Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

SKKN xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh phần kiến thức “con người, dân số và môi trường” sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.44 KB, 31 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC TẢO

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
ĐỂ TỔ CHỨC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
PHẦN KIẾN THỨC “CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG”
SINH HỌC 9

TRẦN THỊ NHÀN

Hà Nội, Tháng 3/ 2020

1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------o0o-----------ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
A. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên: Trần Thị Nhàn
Sinh ngày: 09/08/1993
Năm vào ngành: 2015
Đơn vị công tác: Trường THCS Ngọc Tảo
Hệ đào tạo: Cao đẳng Sư phạm Hà Nội
Bộ môn giảng dạy: Sinh học
B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1.
2.
3.


4.
5.
6.

BẢNG CHỈ DẪN SỬ DỤNG KHI VIẾT TẮT
TNKQ: Trắc nghiệm khách quan
KTĐG: Kiểm tra đánh giá
THCS: Trung học cơ sở
CHTNKQ: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
GV: Giáo viên
HS: Học sinh

2


PHẦN A: MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đều biết giáo dục giữ một vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp xây
dựng và phát triển đất nước, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước. Với ba nhiêm vụ chiến lược: “ Nâng cao dân trí , đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài”, nâng cao và phát triển giáo dục trở thành quốc sách hàng
đầu của Đảng và Nhà nước.
Tuy nhiên, để thực hiện thành công ba nhiệm vụ trên, ngành giáo dục phải
ln có sự thay đổi cho phù hợp với xu thế thời đại và tình hình phát triển cụ thể
của đất nước; khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo về mọi mặt từ bậc Phổ
thông như: Tăng cường công tác bồi dưỡng năng lực giáo viên, đổi mới phương
pháp dạy học… thay đổi trong công tác kiểm tra đánh giá ( KTĐG).
KTĐG là một khâu quan trọng giúp giáo viên thu nhận được tín hiệu ngược từ
học sinh từ đó nắm được trình độ nhận thức của học sinh mình quản lý và có sự

chỉnh lý kịp thời việc dạy học. Thông qua KTĐG, học sinh tự kiểm tra được vốn
kiến thức của mình, tìm ra những lỗ hổng kiến thức để có động lực và ý chí phấn
đấu vươn lên trong học tập.
Hiện nay, KTĐG đã có sự đổi mới về mặt phương pháp, để khắc phục được
những hạn chế của phương pháp tự luận, phương pháp sử dụng các câu hỏi trắc
nghiệm khách quan đã được áp dụng vào công tác KTĐG và ngày càng được
phát triển. Với phương pháp trắc nghiệm khách quan có thể khắc phục được hết
những hạn chế của phương pháp tự luận: Đảm bảo được tính khách quan của kết
quả đánh giá và kiểm tra kiến thức trên phạm vi rộng...Tuy nhiên, phương pháp
này cũng mắc phải những hạn chế: Khơng phát huy được tính chủ động sáng tạo
và hạn chế khả năng diễn đạt của học sinh.
Đi từ thực tiễn nêu ở trên, để tăng hiệu quả KTĐG nói chung và KTĐG mơn
Sinh học nói riêng, tôi đã đi đến lựa chọn đề tài: “ Xây dựng và sử dụng câu hỏi
trắc nghiệm khách quan để tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh phần
nội dung kiến thức Con người, dân số và môi trường, Sinh học 9”
3


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh theo hướng
phát huy tính tự lực của học sinh, thơng qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan phần con người, dân số và môi trường trong Sinh học 9. Trong mỗi bài, các
câu hỏi trắc nghiệm sẽ đánh giá ở ba mức độ nhận thức khác nhau: Nhớ, thông
hiểu và vận dụng
II. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu nội dung kiến thức, mục tiêu cụ thể của từng phần kiến thức và
phân phối chương trình giảng dạy bộ mơn Sinh học 9 – THCS, làm cơ sở để đưa
ra bảng trọng số chi tiết cho phần kiến thức Con người, dân số và môi trường và
chuẩn bị cho việc thực nghiệm Sư phạm sau này.
- Tiến hành sưu tầm tài tiệu và nghiên cứu về trắc nghiệm khách quan, từ đó có

kiến thức tổng quan cũng như cụ thể về xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan và cơ sở lý luận cho đề tài.
- Xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm dựa trên bảng trọng số đã lập ra, sau đó tổng
hợp lại thành hệ thống câu hỏi cho phần nội dung kiến thức Con người, dân số
và môi trường. Tiến hành thực nghiệm Sư phạm để xác định chất lượng và khả
năng ứng dụng của câu hỏi, từ đó có những chỉnh lý cho phù hợp.
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết
- Kết hợp sưu tầm tài liệu với xử lý ( phân tích, phân loại, tổng kết...) tài liệu
liên quan đến KTĐG, các nhóm phương pháp KTĐG nói chung và phương pháp
trắc nghiệm nói riêng.
- Nghiên cứu và ghi nhớ các bước xây dựng một câu hỏi và một hệ thống các
câu hỏi trắc nghiệm khách quan với 4 dạng.
2. Phương pháp thực nghiệm Sư phạm
- Sử dụng phiếu để điều tra gián tiếp hoặc trực tiếp trao đổi với giáo viên về việc
xây dựng và sử dụng câu hỏi theo hướng phát huy năng lực của học sinh.
- Sử dụng phiếu để điều tra trực tiếp đối với học sinh sau khi áp dụng bộ câu hỏi
TNKQ để củng cố bài.
4


