Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.55 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KÍNH GIÀ YÊU TRẺ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép đối với người già, yêu thương, nhường nhịn em
nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>3. Bài mới</b>
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện sau</b>
đêm mưa
<b>* Mục tiêu: </b>
1. GV đọc truyện Sau đêm mưa
<b>2. HS kể lại truyện </b>
<b>3. Thảo luận </b>
H: Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?
H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
H; Em có suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn?
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK</b>
<b>* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện</b>
tình cảm kính già u trẻ
<b>* Cách tiến hành</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập 1
- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận
xét
- GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi
thể hiện tình cảm kính già u trẻ
Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu
thương chăm sóc em nhỏ.
<b>4. Củng cố</b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.
- GV nêu
- HS nghe
- HS kể lại
+ Các bạn trong truyện đã đứng tránh
sang một bên đường để nhường đường
cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em
nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để
khỏi ngã
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
biết giúp đỡ người già và em nhỏ
+ Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn
đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta đó là kính già u trẻ. các bạn
đã quan tâm giúp đỡ người già
<b>Tập đọc</b>
<b>MÙA THẢO QUẢ</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
HS: Đọc trước bài
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời
câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài</i>
<i> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<b> * Luyện đọc</b>
Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc
<b> * Tìm hiểu bài</b>
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và
trả lời câu hỏi
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng
chú ý? ( HS khá, giỏi nêu )
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu
hỏi
- HS nghe
- 1 HS đọc to cả bài
- 3 HS đọc
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho
gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng
cũng thơm.
+ các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại
cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc
biệt
GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm
lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ
Lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo
dài trong khơng gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một
người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời.
- GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
quả phát triển nhanh?
GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của
thảo quả
H: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
<i>c. Thi đọc diễn cảm</i>
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
<b>4. Củng cố </b>
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
chiếm không gian
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm
quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa.
Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có
lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây
và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa
hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm
đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc
sắc của nhà văn
- 1 HS đọc to
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
<b>Toán</b>
<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000,....</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Biết :</b>
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài</i>
* Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính
27,867 <sub> 10.</sub>
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu : Vậy ta có :
27,867 <sub> 10 = 278,67</sub>
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy
tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân
27,867 <sub> 10 = 278,67.</sub>
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành
278,67.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết
làm thế nào để có được ngay tích 27,867
10 mà khơng cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta
có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào
?
* Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện
tính 53,286 <sub> 100.</sub>
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính
của HS.
- GV hỏi : Vậy 53,286 <sub> 100 bằng bao</sub>
nhiêu ?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc
nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong
phép nhân 53,2896 <sub> 100 = 5328,6</sub>
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành
5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết
làm thế nào để có được ngay tích 53,286
100 mà khơng cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta
có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào
?
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với
10,100,1000,....
- GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với
10 ta làm như thế nào ?
- Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
làm như thế nào ?
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với
10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập
phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân
với 10,100,1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại
lớp.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867
thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
sang bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.
+ Khi cần tìm tích 27,867 <sub> 10 ta chỉ cần</sub>
chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải
một chữ số là được tích 278,67 mà khơng
cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên
phải một chữ số là được ngay tích.
- 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
53,286
<sub> 100</sub>
5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286 <sub> 100 = 5328,6</sub>
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là
5328,6.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang
bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286 <sub> 100 ta chỉ cần</sub>
chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải
hai chữ số là được tích 5328,6 mà khơng
cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ
số là được ngay tích.
- HS : Muốn nhân một số thập phân với 10
ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải một chữ số.
- Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
hai chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải ba chữ số.
<b>*.Luyện tập - thực hành</b>
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>4.Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài.
a.10,4dm = 104cm; b.12,6m= 1260cm
c.0,856m= 85,6cm; d.5,75dm= 57,5cm
<i>Bài giải</i>
<i>10 l dầu hoả cân nặng là:</i>
<i>10 x 0,8 = 8 (kg)</i>
<i>Can dầu hoả cân nặng là:</i>
<i>8 + 1,3 = 9,3 (kg)</i>
<i>Đáp số: 9,3 kg</i>
<b>Lịch sử</b>
<b>VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”,
“giặc dốt, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp
gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,…
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Các hình minh họa trong SGK.
