Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

LÊ KHẮC THÁI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

LÊ KHẮC THÁI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. PHƯỚC MINH HIỆP



TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Lê khắc Thái


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chương trình cao học và viết Luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô Trường Đại học Công
Nghệ TP.HCM.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến q thầy cơ Trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tơi suốt thời gian học
tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy PGS, TS. Phước Minh Hiệp đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành Luận
văn tốt nghiệp.

Nhân đây,

in chân thành cảm ơn các thầy cô trong H i đồng chấm Luận văn đã

cho tơi những đóng góp q báu để hồn chỉnh Luận văn này.
Đồng thời, tơi cũng xin cảm ơn q anh, chị và Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh TP Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi thu thập
dữ liệu viết Luận văn.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hồn thiện Luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp q báu của q thầy cơ và các bạn.
Lê Khắc Thái


iii

TÓM TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh (BIDV-HCM) là ngân hàng được thành lập sớm nhất ở
Việt Nam với chức năng nhiệm vụ chính là huy đ ng vốn của dân, vốn ngân sách
nhà nước để cho vay đầu tư phát triển, xây dựng, bổ sung vố kinh doanh, xuất nhập khẩu, kinh doanh tiền tệ và các mảng dịch vụ ngân hàng. Với thế mạnh về
nguồn vốn giá rẻ, tiềm lực tài chính mạnh nên BIDV-HCM rất chú trọng đến cơng tác
cho vay nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên việc đẩy mạnh dư nợ tín
dụng trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và trong nước suy thoái, khủng hoảng.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng xấu đến hoạt đ ng sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp vay vốn, m t số bị chiếm dụng vốn nên không khả năng trả nợ vay khi
đến hạn. Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” sẽ tập trung
nghiên cứu lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV-HCM và các ngân hàng
thương mại. Thông qua đề tài này tác giả nêu bật được m t số khái niệm về rủi ro

tín dụng trong hoạt đ ng ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng,
các nguyên tắc, kinh nghiệm quản trị của m t số ngân hàng trong nước và thế giới.
Trong kết quả hoạt đ ng kinh doanh của ngân hàng, tác giả tập trung phân
tích về hoạt đ ng huy đ ng vốn, cơ cấu huy đ ng vốn các kỳ hạn, phân tích hoạt
đ ng cho vay theo cơ cấu ngành nghề, dư nợ tín dụng trung – dài hạn, tình hình nợ
q hạn trung – dài hạn, nguyên nhân phát sinh rui ro tín dụng để từ đó tác giả đưa
ra m t số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại BIDV-HCM cụ thể như : muốn
giảm thiểu rủi ro tín dụng cần phải quan tâm và tăng cường cơng tác thẩm định tín
dụng, giám sát, kiểm sốt việc sử dụng vốn vay, phát hiện dấu hiệu rủi ro để có biện
pháp xử lý kịp thời. Để nâng cao chất lượng tín dụng, vấn đề nợ xấu cần phải được
tăng cường về khả năng nhận dạng, quản lý, theo dõi và phịng ngừa rủi ro tín dụng
thì việc khắc phục những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng là cần thiết.


iv

Trên cơ sở thực trạng hoạt đ ng tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
tại BIDV, tác giả đã đưa ra m t số giải pháp trọng yếu nhằm khắc phục những hạn
chế trong công tác quản trị, đồng thời cũng kiến nghị đến ngân hàng nhà nước Việt
Nam và BIDV m t số vấn đề nhằm hỗ trợ các giải pháp cho các ngân hàng thương
mại trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt đ ng
ngân hàng
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chí nhánh Hồ Chí Minh
Chường 3: Các giải pháp nâng cao cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam – Chí nhánh Hồ Chí Minh