IV. Tổ chức nghiên cứu
1. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng:
- Hệ thống câu hỏi phần: Con người, dân số và môi trường - SH 9 - THCS.
* Phạm vi :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách thiết kế SH 9 - THCS.
- Các tài liệu về lí luận dạy học.
- Các văn kiện của Đảng về giáo dục.
2. Địa điểm

Tại trường THCS Ngọc Tảo
3. Phương tiện nghiên cứu
- Đề tài cung cấp một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho phần nội
dung kiến thức Con người, dân số và mơi trường, góp phần hồn thiện thêm
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho bộ môn Sinh học 9– THCS.
- Dựa vào hệ thống câu hỏi, học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức của bản thân,
nâng cao chất lượng tự học.
PHẦN B: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I. Vai trò của KTĐG trong dạy học
- Đối với học sinh: KTĐG giúp học sinh xác định được trình độ của bản thân từ
đó có thái độ và động lực điều chỉnh hoạt động học. Đồng thời qua KTĐG, học
sinh được tái hiện lại và khắc sâu kiến thức.
- Đối với giáo viên: KTĐG giúp giáo viên nhận được thông tin liên hệ ngược từ
học sinh. Giáo viên sẽ nắm được trình độ nhận thức chung của cả lớp và của
từng học sinh, làm cơ sở để giáo viên có những biện pháp cụ thể tác động đến
từng học sinh. KTĐG giúp giáo viên có sự điều chỉnh thích hợp trong cơng tác
dạy học, nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
II. Nội dung cơ bản của KTĐG
1. Quy trình của việc kiểm tra đánh giá
5


Bước 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu về nội dung đánh giá và tiêu chí đánh giá
(đánh giá cái gì? cho điểm số thế nào?) tương ứng với hệ thống mục tiêu dạy
học đã được cụ thể hoá đến chi tiết.
Bước 2: Thiết kế công cụ đánh giá (hay lựa chọn hình thức KTĐG) và kế hoạch
sử dụng chúng, tuỳ theo mục đích KTĐG mà có thể lựa chọn các dạng kiểm tra
các hình thức kiểm tra (kiểm tra miệng, viết 15', 45', 90'…).
Bước 3: Thu nhập số liệu đánh giá: theo đáp án, bảng đặc trưng, giáo viên chấm

bài kiểm tra, thống kê điểm kiểm tra.
Bước 4: Xử lý số liệu.
Bước 5: Hình thành hệ thống kết luận về việc KTĐG và đưa ra những đề xuất
điều chỉnh q trình dạy học.
2. Các phương pháp KTĐG
Có 3 nhóm phương pháp KTĐG chính là: quan sát, vấn đáp và thi viết
Ở đây tôi xin đề cập đến Phương pháp viết: Được chia làm hai loại
+ Phương pháp tự luận
+ Phương pháp trắc nghiệm khách quan: Là phương pháp kiểm tra kiến thức
của học sinh dựa trên các các câu hỏi và đáp án có sẵn để học sinh lựa chọn hay
trả lời ngắn gọn.
Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được những hạn chế trong phương pháp
tự luận.
Nhược điểm: Khơng kích thích được khả năng tư duy sáng tạo của học sinh
trong suy luận và giải quyết vấn đề như phương pháp tự luận.
3. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- Câu hỏi đúng - sai ( loại câu trắc nghiệm đúng - sai):
+ Ưu điểm: dễ dàng trong khâu ra đề, phương án lựa chọn chỉ là đúng hoặc sai.
Hiệu suất trắc nghiệm khá cao do học sinh thuận tiện trong khâu chọn đáp án,
nên trong cùng một đơn vị thời gian học sinh có thể trả lời được nhiều câu hỏi
hơn.
+ Nhược điểm: phụ thuộc nhiều vào khả năng phán đoán của học sinh ( xác suất
đốn mị là 50% ), khó thiết kế để đo được nhiều mức độ nhận thức khác
6


nhau của học sinh.
- Câu hỏi nhiều lựa chọn: Kí hiệu là MCQ- Multi Choice Questions:
+ Ưu điểm: Đo được nhiều mức độ nhận thức khác nhau: Nhớ, hiểu, vận dụng.
Phạm vi đánh giá kiến thức rộng; chấm điểm khách quan, nhanh chóng với độ

