TRIỆU CHỨNG HỌC THẬN NIỆU
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
BẢN CHẤT CỦA HỘI CHỨNG THẬN HƯ
TỔN THƯƠNG TẠI CẦU THẬN
TIÊU CHUẨN HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Tiểu đạm > 3.5 g/24 giờ/1.73 m2 da
Giảm albumin máu < 30 g/L
Phù
Tăng lipid máu
Julie Lin BMD. Azotemia and urinary abnormalities. In: Kasper DL, Tinsley Randolph Harrison, ed. Harrison's Principles of Internal Medicine 19th edition. New York: McGrawHill; 2015
TÌNH HUỐNG ĐẶT RA
Nếu bệnh nhân chỉ có tiểu đạm mức trên 3.5 g/24 giờ/1.73 m 2 da MÀ KHƠNG
TIỂU
ĐẠMLÂM
NGƯỠNG
HƯ
CĨ TRIỆU
CHỨNG
SÀNG,THẬN
ta định
danh nó là gì?
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TIỂU ĐẠM
TIỂU ĐẠM
Tăng lọc qua cầu thận
Tăng lượng đạm phân tử nhỏ có thể
qua màng
Giảm tái hấp thu ống thận
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Tổn thương màng lọc cầu
thận
Thurman SEPaJM. The Patient with Glomerular Disease or Vasculitis. In: Schrier RW, ed. Manual of Nephrology. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins; 2015
CÁC DẠNG BIỂU HIỆN TIỂU ĐẠM
Albumin niệu bất thường (high albuminuria)
Tiểu đạm rõ/đại thể (overt proteinuria)
Tiểu đạm ngưỡng thận hư (nephrotic range proteinuria)
Tiểu đạm đơn độc (isolated proteinuria)
Tiểu đạm thoáng qua (transient proteinuria)
Thurman SEPaJM. The Patient with Glomerular Disease or Vasculitis. In: Schrier RW, ed. Manual of Nephrology. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins; 2015
VẤN ĐỀ CHÍNH CẦN SUY NGHĨ KHI ĐÁNH GIÁ MỘT BỆNH NHÂN TIỂU ĐẠM
DAI DẲNG
Nguyên nhân tiểu đạm là gì? Bệnh nhân có cần thực hiện các test
sâu hơn để chẩn đốn hay khơng, bao gồm sinh thiết thận.
Nguy cơ tiến triển suy thận mạn và cần can thiệp gì để tránh diễn
tiến đến suy thận mạn.
Madaio MP, Harrington JT. The diagnosis of glomerular diseases: acute glomerulonephritis and the nephrotic syndrome. Arch Intern Med 2001;161:25-34
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Domino, Frank J., Robert A. Baldor, Jeremy Golding, and Jill Grimes. The 5-minute Clinical Consult Standard 2015. Philadelphia : Lippincott Williams & Wilkins. 2015
KHÁM LÂM SÀNG NÊN CHÚ Ý CÁC DẤU HIỆU VÀ TRIỆU
CHỨNG GÌ?
Các biến chứng mạch máu nhỏ của bệnh đái tháo đường.
Các dấu hiệu gợi ý bệnh toàn thân khác (bệnh thận lupus).
Dấu hiệu gợi ý nhiễm trùng, nhiễm siêu vi.
Tầm soát ung thư đặc biệt là ung thư vú. ung thư đường tiêu hóa (đại tràng), lymphoma.
Kiểm tra các thuốc đang sử dụng của bệnh nhân.
Thurman SEPaJM. The Patient with Glomerular Disease or Vasculitis. In: Schrier RW, ed. Manual of Nephrology. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins; 2015.
CÁC BIẾN CHỨNG CẦN CHÚ Ý CỦA HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Biến chứng thuyên tắc – tăng đông
Biến chứng nhiễm trùng
Tổn thương thận cấp
BẤT THƯỜNG MÀU SẮC NƯỚC TIỂU
MÀU SẮC NƯỚC TIỂU BÌNH THƯỜNG
Nước tiểu bình thường có màu vàng trong.
Pha lỗng hoặc cơ đặc nước tiểu sẽ làm thay đổi đậm độ của dung dịch nhưng không làm thay đổi màu sắc
của nước tiểu.
Biến đổi màu sắc nước tiểu thực sự chỉ xảy ra khi có sự hiện diện của sắc tố trong dung dịch, có nguồn gốc
từ cầu thận lọc từ huyết tương hoặc do chính đường dẫn tiểu bài tiết ra.
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.
KHI CÓ BIẾN ĐỔI MÀU SẮC
Biến đổi đậm độ vàng của nước tiểu
Biểu đổi màu sắc thật sự
TẤT CẢ BIẾN ĐỔI MÀU SẮC ĐỀU PHẢI ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN LÀ TIỂU
MÁU
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.
TIỂU MÁU
..\NANG NGACH LT\TIEU MAU - LT.pptx
XUẤT TIẾT NIỆU ĐẠO
XUẤT TIẾT NIỆU ĐẠO
Viêm của niệu đạo hoặc tuyến ngoại tiết ở đường niệu dục dẫn đến gia tăng bài tiết chất tiết mủ
chảy ra ở lỗ niệu đạo.
Khi đánh giá triệu chứng này, người khám cần xác định dịch tiết trong hay có mủ; có kèm theo tiểu
đau hoặc tiểu lắt nhắt.
Tiếp theo, cần xác định bệnh nhân có quan hệ tình dục với đối tác mới hay khơng, có sử dụng bao
cao su hay khơng.
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.
NGUYÊN NHÂN
Chấn
Chấn thương-cơ
thương-cơ học
học
Viêm – tự miễn: hội chứng Reiter, hội chứng Behcet.
Nhiễm trùng: Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrheae, Ureaplasma
urealyticum, Trichomonas vaginalis và các bệnh nhiễm trùng lây qua đường
tình dục khác.
Nhiễm
Nhiễm trùng
trùng
Chấn thương-cơ học: đặt sonde niệu đạo, dị vật niệu đạo.
Viêm
Viêm tự
tự miễn
miễn
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.
TIỂU LẮT NHẮT KHÔNG ĐA NIỆU
TIỂU LẮT NHẮT KHƠNG ĐA NIỆU
Bình thường, một người lớn trung bình sẽ đi tiểu 5-6 lần/ngày. Số lần đi tiểu phụ thuộc vào cân bằng dịch,
chức năng thận, thói quen cá nhân và tình trạng kích thích của đường niệu-sinh dục.
Khi có tình trạng gia tăng số lần đi tiểu, thường có ba nhóm ngun nhân chính:
Gia tăng tổng thể tích nước tiểu (đa niệu)
Giảm dung tích bàng quang
Tăng kích thích phản xạ bài niệu do kích ứng đường niệu-sinh dục
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.
TIỂU NHIỀU LẦN KÈM ĐA NIỆU
SINH LÝ BÌNH THƯỜNG
Bàng quang của nam có thể giữ được 500 mL mỗi lần bài niệu trong khi ở nữ dung tích bàng quang có thể ít
hơn.
Thể tích nước tiểu 24 giờ trung bình khoảng 1200-1500 mL, thể tích nước tiểu còn phụ thuộc vào lượng dịch
nhập, lượng dịch mất nhận biết được (nơn ói, tiêu chảy) và khơng nhận biết được (mồ hôi, hô hấp) và khả
năng cô đặc nước tiểu của thận.
LeBlond, Richard F., Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown. "The Urinary System." DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical, 2009.