Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Luận văn giải pháp thúc đẩy cho vay vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với sản xuất kinh doanh cafe của hộ dân ở huyện đak mil, tỉnh đack nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------

---------



LÊ XUÂN QUYẾT



GIẢI PHÁP THÚC ðẨY CHO VAY VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ðỐI VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH CÀ PHÊ CỦA HỘ DÂN
Ở HUYỆN ðĂK MIL, TỈNH ðĂK NÔNG TRONG ðIỀU KIỆN HỘI NHẬP



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60 31 10


Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN HỮU CƯỜNG




HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
i



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược
sử dụng ñể bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác. Các thông tin ñược trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn




Lê Xuân Quyết










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ii


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài tôi luôn nhận ñược sự
giúp ñỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến TS. Trần Hữu Cường
ñã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình chọn lựa, xây
dựng ñề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những chỉ bảo quí báu và sự giúp ñỡ
của quí thầy, cô trong Khoa sau ñại học, Khoa kinh tế và phát triển nông
thôn, Khoa Quản trị kinh doanh, Bộ môn Marketing và các thầy, cô khác của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp tôi hoàn thành quá trình học
tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp ở Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ðăk Nông, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện ðăk Mil, các cơ quan Nhà nước ở huyện ðăk Mil,
tỉnh ðăk nông và các hộ dân… ñã tạo ñiều kiện, góp ý, cung cấp thông tin, tài
liệu cho tôi nghiên cứu ñề tài.
Xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã luôn ñộng viên khích lệ và giúp ñỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

Tác giả luận văn





Lê Xuân Quyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iii


MỤC LỤC
ðề mục Trang
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC .....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ VÀ ðỒ THỊ..................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................ix
1
MỞ ðẦU ........................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................3
1.3 ðối tượng nghiên cứu................................................................................3
1.4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI .....................................5
2.1 LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG ðỐI VỚI SẢN
XUẤT KINH DOANH CÀ PHÊ CỦA HỘ DÂN..................................5

2.1.1 Khái niệm cho vay vốn của Ngân hàng ñối với phát triển sản
xuất kinh doanh cà phê của hộ dân .....................................................5


2.1.2 ðặc ñiểm cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh
doanh cà phê của hộ dân.....................................................................6

2.1.3 Vai trò của cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh
doanh cà phê của hộ dân.....................................................................8

2.1.4 Các loại hình và phương thức cho vay vốn của Ngân hàng ñối
với sản xuất và kinh doanh cà phê của hộ dân................................... 12

2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng khác tới cho vay vốn ñối với sản xuất
kinh doanh cà phê của hộ dân........................................................... 19

2.1.6 Tác ñộng của hội nhập kinh tế Quốc tế ñến phát triển sản xuất
kinh doanh cà phê ............................................................................ 21

2.2 KINH NGHIỆM THỰC TIỄN CHO VAY VỐN ðỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ
BÀI HỌC ðỐI VỚI VIỆT NAM ........................................................ 25

2.2.1 Kinh nghiệm của các nước trên thế giới ........................................ 25
2.2.2 Kinh nghiệm của Việt Nam........................................................... 31
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
iv


2.3 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN................................................ 32
2.3.1 Nghiên cứu trong nước ................................................................. 32
2.3.2 Nghiên cứu tại vùng...................................................................... 33
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 35

3.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN
ðĂK MIL............................................................................................. 35

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên......................................................................... 35
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 40
3.2 ðẶC ðIỂM CHUNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ðĂK MIL. ........................... 48

3.2.1 Lịch sử hình thành ........................................................................ 48
3.2.2 Mô hình tổ chức bộ máy và năng lực kinh doanh .......................... 50
3.2.3 Tình hình hoạt ñộng...................................................................... 53
3.2.4 Tổng hợp tình hình dư nợ tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện ðăk Mil................................. 57

3.2.5 Kết quả, hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh........................................ 59
3.2.6 Phân tích những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, thời cơ và thách thức
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
ðăk Mil............................................................................................ 61

3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 64
3.3.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ............................................. 64
3.3.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu............................................... 65
3.3.3 Phương pháp thu thập số liệu:....................................................... 66
3.3.4 Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 67
3.3.5 Phương pháp phân tích.................................................................. 68
3.4 HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH ........................................ 69
3.4.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay của Ngân hàng ñối
với sản xuất kinh doanh cà phê của hộ.............................................. 69

3.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay

cho sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân....................................... 71

4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................ 72
4.1 THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG ðỐI VỚI SẢN
XUẤT CÀ PHÊ CỦA HỘ DÂN .......................................................... 72

4.1.1 Thực tế quy trình nghiệp vụ cho vay hộ sản xuất kinh doanh
cà phê............................................................................................... 72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
v


4.1.2 Các quy ñịnh của Ngân hàng về cơ chế cho vay ñối với sản
xuất kinh doanh cà phê của hộ dân .................................................. 76

4.1.3 Tình hình cho vay vốn của Ngân hàng cho sản xuất kinh doanh
cà phê của hộ dân ở huyện ðăk Mil.................................................. 78

4.1.4 Tổng hợp kết quả cho vay vốn ñối với sản xuất kinh doanh
cà phê............................................................................................... 80

4.1.5 ðánh giá thực trạng cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản
xuất kinh doanh cà phê của hộ dân ................................................... 83

4.2 THỰC TRẠNG VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ DÂN
SẢN XUẤT KINH DOANH CÀ PHÊ................................................. 93

4.2.1 Tình hình vốn cho sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân ............ 93
4.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân........................... 100

4.2.3 Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay cho sản xuất kinh doanh
cà phê ............................................................................................. 102

4.2.4 Tình hình trả nợ ngân hàng của hộ dân........................................ 104
4.2.5 ðánh giá về tình hình sử dụng vốn vay Ngân hàng cho sản xuất
kinh doanh cà phê của hộ dân......................................................... 105