v

ABSTRACT
Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV) – Ho Chi Minh City
Branch is the first established bank in Vietnam. The main function of BIDV is to raise
capital from people and State’s budget capital to loan for investment and development,
construction, adding up to business capital, import and export, monetary business and
banking services. With the strength of inexpensive capital source and firm financial
potential, BIDV-HCM focus primarily on loan sector for the purpose of profit
maximization. However, promoting credit outstanding balance in the context of national
and international economic decline and crisis has caused negative impact towards business
activities of enterprises making loans, some of which are constituted the capital that results
in their incapability to pay the loan upon due. The thesis “Credit risk management at
Bank for Industry and Development – Ho Chi Minh City Branch” will concentrate in
researching credit risk management at BIDV-HCM and other commercial banks. Through
this study, the author presents some concepts on credit risk in banking activities and the
administrative experience of some national and international banks.
In the business operation of the bank, the author focuses on an analysis of raising
capital, capital mobilization structure, loan activity on an industrial structure, mid and long
term credit outstanding balance, mid and long term outstanding loan, reasons for credit
risks to suggest some solutions to enhance credit efficiency at BIDV-HCM, specifically: in
order to minimize credit risk, it is required to pay attention to and enhance credit appraisal,
supervise and control loan use, discover risk potentials to have timely solutions. To
improve the credit quality, it is necessary to enhance the ability to identify, manage,
monitor and prevent credit risks in bad debts, then dealing with the shortcomings in the
work of credit risk management application is necessary.

Based on the current situation of credit operation and credit risk management
at BIDV, the author proposes some key solutions to handle the shortcomings in
management, while also makes suggestions to the State Bank of Vietnam and BIDV

to support commercial banks in credit risk management operation.


vi

Apart from the introduction and conclusion, this dissertation consists of 3
chapters:
Chapter 1: An overview of credit risj and credit risk management in banking
operation
Chapter 2: The current situation of credit risk management at Bank for Industry
and Development of Vietnam – Ho Chi Minh City Branch
Chapter 3: Solutions to improve the credit risk management operation of banking
sector at Bank for Industry and Development of Vietnam – Ho Chi
Minh City Branch


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... v
MỤC LỤC .............................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ xi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ........ 4

1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng ..............................................................................4
1.1.1 Rủi ro .........................................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm về rủi ro .........................................................................4
1.1.1.2 Rủi ro trong hoạt đ ng ngân hàng ..................................................4
1.1.2 Rủi ro tín dụng ...........................................................................................4
1.1.2.1 Khái niệm........................................................................................4
1.1.2.2 Nhân tố ảnh hưởng..........................................................................5
1.1.2.3 Tác đ ng của rủi ro tín dụng ...........................................................6
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...............................................7
1.2.1 Khái niệm...................................................................................................7
1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ............................8
1.2.3 N i dung của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................8
1.2.3.1 Nhận biết rủi ro tín dụng .................................................................8
1.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng ...............................................................10
1.2.3.3 Đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................14
1.2.4 Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM theo yêu cầu của Ủy ban Basel .15
1.2.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng .....................15
1.2.4.2 Ứng dụng của nguyên tắc Basel trong việc xây dựng mơ hình
quản trị rủi ro tín dụng các NHTM Việt Nam ..............................17
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của m t số ngân hàng ..............................19
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Thái Lan
“Bangkok Bank” ......................................................................................19


viii

1.3.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro của ngân hàng The bank of Tokyo
Mitsubishi - Nhật Bản .............................................................................20
1.3.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thương mại Việt
Nam..........................................................................................................21

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH .................................................................. 23
2.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hồ Chí Minh ............................................................................................23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam .........................................................................................23
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh ..............................................23
2.1.2.1 Khái quát về Chi nhánh TP.HCM ...............................................23
2.1.2.2 Cơ cấu b máy tổ chức .................................................................24
2.1.2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ......................................25
2.2 Kết quả hoạt đ ng kinh doanh của NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh TP.HCM từ năm 2010-2012 .............................................................32
2.2.1 Hoạt đ ng huy đ ng vốn..........................................................................32
2.2.2 Hoạt đ ng cho vay ...................................................................................34
2.2.2.1 Dư nợ tín dụng theo ngành ...........................................................34
2.2.2.2 Tình hình dư nợ tín dụng Trung - Dài hạn ...................................36
2.2.2.3 Tình hình sử dụng vốn Trung - Dài hạn .......................................39
2.2.2.4 Tình hình nợ quá hạn Trung - Dài hạn .........................................40
2.2.2.5 Tình hình lợi nhuận tín dụng trung - dài hạn ................................42
2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam –
chi nhánh hồ chí minh giai đoạn 2010-2012 ......................................................43
2.3.1 Quy mô và tốc đ tăng trưởng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2012.....43
2.3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh ...............................................................44
2.3.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh ......................................48
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan..............................................................49

