Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

tuần 1 ngày soạn 16082008 tiết 1 ngày dạy 18082008 văn bản con rồng cháu tiên truyền thuyết a mục tiêu cần đạt giúp học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết hiểu được nội dung ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.06 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1. Ngày soạn: 16/08/2008</b>
<b>Tiết 1. Ngày dạy: 18/08/2008</b>
<b> </b>


<b>Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN </b>
( Truyền thuyết )


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b><i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.


- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên, chỉ ra
được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.


- Bước đầu rèn luyện kỹ năng đọc văn bản nghệ thuật, kể được truyện.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc cho học sinh.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


<b>- Thầy: Bức tranh về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con đưa nhau lên</b>
rừng, xuống biển.


<b>- Trò: Tranh ảnh đền Hùng Vương đất Phong Châu.</b>
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>C3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


“Con Rồng, Cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền
thuyết về thời đại các vua Hùng, cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung, để hiểu


rõ nội dung, ý nghĩa, hình thức nghệ thuật truyện. Tiết học hơm nay sẽ cho ta thấy rõ
điều đó.


<b>Hoạt động thầy – trò</b>


* <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn học sinh đọc và tóm
tắt văn bản.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và đọc mẫu
một đoạn (đoạn đầu)


- Gọi học sinh đọc truyện, mỗi học sinh đọc một
đoạn, cho học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung, sửa chữa lỗi cơ bản.
- Hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu các chú thích
trong sách giáo khoa.


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Đọc-Tóm tắt văn bản:</b>


<b>1. Đọc:</b>


<i><b>a. Đọc văn bản:</b></i>


- Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết
li kì, tưởng tượng.


- Thể hiện rõ hai lời đối thoại của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Cho biết có mấy ý quan trọng trong định nghĩa
về truyền thuyết ?


? Gọi học sinh tóm tắt văn bản. (Giáo viên nhận
xét, bổ sung thêm các chi tiết còn thiếu)


<i><b>*Hoạt động 2: </b></i>Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
? Trong trí tưởng tượng của người xưa Lạc Long
Quân hiện lên với những đặc điểm phi thường nào
về nòi giống và sức mạnh ?


? Những chi tiết này mang yếu tố gì ?


? Qua đó khắc họa hình tượng Lạc Long Qn ra
sao ?


? Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý
nào về giống nòi, nhan sắc và đức hạnh ?


? Qua những đặc điểm đáng quý đó, Âu Cơ là
biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào ?


? Việc kết duyên của Lạc Long Qn và Âu Cơ có
gì kì lạ ?


? Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ. Qua sự
việc này dân gian muốn đề cao sự kết hợp cao quý
gì ?



? Qua sự việc kì lạ này gợi cho em suy nghĩ gì về
nguồn gốc con người Việt Nam ta ?


? Qua sự kiện kì lạ này


? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ?


? Theo em, chi tiết Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng,
nở thành trăm con khỏe mạnh có ý nghĩa gì ?


? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ?
? Qua việc Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
mang con lên rừng và xuống biển. Người xưa
muốn thể hiện ý nghĩa gì ?


? Trong truyện “Con Rồng Cháu Tiên” dân gian
chủ yếu sử dụng những chi tiết mang yếu tố gì ?
? Em hiểu những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo là
những chi tiết như thế nào ?


Định nghĩa Truyền thuyết:
- Là loại truyện dân gian


- Thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật được kể.
<b>2. Tóm tắt văn bản:</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>



<b>1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b>


<i><b>a. Lạc Long Quân:</b></i>


- Là con thần biển, nịi rồng.


- Có nhiều phép lạ, sức mạnh vơ địch, diệt
được yêu quái, giúp dân.


 Chi tiết tưởng tượng kì ảo.


 Vẻ đẹp cao quý, tài đức vẹn toàn.


<i><b>b. Âu Cơ:</b></i>


- Là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần yêu
thiên nhiên cây cỏ.


 Vẻ đẹp cao quý, thanh cao lịch lãm.
<b>2. Ý nghĩa của những chi tiết kì lạ:</b>


<i><b>a. Kết duyên:</b></i>


- Rồng ở biển - Tiên ở non cao gặp nhau.
 Kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con
người, thiên nhiên và sông núi


 Dân tộc ta có nguồn gốc cao q thiêng
liêng  Lịng tơn kính, tự hào.



<i><b>b. Sinh nở:</b></i>


- Sinh một bọc một trăm trứng nở trăm con,
không bú mớm, lớn nhanh.


- Mặt mũi khơi ngơ


 Giải thích chúng ta đều là anh em.


<i><b>c. Chia con:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Trong truyện tác giả đã sử dụng những chi tiết
mang yếu tố tưởng tượng kì ảo có vai trị và ý
nghĩa như thế nào ?


- Ông cha ta xưa sáng tạo ra truyện này nhằm giải
thích điều gì ?


- Gọi học sinh đọc phần đọc thêm trong SGK
- Nêu định nghĩa về truyền thuyết ?


- Truyện sử dụng biện pháp NT gì ?
- Nhằm giải thích điều gì ?


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK


 Phát triển dân tộc trong việc cai quản đất
đai rộng lớn - đoàn kết thống nhất dân tộc
<b>3. Vai trò của những chi tiết tưởng tượng </b>
<b>kỳ ảo:</b>



- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là những chi tiết
khơng có thật.


- Vai trị:


+ Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện.


+ Thần kỳ hóa, linh thiên hóa nguồn gốc
giống nịi.


+ Tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm
- Ý nghĩa của truyện:


+ Giải thích nguồn gốc dân tộc Việt.


+ Đề cao và biểu hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của nhân dân ta.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>Ghi nhớ: SGK</b></i>
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn luyện tập:


- Giáo viên yêu cầu kể: kể đúng cốt truyện, chi tiết
cơ bản, dùng lời văn nói của cá nhân.


<b>IV. Luyện tập:</b>



Kể lại truyện “ Con Rồng Cháu Tiên”
<b>I. Củng cố:</b>


Những chi tiết nào trong truyện làm cho em thích thú và cảm động nhất ? Vì
sao ?


<b>II. Dặn dị:</b>


- Chuẩn bị tranh, ảnh, cảnh gói bánh chưng và làm bánh giầy.
- Đọc, tập kể, soạn bài “Bánh chưng, bánh giầy”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 1 Ngày soạn: 16/08/2008</b>
<b>Tiết 2 Ngày dạy: 18/08/2008</b>
<b>Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Bánh Chưng, Bánh Giầy” chỉ ra
và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.


- Luyện kỹ năng kể diễn cảm truyện.


- Giáo dục lịng tự hào về trí tuệ và văn hóa dân tộc.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trị:</b>


- Thầy: Chuẩn bị tranh ảnh về cảnh gói bánh chưng, làm bánh giầy.
- Trò: Soạn bài – Trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>C1. ổn định tổ chức:</b>



<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy kể lại truyện “ Con Rồng, Cháu Tiên”.


- Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, Cháu Tiên”.
<b>C3. Bài mới:</b>


Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong những ngày lễ Tết thể hiện nền
văn hóa cổ truyền của dân tộc ta, để hiểu được ý nghĩa của phong tục cũng là ý nghĩa
của truyện. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ được điều đó.


<b>Hoạt động thầy – trị:</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:Hướng dẫn học sinh đọc, </b>
kể, giải thích từ khó:


- Hướng dẫn học sinh đọc theo yêu cầu.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 học
sinh đọc 2 đoạn sau.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung.


- Hướng dẫn cho học sinh chú ý vào từ
khó đã ghi.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu văn bản.


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Đọc, kể, giải thích từ khó:</b>
<b>1. Đọc kể:</b>


- Giọng chậm rãi, tình cảm.


- Lời nói của Thần âm vang, xa vắng
- Giọng vua Hùng: đỉnh đạc, chắc…
- Kể đầy đủ các chi tiết cơ bản và mạch
lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>? Vua Hùng chọn người nối ngơi trong</b>
hồn cảnh nào?


<b>? Vua Hùng có ý định chọn người nối</b>
ngôi với tiêu chuẩn như thế nào ?


<b>? Nhà vua chọn người nối ngôi với tiêu</b>
chuẩn vua bằng hình thức gì ?


<b>? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang</b>
Liêu là được Thần giúp đỡ ?


<b>? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được</b>
vua cha chọn để tế trời đất và tiên
vương ?


<b>? Qua hai thứ bánh Lang Liêu làm, vì sao</b>
Vua chọn Lang Liêu để ngơi vua ?


<b>? Truyền thuyết “Bánh Chưng, Bánh</b>


Giầy” có ý nghĩa gì ?


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn tổng kết.
Hãy tập hợp các chi tiết nghệ thuật và
nêu ý nghĩa của truyện


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i> Thảo luận.


<b>? Ngày Tết, nhân dân ta có phong tục</b>
làm bánh chưng, bánh giầy, hãy cho biết


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Vua Hùng chọn người nối ngơi:</b>
<b>a. Hồn cảnh: Giặc ngồi đã n, vua tập</b>
trung lo cho dân, vua đã già, muốn truyền
ngôi.


<b>b. Tiêu chuẩn người nối ngơi:</b>
- Nối chí vua.


- Khơng nhất thiết là con trưởng.
<b>c. Hình thức thử thách:</b>


Là một câu đố đặc biệt để thử tài mọi
người.


<b>2. Lang Liêu được thần giúp đỡ:</b>


- Chàng là người thiệt thòi.


- Chỉ lo việc đồng áng: trồng lúa…
- Chàng hiểu được ý thần.


<b>3. Lang Liêu được chọn nối ngôi</b>
<b>vua:Hai thứ bánh:</b>


- Có ý nghĩa thực tế: Quí trọng nghề
nơng, q trọng hạt gạo<sub></sub> Sản phẩm do
người làm ra.


- Có ý tưởng sâu xa: tượng trưng cho đất,
mn lồi.


- Hợp ý vua: Coi trọng hạt gạo, là người
thơng minh, nối được chí vua.


<b>4. Ý nghĩa của truyền thuyết:</b>


- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng,
bánh giầy.


- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>Ghi nhớ: SGK.</b></i>


<b>IV. Luyện tập:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ý nghĩa của phong tục đó ?


<b>(Cho học sinh thảo luận, phát biểu)</b>
- Giáo viên tổng hợp, nhận xét bổ xung.
<b>Câu 2: Giáo viên gợi ý cho học sinh về</b>
nhà làm.


- Đề cao nghề nơng.


- Đề cao sự thờ kính trời đất và Tổ tiên
của nhân dân ta.


<b>2. Em thích chi tiết nào nhất ? Vì sao ?</b>
- Lang Liêu nằm mộng.


- Vua nhận xét về 2 loại bánh
<b>I. Củng cố:</b>


Kể diễn cảm truyện “ Bánh Chưng, Bánh Giầy”.
<b>II. Dặn dò:</b>


Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5. Về nhà làm phần I ở mục 1, 2 của bài “Từ
và cấu tạo từ Tiếng Việt”


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 3:</b> <i> Ngày dạy:19/08/2008</i>


<i><b>Tiếng việt:</b></i><b> TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh hiểu:</b>


- Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
- Luyện kỹ năng nhận diện từ và sử dụng từ Tiếng Việt.


- Bồi dưỡng cho học sinh thấy được sự phong phú của ngôn ngữ Việt.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trị:</b>


- Thầy: Bảng phụ có ghi các bài tập 1 của phần I và II.
- Trò: Phiếu học tập


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>C1. ổn định tổ chức:</b>


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể tóm tắt văn bản “ Bánh Chưng, Bánh Giầy”.
- Hãy cho biết ý nghĩa của truyền thuyết đó.


<b>C3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài
<b>Hoạt động thầy – trò:</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Hệ thống lại kiến thức về
từ, tiếng đã học ở tiểu học:


- Đưa bảng phụ có ghi câu văn trong
SGK.


- Gọi học sinh đọc câu văn trong SGK phần I
<b>? Mỗi từ được phân cách với nhau bằng</b>


dấu gạch chéo. Em hãy cho biết câu văn
đó gồm mấy từ ?


<b>? Khi đọc hoặc nói mỗi tiếng chỉ phát ra</b>
một hơi, nghe thành một tiếng, tạo ra một
thanh điệu nhất định.


Vậy câu văn trên gồm mấy tiếng ?


* <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Phân tích đặc điểm của
từ:


<b>? Những từ “trồng trọt”, “chăn nuôi do</b>
mấy tiếng tạo thành ? Vậy từ do những
yếu tố nào tạo thành ?


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Từ là gì ?</b>


<b>1. Lập danh sách tiếng từ:</b>


<i><b>a.Từ:</b></i> Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt,
chăn nuôi, và, cách, ăn ở.


<i><b>b. Tiếng:</b></i> Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt,
chăn nuôi, và, cách, ăn ở.


<b>2. Phân biệt từ, tiếng:</b>
- Tiếng dùng để tạo từ.



- Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>? Tiếng được dùng để làm gì ?</b>


<b>? Tiếng câu văn đó do những yếu tố nào</b>
tạo thành ?


