Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Bài soạn Cong nghe 8 Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.11 KB, 51 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 28 - Bài 29
Truyền chuyển động
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích các bộ truyền chuyển động.
3. Thái độ:
Có ý thức nghiên cứu, tìm hiểu các bộ truyền chuyển động.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ H29.1->H29.3 SGK.
- Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà.
III- Phương pháp:
Đàm thoại, thuyết trình.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Không
b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần phải truyền chuyển động
- Mục tiêu: HS biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Thời gian: 12 phút.


- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H29.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV treo tranh vẽ H29.1 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm
hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Tại sao chiếc xe đạp cần truyền chuyển động quay
từ trục giữa đến trục sau?
-> TL: Vì trục giữa là trục chuyển động ban đầu và
khoảng cách từ trục giữa đến trục sau cách xa nhau.
- H: Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của
líp?
-> TL: Vì các chi tiết này khi chuyển động cần có tốc độ
quay khác nhau.
- H: Theo em nhiệm vụ của các chi tiết trong cơ cấu
truyền động là gì?
-> TL: Biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ
I- Tại sao cần truyền chuyển
động?
phận trong máy.
- H: Vậy tại sao cần phải truyền chuyển động?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Sở dĩ cần truyền chuyển động
vì:
- Các bộ phận của máy thường
đặt xa nhau và đều được dẫn
động từ một chuyển động ban
đầu.

- Các bộ phận của máy thường
có tốc độ quay không giống
nhau.
* Kết luận: Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường
đặt xa nhau và có tốc độ quay không giống nhau, song đều được dẫn động từ một chuyển động ban
đầu.
HĐ2: Tìm hiểu về các bộ truyền chuyển động
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển
động.
- Thời gian: 27 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H29.2 và H29.3 SGK. Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh
răng và truyền động xích.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV nêu khái niệm về truyền động ma sát.
- GV treo tranh vẽ H29.2 SGK cho HS quan sát, tìm
hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của bộ truyền động ma sát?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay
theo?
-> TL: Bởi vì có lực ma sát giữa dây đai và bánh đai.
- H: Em hãy cho biết bánh đai thường làm bằng vật liệu
gì?
-> TL: Thép hoặc gang.
- GV nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu truyền chuyển
động ma sát.

-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Dựa vào hình vẽ và công thức ta thấy bánh nào có
tốc độ quay lớn hơn?
-> TL: Bánh có đường kính nhỏ hơn có tốc độ quay lớn
hơn.
- GV nhấn mạnh: muốn biết bánh nào quay nhanh hơn ta
xét tỉ số truyền.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
II- Bộ truyền chuyển động:
1. Truyền động ma sát - truyền
động đai:
a, Cấu tạo:

Gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn và
dây đai.
b, Nguyên lí làm việc: SGK/99.
Tỉ số truyền:
i =
2
1
1
2
D
D
n
n
=
hay n
2
= n

1
x
2
1
D
D

c, ứng dụng: SGK/100.
2. Truyền động ăn khớp:
- H: Em hãy nêu ứng dụng của truyền động ma sát?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo tranh vẽ H29.3 SGK cho HS quan sát, tìm
hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của bộ truyền động ăn khớp?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa
ăn khớp được với xích cần đảm bảo những yếu tố gì?
-> TL: Hai bánh răng có các răng cùng kích thước. Cỡ
răng của đĩa với cỡ mắt xích phải tương ứng bằng nhau.
- GV nêu tỉ số truyền và tính chất của bộ truyền ăn
khớp.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu ứng dụng của truyền động ăn khớp?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.

-> HS lắng nghe, tiếp thu.
a, Cấu tạo bộ truyền động:
- Bộ truyền động bánh răng gồm:
bánh dẫn, bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động xích gồm: đĩa
dẫn, đĩa bị dẫn, xích.

b, Tính chất:
Tỉ số truyền: n
2
= n
1
x
2
1
Z
Z
c, ứng dụng: SGK/101.
* Kết luận: Thông số đặc trưng cho các bộ truyền động quay là tỉ số truyền i.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
- H: Thông số nào cho ta biết đặc trưng của truyền chuyển động?
- H: Em hãy cho biết phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động?
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 30 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29 - Bài 30
Biến đổi chuyển động
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:

- Biết được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển
động.
2. Kĩ năng:
Biết tìm hiểu và phân tích một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H30.1->H30.4 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài học ở nhà.
III- Phương pháp:
Đàm thoại, thuyết trình.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về truyền chuyển động.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
2. Em hãy cho biết phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần phải biến đổi chuyển động
- Mục tiêu: HS biết được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Thời gian: 12 phút.

- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H30.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh
tiến được?
-> TL: Nhờ biến đổi chuyển động của thanh truyền, vô
lăng dẫn và vô lăng bị dẫn.
- H: Em hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh
truyền, kim máy khâu, vô lăng?
-> HS mô tả chuyển động bằng cách điền vào chỗ (…)
trong SGK.
- H: Tất cả các chuyển động của thanh truyền, vô lăng,
bánh đai, kim khâu bắt nguồn từ chuyển động nào?
-> TL: Bắt nguồn từ chuyển động bập bênh của bàn đạp.
- H: Vậy theo em tại sao cần phải biến đổi chuyển động?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Tại sao cần biến đổi chuyển
động?

Từ một dạng chuyển động ban
đầu, muốn biến thành các dạng
chuyển động khác cần phải có cơ
cấu biến đổi chuyển động.
* Kết luận: Cơ cấu biến đổi chuyển động có nhiệm vụ biến đổi một dạng chuyển động ban đầu
thành các dạng chuyển khác cung cấp cho các bộ phận của máy và thiết bị.
HĐ2: Tìm hiểu về một số cơ cấu biến đổi chuyển động

- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến
đổi chuyển động.
- Thời gian: 23 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H30.2->H30.4 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.2 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con
trượt?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi tay quay quay đều, con trượt sẽ chuyển động
như thế nào?
-> TL: Con trượt sẽ chuyển động tịnh tiến.
- H: Khi nào con trượt đổi hướng chuyển động?
-> TL: Khi con trượt đến điểm chết trên và điểm chết
dưới.
- GV kết luận về nguyên lí làm việc của cơ cấu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay – con
trượt?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.3 và trả lời câu hỏi
trong SGK.
-> HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H30.4 SGK.

-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – thanh
lắc?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi tay quay quay một vòng thì thanh lắc chuyển
động như thế nào?
-> TL: Thanh lắc chuyển động qua lại quanh một trục
góc D nào đó.
- H: Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển đồng
quay được không?
II- Một số cơ cấu biến đổi
chuyển động:
1. Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến (cơ cấu
tay quay – con trượt):
a, Cấu tạo:
Gồm tay quay, thanh truyền,
giá đỡ và con trượt.
b, Nguyên lí làm việc:
SGK/103.

c, ứng dụng: SGK/103.
2. Biến chuyển động quay thành
chuyển động lắc (cơ cấu tay
quay – thanh lắc):
a, Cấu tạo:
Gồm tay quay, thanh truyền,
thanh lắc và giá đỡ. Chúng được

nối với nhau bằng khớp quay.
b, Nguyên lí làm việc:
SGK/104.
-> TL: Có.
- H: Em hãy nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay
thanh lắc?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh
lắc?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.

c, ứng dụng: SGK/105.
* Kết luận: Các cơ cấu biến đổi chuyển động rất đa dạng, chúng được ứng dụng trong nhiều loại
máy khác nhau.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu
tay quay – thanh lắc?
- H: Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay – con trượt với cơ cấu bánh răng –
thanh răng?
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 31 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/108.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30 - Bài 31
Thực hành
Truyền và biến đổi chuyển động
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:

1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. Biết
cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện tác phong làm việc đúng qui trình.
3 Thái độ:
Có ý thức bảo dưỡng các các bộ truyền động.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mô hình động cơ 4 kỳ: 2-3 bộ.
- Mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và truyền động xích: 6-7 bộ.
2. Học sinh:
Báo cáo thực hành theo mẫu SGK/108.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, thảo luận.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về biến đổi chuyển động.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu
tay quay – thanh lắc?
2. Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay – con trượt với cơ cấu bánh răng –
thanh răng?

b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển
động. Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mô hình động cơ 4 kỳ, mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và
truyền động xích.
- Cách tiến hành:
+ GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, thiết bị để HS nắm được.
+ GV hướng dẫn HS phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá và thước cặp, đếm số
răng của đĩa xích và bánh răng.
+ GV hướng dẫn và thực hiện mẫu cách lắp giáp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số
truyền.
+ GV chỉ rõ từng chi tiết trên mô hình động cơ 4 kỳ, cho HS quan sát nguyên lí hoạt động và
hướng dẫn HS thực hiện các nội dung trong mục II.3 SGK.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và nguyên lí hoạt đông của một số bộ truyền và biến đổi chuyển
động. Biết cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mô hình động cơ 4 kỳ, mô hình bộ truyền động đai, truyền động ăn khớp và
truyền động xích.
- Cách tiến hành:
+ GV phân chia HS theo nhóm và nêu nhiệm vụ của từng nhóm, đổi nhiệm vụ của các nhóm cho
nhau khi đã hoàn thành hết một nội dung.
+ GV chú ý HS làm việc phải theo qui trình, giữ vệ sinh nơi thực hành góp phần bảo vệ môi
trường xung quanh.
+ GV cho HS thực hành theo nội dung đã phân công. GV theo dõi, hướng dẫn và duy trì kỷ luật
lao động lớp học nếu cần thiết.
HĐ2: Hướng dẫn kết thúc
- Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học.

- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu HS ngừng hoạt động, nộp lại sản phẩm, báo cáo thực hành của từng nhóm.
+ GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh lớp học.
+ GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- GV nhận xét về giờ thực hành của HS: sự chuẩn bị, ý thức thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung đã học của phần cơ khí để giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần ba. Kỹ thuật điện
Tiết 31 - Bài 32
Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng và tiết kiệm điện năng.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn và tiết kiệm điện năng.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mô hình máy phát điện quay tay.
- Tranh vẽ H32.1->H32.4 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.

IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Không
b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm điện năng và sản xuất điện năng
- Mục tiêu: HS biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Thời gian: 27 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mô hình máy phát điện quay tay, tranh vẽ H32.1->H32.4 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Theo em điện năng là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Con người đã sử dụng các loại năng lượng cho các hoạt
động của mình như thế nào?
-> TL: Để sản xuất ra điện năng.
- GV nêu: Tất cả các năng lượng mà chúng ta đã biết con
người đã khai thác và biến đổi thành điện năng để phục vụ
cho mình.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H32.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy
I- Điện năng:
1. Điện năng là gì?
Điện năng là năng lượng

(công) của dòng điện.
2. Sản xuất điện năng:
a, Nhà máy nhiệt điện:
nhiệt điện?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H32.2 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy tóm tắt quy trình sản xuất điện năng của nhà
máy thuỷ điện?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV giới thiệu quy trình sản xuất điện trong nhà máy điện
nguyên tử.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Ngoài các năng lượng trên con người còn dùng năng
lượng nào để sản xuất điện năng?
-> TL: Năng lượng mặt trời, gió, sóng biển…
- H: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?
-> TL: Nơi có nhiều năng lượng và có đủ điều kiện để sản
xuất ra điện năng.
- H: Điện năng được truyền tải đến nơi sử dụng điện bằng
phương tiện gì?
-> TL: Bằng các đường dây dẫn điện cao áp, hạ áp.
- H: Cấu tạo của đường dây truyền tải gồm các phần tử gì?
->TL: Dây dẫn điện, cột điện, sứ cách điện.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

Nhiệt năng của than đốt
(đun nóng nước) -> Hơi
nước (làm quay) -> Tua bin
(làm quay) -> Máy phát điện
(phát) -> Điện năng.
b. Nhà máy thuỷ điện:
Thủy năng của nước (làm
quay) -> Tua bin (làm quay)
-> Máy phát điện (phát) ->
Điện năng.
c, Nhà máy điện nguyên tử:
Năng lượng phóng xạ của
nguyên tử (đun nóng nước)
-> Hơi nước (làm quay) ->
Tua bin (làm quay) -> Máy
phát điện (phát) -> Điện
năng.
3. Truyền tải điện năng:
- Truyền tải điện năng dùng
hệ thống đường dây truyền
tải điện.
- Từ nhà máy đến khu công
nghiệp dùng đường dây
truyền tải cao áp.
- Đưa điện đến khu dân cư
dùng đường dây truyền tải hạ
áp.
* Kết luận: Nhà máy điện có chức năng biến đổi các dạng năng lượng: nhiệt năng, thuỷ năng,
năng lượng nguyên tử… thành điện năng.
HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của điện năng

- Mục tiêu: HS biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Thời gian: 12 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV nêu: Hiện nay điện năng có vai trò rất lớn trong nền
kinh tế quốc dân, sản xuất và đời sống.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong sản
xuất và đời sống?
-> HS tìm ví dụ điền vào chỗ (…) trong SGK.
- H: Vậy điện năng có vai trò như thế nào.
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II- Vai trò của điện năng:
- Điện năng là nguồn động lực,
nguồn năng lượng cho các
máy, thiết bị trong sản xuất,
đời sống.
- Nhờ có điện năng quá trình
sản xuất được tự động hoá,
cuộc sống con người đầy đủ
tiện nghi, văn minh hơn.
* Kết luận: Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho sản xuất, đời sống.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Chức năng của nhà máy điện, đường dây dẫn điện là gì?
- H: Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống?
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 33 SGK.
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Chương VI. An toàn điện
Tiết 32 - Bài 33
An toàn điện
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ H33.1->H33.5 SGK.
- Bảng phụ bảng 33.1 SGK.
- Một số dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện...
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra lấy điểm kiểm tra 15 phút.
- Mục tiêu: Đánh giá kiến thức cơ bản của HS về vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
- Thời gian: 9 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.

