Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Bài soạn ga L2 tuan 21 hien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.21 KB, 14 trang )

TUẦN 7 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: NGƯỜI THẤY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND bài: Ngươi thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp
đẽ.
Qua đó câu chuyện cũng khuyên các em phải biết ơn và kính trọng thầy cô
giáo đã dạy dỗ các em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi bài: Ngôi trường mới
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu:
2.1 Luyện đọc đoạn 1,2:
a Đọc mẫu:
- GVđọc mẫu toàn bài giọng to rõ ràng
- HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Giáo viên ghi từ khó lên bảng:
- Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc
nhiên, liền nói, năm nào.
- GV yêu cầu học sinh đọc chú giải
b. Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt giọng câu dài
- Học sinh tìm cách đọc đúng và cho cả
lớp luyện đọc.
- Học sinh đọc từng đoạn lượt 2
c. Đọc đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm


e. Cả lớp đồng thanh
2.2 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi:
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Bố Dũng làm nghề gì?
- Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính
trọng người trên
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 và hỏi:
- Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng đã thể
hiện sự kính trọng đối với thầy giáo như
thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm nào về thầy
- Cả lớp theo dõi
- Tổ 1
- Học sinh phát âm
- HS đọc cá nhân đồng thanh
- 1 học sinh đọc chú giải
- 2 học sinh đọc nối tiếp
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/
từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện
một chú bộ đội //.
Thưa thầy/ em là Khánh đứa học trò
năm nào trèo cửa sổ lớp/ bị thầy phạt
đấy ạ! //
Nhưng// hình như hôm ấy/ thầy có phạt
em đâu! //
- Học sinh trong nhóm đọc nhận xét
- Các nhóm thi đọc Nhóm khác nhận
xét.

- Một HS đọc cả lớp đọc thầm.
- Tìm gặp thầy giáo cũ
- Bố Dũng là bộ đội
- Một HS đọc cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng bỏ mũ lễ phép chào thầy
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ thầy giáo
chỉ bảo ban không phạt.
giáo?
- Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo qua
cửa sổ?
- Thầy giáo nói: Trước khi làm việc gì
cần phải nghĩ chứ. Thôi em về đi, thầy
không phạt em đâu.
TIẾT 2
* Luyện đọc đoạn 3.
Tiến hành các bước như đoạn 1,2
* Tìm hiểu đoạn 3
- Gọi 1HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố
ra về
- Xúc động có nghĩa là gì?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về.
- Hình phạt có nghĩa là gì?
- Vì sao Dũng xúc động khi bố Dũng ra
về.
- Từ gần nghĩa với từ lễ phép
- Đặt câu với mỗi từ tìm được.
2.3 Luyện đọc lại truyện
- Gọi học sinh đọc – chú ý học sinh đọc
diễn cảm theo vai.

* Nhận xét cho điểm từng học sinh
* Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài tập đọc này các em học được
đức tính gì? Của ai?
- 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Dũng rất xúc động
- Xúc động có nghĩa là có cảm xúc
mạnh
- Dũng nghĩ: Bố cũng có lầm mắc lỗi
thầy không phạt nhưng bố nhận đó là
hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ
mắc lỗi nữa.
- Là hình thức phạt người có lỗi.
- Vì bố rất kính trọng và yêu mến thầy
giáo
- Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn.
- Học sinh tự đặt câu.
- Học sinh đọc theo vai
- Kính trọng và lễ phép của bố Dũng.
Lòng kính yêu của bố Dũng.
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS khá làm- Gọi học

sinh đọc chữa bài(miệng)
Tại sao em biết trong hình vuông có
nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao
- Yêu cầu HS nêu miệng phần b
- Tại sao em vẽ thêm 2 ngôi sao?
Bài 2: HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán
- Kém hơn có nghĩa là thế nào?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên và cả lớp nhận xét
Đặt tính và tính: 25 + 16 ; 37 + 8
- Trong hình tròn có 5 ngôi sao. Trong
hình vuông có 7 ngôi sao. Trong hình
vuông có nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao.
Trong hình tròn có ít hơn trong hình
vuông 2 ngôi sao
- Vì 7 – 5 = 2
HS lên bảng vẽ hình tròn trên bảng 2 ngôi
sao Vì 5 + 2 = 7
- Anh 16 tuổi. Em kém hơn Anh 5 tuổi.
Hỏi em bao nhiêu tuổi?
- Kém hơn có nghĩa là ít hơn
Bài giải
Tuổi em là:
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 4
Bài toán cho biết anh hơn em mấy
tuổi?
- Vậy tuổi của em kém anh mấy tuổi.
Bài 4: Một HS đọc đề nhìn tóm tắt
Tóm tắt

Toà nhà thứ nhất: 16 tầng
Toà nhà thứ hai: 4 tầng
Toà nhà thứ hai: ? tầng
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết
học.
16 – 5 = 11(tuổi)
ĐS: 11 tuổi
- Bài toán có dạng về nhiều hơn
- Anh hơn em 5 tuổi
- Em kém anh 5 tuổi
Bài giải
Tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
ĐS: 16 tuổi
- Thuộc dạng toán ít hơn
Bài giải
Toà nhà thứ 2 cao là:
16 – 4 = 12(tầng)
ĐS: 12 tầng

Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010
TOÁN: KI LÔ GAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhẹ hơn, nặng hơn giữa hai vật thông thường.
- Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân
- Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lượng, đọc, viết tên gọi và ký hiệu (kg)
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ số kèm đơn vị đo kg.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 chiếc đĩa cân - Các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg
- Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo, 1 kg, cặp sách.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- Đưa ra một quả cân(1kg) và 1 quyển vở.
- Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2
vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác
và nhận xét “ vật nặng - vật nhẹ”
2.2 Giới thiệu cái cân và quả cân.
- Cho học sinh xem cân đĩa.
* Nhận xét hình dạng cân.
* Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị
đo là ki lô gam. Ki lô gam được viết tắc là
kg.
- Viết lên bảng ki lô gam (kg)
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và
đọc số đo ghi trên quả cân.
Đặt tính rồi tính: 25 + 9 ; 32 + 18
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- Thực hành ước lượng - khối
lượng.
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch
thăng bằng kim thăng bằng.
- học sinh đọc.
2.3 Giới thiệu cách cân và thực hành cân.
- Giới thiệu cách cân thông qua một bao gạo

- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên
kia là quả cân 1kg (vừa nói - vừa làm)
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng.
- Vị trí hai đĩa cân như thế nào?
* Kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg
xúc một ít gạo trong bao ra và yêu cầu nhận
xét về vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân.
Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg
- Quan sát
- Kim chỉ đứng giữa (đúng vạch
thăng bằng)
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. Kim
thăng bằng lệch về phía quả cân.
Đĩa có túi gạo cao hơn so với đĩa
cân có quả cân.
- Học sinh nhắc lại kết quả cân.
2.4 Luyện tập - thực hành
Baì 1: Yêu cầu học sinh làm bài tập
Bài 2: Giáo viên nêu đề
- Viết bảng: 1 kg + 2 kg = 3 kg
Tại sao 1 kg cộng với 2 kg lại bằng 3 kg.
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị
là ki lô gam
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu
kg ta làm thế nào?

- Học sinh làm vào vở bài tập
Tóm tắt
Bao to : 25 kg
Bao bé :10 kg
Cả hai bao….? Kg
- 5 kg, 3 ki lô gam
- Vì: 1 + 2 = 3
HS: Lấy số đo cộng số đo sau đó
viết kết quả và viết kí hiệu của tên
đơn vị vào sau kết quả.
- Học sinh làm bài. Một HS đọc
chữa bài, 2 học sinh ngồi cạnh nhau
đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc đề bài
- Bao to nặng 25kg Bao bé nặng 10
kg Cả hai nặng bao nhiêu kg?
- Ta lấy : 25 cộng 10
- Một học sinh lên bảng tóm tắt
Bài giải
Cả hai bao nặng là:
25 + 10 = 35 (Kg)
ĐS: 35 Kg
Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi học sinh về cách viết tắt đơn vị đo khối lượng ki lô gam
- Cho học sinh đọc số đo của một số quả cân
Kể chuyện: (Tiết 7) NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện.
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. HS khá kể được toàn bộ câu
chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Áo bộ đội, mũ, kính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại chuyện Mẩu giấy
vụn.
- Gọi học sinh lên đóng vai lại câu chuyện:
Mẩu giấy vụn
* Nhận xét cho điểm từng học sinh
2. Dạy học bài mới
21. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ
2.2 Hướng dẫn kể từng đoạn
Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
- Câu chuyện người thầy cũ có nhân
vật nào?
- Ai là nhân vật chính
- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh
nào?
- Chú bộ đội là ai? Đến làm gì?
- Cho 1 đến 3 học sinh kể lại đoạn 1.
* Chú ý kể theo lời của mình. Sau đó
nhận xét bổ sung.
- Khi gặp thầy giáo cũ chú đã làm gì
để thể hiện sự kính trọng với thầy?
- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo
như thế nào?
- Thái độ của thầy ra sao khi gặp lại
cậu học trò năm xưa?

- Thầy đã nói gì với bố Dũng.
- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội trả lời
ra sao?
- 3 đến 5 học sinh kể lại đoạn 2 ( kể
giọng của nhân vật)
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi
bố ra về?
- Em Dũng đã nghĩ gì?
2.3 Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện theo đoạn.
- Gọi 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò
Câu chuyện này nhắc chúng ta điều
gì? Liên hệ giáo dục .
Dặn dò về nhà kể lại cho người thân
nghe
- Người thầy cũ.
- Quan sát tranh
- Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói
chuyện trước cửa lớp.
- Dũng, chú bộ đội tên của Khánh( bố
Dũng thầy giáo và người kể chuyện.
- Chú bộ đội
- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường
trong giờ ra chơi.
- Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến
trường để tìm gặp thầy giáo cũ.
- Học sinh kể

- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy
- Thưa thầy em là Khánh đứa học trò năm
nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
- Lúc đầu thì ngạc nhiên sau đó thì cười
vui vẻ.
- À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình
như hôm ấy thầy có phạt em đâu.
- Vâng, thầy không phạt nhưng thầy buồn.
Lúc ấy thầy bảo” Trước khi làm việc gì
cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy
không phạt em đâu?
- Rất xúc động
- Dũng nghĩ, bố cũng có lần mắc lỗi thầy
không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt
và nhớ mãi không bao giờ mắc lỗi nữa.
- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bạn
kể.
1HS kể lại toàn chuyện .
HS trả lời
Chính tả(TC) NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Chép đúng và đẹp đoạn: Dũng xúc động lại nữa trong bài tập đọc: Người
thầy cũ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×