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i><b>: Phân loại từ.</b>


<b>? Tìm từ 1 tiếng và từ 2 tiếng trong SGK </b>
ý 1 phần II ?


<b>? Các em đã học ở lớp 5. Từ một tiếng</b>
gọi là gì ?


<b>? Từ gồm hai hoặc ba tiếng tạo thành gọi</b>
là gì ?


<b>? Trong các từ phức trên, từ nào là từ</b>
ghép? Từ nào là từ láy ?


<b>? Mỗi tiếng trong từ ghép có ý nghĩa</b>
riêng khơng?


<b>? Các tiếng trong từ ghép có mối quan hệ</b>
với nhau như thế nào?


<b>? Hãy cho biết cấu tạo của từ ghép ?</b>


<b>? Mỗi tiếng trong từ láy có ý nghĩa riêng</b>
khơng?


<b>? Hai tiếng có âm giống nhau không ?</b>
<b>? Hãy cho biết cấu tạo của từ láy ?</b>
<b>? Cho ví dụ về từ láy?</b>


<b>? Từ do đơn vị nào cấu tạo thành ?</b>


<b>? Hãy tóm tắt nội dung đã học trong phần</b>
II ?


- Gọi 1 em đọc phần ghi nhớ trong SGK


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i> Hệ thống hóa kiến thức.
<b>? Trong bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng</b>
Việt” em cần nắm những nội dung gì ?


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i> Hướng dẫn luyện tập.
- Cho học sinh đọc y/c bài tập 1 SGK
(học sinh trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm
cử 1 học sinh lên bảng làm, giáo viên
nhận xét bổ sung)


<b>II. Từ đơn và từ phức:</b>


<b>1. Từ đơn: Là từ chỉ gồm 1 tiếng</b>


<b>Ví dụ: Từ đất, nước, ta, chăm, nghề, và,</b>
có, tục, ngày, Tết, làm.



<b>2. Từ phức: Là từ gồm 2 hay nhiều tiếng</b>
<b>Ví dụ: Trồng trọt, chăn ni.</b>


<i><b>a. Từ ghép:</b></i> Là những từ phức được tạo
ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nhiều nghĩa.


<b>Ví dụ: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh</b>
giầy.


<i><b>b. Từ láy:</b></i> Là những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.


<b>Ví dụ: Trồng trọt, lơ phơ, hắt hiu.</b>
<b>3. Đơn vị cấu tạo của từ:</b>


Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ


<b>4. Ghi nhớ: SGK</b>


<b>Ghi nhớ: 2 phần trong SGK</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập 1:</b>


<b>a. Thuộc kiểu từ ghép.</b>


<b>b. Cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.</b>
<b>c. Cậu mợ, cơ dì, chú bác.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cho học sinh đọc y/c bài tập 2 SGK
(học sinh trao đổi làm bài, các tổ khác
phát biểu nhận xét, sửa chữa<sub></sub> giáo viên
tổng hợp kết luận)


- Gọi học sinh đọc kỹ yêu cầu bài tập 3
SGK.


? Nêu tóm tắt yêu cầu bài tập 3.


- Giáo viên kết hợp đưa bảng phụ cho
<b>học sinh chú ý theo dõi. (Cho học sinh</b>
thảo luận theo nhóm, lấy tinh thần xung
phong điền vào bảng phụ)


- Cho học sinh nhận xét, sửa chữa.


- Giáo viên bổ sung, đánh giá và cho
điểm từng nhóm.


- Cho học sinh đọc y/c bài tập 4.
<b>? Nêu tóm tắt yêu cầu bài tập 4.</b>


<b>? Từ láy “thút thít” miêu tả âm thanh</b>
nào?


- Theo giới tính: Nam + nữ; ơng bà, anh
chị, cha mẹ



- Theo bậc: Bậc trên <sub></sub> dưới cha anh, chị
em, dì cháu


<b>3. Bài tập 3:</b>


<b>Điền từ thích hợp và chỗ trống</b>


- Cách chế biến: Bánh chiên, rán, nướng,
hấp, tráng, cuốn.


- Chất liệu của bánh: bánh tẻ, nếp, đậu
xanh, gai, khúc.


- Tính chất của bánh: Quấn, thong, tai
voi, tai heo, vạc


<b>4. Bài tập 4: Thút thít: Từ láy miêu tả</b>
tiếng khóc của con người


<b>I. Củng cố:</b>


- Hãy phân biệt tiếng và từ.
- Phân biệt từ ghép và từ láy.
<b>II. Dặn dò:</b>


- Mỗi tổ làm một đồ dùng nội dung:
+ Tổ 1: Đơn xin vào học (mẫu)
+ Tổ 2: Bài ca dao.


+ Tổ 3: Thiệp mời sinh nhật.



+ Tổ 4: Một bức thư của em viết cho bạn thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 1:</b> Ngày soạn:17/08/2008
<b>Tiết 4:</b> Ngày dạy:19/08/2008
<b>Tập làm văn</b><i><b>:</b></i> GIAO TIẾP, VĂN BẢN


<b> VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Huy động được kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt.


- Luyện kỹ năng nhận biết khái quát về các loại văn bản.
- Bồi dưỡng cho học sinh phong cách giao tiếp.


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trị:</b>


- Thầy: Bảng phụ có ghi bài ca dao, nội dung bài tập.


- Trò: Mẫu đơn xin vào học, thiệp mời sinh nhật, một bức thư, một bài ca dao
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>C3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài


<b>Hoạt động thầy – trò</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn cho học sinh tìm


hiểu khái niệm:


- Trong đời sống hàng ngày, cô muốn khuyên
nhủ các em một điều gì, tỏ lịng u mến các
em hay, các em muốn tham gia vào đội nghi
thức…để biểu đạt tình cảm, tư tưởng, nguỵên
vọng đó thì phải làm gì để người ta biết ?

- Hoạt động truyền đạt hay tiếp nhận tư tưởng


tình cảm, nguyện vọng cho người khác hiểu
bằng phương tiện ngơn từ thì được gọi là giao
tiếp. Vậy em hiểu thế nào là giao tiếp ?


<b>? Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện </b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương</b>
<b>thức biểu đạt:</b>


<b>1. Văn bản và mục đích giao tiếp:</b>


<i><b>a. Giao tiếp là gì</b></i><b> ? Phải nói hay viết cho</b>
người ta biết (Sử dụng phương tiện ngôn
ngữ).


<b>Ghi nhớ 1 : SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vọng cho người khác hiểu thì em phải làm gì?
<b>? Câu ca dao trong phần C được sáng tác ra</b>
để làm gì ? Muốn nêu lên vấn đề gì ?



<b>? Câu 2 có ý nghĩa gì ? Đối với câu 1, câu 2</b>
có tác dụng gì ?


<b>? Như thế đã biểu đạt 1 ý trọn vẹn ?</b>
<b>? Nhận xét gì về vần của bài ca dao ?</b>


<b>? ý của hai câu có mạch lạc với nhau khơng</b>
(mạch lạc, câu sau giải thích làm rõ cho câu
trước)


<b>? Đó là văn bản. Em hiểu thế nào là VB ?</b>
<b>? Muốn mời bạn dự sinh nhật của mình, em</b>
phải làm gì ? Đó là em đã thực hiện hoạt động
gì ?


<b>? Em đưa thiệp mời nhằm mục đích gì ?</b>
<b>? Lời cảm ơn trên TV nhằm mục đích gì</b>
chính ?


<b>? Đó là mục đích giao tiếp, em hiểu mục đích</b>
giao tiếp là gì ?


-Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
* <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn học sinh biết khái
quát các kiểu văn bản.


- Giáo viên treo bảng phụ lên


<b>? Hãy cho biết có mấy kiểu văn bản ?</b>



<b>? Bên cạnh đó có mấy phương thức biểu đạt ?</b>
Dựa vào mục đích giao tiếp em hãy cho ví dụ.
* <i><b>Hoạt động 3:</b> Thảo luận.</i>


- Cho học sinh đọc y/c bài tập. Nêu tóm tắt
y/c bài tập ?


Cho học sinh thảo luận, phát biểu, các em
khác nhận xét bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Nêu những nội dung cơ bản trong bài học


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn luyện tập .
- Cho học sinh đọc y/c bài tập SGK .


- Câu ca dao là lời khuyên.
- Giữ chí cho bền.


- Không dao động, khi người khác đổi chí
hướng.


- Câu 2 nói thêm ý của câu 1.
- Vần ên


<b>* Ghi nhớ 2 : SGK</b>


<i><b>c. Mục đích giao tiếp:</b></i>



- Giao tiếp.
- Mời
- Cảm ơn


- Là mục đích giao tiếp.
<b>* Ghi nhớ : SGK</b>


<b>2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt</b>
<b>của văn bản :</b>


- Có 6 kiểu văn bản thường gặp.


- Và 6 phương thức biểu đạt tương ứng


<b>Bài tập ứng dụng: </b>


- Hành chính cơng vụ.
- Tự sự – miêu tả.
- Thuyết minh.


- Biểu cảm – nghị luận.
<b>* Ghi nhớ : SGK</b>


<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên đọc từng đoạn văn a, b, c (cho
học sinh trao đổi theo nhóm, phát biểu, giáo
viên nhận xét, bổ sung, sửa chữa.)


? Truyện “Con Rồng, Cháu Tiên” thuộc kiểu


văn bản nào ?


<b>? Vì sao em biết như vậy ?</b>


a. Phương thức tự sự.
b. Phương thức miêu tả.
c. Phương thức nghị luận.


<b>2. Thuộc kiểu văn bản? Vì sao ?</b>
- Văn bản tự sự.


- Trình bày diễn biến sự việc
I. Củng cố:


- Thế nào là văn bản?


- Có mấy kiểu văn bản ? Hãy kể tên
II. Dặn dò:


- Về nhà đọc kỹ văn bản “Thánh Gióng” kể tóm tắt truyện.
- Xem kỹ phần chú thích.


- Trả lời 3 câu hỏi trong phần Đọc – hiểu văn bản.
D. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Văn bản : THÁNH GIÓNG</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:</b>


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét tiêu biểu về nghệ thuật của truyện


“Thánh Gióng” .


- Kể lại được truyện này.


- Bồi dưỡng truyền thống yêu nước, giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, lòng kính
yêu những anh hùng dân tộc.


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy: Sưu tầm các bức tranh. Bài thơ về Thánh Gióng.
- Trị: Sưu tầm trang phục về Thánh Gióng.


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>C1. ổn định tổ chức:</b>


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy kể lại truyện “ Bánh Chưng, Bánh Giầy”.
- Hãy cho biết ý nghĩa của truyền thuyết đó.
<b>C3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động thầy – trò:</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i><b> Hướng dẫn đọc kể và tìm </b>
hiểu chú thích


- Hướng dẫn học sinh đọc kể theo yêu cầu
đề ra.


- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, gọi học


sinh đọc đoạn tiếp theo. Giáo viên sửa
chữa và nhận xét cách đọc của từng em.
- Cho 1 em xung phong kể tóm tắt văn
bản.


- Cho học sinh đọc các chú thích cần ghi
nhớ. Giáo viên giảng giải thêm.


<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>Hướng dẫn cho học sinh
tìm hiểu văn bản.


<b>? Truyện Thánh Gióng có những nhân vật</b>
nào? Ai là nhân vật chính ?


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1. Đọc - kể:</b>


- Đọc giọng ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn
Gióng ra đời.


- Lời giọng trả lời sứ giả cần đọc dõng
dạc, đỉnh đạc.


- Đoạn Gióng đánh giặc cần đọc khẩn
trương, mạnh mẽ, nhanh…


<b>2. Tìm hiểu chú thích:</b>
Chú ý: 1, 5, 10, 11.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Nhân vật Thánh Gióng:</b>


<i><b>a. Sự ra đời và tuổi thơ: </b></i>


- Ướm chân vào vết chân lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>? Những chi tiết nào giới thiệu sự ra đời</b>
của Thánh Gióng ?


<b>? Dân gian sử dụng những chi tiết này</b>
mang yếu tố gì ?


<b>? Giới thiệu sự ra đời của nhân vật dự</b>
báo điều gì cho chúng ta ?


<b>? Tiếng nói đầu tiên của Gióng có u</b>
cầu gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?
<b>? Gióng địi nhà vua làm cho những gì?</b>
Điều đó có ý nghĩa gì ?


<b>? Vua lập tức cho rèn ngựa sắt, roi sắt, áo</b>
giáp sắt theo đúng yêu cầu của Gióng.
Điều này có ý nghĩa gì ?


<b>? Gióng được những ai ni lớn ? Tốc độ</b>
lớn ra sao ?


<b>? Theo em điều này có ý nghĩa gì ?</b>


<b>? Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong</b>


gì của nhân dân về người anh hùng đánh
giặc?


<b>? Những chi tiết nào miêu tả hình ảnh</b>
Thánh Gióng ra trận đánh quân xâm
lược?


<b>? Theo em những chi tiết đó có ý nghĩa gì</b>
?


<b>? Hình ảnh Thánh Gióng sống mãi được</b>
thể hiện bằng những chi tiết nào ?