2.3.3.2 Nguyên nhân xuất phát từ khách hàng và đối tác của khách hàng. ...50
2.3.3.3 Nguyên nhân chủ quan. ................................................................50
2.4 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hồ Chí Minh ..................................................51


ix

2.4.1 Nâng cao và tăng cường công tác thẩm định tín dụng ............................51
2.4.2 Giám sát, kiểm sốt việc sử dụng vốn vay, phát hiện dấu hiệu rủi ro để có
biện pháp kịp thời xử lý ...........................................................................51
2.4.2.1 B phận Quan hệ Khách hàng có nhiệm vụ .................................52
2.4.2.2 B phận Quản lý Rủi ro có nhiệm vụ ...........................................52
2.4.2.3 B phận Quản trị Tín dụng có nhiệm vụ ......................................52
2.4.2.4 Tích cực đơn đốc thu hồi nợ đúng hạn theo quy định ..................52
2.4.2.5 Đưa ra những cơ chế chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp trong
giai đoạn khó khăn về kinh tế .......................................................53
2.4.3 Trích lập dự phòng rủi ro .........................................................................53
2.4.4 Tài sản đảm bảo tiền vay .........................................................................53
2.4.5 B máy tổ chức quản trị rủi ro .................................................................54
2.4.6 Phân cấp thẩm quyền trong hoạt đ ng tín dụng tại chi nhánh ................56
2.4.6.1 Thẩm quyền phán quyết tín dụng dưới hình thức phê duyệt đề xuất
tín dụng .........................................................................................56
2.4.6.2 Thẩm quyền phán quyết tín dụng dưới hình thức phê duyệt rủi ro
tín dụng .........................................................................................57
2.4.7 Cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................58
2.4.7.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng n i b ...............................................58
2.4.7.2 Chương trình phần mềm SIBS ......................................................59
2.4.7.3 Quản lý b chỉ tiêu kế hoạch tín dụng ..........................................60
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ....... 63
3.1 Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng của BIDV – HCM đến năm 2020 ........63
3.2 Căn cứ đề xuất giải pháp. ...................................................................................66
3.3 M t số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hồ Chí Minh. ......................66
3.3.1 Chú trọng đến công tác thu thập và xử lý thông tin đi đôi với việc xây
dựng mạng lưới thông tin hiệu quả. .........................................................66
3.3.2 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ...........................67
3.3.3 Hồn thiện xếp hạng tín dụng n i b và chính sách dự phịng rủi ro ......70
3.3.4 ây dựng giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp theo từng thời
kỳ .............................................................................................................71
3.3.5 Thiết lập hệ thống thơng tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng,
theo dõi và phịng ngừa rủi ro tín dụng ...................................................71
3.3.6 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ............................73


x

3.3.7 Nhóm giải pháp về xử lý nợ xấu, tăng cường kiểm sốt chất lượng tín
dụng, trích đủ dự phịng rủi ro, đảm bảo an tồn hệ thống ......................74
3.3.8 Nhóm các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ...............74
3.3.8.1 Hồn thiện chính sách bảo đảm tín dụng ......................................74
3.3.8.2 Sử dụng cơng cụ bảo hiểm............................................................75
3.3.9 Các giải pháp về nhân sự .........................................................................75
3.4 M t số kiến nghị .................................................................................................77
3.4.1 Kiến nghị đối với NHNN.........................................................................77
3.4.2 Kiến nghị đối với BIDV ..........................................................................77
3.4.2.1 Đồng b trong ban hành các chính sách và quy định ngân hàng .77
3.4.2.2 Cần có chính sách tín dụng rõ ràng ..............................................78

3.4.2.3 Thiết lập hệ thống xếp hạng tín dụng n i b tự đ ng hóa ............78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
PHỤ LỤC


xi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

BCTC

Bác cáo tài chính

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam

CAR

Tỷ lệ an tồn vốn

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng nhà nước Việt
Nam


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro

DVKH

Dịch vụ khách hàng

HĐQT

H i đồng quản trị

HSC

H i sở chính

IFRS

Chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại



Quyết định

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

QTTD

Quản trị tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VND

Đồng Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


XHTD

Xếp hạng tín dụng


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1

: Mơ hình xếp hạng của công ty Moody và Standard& Poor ..............12

Bảng 2.1

: Huy đ ng vốn từ 2010-2012 .............................................................33