4.3 ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH CHO VAY VỐN CỦA
NGÂN HÀNG ðỐI VỚI SẢN XUẤT CÀ PHÊ................................ 108

4.3.1 Cơ sở của ñịnh hướng và biện pháp ............................................ 108
4.3.2 ðịnh hướng................................................................................. 112
4.3.3 Hệ thống giải pháp thúc ñẩy cho vay vốn của Ngân hàng ñối
với sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân ..................................... 115

5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 137
5.1 KẾT LUẬN.......................................................................................... 137
5.2 KIẾN NGHỊ......................................................................................... 139
5.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam........................................................................................ 139

5.2.2 Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...................... 139
5.2.3 Kiến nghị với chính quyền ñịa phương........................................ 140

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


1. CBTD Cám bộ tín dụng
2. HSX Hộ sản xuất kinh doanh cà phê
3. HTX Hợp tác xã
4. MI Thu nhập hỗn hợp
5. MIv Thu nhập vốn vay
6. Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện ðăk Mil
7. NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8. Nhóm lớn Nhóm hộ có quy mô diện tích lớn
9. Nhóm nhỏ Nhóm hộ có quy mô diện tích nhỏ
10. Nhóm trung bình Nhóm hộ có quy mô diện tích trung bình
11. SXKD Sản xuất kinh doanh
12. TC Tổng chi phí
13. TCKT Tổ chức kinh tế
14. TCTD Tổ chức tín dụng
15. TCXH Tổ chức xã hội
16. TDH Trung dài hạn
17. TNlñ Thu nhập bình quân lao ñộng gia ñình
18. TT Tổng thu
19. VA Giá trị gia tăng
20. VV Vốn vay


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất của huyện ðăk Mil năm 2007 ........................... 36


Bảng 3.2 Diện tích rừng theo mục ñích sử dụng................................................... 39
Bảng 3.3 Hệ thống giao thông trên ñịa bàn huyện ðăk Mil .................................. 41
Bảng 3.4 Kết cấu mặt ñường trên ñịa bàn huyện ðăk Mil ..................................... 41
Bảng 3.5 Thực trạng giáo dục của huyện ðăk Mil................................................ 42
Bảng 3.6 Số lượng các chi nhánh, phòng giao dịch của các tổ chức tín dụng........ 47
Bảng 3.7 Kết quả huy ñộng vốn của Ngân hàng qua các năm............................... 54
Bảng 3.8 Tình hình cho vay vốn của NHNo & PTNT ðăk Mil ............................ 56
Bảng 3.10 Tổng hợp tình hình cho vay................................................................. 58
Bảng 3.11 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua các năm......................................... 60
Bảng 4.1: Dư nợ cho vay vốn ñối với SXKD cà phê của hộ dân.......................... 78
Bảng 4.2: Tổng hợp hoạt ñộng cho vay vốn ñối với sản xuất kinh doanh cà phê..... 81
Bảng 4.3: Phân tích thực trạng dư nợ cho vay ñối với sản xuất kinh doanh
cà phê của hộ dân ở huyện ðăk Mil................................................... 82

Bảng 4.4: Tổng hợp ý kiến hộ dân về kết quả sử dụng vốn vay Ngân hàng ........... 84
Bảng 4.5: ðịnh mức chi phí cho sản xuất cà phê................................................... 93
Bảng 4.6: Nhu cầu vốn ñầu tư sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân ................. 94
Bảng 4.7: Khả năng ñáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh....................... 95
Bảng 4.8: Khả năng ñáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh....................... 97
Bảng 4.9: Tình hình vay vốn cho sản xuất kinh doanh cà phê ............................... 98
Bảng 4.10: Tình hình sử dụng vốn vay của hộ dân ............................................... 99
Bảng 4.11: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh cà phê.............................. 101
Bảng 4.12: Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay Ngân hàng ............................. 103
Bảng 4.13: Tổng hợp dư nợ và tình hình trả nợ của hộ dân ................................. 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
viii


Bảng 4. 14: Ý kiến ñánh giá của hộ dân về cơ chế cho vay ñối với sản xuất

cà phê............................................................................................... 107

Bảng 4.15: Ý kiến ñánh giá của hộ dân về thủ tục và quy trình cho vay ............. 107
Bảng 4.16: Nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh doanh cà phê năm 2008 ............. 109
Bảng 4.17: Dự báo nhu cầu lao ñộng của Ngân hàng .......................................... 116
Bảng 4.18: Số lượng vốn cần vay thêm ñể duy trì sản xuất ở quy mô hiện có ..... 125
Bảng 4. 19: Tình hình thu nhập của hộ dân khi ñược vay thêm vốn..................... 125
Bảng 4.20: Phân tích kết quả sản xuất của dự án trồng mới 01 ha cà phê ............ 128

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ix



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ VÀ ðỒ THỊ

Biểu ñồ 4.1: Dư nợ hộ sản xuất cà phê phân theo thời hạn.................................. 79

Biểu ñồ 4.2: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu và nợ ñã xử lý rủi ro.......................... 81

Biểu ñồ 4.3: Vốn cho sản xuất kinh doanh cà phê tính bình quân hộ.................... 95

Biểu ñồ 4.4: Cơ cấu nguồn vốn của các nhóm hộ................................................. 98

Biểu ñồ 4.4: Cơ cấu sử dụng vốn của nhóm hộ ñiều tra ..................................... 100

Biểu ñồ 4.5. Nhu cầu vay vốn Ngân hàng của hộ dân ........................................ 110

Biểu ñồ 4.6: Xu thế biến ñộng dư nợ và số hộ vay vốn ..................................... 115


ðồ thị 4.1 Cung - cầu vốn của Ngân hàng...................................................... 124


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Phương thức cho vay trực tiếp có sự tham gia của bên cung ứng ........ 14

Hình 2.2 Phương thức cho vay trực tiếp có sự tham gia của bên bao tiêu .......... 14

Hình 2.3 Mô hình quan hệ vay vốn theo tổ hợp tác ........................................... 16