<b>? Tại sao Thánh Gióng không thể ở lại để</b>
hưởng bổng lộc của vua ?


<b>? Những chi tiết đó có ý nghĩa gì ?</b>


<b>? Hình tượng Thánh Gióng cho em</b>
những suy nghĩ gì về quan niệm và ước
mơ của nhân dân ?


- Lên ba tuổi khơng biết nói, khơng biết
cười.


- Nghe sứ giả đến <sub></sub> cất tiếng nói địi đi
đánh giặc.





Yếu tố tưởng tượng, thần kỳ.




Báo trước nhân vật phi thường


<i><b>b. Gióng địi đi đánh giặc:</b></i>


- Ta sẽ phá tan lũ giặc này <sub></sub> lòng yêu nước
sâu sắc, niềm tin chiến thắng.


- Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo…




Phản ánh những thành tựu văn hoá kỹ
thuật trong chiến đấu.




Đánh giặc cứu nước là ý chí của tồn dân
tộc


<i><b>c. Gióng được ni lớn để đánh giặc:</b></i>


- Gióng lớn nhanh như thổi.


- Bà con hàng xóm góp gạo ni <sub></sub> Mong
Gióng lớn nhanh, Gióng tiêu biểu cho sức
mạnh tồn dân.



<i><b>d. Gióng đánh giặc và trở về trời:</b></i>




Sức mạnh mãnh liệt và kỳ diệu của nhân
dân ta, tinh thần tiến công mãnh liệt.
- Bay về trời.


- Để lại những dấu tích.




Người anh hùng bất khuất không ham
danh lợi.


<b>2. Ý nghĩa của truyện :</b>


- Hình tượng tiêu biểu của người anh
hùng đánh giặc cứu nước.


- Thể hiện ý chí và sức mạnh bảo vệ đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>Thảo luận.


- Hình tượng Thánh Gióng được xây
dung bằng những chi tiết mang yếu tố
gì ?



- Hình tượng đó có ý nghĩa gì ?


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn luyện tập
<b>? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh</b>
đẹp nhất trong tâm trí em ?


<b>(Cho học sinh thảo luận, tôn trọng</b>
<b>khuyến khích những ý kiến có liên</b>
<b>quan đến cảm nhận, sở thích cá nhân)</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>Hình ảnh đẹp đẽ nhất</b></i><b>:</b>


<b>* Hình ảnh tráng sĩ xung trận:</b>
- Tráng sĩ nhảy lên mình ngựa.
- Roi sắt gãy, nhổ tre quật vào
- Đuổi giặc chết như rạ.


<b>I. Củng cố:</b>


Học qua truyền thuyết của Thánh Gióng, em có suy nghĩ gì về hình tượng
Thánh Gióng ?


<b>II. Dặn dị:</b>


<b>- Về nhà học kỹ bài từ mượn và trả lời các câu hỏi trang sau.</b>


- Từ chúng ta thường dùng hàng ngày của người Việt Nam gọi là từ gì ?
- Từ mượn là từ gì ? Dẫn chứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 2:</b> Ngày soạn:23/08/2008
<b>Tiết 6:</b> Ngày dạy:25/08/2008
<b>Tiếng việt: TỪ MƯỢN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp cho học sinh nắm được:</b>
- Thế nào là từ mượn.


- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết.
- Bồi dưỡng ý thức trong khi sử dụng từ mượn.


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trị:</b>
- Thầy : Bảng phụ có ghi ví dụ.
- Trị : Phiếu học tập.


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>C1. ổn định tổ chức:</b>


<b>C2. Kiểm tra bài cũ</b>:


- Hãy phân biệt từ, tiếng, cho ví dụ.
- Phân biệt từ ghép - từ láy, cho ví dụ.


-Phân biệt được sự khác nhau cho 4 điểm
-Cho ví dụ đúng cho 5 điểm


<b>C3. Bài mới: Giới</b> thiệu bài
<b>Hoạt động thầy – trị</b>


<i>* <b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hướng dẫn tìm hiểu khái </b>


niệm:


- Trong sinh hoạt của người Việt Nam dùng
tiếng gì để giao tiếp ?


- Tiếng Việt là tiếng mà người Việt sáng tạo


ra không pha tạp với tiếng nước nào gọi là từ
thuần Việt.


- Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ?Cho ví dụ
minh hoạ


- Đưa bảng phụ có ghi câu văn trích trong văn
bản Thánh Gióng.


- Gọi 1 em học sinh đọc chú thích hai từ
“tráng sĩ, trượng”


<b>? Các em đã xem những bộ phim, hay truyện</b>
của nước nào thường dùng những từ này?


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Từ thuần Việt - Từ mượn:</b>


<b>1. Từ thuần Việt:</b>


Phải nói hay viết cho người ta biết (Sử dụng
phương tiện ngơn ngữ).


<b>2. Từ mượn:</b>


<b>* Ví dụ: Sgk/24</b>


- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

(trẫm, mẫu hậu, thần…)


- Từ mà chúng ta vay mượn của tiếng nước
ngoài gọi là từ mượn


<b>? Em hiểu thế nào là từ mượn ?</b>


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 1 trong SGK.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Xác định nguồn gốc của từ
mượn.


- Đưa bảng phụ có ghi hệ thống từ mượn.
<b>? Trong số các từ đó, từ nào là từ mượn của</b>
tiếng Hán ?


Những từ nào mượn của các ngôn ngữ khác ?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 2 trong SGK.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Cho học sinh nhận xét cách
viết từ mượn:


- Cho học sinh quan sát trên bảng phụ cách
viết các từ mượn.



<b>? Những từ mượn nào có cách viết giống từ</b>
thuần Việt ?


<b>? Những từ mượn nào có cách viết khác ?</b>
Khác ở điểm nào ?


<b>? Hãy cho biết cách viết của các loại từ</b>
mượn ?


- Khái quát những nội dung đã học trong phần
I.


- Cho học sinh đọc cả 2 ghi nhớ trong SGK.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu nguyên tắc mượn
từ:


- Gọi học sinh đọc đoạn trích về ý kiến của
Bác Hồ trong SGK.


<b>? Qua ý kiến của Bác, ta hiểu Bác muốn</b>
khuyên ta điều gì ? Nhằm mục đích gì ?
<b>? Hãy cho biết ngun tắc mượn từ của dân</b>
tộc ta?


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.


<i><b>* Hoạt động 5:</b></i> Hướng dẫn luyện tập:


Trung Quốc cổ ( 3,33m) ở đây hiểu là rât cao.


- Những từ mượn tiếng của tiếng Hán (Trung
Quốc)


- Từ mượn: là từ vay mượn của tiếng nước
ngoài.


* Ghi nhớ 1 : SGK
<b>3. Nguồn gốc của từ:</b>


- Sứ giả, giang sơn, gan. ( Mượn từ Tiếng
Hán ).


- Ra-di-ơ, In-tơ-nét, Tivi, xà phịng, mittinh, ga,
bơm, xôviết ( Mượn từ ngôn ngữ Anh, Pháp,
Nga…)


* Ghi nhớ ý 2 : SGK


<b>4. Cách viết từ mượn :</b>
- Sứ giả, giang sơn, gan .


- Tivi, xà phòng, mittinh, ga, bơm, xơviết
 Đã được Việt hố.


- Ra-di-ơ, In-tơ-nét.


 Chưa được Việt hố, khi viết cần có gạch nối
giữa các tiếng.


<b>* Ghi nhớ 3 : SGK</b>



<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<b>II. Nguyên tắc mượn từ:</b>
<b>1. Phương thức biểu đạt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài tập 1.


<b> ? Nêu tóm tắt yêu cầu Bài tập 1 SGK (Cho</b>
<b>học sinh trao đổi theo nhóm phát biểu. Học</b>
<b>sinh nhận xét bổ sung)</b>


<b>- Giáo viên tổng hợp ý kiến, nhận xét cụ</b>
<b>thể, cho điểm theo nhóm để động viên học</b>
<b>sinh.</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài tập 2 SGK.
<b>? Nêu tóm tắt yêu cầu Bài tập 2 ?</b>


- Cho học sinh trao đổi theo nhóm
Về nhà làm bài tập 4


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
Ghi lại từ mượn.
-Hán Việt:


A. Vơ cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
B. Giai nhân.



C. Quyết định
-Hán Việt:
In-tơ-nét.
<b>2. Bài tập 2:</b>


Định nghĩa từng yếu tố Hán Việt.
<b>3. Bài tập 3:</b>


a. mét, lít, gam.
b. ghi đông, pêđan
<b>I. Củng cố:</b>


Gọi học sinh đọc phần đọc thêm trong SGK trang 27.
<b>II. Dặn dò:</b>


Về nhà đọc kỹ nội dung phần I và trả lời câu hỏi a, b của bài văn bản
“Tìm hiểu chung về văn tự sự” trong SGK trang 27.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 7+8:</b> Ngày dạy:27/08/2008
<b>Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp cho học sinh nắm được:</b>


- Nắm được mục đích của tự sự, có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên
cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc
trong tự sự


- Luyện kỹ năng nhận biết và phân tích các sự việc trong văn tự sự.



- Bồi dưỡng tình cảm, thái độ trong quá trình luyện kể các văn bản tự sự đã học.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy : Ghi vào bảng phụ văn bản 1, 2 trong SGK.
- Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà, tập kể ở nhà.


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>C1. ổn định tổ chức:</b>


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy nêu mục đích giao tiếp của văn bản tự sự ? Cho ví dụ ?
- Cho biết đặc điểm của phương thức tự sự ? Cho ví dụ ?


<b>C3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<i><b> </b></i>Tiết 1
<b>Hoạt động thầy – trị</b>


<i>* <b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hướng dẫn tìm hiểu </b>
mục đích giao tiếp của văn tự sự:
<b>? Tác giả dân gian kể cho ta câu</b>
chuyện “Bánh Chưng, Bánh Giầy”
nhằm mục đích gì ?


<b>? Đi sâu vào để hiểu biết ý nghĩa gì của</b>
câu chuyện ?


<b>? Đối với truyện “Thánh Gióng” tác giả</b>


dân gian kể chuyện nhằm mục đích gì ?
<b>? Qua hai câu chuyện nói chung người</b>
nghe muốn biết điều gì ?


<b>? Đối với người kể nhằm mục đích gì ?</b>
(đó chính là mục đích của tự sự)


<b>? Hãy nêu mục đích của văn tự sự ?</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương</b>
<b>thức tự sự:</b>


<b>1. Mục đích giao tiếp:</b>




Cho biết câu chuyện đó




Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy,
có thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông.




Nhận biết về người anh hùng giết giặc cứu
nước.





Để biết, nhận thức về người, sự vật, sự việc.




Nêu vấn đề, giải thích sự việc, tìm hiểu con
người, bày tỏ thái độ khen chê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 2
trong SGK


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu phương thức tự sự:</b>


<b>? Truyện Thánh Gióng thuộc kiểu văn</b>
bản nào ?


<b>? Văn bản này kể về ai ? ở thời nào ?</b>
Làm việc gì ? Diễn biến và kết thúc
truyện ra sao ? ý nghĩa của truyện như
thế nào ?


<b>? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự</b>
trước sau của truyện ?


<b>? Các sự việc trong truyện được trình</b>
bày như thế nào ?


<b>? Qua việc trình bày diễn biến các sự</b>


việc như vậy nhằm bộc lộ ý nghĩa gì?
(Nhận biết về Thánh Gióng và ca ngợi
người anh hùng)


<b>? Cách trình bày một chuỗi sự việc như</b>
vậy gọi là đặc điểm của phương thức tự
sự. Em hãy nêu đặc điểm của phương
thức tự sự ?


<b>2. Đặc điểm của phương thức tự sự:</b>
- Văn tự sự.


- Kể về Thánh Gióng, thời kỳ giặc Ân xâm
lược.


- Ca ngợi người anh hùng đánh giặc cứu nước.




Sự ra đời của Thánh Gióng:


+ Thánh Gióng biết nói và địi đi đánh giặc
+ Thánh Gióng lớn nhanh như…


+ Vươn vai thành tráng sĩ.


+ Đánh tan giặc, bỏ áo giáp bay về trời.
+ Vua lập đền thờ phong là …


+ Những di tích cịn lại.





Đây là chuỗi sự việc có đầu, có đi, sự việc
này dẫn đến sự việc kia và cuối cùng dẫn đến
kết thúc.


<b>* Ghi nhớ : SGK</b>


<b> I. Củng cố:</b>


- Hãy nêu đặc điểm của phương thức tự sự ?
- Nêu mục đích giao tiếp của tự sự ?


<b> II. Dặn dò:</b>


- Về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, trong SGK; trang 28, 29.
- Tập kể chuyện trong bài tập 4; SGK.


- Tập họp nhóm, tự tập kể để lên lớp kể.
<b> D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :


- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy nêu mục đích giao tiếp của văn tự sự ? Cho ví dụ ?


- Cho biết đặc điểm của phương thức tự sự ? Cho ví dụ ?