Phiếu học tập
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kiểm tra vở bài tập ở nhà
<b>3. Bài mới</b>
<i>a.Giới thiệu bài </i>
<i>b. Phát triển bài</i>
<b>Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách</b>
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám,
nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".
- Tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy
hiểm về đất nước gặp mn vàn khó
khăn.
khăn, nguy hiểm gì? nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ
v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
Đàm thoại:
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt
thì điều gì có thể xảy ra? sức chống giặc ngoại xâm.- Đồng bào ta chết đói, khơng đủ
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là
giặc? ngoại xâm.- Chúng cũng nguy hiểm như giặc
<b>Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt</b>
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang
25, 26 SGK.
Hình 2: Nhân dân đang qun góp
- Hỏi: Hình 3: Chụp một lớp bình dân
học vụ.
+ Hình chụp cảnh gì?
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến
khác.
- Lớp dành cho người lớn tuổi học
ngoài giờ lao động.
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc</b>
<b>đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"</b>
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu
hỏi:
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã
làm được những công việc để đẩy lùi những khó
khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta
như thế nào?
- Tinh thần đoàn kết trên dưới một
lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của
nhân dân ta.
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn
hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như
thế nào?0
- Nhân dân một lịng tin tưởng vào
Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách
mạng
<b>Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt </b>
<b>"Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"</b>
- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn
"Bác HVT - cho ai được".
Hỏi:
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ
qua câu chuyện trên? - Một số học sinh nêu ý kiến.
<b>4. Củng cố</b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
<b>Chính tả</b>
<b>MÙA THẢO QUẢ</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Các thẻ chữ theo nội dung bài tập
HS: vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu
- Nhận xét ghi điểm
<b> 3. bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài</i>
<i> b. Hướng dẫn nghe viết</i>
<b>* Trao đổi về nội dung bài văn</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn
H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
<i>c. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b>Bài 2b) </b>
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ các cặp từ :
- 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở
- Nghe
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa
kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập
hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ,
mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa
nắng, đỏ chon chót.
- HS viết chính tả
- HS thi theo hướng dẫn của GV
<b>bát-bác</b> <b>Mắt-mắc</b> <b>Tất-tấc</b> <b>Mứt-mức</b>
Bát cơm-chú bác
Bát ngát-bác trứng
Cà bát-bác học
Đôi mắt-mắc màn
Mắt mũi-mắc áo
Mắt lưới-mắc nợ
Tất cả-tấc đất
Tất bật-một tấc
Mứt Tết-mức độ
Hộp mứt-vượt mức
Mứt dừa-mức ăn
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to
dán lên bảng, đọc phiếu
H: Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dịng có điểm gì
giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
+ Dịng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con
vật dịng thứ 2 chỉ tên các lồi cây.
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: Biết :</b>
- Giải bài tốn có ba bước tính .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài</i>
Bài 1
a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình
trước lớp.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được
1,48 <sub> 10 = 14,8 ?</sub>
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài,
HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của
- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với
10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của
1,48 sang bên phải một chữ số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 7,69 b) 12,6
x 50 x 800
384,5 10080
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố </b>
- GV tổng kết tiết học
<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực
hiện phép tính của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để tự
kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
<i>Bài giải</i>
Quãng đường người đó đi được trong 3 h
đầu là :
10,8 <sub> 3 = 32,4 9km)</sub>
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ
tiếp theo là :
9,52 <sub> 4 = 38,08 (km)</sub>
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là
:
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
<b>- Biết tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết</b>
tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu (BT3).
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan
hệ từ mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)</b></i>
<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b>Bài 1</b>
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- gọi HS lên trả lời.
b) yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc ghi nhớ
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà
máy, xí nghiệp
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét
<b>Bài 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ
phức .Sau đó tìm hiểu và ghi lại nghĩa của từ
phức đó.
- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét kết luận
( GV kết hợp GD mơi trường )
- HS đọc u cầu
- HS nhóm
- HS đọc bài của nhóm mình
- HS khá, giỏi nêu được nghĩa các từ.
