền giảm về phía Đơng
- Sơng ngịi ven biển phía
Tây nhiều nước quanh năm
- Sơng phía Đơng khu vực có
đóng băng vào mùa Đơng
- Cơng nghiệp hiện đại, phát
triển mạnh, đa dạng, năng
suất cao
- Nơng nghiệp đạt trình độ
thâm canh cao
- Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn
trồng trọt
- Đồng bằng có nền nơng
nghiệp đa dạng, năng suất
cao
- Trình độ nơng nghiệp, khí
hậu nhiều kiểu, tỉ trọng chăn
ni trồng trọt, diện tích đất
trồng trọt khơng lớn (trừ
Pháp)
- Có nhiều phong cảnh đẹp,
nhiều cơng trình kiến trúc cổ,
nhiều trung tâm tài chính, hệ
hoạt động
- Chịu ảnh hưởng sâu
sắc của biển
- Sơng ngịi ven biển
phía Tây nhiều nước
quanh năm
- Sơng phía Đơng khu
vực có đóng băng vào
mùa Đơng
<b>2) Kinh tế </b>
<b>a) Công nghiệp</b>
- Có nhiều cường quốc
cơng nghiệp hàng đầu
thế giới
- Nhiều vùng công
nghiệp nổi tiếng thế
giới
- Nhiều ngành cơng
nghiệp hiện đại và
truyền thống
- Nền công nghiệp
phát triển đa dạng,
năng suất cao nhất
Châu Âu
- Nhiều hải cảng lớn,
quan trọng và hiện đại
<b>b) Nông nghiệp</b>
- Nơng nghiệp đạt
trình độ thâm canh cao
- Chăn nuôi chiếm ưu
thế hơn trồng trọt
- Đồng bằng có nền
<b>c) Dịch vụ</b>
thống giao thơng hiện đại,
hồn chỉnh, cơ sở hạ tầng
phát triển, có hệ thống trường
đại học, trung cấp chun đào
tạo đội ngũ phục vụ ngành
lành nghề
dân
3) Củng cố và bài tập
- Nêu đặc điểm 3 miền địa hình của khu vực Tây và Trung Âu?
- Đánh dấu X vào ý thích hợp
Vùng núi An-pơ và Cac-pat có chung thế mạnh kinh tế là:
a. Chăn ni bị, cừu, dê
b. Khai thác kim loại màu và dầu khí
c. Phát triển du lịch, leo núi, trượt tuyết
d. Phát triển thuỷ điện
<b>I) Mục tiêu học bài</b>
1) Kiến thức: Học sinh nắm vững
- Đặc điểm vị trí địa hình khu vực Nam Âu, những nét chính về kinh tế khu vực
- Vai trị của khí hậu, văn hoá, lịch sử và phong cảnh đối với du lịch ở Nam Âu
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ tự nhiên Nam Âu, bản đồ nhệt độ và lượng
mưa, phân tích các ảnh về khu vực
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Lược đồ tự nhiên Nam Âu
- Một số hình ảnh, tư liệu về cảnh quan và các hoạt động kinh tế của các nước trong
khu vực
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm 3 miền địa hình của khu vực Tây và Trung Âu?
- Đặc điểm công nghiệp của khu vực Tây và Trung Âu
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Quan sát H58.1 kết hợp
- Dựa vào H58.1 SGK nêu tên
một số dãy núi của Nam Âu?
Hỏi: Với vị trí của khu vực, khí
hậu Nam Âu có đặc điểm gì?
Thuộc kiểu khí hậu nào?
Hỏi: Phân tích H58.2 nêu đặc
điểm về nhiệt độ, lượng mưa
của khí hậu Nam Âu?
Hỏi: Rút ra đặc điểm khái quát
của khí hậu Nam Âu?
Hỏi: Phân tích điều kiện tự
nhiên khu vực Nam Âu có ảnh
hưởng như thế nào tới phát triển
kinh tế?
Hỏi: Quan sát H58.3 cho nhận
xét về chăn nuôi ở Hy Lạp?
Hỏi: Tại sao kinh tế Nam Âu
chưa phát triển bằng kinh tế
Bắc Âu, Tây và Trung Âu?