C3. Bài mới: Giới thiệu bài
<b>Hoạt động thầy – trò</b>


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn luyện tập:


<b>- Gọi học sinh đọc câu chuyện “Ông già và</b>
<b>Thần chết”</b>


<b>? Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện</b>
như thế nào ?


<b>? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì ?</b>


<b>- Cho học sinh đọc bài thơ “Sa bẫy” của</b>
<b>Nguyễn Hoàng Sơn trong SGK trang 29 .</b>
<b>? Bài thơ đó có phải là tự sự khơng ? Vì sao ?</b>
- Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng.


- Lấy tinh thần xung phong kể, cho học sinh
nhận xét, bổ sung, sau đó giáo viên nhận xét,
cho điểm.


<b>- Lần lượt cho học sinh đọc 2 văn bản trong</b>
<b>SGK.</b>


<b>? Văn bản đầu có nội dung tự sự khơng ? Vì</b>
sao ?



<b>? Văn bản người Âu Lạc đánh tan quân xâm</b>
lược Tần có nội dung tự sự không ?


<b>- Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu Bài tập 4</b>
<b>- Học sinh kể, giáo viên nhận xét, điều chỉnh để</b>
đúng với yêu cầu <sub></sub> Gọi tiếp học sinh kể.


<b>- Gọi học sinh đọc và tóm tắt yêu cầu Bài tập</b>
<b>5 trong SGK.</b>


- Lấy tinh thần xung phong, học sinh kể, giáo
viên nhận xét, bổ sung cho điểm


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bài tập 1:</b>


- Phương thức tự sự: Diễn biến tư tưởng của
ông già.


- ý nghĩa: Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống
<b>2. Bài tập 2:</b>


- Đây là bài thơ tự sự.


- Vì bài thơ kể chuyện Mây và Mèo con rủ
nhau bẫy chuột, nhưng Mèo thèm quá đã chui
vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ trong bẫy.
<b>3. Bài tập 3:</b>



- Văn bản: Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lần thứ ba: Là một bản tin kể lại cuộc khai mạc
trại điêu khắc quốc tế.


- Văn bản người Âu Lạc … có nội dung tự sự
với nghĩa kể chuyện


<b>4. Bài tập 4:</b>


Kể chuyện: Giải thích người Việt Nam là Con
Rồng Cháu Tiên.


<b>5. Bài tập 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> I. Củng cố:</b>


Kể lại một trận đấu bóng đá mà em say mê nhất ? Em thích đội bóng nào nhất
? Vì sao ?


<b> II. Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc kỹ văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- Kể tóm tắt văn bản ở nhà.


- Đọc kỹ phần chú thích.


- Trả lời 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu văn bản.
<b> D. Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Văn bản : SƠN TINH, THUỶ TINH</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy
ra ở châu thổ Bắc bộ thửa các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.


- Luyện kỹ năng đọc, kể diễn cảm.


- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy: Tranh ảnh Sơn Tinh, Thủy Tinh. Cảnh lũ lụt trên đất nước ta.
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Nêu những chi tiết miêu tả sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ của Thánh Gióng ? Cho</b>
biết ý nghĩa của những chi tiết đó.


- Nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng..
<b>C3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động thầy – trị</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn đọc kể và tìm
hiểu chú thích:



- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo
yêu cầu <sub></sub> giáo viên đọc mẫu một đoạn
- Gọi học sinh lần lượt đọc, giáo viên sửa
chữa, nhận xét từng học sinh.


- Gọi học sinh kể tóm tắt truyện, giáo viên
nhận xét, bổ sung, cho điểm


- Gọi học sinh đọc 3 chú thích: 1, 3, 4.
(giáo viên diễn giải, giải thích)


<i>* <b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu văn bản.


<b>? Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh gồm có</b>
mấy đoạn ?


<b>? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì ?</b>


<b>? Truyện được gắn với thời đại nào trong </b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1. Đọc - kể:</b>


- Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở
đoạn sau, đoạn cuối đọc giọng chậm, bình
tĩnh.


- Cho học sinh đóng vai kể chuyện



- Đoạn Gióng đánh giặc cần đọc khẩn trương,
mạnh mẽ, nhanh…


<b>2. Tìm hiểu chú thích:</b>
Lưu ý: 1, 3, 4.


<b>3. Chia đoạn:</b>


<b>a. Từ đầu … mỗi thứ một đôi vua Hùng</b>
<b>thứ 18 kén rễ.</b>


<b>b. Tiếp theo … đành rút quân Sơn Tinh, </b>
<b>Thủy Tinh cầu hôn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

lịch sử Việt Nam ?


<b>? Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có nhân vật</b>
chính nào ?


<b>a. Sơn Tinh:</b>


<b>? Những chi tiết nào miêu tả tài năng của </b>
hai vị thần ?


<b>? Những chi tiết này mang yếu tố gì ?</b>
- Vẫy tay về phía đơng, phía đơng nổi cồn
bãi. Vẫy tay về phía tây … mọc lên từng
dãy núi đồi.



<b>? Cả hai vị thần đều tài cao, phép lạ, cuộc </b>
giao tranh của hai vị thần được miêu tả
như thế nào ?


<b>? Được thể hiện qua những chi tiết nào ?</b>
- Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng
thành luỹ, ngăn chặn dòng nước lũ.




Chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bổng <sub></sub> trí
tưởng tượng đặc sắc của người xưa.




Khí thế hào hùng, kịch liệt.




Sơn Tinh thắng Thủy Tinh.


<b>? Nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh có thật </b>
khơng ? (Là những nhân vật tưởng tượng,
hoang đường, khơng có thật)


<b>? Thuỷ Tinh tượng trưng chi hiện tượng </b>
gì?


<b>? Sơn Tinh tượng trưng cho ai? Lực lượng </b>
đó đã đóng góp cơng sức gì ?



<b>? Qua tìm hiểu truyện, em hãy cho biết </b>
truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh” nhằm giải
thích việc gì ?


<b>? Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh để nói </b>
lên điều gì ?


<b>? Tại sao tác giả dân gian lại lấy thời điểm </b>
vua Hùng thứ mười tám ?


<b>Sơn Tinh chiến thắng </b><b> sự trả thù của Thủy</b>
<b>Tinh.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Nhân vật Sơn Tinh,Thủy Tinh :</b>


<i><b>a. Sơn Tinh:</b></i><b> Vẫy tay về phía Đơng, phía </b>
Đơng nổi cồn bãi, vẫy tay về phía Tây, phía
Tây mọc lên từng dãy núi đồi.


<i><b>b. Thủy Tinh:</b></i>


+Tài năng: Gọi gió gió đến, hơ mưa, mưa
về.




Chi tiết thần kỳ, đều tài giỏi, có nhiều


phép lạ.


<b>* Cuộc giao tranh:</b>


- Hơ mưa, gọi gió làm thành giơng bão rung
chuyển đất trời, thành Phong Châu nổi bồng
bềnh.


<b>2. Ý nghĩa tượng trưng của nhân vật:</b>


<i><b>a. Thuỷ Tinh:</b></i><b> Là hiện tượng mưa gió, bão </b>
lụt nghê gớm hàng năm.


<i><b>b. Sơn Tinh:</b></i> Là lược lượng cư dân Việt cổ
đắp đê chống lũ lụt.


<b>3.Ý nghĩa của truyện :</b>


- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ
lụt.


- Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão
lụt.


- Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các
vua Hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>* <b>Hoạt động 3:</b></i><b> Hướng dẫn</b>


? Truyện sử dụng những chi tiết mang yếu


tố gì ? Mang lại ý nghĩa gì ?


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Hướng dẫn luyện tập</b>
- Cho học sinh đọc bài tập 2 SGK
- Cho học sinh thảo luận, trao đổi theo
nhóm, từng nhóm cử đại diện phát biểu.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.


<b>(Liên hệ thực tế ở Tây Nguyên)</b>


Chủ trương xây dựng, củng cố đê điều,
trồng rừng, nghiêm cấm phá rừng là biện
pháp để ngăn chặn nạn lũ lụt.


<b> I. Củng cố:</b>


Ngồi ý nghĩa giải thích hiện tượng bão lụt và phản ánh ước mơ chiến thắng
thiên tai, truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh cịn có ý nghĩa nào khác khi gắn liền với
thời đại dựng nước của các vua Hùng ?( Ca ngợi công lao trị thuỷ dựng nước của
<b>cha ông ta).</b>


<b> V. Dặn dò:</b>


- Về nhà làm Bài tập 4 của bải học “Sơn Tinh, Thủy Tinh”


- Xem phần chú thích các từ và trả lời các câu hỏi trong SGK phần nghĩa của
<b>từ là gì ?</b>



<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiếng việt: </b>

NGHĨA CỦA TỪ


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp cho học sinh nắm được:</b>


- Thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ.
- Luyện kỹ năng để học sinh hiểu được nghĩa của từ.


- Có ý thức dùng từ trong khi nói và viết.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trị:</b>


- Thầy: Bảng phụ có ghi các nét nghĩa của từ để học sinh điền từ cho phù hợp.
<b>- Trò: chuẩn bị bài ở nhà.</b>


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>C1. ổn định tổ chức:</b>


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là từ thuần Việt ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là từ mượn ? Cho ví dụ ?


- Hãy cho biết nguồn gốc của từ mượn ? Nêu dẫn chứng ?
<b>C3. Bài mới</b>: Giới thiệu bài


<b>Hoạt động thầy – trò</b>


<i>* <b>Hoạt động 1:</b></i><b> Tìm hiểu khái niệm nghĩa </b>
của từ:



- Gọi học sinh đọc phần giải thích các từ
trong SGK.


<b>? Phần giải thích nghĩa ở vị trí nào so với dấu</b>
hai chấm ?


<b>? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?</b>
<b>? Đó là những bộ phận nào ? (Bộ phận từ và</b>
<b>bộ phận giải thích nghĩa)</b>


<b>? Bộ phận nào trong chú thích nói lên nghĩa</b>
của từ ?


<b>? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mơ</b>
hình bên cạnh ?


<b>? Vậy nghĩa của từ là gì ?</b>


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK


<i>* <b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu cách giải thích
nghĩa của từ:


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Nghĩa của từ:</b>


<b>1/ Ví dụ: sgk/35</b>


<b>- Tập qn: Thói quen của một cộng</b>
đồng được hình thành từ lâu trong đời


sống, được mọi người làm theo.


<b>- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.</b>
<b>- Nao núng: Lung lay, khơng vững lịng</b>
tin ở mình nữa.


-> Mỗi chú trhích trên gồm 2 bộ phận,
phần in nghiêng là nội dung giải thích
nghĩa của từ.


* Nghĩa của từ: Là nội dung ( sự vật,
tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ
biểu thị.


<b>* Ghi nhớ : SGK</b>


<b>II. Cách giải nghĩa của từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đọc lại các chú thích ở Phần 1.


- Trường hợp 1 từ được giải thích bằng cách
trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


- Xét về nghĩa truyện từ lẫm liệt và từ hùng
<b>dũng, oai nghiêm có quan hệ với nhau như</b>
thế nào?.


<b>? Nêu cách giải nghĩa của từ lẫm liệt ?</b>
<b>? Từ nao núng với tổ hợp từ vững lịng tin</b>
<b>ở mình xét về mặt ý nghĩa có quan hệ với</b>


nhau như thế nào ?


<b>? Cho biết cách giải nghĩa trong trường hợp</b>
này ?


<b>? Từ đây rút ra kết luận: có mấy cách giải</b>
thích nghĩa của từ ? Đó là cách nào ?


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn học sinh luyện
tập


Giáo viên gọi HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu
bài tâp cho HS thảo luận theo nhóm.


Đại diện nhóm lên trình bày kết quảcuả
nhóm


HS nhận xét- GV sữa bài đối chiếu kết quả
bài làm học sinh.


Gv hướng dẫn HS làm bài 2


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3,4,5 sgk


a, Giải thích ý nghĩa của từ tập quán.
b, Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
-> Ba từ ngày có ý nghĩa giống nhau.
Đây là từ đồng nghĩa. Từ lẫm liệt được
giải thích bằng từ đồng nghĩa.



c, Nao núng: lung lay, khơng vững lịng
tin ở mình nữa.


-> giải thích bằng cách trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.


- Đưa ra những từ đồng nghĩa.
- Các từ khi trái nghĩa.


<b>2. Ghi nhớ : SGK</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1: </b>


<b>- Cầu hơn: Xin được lấy vợ</b>


-> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Tản viên: Núi cao trên núi toả ra những
cái tán.


-> Miêu tả đặc điểm của sự vật


- Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà
gái.


-> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Hồng mao: Bờm ngựa


-> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
<b>Bài tập 2:</b>



<b>+ Học tập</b>
+ Học lỏm
+ Học hỏi
+ Học hành


<b>I. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

( Tập quán có ý nghĩa rộng, thường gắn với chủ thể là số đơng)
(Thói quen có ý nghĩa hẹp, thường gắn với chủ thể là một cá nhân)
<b>II. Dặn dị:</b>


- Về nhà tìm các sự việc trong văn bản “Con Rồng, Cháu Tiên”, “Thánh
Gióng”


- Trả lời các câu hỏi: Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào ?
- Nhân vật trong văn tự sự có vai trị như thế nào ?


