Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất cam xã Liên Hòa, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.79 KB, 124 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT CAM TẠI XÃ LIÊN HÒA, HUYỆN LẠC THỦY,
TỈNH HỊA BÌNH

Tên sinh viên:

Vũ Trang Thu

Chun ngành đào tạo:

Kinh tế và PTNT

Lớp:

K57PTNTA

Niên khóa:

2012-2016

Giảng viên hướng dẫn:

CN. Nguyễn Mạnh Hiếu
PSG. TS Nuyễn Mậu Dũng


HÀ NỘI – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là đề tài nghiên cứu khoa học của tôi, nội
dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa hề
được sử dụng.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện khóa luận đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016
Sinh viên

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình, ngồi sự nỗ lực cố
gắng của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và
cá nhân.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến CN. Nguyễn Mạnh Hiếu
và PGS.TS Nguyễn Mậu Dũng, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ tơi trong suốt thời gian tơi thực hiện khóa luận.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, các cơ quan, phòng ban đơn vị của xã Liên Hòa đã tạo điều kiện giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu và thu thập số liệu phục vụ cho khóa luận. Xin
chân thành cảm ơn các hộ sản xuất cam tại xã đã cung cấp thơng tin số liệu,

giúp đỡ tơi trong q trình làm khóa luận.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016
Sinh viên

Vũ Trang Thu

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Sản xuất cam là một trong những nghành có vị trí,vai trị quan trọng
trong q trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, cũng như phát triển kinh tế
- xã hội của xã Liên Hòa. Xã Liên Hòa là một xã miền núi thuộc huyện Lạc
Thủy với nghành nghề nông nghiệp là chủ yếu, nên trồng cam là một nghành
không thể thiếu của người dân nơi đây. Nhận thức được cam là cây trồng đem
lại hiệu quả kinh tế cao, trong những năm gần đây, xã Liên Hòa đã đưa ra
nhiều chủ trương, biện pháp, chính sách cho việc phát triển cây cam. Đặc biệt
là chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý và việc mở rộng quy mơ sản
xuất cam. Ở xã Liên Hịa, các hộ nông dân mới đưa cam vào sản xuất không
lâu nhưng diện tích cam tương đối cao 25 ha với sản lượng trung bình 1,22
tấn/sào. Bên cạnh những thuận lợi, các hộ sản xuất cam xã Liên Hòa gặp phải
những khó khăn nhất định trong sản xuất và tiêu thụ: chi phí sản xuất ngày
càng tăng, sâu bệnh gây hại cam ngày càng nhiều, hầu hết các hộ sản xuất
cam theo hướng nhỏ lẻ tự phát, ứng dụng kĩ thuật không đồng bộ, chất lượng
không đồng đều, chưa xây dựng được thương hiệu, …Từ những căn cứ bức
thiết trong thực tiễn sản xuất và tiêu thụ cam tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:

“Thực trạng và giải pháp phát triển sản xuất cam xã Liên Hòa, huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình”. Thơng qua tìm hiểu thực trạng sản xuất cam tại
xã Liên Hịa, huyện Lạc Thủy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
sản xuất cam, từ đó đề xuất giải pháp phát triển sản xuất cam ổn định và bền
vững.
Nghiên cứu đề tài hướng tới mục tiêu: Góp phần hệ thống hố cơ sở lý
luận và thực tiễn về việc sản xuất và tiêu thụ cam; Đánh giá thực trạng sản
xuất và tiêu thụ cam của các hộ nơng dân trên địa bàn xã Liên Hịa, huyện Lạc
Thủy, tỉnh Hịa Bình; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ
cam của các hộ nông dân; Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
và tiêu thụ cam cho các hộ nông dân.
iii


Đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến
sản xuất và tiêu thụ cam. Về cơ sở lý luận, đề tài đã hệ thống hóa được các
khái niệm: sản xuất, tiêu thụ, kênh tiêu thụ sản phẩm, vai trò của sản xuất và
tiêu thụ. Đề tài đã nêu rõ đặc điểm, các yếu tố ảnh hưởng sản xuất và tiêu thụ
cam. Về cơ sở thực tiễn, đề tài đã tìm hiểu thực tiễn sản xuất và tiêu thụ cam
của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương ở Việt Nam, từ đó rút
ra bài học kinh nghiệm cho xã Liên Hòa.
Do hạn chế về nguồn lực nên bài khóa luận chỉ có thể điều tra 60 hộ
nơng dân sản xuất cam của 3 thôn Liên Ba, thôn Liên Hồng, thơn Võ để từ đó
suy rộng cho cả xã nhờ sử dụng các phương pháp nghiên cứu như chọn điểm,
chọn mẫu điều tra, sử dụng hệ thống các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả sản xuất
để phân tích đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam tại địa phương. Qua
quá trình nghiên cứu đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ cam đường canh
của các hộ nơng dân trên địa bàn xã Liên Hịa, tơi thu được kết quả:
- Diện tích, sản lượng cam đang có xu hướng tăng lên qua các năm, đặc
biệt nhiều hộ đang có xu hướng mở rộng diện tích nhất là ở những hộ QMV và