tin cậy cao ( xác suất đốn mị là 25% - với câu hỏi có 4 lựa chọn ). Giúp học
sinh có tư duy phán đốn nhanh, giúp học sinh trong việc tự học và tự kiểm tra
đánh giá trình độ của bản thân.
+ Nhược điểm: Khơng phát huy được tính sáng tạo của học sinh trong giải
quyết vấn đề và trình bày diễn đạt ý. Khó trong khâu ra đề vì soạn câu hỏi rất
tốn thời gian và địi hỏi trình độ cao của người ra đề.
- Câu hỏi ghép nối:
+ Ưu điểm: độ chính xác trong đánh giá là khá cao, đòi hỏi tư duy lơgic của học
sinh.
+ Nhược điểm: học sinh vẫn có thể phán đốn mị để tìm ra đáp án nên kết quả
đánh giá phụ thuộc vào khả năng tư duy phán đoán của học sinh.
- Câu điền khuyết ( hoặc câu điền vào chỗ trống ):
+ Ưu điểm: Kết quả đánh giá có độ chính xác cao, xác suất đốn mò rất nhỏ.
+ Nhược điểm: Bất tiện khi chấm bài( không thể sử dụng bảng đục lỗ hay máy
chấm) và việc chấm điểm có thể khơng phải bao giờ cũng hồn tồn khách quan,
nhưng cũng có thể sử dụng loại câu điền khuyết trong một bài trắc nghiệm
khách quan ở lớp học trong một số trường hợp sau đây:
. Khi câu trả lời rất ngắn và tiêu chuẩn đúng hay sai rõ rệt.
. Khi khơng tìm được đủ số câu nhiễu (“mồi nhử”) tối thiểu cần thiết cho loại
câu nhiều lựa chọn thì có thể sử dụng loại câu điền khuyết.
- Câu hỏi có câu trả lời ngắn gọn (điền thêm):
+ Ưu điểm: ra đề dễ dàng, xác suất đoán mò nhỏ.
+ Nhược điểm: hiệu suất trắc nghiệm nhỏ, mang tính chủ quan của người chấm
và khơng thể áp dụng được máy tính điện tử trong chấm bài.
Ngồi ra cịn có một dạng câu hỏi trắc nghiệm nữa dành cho các bộ mơn sử
dụng đến hình vẽ, đó là dạng câu hỏi chú thích hình vẽ
7


Vậy tổng quan lại thì trắc nghiệm khách quan có 6 dạng câu hỏi: Dạng đúng –

sai, dạng câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ), ghép nối, điền khuyết, dạng câu hỏi có
câu trả lời ngắn và cuối cùng là chú thích hình vẽ.
4. Ngun tắc biên soạn
Câu hỏi đúng - sai
- Câu hỏi trắc nghiệm nên hỏi những nội dung quan trọng, khơng sa vào chi tiết
q vụn vặt.
- Trình bày câu hỏi đơn giản, rõ ràng.
- Câu nên trắc nghiệm khả năng lí giải chứ khơng chỉ là trắc nghiệm khả năng
ghi nhớ và không nên chép y nguyên câu trong SGK.
 Câu hỏi ghép - nối
- Phải đảm bảo tính tương đồng giữa các câu, tính tương đồng giữa các lựa
chọn.
- Số lượng đáp án nên nhiều hơn số lượng câu hỏi, hoặc 1 câu trả lời có thể sử
dụng nhiều lần để giảm bớt yếu tố may rủi.
Câu hỏi điền thêm
- Lời chỉ dẫn rõ ràng, tránh lấy nguyên văn từ trong sách để tránh HS học thuộc
lòng.
- Đáp án điền vào chỗ trống là những nội dung quan trọng, then chốt và chỉ có
1 đáp án duy nhất.
- Chỗ trống trong câu hỏi không nên quá nhiều và cố gắng đặt vị trí chỗ trống
ở cuối câu hoặc giữa câu tránh để đầu câu.
Câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ)
- Câu hỏi phải rõ ý, từ dùng trong câu rõ ràng, chính xác, khơng có sai sót,
khơng được lẫn lộn.
- Số lượng phương án lựa chọn càng nhiều thì khả năng đốn đúng càng nhỏ
(thường có 4-5 phương án lựa chọn).
- Khơng được có dấu hiệu nào đối với việc đúng sai của đáp án, không sử
dụng các đáp án sai quá rõ ràng.
- Vị trí của các đáp án chính xác khơng nên cố định.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

I. Khái quát phạm vi
Trong thời gian vài năm gần đây, việc sử dụng phương pháp trắc nghiệm
khách quan trong công tác kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh được áp
dung khá rộng rãi và dần đi vào ổn định. Các câu hỏi trắc nghiệm cùng các bộ
đề trắc nghiệm được soạn thảo ngày càng nhiều với chất lượng ngày càng cao.
8


Ở các phân mơn đều xây dựng riêng cho mình một hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm đa dạng về cả mặt số lượng lẫn các dạng câu hỏi. Xét mặt bằng chung
thì khả năng phân loại mức độ nhận thức của học sinh( nhớ, hiểu, vận dụng,
phân tích, tổng hợp và đánh giá) là khá cao.
II. Thực trạng của đề tài nghiên cứu
Để nắm rõ hơn thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong
dạy học tại trường Trung học cơ sở (THCS), tôi đã tiến hành lấy phiếu điều tra
về “ Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học ở trường
THCS”. Tôi đã tiến hành lấy ý kiến của các giáo viên dạy tất cả các bộ môn
thuộc hai trường: Trường THCS Thanh Đa và trường THCS Ngọc Tảo – Là hai
ngôi trường tôi sẽ tiến hành thực nghiệm Sư phạm, trong đó có cả giáo viên dạy
khối 9 trong 2 năm học 2018-2019, 2019-2020. Sau khi lấy ý kiến và tổng hợp
đã cho kết quả sau:
* Kết quả minh chứng ( phụ lục minh chứng)
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI
I. Cơ sở đề xuất các giải pháp
- Câu hỏi tập trung vào vấn đề nghiên cứu.
- Câu hỏi mang tích chất nêu vấn đề, buộc học sinh phải ln ở trạng thái có vấn
đề. Trong nhiều trường hợp giáo viên nên nêu ra nhiều câu hỏi gây sự tranh
luận. Trong cả lớp, tạo điều kiện phát triển tính độc lập tư duy của học sinh, lập
luận theo quan điểm riêng của mình.