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT </b>

<b> TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp cho học sinh nắm được:</b>


- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật, hiểu được ý
nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự.


- Luyện kỹ năng nhận biết và vận dụng các yếu tố trên khi đọc hay kể một câu
chuyện.


- Bồi dưỡng cho học sinh có nhận xét, đánh giá nhân vật và sự việc với cái nhìn


đúng đắn.


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy : Bảng phụ ghi các sự việc trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Trò : Bảng con.


<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<b>C1. ổn định tổ chức:</b>


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy kể tên những văn bản tự sự mà em đã học ?
- Vì sao em biết đó là những văn bản tự sự ?


<b>C3. Bài mới</b>: Giới thiệu bài
<b>Hoạt động thầy – trị</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i><b> Tìm hiểu mối quan hệ </b>
của sự việc trong văn tự sự:


- Cho học sinh đọc và xem các sự việc
trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
<b>? Hãy chỉ rõ sự việc khởi đầu ?</b>
<b>? Chỉ rõ sự việc phát triển ?</b>
<b>? Chỉ ra sự việc cao trào ?</b>
<b>? Đâu là sự việc kết thúc ?</b>


<b>? Cho biết mối quan hệ nhân quả của</b>
chúng ?



- Có 6 yếu tố cụ thể, cần thiết của sự việc
trong văn tự sự là:


+ Ai làm (nhân vật)


+ Xảy ra ở đâu (không gian địa điểm)
+ Xảy ra lúc nào (thời gian)


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Đặc điểm và nhân vật trong văn tự</b>
<b>sự:</b>


<b>1. Sự việc trong văn tự sự:</b>




Vua Hùng kén rễ (1)




Sự việc (2, 3, 4)




Sự việc (5), (6)





(7)




Cái trước là nguyên nhân của cái sau, cái
sau là kết quả của cái trước.


- 6 yếu tố trong truỵên “Sơn Tinh, Thủy
Tinh”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Vì sao lại xảy ra (nguyên nhân)


+ Xảy ra như thế nào (diễn biến quá
trình)


+ Kết quả ra sao.


? Hãy nêu 6 yếu tố trong truyện “Sơn
Tinh, Thủy Tinh” ?


? Có thể xố bỏ thời gian và địa điểm
trong truyện được khơng ? Vì sao ?


? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần
thiết khơng ?


? Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện
kén rễ có được khơng ?


?Việc Thủy Tinh nổi giận có lý hay


khơng?


? Từ đây chúng ta có nhận xét gì về cách
trình bày sự việc trong văn tự sự ?


? Tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt
trong truyện là gì ? Thể hiện qua những
sự việc nào trong truyện ?


? Qua nội dung trên, em hãy cho biết sự
việc trong văn tự sự được trình bày và sắp
xếp như thế nào ?


- Giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Gọi 1 em học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu nhân vật trong
văn tự sự:


<b>? Nhân vật trong văn tự sự là người làm</b>
gì? Đóng vai trò như thế nào ?


? Hãy kể tên các nhân vật trong truyện
“Sơn Tinh, Thủy Tinh”


? Cho biết ai là nhân vật chính ?


? Ai là nhân vật được nói tới nhiều nhất.
? Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ có



+ ở Phong Châu.
+ Thời vua Hùng.


+ Sự ghen tuông dai dẳng của Thủy Tinh.
+ Những trận đánh nhau dai dẳng của hai
thần hàng năm Thủy Tinh vẫn đánh thắng
Sơn Tinh.




Không mang ý nghĩa truyền thuyết.




Có tài mới chống chọi được Thủy Tinh.




Khơng có lý do để hai thần thi tài.




Có, cho rằng mình kém cỏi hơn Sơn
Tinh, vì chậm chân mà mất vợ.




Sự việc xảy ra trong thời gian địa điểm
cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có


nguyên nhân, diễn biến, kết quả.




Hiện tượng lũ lụt hàng năm xảy ra ở
nước ta. Đó là qui luật truyện tự nhiên ở
xứ này.


* Ghi nhớ 1 : SGK


<b>2. Nhân vật trong văn tự sự:</b>


<i><b>a. Nhân vật trong văn tự sự là ai:</b></i>




Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mỵ
Nương




Sơn Tinh, Thủy Tinh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cần thiết khơng ? Có thể bỏ được không?
? Dựa vào dẫn dắt trong SGK, em hãy
cho biết nhân vật trong văn tự sự được kể
như thế nào ?



? Qua phân tích, em có nhận xét gì về
nhân vật trong văn tự sự ? Cho học sinh
bổ sung. Giáo viên tổng hợp rút ra kết
luận.


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
? Nội dung bài học gồm có mấy phần ?
Phần nào là cơ bản ?


- Gọi học sinh đọc cả phần ghi nhớ


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i><b> Hướng dẫn luyện tập:</b>
? Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
trong SGK. Tóm tắt yêu cầu bài tập 1?
<b>? Chỉ ra những việc làm mà các nhân vật</b>
trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” đã
làm ?


<b>(Cho học sinh thảo luận, trao đổi và</b>
<b>phát biểu, các em khác bổ sung)</b>


<b>? Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân</b>
vật ?


<b>? Tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”</b>
theo sự việc gắn với các nhân vật chính ?
<b>c.Tại sao gọi là Sơn Tinh, Thủy Tinh ?</b>
<b>Nếu đổi bằng các tên sau có được</b>
<b>khơng?</b>



- Vua Hùng kén rể.


- Truyện Vua Hùng, Mị Nương, Sơn
Tinh, Thủy Tinh.


- Bài ca chiến công của Sơn Tinh ?(Tên
hai thần, hai nhân vật chính của truyện)
(Khơng nên đổi bằng các tên sau vì chưa
rõ nội dung chính, chưa phù hợp)




Vua Hùng, Mỵ Nương. Khơng thể bỏ vì
như vậy câu chuyện sẽ lệch hướng.


<i><b>b. Nhân vật trong văn tự sự là ai:</b></i>


Thể hiện qua các mặt, tên gọi, lai lịch,
tính nết, hình dáng, việc làm.


<b>Ghi nhớ 2 : SGK</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Việc làm của nhân vật :</b>


- Vua Hùng: kén rễ, mời các các lạc hầu
bàn bạc, gả Mỵ Nương cho Sơn Tinh.
- Mỵ Nương cho Sơn Tinh.



- Mỵ Nương theo chồng về núi.


- Sơn Tinh: đến cầu hơn, đem sính lễ đến
trước.


<i><b>a. Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật:</b></i>


- Nhân vật chính: đóng vai trị quan trọng
- Nhân vật phụ: khơng thể thiếu.


<i><b>b.Tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thủy</b></i>
<i><b>Tinh”:</b></i>


- Vua Hùng kén rễ.
- Hai thần đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện.


- Sơn Tinh đến trước lấy được vợ.
- Thủy Tinh đến sau<sub></sub> đuổi theo.


- Hai bên giao chiến <sub></sub> Sơn Tinh thắng <sub></sub>
Thủy Tinh thua.


- Hàng năm Thủy Tinh vẫn đem quân
đánh <sub></sub> đều thua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp ra sao ?
- Em có nhận xét gì về nhân vật trong văn tự sự ?


<b>II. Dặn dò:</b>



- Về nhà làm bài tập 2 trong SGK, trang 39.


- Đọc kỹ truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” và trả lời 5 câu hỏi trong phần Đọc
<b>hiểu văn bản.</b>


- Tập kể truyện ở nhà.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Văn bản: </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp học sinh:</b>


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong
truyện “Sự tích Hồ Gươm”.


- Kể lại được truyện.


- Giáo dục lòng tự hào về Hồ Gươm, về quê hương đất nước, về truyền thống
chống giặc ngoại xâm..


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>
- Thầy: Tranh ảnh về vùng Lam Sơn.


Tranh ảnh về Hồ Gươm
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :



- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho biết ý nghĩa của hình tượng nhân vật “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
- Nêu ý nghĩa của truyện.


<b>C3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động thầy - trò</b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc kể</b>
<b>và tìm hiểu chú thích:</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc theo yêu cầu.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn, lần lượt gọi
học sinh đọc toàn truyện, giáo viên nhận
xét, sửa chữa cho từng học sinh.


- Gọi học sinh kể tóm tắt truyện, cho các
em nhận xét, bổ sung, giáo viên tổng hợp,
nhận xét cho điểm.


- Cho học sinh đọc các chú thích cần lưu
ý.


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1. Đọc - kể:</b>



- Đọc chậm rãi, gợi khơng khí cổ tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu văn bản.</b>


<b>? Vì sao Long Quân quyết định cho Lê</b>
Lợi mượn gươm ?


<b>? Việc Long Quân cho Lê Lợi mượn</b>
gươm có ý nghĩa gì ?


<b>? Lê Lợi đã nhận được gươm thần như</b>
thế nào ?


? Gươm Thần đã về tay nghĩa quân Lam
Sơn theo cách nào ?


? Lưỡi ở dưới nước, nhưng khi tra vào thì
vừa như in, chi tiết này có ý nghĩa gì ?
? Chi tiết Lê Lợi được chuôi gươm và Lê
Thận dâng gươm cho Lê Lợi có ý nghĩa
gì?


? Khi được gươm Thần rồi thì nghĩa quân
Lam Sơn chiến đấu như thế nào ?


? Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm Thần
đối với nghĩa quân Lam Sơn ?



? Thanh gươm báu có sức mạnh và phát
huy hết tác dụng trong tay Lê Lợi có ý
nghĩa gì ?


? Long Qn cho địi gươm thần trong
hoàn cảnh đất nước ta như thế nào ?
? Tại sao khi đất nước hồ bình, Lê Lợi
lên ngơi, nhà Lê dời đơ về Thăng Long
thì Long Quân mới cho Rùa Vàng đòi
gươm ?


<b>Cảnh đòi gươm và trả gươm:</b>
<b>?Long Quân cho đòi gươm ở đâu ?</b>
<b>?Trong hồn cảnh nào?</b>


<b>?Cảnh địi gươm và trả gươm diễn ra như</b>
thế nào?


<b>1. Lê Lợi nhận gươm:</b>


<b>a. Đức Long Quân cho mượn Gươm</b>
<b>thần</b>


- Có giặc Minh đơ hộ nước ta.


- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy, thế lực
còn yếu.


- Tổ tiên thần thông ủng hộ cuộc khởi
nghĩa.



<b>b. Lê Lợi nhận được gươm thần:</b>
- Lê Thận bắt được lưỡi gươm dưới.
- Lê Lợi lấy được chuôi gươm.


- Lưỡi gươm tra vào gươm vừa như in.
- Lê Thận nâng gươm Thần lên đầu dâng
cho Lê Lợi.




Khả năng cứu nước ở khắp mọi nơi.
- Nguyện vọng của nhân dân ta là đồn
kết, nhất trí chống qn xâm lược.


- Tung hoành khắp trận địa khiến quân
Minh khiếp sợ.


- Gươm Thần mở đường cho họ đánh.




Thắng lợi của chính nghĩa, của lịng u
nước.


<b>2. Lê Lợi trả gươm :</b>
<b>+ Hoàn cảnh:</b>


- Đánh đuổi xong quân Minh.



- Lê Lợi lên ngôi vua, nhà Lê dời đô về
Thăng Long.


- Cỡi thuyền rồng dạo chơi.




Tư tưởng u hồ bình, tinh thần cảnh
giác toàn dân.


- Lê Lợi dạo chơi trên hồ Tả Vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>?Tác giả dân gian đã sử dụng những chi</b>
tiết đó mang yếu tố gì ?


<b>? Khắc hoạ khung cảnh đòi và trả gươm</b>
ra sao?


<b>? Dựa vào các nội dung đã phân tích ở</b>
trên, em hãy nêu ý nghĩa của truyền
thuyết Hồ Gươm ?


 <b>Hoạt động 3: Thảo luận</b>


? Truyện sử dụng những chi tiết mang
yếu tố gì ? Thể hiện ý nghĩa gì ?


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
 <b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện </b>



<b>tập</b>


- Gọi học sinh đọc phần đọc thêm SGK.
? Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi
trực tiếp nhận cả chuôi gươm và lưỡi
gươm cùng một lúc?


? Lê Lợi nhận gươm ở Thanh Hoá nhưng
lại trả gươm ở Hồ Gươm (Thăng Long)
Nếu Lê Lợi trả gươm ở Thanh Hố thì ý
nghĩa của truyền thuyết sẽ như thế nào ?




Cảnh trang nghiêm, thiêng liêng
<b>3. ý nghĩa của truyện :</b>


- Ca ngợi tính chất nhân dân và chính
nghĩa của cuộc kháng chiến.


- Phản ánh tư tưởng, tình cảm u hồ
bình, tinh thần cảnh giác.


- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.


- Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hồn
Kiếm.