QML.
- Cùng với sự tăng lên về diện tích, sản lượng sản xuất thì sản lượng
tiêu thụ và giá bán cam cũng không ngừng tăng lên, như vậy sẽ kéo theo sự
tăng lên về giá trị sản xuất và đóng góp khơng nhỏ vào tổng giá trị sản xuất
của xã.
- Cam là cây trồng “khó tính” khơng những địi hỏi chi phí cao mà trình
độ kỹ thuật cao nhưng lại đem lại hiệu quả không hề nhỏ. Vì vậy, việc đầu tư
sản xuất cam ở các hộ đều rất lớn và chênh lệch không nhiều giữa các nhóm
hộ.
- Ở mỗi hộ sản xuất khác nhau đưa ra các quyết định sản xuất khác
nhau,...sẽ cho năng suất, hiệu quả khác nhau. Nhìn chung, các hộ có QMN và
mức đầu tư thấp cho năng suất và hiệu quả thấp hơn các hộ QML và mức đầu

iv


tư cao hơn. Về kết quả sản xuất, mặc dù, các hộ QML có giá trị sản xuất cao
nhất, nhưng xét về các chỉ tiêu hiệu quả thì các hộ QMV đạt hiệu quả nhất.
- Cam của các hộ điều tra được tiêu thụ ở 2 kênh tiêu thụ chính: kênh
tiêu thụ trực tiếp và gián tiếp. Khối lượng tiêu thụ lớn nhưng chủ yếu tiêu thụ
qua kênh gián tiếp chiếm tới 98,29%, đặc biệt là kênh bán buôn giá thường
thấp nên lợi nhuận của các hộ thu về không cao.
Sản xuất và tiêu thụ cam chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố cả chủ quan
và khách quan trong đó có chia thành 2 nhóm yếu tố chính: nhóm yếu tố tác
động tới phát triển sản xuất cam; nhóm yếu tố tác động tới tiêu thụ. Những
yếu tố này không chỉ tác động lớn tới sản xuất và tiêu thụ cam mà còn tác
động qua lại lẫn nhau tạo ra cả những thuận lợi và khó khăn. Những khó khăn
trong phát triển sản xuất và tiêu thụ cam bao gồm: thời tiết thất thường, sâu bệnh,
giống, chi phí sản xuất, trình độ sản xuất cịn hạn chế, chưa có liên kết trong tiêu
thụ, công nghệ chế biến và bảo quản còn hạn chế, chưa xây dựng thương hiệu sản

phẩm,…
Từ việc nghiên cứu thực trạng trong sản xuất và tiêu thụ một số giải
pháp được đưa ra: Về sản xuất, tăng cường công tác khuyến nông; giải pháp
về quy hoạch; giải pháp về giống; tăng cường liên kết trong sản xuất và hạn
chế ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, sâu bệnh. Nhóm giải pháp hỗ trợ về
tiêu thụ như: cơng nghệ bảo quản, chế biến; xây dựng thương hiệu sản phẩm;
nâng cao khả năng tiếp cận thị trường cho người sản xuất; tăng cường liên kết
trong tiêu thụ.

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN..................................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................ix
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................xii
PHẦN I..............................................................................................................1
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................4
1.4 Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................4

1.5 Kết cấu khóa luận........................................................................................4
PHẦN II.............................................................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................................................5
2.1. Cơ sở lý luận..............................................................................................5
2.1.1 Các khái niệm...........................................................................................5
2.1.2 Đặc điểm của sản xuất và tiêu thụ cam....................................................8
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ cam..........................10
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cam................................................12
2.2 Cơ sở thực tiễn..........................................................................................16
vi


2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ giống cam trên thế giới..........................16
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ một số giống cam ở Việt Nam................17
2.2.3 Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển cây ăn quả. .23
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn về phát triển sản xuất cam......25
PHẦN III.........................................................................................................33
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................33
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................33
3.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................33
3.1.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai....................................................35
3.1.3 Tình hình phát triển kinh tế....................................................................36
3.1.4 Tình hình dân số và lao động.................................................................37
3.1.5 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật...........................................................41
3.1.6. Hoạt động thương mại và dịch vụ.........................................................45
3.1.7. Đánh giá các nguồn lực KT – XH xã Liên Hòa....................................45
3.2. Phương pháp nghiên cứu trồng cam xã Liên Hịa, huyện Lạc Thủy, tỉnh
Hịa Bình.........................................................................................................47
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................47
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin.............................................................47