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với
người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+ Bảo tồn: giữ cho ngun vẹn , khơng thể suy suyển, mất mát.
+ bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
<b>Bài 3</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa
với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu khơng
thay đổi
- HS nêu u cầu
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch
đẹp
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
<b>4. Củng cố</b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
<b>Khoa học</b>
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV:Hình trang 48;49 SGK
HS:Tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> Nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây,</b>
song ?
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a.Giới thiệu bài: Sắt, gang, thép được sử</b></i>
dụng để làm gì ? -Cách bảo quản các vật
dụng làm bằng sắt , gang , thép ra sao ? Đó
là nội dung bài học hơm nay .
<i>b. Phát triển bài :</i>
<b>Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin . </b>
<b>-Mục tiêu : Nêu được nguồn gốc của sắt ,</b>
gang , thép và một số tính chất của chúng
-Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời các
câu hỏi :
a/Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
b/ Gang, thép đều có thành phần nào chung ?
c/ Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?
<i><b>Kết luận:Sắt có trong các thiên thạch ,</b></i>
<i><b>quặng sắt . </b></i>
<i><b>-Gang và thép : Giống nhau : là hợp kim</b></i>
<i><b>của sắt và các- bon . </b></i>
<i><b>Khác nhau : Gang cứng , giòn </b></i>
<i><b>Thép cứng , bền , dẻo </b></i>
<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận </b>
-Mục tiêu : Nêu được cách bảo quản một số
đồ dùng bằng gang , thép .
-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48;49
SGK và nói xem gang hoặc thép được sử
dụng để làm gì ?
-Hỏi thêm :
-Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ dùng
được làm từ gang hoặc thép mà em biết .
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng
gang , thép có trong nhà .
-Vài HS trả lời câu hỏi .
-Nghe giới thiệu bài .
-Làm việc cá nhân
-Một số HS trình bày bài làm của mình,
các HS khác góp ý .
Làm việc nhóm đơi
-Một số HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình .
<i><b>Kết luận : Các hợp kim của sắt được dùng</b></i>
<i><b>làm các đồ dùng như nồi , chảo , dao kéo ,</b></i>
<i><b>cày , cuốc ,…..</b></i>
Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ
dùng này , sử dụng xong phải rửa sạch và cất
nơi khô ráo .
<b>4.Củng cố.</b>
-Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
<b>- Chuẩn bị tiết sau.</b>
-Thảo luận cá nhân
<b>Kĩ thuật</b>
<b>CẮT , KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN .(Tiết 1)</b>
<b>I MỤC TIÊU: </b>
HS cần phải:
-Làm được một sản phẩm khâu, thêu .
- Có kĩ năng khâu thêu .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học.
HS: Dụng cụ để thực hành .
<i><b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. kiểm tra bài cũ</b>
2 HS trình bày cách bày dọn bữa ăn
<b> 3.Bài mới</b>
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>
<b> Hoạt động 1:Ôn tập những nội dung </b>
<b>đã học trong chương I.</b>
-? Nhắc lại những nội dung chính đã học trong
chương I.
-?Nêu lại cách đính khuy,thêu chữ V,thêu dấu
nhân và những nội dung đã
học trong phần nấu ăn.
-G NX và tóm tắt những nội dung H vừa nêu.
-H nhớ lại bài để trả lời câu hỏi.
<i><b> Hoạt động 2 . H thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành:</b></i>
-G nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự
chọn.
+ Củng cố những kiến thức,kĩ năng về
khâu ,thêu, nấu ăn đã học.
+Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn,mỗi nhóm
sẽ hồn thành một sản phẩm.
- G chia nhóm và phân cơng vị trí làm việc của
các nhóm.
-Tổ chức cho H thảo luận nhóm để chọn sản
phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu
chọn nội dung nấu ăn )
-G ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn.
-G kết luận hoạt động 2.
<b>4:Củng cố</b>
- G nhận xét ý thức học tập của HS và khen
ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2009
<b>Kể chuyện</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường; lời kể rõ ràng,
ngắn gọn .