<b>III. Tổng kết:</b>



 <b>Ghi nhớ: SGK</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


<b>1. Đọc phần đọc thêm: (SGK)</b>


<b>2. Lê Lợi nhận gươm trực tiếp cả lưỡi</b>
<b>gươm và chuôi gươm thì khơng thể</b>
<b>hiện ý tồn dân, trên dưới một lòng.</b>
<b>3. Nếu Lê Lợi trả gươm ở Thanh Hố</b>
<b>thì ý nghĩa bị hạn hẹp vì Lê Lợi đã về</b>
<b>kinh thành Thăng Long, việc trả gươm</b>
<b>ở Hồ Tả Vọng thể hiện tư tưởng u</b>
<b>hồ bình</b>


<b>IV. Củng cố:</b>


- Hãy nhắc lại định nghĩa về truyền thuyết ?
- Kể tên những truyền thuyết đã học ?
<b>V. Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc kỹ đoạn văn nói về phẩm chất của Tuệ Tĩnh.
- Trả lời các câu hỏi a, b, c, d trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tuần 2.</b> Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm 200
Bài 2. Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 12.


<b> TIếNG VIệT: </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp cho học sinh nắm được:</b>


- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự, mối quan hệ giữa sự việc và
chủ đề, tập viết mở bài cho bài văn tự sự.


- Luyện kỹ năng tìm chủ đề, làm dàn bài trước khi viết bài.


- Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho học sinh qua các bài văn “Tuệ Tĩnh, phần
thưởng”


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy : Bảng phụ ghi đoạn văn nói về danh y Tuệ Tĩnh.
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :


- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Sự việc trong văn tự sự cần yêu cầu gì ?
- Nhân vật trong văn tự sự là người làm gì ?


<b>C3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài
<b>Hoạt động thầy - trò</b>


 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chủ đề</b>
<b>của bài văn tự sự: </b>



<b>?Gọi học sinh đọc bài văn mẫu trong</b>
SGK?


<b>? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước</b>
cho chú bé con nhà nơng dân bị gãy đùi
đã nói lên phẩm chất gì của người thầy
thuốc?


<b>? ý chính của bài văn trên đây có phải là</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài</b>
<b>văn tự sự:</b>


<b>1. Chủ đề:</b>


- Phẩm chất của Tuệ Tĩnh, hết lịng
thương u giúp đỡ người bệnh


<b>- ý chính: Hết lòng thương yêu cứu giúp</b>
người bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ca ngợi lịng thương người của Tuệ Tĩnh
khơng ?


<b>? ý chính của bài văn được thể hiện trực</b>
tiếp trong những câu văn nào ?



<b>? Hãy gạch dưới những câu văn đó ?</b>
? ý chính của bài văn, vấn đề chính vấn
đề chủ yếu là chủ đề của bài văn. Em hiểu
chủ đề của bài văn là gì ?


? Tên của bài văn thể hiện chủ đề của bài
văn. Em hãy đọc các nhan đề trong
SGK ?


? Chọn nhan đề thích hợp và nêu lý do ?
- Gọi 1 em học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự:</b>


<b>? Dựa vào phần ghi cụ thể. Em hãy cho</b>
biết bài văn gồm mấy phần ?


? Mỗi phần mang tên gọi là gì ?


? Cụ thể thiếu phần nào được khơng ?Vì
sao ?


? Phần mở bài làm nhiệm vụ giới thiệu
gì ?


? Phần thân bài có nhiệm vụ gì ?
? Phần kết bài có u cầu gì ?



? Vậy có thể khái quát như thế nào về dàn
bài văn tự sự ?


<b>(Mở rộng: Dàn bài hay còn gọi là bố</b>
<b>cục, hay dàn ý. Trước khi viết bài để</b>
<b>cho bài đầy đủ, mạch lạc nhất thiết cần</b>
<b>xây dựng dàn bài, triển khai làm bài</b>
<b>chi tiết)</b>


 <b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện </b>
<b>tập:</b>


- Cho học sinh đọc truyện “phần thưởng”
trong SGK.


- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết
muốn đặt ra trong văn bản.


- Cả ba truyện đều thích hợp.


- Hai nhan đề cuối, sát với chủ đề hơn.
<b>Ghi nhớ 1 : SGK</b>


<b>2. Dàn bài của bài văn tự sự:</b>
<b>- Bài văn gồm 3 phần: </b>


- Mở bài
- Thân bài
- Kết luận



<b>- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật</b>
và sự việc.


<b>- Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.</b>
<b>- Kết luận: Kể kết cục của sự việc</b>


<b>Ghi nhớ : SGK</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Đọc, tìm hiểu truyện :</b>
<b>a. Đọc:</b>


<b>b.Tìm hiểu truyện:</b>


<b>- Chủ đề: Ca ngợi trí thơng minh và lịng</b>
trung thành với vua, tố cáo và chế giễu
tên cận thần tham lam


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>? Chủ đề của truyện nhằm biểu dương và</b>
chế giễu điều gì ?


<b>? Chủ đề nằm ở phần nào trong truyện ?</b>
Vì sao em biết ?


<b>(Khơng nằm ở phần nào, câu văn nào</b>
<b>tốt lên từ tồn bộ nội dung)</b>


<b>? Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ</b>
đề? Hãy gạch dưới câu văn thể hiện sự


việc đó ?


<b>? Hãy chỉ ra bảng phụ phần: Mở bài, thân</b>
bài, kết bài của truyện ?


? Truyện “Phần thưởng” với truyện “Tuệ
Tĩnh” có gì giống nhau về bố cục ?


? Về chủ đề thì hai truyện này có gì khác
nhau ? (Chú ý ở phần mở bài của hai
<b>truyện)</b>


<b>(Hướng dẫn cho học sinh về nhà làm</b>
<b>phần d trong SGK)</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
SGK


- Cho học sinh xem lại phần mở bài và
kết bài của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
và “Sự tích Hồ Gươm”


? Cách mở bài đã giới thiệu rõ câu
chuyện đã sắp xảy ra chưa ? Và kết bài đã
kết thúc câu chuyện như thế nào ?


thưởng.


- Chỉ thể hiện ở sự việc
<b>- Ba phần:</b>



+ Mở bài: Câu đầu.


+ Thân bài: Phần còn lại, trừ câu cuối.
+ Kết bài: Câu cuối


- So sánh với truyện Tuệ Tĩnh.
+ Giống: Gồm 3 phần.


+ Khác:


* Tuệ Tĩnh: Phần mở bài nói ngay chủ đề
* Phần thưởng: Phần mở bài giới thiệu
tình huống.


<b>2. Đọc truyện:</b>
+ Mở bài:


- Sơn Tinh, Thủy Tinh : Nêu tình huống.
- Sự tích Hồ Gươm: Nêu tình huống
nhưng giảng giải dài.


<b>IV. Củng cố:</b>


Hãy nêu chủ đề của truyện “Thánh Gióng”, “Bánh Chưng, Bánh Giầy”
<b>V. Dặn dị:</b>


- Về nhà đọc kỹ các đề văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tuần 4.</b> Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm 200


Bài 4. Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 15, 16.


<b> TIếNG VIệT: </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp cho học sinh nắm được:</b>


- Nắm vứng các kỹ năng tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự các bước và
nội dung tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và viết thành bài văn


- Luyện kỹ năng làm bài văn tự sự trên cơ sở tìm hiểu đề và lập dàn ý một đoàn
đề văn cụ thể.


- Qua các đề văn bồi dưỡng cho hành động những tình cảm cao đẹp.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy : Bảng phụ viết 6 đề văn tự sự
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :


- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Chủ đề là gì ? Cho biết chủ đề của bài văn “Thánh Gióng”
- Nêu yêu cầu từng phần của dàn bài văn tự sự


<b>C3. Bài mới: Giới thiệu bài </b>



Tiết 1
<b>Hoạt động thầy - trò</b>


 <b>Hoạt động 1: Đọc đề-Tìm hiểu</b>
<b>đề và cách làm bài văn tự sự:</b>


- Cho học sinh đọc 6 đề văn tự sự trong
SGK được ghi trên bảng phụ.


<b>? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì ?</b>
<b>? Những chữ nào trong đề cho em biết</b>
điều đó ?


<b>? Tương tự đề 2 nêu ra những yêu cầu</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn</b>
<b>tự sự:</b>


<b>1. Tập quán: 6 đề văn trong SGK</b>
<b>2. Tìm hiểu đề: </b>


+ Đề 1:
- Kể chuyện.


- Câu chuyện em thích.
- Bằng lời văn của em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

gì ?


<b>? Để nắm yêu cầu đó cần chú ý đến</b>
những chữ nào ?


<b>? Các đề 3, 4, 5, 6 khơng có từ kể có phải</b>
là đề văn tự sự khơng ?


<b>? Vì sao em biết những đề văn đó là đề</b>
văn tự sự ?


? Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ
nào? Hãy gạch dưới và cho biết đề yêu
cầu làm nổi bật điều gì ?


? Có đề tự sự nghiêng về kể người, có đề
nghiêng về kể việc, có đề nghiêng về
tường thuật lại sự việc. Trong các đề trên,
đề nào nghiêng về kể việc ? Đề nào
nghiêng về kể người ? Đề nào nghiêng về
tường thuật ?


? Khi tìm hiểu đề văn tự sự trước tiên
phải làm gì ? Đồng thời phải nắm vững
yêu cầu gì ?


? Tìm hiểu đề văn tự sự thì phải làm gì ?
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Cho học sinh đọc đề văn trong SGK.
? Đề văn nêu ra những yêu cầu nào buộc


em phải thực hiện ?


? Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào ?
- Cho học sinh đọc ý b trong SGK.


? Lập ý trong đề văn tự sự là phải xác
định cụ thể những yếu tố nào trong đề
văn ?


? Lập ý là làm những cơng việc gì ?
<b>? Cho học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK ?</b>
<b>? Dựa vào phần đã đọc, em hãy cho biết</b>


+ Đề 2:
- Kể chuyện.


- Một người bạn tốt
+ Đề 3, 4, 5, 6




Vẫn là đề tự sự.


Vì u cầu có việc, có chuyện về ngày
thơ ấu, sinh nhật, quê em đổi mới


+ Câu chuyện làm em thích.


+ Những lời nói, việc làm chứng tỏ bạn
ấy tốt.



+ Kỷ niệm khiến em không quên.


+Những việc làm và tâm trạng của em
trong ngày sinh nhật.


+ Sự đổi mới cụ thể.


+ Lớn về thể chất, tinh thần.




Lớn về thể chất, tinh thần.




Kể người.




Tường thuật




Tìm hiểu kỹ lời văn của đề
 Nắm vững yêu cầu đề


<b>Ghi nhớ 1 : SGK</b>
<b>3. Cách làm bài văn tự sự:</b>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>



- Kể chuyện.


- Câu chuyện mà em thích.
- Bằng lời văn của em.
<b>b.Lập ý:</b>


- Chọn chuyện nào ?


- Thích nhân vật nào ? Sự việc nào ? Thể
hiện chủ đề gì ?


<b>Ghi nhớ 2 : SGK</b>
<b>c.Lập dàn ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

dàn ý gồm có mấy phần ?
<b>? Hãy nêu yêu cầu từng phần ?</b>


<b>? Trình bày các sự việc như thế nào ? </b>
? Nhằm mục đích gì ?


<b>? Như vậy lập dàn ý là làm những cơng</b>
việc gì ?


<b>? Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của</b>
em ?


<b>? Từ các câu hỏi và gợi ý trên, em có thể</b>
rút ra cách làm bài văn tự sự như thế
nào ?



- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK


+ Thân bài.
+ Kết luận.


<b>Ghi nhớ 3 : SGK</b>
<b>d.Viết bằng lời văn của em:</b>


Không sao chép văn bản có sẵn mà tự
ghi ra bằng lời văn của mình.


<b>Ghi nhớ: SGK</b>


<b>IV. Củng cố:</b>


Hãy trình bày các bước làm một bài văn tự sự.
<b>V. Dặn dò:</b>


- Về nhà học kỹ lý thuyết.


- Lập dàn ý đề văn: Kể lại một truyện đã học bằng lời văn của em.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 2</b>
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :



- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy trình bày các bước làm một bài văn tự sự ?
- Thế nào là lập ý và dàn ý ?


<b>C3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài
<b>Hoạt động thầy - trò</b>


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>tập:</b>


- Cho học sinh đọc yêu cầu luyện tập
<b>? Hãy nêu yêu cầu đề văn ?</b>


? Hãy tìm dàn ý cho đề văn trên? (Cho
<b>học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm</b>
<b>và phát biểu)</b>


- Giáo viên chọn 3 câu chuyện mà em
thích trong số các nhóm chọn.


- Cho học sinh lập dàn ý 3 ý đã chọn (học
<b>sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm và</b>
<b>phát biểu về dàn ý của mình cho tất cả</b>
<b>học sinh trong lớp nhận xét, bổ sung).</b>
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, bổ sung
và rút ra dàn ý cơ bản cho từng đề văn đã


chọn.


? Lập dàn ý xong, khi viết thành văn
muốn làm đúng yêu cầu chúng ta cần chú
ý điều gì ?