(- Số người lao động trong nông
- Gồm Italia, Bồ Đào Nha, Hy
Lạp, Manta và Xanmarinô,
Tây Ban Nha, Anđôra,
Mônacô
- Khu vực không ổn định của
vỏ trái đất
- Pirênê, I-bê-rich, Apennin,
Anpơ-Đinarich
- Khí hậu ơn hồ, mát mẻ,
điển hình kiểu khí hậu Địa
trung hải
- Nhiệt độ: tháng 1 lớn hơn
10o<sub>C, tháng 7 > 24</sub>o<sub>C. Biên độ</sub>
nhiệt năm: 14o<sub>C</sub>
- Lượng mưa: mưa nhiều từ
tháng 10- 3, mùa mưa ít từ
tháng 4-9, mưa trung bình
700mm\năm
- Mùa đông có nhiều mưa;
mùa hạ nóng, khô
- Địa hình chủ yếu là núi, cao
nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp,
- Khí hậu địa trung hải phù
hợp với các loại cây hoa quả.
Tài ngun khống sản ít
- Phương thức chăn thả, quy
mô, số lượng
- Khoảng 20% lao động trong
<b>1) Khái quát tự nhiên</b>
<b>a) Vị trí và địa hình</b>
- Nằm ven bờ biển địa
trung hải gồm ba bán
đảo:
I-bê-rich, Italia, Ban
căng
- Phần lớn diện tích
khu vực là núi và cao
nguyên
<b>b) Khí hậu</b>
- Khí hậu ơn hồ, mát
- Mùa đông có nhiều
mưa; mùa hạ nóng,
khô
<b>2) Kinh tế </b>
<b>a) Nông nghiệp</b>
- Cây lương thực chưa
phát triển
- Trồng cây ăn quả
cận nhiệt đới (cam,
chanh, nho, ôliu) là
ngành truyền thống
nổi tiếng
nghiệp.
- Trình độ sản xuất cơng nghiệp
- Nước nào có nền cơng nghiệp
phát triển nhất)
Giáo viên (lưu ý) Italia có nền
cơng nghiệp phát triển từ lâu
với nhiều ngành truyền thống
và hiện đại, kinh tế phát triển
không đều giữa miền Bắc và
nông nghiệp
- Trình độ sản xuất cơng
nghiệp chưa cao
- Italia là nước có cơng
nghiệp phát triển nhất khu
vực
- Có nguồn tài ngun du lịch
phong phú, nhiều cơng trình
kiến trúc, di tích lịch sử, văn
hố cổ đại, bờ biển đẹp
- Ngành cơng nghiệp khơng
khói H58.4, H58.5 SGK
- Khoảng 20% lao
động trong nơng
nghiệp
<b>b) Công nghiệp</b>
- Trình độ sản xuất
cơng nghiệp chưa cao
- Italia là nước có cơng
nghiệp phát triển nhất
khu vực
<b>c) Du lịch</b>
- Nam Âu có tài
ngun du lịch đặc sắc
- Du lịch là nguồn thu
ngoại tệ trong khu vực
3) Củng cố và bài tập
- Xác định vị trí các bán đảo, các dãy núi ở Nam Âu?
- Nêu những tiềm năng phát triển du lịch ở Nam Âu?
- Điều kiện bất lợi của thiên nhiên ảnh hưởng tới kinh tế của khu vực Nam Âu là:
a. Khí hậu có tính chất khơ nóng vào mùa hè
b. Địa hình chủ yếu là cao nguyên, đất đai cho nơng nghiệp ít
c. Tài ngun khống sản ít
d. Tất cả các đáp án trên
- Thế mạnh hiện nay của kinh tế Nam Âu là:
a. Đồng bằng rộng lớn, màu mỡ
b. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều
c. Khí hậu địa trung hải, bờ biển đẹp, cơng trình kiến trúc độc đáo, di tích lịch sử
d. Tài ngun khống sản: than, sắt, dầu mỏ, khí đốt phong phú
4) Dặn dò
- Về tìm hiểu bài “KHU VỰC ĐƠNG ÂU”
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm vững
- Đặc điểm môi trường Đơng Âu
- Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế khu vực Đông Âu
2) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên và phân tích thảm thực vật để thấy
được mối qun hệ giữa khí hậu và thảm thực vật
- Kĩ năng phân tích các số liệu thống kê, đọc và phân tích lược đồ kinh tế
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Lược đồ tự nhiên Đơng Âu
- Sơ đồ H59.2 SGK (phóng to)
- Lược đồ khí hậu, lược đồ các nước Đông Âu
- Tài liệu, tranh ảnh thiên nhiên và hoạt động kinh tế của khu vực
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ
- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn khu vực Nam Âu? Đọc tên, xác định vị trí các
bán đảo, các dãy núi lớn?