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện người
di săn và con nai
- 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và ghi điểm
<b> 3. Bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài:</i>
Kể chuyện đã nghe đã đọc
<i> b. Hướng dẫn kể chuyện</i>
<b>* Tìm hiểu đề bài</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ
môi trường
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được
đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi
trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài
SGK sẽ được cộng thêm điểm
( GV kết hợp GDMT )
<b>* Kể trong nhóm</b>
- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gợi ý:
+ Giới thiệu tên truyện
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của
nhân vật bảo vệ môi trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức HS thi kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về nhà kể lại
- 5 HS kể
- HS nêu ý nghĩa
- 1 HS đọc đề bài
- HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể: tơi sẽ kể cho các bạn nghe câu
chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tôi xin kể câu chuyện cóc kiện trời, ..
hai cây non trong truyện đọc đạo đức....
- HS trong nhóm kể cho nhau nghevà
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện , hành động của nhận vật
<b>Tập đọc</b>
<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b> - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.</b>
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để giúp ích cho đời.
(thuộc hai khổ thơ cuối bài).
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc
HS: Đọc trước bài
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài mùa thảo quả
H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? vì
sao?
H: Nội dung bài là gì?
- GV nhận xét ghi điểm
<b> 3. Bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài</i>
<i> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<b> * Luyện đọc</b>
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia khổ thơ
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .
<b> * Tìm hiểu bài</b>
- HS đọc thầm bài thơ và câu hỏi
H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói
lên hành trình vơ tận của bầy ong?
+ hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều
+ Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu
H: Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?
H: Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối đỏ như
những ngọn lửa cháy sáng
H: Em hiểu câu thơ:" Đất nơi đâu cũng tìm ra
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn và trả
lời câu hỏi
- 1 HS đọc
- Bài chia 4 khổ thơ
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS tìm và nêu
- HS đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy
ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian
vơ tận
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu
biển xa, quần đảo
+ Những nơi ong bay đến đều có vẻ đẹp
đặc biệt của các loài hoa:
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối,
trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu
dàng mùa hoa
ngọt ngào." như thế nào?
H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói
điều gì về cơng việc của bầy ong?
<i>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ</i>
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài và tìm cách
đọc hay
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảmkhổ thơ cuối
( GV treo bảng phụ)
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét ghi điểm
- Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về học thuộc lịng bài
+ Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất
chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng
tìm ra được hoa để làm mật, đem lại
hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Muốn ca ngợi công việc của bầy ong.
Bầy ong mang lại những mật ngọt cho
con người cảm nhận được những mùa
hao đã tàn phai.
- 4 HS đọc và nêu cách đọc hay
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4
- HS thi
- HS đọc thuộc lịng trong nhóm
- 3 HS thi (HS khá, giỏi thuộc hết bài)
- HS nêu
<b>Toán</b>
<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b> VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Biết :</b>
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hốn .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a.Giới thiệu bài : </b></i>
<i>b. Phát triển bài</i>
* ví dụ 1
+ Hình thành phép tính nhân một số thập
phân với một số thập phân.
- GV nêu bài tốn ví dụ : Một mảnh vườn
- GV hỏi : Muốn tính diệntích của mảnh
vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- GV : Hãy đọc phép tính diện tích mảnh
vườn hình chữ nhật.
- GV nêu : Như vậy để tính được diện tích
của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải
thực hiện phép tính 6,4 <sub> 4,8 . Đây là một</sub>
phép nhân một số thập phân với một số
thập phân.
+ Đi tìm kết quả
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết qủa
phép nhân 6,4m <sub> 4,8m.</sub>
- GV gọi HS trình bày cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm
nhiêu mét vng ?
+ Giới thiệu kỹ thuật tính
- GV nêu : Trong bài tốn trên để tính được
6,4 <sub> 4,8 = 30,72 (m</sub>2<sub>) các em phải đổi số</sub>
đo 6,4m và 4,8m thành 64dm và 48dm để
thực hiện phép tính với số tự nhiên, sau đó
lại đổi lại kết quả 3072dm2<sub> = 30,72m</sub>2<sub>. Làm</sub>
như vậy mất thời gian và không thuận tiện
nên người ta đã nghĩ ra cách đặt tính và
thực hiện như sau :
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện
tính như SGK.