Hình 2.4 Cho hộ dân vay qua tổ chức chế biến và tiêu thụ nông sản ................. 17

Hình 2.5 Cho vay hộ sản xuất cà phê qua tổ chức cung cấp vật tư..................... 18



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
1


1
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Phát triển sản xuất cà phê có ý nghĩa rất lớn ñối với sự phát triển kinh tế xã
hội của huyện ðăk Mil. Diện tích cà phê của huyện là 18.946 ha, chiếm 50,1% tổng
diện tích ñất nông nghiệp và 82,3% diện tích cây lâu năm của huyện. Giá trị sản
xuất cà phê là 613.521 triệu ñồng, chiếm 88,54% giá trị sản xuất nông nghiệp [4].
Thu nhập từ sản xuất cà phê là phần thu chủ yếu và quan trọng nhất của ña số hộ
dân trong huyện. Trong năm 2009, huyện ðăk Mil ñề ra kế hoạch tăng diện tích cà
phê lên mức 19.000ha, mức sản lượng là 32,1 ngàn tấn, ñịnh hướng phát triển ñến

năm 2010 và 2020 là duy trì diện tích ổn ñịnh ở mức 20.000 ha, trong ñó trồng lại
khoảng 12.500 ha ñã già cỗi [12]. Sản xuất kinh doanh cà phê cần một khối lượng
vật tư lớn, cần ñầu tư nhiều máy móc thiết bị nên cần lượng vốn lớn. Tuy nhiên, khả
năng tích lũy của hộ dân thấp, không ñủ ñáp ứng như cầu ñầu tư sản xuất. Do ñó,
nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân trong huyện là rất lớn.
Tại ñịa bàn huyện ðăk Mil, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn
huyện ðăk Mil (Ngân hàng) là ngân hàng ñược thành lập sớm nhất, có mạng lưới
hoạt ñộng rộng nhất và có dư nợ cho vay lớn nhất nên là nơi cung cấp nguồn vốn rất
quan trọng ñối với hộ dân sản xuất kinh doanh cà phê. Cho vay vốn ngắn hạn ñể hộ
dân duy trì, giúp hộ dân có vốn mua giống cây trồng, vật tư, thuê máy móc, lao
ñộng...ñể trồng, chăm sóc, thu hoạch, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm. Cho vay
vốn trung dài hạn của Ngân hàng sẽ giúp hộ dân cơ cấu lại cây trồng, cải tạo ñất ñai,
vườn cây, trang bị máy móc, xây dựng cơ sở hạ tầng... Bên cạnh những lợi ích
mang lại cho hộ dân, cho nền kinh tế xã hội, việc cho vay vốn của Ngân hàng ñối
với sản xuất kinh doanh cà phê ñã giúp Ngân hàng thu hút ñược số lượng khách
hàng lớn, mở rộng hoạt ñộng kinh doanh và tăng lợi nhuận. Tổng dư nợ cho vay sản
xuất kinh doanh cà phê năm 2007 là 131,16 tỷ ñồng, chiếm 77,7% tổng dư nợ, tốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
2


ñộ tăng trưởng dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh cà phê giai ñoạn 2005 – 2007 ñạt
11,9%, tỷ lệ nợ xấu thấp và giảm nhanh. [3]
Với chức năng và nhiệm vụ cung cấp vốn cho ñầu tư phát triển sản xuất nông
nghiệp nông thôn, Ngân hàng ñã có nhiều cải tiến, tạo ñiều kiện thuận lợi ñể hộ dân
vay vốn ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Theo báo cáo tổng kết của Ngân
hàng: ñến 31/12/2007 ñã có 3030 hộ dân vay vốn ñể ñầu tư sản xuất kinh doanh cà
phê. Trên thực tế, nguồn vốn này ñã có nhiều tác ñộng tích cực ñối với sản xuất
kinh doanh cà phê của hộ dân. Hiện nay, toàn huyện ðăk Mil có khoảng 7.000 ha,
chiếm 36,8% diện tích cà phê ñã già cỗi năng suất và chất lượng thấp [4]. Nhiều hộ

dân trong huyện rất cần có vốn ñể ñầu tư trồng mới, cải tạo vườn cây. Bên cạnh ñó,
giá vật tư, nguyên liệu, nhân công tăng nhanh làm nhiều hộ dân lâm vào tình trạng
khó khăn về vốn. Do ñó, tăng cường cho vay vốn ñể hộ dân phát triển sản xuất kinh
doanh cà phê là rất cần thiết.
Tổng số hộ sản xuất kinh doanh cà phê có dư nợ tại Ngân hàng ñến
31/12/2007 là 3030 hộ với tổng dư nợ 131,2 tỷ ñồng, chiếm 96,3% số lượng khách
hàng và chiếm 77,7% tổng dư nợ, ñiều ñó cho thấy ñây là khách hàng quan trọng
nhất của Ngân hàng hiện nay và trong tương lai. Tuy nhiên, ñang có hiện tượng các
hộ dân mà chủ yếu là các hộ có diện tích lớn chuyển sang vay vốn từ các tổ chức tín
dụng khác. Sự xuất hiện các tổ chức tín dụng khác với công nghệ hiện ñại, phong
cách phục vụ tiên tiến và cơ chế cho vay linh hoạt sẽ tạo nên sức ép cạnh tranh lớn
ñối với Ngân hàng. Do ñó, việc thiết lập và tăng cường mối quan hệ chặt chẽ, hợp
tác bền vững giữa Ngân hàng với hộ dân, tăng cường sự hiểu biết, hỗ trợ của Ngân
hàng ñối với hộ sản xuất kinh doanh cà phê sẽ giúp cải tiến hơn nữa hàng hóa và
dịch vụ, nâng cao chất lượng và hiệu quả vốn vay, giúp kiểm tra, quản lý tốt vốn
vay, giảm thiểu rủi ro. ðiều ñó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Ngân
hàng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ dân vay vốn. Vì vậy, việc nghiên cứu,
phân tích thực trạng cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh doanh cà phê
của hộ dân, chỉ ra những tồn tại, phân tích các nguyên nhân của tồn tại ñể có giải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
3


pháp thúc ñẩy cho vay v7ốn của ngân hàng ñối với phát triển sản xuất kinh doanh
cà phê của hộ dân là rất cấp thiết trong giai ñoạn hiện nay.
Chúng tôi chọn ñề tài “
Giải pháp thúc ñẩy cho vay vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ñối với sản xuất kinh doanh cà phê
của hộ dân ở huyện ðăk Mil, tỉnh ðăk Nông trong diều kiện hội nhập
” là