3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.................................................50
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................51
PHẦN IV..........................................................................................................54
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................................54
4.1.Khái quát chung tình hình sản xuất cam tại xã Liên Hịa.........................54
4.1.1 Tình hình sản xuất cam tại xã Liên Hòa................................................54
4.2 Thực trạng phát triển sản xuất cam của hộ nơng dân xã Liên Hịa..........56
4.2.1 Đặc điểm của hộ trồng cam..................................................................56
4.2.2 Thực trạng phát triển sản sản xuất cam của các hộ nơng dân xã Liên
Hịa..................................................................................................................60
vii


4.2.3 Tình hình đầu tư trong sản xuất cam của các nhóm hộ điều tra...........64
4.3 Kết quả và hiệu quả sản xuất cam của các hộ điều tra............................78
4.3.1 Kết quả và hiệu quả sản xuất cam của các hộ điều tra..........................78
4.3.2 Lao động, việc làm qua phát triển sản xuất cam...................................81
4.3.3 Môi trường và ôi nhiễm môi trường trong phát triển sản xuất cam.......82
4.3.4 Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cam.....................82
4.4 Giải pháp phát triển sản xuất cam trên địa bàn xã Liên Hòa...................93
4.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong tiêu thụ..........................................97
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................100
5.1 Kết luận...................................................................................................100
5.2 Kiến nghị.................................................................................................102
5.2.1 Đối với chính quyền địa phương..........................................................102
5.2.2 Đối với người dân................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................104

viii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

: Bình quân

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CC

: Cơ cấu

DT

: Diện tích

ĐVT

: Đơn vị tính

HTX

: Hợp tác xã

HTXDV

: Hợp tác xã dịch vụ


KTCB

: Kiến thiết cơ bản



: Lao động

NN

: Nông nghiệp

QML

: Quy mô lớn

QMN

: Quy mô nhỏ

QMV

: Quy mô vừa

SL

: Số lượng

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

THCS

: Trung học cơ sở

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Uỷ ban nhân dân

WTO

: World Trade Organization

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Lượng phân bón lót cho mỗi cây cam............................................9
Bảng 2.2 Lượng phân bón hàng năm cho cây cam ở thời kỳ KTCB..........9
Bảng 2.3 Lượng phân bón cho cây cam quýt thời kỳ kinh doanh............10
Bảng 2.4: Sản lượng cam 3 năm 2011, 2012,2013 của một số nước trên thế
giới (FAO).......................................................................................................16
Bảng 2.5: Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2014...........17
Bảng 2.6 Tình hình sản xuất cam quýt giai đoạn 2010-2015.....................19
Bảng 2.4 Giá trị xuất khẩu quả có múi ở nước ta từ năm 2010 – 2013....21

Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất tại xã Liên Hịa giai đoạn 2013 – 2015..35
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động của xã Liên Hòa từ 2013 -2015...38
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của xã Liên Hòa từ năm 2013 2015.................................................................................................................40
Bảng 3.4 Tỷ lệ chọn mẫu điều tra theo quy mô..........................................47
Bảng 4.1: Cơ cấu, diện tích cam của xã Liên Hịa qua 3 năm 2013 – 2015
.........................................................................................................................54
Bảng 4.2 Thông tin cơ bản về các hộ điều tra.............................................57
Bảng 4.3 Diện tích cam của các hộ điều tra (tính bình qn 1 hộ)...........59
Bảng 4.4 Tình hình đầu tư vốn ban đầu cho trồng cam của các hộ nông
dân..................................................................................................................60
Bảng 4.5: Cơ cấu vốn của hộ phân theo quy mô sản xuất.........................61
Bảng 4.6 Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển sản xuất cam
của xã Liên Hòa trong 3 năm 2013- 2015....................................................63
Bảng 4.7 Cơ sở vật chất trong sản xuất cam của các hộ điều tra..............64
Bảng 4.8 Kỹ thuật trồng cam của hộ nông dân trong thời kỳ KTCB.......65
Bảng 4.9 Tình hình thực hiện các kỹ thuật chăm sóc cam của các hộ nơng
dân xã Liên Hòa trong 3 năm 2013- 2015...................................................66
x