- Tiềm năng phát triển của ngành du lịch của klhu vực Nam Âu?
2) Bài mới:
Vào bài: Xa bờ Đại Tây Dương về phía Đông Châu Âu là một miền đồng bằng mênh
mông, dạng lượn sóng, chiếm 1/2 diện tích châu lục. Khu vực này có đặc điểm thiên
nhiên nổi bật như thế nào? Nền kinh tế có những khác biệt gì so với các khu vực khác
của Châu Âu. Để trả lời vấn đề này, ta tìm hiểuu nội dung bài học hôm nay
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Hỏi: Dựa vào lược đồ H59.1
SGK cho biết khu vực Đông Âu
gồm những nước nào?
Hỏi: Quan sát H59.1 SGK và
kiến thức đã học cho biết:
- Dạng địa hình chủ yếu của
khu vực?
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu,
sơng ngịi, thực vật của khu vực
Đơng Âu?
Giáo viên yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm, nắm vững kiến
thức theo bảng sau:
- Khu vực Đông Âu gồm:
Liên bang Nga, Ucraina,
Bêlarút, Lít va, Latvia,
Extơnia, Mônđôva
<b>1) Khái quát tự nhiên </b>
- Khu vực Đông Âu
gồm: Liên bang Nga,
Ucraina, Bêlarút, Lít
va, Latvia, Extơnia,
Mơnđơva
- Chiếm 1/2 Châu Âu
- Các đặc điểm tự
nhiên nổi bật
Địa hình Chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, chiếm 1/2 diện tích Châu Âu
Khí hậu Khí hậu ơn đới lục địa có tính chất lục địa rất sâu sắc phía Đơng <sub>Nam</sub>
Sơng ngịi Đóng băng vào mùa đơng, có các sơng Von-ga, Đơng, Đni-ep
Thực vật Thảm thực vật phân hố theo khí hậu rõ rệt từ Bắc xuống Nam
Hỏi: Quan sát H59.2 SGK giải
thích sự thay đổi từ Bắc xuống
Hỏi: Phân tích lược đồ H59.1
kết hợp H55.1, H55.2 và nội
dung SGK, cho biết:
- Thế mạnh của điều kiện tự
nhiên và kinh tế ở khu vực
Đông Âu?
- Sự phân bố các ngành kinh tế?
Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm theo nội dung
câu hỏi
- Các nhóm hồn thành bảng
sau
- Đồng rêu thuộc khu vực cận
vịng cực Bắc rất lạnh
- Rừng lá kim thuộc khu vực
cận ôn đới lục địa lạnh
- Rừng hỗn giao, lá rộng
thuộc khu vực khí hậu ấm dần
- Thảo nguyên, nửa hoang
mạc phát triển ở khu vực
thuộc khí hậu ơn đới lục địa
sâu sắc
<b>2) Kinh tế </b>
<i>Thế mạnh của điều kiện tự nhiên và </i>
<i>kinh tế </i> <i>Sự phân bố các ngành kinh tế </i>
1. Đồng bằng chiếm diện tích lớn: 1/2 diện
tích Châu Âu Là cơ sở để phát triển nông nghiệp theo quy mơ lớn
2. U-crai-na có diện tích đất đen lớn Là vựa lúa mì, ngơ, củ cải đường …
3. Rừng chiếm diện tích lớn ở Liên bang
Nga và Bêlarút, Bắc U-crai-na Thuận lợi phát triển công nghiệp gỗ, giấy
4. Khí hậu vùng Bắc, Nam khu vực khắc
nghiệt
Vì q lạnh và bán hoang mạc khơ nóng
5. Khống sản tập trung ở U-crai-na, Liên
bang Nga: dầu khí, than, sắt …
Thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp
truyền thống: luyện kim, khai thác khống
sản, cơ khí, hố chất
6. Thảo nguyên và nguồn lương thực nhiều
ở U-crai-na, Bêlarút
7. Nhiều sông lớn, nhỏ nên tạo mạng lưới
sơng ngịi dày đặc Khái thác, xây dựng thuỷ điện phục vụ giaothông, thuỷ lợi …
3) Củng cố và bài tập
- Nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật của Đông Âu?
