Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
a) So sánh các góc AMB, ANB, APB
b) So sánh các góc AMB và BAx
<b>Giải</b>
a)Ta có:
(các góc nội tiếp cùng chắn cung AB)
b) ( Góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung cùng chắn cung AB)
M
N
P
A B
<i>x</i>
Cho đoạn thẳng AB, nếu các điểm M, N, P :
<i> ( hình vẽ ). </i>
Em có dự đốn gì về vị trí các điểm M, N, P ?
M
N
P
1. Bài tốn quỹ tích “Cung chứa góc”
Nêu giả thiết và kết luận của bài ?
<b>1) Bài tốn: (SGK)</b>
Tìm quỹ tích các điểm M?
<b>Một số bài tốn về quỹ tích đã học :</b>
<b> - Đường trung trực của đoạn thẳng</b>
<b> - Tia phân giác của góc</b>
<b> - Đường tròn</b>
<b> - Đường thẳng song song cách đều</b>
?1 Cho đoạn thẳng CD
a) Vẽ ba điểm N<sub>1 </sub>, N<sub>2</sub>, N<sub>3</sub> sao cho 0
1 2 3 90
<i>CN D CN D CN D</i>
b) Chứng minh rằng các điểm N<sub>1</sub>, N<sub>2</sub>, N<sub>3</sub> nằm trên đường trịn đường kính
CD.
C D
N<sub>1</sub> N<sub>2</sub>
N<sub>3</sub>
.O
Giải
Lấy điểm N bất kỳ trên đường tròn đường kính CD (khác C và D),
Hãy cho biết số đo ?
Quỹ tích các điểm M: (AB là đoạn thẳng cho trước) là đường nào?<i>AMB </i>900
Quỹ tích các điểm M: (AB là đoạn thẳng cho trước)
Là đường trịn đường kính AB
<i>AMB </i>900
a)
1
2
<i>CD</i>
<i>N O</i>
Xét tam giác vng CN<sub>1</sub>D có N<sub>1</sub>O là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
b) Gọi O là trung điểm của CD
=> N<sub>1</sub>, N<sub>2</sub>, N<sub>3</sub> nằm trên đường trịn đường kính CD.
2 3
2
<i>CD</i>
<i>N O N O</i>
Tương tự:
1 2 3
2
<i>CD</i>
<i>N O N O N O</i>
Nếu vẽ thêm điểm N: thì kết luận gì về vị trí điểm N ?
Quỹ tích các điểm N: (CD là đoạn thẳng cho trước )
Là đường trịn đường kính CD
900
<i>CND </i>
.
N
Điểm N: góc CND bằng 90o <sub>thì N thuộc đường trịn đường kính CD </sub>
Điểm N thuộc đường trịn đường kính CD thì góc CND bằng 900
Điểm N: góc CND = 900 <sub>thì N thuộc đường trịn đường kính CD</sub>
=>
? 2 - Vẽ một góc trên bìa cứng với số đo 580<sub> chẳng hạn.</sub>
- Cắt lấy ra góc đó.
- Đóng hai chiếc đinh A, B cách nhau 3cm trên mặt tấm gỗ.
- Dịch chuyển tấm bìa trong khe hở sao cho hai cạnh của góc ln ln dính sát
vào hai chiếc đinh và đánh dấu vị trí đỉnh của góc: M1, M2, M3 …
<b>Các bước giải bài tốn</b>
<b>1. Bài tốn quỹ tích “ cung chứa góc”</b>
<b>Bài tốn: </b> Cho đoạn thẳng AB.
Tìm quỹ tích các điểm M?
- Ta đã dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M là hai cung tròn
- Để chứng minh quỹ tích cần tìm là 2 cung trịn ta làm như sau:
+ Phần thuận: - Chỉ ra điểm M thoả mãn tính chất: nằm trên 2
cung tròn nào ?
1. Bài tốn quỹ tích “ cung chứa góc”
Bài tốn: Cho đoạn thẳng AB.
Tìm quỹ tích các điểm M?
Giải
Xét cung AmB đi qua A, M, B.
a) Phần thuận:
Xét trên một nửa mặt phẳng bờ AB,
M.
Ta có điểm M thuộc cung AmB, ta sẽ đi chứng minh cung AmB cố định
Chứng minh tâm O của đường tròn chứa cung AmB cố định
M là điểm nằm trong mặt phẳng đang xét:
A <sub>B</sub>
m
C/m O là giao của 2 đ ờng cố định
<b>1. Bài tốn quỹ tích “ cung chứa góc”</b>
Bài tốn: Cho đoạn thẳng AB.
Tìm quỹ tích các điểm M?
<b>Giải</b>
Xét cung AmB đi qua A, M, B.
<b>a) Phần thuận:</b>
Xét trên một nửa mặt phẳng bờ AB,
Ta có: điểm M thuộc cung AmB, ta sẽ đi chứng minh cung AmB cố định
Chứng minh tâm O của đường tròn chứa cung AmB cố định
Vậy M thuộc cung tròn AmB cố định
M là điểm nằm trong mặt phẳng đang xét:
C/M: O là giao điểm của 2 đường cố định
- Đường trung trực d của AB
- Đường thẳng Ay vng góc với tiếp tuyến Ax
<i>x</i>
.
O’
m’
.