ñể giải quyết vấn ñề trên và ñạt ñược các mục tiêu sau ñây:
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích tình hình cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất
kinh doanh cà phê, tình hình sử dụng vốn vay của hộ dân, chỉ ra những hạn chế và
nguyên nhân hạn chế, từ ñó ñề xuất giải pháp thúc ñẩy cho vay vốn Ngân hàng ñối
với sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân ở huyện ðăk Mil, tỉnh ðăk Nông.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay vốn của Ngân
hàng ñối với hộ sản xuất kinh doanh cà phê.
- Phân tích thực trạng cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh
doanh cà phê của hộ dân, ñánh giá nhu cầu và thực trạng sử dụng vốn vay của hộ
dân, nêu lên những hạn chế và nguyên nhân gây hạn chế của hoạt ñộng cho vay vốn
của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân.
- ðề xuất các giải pháp thúc ñẩy cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất
kinh doanh cà phê của hộ dân ở huyện ðăk Mil, tỉnh ðăk Nông.
1.3 ðối tượng nghiên cứu.
Hoạt ñộng cho vay vốn của Ngân hàng, việc sử dụng vốn vay của hộ dân
trong sản xuất kinh doanh cà phê.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
4


1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Do hạn chế về thời gian và trình ñộ nên ñề tài chỉ tập
trung nghiên cứu hoạt ñộng cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh doanh
cà phê của hộ dân, ñồng thời khái quát tình hình sử dụng vốn vay của hộ dân, từ ñó
khuyến nghị các giải pháp thúc ñẩy cho vay vốn của Ngân hàng ñối với hộ sản xuất
kinh doanh cà phê trong ñiều kiện ñất nước hội nhập kinh tế thế giới.
- Phạm vi không gian: tại huyện ðăk Mil, tỉnh ðăk Nông.

- Phạm vi thời gian: ðề tài sử dụng thông tin ñược công bố trên các tài liệu,
tạp chí, báo cáo…trong các năm từ 2005 – 2007 và ñiều tra, phỏng vấn trực tiếp
người dân, cán bộ ngân hàng và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong năm
2008.
- Phạm vi giải pháp: Căn cứ vào ñịnh hướng phát triển kinh tế của huyện
ðăk Mil giai ñoạn 2006 – 2010 và giai ñoạn 2010 – 2020, Căn cứ vào Nghị quyết
của ðảng bộ huyện về kế hoạch phát triển kinh tế giai ñoạn 2006 – 2010, căn cứ
vào kế hoạch, chiến lược phát triển của Ngân hàng và thực tiễn phát triển kinh tế xã
hội trong huyện ñể kiến nghị các giải pháp từ nay ñến năm 2015.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
5


2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG ðỐI VỚI
SẢN XUẤT KINH DOANH CÀ PHÊ CỦA HỘ DÂN
2.1.1 Khái niệm cho vay vốn của Ngân hàng ñối với phát triển sản xuất
kinh doanh cà phê của hộ dân
Trên cơ sở các tài liệu chuyên ngành và ñề tài nghiên cứu ta có khái niệm về
cho vay như sau:
- Cho vay là một hoạt ñộng giao dịch về tài sản (bằng tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (là ngân hàng hoặc các ñịnh chế tài chính khác) và bên vay (là các
cá nhân, hộ gia ñình, tổ chức kinh tế…), trong ñó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên ñi vay sử dụng trong một thời hạn nhất ñịnh theo thỏa thuận, bên ñi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến hạn thanh
toán.[6]
Từ khái niệm trên ta rút ra khái niệm về cho vay vốn của Ngân hàng ñối với
sản xuất kinh doanh cà phê của hộ dân như sau: Cho vay vốn là việc Ngân hàng
chuyển cho hộ sử dụng một số tài sản nhất ñịnh (bằng tiền hoặc hàng hóa) ñể hộ

dân ñầu tư cho sản xuất kinh doanh cà phê trong một khoảng thời gian nhất ñịnh
theo những ñiều kiện về hoàn trả gốc và lãi mà hai bên ñã thỏa thuận.
Như khái niệm trên thì quan hệ cho vay giữa Ngân hàng và hộ sản xuất kinh
doanh cà phê bao gồm các giai ñoạn sau:
- Giai ñoạn chuyển quyền sử dụng vốn: ở giai ñoạn này, vốn tiền tệ hoặc giá
trị vật tư hàng hóa ñược chuyển từ Ngân hàng ñến hộ dân bằng hành vi cho vay và
ñi vay, việc chuyển vốn có thể ñược thực hiện bằng nhiều phương thức như: Ngân
hàng chuyển vốn trực tiếp ñến các hộ dân, bán trực tiếp thông qua các tổ vay vốn
hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức trung gian.
- Giai ñoạn sử dụng vốn vay: Trong giai ñoạn này vốn ñược sử dụng trực tiếp
(nếu vốn vay bằng hiện vật) hoặc vốn vay ñược sử dụng ñể mua hiện vật hàng hóa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
6