- Nền kinh tế của khu vực Đông Âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác
của Châu Âu?
- Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất
Sự khác biệt giữa khí hậu ở các miền trong khu vực Đông Âu là:
„ Càng đi về phía Đơng, Đơng Nam tính chất lục địa càng rõ nét
„ Càng lên phía Bắc càng giá lạnh, mùa đông càng dài
„ Cả hai đáp án đều đúng
„ Cả hai đáp án đều sai
4) Dặn dò
- Tìm tài liệu về Liên minh Châu Âu. Tính đến năm 2003, có bao nhiêu nước gia nhập
liên minh Châu Âu
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Sự hình thành và mở rộng của Liên minh Châu Âu về lãnh thổ và về các mục tiêu
- Liên minh Châu Âu là mơ hình tồn diện nhất, một tổ chức thương mại hàng đầu thế
giới
2) Kó năng
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ hình thành và mở rộng Liên minh Châu Âu và
lược đồ các trung tâm thương mại trên thế giới
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Lược đồ q trình mở rộng Liên minh Châu Âu
- Tài liệu, hình ảnh về văn hóa, tơn giáo của các nước thuộc Liên minh Châu Âu
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài mới:
Vào bài: Lịch sử của Châu Âu là lịch sử của những cuộc chiến tranh, đồng thời cũng
là lịch sử của việc thực hiện ý tưởng vầ một Châu Âu thống nhất bằng nhiều biện
pháp, dưới nhiều hình thức khác nhau, từ chính trị quân sự và kinh tế. Trong các thế
kỉ, qua ý tưởng thống nhất Châu Âu bằng quân sự, bằng chính trị-ngoại giao đã thực
hiện được, nhưng kết quả chỉ mang lại cho Châu Âu bị chia xẻ và dẫn đến phát động
các cuộc chiến tranh mới. Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, thực tế cho thấy rằng,:
sự lựa chọn hợp lí nhất cho việc thống nhất Châu Âu là ý tưởng thống nhất bằng kinh
tế. Đó là giai đoạn khởi đầu thành lập tổ chức kinh tế chính trị lớn ở Châu Âu.
- Đây là hình thức liên minh cao nhất trong các tổ chức kinh tế khu vực trên thế giới
hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét cơ bản về “Liên minh
Châu Âu”
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
Giáo viên giới thiệu khái quát
sự ra đời của Liên minh Châu
Âu
Hỏi: Quan sát H60.1 SGK nêu
sự phát triển của Liên minh
Châu Âu qua các giai đoạn?
Giáo viên yêu cầu thảo luận
nhóm theo nội dung: qua các
mốc thời gian, số thành viên,
tên nước
- Học sinh báo cáo kết quả thảo
luận, giáo viên chuẩn xác kiến
thức theo bảng sau
Năm Các nước thành viên gia nhập Số lượng
1958 Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Italia, Lucxembua 6
1973 Aixơlen, Đan Mạch, Anh 9
1981 Hi Laïp 10
1986 Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha 12
là khối thống nhất kinh tế
mạnh, hoạt động có hiệu quả,
phát triển cả về bề rộng và bề
sâu, sự hấp dẫn của tổ chức EU
đã thu hút nhiều đơn xin gia
nhập của các nước Trung và
Đông Âu. Đến tháng 5 năm
2004, EU sẽ kết nạp thêm 10
nước nữa
Hỏi: Tại sao nói Liên minh
Châu Âu là hình thức liên minh
cao nhất trong các hình thức tổ
chức kinh tế khu vực trên thế
giới hiện nay?