- HS nêu : 6,4 <sub> 4,8</sub>
- HS trao đổi với nhau và thực hiện :
6,4m = 64dm
4,8m = 48dm
64
<sub> 48</sub>
512
256
3072 (dm2<sub>)</sub>
3072 dm2<sub> = 30,72 m</sub>2
Vậy 6,4 <sub> 4,8 = 30,72 (m</sub>2<sub>)</sub>
- 1 HS trình bày như trên, HS cả lớp theo
dõi và bổ xung ý kiến.
- HS : 6,4 <sub> 4,8 = 30,72 (m</sub>2<sub>)</sub>
* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân nhân các số tự nhiên :
+ 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3.
8 nhân 6 bằng 48, nhớ 3 là 51 viết 51.
+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1.
6,4 4 nhân 6 bằng 24, nhớ 1 là 25, viết 25.
<sub> 4,8 + Hạ 2</sub>
512 1 cộng 6 bằng 7 viết 7
216 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
30,72 (m2<sub>) 2 thêm 1 là 3, viết 3</sub>
* Đếm thấy phần thập phân của cả hai thừa số có hai chữ số, ta
dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái.
* Vậy 6,4 <sub> 4,8 = 30,72</sub>
- GV : Em hãy so sánh tích 6,4 <sub> 4,8 ở cả</sub>
hai cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính
6,4 <sub> 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính.</sub>
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả
6,4 <sub> 4,8 = 30,72 (m</sub>2<sub>)</sub>
- HS cả lớp cùng thực hiện.
64 <sub> 48 và 6,4 </sub><sub> 4,8</sub>
Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai
phép tính này.
* Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và tính
4,75 <sub> 1,3</sub>
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính
của mình.
- GV nhận xét cách tính của HS.
<b>*.Ghi nhớ</b>
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
<b>* Luyện tập - thực hành</b>
Bài 1 ( cả lớp )
- GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép
nhân.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập
phân ở tích trong phép tính mình thực hiện.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( HS khá, giỏi nêu t/c giao hoán)
a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả
vào bảng số.
HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét :
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS
cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp.
Kết quả:
a. 38,70 ; b. 108,875
c. 1,128 ; d. 35,2170
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>a</b> <b>b</b> <b>a </b><b><sub> b</sub></b> <b><sub>b </sub></b><b><sub> a</sub></b>
3,36 4,2 3,36 <sub> 4,2 = 14,112</sub> <sub>4,2 </sub><sub> 3,36 = 14,112</sub>
3,05 2,7 30,5 <sub> 2,7 = 8,235</sub> <sub>2,7 </sub><sub> 3,05 = 8,235</sub>
- GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của
bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết
tính chất giao hốn của phép nhân các số
thập phân :
Bài 3 ( nếu còn thời gian làm tại lớp, nếu
không về nhà).
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS kiểm tra, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
<b>Địa lí</b>
<b>CƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp :</b>
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,…
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…
- Sử dụng bảng thơng tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
HS: SGK, vở bài tập
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì?
Phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Nước ta có những điều kiện nào để phát triển
ngành thuỷ sản?
- Nghe
<b>Hoạt động 1</b>
MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
tầm về các tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất
công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công
nghiệp.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên
dương các em tích cực sưu tầm để tìm được
nhiều ngành sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành
công nghiệp.
- HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết quả.
Cách báo cáo như sau:
+ Giơ hình cho các bạn xem.
+ Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
+ Nói tên các sản phẩm của ngành đó (hoặc nói
tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được
xuất khẩu ra nước ngồi khơng.
- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
<b>Hoạt động 2</b>
TRÒ CHƠI "ĐỐI ĐÁP VÒNG TRÒN?"
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi nhóm 1 HS
làm giám khảo.
- GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội đưa câu hỏi
cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1 đố đội 2,
đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi
như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi về các ngành
sản xuất công nghiệp, hoặc các sản phẩm của
ngành này. Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi
câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu đặt câu hỏi sai
bị trừ 2 điểm, nếu trả lời sai bị trừ 2 điểm.
Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều điểm nhất
là đội thắng cuộc.