II. Các giải pháp chủ yếu
Để xây dựng được một bộ câu hỏi cần trải qua các bước sau:
- Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi: xác định kiểm tra mảng kiến thức nào,
đối tượng hướng tới là ai và dùng để đo đạc đánh giá cái gì...
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch cho nội dung câu hỏi trắc nghiệm: Lập kế hoạch
sẽ giúp ta tạo được “bộ khung”, trình tự các bước đi và hướng đi cho việc phát
triển và hoàn thành bộ câu hỏi trắc nghiệm. Ta phải lập kế hoạch sao cho thực
hiện được tốt nhất đầy đủ các mục tiêu đề ra ở bước một.
- Bước 3: Soạn thảo câu hỏi.
9


+ Soạn thảo các câu hỏi trắc nghiệm cần dựa trên cơ sở mục tiêu đề ra và phải
bám sát theo kết hoạch thực hiện, tránh sự lệch lạc đi sai hướng.
+ Cần soạn nhiều câu hỏi hơn dự kiến ban đầu để có sự chọn lựa các câu hỏi.
+ Phải tiến hành kiểm tra rà soát kỹ lưỡng các câu hỏi, hạn chế tối đa những lỗi
sai đặc biệt trong nội dung kiến thức.
- Bước 4: Thực nghiệm kiểm định câu hỏi.
Đây là công việc kiểm định chất lượng thực tế của câu hỏi thông qua kết quả thu
được từ học sinh. Từ đó có cơ sở sửa đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế.
III. Xây dựng bộ câu hỏi phần nội dung kiến thức “con người, dân số và
môi trường”– sh9.
1. Nội dung và phân phối chương trình như sau:
Bảng trọng số tổng hợp
Chương 3
Bài 53

Nội dung của chương
Tác động của con người đối


với môi trường
Bài 54, 54 Ơ nhiễm mơi trường
Thực hành: tìm hiểu tình hình
Bài 56,57
mơi trường ở địa phương

Phân phối

Số câu hỏi

chương trình

dự kiến

1 bài

22

2 bài

43

2 bài

15

2. Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan
( phần Phụ lục minh chứng)
- Bộ câu hỏi gồm 80 câu được chia thành 4 mã đề ngẫu nhiên. Mỗi mã đề gồm
40 câu với khung điểm 10 ( 0,25đ/1 câu đúng).

- Số HS tham gia thực nghiệm: 112 học sinh
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
I. Thực nghiệm khảo sát câu hỏi
Sau khi xây dựng hệ thống câu hỏi gồm 80 câu được phân ra thành 4 đề, với
4 dạng câu hỏi của TNKQ (Dạng đúng – sai, dạng câu hỏi nhiều lựa chọn
(MCQ), ghép nối, điền khuyết, dạng câu hỏi có câu trả lời ngắn và cuối cùng là
chú thích hình vẽ). Mỗi đề tương ứng với 40 câu và một phiếu trả lời riêng.
Nhóm các đề theo cách lấy ngẫu nhiên khơng hồn lại. Trung bình thời gian
10


hoàn thành mỗi câu hỏi là 1 phút; thời gian để hoàn thành mỗi bài trắc nghiệm
45 phút.
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm:
Địa điểm tổ chức thực nghiệm: Để xác định tính khả thi của hệ thống câu hỏi
trắc nghiệm, tại mỗi trường tôi tiến hành thực nghiệm với 2 nhóm đối tượng:
Lớp chọn và lớp thường.
II. Kết quả phân tích câu hỏi
Bộ câu hỏi TNKQ
được giáo viên sử dụng
Bài dạy

Bài 53: Tác động của
con người đối với
môi trường
Bài 54: Ơ nhiễm mơi
trường.
Bài 55: Ơ nhiễm mơi
trường.
Tổng


Kết quả
tốt

Kết quả
khá

Số CH chưa tốt
CH học sinh
không trả lời
được
TS
%

TS

%

TS

%

18

82,0

3

13,6


1

36

83,7

5

11,6

11

73,3

3

65 81,25

11

CH sai
TS

%

4,4

0

0,0


2

4,7

0

0,0

20

1

6,7

0

0,0

13,75

4

5,0

0

0,0

 Nhận xét:

- Từ kết quả thu được thông qua thống kê tôi nhận thấy hiệu quả của những câu
hỏi phát huy năng lực tự lực đã xây dựng là rất lớn. Số câu hỏi được giáo viên
đánh giá là rất tốt đem lại hiệu quả cao trong khi dạy là 81,25%. Số câu hỏi được
đánh giá ở mức khá là 13,75%, số câu hỏi chưa tốt chỉ chiếm 5,0 %. Song phần
lớn số câu hỏi giáo viên cho là chưa tốt (những câu hỏi học sinh không trả lời
được) tuy chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ song đấy cũng là thực tế.
- Thơng qua những thực nghiệm sư phạm có thể thấy tỉ lệ số câu hỏi học sinh trả
lời được là khá cao, số câu hỏi sử dụng được tương đối nhiều. Những câu hỏi
không sử dụng được được giữ lại để sửa chữa hoàn thiện để đưa vào sử dụng.
- Kết quả KTĐG cho thấy điểm số của HS đạt được ở mức khá, có những HS bị
điểm dưới trung bình nhưng cũng có những HS đạt điểm giỏi, vì thế có thể phân
11