(nếu vốn vay bằng tiền) ñể thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh cà phê của hộ
dân. Tuy vậy, hộ dân không có quyền sở hữu khoản vốn ñi vay mà chỉ có quyền sử
dụng vốn vay vào ñúng mục ñích trong một khoảng thời gian nhất ñịnh như ñã thỏa
thuận với Ngân hàng. Trong quá trình hộ sử dụng vốn vay, Ngân hàng duy trì sự
kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn, ñảm bảo nhằm rằng hộ dân sử dụng vốn
ñúng mục ñích và có hiệu quả, hạn chế rủi ro cho Ngân hàng.
- Giai ñoạn hoàn trả vốn vay: Là giai ñoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của
vốn vay, nghĩa là sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn vay lại trở lại hình thái
tiền tệ (T - H - T) và ñược hoàn trả cho Ngân hàng. [6]
Bản chất của việc cho vay
Hình thức cho vay của Ngân hàng ñối với hộ sản xuất rất ña dạng nhưng ñều
có bản chất như sau:
Thứ nhất, Ngân hàng chuyển giao cho hộ sản xuất kinh doanh cà phê sử
dụng một số tiền hoặc hàng hóa trong một thời gian nhất ñịnh, lúc này vốn ñược
chuyển từ Ngân hàng sang hộ dân.

Thứ hai, sau khi nhận ñược vốn vay, hộ dân ñược quyền sử dụng vốn vay ñể
thỏa mãn nhu cầu duy trì hoặc phát triển sản xuất kinh doanh cà phê.
Thứ ba, Khi ñến thời hạn mà hai bên ñã thỏa thuận trong hợp ñồng vay vốn,
hộ dân phải trả cho Ngân hàng một giá trị lớn hơn giá trị vốn vay ban ñầu, phần
tăng thêm gọi là tiền lãi.[6]
2.1.2 ðặc ñiểm cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh doanh
cà phê của hộ dân
Hoạt ñộng cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh doanh cà phê
của hộ dân chịu ảnh hưởng của ñặc ñiểm sản xuất, kinh doanh cà phê.
Thứ nhất, tính chất thời vụ của sản xuất
Sản xuất cà phê là một hoạt ñộng sản xuất mang tính thời vụ, ñối tượng sản
xuất là cây trồng, là các cơ thể sống nên làm cho tình trạng tài chính và nhu cầu vốn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
7


trong quá trình sản xuất kinh doanh không ñồng ñều trong năm. Tình trạng tài chính
là phần chênh lệch giữa nguồn thu và chi tiêu của hộ dân, sự chênh lệch thu chi này
cho biết nhu cầu vay vốn của hộ dân. Thông thường hộ có thu nhập tăng vào thời
gian thu hoạch, bán sản phẩm và giảm mạnh khi bán hết, thời kỳ chăm sóc cây cho
ñến khi thu hoạch vào cuối năm. Trong khi ñó nhu cầu ñầu tư lại tăng nhanh vào
giữa năm, ñặc biệt là vào thời ñiểm bón phân, tưới nước, phòng trừ sâu bệnh và ñầu
vụ thu hoạch. Vấn ñề ở ñây là việc thu nhập và chi tiêu của hộ sản xuất cà phê
không xảy ra cùng một thời ñiểm, thu nhập của hộ tăng và dư tiền vào thời ñiểm
không cần vốn ñầu tư nhiều. Vấn ñề trên ñặt ra các yêu cầu ñối với Ngân hàng như:
- Ngân hàng phải có biện pháp huy ñộng vốn từ hộ dân vào thời ñiểm hộ thu
hoạch và bán sản phẩm và cần có giải pháp ñáp ứng vốn cho hộ dân sản xuất kinh
doanh cà phê phù hợp với tình trạng tài chính của hộ.
- Xác ñịnh thời hạn cho vay hợp lý, số lượng vốn tương ứng với quy mô sản
xuất, phù hợp với chu kỳ sống và sinh trưởng của cây cà phê.

Thứ hai, nhu cầu vốn thường lớn và thời hạn dài
Quy mô của sản xuất cà phê thường lớn, thời gian sản xuất dài, cần lượng vật
tư lớn, nhiều nhân công nên nhu cầu vay vốn thường lớn.
Cây cà phê có thời gian kiến thiết cơ bản 3 năm, thời gian phát huy hiệu quả
tương ñối lâu ( từ 5 - 6 năm), một năm chỉ ñược thu hoạch một lần. Giá bán cà phê
không ổn ñịnh, thường giảm giá vào mùa thu hoạch, do vậy người sản xuất kinh
doanh cà phê thường muốn ñược vay vốn với thời hạn dài hơn ñể tích trữ sản phẩm
chờ bán ñược giá cao.
Thứ ba, tính rủi ro cao
Rủi ro trong cho vay ñối với hộ sản xuất kinh doanh cà phê là do các nguyên
nhân sau:
- ðiều kiện tự nhiên: Năng suất và chất lượng cà phê là yếu tố quyết ñịnh ñến
thu nhập và khả năng trả nợ của hộ dân. trong khi ñó sản xuất cà phê lại phụ thuộc
rất lớn vào ñiều kiện tự nhiên, năng suất và chất lượng cà phê bị ảnh hưởng bởi các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
8


yếu tố: lượng mưa, thời ñiểm mưa, chế ñộ nắng, gió, sương mù, thiên tai dịch
bệnh...
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Khả năng trả nợ của hộ dân còn phụ thuộc vào
khả năng tiêu thụ sản phẩm và giá cả hàng hóa trên thị trường, trong khi thị trường
cà phê lại không ổn ñịnh, thị trường tiêu thụ trong nước kém do người dân chưa có
thói quen tiêu dùng, các sản phẩm chưa phù hợp với sở thích và thu nhập của người
dân. Sản phẩm cà phê của nước ta chủ yếu ñược xuất khẩu ra nước ngoài thông qua
các sàn giao dịch tại Singapore và Luân ðôn, các doanh nghiệp xuất khẩu chưa tiếp
cận trực tiếp ñược với người tiêu dùng nước ngoài, sản phẩm cà phê của Việt Nam
thường phải ñi qua nhiều khâu trung gian nên lợi ích của các nhà sản xuất và xuất
khẩu trong nước giảm.
- Trình ñộ sản xuất và năng lực hạch toán của hộ dân: Nhìn chung, trình ñộ

