Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Khóa luận tốt nghiệp đánh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính của CTCP tập đoàn DABACO việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THƠNG QUA
VIỆC PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CTCP TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU THẢO
MÃ SINH VIÊN
: A15673
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2012


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn
Ban giám đốc Cơng ty Cổ phần Tập đồn DaBaCo Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi
thực tập tại Công ty. Bên cạnh đó, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cán bộ phịng Tài
chính –Kế tốn của Cơng ty đã dành sự quan tâm, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt
q trình hồn thành khóa luận.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình, chu đáo của Giáo viên
hướng dẫn - Thạc sĩ Phan Huệ Minh.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tận tình dạy dỗ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình
học tập và nghiên cứu tại trường.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, các thầy cơ


cùng tồn thể bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 11 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Trần Thu Thảo

Thang Long University Library


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH THƠNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..............................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính trong doanh nghiệp…………….1
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................1
1.1.2. Vai trị của phân tích tài chính trong các doanh nghiệp ....................................1
1.1.3. Mục tiêu chủ yếu của phân tích tài chính trong các doanh nghiệp ..................2
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính trong các doanh nghiệp ..................................2
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp ...............3
1.1.6. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính ......................................................... 4
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp thơng qua các báo cáo tài chính ..5
1.2.1. Phân tích khái quát báo cáo tài chính ................................................................ 5
1.2.1.1. Bảng cân đối kế tốn .......................................................................................... 5
1.2.1.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh .................................................................9
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển chuyển tiền tệ ...................................................................10
1.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính ..............................................................................11
1.2.2.1. Phân tích khả năng sinh lợi...............................................................................11

1.2.2.2. Khả năng quản lý tài sản và nguồn vốn............................................................ 13
1.2.2.3. Các vịng quay nguồn vốn ................................................................................15
1.2.3. Phân tích rủi ro tài chính ................................................................................... 15
1.2.3.1. Phân tích khả năng thanh tốn ..........................................................................15
1.2.3.2. Phân tích khả năng quản lý vốn vay .................................................................17
1.2.3.3. Phân tích địn bẩy ............................................................................................. 18
1.2.3.4. Cân đối tài chính ............................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THƠNG QUA CÁC BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA CTCP TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM .................... 21
2.1. Giới thiệu chung về CTCP Tập Đồn DABACO Việt Nam ............................. 21
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ...................................................................21
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ...................................................... 22
2.1.2.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ....................................................................22
2.1.2.2 Đặc điểm sản phẩm và mơ hình hoạt động ....................................................... 23
2.1.3. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................26
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty ........................................................... 26


2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .............................................................. 26
2.1.4. Tình hình lao động của Cơng ty ........................................................................27
2.1.4.1. Lực lượng lao động .......................................................................................... 27
2.1.4.2. Chính sách đối với người lao động...................................................................27
2.1.5. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ....................... 28
2.1.5.1. Triển vọng phát triển của ngành .......................................................................28
2.1.5.2. Vị thế của DABACO trong ngành ...................................................................28
2.1.6. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty .......................................29
2.2. Phân tích tình hình tài chính của CTCP Tập Đoàn DABACO Việt Nam ......31
2.2.1. Bảng cân đối kế tốn .......................................................................................... 31
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản ................................................... 31
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn .............................................34

2.2.2. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh ....................................................................40
2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................................45
2.3. Phân tích hiệu quả tài chính ................................................................................46
2.3.1. Phân tích khả năng sinh lợi ...............................................................................46
2.3.1.1. Khả năng sinh lời của doanh thu (ROS) ........................................................... 46
2.3.1.2. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) ................................................................ 48
2.3.1.3. Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) ..................................................49
2.3.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản và nguồn vốn ...........................................51
2.3.2.1.Các vòng quay tài sản ........................................................................................ 51
2.3.2.2. Các vòng quay nguồn vốn ................................................................................56
2.4. Phân tích rủi ro tài chính ..................................................................................... 57
2.4.1. Phân tích khả năng thanh tốn .........................................................................57
2.4.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành ........................................................................57
2.4.1.2. Khả năng thanh toán nhanh ..............................................................................59
2.4.1.3.Khả năng thanh toán tức thời ............................................................................60
2.4.1.4. Khả năng thanh tốn tổng qt .........................................................................61
2.4.2. Phân tích khả năng quản lý vốn vay .................................................................63
2.4.2.1. Chỉ số nợ ...........................................................................................................63
2.4.2.2. Khả năng thanh tốn lãi vay .............................................................................65
2.5. Phân tích phối hợp hiệu quả và rủi ro ................................................................ 66
2.5.1. Phân tích Dupont................................................................................................ 66
2.5.2. Phân tích địn bẩy ............................................................................................... 72
2.5.2.1. Địn bẩy kinh doanh.......................................................................................... 72
2.5.2.2. Địn bẩy tài chính.............................................................................................. 72

Thang Long University Library


2.5.3. Phân tích cân đối tài chính ................................................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH

HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP TẬP ĐỒN DABACO VIỆT NAM ................... 76
3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Tập đồn DABACO trong giai
đoạn 2012-2014. ...........................................................................................................76
3.2. Đánh giá tình hình chung của Cơng ty ............................................................... 77
3.3. Đánh giá tình hình tài chính của Cơng ty .......................................................... 78
3.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78
3.3.2. Nhược điểm .........................................................................................................78
3.4. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty ...................................80
3.4.1. Về cơ cấu nguồn vốn .......................................................................................... 80
3.4.2. Về hiệu quả tài chính ......................................................................................... 81
3.3.3. Về rủi ro tài chính .............................................................................................. 87
3.3.4. Về hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................................................88
3.3.5. Đối với hoạt động khác....................................................................................... 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
TNHH
UBND
HĐQT
TACN
LNST
DTT
VCSH
VNĐ
TSLĐ
TSCĐ
TS

NH
NPT
GVHB
TSDH

Tên đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban nhân dân
Hội đồng quản trị
Thức ăn chăn nuôi
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam đồng
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tài sản
Ngắn hạn
Nợ phải trả
Giá vốn hàng bán
Tài sản dài hạn

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty năm 2010 .............................................27
Bảng 2: Bảng tổng kết một số chỉ tiêu của Công ty Cổ phần Tập đồn DABACO
.......................................................................................................................................29
Bảng 3: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến đơng của tài sản ....................................32

Bảng 4: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn ............................. 35
Bảng 5: Bảng phân tích tỷ suất nợ .............................................................................38
Bảng 6 : Bảng phân tích tỷ suất Vốn chủ sở hữu ..................................................... 39
Bảng 7: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm ...........................................41
Bảng 8: Một số chỉ tiêu so sánh hiệu quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm .....44
Bảng 9: Bảng đánh giá khả năng tạo tiền của Công ty qua 2 năm ......................... 45
Bảng 10: Bảng tổng hợp chi phí trên doanh thu qua 3 năm ...................................47
Bảng 11: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần ................................................... 47
Bảng 12: Tỷ suất sinh lời của tài sản .........................................................................48
Bảng 13: Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu .......................................................... 49
Bảng 14: So sánh một số chỉ tiêu khả năng sinh lợi giữa DABACO Và Việt Thắng
.......................................................................................................................................50
Bảng 15: Vịng quay tổng tài sản................................................................................52
Bảng 16: Bảng tính vịng quay tài sản cố định.......................................................... 53
Bảng 17: Bảng tính vịng quay tài sản lưu động ....................................................... 54
Bảng 18: Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày lưu kho .......................................56
Bảng 19: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............................................................. 56
Bảng 20: Khả năng thanh toán hiện hành ................................................................ 58
Bảng 21: Khả năng thanh toán nhanh qua các năm ................................................59
Bảng 22: Khả năng thanh toán tức thời qua các năm .............................................60
Bảng 23: Khả năng thanh toán tổng quát .................................................................61
Bảng 24: Bảng so sánh khả năng thanh toán ............................................................ 62
Bảng 25: Tỷ số nợ qua các năm ..................................................................................63
Bảng 26: Hệ số khả năng thanh tốn lãi vay ............................................................. 65
Bảng 27: Bảng tính địn bẩy kinh doanh ...................................................................72
Bảng 28: Bảng tính địn bẩy tài chính qua các năm .................................................73
Bảng 29: Phân tích quan hệ cân đối 1 .......................................................................74
Bảng 30: So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng ....................................74
Bảng 31: Phân tích quan hệ cân đối 2 .......................................................................75



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Biểu đồ 1: Biểu đồ vốn, doanh thu, lợi nhuận qua 3 năm (2009-2011)................... 30
Biểu đồ 2: Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2011 ........................................................ 30
Biểu đồ 3: Tỷ suất nợ ...................................................................................................38
Biểu đồ 4: Tỷ suất tự tài trợ ....................................................................................... 39
Biểu đồ 5: Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu ......................................................... 48
Biểu đồ 6: Tỷ suất sinh lời của tài sản .......................................................................49
Biểu đồ 7: Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu ............................................................. 50
Biểu 8: So sánh các chỉ tiêu khả năng sinh lợi giữa DABACO và Việt Thắng năm
2010,2011 ...................................................................................................................... 51
Biểu đồ 9: Hiệu quả sử dụng TSCĐ ...........................................................................53
Biểu đồ 10: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................................. 54
Biểu đồ 11: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ......................................................... 57
Biểu đồ 12: Khả năng thanh toán hiện hành ............................................................ 58
Biểu đồ 13: Khả năng thanh toán nhanh ..................................................................59
Biểu đồ 14: Khả năng thanh toán tức thời ................................................................ 61
Biểu đồ 15: So sánh khả năng thanh toán giữa DABACO và Việt Thắng .............62
năm 2010, 2011 .............................................................................................................62
Biểu đồ 16: Tỷ lệ nợ phải trả so với tổng tài sản ...................................................... 64
Hình 1: Cây phân tích vận dụng vào chỉ tiêu vịng quay TSLĐ 2010 .................... 55
Hình 2: Cây phân tích vận dụng vào chỉ tiêu vịng quay TSLĐ 2011 .................... 55
Sơ đồ 1: Mơ hình hoạt động khép kín của DABACO năm 2011 ............................ 25
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy của Cơng ty cổ phần tập đồn DABACO Việt Nam .....26
Sơ đồ 3: Phân tích ROA nâm 2010 ............................................................................67
Sơ đồ 4: Phân tích ROA năm 2011 ............................................................................68
Sơ đồ 5: Phân tích ROE năm 2010.............................................................................70
Sơ đồ 6: Phân tích Duppont năm 2011 ......................................................................71