loại được HS. Như vậy, về cơ bản hệ thống câu hỏi TNKQ đã đạt được mục đích
KTĐG một cách khách quan, cơng bằng về trình độ nhận thức của HS và phân
loại được HS khá giỏi trong lớp.
- Theo kết quả phân tích độ khó cho thấy bài trắc nghiệm khơng phải là quả khó
hoặc q dễ. Các câu không đạt chủ yếu rơi vào những câu quá dễ. Những câu
khơng đạt tơi có sự phân tích và chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung chương
trình và trình độ nhận thức của học sinh.
PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
- Thơng qua việc tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích thực trạng KTĐG ở trường
THCS, ta có thể khẳng định rằng việc đánh giá kết quả học sinh là khâu vô cùng
quan trọng trong công tác giáo dục học sinh.TNKQ để KTĐG hỗ trợ đắc lực cho
việc tổ chức hoạt động dạy và học của giáo viên thơng qua sự phản hồi tín hiệu
ngược từ học sinh.
- Với những ưu điểm nổi trội, phương pháp trắc nghiệm khách quan đã, đang và
sẽ được sử dụng rộng rãi trong công tác kiểm tra đánh giá tại các trường phổ

thơng. Phương pháp này vừa mang tính khách quan cao, vừa có khả năng KTĐG
kiến thức trên một phạm vi tương đối rộng và phân loại được các trình độ nhận
thức của học sinh.
- Hiện thực hóa những lý luận chung, tôi đã tiến hành soạn thảo ra bộ câu hỏi
gồm 80 với nội dung kiến thức xoay quanh phần kiến thức Con người, dân số và
môi trường, dành cho chương trình SGK Sinh học 9.
- Kết quả trong tổng số 80 câu hỏi, tôi đã chọn ra được những câu đạt tiêu
chuẩn áp dụng trong công tác KTĐG tại trường phổ thơng. Những câu hỏi cịn
lại tơi sẽ chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Vì khn khổ thời gian và kiến thức cịn hạn chế và chưa đi sâu vào thực tế cụ
thể của trường phổ thông, nên chắc chắn hệ thống câu hỏi cịn gặp rất nhiều
thiếu sót. Rất mong các thầy cơ đóng góp ý kiến nhận xét để đề tài được hoàn
chỉnh hơn.
2. Kiến nghị
12


- Tổ chức nhiều hơn nữa các cuộc hội thảo bàn về cách thức lập và sử dụng câu
hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học.
- Mở các khóa tập huấn về những điều cơ bản trong việc sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan cho giáo viên.
- Phổ biến kỹ các dạng trắc nghiệm khách quan trong KTĐG và phương pháp
làm bài cho học sinh nắm vững. Tránh những bỡ ngỡ và kết quả sai đáng tiếc.
- Đầu tư nhiều hơn nữa phương tiện hiện đại như chấm kết quả trên máy, tăng
tính khách quan cho kết quả chấm và hạn chế công sức của giáo viên.
- Trong công tác KTĐG để khắc phục những hạn chế của phương pháp trắc
nghiệm khách quan, cần có sự kết hợp nhiều hình thức KTĐG khác nhau.

Người viết


Trần Thị Nhàn

Tài liệu tham khảo
1. Sách giáo khoa Sinh học 9 – NXB Giáo dục – Bộ Giáo duc và đào tạo. 2008
2. Sách giáo viên Sinh học 9 – NXB Giáo dục – Bộ Giáo dục và đào tạo. 2002.
3. Phân phối chương trình Sinh học THCS – NXB Giáo dục – Bộ giáo dục và
đào tạo.
4.Mơi trường và con người: Giáo trình đại học Đà Lạt/ Lê Bá Dũng, NXB: Đại
học Đà Lạt 1998
13


5. Giáo trình Đại cương phương pháp dạy học Sinh học – NXB ĐH Sư phạm –
Trần Bá Hoành (chủ biên)
6.Mười vạn câu hỏi vì sao: Bảo vệ mơi trường, Chu Công Phùng, NXB: Khoa
học kỹ thuật 1996
7. Sinh thái và môi trường, Nguyễn Văn Tuyên, NXB: Giáo dục 1997
8. “Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS” Trần Bá Hoành
NXB Giáo dục Hà Nội - 2000
9. “Đảng Cộng sản Việt Nam - Văn kiện hội nghị lần thứ II Ban chấp hành TW
Đảng khố 8. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1997.

MỤC LỤC
TRANG
PHẦN 1: MỞ ĐẦU…………………………………………………………….3
I.
Đặt vấn đề……………………………………………………………….3
II.
Nhiệm vụ nghiên cứu.…………………………………………………...4
III.

Phương pháp nghiên cứu……….………………………………………..4
IV.
Tổ chức nghiên cứu……………………………………………………...5
PHẦN II: NỘI DUNG…………………………………………………………..9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU….………………9
I.
Vai trò của KTĐG trong dạy học....……………………………………...9
II.
Nội dung cơ bản của KTĐG…….……………………………………….9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU…...……………..9
14


I. Khái quát phạm vi………………..………………………………………..9
II. Các giải pháp chủ yếu……………….…………………………………….9
III.
Xây dựng bộ câu hỏi……………………………………………………...10
CHƯƠNG 4:KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN………………………………………11
I. Thực nghiệm khảo sát câu hỏi..………….………………………………...11
III. Kết quả phân tích câu hỏi………………………………………..…….....11
PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….…...12
1.Kết luận…………………………………………………………………………12
2. Kiến nghị……………………………………………………………………….13