Bảng 2.2

: So sánh tình hình Huy đ ng vốn qua các năm ..................................33

Bảng 2.3

: Cơ cấu cho vay theo ngành của BIDV năm 2010-2012 ....................35

Bảng 2.4

: Dư nợ tín dụng 2010-2012 ................................................................36

Bảng 2.5


: So sánh Dư nợ tín dụng qua các năm ................................................38

Bảng 2.6

: Tỷ lệ Huy đ ng vốn/Dư nợ tín dụng Trung- dài hạn ........................39

Bảng 2.7

: Tỷ lệ Nợ quá hạn/Dư nợ tín dụng .....................................................40

Bảng 2.8

: Tỷ lệ Lợi nhuận tín dụng/Dư nợ tín dụng .........................................42

Bảng 2.9

: Các chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2010-2012 ...................43

Bảng 2.10

: Cơ cấu nợ quá hạn theo kỳ hạn của BIDV – Chi nhánh Hồ Chí Minh
năm 2010-2012 ...............................................................................44

Bảng 2.11

: Phân loại nhóm nợ theo Quyết định số 493 (493/2005/QĐ-NHNN) và
trích dự phịng DPRR của BIDV năm 2010-2012 ...........................45

Bảng 2.12


: Tình hình nợ ngoại bảng của BIDV năm 2010-2012 ........................46

Bảng 2.13

: Cơ cấu nợ xấu theo ngành nghề của BIDV – Chi nhánh Hồ Chí Minh
năm 2012 .........................................................................................47

Bảng 2.14

: Bảng tỷ lệ dự phòng rủi ro theo phân loại nợ ...................................59

Bảng 2.15

: Cơ cấu dư nợ cho vay theo khách hàng 2010-2012 ..........................61

Bảng 3.1

: Chỉ tiêu kế hoạch tài chính đến năm 2020 ........................................65


xiii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1

: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của BIDV năm 2011-2012 .....37

Biểu đồ 2.2


: Dư nợ tín dụng 2010-2012 ..............................................................39

Biểu đồ 2.3

: Tỷ lệ Huy đ ng vốn/Dư nợ tín dụng .............................................40

Biểu đồ 2.4

: Tình hình nợ q hạn ....................................................................41

Biểu đồ 2.5

: Tỷ lệ Nợ quá hạn/Dư nợ tín dụng ...................................................41

Biểu đồ 2.6

: Tỷ lệ Lợi nhuận tín dụng/Dư nợ tín dụng .......................................43

Sơ đồ 2.1

: Mơ hình tổ chức của BIDV TP.HCM .............................................24

Sơ đồ 2.2

: Mơ hình hoạt đ ng tín dụng của BIDV ..........................................54

Sơ đồ 2.3

: Mơ hình phê duyệt rủi ro tín dụng của BIDV .................................57



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt đ ng của các NHTM Việt Nam hiện nay, nghiệp vụ tín dụng là
nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu
thu nhập, là kênh vốn chủ yếu của các doanh nghiệp; nhưng cũng là hoạt đ ng phức
tạp, tiềm ẩn rủi ro lớn cho các NHTM.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới liên tục biến đ ng bất thường, suy
thoái, khủng hoảng kinh tế. Điều này tạo ra những ảnh hưởng đến hoạt đ ng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì thế tác đ ng đến hoạt đ ng của các NHTM
nói chung và hoạt đ ng tín dụng ngân hàng nói riêng.
Hoạt đ ng tín dụng đóng vai trị quan trọng và là hoạt đ ng chủ yếu đối với
ngân hàng tại Việt Nam. Điều này thể hiện rõ khi h i thảo kinh doanh VietAbroader
Business Conference năm 2012 tổng kết rằng 95% hoạt đ ng ngân hàng tại Việt
Nam tập trung vào tín dụng. Con số này cho ta thấy lợi nhuận mà ngân hàng thu
được tập trung vào hoạt đ ng tín dụng. Lợi ích mang lại rất lớn đồng nghĩa với nó
là sự rủi ro cũng khơng nhỏ. Bên cạnh đó, những biến đ ng của tình hình kinh tế
thế giới trong và ngoài nước đang diễn ra hết sức phức tạp càng làm cho nguy cơ
xảy ra tín dụng ngày càng cao. Rủi ro tín dụng quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn tới
hoạt đ ng kinh doanh của ngân hàng.
Vấn đề cấp thiết đặt ra hiện nay đối với mỗi ngân hàng là sự phịng ngừa rủi
ro tín dụng. Nhận thức đúng đắn và ngăn chặn những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi
ro, để từ đó có các biện pháp phịng ngừa thích hợp đối với ngân hàng của mình là
m t việc hết sức quan trọng.
Để nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, thời gian qua ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hồ Chí Minh đã từng bước hồn
thiện mơ hình quản trị rủi ro tín dụng, ban hành chính sách quản lý rủi ro tín dụng,
xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng n i b nhằm đo lường, theo dõi rủi ro tín