- HS chia nhóm chơi.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta khai
thác được loại khoáng sản nào nhiều nhất
(than).
2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện kim
(gang, thép,...)
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
<b>Hoạt động 3</b>
MỘT SỐ NGHỀ THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trưng
bày kết quả sưu tầm về các trang ảnh chụp hoạt
động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề
thủ công.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên
dương các em tích cực sưu tầm để tìm được
nhiều nghề sản xuất thủ cơng, nhiều sản phẩm
của các nghề thủ công.
- GV hỏi: Địa phương ta có nghề thủ cơng nào?
- HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi những
gì mình biết về các nghề thủ công, các sản
phẩm thủ công vào phiếu của nhóm mình.
- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
- Một số HS nêu ý kiến.
<b>Hoạt động 4</b>
VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ THỦ CƠNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở
nước ta?
+ Nghề thủ cơng có vai trị gì đối với đời sống
nhân dân ta?
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo
dõi và bổ sung ý kiến:
+ Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi
tiếng như: lụa Hà Đơng; gốm sứ Bát Tràng,
gốm Biên Hồ, chiếu Nga Sơn,...
+ Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho
nhiều lao độg.
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm
trong dân gian...
Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2009
<b>Mĩ thuật</b>
- Hiểu hình dáng, tỉ lệ và đậm nhạt đơn giản ở hai vật mẫu .
- Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
- Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu .
<b>II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:</b>
<i>- GV chuẩn bị:</i>
+ Mẫu vẽ có hai vật mẫu.
+ Bài vẽ của HS năm trước
<i>- HS chuẩn bị: </i>
+ SGK, giấy vẽ.
+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
<i><b>Hoạt động của GV</b></i>
<i><b>* Hoạt đông: Quan sát- nhận xét</b></i>
- GV chia nhóm .
- Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu
như thế nào ?
- Vị trí của các vật mẫu ra sao ?
- Hình dáng của từng vật mẫu thế nào ?
- So sánh độ đậm nhạt của hai vật mẫu ?
<i>* Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ</i>
- GV gợi ý HS vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
- GV vẽ nhanh lên bảng các bước tiến hành bài
vẽ.
+ Vẽ từ bao quát đến chi tiết.
<i>* Hoạt động 3: Thực hành</i>
- GV hướng dẫn HS thực hành.Yêu cầu HS quan
sát kĩ mẫu và vẽ.
- GV theo dõi, góp ý, hướng dẫn những HS cịn
lúng túng để hoàn thành bài vẽ.
<i>* Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá</i>
- GV cùng HS nhận xét chọn bài đẹp về :
+ Bố cục
+ Tỉ lệ đặc điểm của hình vẽ
+ Đậm nhạt
* Dặn dị:
- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
<i><b>Hoạt động của HS</b></i>
- HS các nhóm tự bày mẫu sao cho
- HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát H2 sgk trang 39 và trả
lời câu hỏi.
- HS quan sát tự rút ra cách vẽ.
- Lựa chọn bố cục cho hợp lí.
- HS vẽ bài theo đúng vị trí hướng nhìn
của mình.
HS chọn bài tiêu biểu, đẹp theo cảm
nhận.
- Sưu tầm ảnh chụp dáng người và
tượng người.
<b>Tập làm văn</b>
<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người(ND ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV:- Giấy khổ to và bút dạ
- bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS
- Nhận xét bài làm của HS
<b>3. Bài mới</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>
H: em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
<i>b. Tìm hiểu ví dụ</i>
- u cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài
Hạng A cháng
H: qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về
anh thanh niên?
GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em
Cấu tạo bài văn Hạng A cháng:
1- Mở bài
- từ" nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về
thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng
2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng:
ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay
bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng,
người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi
đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp
sĩ cổ đeo cung ra trận.
- HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù,
say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm
chắm vào công việc
3- kêt bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực
tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng
họ
H: Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo
của bài văn tả người?
<i><b> c. Ghi nhớ</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
<i><b> d. Luyện tập</b></i>
- gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn:
+ Em định tả ai?
+ phần mở bài em nêu những gì?
+ em cần tả được những gì về người đó trong
phần thân bài?