PHỤ LỤC VỀ CÁC MINH CHỨNG ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN
1. Kết quả minh chứng :Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan trong dạy học ở trường THCS”.
 Câu hỏi: Xin các đồng chí vui lịng cho biết việc xây dựng câu hỏi phát huy
năng lực tự lực của học sinh có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình dạy học
Kết quả theo bảng thống kê:

Vai trị của việc xây
dựng câu hỏi
- Quan trọng

Số người
(12)
9

Tỷ lệ
(%)
75, 0
15

Ghi chú


- Khá quan trọng

2

17, 0

- Bình thường

1

8, 0

- Khơng quan trọng


0

0

 Câu hỏi 2: Xin thầy cô cho biết để xây dựng câu hỏi thầy (cơ) đã có những
biện pháp gì?
Phần lớn các giáo viên được hỏi đều trả lời có xây dựng câu hỏi nhưng chủ
yếu dựa vào câu hỏi có sẵn. Số ít các giáo viên (thường là giáo viên giỏi) đã ít
nhiều sử dụng một số biện pháp xây dựng câu hỏi.
* Kết quả thu được trước và sau khi áp dụng phương pháp xây dựng câu hỏi
TNKQ để kiểm tra, đánh giá hoạt đọng học của HS theo hướng phát huy năng
lực của học như sau:
Thực
trạng

Trước khi áp dụng

Giỏi

Khá

T.Bình

YếuK
é
m

5,7%

12,2%


49,8%

32,3%

Kết
quả

Sau khi áp dụng
YếuGiỏi

Khá

T.Bình

19,7%

40,4%

39,4,%

2. Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường
Dạng câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ (câu 1- câu 8)
Câu 1: Dựa vào mức độ tác động của con người đối với mơi trường có mấy
thời kì phát triển của xã hội?
A. 2 thời kì

B. 3 thời kì


C. 4 thời kì

16

D. 5 thời kì

K
é
m
0,5%


Câu 2: Các hình thức khai thác thiên nhiên của con người thời nguyên thủy
là gì?

A. Hái quả, săn bắt thú.

B. Bắt cá, hái quả.

C.Săn bắt thú, hái lượm cây rừng.

D.Săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.

Câu 3: Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là:
A. Phá huỷ thảm thực vật, gây ra nhiều hậu quả xấu.
B. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái.
C. Gây ô nhiễm môi trường.

D. Làm giảm lượng nước gây khô hạn.


Câu 4: Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do:
A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng
B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn .
C. Con người dùng lửa sưởi ấm .
D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt .
Câu 5: Ở xã hội nông nghiệp do con người hoạt động trồng trọt và chăn
nuôi đã:
A. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác.
B. Chặt phá rừng lấy đất chăn thả gia súc .
C. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc .
D. Đốt rừng lấy đất trồng trọt.
Câu 6: Ở xã hội nông nghiệp hoạt động cày xới đất canh tác làm thay đổi
đất và nước tầng mặt nên:
A. Đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
C. Xói mịn đất .

B. Đất giảm độ màu mở .
D. Đất bị khô cằn.

17


Câu 7: Nền nơng nghiệp hình thành, con người phải sống định cư, dẫn đến
nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành:
A. Khu dân cư.

B. Khu sản xuất nông nghiệp.

C. Khu chăn thả vật nuôi.


D. Khu dân cư và khu sản suất nông nghiệp.

Câu 8: Tác động xấu của con người đối với mơi trường tự nhiên là gì?
A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên
thiên nhiên.
C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi.
D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên , săn bắt động vật hoang dã.
Dạng câu hỏi điền thêm: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống ( câu 09- câu 12)
Câu 9: Bên cạnh những tác động làm suy giảm…(1)…, nền cơng nghiệp phát
triển góp phần…(2)…
Đáp án: (1) Môi trường; (2) Cải tạo môi trường.
Câu 10: Một trong những tác động lớn nhất của con người tới mơi trường….(1)
…. Là phá hủy….(2)…., từ đó gây ra nhiều…..(3)…..xấu.
Đáp án: (1) tự nhiên; (2) thảm thực vật; (3) hậu quả.
Câu 11: Ở thời kì nguyên thủy, con người sống…(1)… với …(2)… Cách sống
cơ bản là săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.
Đáp án: (1) hòa đồng; (2) tự nhiên.
Câu 12: Ở thời kì nguyên thủy, tác động lớn nhất của con người đối với môi
trường là con người biết…(1)… để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và sua đuổi thú
dữ. Con người đã đốt lửa dồn thú dữ vào những …(2)… để bắt, làm cho cánh
rừng…(3)… ở Trung Âu, Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á bị …(4)…
Đáp án: (1) dùng lửa; (2) hố sâu; (3) rộng lớn; (4) đốt cháy.
Dạng câu hỏi đúng –sai( Câu 13- câu 16)
Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống.
Câu 13: Suy giảm độ đa dạng của sinh học là nguyên nhân gây nên mất cân
bằng sinh thái.
Trả lời:………..

Đáp án: Đúng

18


Câu 14: Ở xã hội công nghiệp, xuất hiện nhiều vùng trồng trọt lớn là do cơng
nghiệp khai khống phát triển.
Trả lời: ……….

