Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Gián án Lí luận dạy học hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 19 trang )

Chuyên đề 1
CƠ Sở CHUNG CủA Lý LUậN DạY HọC HIệN ĐạI
1. S hỡnh thnh v phỏt trin ca LLDH
* DH - hin tng XH:
+ t gúc ngi dy: DH l s truyn t, cung cp thụng tin cho HS
+ t gúc ngi hc: DH giỳp ngi hc lnh hi nhng gỡ cn thit theo nhu cu ca h
+ DH - dy cho ngi khỏc:
- hc kin thc KH, KN XH
- hc cú ý chớ, cú nhu cu, ng c, cm xỳc
- hc cú PP, cú M
- hc thụng qua s trao i, chia s v hp tỏc
=> ỏp ng yờu cu XH v nhu cu phỏt trin ca cỏ nhõn
* Lý lun dy hc l mt khoa hc
+ nghiờn cu vic dy v hc trong nh trng
+ tr li cỏc cõu hi: Ai cn hc? Nhm M gỡ? Dy & hc cỏi gỡ? Khi no? õu? Nh th no? Vi
phng tin gỡ? Ti sao?
=> DH xut hin v phỏt trin cựng vi lch s nhõn loi
LLDH vi t cỏch l mt KH xut hin vi TK trc õy (TK 17)
LLDH ngy cng phỏt trin v tr thnh mt khoa hc c lp
2. LLDH trong h thng cỏc KH GD
3. i tng, nhim v NC ca LLDH
* i tng ca LLDH: QTDH v cỏc qui lut ca nú
=> Lý lun dy hc nghiờn cu:
bn cht, qui lut;
M, ND, PP-PT, HTTC, KT-G;
mi quan h gia cỏc K v QTDH,...
=> Nhim v ca LLDH:
+ lm rừ bn cht, cỏc thuc tớnh ca DH
+ xỏc nh M, nhim v, chng trỡnh, ND, PP, HTTC
+ xõy dng h thng kin thc v LLDH
+ tỡm kim con ng nõng cao cht lng, hiu qu DH


YấU CU CA XH HIN I I VI Lí LUN DH
1. c im ca XH hin i v xu th phỏt trin GD
a. Ton cu húa: quỏ trỡnh a din ca s tng cng trao i, hũa nhp mang tớnh ton cu v kinh t, vn
húa v XH, c bit trong lnh vc t do húa thng mi quc t, vt ra phm vi quc gia v khu vc
+ WTO: World Trade Organization (15.04.1994), cú hiu lc (01.01.1995)
+ Mc tiờu: t do húa thng mi; qui nh nguyờn tc trong quan h kinh t v thng mi quc t
+ WTO: gúp phn quyt nh trong vic m rng QT ton cu húa
+ Vit nam nhp WTO (15.11.2006)
thnh viờn chớnh (11.01.2007)
* Li ớch khi tham gia vo QT ton cu húa
- c s h tr tng trng KT & s a dng hng húa
- hng húa cht lng hn v giỏ thnh thp hn
- k thut, cụng ngh phỏt trin nhanh
- khong cỏch gia cỏc quc gia thu hp
- nn VH ca cỏc quc gia hng ti tỡm s tng thớch
* Thỏch thc khi tham gia vo QT ton cu húa
- s cnh tranh ln gia cỏc quc gia v KT
- nguy c ụ nhim mụi trng, dch bnh thụng qua sn xut cụng nghip
- dễ làm mất đi bản sắc riêng của các nền VH
+ Cơ hội &thách thức đối với giáo dục
- dịch vụ và đầu tư quốc tế trong GD tăng
- cộng tác quốc tế trong GD-ĐT tăng
- tạo sự cạnh tranh về chất lượng GD-ĐT
- GD trở thành dịc vụ mang tính hàng hóa → thách thức trong quản lý GD
b. Sự pt của cách mạng KHCN hiện đại t¹o tiÒn ®Ò:
Kinh tế công nghiệp è Kinh tế tri thức
Sáng tạo nên những công nghệ cao, đặc biệt CNTT
=> Hình thành XH thông tin, nền văn minh trí tuệ
 Kinh tế tri thức – CN cao & nền văn minh trí tuệ với GD
+ Nền kinh tế tri thức: nền kinh tế, trong đó tri thức trở thành yếu tố quyết định đối với nền kinh tế hiện đại,