Bảng 4.10 Một số loại sâu bệnh hại thường gặp trong sản xuất cam của
các hộ điều tra................................................................................................68
Bảng 4.11 Chi phí đầu tư sản xuất cam thời kỳ KTCB.............................70
Bảng 4.12 Chi phí đầu tư sản xuất cam trong giai đoạn SXKD (tính bình
qn /sào).......................................................................................................71
Bảng 4.13 Diện tích, sản lượng và năng suất cam của các nhóm hộ điều
tra năm 2015..................................................................................................73
Bảng 4.14 Tình hình thực hiện các kỹ thuật thu hoạch cam của các hộ
nông dân trong 3 năm 2013- 2015................................................................74
Bảng 4.15 Kết quả và hiệu quả sản xuất cam tại các nhóm hộ điều tra

năm 2014........................................................................................................79
Bảng 4.16 Thực trạng lao động trong sản xuất cam ở xã Liên Hòa trong 3
năm 2013-2015...............................................................................................81
Bảng 4.17 Khả năng tiêu thụ sản phẩm của cây trồng..............................85
Bảng 4.18 Giá cam theo tháng trong năm 2015..........................................87
Bảng 4.19 Khó khăn trong việc mở rộng quy mơ sản xuất.......................89
Bảng 4.20 Năng suất cam theo giống tính trên 1000m2..............................92
Bảng 4.21 Mật độ trồng, năng suất cam tính trến 1000m2........................92

xi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Nguyện vọng của người sản xuất về chính sách của nhà nước
.........................................................................................................................83
Biểu đồ 4.2 Quyết định về giá bán cam của các hộ điều tra năm 2015....86
Biểu đồ 4.3: Phương thức thanh toán của người sản xuất........................88

xii


PHẦN I
MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp, ngành nông nghiệp là ngành kinh
tế quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Hơn nữa
Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có nhiều vùng tiểu
khí hậu thích hợp cho phát triển sản xuất nhiều loại cây ăn quả trong đó có
cây cam cho năng suất cao, chất lượng tốt nếu có hướng đầu tư và chất lượng

tốt.
Cam là cây trồng lâu năm có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao. Hàm
lượng vitamin A trong cam tới 0,465mg/100g thịt quả, vitamin B1 trong cam
tới 0,09mg, vitamin C trong cam là 0,42mg. Quả cam dùng để ăn tươi, làm
mứt, chế biến nước giải khát và dùng để chữa bệnh. Tinh dầu cất từ vỏ, quả,
lá, hoa được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm. Bên cạnh
đó, cam là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn hẳn so với các cây
trồng khác như lúa, ngơ,…Do đó, nhiều địa phương đã đưa ra các chủ trương,
chính sách nhằm khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ sản xuất cây
trồng kém hiệu quả sang sản xuất cây trồng đem lại hiệu quả cao như cam.
Mặt khác, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước ta, khi đời
sống của đại bộ phận dân cư được nâng cao thì nhu cầu về quả tráng miệng
trở thành một trong những loại thực phẩm không thể thiếu sau bữa ăn hàng
ngày của con người. Vì vậy các sản phẩm về quả ngày càng được sử dụng
nhiều trong bữa ăn của các gia đình. Với một nước có dân số lớn như nước ta
thì nhu cầu về cả số lượng, chủng loại quả là rất lớn. Đặc biệt là các loại quả
chất lượng cao như cam phục vụ các vùng tập trung dân cư đơng và có mức
sống cao như Hà Nội, Hải Phịng… Điều đó đã đặt ra cho ngành sản xuất hoa

1


quả ở nước ta phát triển mạnh hơn, không những phục vụ nhu cầu trong nước
mà còn phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Chính vì vậy mà nhu cầu sản xuất và
tiêu thụ cam trên thế giới đang có xu hướng tăng lên.
Là xã có tiềm năng phát triển sản xuất cây ăn quả nói chung và cây
cam nói riêng thể hiện điều kiện đất đai, khí hậu thích hợp, có lực lượng lao
động dồi dào,… Mặt khác, hệ thống đường giao thông cũng rất thuận lợi cho
việc sản xuất và tiêu thụ cam trên địa. Xã Liên Hòa là cửa ngõ phía Nam của
tỉnh Hịa Bình, tiếp giáp với các tỉnh đồng bằng: Hà Nội; Hà Nam; Ninh Bình,