Đáp án: Sai (ở xã hội công nghiệp, xuất hiện nhiều vùng

trồng trọt lớn do nền nông nghiệp cơ giới hóa)
Câu 15 : Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động
vật q mức là nhiều lồi có nguy cơ bị tiệt chủng , mất cân bằng sinh thái .
Trả lời:……

Đáp án: Đúng

Câu 16: Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của sự phát triển của nền nông
nghiệp.
Trả lời:……

Đáp án: Sai (Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của thời

đại văn minh công nghiệp.)
 Câu hỏi ghép nối(câu 17- câu 22)
Nối nội dung ở cột (A) phù hợp với nội dung ở cột (B).
Những hoạt động của con người phá hủy môi trường tự nhiên:
Hoạt động của con

Ghi kết quả


Hậu quả phá hủy môi

người (A)
Câu 17: Hái lượm.
Câu 18: Săn bắt động

Đáp án: a.
Đáp án: a, h.

trường tự nhiên.
(B)
a) Mất nhiều loài sinh vật
b) Mất nơi ở của sinh vật

vật hoang giã.
Câu 19: Đốt rừng lấy

Đáp án: a, b, c, d,

c) Xói mịn và thối hóa đất

đất trồng trọt.
Câu 20: Chăn thả gia

e, g, h.
Đáp án: a, b, c, d,

d) Ô nhiễm môi trường

súc.

Câu 21: Khai thác

g, h.
Đáp án: a, b, c, d,

e) Cháy rừng

khoáng sản.
g, h.
Câu 22: Phát triển nhiều Đáp án: a, b, c, d,
khu dân cư.

g, h.

g) Hạn hán
h) Mất cân bằng sinh thái

Bài 54: Ô nhiễm môi trường
Dạng câu hỏi MCQ (câu 23 - Câu 30)
Câu 23: Thế nào là ô nhiễm môi trường ?
A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn .
19


B. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí thay đổi .
C. Là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí, hố học,
sinh học bị thay đổi gây tác hại cho con người và các sinh vật khác.
D. Là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí, hố học, sinh
học thay đổi .
Câu 24: Ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm mơi trường là gì ?

A. Do hoạt động của con người gây ra và do 1 số hoạt động của tự nhiên.
B. Do hoạt động của con người gây ra .
C. Do 1 số hoạt động của tự nhiên ( núi lửa , lũ lụt ..)
D. Do con người thải rác ra sông .
Câu 25: Ngun nhân nào gây ơ nhiễm khí thải chủ yếu do quá trình đốt
cháy?
A. Gỗ, than đá.

B. Gỗ, củi, than đá, khí đốt.

C. Khí đốt, gỗ.

D. Khí đốt, củi.

Câu 26: Một số hoạt động gây ơ nhiễm khơng khí như :

CO2 , SO2
CO ,
NO2
A. Cháy rừng, các phương tiện vận tải.
B. Cháy rừng, đun nấu trong gia đình.
C. Phương tiện vận tải, sản xuất công nghiệp.
D. Cháy rừng, phương tiện vận tải, đun nấu trong gia đình, sản xuất cơng
nghiệp.
Câu 27: Năng lượng ngun tử và chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở
người, gây ra một số bệnh:
20


A. Bệnh di truyền .


B. Bệnh ung thư .

C. Bệnh di truyền và bệnh ung thư.

D. Bệnh lao.

Câu 28: Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của:
A. Cơng trường khai thác chất phóng xạ .
B . Nhà máy điện nguyên tử .
C. Thử vũ khí hạt nhân .
D. Cơng trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, việc thử
vũ khí hạt nhân .
Câu 29 : Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học chủ yếu do các chất thải như :
A. Phân, rác, nước thải sinh hoạt.
B. Nước thải sinh hoạt, nước thải từ các bệnh viện.
C. Xác chết của các sinh vật, nước thải từ các bệnh viện.
D. Phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải từ các bệnh
viện.
Câu 30: Hậu quả của ơ nhiễm do các chất phóng xạ gây ra?

A.Gây đột biến ở người và sinh vật.

B.Gây một số bệnh di truyền và ung thư.

C.Gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt.
D. Đáp án A và B.
Dạng câu hỏi điền thêm (câu 31- câu 35)
Điền những từ thích hợp vào chỗ trống
Các nguyên nhân gây ơ nhiễm khơng khí

Hoạt động

Nhiên liệu bị đốt cháy
21


Câu 31: Giao thơng vận tải

- Xăng, dầu…

- Ơ tơ

- Than, đá

- …………………..
Đáp án: Xe máy, tàu lửa…
Câu 32: Sản xuất công nghiệp

- Than đá

-………………………

- Xăng, dầu…

-………………………
Đáp án: máy cày, máy bừa, máy
gặt, máy kéo...
Câu 33: Sinh hoạt:

- Khí đốt, than.


-……………………….

- Củi, rác thải, rơm rạ…

Đáp án:đun nấu, chế biến thực
phẩm.
Câu 34: Ơ nhiễm mơi trường tạo điều kiện cho nhiều loại…(1)… gây bệnh cho
người và động vật phát triển. Mỗi người cần phải…(2)…chống ô nhiễm môi
trường để…(3)…

Đáp án: (1) sinh vật; (2) tích cực; (3)phịng bệnh.

Câu 35: Nguồn ơ nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ …(1)… của cơng trường khai
thác…(2)…, các nhà máy điện nguyên tử,…và qua những vụ thử vũ khí hạt
nhân.

Đáp án: (1)chất thải; (2) chất phóng xạ.