dụng của từng khách hàng cũng như phân loại nợ tiệm cận theo chuẩn mực quốc tế,


2

xây dựng hệ thống các dấu hiệu để nhận dạng, quản lý và xử lý nợ xấu… Với tình
hình kinh tế đang trong giai đoạn khó khăn như hiện nay, nguy cơ nợ xấu ngày càng
tăng thì việc nâng cao cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, cũng như tiếp tục hướng đến
các chuẩn mực quốc tế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng là cần thiết.
Với mong muốn tìm hiểu để nhận diện rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng, các điểm còn hạn chế trong hoạt đ ng tổ chức , quản trị rủi ro
tín dụng tại các hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam- Chi nhánh Hồ Chí Minh nói riêng, từ đó đưa ra m t số biện pháp
nhằm góp phần tăng cường cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, để ngân hàng có cơ sở
phát triển bền vững. Đó là lý do tác giả chọ đề tài nghiên cứu “ Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ
Chí Minh”.
2. Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu và làm rõ được cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
đ ng ngân hàng , áp dụng các chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng cũng
như học tập các kinh nghiệm thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng của các nước trên thế
giới vào Việt Nam.
Nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt đ ng cho vay, đánh giá thực trạng quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Hồ Chí
Minh trong giai đoạn 20010 – 2012.
Trên cơ sở phân tích, kết hợp với việc tìm hiểu các kinh nghiệm quản trị rủi
ro quốc tế, người viết đề xuất ra m t số giải pháp về quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Hồ Chí Minh.
Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu

Đối tượng: Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, các
biện pháp quản trị rủi ro tín dụng nhằm khắc phục và hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam– Chi nhánh Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ giới hạn thực hiện nghiên cứu về rủi ro tín


3

dụng trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012, nghiên cứu lý luận và thực tế
nguyên nhân gây rủi ro tín dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và từ đó đề xuất
các giải pháp hiệu quả và khả thi
Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, người viết đã thông qua việc tổng hợp các phương
pháp phân tích sau:
- Tổng hợp cơ sở lý luận, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng qua tiêu chuẩn
quốc tế Basel I,II; từ các thơng tin chính thống về tín dụng qua các ấn bản của các
nhà khoa học, nhà nghiên cứu.
- Thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh các số liệu thực tế về hoạt đ ng tín
dụng, hoạt đ ng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam– Chi nhánh Hồ Chí Minh.
- Tổng hợp thơng tin, các nghiên cứu của các tác giả qua hệ thống internet, các
bài nghiên cứu, phân tích, báo cáo thường niên của ngân hàng nhà nước, ngân hàng
quốc tế…
3. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt đ ng
ngân hàng
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chí nhánh Hồ Chí Minh
Chường 3: Các giải pháp nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng

TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam – Chí nhánh Hồ Chí Minh


4

CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng
1.1.1 Rủi ro
1.1.1.1

Khái niệm về rủi ro

Trong cu c sống hàng ngày, trong lao đ ng sản xuất kinh doanh có những sự
cố bất ngờ, ngẫu nhiên xảy ra không thể báo trước được, những tình huống bất ngờ
như vậy gọi là rủi ro.Khi nói đến rủi ro người ta thường nghĩ đến những điều không
tốt lành hoặc m t thiệt hại, tổn thất nào đó về vật chất hữu hình hoặc vơ hình bất
ngờ mang đến do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây nên.
1.1.1.2

Rủi ro trong hoạt động ngân hàng
Rủi ro trong hoạt đ ng ngân hàng là những biến cố không mong đợi khi xảy

ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giãm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến hoặc phải bỏ ra thêm m t khoản chi phí để có thể hồn thành được m t nghiệp
vụ tài chính nhất định.
Rủi ro là m t yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ
được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như những tác hại do
chúng gây nên.

Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt đ ng ngân hàng: có ba nhóm nguyên
nhân.
- Những nguyên nhân thu c về năng lực quản trị của ngân hàng
- Các nguyên nhân thu c về phía khách hàng
1.1.2 Rủi ro tín dụng
1.1.2.1

Khái niệm

Tín dụng là quan hệ xã h i, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa chủ thể kinh tế
này với chủ thể kinh tế khác trên ngun tắc có hồn trả. Xuất phát từ chức năng
của ngân hàng thương mại, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa
bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh


5

tế khác) trong đó bên cho vay ứng trước vốn bằng tiền cho bên đi vay sử dụng trong
m t thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vốn gốc
và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngâ hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng cịn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn.
1.1.2.2

Nhân tố ảnh hưởng

Các nhân tố thuộc về ngân hàng
- Trình đ chun mơn và đạo đức nghề nghiệp của cán b tín dụng

- Các cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
+ Quy trình tín dụng
+ Chính sách tín dụng
+ Mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng
Các nhân tố thuộc về khách hàng
Khi khách hàng sử dụng vốn vay ngân hàng không đúng mục đích đã đưa ra
trong đơn xin vay vốn như: sử dụng vốn vay vào kinh doanh không đúng đối tượng;
sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư trung dài hạn, đầu tư vào tài sản cố định; … đều có
thể ảnh hưởng đến việc quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
Các nhân tố thuộc về môi trường
- Môi trường kinh tế xã h i
- Môi trường pháp lý
- Chính sách tiền tệ nới lỏng có thể mang lại lợi ích ngắn hạn cho các
NHTM, nhưng nới lỏng quá mức sẽ dẫn đến tình trạng gia tăng lạm phát và tăng giá
bất đ ng sản m t cách giả tạo, ảnh hưởng xấu đến hệ thống ngân hàng trong tương
lai.
- Chính sách tỉ giá có tác đ ng khác nhau đến từng ngành và hoạt đ ng xuất
nhập khẩu, tác đ ng gián tiếp đến khả năng sinh lời và hoạt đ ng kinh doanh ngoại
hối của ngân hàng. Thay đổi lớn về tỉ giá hay biên đ dao đ ng quá lớn thường ảnh


6

hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính của khách hàng vay vốn và tăng nợ khó địi,
tác đ ng đến ngân hàng sẽ lớn hơn nếu khơng có qui chế thích hợp về quản lý trạng
thái ngoại hối của các ngân hàng. Trong nền kinh tế bị đô la hóa với qui mơ lớn, rủi
ro tỉ giá thường khơng cao nhưng rủi ro tín dụng rất lớn và b c l rõ nét khi đồng
bản tệ bị mất giá, làm giảm khả năng trả nợ các khoản vay ngoại tệ.
- Chính sách tài khóa
- Chính sách bảo h

1.1.2.3

Tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro ln tồn tại song song với các hoạt đ ng kinh doanh NHTM, vì vậy

việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với ngân
hàng. Tín dụng là m t n i dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong toàn b
hoạt đ ng kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hưởng rất lớn
đến ngân hàng, thông thường các rủi ro tín dụng vào khoảng 90% các rủi ro cơ bản.
Quản trị rủi ro tín dụng là m t trong những vấn đề trọng tâm hiện nay, đang được
sự quan tâm chú ý đặc biệc của hệ thống ngân hàng trên tồn thế giới. Khi ngân
hàng khơng kiểm sốt được rủi ro tìn dụng sẽ gây nên nhiều bất lợi mà chủ yếu là
các vấn đề như:
Đối với ngân hàng
- Giảm lợi nhuận
- Giảm khả năng thanh tốn
- Giảm uy tín
- Phá sản ngân hàng
Đối với khách hàng:
Lãi vay ngân hàng được hạch tốn vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Khi để phát sinh nợ quá hạn với lãi suất lớn hơn(=150%) lãi suất trong hạn thì chi
phí của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Doanh nghiệp đã đang gặp khó khăn trong tình
hình tài chính , giờ lại thêm khó khăn gấp b i. Nguy cơ khơng có đủ tiền để trả nợ
cho ngân hàng là điều không thể tránh khỏi, dẫn đến việc phát mại tài sản, đôi khi
dẫn đến tình trạng phá sản cho khách hàng