- Chính trị có cơ quan gì?
- Kinh tế có cơ quan gì?
- Văn hoá - xã hội chú trọng
vấn đề gì? (có 10 ngơn ngữ
chính)
- Xã hội: quan tâm tới vấn đề
gì?
- Chính trị, kinh tế, văn
- Chính trị: có cơ quan lập
pháp là nghị viện Châu Âu
- Kinh tế có chính sách
chung, hệ thống tiền tệ
chung, tự do lưu thông hàng
hoá, dịch vụ, vốn
- Văn hoá-xã hội chú trọng
bảo vệ tính đa dạng về văn
hố và ngơn ngữ
- Xã hội quan tâm tổ chức tài
trợ học ngoại ngữ, trao đổi
sinh viên, đào tạo lao động
có tay nghề
- 2001: Liên minh
Châu Âu có diện tích
3.443.600 km2<sub>, 378 </sub>
triệu dân
- Sẽ tiếp tục nạp thêm
thành viên mới
<b>2) Liên minh Châu </b>
<b>Âu - một mơ hình liên</b>
<b>minh tồn diện nhất </b>
* Có cơ cấu tổ chức
tồn diện
- Chính trị: có cơ quan
lập pháp là nghị viện
Châu Âu
- Kinh tế có chính sách
chung, hệ thống tiền tệ
chung, tự do lưu thơng
hàng hố, dịch vụ, vốn
- Văn hố-xã hội chú
trọng bảo vệ tính đa
dạng về văn hố và
ngôn ngữ
Hỏi: Dựa vào SGK cho biết từ
năm 1980, trong ngoại thương
Liên minh Châu Âu có thay đổi
gì?
Hỏi: Quan sát lược đồ H60.3
SGK nêu một số hoạt động
thương mại của Liên minh Châu
Âu?
Giáo viên bổ sung thông tin:
- Vấn đề thương mại của EU
- Trước tập trung quan hệ với
Mĩ, Nhật và các nước thuộc
địa
- Sau 1980 đẩy mạnh đầu tư
vào công nghiệp của các
nước công nghiệp mới ở
Châu Á, Trung và Nam Mĩ
tay ngheà
<b>3) Liên minh Châu </b>
<b>Âu là tổ chức thương </b>
<b>mại hàng đầu thế giới</b>
- Không ngừng mở
rộng quan hệ với các
nước và các tổ chức
kinh tế trên thế giới
- Chiếm 40% hoạt
động ngoại thương của
thế giới
3) Củng cố và bài tập
- Tại sao nói Liên minh Châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức
tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?
- Xác định ranh giới của Liên minh Châu Âu trên bản đồ hành chính - chính trị Châu
Âu?
1) Kiến thức: Học sinh cần nắm được
2) Kó năng
- Thực hành kĩ năng đọc, phân tích lược đồ-để xác định vị trí các quốc gia ở Châu Âu
- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và khả năng nhận xét về trình độ phát triển kinh
tế của một số quốc gia của Châu Âu
<b>II) Các phương tiện dạy học</b>
- Bản đồ các nước Châu Âu
- Thước kẻ, compa, phấn màu
<b>III) Hoạt động trên lớp</b>
1) Kiểm tra bài cũ (không)
2) Bài thực hành: Vào bài:
- Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các khu vực của Châu Âu với các đặc trưng của môi
trường thiên nhiên và kinh tế mỗi khu vực. Đặc biệt là bài trước đã nghiên cứu tìm
hiểu một số tổ chức kinh tế khu vực có hình thức liên minh cao nhất “Liên minh Châu
Âu”.
- Bài học cuối cùng của chương trình Địa lí lớp 7 này chúng ta sẽ hồn thành tốt mọi
nội dung rất quan trọng và thiết thực là thực hành. Xác định vị trí của từng quốc gia
trong khu vực và trong Liên minh Châu Âu. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế một số nước
Châu Âu
a) Bài 1: Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ các nước Châu Âu.