- Cách tiến hành: GV chép câu hỏi lên bảng.
Câu hỏi đáp án và thang điểm
1. Em hãy tóm tắt quy
trình sản xuất điện năng
của nhà máy thuỷ điện?
2. Điện năng có vai trò
gì trong sản xuất và đời
sống? Hãy lấy ví dụ ở
gia đình và địa phương
em?
1. Quy trình sản xuất điện năng của nhà máy thuỷ điện:
Thủy năng của nước (làm quay) -> Tua bin (làm quay) -> Máy
phát điện (phát) -> Điện năng.

2. Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống:

- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy,
thiết bị trong sản xuất, đời sống.
- Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá, cuộc
sống con người đầy đủ tiện nghi, văn minh hơn.
* Lấy được một số ví dụ đúng:

b, Bài mới: 30 phút
HĐ1: Tìm hiểu về nguyên nhân gây ra tai nạn điện
- Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ
thể người.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H33.1->H33.3, bảng phụ bảng 33.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung

- GV cho HS quan sát tranh vẽ H33.1->H33.3 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân
nào?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Vì sao xảy ra tai nạn điện?
Gồm 3 nguyên nhân:
- Do trạm trực tiếp vào vật
mang điện.
- Do vi phạm khoảng cách an
toàn đối với lưới điện cao áp
và trạm biến áp.
- Do đến gần dây dẫn có điện
bị đứt rơi xuống đất.
- GV yêu cầu HS quan sát H33.1 SGK và điền chữ a, b, c
vào chỗ (…) cho thích hợp.
-> HS làm bài tập điền vào chỗ (…) trong SGK.
- GV treo bảng phụ bảng 33.1 SGK giới thiệu với HS về
Nghị định số 54/1999/ NĐ - CP qui định về khoảng cách
bảo vệ an toàn lưới điện cao áp về chiều rộng và chiều cao.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
* Kết luận: Tai nạn điện thường xảy ra do ba nguyên nhân chủ yếu.
HĐ2: Tìm hiểu về một số biện pháp an toàn điện
- Mục tiêu: HS biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H33.4 và H33.5 SGK. Một số dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử
điện...
- Cách tiến hành:

HĐ của GV - HS Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H33.4 SGK sau đó GV giải
thích hình vẽ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS điền chữ a, b, c vào chỗ (…) cho thích
hợp.
-> HS làm bài tập điền vào chỗ (…) trong SGK.
- H: Em hãy cho biết nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
-> HS trả lời các nhân.
- GV nhận xét, kết luận
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy cho biết nguyên tắc an toàn khi sửa chữa
điện?
-> HS trả lời các nhân.
- GV nhận xét, kết luận
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Có những biện pháp nào để cắt nguồn điện?
-> TL: Rút cầu chì, phích điện, cắt cầu dao hay áp tô mát.
- H: Em hãy kể tên một số dụng cụ bảo vệ điện mà em
biết?
-> TL: ủng cao su, thảm cao su, kìm điện, tua vít.
- GV dùng vật mẫu gồm kìm điện, bút thử điện, tua vít cho
HS quan sát và giải thích tính năng và công dụng của thiết
bị.
II- Một số biện pháp an toàn
điện:
1. Một số nguyên tắc an toàn
điện trong khi sử dụng điện:
- Cách điện dây dẫn điện.
- Kiểm tra cách điện của các

đồ dùng điện.
- Thực hiện nối đất thiết bị có
vỏ bằng kim loại.
- Không vi phạm khoảng cách
an toàn đối với lưới điện cao
áp và trạm biến áp
2. Một số nguyên tắc an toàn
trong khi sửa chữa điện:
- Cắt nguồn điện.
- Dùng đúng các dụng cụ bảo
vệ an toàn điện.
- HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu.
* Kết luận: Để phòng ngừa tai nạn điện ta phải thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng
điện và an toàn khi sửa chữa điện.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?
- H: Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn nào?
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV nhấn mạnh nội dung chính của
bài
- GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 34+35 SGK và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33 - Bài 34+35
Thực hành
dụng cụ bảo vệ an toàn điện - cứu người bị tai nạn điện
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Sử dụng được một số dụng
cụ bảo vệ an toàn điện.
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng

phương pháp.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và cứu người khi xảy ra tai nạn điện.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ người bị điện giật và cách giải thoát.
- Một số dụng cụ: bút thử điện, kìm điện, tua vít, thảm cách điện, giá cách điện và găng tay cao su.
2. Học sinh:
Báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, thảo luận.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về an toàn điện.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?
2. Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn nào?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Mục tiêu: HS biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Sử dụng
được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an
toàn. Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.