A
<i>m</i>
B
b) Phần đảo:
Lấy M’ là điểm thuộc cung AmB ta có:
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung cùng chắn AnB
mà
c) Kết luận: Với đoạn thẳng AB và góc α ( 00<sub> < < 180</sub>0<sub>) cho trước thì quỹ </sub>
tích các điểm M thoả mãn là hai cung chứa góc α dựng trên
đoạn AB.
<i>n</i>
- Cho đoạn thẳng AB = 3 cm, M thay đổi nhưng góc AMB ln ln bằng 580<sub>, kết </sub>
luận gì về quỹ tích điểm M ?
M’
.
- Ví dụ: Đoạn thẳng AB = 3 cm, M thay đổi nhưng góc AMB ln ln bằng 580<sub>, </sub>
thì quỹ tích điểm M là
O
M thuộc cung AmB cố định
x
<b>1. Bài tốn quỹ tích “ cung chứa góc”</b>
Bài tốn: Cho đoạn thẳng AB.
Tìm quỹ tích các điểm M?
<b>Giải</b>
<b>a) Phần thuận:</b>
<i>x</i>
* Chú ý: (SGK)
• Hai cung chứa góc α nói trên là hai cung trịn đối xứng với nhau qua AB.
• Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích.
• Khi α = 900<sub> thì hai cung AmB và Am’B là hai nửa đường trịn đường kính AB. Như </sub>
vậy ta có: Quỹ tích các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vng là
đường trịn đường kính AB.
• Trong hình vẽ trên, cung AmB là cung chứa góc α thì cung AnB là cung chứa góc
1800<sub> - α</sub>
x
<b>b) Phần đảo:</b>
<b>1. Bài tốn quỹ tích “ cung chứa góc”</b>
Bài tốn: Cho đoạn thẳng AB.
Tìm quỹ tích các điểm M?
<b>Giải</b>
<b>a) Phần thuận:</b>
<b>c) Kết luận: Với đoạn thẳng AB và góc α ( 0</b>0<sub> < < 180</sub>0<sub>) </sub>
cho trước thì quỹ tích các điểm M thoả mãn
là hai cung chứa góc α dựng trên đoạn AB.
* Cách vẽ cung chứa góc 580<sub> dựng trên đoạn AB = 3 cm:</sub>
M
A
O
<i>y</i>
<i>m</i>
<i>d</i>
B
H
<i>m’</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
- Đoạn thẳng AB = 3 cm, M thay đổi nhưng góc AMB ln ln bằng 58 độ, thì
- Đoạn thẳng AB = 3 cm, M thay đổi nhưng góc AMB ln ln bằng 580, thì quỹ
tích điểm M là <b>hai cung chứa góc</b> <b>580<sub> dựng trên đoạn AB</sub></b>
- Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB.
- Vẽ tia Ax tạo với tia AB góc 580<sub>.</sub>
- Vẽ đường thẳng Ay vng góc với Ax. Gọi O là giao điểm
của Ay với d.
- Vẽ cung AmB tâm O, bán kính OA sao cho cung này nằm ở
nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax. Cung AmB là một
cung chứa góc 580<sub>.</sub>
.
M
A
O
<i>y</i>
<i>m</i>
<i>d</i>
B
<b>2) Cách vẽ cung chứa góc : (SGK) </b>
b) Phần đảo:
Lấy M’ là một điểm bất kỳ thuộc cung AmB, chứng minh: <i>AM B</i>'
Chứng minh được M thuộc cung AmB cố định
M<sub>.</sub>
A <sub>B</sub>
m
<b>1. Bài tốn quỹ tích “ cung chứa góc”</b>
Bài tốn: Cho đoạn thẳng AB.
Tìm quỹ tích các điểm M?
<b>Giải</b>
<b>a) Phần thuận:</b>
c) Kết luận: Với đoạn thẳng AB và góc α ( 00<sub> < < 180</sub>0<sub>) cho trước thì quỹ </sub>
tích các điểm M thoả mãn là hai cung chứa góc α dựng trên đoạn
AB.
<i>AMB</i>
<b>2. Cách giải bài tốn quỹ tích:</b>
Muốn chứng minh quỹ tích (tập hợp) các điểm M thoả mãn tính chất T là
<b>một hình H nào đó, ta phải chứng minh hai phần:</b>
<i><b>Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H.</b></i>
<i><b>Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T</b></i>
<i><b>Kết luận: Quỹ tích (tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H</b></i>
<b>Kiến thức cần nhớ:</b>
<b>Kiến thức cần nhớ:</b>
- Hiểu được quỹ tích cung chứa góc. Nhớ kết quả
bài tốn quỹ tích “cung chứa góc”.
- Cách vẽ cung chứa góc
<b>Bài tập: </b>
Cho tam giác ABC vuông ở A, I là giao điểm của ba đường phân giác.
a) Số đo góc BIC bằng:
A. 45 B. 90
C. 135 D. 145
b) Giả sử cạnh BC cố định, đỉnh A thay đổi. Kết luận gì về quỹ tích điểm I ?
A
B C
I
<b>Quỹ tích điểm I là một cung chứa góc 1350 <sub>dựng trên đoạn BC. (cung </sub></b>
<b>nằm trên một nửa mặt phẳng với A bờ là đường thẳng BC)</b>
1350
- Đọc lại bài trong SGK
- Tập vẽ cung chứa góc
<i><b>Giáo viên trình bày: </b></i><b>Nguyễn Danh Tiến Nguyễn Danh Tiến</b>
<b>Trường THCS Hùng Vương Eakar – Đắk Lắk</b>