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên
bảng
- GV cùng HS nhận xét dàn bài
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát tranh
- Em thấy anh thanh niên là người rất
chăm chỉ và khoẻ mạnh
- HS đọc bài
- Cấu tạo chung của bài văn tả người
gồm:
1. Mở bài: giới thiệu người định tả
2. Thân bài: tả hình dáng.
- Tả hoạt động, tính nết.
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người
được tả
- Bài văn tả người gồm 3 phần:
+ mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của
người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định
tả
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
tả tính tình:
Tả hoạt động:
- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với
người đó.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã
cho BT4
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ
phức có tiếng bảo ở bài tập 2
- 2 HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ
từ
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ
- Nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài</i>
<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b> Bài tập 1</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét KL lời giải đúng
- 2 HS lên đặt câu
- 2 HS đặt câu
- 2 Hs đọc ghi
- Hs đọc
- HS làm bài
- Hs nhận xét bài của bạn
A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,
vịng như hình cái cung, ơm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ
cổ đeo cung ra trận
<b>Bài 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- gọi HS trả lời
- Nhận xét lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS trả lời
<b> a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao</b>
b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng
xa.
<b> c) trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa</b>
d) tơi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như
<b>người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không</b>
mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
Bài tập 4 (HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 QHT)
- gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ , cặp từ
quan hệ và ý nghĩa của chúng.
<b>Toán</b>
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
<b>3. Bài mới</b>
<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài.</i>
Bài 1 (cả lớp)
a) Ví dụ
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính
142,57 <sub> 0,1.</sub>
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy
tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57
0,1 = 14,257
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm
ngay được diện tích bằng cách nào?
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy
tắc nhân một số thập phân với 0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân
531,75 <sub> 0,01 = 5,3175.</sub>
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể
tìm ngay được tích bằng cách nào ?
- Gv hỏi :
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như
thế nào ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
142,57
<sub> 0,1</sub>
14,257
- 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang
bên trái một chữ số thì được số 13,257.
+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay
được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu
phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 <sub> 0,01</sub>
531,75
<sub> 0,01</sub>
5,3175
- 1 HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ
hai là 0,01 ;tích là 5,3175.
+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên
trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như
thế nào ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận
in đậm trong SGK.
b) GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 (nếu cịn T.gian làm ln)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : 1ha bằng bao nhiêu km2<sub> ?</sub>
- GV viết lên bảng trường hợp đầu tiên và làm
mẫu cho HS.
1000 ha = ...km2
1000 ha = (1000 <sub> 0,01) km</sub>2<sub> = 10km</sub>2
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( HS về nhà )
<b>4. Củng cố </b>
- GV tổng kết tiết học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.
ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu
phẩy của 531,75 sangbên trái hai chữ số.
- HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời :
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái
1 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái
2 chữ số.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu 1ha = 0,01 km2
- HS theo dõi GV làm bài.
- HS làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp để chữa bài.
<b>Khoa học</b>
<b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>
- Nhận biết một số tính chất của đồng .
- Nêu được số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng .
GV + HS: -Tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng .
-Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : Sắt , gang , thép được sử dụng để</b>
làm gì ? -Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng sắt ,
gang , thép ?
<b>3. Bài mới</b>
<i>a. Giới thiệu bài:. </i>
<i><b>b. Phát triển bài : </b></i>
<b>Hoạt động 1: Làm việc với vật thật </b>
-Mục tiêu : Quan sát và phát hiện vài tính chất của đồng
-Yêu cầu quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp .
-GV đi đến các nhóm giúp đỡ .
<i><b>Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu có ánh kim , khơng</b></i>
<i><b>cứng bằng sắt , dẻo , dễ uốn , dễ dát mỏng hơn sắt . </b></i>
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Mục tiêu : Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của
đồng .
-Phát phiếu cho HS , yêu cầu làm việc theo chỉ dẫn trong
-Vài HS trả lời câu hỏi .
-Nghe giới thiệu bài
-Làm việc theo nhóm 3
trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học
tập .
<i><b>Kết luận : Đồng là kim loại .</b></i>
<i><b>Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng . </b></i>
<b>Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận </b>
-Mục tiêu :Kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc
hợp kim của đồng .
-Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng .
-Quan sát hình trang 50 SGK
-Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc
hợp kim của đồng .
-Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó
<b>Kết luận :</b>
<i><b>- Những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng :</b></i>
<i><b>Đồ điện , dây điện , nồi , kèn , cồng , chiêng ,…</b></i>
<i><b>-Cách bảo quản : dùng thuốc đồng để lau chùi , làm</b></i>
<i><b>cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại .</b></i>
<i><b> 4. Củng cố .</b></i>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
-Chẩn bị tiết sau.
-Làm việc cá nhân
-Ghi câu trả lời vào phiếu :
Đồng , Hợp kim của đồng
Tính chất
-Một số HS trình bày bài làm của mình ,
các HS khác góp ý .
-Làm việc theo nhóm 2
-Nói tên những đồ dùng bằng đồng hoặc
hợp kim của đồng trong hình -Làm việc cá
nhân
Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2009
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật
qua hai bài văn mẫu trong SGK .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: bảng phụ
HS: vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ</b>
- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một
người trong gia đình của 3 HS
H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét HS học ở nhà .
<b>3. Bài mới</b>
<i> a. Giới thiệu bài</i>
<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b> Bài 1</b>
<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài </b>
- HS hoạt động nhóm
- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chng , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của
đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia
sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình như vẫn
tươi trẻ.
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại
hình của tác giả?
<b> Bài 2</b>
- Tổ chức HS làm như bài tập 1
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ
rèn đang làm việc của tác giả?
H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi
miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi
người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn
hơn , khơng lan tràn dài dịng.
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà
văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà
em thường gặp.
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn
lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại
hình của bà đẻ tả
- Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của
anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa ,
đập...
- cảm giác như đang chứng kiến anh thợ
làm việc và thấy rất tị mị, thích thú.
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài:</i>
Bài 1
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a
- GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>(a </b><b><sub> b) </sub></b><b><sub> c</sub></b> <b><sub>a </sub></b><b><sub> (b </sub></b><b><sub> c)</sub></b>
1,6 4 2,5 (1,6 <sub> 4) </sub><sub> 2,5 = 16</sub> <sub>1,6 </sub><sub> (4</sub><sub> 2,5) = 16</sub>
4,8 2,5 1,3 (4,8 <sub> 2,5) </sub><sub> 1,3 = 15,6</sub> <sub>4,8 </sub><sub> (2,5 </sub><sub> 1,3) = 15,6</sub>
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất
kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a<sub>b) </sub><sub> c</sub>
và a <sub> (b</sub><sub>c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6</sub>
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp cịn lại, sau đó
hỏi tổng qt :
+ Giá trị của hai biểu thức (a<sub>b) </sub><sub> c và a </sub><sub> (b</sub><sub>c)</sub>
như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a<sub>b) </sub><sub> c = a </sub><sub> (b</sub><sub>c)</sub>
- GV hỏi : Em đã gặp (a<sub>b) </sub><sub> c = a </sub><sub> (b</sub><sub>c) khi học</sub>
tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết
hợp khơng ? hãy giải thích ý kiến của em.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết
quả tính và cách tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia, biểu thức có dấu ngoặc và khơng có dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
Bài 3 ( Nếu còn T.gian làm tại lớp, 0 về nhà )
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố </b>
- GV tổng kết tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa
lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng
4,65.
+ Giá trị của hai biểu thức này ln bằng
nhau.
- HS : Khi học tính chất kết hợp của phép
nhân các số tự nhiên ta cũng có
(a <sub> b) </sub><sub> c = a </sub><sub> (b</sub><sub>c)</sub>
- HS : Phép nhân các số thập phân cũng có
tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số
thập phân ta cũng có :
(a<sub>b) </sub><sub> c = a </sub><sub> (b</sub><sub>c)</sub>
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) (28,7 + 34,5 ) <sub> 2,4 = 63,2 </sub><sub> 2,4 </sub>
= 151,68
b) 28,7 + 34,5 <sub> 2,4 = 28,7 + 82,8 </sub>
= 111,5
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25 km