huyện Lạc Thủy có điều kiện lưu thơng hàng hóa nói chung và tiêu thụ sản
phẩm cây ăn quả nói riêng. Từ nhiều năm nay, sản phẩm cam Liên Hòa ln
ổn định giá cả và thị trường. Xã Liên Hịa có tổng diện tích đất tự nhiên
1454,87ha .Đến hết năm 2015 tồn xã có 1.207,4 ha diện tích trồng cây ăn
quả, với nhiều loại cho giá trị kinh tế cao như cam, bưởi, nhãn ghép, thanh
long ruột đỏ, Mắc ca… các vườn cây trong giai đoạn kinh doanh cho thu nhập
từ 200-400 triệu đồng/ha.
Những năm qua được sự quan tâm chỉ đạo của ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Hịa Bình cùng với chính sách
phát triển kinh tế-xã hội miền núi,sản xuất nơng lâm nghiệp đã có nhiều
chuyển biến tích cực. Đặc biệt là nghề trồng cam ở xã Liên Hòa đem lại
nguồn thu nhập khá cao trên một đơn vị diện tích và tạo ra sản phẩm hàng hóa
có tính cạnh tranh cao trên thị trường , đem lại nguồn thu nhập khá cao cho
người sản xuất
Tuy nhiên phát triển cam tại xã Liên Hòa còn một số tồn tại: sản xuất
manh mún, nhỏ lẻ, phân tán; khả năng đầu tư thâm canh chưa cao, việc ứng
dụng các kỹ thuật mới còn hạn chế; công tác quản lý và sản xuất giống cây ăn
quả còn nhiều bất cập; năng suất và chất lượng cây ăn quả chưa ổn định , sản
phẩm quả chưa có thương hiệu trên thị trường.

2


Từ đó mà tơi thực hiện nghiên cứu tìm hiểu thực trạng trồng, quy mơ,
và tiêu thụ cam để có những giải pháp nhằm phát triển giống cây đặc sản quý
này, tạo nên một vùng sản xuất quy mô rộng, để cung cấp cho một thị trường
rộng lớn trong nước và tiến tới xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, xây dựng
thương hiệu cam xã Liên Hòa . Ngày một nâng cao thu nhập cho người dân, và
họ sẽ làm giàu từ những cây cam này, họ sẽ có cuộc sống khấm khá hơn từ việc
trồng cam. Vì vậy ta tôi thực hiện nghiên cứu và chọn đề tài “Thực trạng và

giải pháp phát triển cam xã Liên Hòa , huyện Lạc Thủy , tỉnh Hịa Bình ’’
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng sản xuất cam tại xã Liên Hòa, huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển cam cho
địa bàn trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất
và tiêu thụ cam xã Liên Hịa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển sản xuất cam Xã Liên Hòa.
- Đề xuất một số giải phát nhằm phát triển cam Xã Liên Hòa trong thời
gian tới.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu nội dung và yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển sản xuất cam tại xã Liên Hòa, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Đối tượng khảo sát:
Các hộ trồng cam ở xã Liên Hịa, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình.
Các tổ chức kinh tế xã hội có liên quan như: Hội nông dân, hội phụ nữ,
….
3


Cán bộ UBND xã, huyện, cán bộ HTX,…
Các doanh nghiệp, người lái buôn, người tiêu dùng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
- Đề tài tập trung tìm hiểu, phân tích các vấn đề về thực trạng sản xuất
cam tại xã Liên Hịa, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình.

1.3.2.2 Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại địa bàn xã Liên Hịa, huyện Lạc Thủy, tỉnh
Hịa Bình.
1.3.2.3 Phạm vi thời gian
- Các số liệu thứ cấp thu thập trong những năm gần đây 2012 – 2015
- Các số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2016.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 13/02 – 13/05/2016
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung lý luận, thực tiễn về phát triển sản xuất cam gồm những nội
dung nào?
- Thực trạng phát triển sản xuất cam tại địa bàn đang diễn ra như thế nào?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất cam của xã?
- Cần giải pháp gì để phát triển sản xuất cam tại xã Liên Hịa?
1.5 Kết cấu khóa luận
Khóa luận được chia thành 5 nội dung:
Phần I.

Mở đầu

Phần II. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phần III.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp pháp nghiên cứu

Phần IV. Kết quả nghiên cứu
Phần V.

Kết luận và kiến nghị

4



PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Lý luận về phát triển
* Các quan điểm phát triển
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về sự phát triển. Theo Gerard
Crellet đưa ra định nghĩa: “Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến thỏa mãn
các nhu cầu mà xã hội coi đó là cơ bản”. Ở đây, phát triển được xem là một qúa
trình và một xã hội được coi là phát triển khi xã hội đó thỏa mãn các nhu cầu cơ
bản. Định nghĩa này không chỉ bao hàm nội dung kinh tế mà cịn có nội dung xã
hội. Nếu chỉ tiêu thu nhập bình quân/người thể hiện sức sản xuất của xã hội thì
cách xem phát triển ở đây nhấn mạnh tới việc xã hội sử dụng những nguồn của
cải đó như thế nào để thỏa mãn những nhu cầu mà xã hội ấy coi là cơ bản.
Tác giả Raman Weitz cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay đổi
liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối bằng những
thành quả tăng trưởng trong xã hội”.
Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển trước hết là sự tăng trưởng
về kinh tế, nó cịn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác,
đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do
của con người (world Bank, 1992).
Như vậy, phát triển theo khái niệm chung nhất là việc nâng cao hạnh
phúc của người dân, bao hàm nâng cao các chuẩn mực sống, cải thiện các
điều kiện giáo dục, sức khỏe, sự bình đẳng về các cơ hội. Ngoài ra việc bảo
đảm các quyền về chính trị và cơng dân là những mục tiêu rộng hơn của phát
triển. Tăng trưởng kinh tế mới chỉ thể hiện một phần, một yếu tố chưa đầy đủ
của sự phát triển.
5