<b>1. Lập dàn ý:</b>


<b>Đề: Kể câu chuyện em thích bằng lời văn</b>
của em.


<b>a. Mở bài:</b>


- Giặc Minh đặc ách đô hộ ở nước Nam.
- Quân Lam Sơn thế yếu, nhiều lần thua,
Long Quân cho mượn gươm.


<b>b. Thân bài:</b>


- Đức Long Quân trao gởi gươm báu:
+ Lê Thận nhận được lưỡi.


+ Lê Lợi nhận được chuôi.


- Gươm Thần mở đường cho nghĩa quân
đánh giặc.


- Lê Lợi hoàn gươm cho Long Quân.
<b>c. Kết luận:</b>



- Tên gọi Hồ Gươm.


- Ghi dấu năm tháng hồ bình.
<b>IV. Củng cố:</b>


- Dàn ý của một bài văn tự sự gồm mấy phần ?
- Hãy nêu yêu cầu từng phần ?


<b>V. Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc truyện “Sọ Dừa” và tập kể truyện.


- Đọc kỹ chú thích và trả lời các câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn
D. Rút kinh nghiệm:


<b>Tuần 4.</b> Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm 200
Bài 4. Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 15, 16.


<b> TIếNG VIệT: </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp cho học sinh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Viết được một bài văn kể chuyện, có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian, đặc
điểm, nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần mở bài, thân bài, và kết bài, dung lượng
không quá dài.


- Diễn đạt dễ hiểu, hạn chế các lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Bồi dưỡng tình cảm, u q các anh hùng liệt sĩ.
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>



- Thầy : + Ra đề phù hợp với đối tượng học sinh.
+ Có đáp án cụ thể


- Trị : Học kỹ phần lý thuyết.
<b>C. Ra đề: </b>


<b>Đề: Kể lại buổi sinh hoạt của lớp em với chủ đề “Học tập gương anh hùng liệt </b>
sĩ Nguyễn Văn Trỗi”.


<b>D. Đáp án. Biểu điểm:</b>
<b>1. Dàn ý:</b>


<b>a. Mở bài:</b>


Giới thiệu chủ đề buổi sinh hoạt “Học tập gương anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn
Trỗi”.


<b>b. Thân bài:</b>


- Cô giáo giới thiệu về cuộc đời cao đẹp của anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi.
- Một số người đứng lên phát biểu.


- Một số bạn tự nhận khuyết điểm của mình.


- Các bạn khác đề ra quyết tâm học tập trong thời gian tới.


- Buổi lễ kết thúc bằng bài hát về anh Trỗi do bạn học sinh trong lớp trình bày.
<b>C. Kết luận:</b>



Mọi người đều công nhận là buổi sinh hoạt thật bổ ích.
<b>2. Biểu điểm:</b>


- Điểm 9, 10:


+ Kể được diễn biến của buổi sinh hoạt có chủ đề.
+ Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý.
+ Bố cục rõ ràng, cân đối.


+ Trình bày bài văn sạch, có khoa học.


+ Không mắc quá 5 lỗi câu văn, dùng từ, chính tả.
- Điểm 7, 8:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý.
+ Bố cục rõ ràng, cân đối.


+ Diễn đạt đôi chỗ lủng cũng, khó hiểu.


+ Khơng mắc q 8 lỗi câu văn, dùng từ, chính tả.
- Điểm 5, 6:


+ Kể được diễn biến của buổi sinh hoạt .
+ Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý.
+ Bố cục rõ ràng, cân đối.


+ Diễn đạt đơi chỗ lủng cũng, khó hiểu.


+ Trình bày bài văn chưa thật đẹp mắt, sạch sẽ.
+ Sai nhiều lỗi về câu văn, dùng từ, chính tả.


- Điểm 3, 4:


+ Trình bày được diễn biến của buổi sinh hoạt nhưng chưa đầy đủ và trình bày
các sự việc chưa theo trình tự hợp lý.


+ Bố cục rời rạt.


+ Diễn đạt lủng cũng, khó hiểu.


+ Sai nhiều lỗi về câu văn, dùng từ, chính tả.
- Điểm 1, 2:


+ Bài làm sai thể loại.


+ Viết lan man, chung chung.


+ Diễn đạt lủng cũng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
+ Bố cục không phù hợp yêu cầu.


<b>Tuần 5.</b> Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm 200
Bài 5. Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 17, 18.


<b>Văn bản: </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Luyện kỹ năng kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.



- Giáo dục tinh thần trọng người lao động chân chính, khơng đánh giá con người
bằng hình thức bề ngồi.


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trị:</b>
- Thầy: Phóng to bức tranh trong SGK.
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :


- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho biết ý nghĩa của hình tượng truyện “ Sự tích Hồ Gươm”


- Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi trực tiếp nhận cả chuôi gươm
và lưỡi gươm cung một lúc.


<b>C3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


Tiết 1
<b>Hoạt động thầy - trò</b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc kể</b>
<b>và tìm hiểu chú thích:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo
yêu cầu đã đề ra.



- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn, gọi học sinh
lần lượt <sub></sub> giáo viên nhận xét, sửa lỗi cho
từng em.


- Cho học sinh đọc các chú thích cần lưu
ý <sub></sub> giáo viên giảng thêm.


- Gọi học sinh đọc chú thích *
Truyện cổ tích.


? Điểm khác nhau giữa cổ tích và truyền
thuyết ?


? Xoay quanh nhân vật chính là Sọ Dừa,
mạch truyện diễn biến như thế nào ?


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu chi tiết truyện:</b>


<b>? Sự ra đời của Sọ Dừa có gì khác thường</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1. Đọc - kể:</b>


- Đọc rõ, diễn cảm nhất là những đoạn
độc thoại, đối thoại.


- Đọc chậm, bình tĩnh, thay đổi giọng đọc
cho phù hợp với từng nhân vật.



<b>2. Đọc chú thích:</b>
<b>- Chú ý: 1, 6, 8, 10, 11.</b>
- Truyện cổ tích: SGK
Nắm 3 ý của khái niệm
<b>3. Bố cục:</b>


<b>a. Sự ra đời của Sọ Dừa.</b>


<b>b. Diễn biến cuộc đời của Sọ Dừa.</b>
<b>c. Kết truyện: (Không cho học sinh ghi)</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

?


<b>? Những chi tiết nào tả hình dạng và sinh</b>
hoạt của Sọ Dừa ?


<b>? Lê Lợi đã nhận được gươm thần như</b>
thế nào ?


? Từ sự việc này, nhân dân muốn quan
tâm đến loại người nào trong xã hội ?
? Tuy dị dạng như vậy nhưng Sọ Dừa là
nhân vật có tài lạ. Tài đầu tiên của Sọ
Dừa là gì ?


? Ngoài ra để lấy được vợ, Sọ Dừa bộc lộ
những tài năng gì ?Được thể hiện qua chi
tiết nào ?



? Khi lấy nàng rồi, Sọ Dừa cịn có những
phẩm chất, đức tính và tài năng gì nổi
bật?


? Em có nhận xét gì về hình dạng bên
ngồi và phẩm chất bên trong của nhân
vật ?


? Sự biến đổi từ Sọ Dừa xấu xí trở thành
chàng trai tuấn tú, thơng minh, dân gian
sáng tác như vậy nhằm thể hiện điều gì ?
<b>IV. Củng cố:</b>


Để khẳng định người tài đức phải
được hưởng hạnh phúc, nhân gian còn tạo
ra một nhân vật có chức năng đem lại
hạnh phúc cho Sọ Dừa. Đó là nhân vật
nào ?


<b>a. Sự ra đời:</b>


- Uống nước từ Sọ Dừa mang thai


- Lăng lơng lốc, khơng làm việc gì <sub></sub> Nhân
vật xấu xí, bất hạnh, chịu nhiều thua thiệt.
<b>b. Tài năng:</b>


- Chăn bò giỏi (ngày … no căng)
- Tài thổi sáo.



- Kiếm đủ sính lễ theo u cầu của Phú
ơng (một chỉnh vàng cốm, mười tấm lụa
đào … )


- Miệt mài, chăm chỉ, thơng minh khác
thường.


- Tài dự đốn chính xác.




Khẳng định tuyệt đối về phẩm chất bên
trong, đề cao giá trị chân chính của con
người.




Thể hiện ước mơ mãnh liệt về sự đổi đời
của con người lao động.




Cơ út


<b>V. Dặn dị:</b>


- Về nhà đọc kỹ văn bản 1 lần nữa.
- Trả lời câu hỏi 3, 4, 5 trong SGK.



<b>Tiết 2</b>
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>C2. </b>Kiểm tra bài cũ:


- Nêu định nghĩa về truyện cổ tích
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
hình dạng bên ngồi và phẩm chất bên
trong của nhân vật?


-Nêu đủ 3 ý, mỗi ý 3 điểm


-Đối lập nhau  Khẳng định tuyệt đối về
phẩm chất bên trong, đề cao giá trị chân
chính của con người (9 điểm)


<b>C3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài
<b>Hoạt động thầy - trò</b>


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện</b>
<b>tập:</b>


<b>? Trước khi lấy Sọ Dừa, cơ út có những</b>
phẩm chất gì ?


<b>? Qua phẩm chất đó, em nhận xét cơ út là</b>
người như thế nào ?



<b>? Tại sao cô út đồng ý lấy Sọ Dừa ?</b>
<b>? Qua đó em nhận xét gì về nhân vật cơ</b>
út?


<b>? Thử thách mới đối với cơ út là gì ?</b>
<b>? Cơ có vượt qua được khơng?</b>


<b>? Nhờ điều gì cơ vượt qua được thử thách</b>
?


<b>? Trong truyện Sọ Dừa có hình dạng xấu</b>
xí, cuối cùng đã trút bỏ được lốt vật cùng
cô út hưởng hạnh phúc, cịn hai cơ chị
phải bỏ nhà trốn đi. Qua kết cục này, em
thấy người lao động ước mơ điều gì ?
<b>? Hãy nêu ý nghĩa chính của truyện Sọ</b>
Dừa ?


 <b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng</b>
<b>kết:</b>


<b>? Nhắc lại định nghĩa về truyện cổ tích ?</b>
<b>? Sọ Dừa là truyện cổ tích kể về cuộc đời</b>
của kiểu nhân vật nào ?


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>2. Cô út:</b>


- Hiền lành.


- Thương người.


- Đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế <sub></sub> là người
nhân hậu.




Là người thấy được giá trị thực chất bên
trong của Sọ Dừa.


- Rơi vào bụng cá.


- Một mình sống giữa hoang đảo




Nhờ lịng dũng cảm và tình u chung
thuỷ


* Ước mơ của người lao động:
- Ước mơ đổi đời.


- Ước mơ công bằng.
<b>3. ý nghĩa của truyện:</b>


- Đề cao giá trị đích thực của vẻ đẹp bên
trong.


- Đề cao lòng nhân ái đối với người bất
hạnh.



<b>IV. Tổng kết:</b>


 <b>Ghi nhớ: SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>? Qua truỵên rút ra được ý nghĩa gì ?</b>
 <b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện</b>


<b>tập:</b>


- Gọi học sinh đọc phần đọc thêm trong
SGK.


- Cho học sinh xung phong kể diễn cảm
truyện. Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b>1. Đọc phần đọc thêm: SGK.</b>
<b>2. Kể diễn cảm:</b>


<b>IV. Củng cố:</b>


- Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện cổ tích này ?
(Truyện có nhiều yếu tố thần kỳ)


<b>V. Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc kỹ bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
- Nộp bài tập làm văn ở nhà (Số 1)


D. Rút kinh nghiệm:



<b>Tuần 5.</b> Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm 200
Bài 5. Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 19.


<b> TIếNG VIệT: </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Học sinh cần nắm được:</b>


- Khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa gốc và nghĩa
chuyển của từ.


- Luyện kỹ năng nhận biết từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng
âm, giải thích hiện tượng chuyển nghĩa.


- Bồi dưỡng lòng tự hào về sự phong phú và giàu đẹp của Tiếng Việt
<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy : Bảng phụ ghi hệ thống ví dụ.
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Sĩ số :
- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là nghĩa của từ ? Cho ví dụ ?



- Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? Cho ví dụ ?
<b>C3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài


<b>Hoạt động thầy - trị</b>


 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của</b>
<b>từ Chân</b>


<b>? Hãy đọc kỹ bài thơ “ Những cái chân”</b>
và cho biết có mất sự vật có chân


<b>? Những cái chân ấy có thể nhìn thấy</b>
hoặc sờ được khơng ?


<b>? Trong bốn sự vật có chân, nghĩa của từ</b>
Chân có gì giống nhau ?


<b>? Nghĩa của các từ Chân đó có gì khác</b>
nhau ?


<b>? Vậy từ chân có mấy nghĩa ?</b>


 <b>Hoạt động 2: Tìm một số từ</b>
<b>nhiều nghĩa:</b>


<b>? Tìm thêm một số từ khác có nhiều</b>
nghĩa như từ Chân ?