các QT SX, QHSX, cũng như đối với sự phát triển XH
+ công nghệ cao: tác động mạnh & sâu sắc tới sự phát triển kinh tế - XH, đến LLSX → CN sinh học, CN
vật liệu, CN năng lượng, CNTT
+ nền văn minh trí tuệ: nhân lực quyết định sự phát triển → những người có ý tưởng sáng tạo.
• tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến GD → phải tư duy lại, quan niệm lại nhiều vấn đề của GD
• các quốc gia đều coi GD là vũ khí chính để cạnh tranh với các quốc gia khác
• đào tạo con người có năng lực cần thiết → đáp ứng những đòi hỏi của HX: Năng lực chuyên môn;
Năng lực chung (NL hành động, Nl làm việc hợp tác, Tự lực, tự chịu trách nhiệm, Nl học tập suốt đời, NL
sử dụng NN-CNTT )
2. Định hướng đổi mới, phát triển GD Việt nam
 Đổi mới mục tiêu GD : đào tạo con người phát triển toàn diện, phát triển phẩm chất năng lực
đáp ứng đòi hỏi của sự phát triển KT-XH, năng động, sáng tạo, có NL giải quyết v/đ,..
 Đổi mới về ND, chương trình đào tạo: phù hợp với xu thế tiến bộ của thời đại; sự phát triển
của KHCN, gắn với yêu cầu phát triển đất nước,....
 XD chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra : chương trình thể hiện MT đào tạo trong đó bao
gồm các ND và mức độ về kiến thức, KN, phẩm chất đạo đức mà người học có thể đảm nhận
sau khi kết thúc chương trình
 XD chương trình đào tạo theo hướng phát triển năng lực
 Đổi mới về phương pháp đào tạo theo hai hướng:
+ tăng cường áp dụng các PPDH phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của người học
+ áp dụng công nghệ mới, CNTT vào DH
 Tăng cường quyền tự chủ, nâng cao trách nhiệm XH của các cơ sở GD
 Đổi mới cơ chế quản lý
 Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
CHUYÊN ĐỀ 2
CÁC CÁCH TIẾP CẬN VỀ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Tiếp cận hệ thống
- Thuyết hệ thống: xem xét đối tượng như một hệ thống động, phức tạp và mang tính toàn vẹn.
- Tiếp cận hệ thống: hệ PP, cách thức nghiên cứu đối tượng như một hệ thống toàn vẹn, phát triển động, tự
sinh thành, phát triển thông qua việc giải quyết các mâu thuẫn nội tại, …

2. Tiếp cận hoạt động
- Thuyết hoạt động với phạm trù trung tâm là HĐ có chủ thể, có đối tượng.
- Tiếp cận hoạt động:
+ khẳng định HĐ là bản thể của TL, ý thức
+ là sự vận động qui định nguồn gốc, ND và sự vận hành của TL, ý thức
+ HĐ vừa tạo ra TL vừa sử dụng TL làm trung gian cho HĐ có đối tượng.
- Khi XD, thiết kế QTDH phải chú ý đến nhu cầu động cơ, hứng thú, lợi ích của người học.
3. Cấu trúc quá trình dạy học
THUYẾT HỌC TẬP
I. Thuyết hành vi (Behavorism)
- Dựa trên lý thuyết phản xạ có ĐK của Pavlov, 1923 Watson (Mỹ) XD lý thuyết hành vi: giải thích cơ chế
TL của việc học tập
- Thorndike & Skiner và nhiều tác giả khác tiếp tục phát triển
KÍCH THÍCH

HỘP ĐEN

PHẢN ỨNG
1. Thuyết hành vi
- HỌC TẬP: QT đơn giản, các mối liên hệ phức tạp được đơn giản hóa thông qua các bước HT nhỏ.
- HỌC TẬP: QT thay đổi hành vi của người học
KÍCH THÍCH (ND,PP)

NGƯỜI HỌC

PHẢN ỨNG (HÀNH VI HT)
- HỌC TẬP được nghiên cứu thông qua các hành vi bên ngoài, có thể quan sát được
- Các quá trình TL bên trong của HS (cảm giác, TD, trí nhớ,…) không quan sát được → không có ý nghĩa.
Bộ não: “ hộp đen ”
- Thuyết HV cổ điển (Watson): học tập –tác động qua lại giữa kích thích và phản ứng (S-R) DH cần tạo ra

kích thích → có phản ứng học tập → thay đổi HV
- Thuyết HV Skiner: nhấn mạnh mối quạ hệ giữa hành vi và hệ quả của hành vi (S-R-C) vai trò: điều chỉnh
hành vi học tập của người học
THÔNG TIN VÀO (kích thích)