- Thời gian: 13 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ người bị điện giật và cách giải thoát. Một số dụng cụ: bút thử điện,
kìm điện, tua vít, thảm cách điện, giá cách điện và găng tay cao su.
- Cách tiến hành:
+ GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, thiết bị để HS nắm được.
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện về: đặc điểm cấu tạo, vật liệu,
cách sử dụng.
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của bút thử điện.
+ GV cho HS làm quen với hai tình huống được đề cập trong SGK khi cứu người bị tai nạn điện.
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để chọn cách xử lý đúng nhất.
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện hai phương pháp sơ cứu qua H35.3 và 35.4 SGK.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
- Mục tiêu: HS biết được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Sử dụng
được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an
toàn. Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ người bị điện giật và cách giải thoát. Một số dụng cụ: bút thử điện,
kìm điện, tua vít, thảm cách điện, giá cách điện và găng tay cao su.
- Cách tiến hành:
+ GV phân chia HS theo nhóm và nêu nhiệm vụ của từng nhóm.
+ GV chú ý HS làm việc phải theo qui trình, giữ vệ sinh nơi thực hành góp phần bảo vệ môi
trường xung quanh.
+ GV cho HS thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. GV theo dõi, hướng dẫn và duy trì kỷ luật
lao động lớp học.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc
- Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thời gian: 3 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học và nộp lại báo cáo thực hành.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút

- GV nhận xét về giờ thực hành của HS: sự chuẩn bị, ý thức thực hành.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại kiến thức chương V và VI để giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 34
ôn tập chương V và vi
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về truyền, biến đổi chuyển động và an toàn điện.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng thệ thông hoá nội dung kến thức đã học.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập và tìm hiểu về môn học.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hệ thống lại nội dung kiến thức chính của chương V và VI.
2. Học sinh:
Ôn tập trước nội dung kiến thức ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ dạy.
b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức
- Mục tiêu: HS biết hệ thống hoá kiến thức đã học về truyền, biến đổi chuyển động và an toàn điện.

- Thời gian: 19 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
+ GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung kiến thức chính của chương V và VI.
Truyền và biến đổi chuyển động
Truyền chuyển động Biến đổi chuyển động
Truyền động ma sát Biến chuyển động quay thành Biến chuyển động quay
Truyền động ăn khớp chuyển động tinh tiến thành chuyển động lắc
An toàn điện
An toàn điện Dụng cụ bảo vệ an toàn điện Cứu người bị tai nạn điện
+ GV nêu những nội dung chính của từng chương.
HĐ2: Trả lời các câu hỏi và bài tập
- Mục tiêu: HS biết trả lời các câu hỏi và bài tập đã học.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
+ GV giao câu hỏi cho HS thảo luận nhóm, phân HS về từng nhóm để thảo luận.
1. Tại sao trong các máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động?
2. Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n
1
(vòng/phút) tới trục 3 có tốc độ n
3
<
n
1
.
- Chọn phương án và biểu diễn cơ cấu truyền động?
- Nêu ứng dụng của các cơ cấu này trong thực tế?
3. Hãy kể tên các cơ cấu biến đổi chuyển động được ứng dụng trong các dụng cụ gia đình?
4. Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cơ cấu tay quay- con trượt và cơ cấu bánh răng –

thanh răng?
5. Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ 4 kỳ? Khi tay quay quay một vòng thì píttông
chuyển động ra sao?
6. Điện năng là gì? Nêu các nhà máy sản xuất ra điện năng? Vai trò của điện năng? Cho ví dụ
minh hoạ?
7. Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? Muốn cứu nạn nhân ra khỏi nguồn điện ta làm thế
nào? Nêu các phương pháp để sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện?
8. Kể tên các dụng cụ bảo vệ an toàn điện? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bút
thử điện?
+ Cuối buổi GV tập chung toàn lớp, đề nghị các nhóm trình bày đáp án trả lời. GV nhận xét, uốn
nắn và bổ sung.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- GV nhận xét giờ ôn tập.
- GV nhấn mạnh nội dung kiến thức chính cơ bản của chương V và VI.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức của chương V và VI để giờ sau kiểm tra thực
hành 1 tiết.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 35
kiểm tra thực hành
I- Mục tiêu: Thông qua giờ kiểm tra:
1. Kiến thức:
Kiểm tra kĩ năng thực hành của HS về đo kích thước bằng thước cặp, lắp ráp và kiểm tra tỉ số
truyền của các bộ truyền động ma sát và ăn khớp.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tho kích thước bằng thước cặp và kiểm tra tỉ số truyền.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính tự giác làm bài của HS trong giờ kiểm tra.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

Đề bài, đáp án và thang điểm.
2. Học sinh:
Ôn tập trước nội dung kiến thức ở nhà, chuẩn bị giấy kiểm tra, đồ dùng học tập.
III- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra: GV chép đề kiểm tra lên bảng.