 <b>Hoạt động 3: Tìm một số từ chỉ</b>
<b>có một nghĩa:</b>



<b>? Mỗi phần mang tên gọi là gì ?</b>


 <b>Hoạt động 3: Tìm một số từ chỉ </b>
<b>có một nghĩa :</b>


<b>? Từ đây em có nhận xét gì về nghĩa của</b>
từ?


- Gọi một em đọc phần ghi nhớ trong
SGK


 <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện </b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Từ nhiều nghĩa:</b>


<b>- Có 4 sự vật có chân:</b>


Cái gậy, chiếc compa, cái kiềng và cái
bàn


<b>- Nghĩa của từ chân: </b>
<b>+ Giống:</b>


Là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật,
là nơi tiếp xúc với đất


<b>+ Khác:</b>



- Chân của cái gậy dùng để đỡ bà.
- Chân của compa là để giúp nó quay.
- Chân của cái kiềng dùng để đỡ kiềng.
- Chân của cái bàn dùng để đỡ thân bàn,
mặt bàn.




Từ chân là một từ có nhiều nghĩa.


- Từ mắt: Chỗ lồi lõm, hình trịn ở vật, có
sự phát triển theo vật.


VD: Con mắt, mắt na, mắt mía.
- Từ chỉ có một nghĩa


Xe đạp, xe máy, compa, toán học, cà
pháo, hoa nhài …




Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.


<b>Ghi nhớ : SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>tượng chuyển nghĩa của từ:</b>


<b>? Hãy cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân</b>
là nghĩa nào ?



- Nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc (nghĩa đen,
nghĩa chính) nó là cơ sở để hình thành
nghĩa chuyển của từ ?


<b>? Nêu một số nghĩa chuyển của từ chân</b>
mà em biết ?


<b>? Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa</b>
nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ chân
với nhau?


<b>? Hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, từ</b>
nghĩa gốc đến nghĩa chuyển tạo cho từ có
nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ ? Em hiểu hiện tượng
chuyển nghĩa của từ là gì ?


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>? Qua hướng dẫn ở trên, em hãy cho biết</b>
nghĩa gốc là gì ?


<b>? Nghĩa chuyển là gì ? (giáo viên bổ</b>
sung) cho học sinh đọc phần ghi nhớ
trong SGK


<b>? Trong một câu cụ thể, một từ được</b>
dùng với mấy nghĩa ?


<b>? Trong bài thơ “Những cái chân” cái</b>
vung khơng có chân mà đi khắp đất nước,


kiềng 3 chân chẳng đi bao giờ. Trong câu
thơ đó ta nên hiểu theo nghĩa nào ?


 <b>Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện </b>
<b>tập:</b>


- Gọi học sinh đọc bài tập 1.
<b>? Nêu yêu cầu bài tập 1 ?</b>


<b>? Tìm ba từ chỉ bộ phần cơ thể người ?</b>
<b>? Kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa</b>
của từ ?




Bộ phận dưới cùng tiếp xúc với đất của
cơ thể con người hoặc động vật.


- Nghĩa chuyển:


+ Bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói
chung.


+ Bộ phận gắn liền với đất hoặc sự vật
khác.




Nghĩa gốc là cơ sở để suy ra các nghĩa
khác.





Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành
trên cơ sở của nghĩa gốc.


<b>1. Chuyển nghĩa của từ:</b>
Thay đổi nghĩa của từ
nghĩa gốc <sub></sub> nghĩa chuyển


<b>Ghi nhớ 1 : SGK</b>
<b>2. Từ nhiều nghĩa:</b>
<b>a. Nghĩa gốc:</b>
Xuất hiện từ đâu


<b>Ghi nhớ : SGK</b>
<b>b. Nghĩa chuyển:</b>


Được hình thành trên cơ sở của nghĩa
gốc


<b>Ghi nhớ : SGK</b>




Thường chỉ có một nghĩa nhất định.
<b>2. Từ nhiều nghĩa:</b>





Hiểu đồng thời cả nghĩa gốc lẫn nghĩa
chuyển


<b>Ghi nhớ 3 : SGK</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Ba từ chỉ bộ phận người : (cơ thể)</b>


<b> Sự chuyển nghĩa:</b>
<b>- Đầu: </b>


+ Đau đầu, nhức đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Gọi học sinh đọc bài tập 2 trong SGK.
<b>? Nêu yêu cầu bài tập 2 ?</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
<b>? Tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển </b>
nghĩa ba ví dụ ?


- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài
<b>tập 4, về nhà làm.</b>


+ Đầu môi, đầu têu.
<b>- Mũi:</b>


+ Mũi đẹt, sổ mũi.


+ Mũi kim, mũi kéo, mũi dao.
+ Mũi đất.



+ Cánh quân chia làm 3 mũi.
<b>- Tay:</b>


+ Cánh tay, đau tay.
+ Tay ghê, tay vịn.
+ Tay anh chị, tay song.
<b>2. Chuyển nghĩa:</b>


- Lá phổi <sub></sub> lá phổi, lá lách
- Quả <sub></sub> quả tim, quả then
<b>3. Hiện tượng chuyển nghĩa:</b>
- Hộp sơn <sub></sub> sơn cửa


- Cái bào <sub></sub> bào gỗ
- Cân muối <sub></sub> muối dưa
- Cây viết <sub></sub> viết bài
<b>4. Bài tập 4:</b>


Hướng dẫn học sinh về nhà làm
<b>IV. Củng cố:</b>


- Hiện tượng chuyển nghĩa là gì ?


- Thế nào là nghĩa gốc, thế nào là chuyển nghĩa ?
<b>V. Dặn dò:</b>


- Xem và đọc kỹ đoạn văn trong SGK trang 58 bài “Lời văn-đoạn văn tự sự”
- Trả lời các câu hỏi trong bài.



<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tiết 20.


<b> TIếNG VIệT: </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn
văn. Xây được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày. Nhận ra các
hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc.


- Bước đầu rèn luyện kỹ năng viết câu, dựng đoạn văn tự sự.
- Bồi dưỡng ý thức khi kể người, kể việc


<b>B. Đồ dùng dạy học của thầy và trò:</b>


- Thầy : Bảng phụ ghi hai văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
<b>C. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>


<b>C1. ổn định tổ chức:</b>
- Sĩ số :


- Vắng :


<b>C2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần làm những cơng việc gì ?
- Nêu cách làm bài văn tự sự ?



<b>C3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài
<b>Hoạt động thầy - trị</b>


 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu lời văn</b>
<b>trong đoạn văn 1, 2 SGK:</b>


- Cho học sinh đọc đoạn văn 1 SGK
thuộc văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
<b>? Đoạn văn 1 giới thiệu những nhân vật</b>
nào ?


<b>? Giới thiệu sự việc gì ?</b>


<b>? Mục đích giới thiệu để làm gì ?</b>


<b>? Thứ tự các câu văn trong đoạn văn như</b>
thế nào ?


<b>? Có thể đảo lộn được không ?</b>


- Cho học sinh đọc đoạn văn 2 trong SGK


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự:</b>
<b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật:</b>
<b>- Đoạn văn 1: Gồm 2 câu:</b>


<b>+ Câu 1: Giới thiệu vua Hùng và Mỵ</b>
Nương.



<b>+ Câu 2: Giới thiệu sự việc vua muốn</b>
kén rể xứng đáng <sub></sub> mục đích giới thiệu để
mở truyện chuẩn bị cho diễn biến của câu
truyện.




Không thể bị đảo lộn, ý nghĩa đoạn văn
sẽ thay đổi, khó hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>? Đoạn văn 2 gồm mấy câu ?</b>


<b>? Các câu giới thiệu những nhân vật</b>
nào ?


<b>? Giới thiệu sự việc gì ?</b>


<b>? Mục đích giới thiệu để làm gì ? (Chuẩn</b>
bị diễn biến câu chuyện)


<b>? Có thể đảo thứ tự các câu trong đoạn</b>
văn không ?


<b>? Câu văn giới thiệu trên đây thường</b>
dùng những từ, cụm gì ?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu lời văn kể</b>
<b>sự việc:</b>


- Học sinh đọc đoạn văn 3 trong SGK


<b>? Các nhân vật có những hành động gì ?</b>
<b>? Các hành động được kể theo thứ tự</b>
nào ?


<b>? Hành động đó mang lại kết quả gì ?</b>
<b>? Lời kể trùng điệp mang ấn tượng gì cho</b>
người đọc ?


<b>? Văn tự sự là loại văn chủ yếu kể về gì ?</b>
<b>? Kể về người là giới thiệu ?</b>


<b>? Kể việc là kể về gì ?</b>


 <b>Hoạt động 3: Tìm một số từ chỉ</b>
<b>có một nghĩa:</b>


- Cho học sinh quan sát đoạn văn 1, 2, 3
<b>? Mỗi đoạn gồm mấy câu ?</b>


<b>? Hãy cho biết ý chính của từng đoạn ?</b>
<b>? Gạch dưới câu biểu đạt ý chính ?</b>
<b>? Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề ?</b>
<b>? Chỉ ra ý phụ, cho biết mối quan hệ giữa</b>
chúng với ý chính ?


<b>+ Câu 1: Giới thiệu chung</b>
<b>+ Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh</b>
<b>+ Câu 4, 5: Giới thiệu Thuỷ Tinh</b>
<b>+ Câu 6: Kết lại (nhận xét chung)</b>





Không thể bị đảo lộn các câu 1, 2, 3






Người ta gọi là.


<b>2. Lời văn kể sự việc:</b>


- Đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi
theo


- Hơ mưa, gọi gió, làm giơng bão, dâng
nước.


- Thứ tự bước sau: Nguyên nhân - kết quả
- Lụt lớn thành Phong Châu nổi lềnh bềnh
trên một biển nước.




Mau lẹ, nhanh chóng.




Kể về người, kể việc



- Tên nhân vật, lai lịch, quan hệ, tình
hình, tài năng.


- Hành động, việc làm, kết quả của hành
động.


<b>Ghi nhớ : SGK</b>
<b>3. Đoạn văn:</b>


<b>a. Tìm hiểu ví dụ:</b>
+ Đoạn 1: 2 câu
+ Đoạn 2: 6 câu
+ Đoạn 3: 3 câu


- Đoạn 1 : câu 2 : Hùng Vương muốn kén
rể.


- Đoạn 2 : câu 6 : Hai Thần đến cầu hôn.
- Đoạn 3 : câu 1 : Thuỷ Tinh, Sơn Tinh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>? Mỗi đoạn văn thường có mấy ý chính ?</b>
Được biểu đạt ở chỗ nào? Ngồi ra các ý
phụ có tác dụng gì ?


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
 <b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện </b>


<b>tập:</b>



- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
SGK.


- Cho học sinh đọc 2 đoạn văn trong phần
<b>luyện tập a, b </b>


<b>? Mỗi đoạn văn trên kể về điều gì ? Hãy</b>
gạch dưới câu chủ đề có ý quan trọng
nhất của mỗi đoạn văn ?


<b>? Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo</b>
thứ tự nào ?


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
Nêu yêu cầu bài tập 2 ?


<b>? Theo em câu nào đúng, câu nào sai ? Vì</b>
sao ?


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
SGK ? Nêu yêu cầu bài tập ?


<b>? Hãy cho biết mẫu câu dùng để viết giới</b>
thiệu nhân vật?


<b>(Cho học sinh thảo luận theo nhóm và</b>
<b>làm bài) </b>


nhất trong đoạn.





Mối quan hệ giữa các câu rất chặt chẽ,
câu sau tiếp câu trước hoặc làm rõ ý hoặc
nối tiếp hành động.


<b>b. Ghi nhớ: SGK.</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Đọc đoạn văn-trả lời:</b>


<b>a. Câu chủ đề: Cậu chăn bò rất giỏi.</b>
- Câu 1: Hành động bắt đầu.


- Câu 2: Nhận xét chung về hành động.
- Câu 3, 4: Hành động cụ thể.


- Câu 5: Kết quả, ảnh hưởng của hành
động.


<b>b. Thái độ của con gái Phú ông đối với</b>
<b>Sọ Dừa:</b>


- Câu chủ đề: Câu 2


- Câu 1, 2: Quan hệ nối tiếp
- Câu 3, 4: Đối xứng.


- Câu 2 và 3, 4 quan hệ giải thích.


- Câu 4, 5: Đối xứng.


<b>2. Câu nào đúng:</b>


<b>a. Câu a: Sai. Vì sai mạch lạc vì khơng</b>
thể cưỡi ngựa rồi mới nhảy lên lưng
<b>b. Câu b: Đúng mạch lạc.</b>


<b>3. Viết đoạn văn giới thiệu nhân vật :</b>
- Chú ý mẫu câu


+ C là V
+ C là V


- Sử dụng từ có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Để viết đoạn văn tự sự cần u cầu gì ?
<b>V. Dặn dị:</b>


- Về nhà làm bài tập 4 trong SGK.


- Đọc kỹ văn bản Thạch Sanh, tập kể được truyện “Thạch Sanh”.
- Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc-Hiểu văn bản.


</div>

<!--links-->

×