NGƯỜI HỌC

GV KIỂM TRA KQ (Phản ứng –HV)
MÔ HÌNH HỌC TẬP THEO THUYẾT HÀNH VI
- GV hỗ trợ, khuyến khích hành vi HT đúng đắn của người học
- GV điều chỉnh, giám sát QT học tập của người học
- Ứng dụng: học thông báo tri thức, luyện tập
2. Thuyết nhận thức (cognitivism)
- Ra đời nửa đầu & phát triển mạnh từ 50s củaTK 20, nhấn mạnh ý nghĩa của cấu trúc nhận thức đối với QT
học tập
- QT nhận thức bên trong như quá trình xử lý thông tin
- QT nhận thức có cấu trúc, ảnh hường quyết định đến hành vi: tiếp thu thông tin bên ngoài → xử lý, đánh
giá → hành vi ứng xử
- Thuyết nhận thức coi trọng QT nhận thức: phân tích, so sánh, hệ thống hóa,…kiến thức → giải quyết vấn
đề, hình thành ý tưởng mới
- Cấu trúc nhận thức hình thành qua kinh nghiệm
- Cấu trúc nhận thức của mỗi người khác nhau
- Có thể điều chỉnh quá trình nhận thức
MÔ HÌNH HỌC TẬP THEO THUYẾT NHẬN THỨC
THÔNG TIN ĐẦU VÀO

NGƯỜI HỌC (QT nhân thức)

KẾT QUẢ ĐẦU RA
- Coi trọng cả sản phẩm HT và QT nhận thức (QT học tập)

- Người dạy: tao môi trường HT thuận lợi, khuyến khích QT TD
- QT học thực hiện thông qua các ND học tập phức hợp - PP học có vai trò quan trọng, học hợp tác quan
trong
- Ứng dụng:
- Ra đời vào những năm 60 và đặc biệt được quan tâm phát triển trong những năm 80, 90 của TK 20
- Là bước phát triển tiếp theo của thuyết nhận thức, với tư tường nền tảng: vai trò số 1 của chủ thể trong QT
nhận thức
- QT nhận thức: QT tiếp nhận tích cực thông tin từ ngoài, tự cấu trúc vào bên trong; gắn với đặc điểm cá
nhân và hoàn cảnh cụ thể
3. Thuyết kiến tạo (constructionalism)
- Tri thức mang tính chủ quan; là lý thuyết định hướng chủ thể
- Hoạt động HT: QT người học tự kiến tạo, tự XD kiến thức Học: QT tự hình thành cấu trúc trí tuệ, QT tích
cực QT chủ động tích cực, tự điều khiển Giúp cá nhân biểu hiện các đăc điểm TL bên trong
- Nghiên cứu HĐ học trong mối quan hệ chi phối với các yếu tố XH và sự hợp tác giữa các cá nhân; gắn với
tình huống cụ thể
- HĐ dạy: tổ chức hướng dẫn HĐ học, hướng dẫn người học tự khám phá
- Người dạy: nắm vững chuyên môn; đặc điểm TL người học; nắm vững PP DH; biết XD môi
trường học tập tích cực cho HS
MÔ HÌNH HỌC TẬP THEO THUYẾT KIẾN TẠO
CÁC MÔ HÌNH LÝ LUẬN DẠY HỌC
1. Các mô hình lý luận dạy học
2. Mô hình DH tích cực (định hướng HS)
- Mục tiêu: XD chương trình đào tạo chuẩn đầu ra; phù hợp với chủ thể → hình thành NL chuyên môn, NL
XH, NL cá nhân, NL PP,…
- Nội dung: phụ thuộc vào cá nhân và môi trường XH học tập; được XD từ các tình huống phức hợp, gắn
với thực tiễn và KNo
- Phương pháp: PP phối hợp HĐ của GV và HS; DH theo hướng giải quyết vấn đề, định hướng hành động
- GV: XD các tình huống; hướng dẫn cách giải quyết tình huống; tư vấn, tổ chức QT học tập
- HS: tích cực, tự giác tự tổ chức, tự điều khiển HĐ học tập nhằm kiến tạo kiến thức
- Đánh giá: đánh giá quá trình và kết quả HS tham gia việc vận dụng vào các tình huống thực tiễn cụ thể