đề bài Thang điểm
Câu 1. Dùng thước cặp đo
kích thước của các khối hình
hộp (khối hình hộp kèm
theo)?
Câu 2. Em hãy lắp bộ truyền
động đai, xích và bánh răng
Câu 1(3đ).
- Thao tác sử dụng thước đúng: 1 điểm.
- Đo đúng kích thước: 2 điểm.
Câu 2(7đ).
- Thực hiện lắp bộ truyền động đúng qui trình: 1 điểm.
- Tính đúng các tỉ số truyền: 6 điểm.
sau đó tính tỉ số truyền lí
thuyết và thực tế?
Trong quá trình HS thực hành, GV theo dõi, ghi chép từng
HS về thao tác sử dụng thước cặp, cách lắp các bộ truyền
động.
b, Tổng kết, HDVN: 5 phút
- Hết giờ GV yêu cầu HS dừng lại, thu dọn, vệ sinh nơi thực hành và nộp bài kiểm tra.

- GV nhận xét giờ kiểm tra về: sự chuẩn bị, ý thức và kết quả.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 36+37 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương VII. Đồ dùng điện gia đình
Tiết 36 - Bài 36+37
Vật liệu kĩ thuật điện
Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. Nêu được đặc tính và công dụng
của mỗi loại vật liệu.
- Biết được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Biết được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhận biết các loại vật liệu kĩ thuật điện.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H36.1, H36.2 và H37.1SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:

a, Kiểm tra đầu giờ: Không
b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ
- Mục tiêu: HS biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. Nêu được đặc tính
và công dụng của mỗi loại vật liệu.
- Thời gian: 16 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H36.1 và H36.2 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H36.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
I- Vật liệu dẫn điện, vật liệu
cách điện và vật liệu dẫn từ:
1. Vật liệu dẫn điện:
- H: Em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện?
-> TL: Hai lõi dây dẫn, hai lỗ lấy điện, hai chốt phích điện.
- H: Đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: Vật liệu dẫn điện thường ở ba thể: rắn (kim
loại), lỏng (nước, dung dịch điện phân), khí (hơi thuỷ
ngân).
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo tranh vẽ và vật mẫu chỉ rõ các phần tử cách điện
để rút ra khái niệm về vật liệu cách điện.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV đưa ra ví dụ: Vỏ dây điện dùng để cách li hai lõi dây
dẫn với nhau và bên ngoài. Thân phích điện dùng để cách
li hai chốt của phích điện và bên ngoài.

-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Hãy nêu đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H36.2 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây dẫn điện, lõi thép
còn có tác dụng gì?
-> TL: Dùng để dẫn từ.
- GV kết luận về đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn từ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Vật liệu cho dòng điện chạy
qua gọi là vật liệu dẫn điện.
- Đặc tính: dẫn điện tốt.
- Công dụng: dùng làm các
thiết bị điện và dây dẫn điện.

2. Vật liệu cách điện:
- Vật liệu không cho dòng điện
chạy qua là vật liệu cách điện.
- Đặc tính: cách điện tốt.
- Công dụng: dùng để chế tạo
các thiết bị, bộ phận cách điện.
3. Vật liệu dẫn từ:
- Đặc tính: dẫn từ tốt.
- Công dụng: SGK/129.
* Kết luận: Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ, vật liệu cách điện có điện trở suất lớn, vật
liệu dẫn từ dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện.
HĐ2: Tìm hiểu về cách phân loại đồ dùng điện gia đình

- Mục tiêu: HS biết được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H37.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H37.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Năng lượng đầu vào và đầu ra của các đồ dùng điện
trên là gì?
II- Phân loại đồ dùng điện gia
đình:
-> TL: Đầu vào là điện năng và đầu ra là nhiệt năng, quang
năng hoặc cơ năng.
- GV nhấn mạnh: Đó chính là cách phân loại đồ dùng điện
và yêu cầu HS làm bài tập điền vào bảng 37.1 SGK.
-> HS làm bài tập điền vào bảng trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Gồm 3 loại:
- Đồ dùng loại điện quang.
- Đồ dùng loại điện nhiệt
- Đồ dùng loại điện cơ.
* Kết luận: Đồ dùng điện được phân thành ba nhóm: điện quang, điện nhiệt và điện cơ.
HĐ3: Tìm hiểu về các số liệu kĩ thuật và ý nghĩa của chúng
- Mục tiêu: HS biết được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Thời gian: 13 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV cho HS quan sát một số nhãn của đồ dùng điện.
-> HS quan sát, tìm hiểu.