7

Đối với nền kinh tế

Khi ngân hàng gặp khó khăn thì việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp, nền
kinh tế bị ngưng trệ. Do m t lượng vốn lớn nằm tồn đồng trong các khoản nợ q
hạn, nợ khó địi, ngân hàng khơng có đủ vốn để cho vay các dự án có hiệu quả, mở
r ng và phát triển sản xuất. Trong khi đó, tiền cho vay của ngân hàng lại hoạt đ ng
khơng có hiệu quả mà ngân hàng lại khơng thể kiểm sốt nổi. Kết quả là sản xuất
đình đốn, nền kinh tế khơng phát triển, xã h i bị rối loạn.
Như vậy, rủi ro tín dụng xảy ra dù ở mức đ nào cũng gây ảnh hưởng đến sự
phát triển của ngân hàng nói riêng và sự tăng trưởng của nền kinh tế nói chung. Vì
vậy, quản trị rủi ro tín dụng khơng chỉ là trách nhiệm của riêng ngân hàng mà là của
toàn nền kinh tế.
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình tiếp cận rủi ro tín dụng m t cách khoa
học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng .
Hay nói cách khác, quản trị rủi ro tín dụng là q trình ngân hàng tác đ ng
đến hoạt đ ng tín dụng thơng qua b máy và cơng cụ quản lý để phịng ngừa, cảnh
báo đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn.
Quy trình quản trị rủi ro bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi
ro, đo lường rủi ro, kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro, tài trợ rủi ro.
Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt đ ng
tín dụng của ngân hàng. Nhận dạng rủi ro tín dụng bao gồm các công việc theo dõi,
xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt đ ng và toàn b hoạt đ ng cấp tín dụng của
ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi ro tín dụng.
Phân tích rủi ro tín dụng là phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi
ro tín dụng. Phân tích rủi ro tính dụng là nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phịng
ngừa rủi ro, trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân để từ đó tác đ ng đến các nguyên



8

nhân làm thay đổi chúng và phòng ngừa rủi ro m t cách hữu hiệu hơn.
Kiểm sốt – phịng ngừa rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng
cụ, chiến lược, chương trình hoạt đ ng để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu
những tổn thất và ảnh hưởng khơng mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng.
Tài trợ rủi ro: khi rủi ro đã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác
những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần những biện
pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia làm hai nhóm là tự khắc
phục rủi ro và chuyển giao rủi ro.
1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM
Việc thiết lập hệ thống quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt đ ng ngân hàng
nhằm mục đích để tối đa hóa thu nhập trên các cơ sở giữ mức đ rủi ro hoặc tổn
thất tín dụng ở mức ngân hàng cho là hợp lý, được kiểm soát và trong phạm vi
nguồn lực tài chính của ngân hàng. Khi các ngân hàng thương mại thực hiện tốt quy
trình quản trị rủi ro tín dụng sẽ đem lại hiệu quả cụ thể như:
- Dự báo, phát hiện kịp thời rủi ro tiềm ẩn. Việc phát hiện những biến cố
khơng có lợi, ngăn chặn các tình huống khơng có lợi đã và đang xảy ra và có thể lan
ra phạm vị r ng. Giải quyết hậu quả rủi ro để hạn chế các thiệt hại đối với tài sản và
thu nhập của ngân hàng.
- Phòng chống rủi ro được thực hiện bởi các nhân viên, cán b lãnh đạo của
ngân hàng.
- Quản trị đề ra những mục tiêu cụ thể giúp ngân hàng đi đúng hướng. Từ đó
có kế hoạch hành đ ng cụ thể và hiệu quả phù hợp với mục tiêu đề ra.
1.2.3 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng
1.2.3.1