2.1.1.2 Khái niệm phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất là một quá trình lớn lên( tăng tiến ) về mọi mặt của
quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng
lên về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về mặt cơ cấu. Phát triển sản xuất bao
gồm phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu.
Phát triển sản xuất theo chiều rộng là tăng số lượng lao động, khai thác
thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản
lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước. Phát triển sản xuất theo chiều rộng là
tăng về quy mơ diện tích, sản lượng, doanh thu, lợi nhuận… nhưng không
thay đổi về mặt kỹ thuật.
Phát triển sản xuất theo chiều sâu là chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp
dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất
và phân công lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn nhân tài, vật
lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều
rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật trên thế giới ngày
càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới về điện tử và tin học, công nghệ
mới, công nghệ sinh học thúc đẩy các nước coi trọng chuyển sang phát triển
sản xuất theo chiều sâu.
2.1.1.3 Lý luận về phát triển sản xuất
a) Khái niệm phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất là một quá trình lớn lên (tăng tiến) về mọi mặt của
quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng
lên về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về mặt cơ cấu. Phát triển sản xuất bao
gồm phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu.
Phát triển sản xuất theo chiều rộng là tăng số lượng lao động, khai thác
thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản
lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước. Phát triển sản xuất theo chiều rộng là


6


tăng về mặt quy mơ diện tích, sản lượng, doanh thu, lợi nhuận…nhưng không
thay đổi về mặt kỹ thuật.
Phát triển sản xuất theo chiều sâu là chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp
dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất
và phân cơng lại lao động, sử dụng hợp lí và có hiệu quả các nguồn nhân tài,
vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều
rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật trên thế giới ngày
càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới về điện tử và tin học, công nghệ
mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy các nước coi trọng chuyển
sang phát triển sản xuất theo chiều sâu. Kết quả phát triển sản xuất theo chiều
sâu được biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao
động, giảm giá thành sản phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng
chất xám, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu suất của đồng vốn, tăng
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đầu người.
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển sản xuất
- Vốn sản xuất: Là những tư liệu sản xuất như máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải…
- Lực lượng lao động: Mọi hoạt động đều do con người quyết định cho
nên đây là yếu tố quan trọng nhất, đặc biệt là lực lượng lao động có trình độ
kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất.
- Đất đai: Là yếu tố không thể thiếu đối với bất kì nền sản xuất nào.
- Quy mơ sản xuất, trình độ khoa học cơng nghệ, các chủ trương chính
sách của Nhà nước cũng ảnh hưởng khá lớn đến quá trình phát triển sản xuất.
- Thị trường: là các yếu tố bên ngoài tác động đến mức cung ứng cũng
như giá cả sản phẩm.
- Khuyến nông: là các yếu tố thuộc về cơ quan chức năng, cơ quan
khuyến nơng có ảnh hưởng lớn đến hướng dẫn ký thuật canh tác cho nông dân


7


2.1.2 Đặc điểm của sản xuất và tiêu thụ cam
2.1.2..1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
* Thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây cam
Cam là cây trồng cạn và là cây lâu năm, sinh trưởng qua 2 thời kỳ :
kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh.
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: từ 1-3 năm tuổi, tính từ khi trồng đến khi
bắt đầu thu hoạch quả. Đây là thời kỳ cây phát triển bộ khung cành lá. Tán
cây và chiều cao cây tăng mạnh hàng năm nên có nhu cầu dinh dưỡng tăng
mạnh theo năm, nhất là đạm và lân.
+ Thời kỳ kinh doanh: thường kéo dài 12 đến gần 40 năm. Thời kỳ
đầu kinh doanh là những cây cam từ 4-6 tuổi có năng suất tăng mạnh hàng
năm, cây có nhu cầu rất cao về các chất dinh dưỡng.
- Trong một năm cây cam quýt có thể cho 3 - 4 đợt lộc: lộc xuân vào
khoảng tháng 2 - 3, trong đó khoảng 50 - 60% tạo cành hoa cành quả; lộc hè
vào khoảng tháng 5 - 7 và lộc thu vào khoảng tháng 8 - 9 chủ yếu hình thành
các cành dinh dưỡng và cành quả - cơ sở cho năng suất năm sau.
Sản phẩm cam có lượng sinh khối lớn, màu sắc đẹp, có hương vị đặc
trưng, giàu dinh dưỡng. Chính vì vậy đây cũng là đối tượng xâm nhập của
nhiều loại sâu bệnh làm ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng sản phẩm.
Cam là loại quả chứa nhiều nước dễ hư hỏng nhưng lại yêu cầu đảm bảo chất
lượng phục vụ tiêu dùng ngay và thường xun. Vì vậy, địi hỏi phải tổ chức tốt
khâu thu hái, chế biến và tiêu thụ sản phẩm với trình độ kỹ thuật phải cao.
* Quy trình kỹ thuật và chăm sóc cây cam
- Chọn giống: Cây giống phải khoẻ, mập không mang mầm mống bệnh,
có bộ rễ khoẻ, đường kính thân cây cách vị trí ghép 3cm lớn hơn 0,5cm, chiều
cao trên 30cm đối với cây ghép, với cây chiết đường kính thân lớn hơn 0,81cm