của hộ dân sản xuất cà phê còn thấp, lại chưa có nhiều kinh nghiệm phân tích biến
ñộng giá cả, kiến thức sản xuất hàng hóa còn thấp dẫn ñến sản xuất kém bền vững,
chất lượng hàng hóa còn thấp, sức cạnh tranh kém, năng lực hạch toán của nhiều hộ
dân còn kém, thiếu sự hợp tác trong các khâu sản xuất.
Tất cả những ñiều ñó ảnh hưởng ñến khả năng trả nợ của hộ dân ñối với Ngân
hàng. ðiều ñó ñòi hỏi trước khi cho vay Ngân hàng phải nắm rõ ñược chính sách
quy hoạch phát triển của Nhà nước, thẩm ñịnh chính xác chất lượng và tính hiệu
quả của vườn cây, nắm bắt ñược thông tin và phân tích ñúng xu hướng của thị
trường.
2.1.3 Vai trò của cho vay vốn của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh
doanh cà phê của hộ dân
- Thúc ñẩy quá trình tích tụ tài sản vật chất, mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh.
Ngành sản xuất kinh doanh cà phê của Việt Nam ñang có nhiều cơ hội ñể phát
triển; nhu cầu của thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngày càng nhiều,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
9


nước ta lại có lợi thế về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, có ñiều kiện phát triển
vùng chuyên canh cà phê với năng suất chất lượng cao. Vì vậy, ñẩy mạnh cho vay
vốn của ngân hàng ñối với hộ sản xuất kinh doanh cà phê sẽ là ñòn bẩy tạo ra ñộng
lực giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cà phê. Khi hiệu quả sản xuất kinh
doanh cà phê nâng cao sẽ tăng tích tụ, tích lũy tài sản, tập trung vốn với quy mô lớn
hơn, thúc ñẩy mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh mạnh mẽ hơn. [30]
Việc cho vay vốn của Ngân hàng ñối với hộ sản xuất kinh doanh cà phê ñã tạo
cho các hộ có ñiều kiện nâng cao trình ñộ thâm canh, cùng với việc tích tụ ñất ñai,
tích lũy, trang bị tài sản, xây dựng cơ sở vật chất khác ñã giúp cho hộ mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, gia tăng quy mô sản xuất hàng hóa.
Có những hộ có trình ñộ sản xuất kinh doanh nông nghiệp cao, khả năng

hạch toán tốt, nắm rõ nhu cầu thị trường ñể phát triển sản xuất hàng hóa, những hộ
nay ñang muốn mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. ðể mở rộng quy mô hộ dân
cần có vốn ñể mua ñất ñai, thuê lao ñộng, mua giống, phân bón...Khi mở rộng quy
mô hộ lại cần mua sắm trang bị máy móc, xây kho xưởng, các công trình thủy lợi
nhỏ ñể nâng cao năng suất lao ñộng, ñảm bảo kịp thời vụ, bảo quản chế biến kịp
thời ñể bảo ñảm chất lượng sản phẩm và hộ lại cần ñược vay vốn từ Ngân hàng.
Một lần nữa việc cho vay vốn của Ngân hàng ñối với hộ sản xuất kinh doanh cà
phê lại giúp hộ dân bổ sung lượng vốn thiếu, ñáp ứng như cầu phát triển sản xuất
kinh doanh, tạo ra lượng hàng hóa lớn, chất lượng cao và cạnh tranh thắng lợi trên
thị trường. [5]
- Cho vay vốn của Ngân hàng ñối với hộ sản xuất kinh doanh cà phê góp
phần khai thác ñầy ñủ và có hiệu quả các nguồn lực của hộ.
ðối với hộ sản xuất kinh doanh cà phê thì nguồn lực lớn nhất của hộ là ñất ñai
và nhân lực. Từ trước tới nay việc phát triển sản xuất cà phê ở nước ta mới chỉ theo
hướng mở rộng quy mô, khai thác chưa gắn liền với quy hoạch, cải tạo ñất ñai, do
thiếu vốn nên nhiều hộ dân chưa có ñiều kiện áp dụng tốt các quy trình kỹ thuật dẫn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
10


ñến chất lượng cây trồng còn thấp và có nguy cơ giảm dần năng suất do ñất bị bạc
màu. Nếu ñược vay vốn từ Ngân hàng sẽ tạo thêm ñiều kiện ñể ñẩy mạnh thâm
canh, áp dụng quy trình kỹ thuật canh tác hợp lý ñể nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất,
nâng cao sức sản xuất của vườn cây. [8]
Về phía Ngân hàng, trước khi quyết ñịnh cho vay và giải ngân vốn vay thì
phải thẩm ñịnh ñầy ñủ năng lực pháp lý, các nguồn lực cho sản xuất, kết quả sản
xuất kinh doanh và tính khả thi, tính hiệu quả và khả năng trả nợ của phương án sản
xuất kinh doanh. Chỉ những hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có phương sản sản
xuất kinh doanh khả thi, ñảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng thì mới ñược vay
vốn. Vì vậy, trước khi quyết ñịnh vay vốn, hộ phải tính toán thật kỹ lưỡng, lựa chọn