THẢO LUẬN TRONG NHÓM
1. So sánh các thuyết học tập, vận dụng trong dạy học bộ môn, ví dụ minh họa cụ thể 2. So sánh các mô
hình LLDH (truyền thống –tích cực); vận dụng trong dạy học bộ môn, ví dụ minh họa cụ thể
CHUYÊN ĐỀ 3
NỘI DUNG DẠY HỌC NỘI DUNG DẠY HỌC
* ND dạy: những kiến thức khoa học cơ bản về tự nhiên; xã hội; con người; phương thức hoạt động cần
thiết cho người học → tồn tại, phát triển  ND học: kiến thức về khoa học chuyên môn và nghiệp vụ liên
quan đến lĩnh vực đào tạo mà người dạy đảm nhiệm; toàn bộ kiến thức VH-XH & kinh nghiệm sống liên
quan đến môi trường giảng dạy Nội dung dạy học?
* ND dạy học ở trường phổ thông: hệ thống kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại, toàn diện về tự
nhiên, XH và nhân văn; công nghệ và nghệ thuật...;hệ thống KN tương ứng → HS hình thành NL sáng tạo;
tiếp tục học tập or lao động Nội dung dạy học?  ND dạy học ở đại học: hệ thống tri thức, KN, KX có liên
quan đến một ngành nghề nhất định và cách thức hoạt động sáng tạo → phát triển NL và phẩm chất trí
tuệ,...
Cấu trúc nội dung dạy học
+ Đảm bảo nội dung DH: • gắn kết với mục tiêu đào tạo • phù hợp trình độ phát triển khoa học công nghệ •
phù hợp với trình độ nhận thức của người học Đổi mới, hiện đại hóa ND dạy học • đáp ứng yêu cầu phát
triển KT-VH-XH
+ Đảm bảo cho nội dung DH : • chính xác, chuẩn mực của kiến thức • có khả năng ứng dụng cao • logic
trong cấu trúc chương trình Đổi mới, hiện đại hóa ND dạy học • phù hợp với xu thế giáo dục của thế giới
Tinh giản nội dung dạy học
Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học?
Phương pháp dạy học là…
Phương pháp DH có đặc điểm:
 Có tính mục đích : gắn liền với ND; chịu sự chi phối của MĐ, ND ; là phương tiện để thực hiện MĐ 
Có mặt khách quan và chủ quan: + Khách quan: gắn liền với đối tượng của PP; là QL khách quan chi phối
đối tượng mà chủ thể phải ý thức + Chủ quan: gắn liền với chủ thể sử dụng PP VD: qui luật TL chi phối
quá trình nhận thức của HS+ Chủ quan: gắn liền với chủ thể sử dụng PP
Phương pháp DH có đặc điểm:

 Là sự thống nhất giữa PP dạy và PP học tập của HS,  Thể hiện sự thống nhất với PPGD  Thể hiện
trình độ NVSP của GV  Đa dạng
Phương pháp DH có đặc điểm:
 PPDH hiện đại: nhấn mạnh đến việc phát huy tính tích cực của HS  PPDH hiện đại: nhấn mạnh đến
việc khai thác tiềm năng trí tuệ của tập thể  PPDH hiện đại: yêu cầu phải kết hợp với việc trang bị các
phương tiện kỹ thuật hiện đại
Phân loại phương pháp dạy học
1 nguồn gốc kiến thức và đặc điểm tri giác tài liệu của HS
- nhóm các PP dùng lời - nhóm các PP trực quan - nhóm các PP hoạt động thực tiễn
E. I. Petrovxki & E. Golant
2 mức độ sáng tạo trong nhận thức - nhóm các PP giải thích, minh hoạ - nhóm các PP tái hiện - nhóm các
PP tìm kiếm bộ phận - nhóm các PP sáng tạo
M. N. Skatkin & I. Ia. Lecne
3 theo quan điểm điều khiển học - nhóm các PP tổ chức hoạt động nhận thức - nhóm các PP kích thích động
cơ nhận thức - nhóm các PP kiểm tra đánh giá kết quả HT Iu. K. Babanski
4 nhiệm vụ cơ bản của lý luận dạy học - nhóm các PP tìm tòi tri thức mới - nhóm các PP hình thành KN,
KX - nhóm các PP kiểm tra, đánh giá tri thức, KN, KX M. A. Đanhilôp & B. P. Exipôp
Hệ thống các phương pháp dạy học

×