Dạng câu hỏi đúng-sai (câu 36-câu 40)
Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống.
Câu 36: Cách phòng tránh bệnh sốt rét :Diệt bọ gậy, giữ cho nơi ở thoáng đãng
sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ phải mắc màn.
Trả lời:……..

Đáp án: Đúng.

Câu 37: Người ăn gỏi cá ( thịt cá sống ) sẽ bị nhiễm bệnh : Bệnh tả , lị .

22



Trả lời:…….. Đáp án: Sai (người ăn gỏi cá bị nhiễm bệnh sán lá gan).
Câu 38: Thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại :Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây
hại.
Trả lời:…….. Đáp án: Sai ( thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại: thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh).
Câu 39: Nguyên nhân dẫn đến bệnh tả, lị do thức ăn không vệ sinh, nhiễm vi
khuẩn E. Coli, thức ăn không rửa sạch, môi trường sống không vệ sinh .
Trả lời:……. Đáp án: Đúng.
Câu 40: Nguồn ô nhiễm nhân tạo gây ra là do hoạt động công nghiệp, giao
thông vận tải, đốt cháy nhiên liệu trong sinh hoạt.
Trả lời:…… Đáp án: Đúng.
Dạng câu hỏi ghép nối(câu 41-câu 46)
Nối nội dung ở cột (A) phù hợp với nội dung ở cột (B)
Nội dung

Lựa chọn

(A)
(B)
Câu 41: : Các chất phóng xạ, a.Từ các chất thải như phân, rác, nước
phóng xạ vào cơ thể người và sinh hoạt, xác chết của sinh vật, nước và
động vật thông qua.

rác thải từ các bệnh viện….

Đáp án: b.
Câu 42: Sinh vật gây bệnh có b.Chuỗi và lưới thức ăn
nguồn gốc từ đâu?

Đáp án: a.
Câu 43: Hậu quả của ô nhiễm do c. Các bệnh đường tiêu hóa do ăn uống
23


các chất phóng xạ gây ra?

mất vệ sinh

Đáp án: d.
Câu 44:Các chất rắn gây ô nhiễm d.Gây đột biến ở người và sinh vật, gây
gồm:

một số bệnh di truyền và ung thư.

Đáp án: e.
Câu 45: Nguyên nhân của bệnh e. Gồm các vật liệu được thải ra quá
giun sán.

trình sản xuất và sinh hoạt: đồ nhựa,

Đáp án: c.

giấy vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y
tế, vôi, gạch vụn…

Câu 46: Những hoạt động nào f. Giao thông vận tải, sản xuất công
của con người gây ô nhiễm môi nghiệp, chất thải sinh hoạt, sử dụng
trường?


thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, hậu

Đáp án: f.

quả chiến tranh.
Bài 55: Ơ nhiễm mơi trường (tiếp theo)

Dạng câu hỏi MCQ( Câu 47- Câu 52)
Câu 47: Nguyên nhân ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật?
A.Do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không hợp lí.
B. Chất thải từ các nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
C. Do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách, vứt các vỏ thuốc trên
các ao hồ, kênh rạch…
D.Do các chất khí thải từ các hoạt động của con người.
Câu 48: Biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật:
A. Trồng rau sạch.

D. Trồng rau sạch, hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật

B. Hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật.

C. Bón phân cho thực vật

Câu 49: Các năng lượng khơng sinh ra khí thải là:
A. Năng lượng mặt trời.

B. Khí đốt thiên nhiên.

C. Năng lượng gió.


D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Câu 50: Xây dựng nhiều cơng viên, trồng cây xanh để làm gì?
A. Hạn chế bụi.

B. Điều hồ khí hậu.
24


C. Hạn chế bụi, điều hồ khí hậu.

D. Xử lí chất thải nông nghiệp.

Câu 51: Biện pháp nào để hạn chế ô nhiễm tiếng ồn?
A. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông.
B. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.
C. Hạn chế tiếng ồn của các phương tiện giao thông, xây dựng công viên cây
xanh, trồng cây.
D. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.
Câu 52: Biện pháp nào để hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn?
A. Xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành nguyên liệu, đồ dùng; phân loại
rác; đốt hoặc chôn lấp rác thải một cách khoa học ...
B. Tạo bể lắng và lọc nước thải.
C. Trồng nhiều cây xanh.
D. Sản xuất lương thực và thực phẩm an tồn.
Dạng câu hỏi điền thêm:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:(Câu 53- câu 56)
Câu 53: Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới …(1)… và gây
ra …(2)… cho con người và sinh vật. Con người hoàn tồn có khả năng …(3)…
ơ nhiễm.

Đáp án: (1) sức khỏe; (2) nhiều bệnh; (3) ơ nhiễm.
Câu 54: Có nhiều biện pháp phịng chống ơ nhiễm mơi trường như…(1)… và
…(2)…, cải tiến cơng nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều
loại…(3)… không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt
trời…
Đáp án: (1) xử lí chất thải cơng nghiệp; (2) chất thải sinh hoạt; (3) năng
lượng.
Câu 55: Cần tăng cường công tác…(1)… và …(2)… để nâng cao hiểu biết và
…(3)… của mọi người về phịng chống ơ nhiễm.
Đáp án: (1)tun truyền; (2) giáo dục; (3) ý thức.
Câu 56: Nguyên nhân làm ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Do sử dụng …(1)
… không đúng cách, vứt các vỏ thuốc trên…(2)…Biện pháp hạn chế là sử dụng
25


×