phương án phù hợp, có biện pháp cải tiến các khâu tổ chức sản xuất, lựa chọn thời
ñiểm mua bán phù hợp ñể ñảm bảo sản xuất kinh doanh có lợi nhuận, trả ñược vốn
vay và lãi vay cho ngân hàng. ðiều ñó sẽ làm cho các nguồn lực của hộ ñược sử
dụng ñầy ñủ hơn, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn, nâng cao tính chuyên môn
hóa trong sản xuất hàng hóa. [30]
- Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, ñảm bảo cho các hộ dân tiếp thu,
chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
Trong sản xuất kinh doanh cà phê thì cơ sở vật chất quan trọng và cần thiết
nhất là công trình thủy lợi cung cấp nước tưới, hệ thống giao thông và cơ sở chế
biến sản phẩm vì; ở Tây Nguyên khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt là mùa khô và
mùa mưa: Vào mùa khô nhiệt ñộ tăng cao, gió mạnh, ñộ ẩm không khí thấp, tình
trạng khô hạn kéo dài nên rất cần thiết phải tưới nước cho cây cà phê. Do ñiều
kiện ñất ñồi núi, nhiều nơi xa sông suối nên việc xây dựng các hồ chứa nước
nhỏ, ñào giếng là rất cần thiết. Việc sản xuất kinh doanh cà phê cần vận chuyển
khối lượng vật tư và sản phẩm lớn, thời ñiểm chăm sóc và thu hoạch lại vào mùa
mưa nên việc vận chuyển ñang gặp nhiều khó khăn. Như vậy, người dân ñang rất
cần xây dựng cơ sở hạ tầng, trang bị các máy móc, phương tiện chế biến hiện ñại
ñể phục vụ tốt hơn cho quá trình sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
11


ðể xây dựng ñược cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho phát triển sản xuất kinh
doanh nông nghiệp nói chung và sản xuất cà phê nói riêng cần lượng vốn lớn ñòi
hỏi phải huy ñộng từ nhiều nguồn. Cùng với việc ñầu tư của Ngân sách Nhà nước,
vốn tự có của nhân dân, Ngân hàng cần cung ứng vốn không chỉ là cho vay ngắn
hạn, mà còn cả các khoản vay trung hạn và dài hạn, cho vay vốn ñể xây dựng cơ sở
hạ tầng như: xây dựng công trình thủy lợi, hệ thống ñường giao thông, lắp ñặt mạng
lưới ñiện, xây dựng các cơ sở chế biến sản phẩm. Việc cung ứng vốn của Ngân
hàng không những góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng ñể phục vụ phát triển sản xuất,

chế biến, luân chuyển nguồn lực, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa mà còn xây dựng các
cơ sở hạ tầng phục vụ ñời sống văn hóa, thúc ñẩy phát triển nông thôn.
- Giúp tiêu thụ sản phẩm ñạt hiệu quả cao hơn.
Hoạt ñộng cho vay vốn của Ngân hàng sẽ tạo nên sự kết nối giữa hộ dân với
các tổ chức thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Cho vay vốn của ngân hàng ngoài việc nâng cao lợi ích cho hộ dân trong
trong sản xuất, nâng cao chất lượng hoàng hóa còn tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tiêu
thụ sản phẩm. Vốn vay của ngân trước hết ñáp ứng nhu cầu vốn ñể các hộ dân tiếp
tục thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình trong khi chưa bán ñược sản
phẩm và thiếu vốn ñầu tư sản xuất, ñồng thời giúp hộ dân có vốn ñể thu mua, tích
trữ, chế biến chờ tiêu thụ sản phẩm.
- Nâng cao trình ñộ sản xuất, tăng cường hạch toán kinh tế
Trong thời ñại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng ñòi hỏi người sản
xuất kinh doanh phải không ngừng nâng cao trình ñộ của mình vì kết quả của quá
trình sản xuất quyết ñịnh ñến sự phát triển kinh tế và ñời sống của gia ñình họ.
Không chỉ bằng việc hăng say, tích cực lao ñộng sản xuất mà quan trọng hơn là phải
biết áp dụng những quy trình kỹ thuật mới, giống mới vào sản xuất nhằm mang lại
năng suất và hiệu quả cao hơn. Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất kinh
doanh phải chấp nhận cạnh tranh và phải cạnh tranh thắng lợi trên thị trường trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
12


nước và quốc tế. ðể thực hiện ñược ñiều ñó ñòi hỏi người sản xuất kinh doanh phải
quyết ñịnh sản xuất kinh doanh loại hàng hóa và dịch vụ mà thị trường cần, lựa
chọn ñược phương thức sản xuất và công nghệ phù hợp, có biện pháp phân phối sản
phẩm hiệu quả. Muốn nâng cao sức cạnh tranh ñòi hỏi người sản xuất kinh doanh
phải biết hạch toán ñầy ñủ và chính xác, cung ứng và phân bổ nguồn lực hợp lý
nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, ña dạng hóa kiểu dáng
và mẫu mã của sản phẩm. Nguồn lực quan trọng lúc này là vốn ñầu tư, với ñiều kiện

của hộ dân thì việc cho vay của Ngân hàng sẽ giúp hộ dân thực hiện ñược mục tiêu
này. Việc cho vay vốn của Ngân hàng không chỉ ñáp ứng nguồn vốn cho ñầu tư sản
xuất kinh doanh mà còn giúp hộ dân xây dựng ñược phương án sản xuất tốt nhất,
ñảm bảo tính khả thi và hiệu quả, ngoài ra trong việc kiểm tra giám sát quá trình sử
dụng vốn của hộ dân sẽ giúp ñảm bảo rằng vốn vay ñược sử dụng ñúng mục ñích,
ñạt hiệu quả và kịp thời giúp hộ xử lý những phát sinh trong quá trình sử dụng và
hoàn trả vốn vay.
2.1.4 Các loại hình và phương thức cho vay vốn của Ngân hàng ñối với
sản xuất và kinh doanh cà phê của hộ dân
2.1.4.1 Các loại hình vốn cho vay của Ngân hàng ñối với sản xuất kinh doanh
cà phê của hộ dân
Căn cứ vào nhu cầu cụ thể của người dân, khả năng ñáp ứng của Ngân hàng,
sau khi ñánh thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn, Ngân hàng quyết ñịnh các hình thức cho vay
ñối với phát triển sản xuất kinh doanh của hộ dân. Thông thường Ngân hàng cho
vay hộ dân với các hình thức như sau:
+ Xét theo thời gian:
- Cho vay ngắn hạn: Là khoản cho vay có thời hạn từ 01 năm trở lại, nhằm
ñáp ứng nhu cầu vốn ñể hộ chi phí mua vật tư, nhiên liệu, thuê lao ñộng, dịch vụ
cho sản xuất trong năm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
13