- H: Số liệu kĩ thuật gồm các đại lượng gì? Số liệu kĩ thuật
do ai qui định?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa như thế nào khi mua và
sử dụng đồ điện?
-> TL: Giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng
đúng yêu cầu kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
-> HS làm bài tập.
- H: Vì sao phải sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật?
-> TL: Để đảm bảo an toàn và tránh hỏng đồ dùng điện.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu .
III- Các số liệu kĩ thuật:
1. Các đại lượng điện định
mức:
- Điện áp định mức U.
- Dòng điện định mức I.
- Công suất định mức P.
2. ý nghĩa của số liệu kĩ
thuật: SGK/133.
* Kết luận: Phải sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu kĩ thuật của chúng.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Em hãy nêu đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ?
- H: Đồ dùng điện gia đình được phân loại như thế nào? Nêu các số liệu của đồ dùng điện?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 38+39 SGK.
Ngày soạn: 01/02/2010
Ngày giảng: 02/02/2010

Tiết 37 - Bài 38+39
Đồ dùng loại điện quang, Đèn sợi đốt, Đèn huỳnh quang
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.
- Biết được ưu điểm, nhược điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng.
2. Kĩ năng:
Biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà.
3. Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H38.1, H38.2 và H39.1, H39.2 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Không
b, Bài mới: 40 phút
HĐ1: Tìm hiểu về cách phân loại đèn điện
- Mục tiêu: HS biết được cách phân loại đèn điện.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H38.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H38.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là
gì?
-> TL: Đèn điện tiêu thụ điện năng, biến đổi thành quang
năng.
- H: Em hãy kể tên các loại đèn điện mà em biết?
-> HS kể tên các loại đèn điện.
- H: Vậy đèn điện được phân loại như thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Phân loại đèn điện:
Có 3 loại đèn điện:
- Đèn sợi đốt.
- Đèn huỳnh quang.
- Đèn phóng điện.
* Kết luận: Đèn điện được phân làm ba loại: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang và đèn phóng điện.
HĐ2: Tìm hiểu chung về đèn sợi đốt
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H38.2 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H38.2 SGK.
II- Đèn sợi đốt:
1. Cấu tạo:
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của đèn sợi đốt?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.

- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy mô tả cấu tạo của sợi đốt?
-> TL: Sợi đốt là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường
làm bằng vônfram.
- H: Vì sao sợi đốt làm bằng vônfram?
-> TL: Vì chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
- GV khẳng định: Sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn, ở
đó điện năng được biến đổi thành quang năng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy mô tả cấu tạo của bóng thuỷ tinh?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV mở rộng: Có nhiều loại bóng (bóng trong, bóng mờ)
và kích thước bóng tương thích với công suất của bóng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của đuôi đèn?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu tác dụng phát quang của dòng điện?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV kết luận về nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Đèn sợi đốt có những đặc điểm gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Trên đèn sợi đốt thường ghi các thông số kĩ thuật nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.

-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu cách sử dụng đèn sợi đốt trong thực tế.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
Gồm 3 bộ phận chính: sợi
đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi
đèn.


2. Nguyên lý làm việc:
SGK/136
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt:
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
- Hiệu suất phát quang thấp.
- Tuổi thọ thấp.
4. Số liệu kĩ thuật:
- Điện áp định mức U.
- Công suất định mức P.
5. Sử dụng: SGK/136.
* Kết luận: Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng sẽ không tiết kiệm điện năng.
HĐ3: Tìm hiểu chung về đèn ống huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh quang, đèn
compac huỳnh quang.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H39.1 và H39.2 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H39.1 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của đèn ống huỳnh quang?
-> HS trả lời cá nhân.

- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: ống thuỷ tinh có nhiều loại, trên thực tế thường
dùng hai loại 0,6m và 1,2m. Ngoài ra còn có các loại có
chiều dài khác nhau như 1,5m hay 2,4m.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Lớp bột huỳnh quang trong ống thuỷ tinh có tác dụng
gì?
-> TL: Có tác dụng với tia tử ngoại sinh ra ở hai đầu bóng
khi đèn sáng để phát ra ánh sáng.
- GV giải thích thêm: Trong bóng người ta hút hết không
khi sau đó bơm vào một ít khí trơ, hơi thuỷ ngân làm tăng
tuổi thọ bóng đèn.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu cấu tạo của điện cực?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Hãy nêu nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh
quang?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Hãy nêu các số liệu kĩ thuật của đèn ống huỳnh
quang?
-> HS trả lời cá nhân.

- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
III- Đèn ống huỳnh quang:
1. Cấu tạo:
Gồm 2 bộ phận: ống thuỷ
tinh và điện cực.
2. Nguyên lý làm việc:
SGK/137
3. Đặc điểm của đèn ống
huỳnh quang:
- Hiện tượng nhấp nháy.
- Hiệu suất phát quang cao.
- Tuổi thọ cao.
- Phải mồi phóng điện.
4. Các số liệu kĩ thuật:
SGK/138
5. Sử dụng: SGK/138.
iv- đèn compac huỳnh quang:
SGK/138.
- GV giới thiệu cho HS về cấu tạo và nguyên lí làm việc
của đèn compac huỳnh quang.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
* Kết luận: Người ta thường dùng đèn ống huỳnh quang để chiếu sáng trong nhà.
HĐ4: Tìm hiểu về ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang
- Mục tiêu: HS biết được ưu điểm, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:

HĐ của GV - HS Nội dung
- GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ 2 phút so sánh ưu, nhược
điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang?
-> HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Hết giờ, GV yêu cầu đại diện một nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
-> Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
v- so sánh đèn sợi đốt và đèn
huỳnh quang: SGK/139.
* Kết luận: Hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt.
3. Tổng kết, HDVN: 4 phút
- H: Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sơi đốt và đèn ống huỳnh quang?
- H: Vì sao người ta thường dùng đèn ống huỳnh quang để chiếu sáng?
- GV yêu cầu HS về tìm hiểu trước bài 40 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/142.
Ngày soạn: 03/02/2010
Ngày giảng: 04/02/2010
Tiết 38 - Bài 40
Thực hành
Đèn ống huỳnh quang
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
- Biết được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
2. Kĩ năng:
Biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện các quy trình về an toàn điện.

II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thiết bị: 1 đèn ống huỳnh quang và 1 bộ máng đèn 220V loại 0,6m và 1 chấn lưu, 1 tắc te.
- Vật liệu: 1 cuộn băng cách điện, 2m dây dẫn điện 2 lõi.
- Dụng cụ: kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít, nguồn điện 220V lấy từ ổ điện.
2. Học sinh:
Báo cáo thực hành theo mẫu mục SGK/142.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, thảo luận.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về đồ dùng điện quang, đèn sợi đốt và đèn ống
huỳnh quang.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sơi đốt và đèn ống huỳnh quang?
2. Vì sao người ta thường dùng đèn ống huỳnh quang để chiếu sáng?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. Biết được nguyên lí
làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: 1 đèn ống huỳnh quang, 1 bộ máng đèn 220V loại 0,6m và 1 chấn lưu, 1 tắc te.
- Cách tiến hành:
+ GV nêu mục tiêu của bài thực hành và phần chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị để HS nắm được.

+ GV hướng dẫn HS đọc và giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang.
+ GV hướng dẫn HS nêu cấu tạo và chức năng từng bộ phận.
+ GV cho HS quan sát sơ đồ mạch điện đã mắc sẵn H40.1 SGK và yêu cầu HS ghi nhớ và vẽ lại sơ
đồ mạch điện đó vào báo cáo thực hành.
+ GV đóng điện, chỉ dẫn HS quan sát hiện tượng phóng điện trong tắc te và hướng dẫn HS quan
sát quá trình diễn ra cho đến khi đèn sáng.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. Biết được nguyên lí
làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: 1 đèn ống huỳnh quang, 1 bộ máng đèn 220V loại 0,6m và 1 chấn lưu, 1 tắc te.
- Cách tiến hành:
+ GV phân nhóm và cho HS thực hiện nội dung bài thực hành theo trình tự đã hướng dẫn.
+ GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai và chú ý an toàn cho HS.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc
- Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vật liệu, thiết bị và vệ sinh khu vực thực hành, lớp học.
+ GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- GV thu báo cáo thực hành về nhà chấm.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành của HS.
- GV yêu cầu HS về đọc và tìm hiểu trước bài 41+42 SGK.
Ngày soạn: 21/02/2010
Ngày giảng: 22/02/2010
Tiết 39 - Bài 41+42
đồ dùng loại điện nhiệt - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:

1. Kiến thức:
- Biết được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
2. Kĩ năng:
Biết lựa chọn hợp lý đồ dùng điện trong nhà.
3. Thái độ:
Có ý thức nghiên cứu và tìm hiểu các vật dụng sử dụng điện của gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ bàn là điện, bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.
2. Học sinh:
Đọc trước bài học và tìm hiểu về bàn là điện.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Giới thiệu bài: 1 phút
Đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày
của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng, bàn là điện... Vậy chúng có cấu
tạo và nguyên lý làm việc như thế nào? Ta vào bài ngày hôm nay: “Đồ dùng loại điện nhiệt -
Bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện”.
b, Bài mới: 38 phút
HĐ1: Tìm hiểu về nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng loại điện nhiệt
- Mục tiêu: HS biết được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt.
- Thời gian: 8 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:

HĐ của GV - hs Nội dung
- H: Theo em nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện
nhiệt là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của đồ
dùng loại điện nhiệt là gì?
-> TL: Đầu vào là điện năng, đầu ra là nhiệt năng.
- GV nói thêm: Dây đốt nóng của đồ dùng loại điện nhiệt
được làm bằng dây điện trở.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- Đồ dùng loại điện nhiệt:
1. Nguyên lý làm việc:
Dựa vào tác dụng nhiệt của
dòng điện chạy trong dây đốt
nóng, biến đổi điện năng thành
nhiệt năng.

* Kết luận: Nguyên lí của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy
trong dây đốt nóng.
HĐ2: Tìm hiểu về các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng

×