Nhận biết rủi ro tín dụng
Ngân hàng cần có phương pháp nhận ra những dấu hiệu rủi ro tín dụng để từ


chối cho vay hoặc để ngăn ngừa xử lý kịp thời. Có thể sắp xếp các dấu hiệu của rủi
ro tín dụng theo các nhóm sau:
Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
- Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của


9

khách hàng qua m t quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng m t số dấu hiệu quan
trọng gồm: Phát hành séc qua bảo chứng hoặc bị từ chối; khó khăn trong thanh tốn
lương; sự dao đ ng của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền
gửi…
- Các hoạt đ ng vay: Mức đ vay thường xuyên gia tăng; thanh toán chậm
các khoản nợ gốc và lãi; thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn; yêu cầu các
khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng
- Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành.
- Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích, quản trị,
điều hành đ c đoán hoặc ngược lại quá phân tán.
- Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện: Được hoạch định bởi
HĐQT hoặc Giám đốc điều hành ít hay khơng có kinh nghiệm; HĐQT hoặc Giám
đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia quá sâu vào vấn đề thường nhật;
Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đơng, chủ nợ; Thuyên chuyển nhân viên diễn ra
thường xuyên; lập kế hoạch xác định mục tiêu kém.
- Quản lý có tính gia đình: có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những người
quản lý khơng thu c gia đình; cho thành viên của gia đình chưa được đào tạo, huấn
luyện đầy đủ để đảm đương cương vị then chốt.
- Có tranh chấp trong q trình quản lý.
- Có các chi phí quản lý bất hợp lý : Tập trung quá nhiều chi phí để gây ấn
tượng như thiết bị văn phòng quá hiện đại, phương tiện giao thơng đắt tiền.

Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh
- Dấu hiệu h i chứng hợp đồng lớn: Doanh nghiệp bị ám ảnh bởi m t khách
hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thu c; Bam Giám đốc cắt giảm lợi
nhuận nhằm có được những hợp đồng lớn.
- Dấu hiệu h i chứng sản phẩm đẹp: Bị ám ảnh bởi m t sản phẩm mà không
chú ý đến các yếu tố khác.
- Sự cấp bách không thích hợp: Do áp lực n i b dẫn tới việc tung ra sản


10

phẩm dịch vụ quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế, tạo
mong đợi trên thị trường khơng đúng lúc…
Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật thương mại :
- Thay đổi trên thị trường : tỷ giá, lãi suất, thay đổi thị hiếu; cập nhật kỹ
thuật mới; mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn; thêm đối thủ cạnh tranh.
- Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
- Có những biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế.
Nhóm các dấu hiệu về xử lý thơng tin tài chính, kế tốn:
- Chuẩn bị khơng đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hỗn n p các
báo cáo tài chính.
- Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy: Sự gia tăng không cân đối
về tỷ lệ nợ thường xuyên, khả năng tiền mặt giảm, tăng doanh số bán nhưng lãi
giảm hoặc khơng có, số khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn thanh toán của các
con nợ kéo dài; hoạt đ ng lỗ…
- Những dấu hiệu phi tài chính khác: Những vấn đề đạo đức, dáng vẻ của
nhà kinh doanh, sự xuống cấp trông thấy của nơi kinh doanh; kho lưu trữ hàng hóa
quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.
1.2.3.2


Đo lường rủi ro tín dụng
Việc đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện trên cơ sở thu thập số liệu và

phân tích đánh giá, lập ma trận rủi ro. Để đánh giá mức đ quan trọng của rủi ro đối
với ngân hàng người ta sử dụng cả hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên
đ của rủi ro- Mức đ nghiêm trọng của tổn thất, trong đó tiêu chí thứ 2 đóng vai
trị quyết định. Để xác định chính xác mức đ rủi ro của mỗi khoản vay, các ngân
hàng thường áp dụng m t số mơ hình cụ thể để đánh giá rủi ro tín dụng. Đặc điểm
của các mơ hình này là khơng loại trừ lẫn nhau nên m t ngân hàng có thể sử dụng
cùng m t lúc nhiều mơ hình khác nhau để hỗ trợ, bổ sung trong việc phân tích và
đánh giá mức đ rủi ro của các khoản vay.


Mơ hình chất lƣợng 6C:
- Tư cách người vay (Character): Cán b tín dụng phải làm rõ mục đích xin


×