- Cho vay trung dài hạn: Là các khoản cho vay trên 01 năm, nhằm ñáp ứng
nhu cầu vốn cho ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
+ Xét theo tính chất luân chuyển vốn
- Cho vay vốn lưu ñộng: Là các khoản vay ñược sử dụng ñể hình thanh vốn
lưu ñộng của hộ dân, có nghĩa là cho vay ñể bù ñắp vốn lưu ñộng thiếu hụt của hộ
dân.
- Cho vay vốn cố ñịnh: Là các khoản vay ñược sử dụng ñể hình thành tài sản

cố ñịnh, có nghĩa là vay vốn ñể mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến ñổi mới công nghệ
kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng xưởng sản xuất...
+ Xét theo mục ñích sử dụng vốn:
- Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là việc cho vay ñể hộ dân ñầu tư
mua sắm vật tư, tài sản, thuê nhân công ... phục vụ sản xuất kinh doanh và lưu
thông hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng: Là việc cho vay ñể hộ dân ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng
gia ñình trong khi chưa ñến mùa thu hoạch hoặc chưa bán ñược sản phẩm.
+ Xét theo mức tín nhiệm của Ngân hàng ñối với hộ sản xuất kinh doanh
- Cho vay không có bảo ñảm: Là hình thức cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân hộ dân ñối với Ngân hàng.
- Cho vay có bảo ñảm: Là việc Ngân hàng cho hộ dân vay với ñiều kiện có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba. [6]
2.1.4.2 Các phương thức tổ chức cho vay
+ Cho vay trực tiếp
Cho vay trực tiếp là quan hệ ñi vay và cho vay giữa Ngân hàng với hộ dân
trong ñó hộ dân có nhu cầu vay vốn giao dịch trực tiếp với Ngân hàng ñể vay vốn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
14


và trả nợ. Trong cho vay trực tiếp việc cấp vốn vay cho hộ dân có thể tồn tại dưới
dạng song phương hoặc ña phương;
Với thể thức song phương, ngân hàng giải ngân/ thu nợ trực tiếp với hộ dân.
Với thể thức ña phương, hợp ñồng cho vay có nhiều bên tham gia, trong ñó bên thứ
ba (ngoài ngân hàng và hộ dân) là những tổ chức có trách nhiệm cung ứng vật tư,
hàng hóa thuộc ñối tượng vay và tiền vay sẽ ñược ngân hàng giải ngân ñể thanh
toán trực tiếp cho các tổ chức này; hoặc bên thứ ba là các ñơn vị bao tiêu mà họ có
trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng thay cho hộ dân.

(1)
(4)
(3) (2)


Hình 2.1 Phương thức cho vay trực tiếp có sự tham gia của bên cung ứng
(1) Thỏa thuận cho vay giữa Ngân hàng và hộ dân
(2) Cung ứng vật tư, hàng hóa
(3) Ngân hàng thanh toán tiền cho tổ chức cung ứng
(4) Hộ dân trả nợ cho Ngân hàng

(2)
(1)
(3) (4)
Hình 2.2 Phương thức cho vay trực tiếp có sự tham gia của bên bao tiêu
(1) Thỏa thuận cho vay giữa Ngân hàng và hộ dân
(2) Ngân hàng cấp tiền vay cho hộ dân
Ngân hàng
Tổ chức cung ứng
Hộ dân
Ngân hàng
Tổ chức bao tiêu
Hộ dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
15


(3) Hộ dân giao sản phẩm cho tổ chức bao tiêu
(4) Tổ chức bao tiêu trả nợ cho Ngân hàng
Nếu áp dụng phương thức cho vay này sẽ tạo ñiều kiện cho Ngân hàng giám

sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay. Thông thường Ngân hàng áp dụng phương thức
cho vay này ñối với các hộ dân vay trung hạn và dài hạn ñể trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm...
+ Cho vay bán trực tiếp
Trong ñiều kiện sản xuất nhỏ, phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên, Ngân hàng
phải ña dạng hóa các phương thức cho vay nhằm ñáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn
theo tính chất thời vụ của hộ nông dân. Vì thế tìm kiếm một phương thức cho vay
phù hợp là rất cần thiết. Trên thế giới, phương thức cho vay bán trực tiếp ñược áp
dụng ñầu tiên ở Bangladesh và ñến nay ñã mở rộng ra ở nhiều nước Châu Á, ở Việt
Nam phương thức cho vay này thường ñược băt gặp với các tên như: cho vay theo
tổ liên doanh, liên ñới, cho vay theo tổ hợp tác vay vốn.
- Cho vay theo tổ hợp tác vay vốn
Theo phương thức này, có từ 10 - 40 hộ nông dân lập thành một tổ hợp tác vay
vốn. ðể trở thành thành viên của tổ, các thành viên phải tương ñồng nhau ở một số
mặt như: cùng ñịa phương (thôn, xã), cùng ñối tượng sản xuất, cùng mục ñích vay
vốn. Tổ phải ñược thành lập trên cơ sở tự nguyện của các hộ thành viên và bầu tổ
trường ñể làm ñại diện pháp lý trong giao dịch với Ngân hàng. Trên cơ sở các quy
ñịnh cho vay của Ngân hàng, mỗi hộ làm giấy ñề nghị vay vốn, tổ tiến hành họp xét
theo các ñiều kiện và nhất trí kiến nghị số tiền ñược vay của từng hộ. Sau ñó, Tổ
trưởng gửi giấy ñề nghị vay vốn cho cả tổ tới Ngân hàng cùng các giấy tờ khác.
Trên cơ sở ñó, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm ñịnh, và thông báo quyết ñịnh cho
vay ñối với từng hộ cũng như của cả tổ. Tổ trưởng là người trực tiếp nhận tiền từ
Ngân hàng ñưa về cho các hộ thành viên, theo dõi nợ vay và thu nợ chuyển trả cho
Ngân hàng. Ta có sơ ñồ sau:

×