8


- Thời vụ trồng: thích hợp nhất trồng vào vụ xuân tháng 2 – 4, vụ thu tháng
8 – 10.
- Mật độ và khoảng cách trồng: khoảng cách trung bình 5 × 6 m, có điều
kiện thâm canh cao trồng dày khoảng cách 3 × 3,5 m.
- Đào hố, bón lót: Đào hố theo kích thước rộng 60 cm, sâu 60 cm.
Bảng 2.1 Lượng phân bón lót cho mỗi cây cam
Loại phân

Lượng bón (kg/cây)

Phân chuồng
20 – 30
Lân
0,5 – 0,7
Vơi bột
0,3 – 0,5
(Nguồn: Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây cam của Hội làm vườn Việt Nam)
- Cách trồng: Trộn đều toàn bộ lượng phân ở trên với lớp đất trên mặt,
sau đó cho xuống đáy hố, tiếp theo lấp đất thành ụ cao so với mặt hố 15-20
cm. Vét một hố nhỏ đặt bầu rồi lấp đất vừa kín bầu và nén chặt. Sau đó cắm
cọc chéo chữ X vào cây và buộc để tránh làm lay gốc làm chết cây.
- Bón phân:
Bảng 2.2 Lượng phân bón hàng năm cho cây cam ở thời kỳ KTCB
Tuổi cây

Phân hữu cơ


Lượng N

Lượng

Lượng K2O

(năm)
1

(kg/cây)
10-30

(g/cây)
200

P2O5(g/cây)
200

(g/cây)
150

2

10-30

400

400


300

3

10-30

500

500

375

(Nguồn: Hướng dẫn quy trình bón phân cho cây của Cơng ty cổ phần phân
bón Hà Nội)
- Phịng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra vườn cây, phát hiện sâu bệnh
kịp thời. Sử dụng các biện pháp canh tác (xén tỉa cành lá sâu bệnh...) sử dụng các
loại thuốc BVTV sinh học, thuốc hố học ít độc, khơng dùng thuốc cấm và chú ý
sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng và chú ý một số loại sâu bệnh...
Bảng 2.3 Lượng phân bón cho cây cam quýt thời kỳ kinh doanh
9


Tuổi cây

Phân hữu cơ Lượng phân N Lượng phân

Lượng phân

(năm)
4-6


(kg/cây)
25-30

( g/cây)
140-675

P2O5(g/cây)
100-700

K2O (g/cây)
150-700

>6

25-30

185-950

170-700

250-1000

(Nguồn: Hướng dẫn quy trình bón phân cho cây của Cơng ty cổ phần phân
bón Hà Nội)
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ cam
2.1.3.1 Vai trị của sản xuất cam
Trong nền kinh tế nói chung và nghành nơng nghiệp nói riêng , nghành
trồng trọt có vai trị rất quan trọng đặc biệt đối với những vùng nông thôn và
miền núi. Nghành trồng trọt được coi là một nghành đem lại thu nhập chính

cho người nơng dân, trong đó các loại cây ăn quả như cây cam mang lại hiệu
quả cao về kinh tế cho hộ gia đình . Vì vậy, sản xuất camcos những vai trị
chính sau:
- Là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người:
Giá trị dinh dưỡng trong quả cam: Mỗi 100gr quả cam có chứa 87,6 g
nước, 1.0104 microgram Carotene – một loại vitamin chống oxy hóa, 30mg
vitamin C, 10,9 g chất tinh bột, 93 mg kali, 26 mg canxi, 9 mg Magnesium,
0,3 g chất xơ, 4,5 mg natri, 7 mg Chromium, 20 mg phốt pho, 0,32 mg sắt và
giá trị năng lượng là 48 Kcal. Quả cam là loại quả được u thích và có lợi
cho cả người khỏe cũng như bệnh nhân. Cam giúp giải nhiệt, thỏa cơn khát
cho người có cường độ vận động cao, tang cường hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch
của cơ thể. Trong khi nền kinh tế ngày càng phát triển, mức sống ngày càng
được cải thiện thì nhu cầu về dinh dưỡng của con người ngày càng được nâng
lên. Do đó vai trị của sản xuất cam nói chung và cây ăn quả nói riêng ngày
càng quan trọng hơn.
- Là dược liệu quý giá trong chữa bệnh:

10


Bên cạnh việc giàu dinh dưỡng quả cam còn là dược liệu q giá trong
phịng và trị bệnh. Cam có thể trị được các bệnh như: cảm lạnh, sốt cúm, viêm
phế quản và hen suyễn, táo bón, trị viên khớp, mất ngủ. Ngồi ra những người
ăn nhiều cam, qt có tỉ lệ nhiễm các bệnh ung thư như: ung thư phổi và dạ
dày … rẩ thấp. Cam còn là thành phần trong nhiều bài thuốc Đông y.
- Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến:
Công nghiệp chế biến là một trong những nghành quan trọng nhất trong
nền kinh tế nước ta, đặc biệt là chế biến thực phẩm, nước giải khát. Cơng
nghiệp chế biến thực phẩm có ngun liệu chủ yếu là các sản phẩm nơng
nghiệp. cam ngồi việc sử dụng bằng quả tươi cịn có thể qua chế biến thành

các sản phẩm nước ép, nước giải khát. Các sản phẩm chế biến từ cam ln có
chỗ đứng trong thị trường tiêu dung trong nước cũng như xuất khẩu. Trong
thời gian tới, để thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến thì phải thúc đẩy
phát triển nghành cơng nghiệp trong đó có phát triển sản xuất cam.
- Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân:
Cam là cây trồng có hiệu quả kinh tế cao, giá cam trên thị trường ngày
càng tăng. Sản xuất cam mang lại nguồn thu nhập cho người dân, góp phần
cải thiện đời sống. Ngồi những vai trị đã nói ở trên, sản xuất cam mang lại
thu nhập cho người nơng dân, góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao
động, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo. Thực tế
phát triển sản xuất cam không những tạo việc làm cho các đối tượng lao động
vào các thành phố lớn tìm kiếm việc làm, giảm những vấn đề về an ninh, trật
tự xã hội về thất nghiệp, thu nhập, xóa đói giảm nghèo ,… Giúp đất nước
ngày càng phát triển ổn định và phồn vinh.

11


- Giúp bảo vệ và cải thiện môi trường:
Phát triển sản xuất cam khơng chỉ có vai trị về kinh tế, xã hội mà sản
xuất cam cịn góp phần bảo vệ và cải thiện môi trường xung quanh. Cam là
cây trồng lâu năm được trồng trên đất đồi, đất trống giúp cải tạo đất và chặn
xói mịn đất. Cam cũng góp phần tạo cảnh quan, giảm thiểu C02 trong khơng
khí. Qua đó cho thấy, phát triển sản xuất cam là vô cùng cần thiết không chỉ
đối với vấn đề kinh tế, xã hội mà nó cịn góp phần bảo vệ và cải thiện môi
trường sinh thái, giúp nền sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định, lâu dài.
Việc phát triển sản xuất cam cịn thúc đẩy việc tìm tịi và áp dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Tóm lại, việc phát triển cây ăn quả nói chung và cam nói riêng đã góp
phần tạo them cơng ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người nông dân,

chuyển dịch cơ cấu lao động và là một hướng giảm nghèo hiệu quả. Các cơ sở
kinh tế và dân sinh được hình thành, nâng cấp khi hình thành những khu vực
sản xuất hàng hóa như đường giao thơng, điện, thơng tin … Qua đó làm thay
đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cam
2.1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan
* Các chính sách của Nhà nước
Vai trò của Nhà nước: Thể hiện qua các chính sách về đất đai, vốn tín
dụng đầu tư cơ sở hạ tầng và hàng loạt các chính sách có liên quan đến sản
xuất nơng nghiệp trong đó có sản xuất cam. Đây là những yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp và gián tiếp tới sản xuất cam, các chính sách thích hợp, đủ mạnh của
Nhà nước sẽ gắn kết các yếu tố trong sản xuất với nhau để sản xuất phát triển.
Bao gồm: Quy hoạch vùng sản xuất chính xác, sẽ phát huy được lợi thế so
sánh của vùng; Xây dựng được các quy mô sản xuất phù hợp, tổ chức các đầu
vào theo đúng các quá trình tiên tiến; Tăng cường công tác quản lý…
12


×