- Nêu tên và xác định vị trí các quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu,
Nam Âu, Đông Âu
- Xác định các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu
* Phương pháp tiến hành
Giáo viên
- u cầu thảo luận nhóm, chia lớp thành bốn nhóm
- Theo nội dung sau:
+ Nhóm 1: Xác định vị trí của các nước thuộc khu vực Bắc Âu và Nam Âu
+ Nhóm 2: Xác định vị trí của các nước thuộc khu vực Tây và Trung Âu
+ Nhóm 3: Xác định vị trí của các nước thuộc khu vực Đơng Âu
+ Nhóm 4: Xác định vị trí của các nước thuộc Liên minh Châu Âu
* Phương án thực hành
Tên các nước ở những khu vực của Châu Âu
Các khu vực Tên các nước
1. Bắc Âu Nauy, Thuỵ Điển, Phần Lan, Aixơlen
2. Tây và Trung Âu Anh, Ailen, Pháp, Hà Lan, Bỉ, Đức, Thuỵ Sĩ, Áo, Xlôvalia,
Hungari, Rumani, Ba Lan, Séc, Nam Tư, Đan Mạch, …
3. Đông Âu Latvia, Litva, Eâxtônia, Bêlarút, Ucraina, Nga, Mônđôva
Tên các nước trong Liên minh Châu Âu
Các khu vực Tên các nước
1. Bắc Âu Thuỵ Điển, Phần Lan
2. Tây và Trung Âu Anh, Ailen, Pháp, Hà Lan, Bỉ, Áo, Đức, Đan Mạch, Lucxembua
4. Nam Âu Hy Lạp, Tây Ban Nha, Italia, Bồ Đào Nha
b) Bài 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế một số quốc gia Châu Âu
* Xác định vị trí các nước Pháp, Ucraina
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK. Gọi học sinh lên bảng xác định vị trí
các nước Pháp và Ucraina trên bản đồ. Nêu đặc điểm vị trí hai nước trên
- Pháp là nước nằm phía Tây Châu Âu, ven biển Măngsơ và vịnh biểu đồ-xcai. Giữa
ba nước lớn Tây Ban Nha, Đức, Italia và ba nước nhỏ Bỉ, Thuỵ sĩ, Mơnacơ
- Ucraina là nước nằm phía Đơng Châu Âu giáp Liên bang Nga, Hungari, Rumani, Ba
Lan, Bêlarút, Xlôvakia, Biển Đen
- Dựa vào bảng số liệu (trang 185 SGK), vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của hai nước Pháp
và Ucraina
- Giáo viên nêu yêu cầu vẽ:
+ Đúng tỷ lệ, thể hiện kí hiệu phân biệt các đại lượng?
+ Có chú giải cho các kí hiệu và ghi tên biểu đồ.
- Cách 1: Biểu đồ hình trịn
- Cách 2: Hình cột
* Nhận xét trình độ phát triển kinh tế
- Pháp là nước có trình độ phát triển kinh tế cao, là nước công nghiệp phát triển. Dịch
vụ đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế Pháp và chiếm tỷ trọng cao nhất của 3
khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước 70,9%. Đây là khu vực sản xuất
chiếm vị trí hàng đầu trong nền kinh tế Pháp, tỷ trọng của khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp trong cơ cấu GDP thấp nhất là 3%
- Ucraina là nước có cơng nghiệp phát triển (song Pháp có trình độ phát triển cao
hơn). Ngành dịch vụ của Ucraina chiếm tỷ trọng cao hơn hai khu vực còn lại (47.5%)
nhưng so với ngành dịch vụ của Pháp thì dịch vụ của Ucraina còn thấp hơn nhiều.
3) Củng cố và bài tập
- Câu 1: Trong nhóm nước phát triển nhất thế giới, Châu Âu có 4 nước là: Anh, Pháp,
Đức, Italia. Hãy xác định rõ các quốc gia này nằm trong khu vực nào của Châu Âu,
gia nhập Liên minh Châu Âu vào năm nào?
Tên nước Khu vực Năm gia nhập EU
1. Anh
2. Pháp
3. Đức
4. Italia
Khu vực Tên các nước
1. Bắc Âu
2. Tây và Trung Âu
3. Đông Âu