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, các doanh nghiệp cần được đối xử bình đẳng trên
một sân chơi chung. “ Mạnh thắng, yếu thua” – đó là quy luật tất yếu của nền kinh tế
nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức. Sự đào thải khắc nghiệt ấy đòi hỏi các doanh
nghiệp Việt Nam phải xem xét thận trọng trong từng bước đi, từng yếu tố ảnh hưởng
đến sức cạnh tranh của mình, trong đó có thể nói vấn đề “ Tài chính” là vấn đề là quan
trọng hàng đầu.
Phân tích tình hình tài chính là một cơng việc thường xun và vô cùng cần thiết
không những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối
tượng bên ngồi doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp.
Đánh giá được đúng thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết
định kinh tế thích hợp, sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn
lực; Nhà đầu tư có quyết định đúng đắn với sự lựa chọn đầu tư của mình; các chủ nợ
được đảm bảo về khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản cho vay;
Nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam
kết đặt ra; các cơ quan quản lý Nhà nước có được các chính sách để tạo điều kiện
thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thời
kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật. Báo cáo tài chính kế tốn
là sản phẩm cuối cùng của cơng tác kế tốn, tất cả các thơng tin mà kế tốn cung cấp
đều được thể hiện trên báo cáo tài chính kế tốn cuối kỳ của doanh nghiệp. Chính vì
vậy mà chúng ta có thể coi hệ thống báo cáo tài chính kế tốn là một tấm gương phản
ánh tồn diện về tình hình tài chính, khả năng và sức mạnh của một doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính và đánh giá
thực trạng tài chính của một doanh nghiệp thơng qua “tấm gương phản ánh tồn diện”,
tơi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Đánh giá tình hình tài chính thơng qua việc phân tích
các báo cáo tài chính của CTCP Tập đồn DABACO Việt Nam” cho khóa luận tốt

nghiệp của mình.
Khóa luận ngồi Lời mở đầu và Kết luận bao gồm ba nội dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc phân tích tình hình tài chính thơng qua
các báo cáo tài chính.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính thơng qua các báo cáo tài chính của
CTCP Tập đồn DABACO Việt Nam.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính
của CTCP Tập đồn DABACO Việt Nam.


Do kiến thức cịn hạn chế nên khóa luận của tơi khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của các thầy cơ để khóa luận của tơi
được hồn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính nhằm tìm ra những mặt mạnh và cả
những mặt bất ổn, từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp
thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái qt tình hình tài chính.
- Phân tích kết cấu tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của Cơng ty.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Phân tích các chỉ số tài chính thơng qua các báo cáo tài chính của Cơng ty.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lời của vốn và nguồn vốn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung

Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích nội dung chủ yếu về thực trạng tài chính, đó là:
- Hiệu quả tài chính
- Rủi ro tài chính
- Xét tới ảnh hưởng tổng hợp và riêng rẽ của các nhân tố khác nhau đến hiệu quả
và rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
3.2.2. Phạm vi khơng gian
Trong đề tài này, tơi tập trung nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính của
Cơng ty cổ phần Tập đồn DABACO Việt Nam có trụ sở tại Đường Lý Thái Tổ - TP
Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh.
3.2.3. Phạm vi thời gian
Tình hình tài chính là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đánh giá một cách chính xác và đầy đủ địi hỏi
phải có một q trình nghiên cứu lâu dài về mọi mặt kinh doanh của công ty. Nhưng
do thời gian có hạn ( từ tháng 7/2012 đến tháng 11/2012) nên tơi chỉ có thể phản ánh
một cách khái qt tình hình tài chính của Cơng ty thơng qua số liệu và tài liệu kế tốn
tài chính 3 năm 2009-2010-2011.
4. Phương pháp nghiên cứu

Thang Long University Library


4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Tài liệu phục vụ cho q trình nghiên cứu được thu thập tại phịng kế toán, bao
gồm chủ yếu là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và một số tài liệu liên quan ở một số
phòng ban như phịng hành chính – nhân sự, phịng kinh doanh…
4.2. Phương pháp phân tích
- Thống kế mơ tả: Mơ tả tình hình tài sản, nguồn vốn hiện có, sự biến động
tài sản, nguồn vốn qua các năm để đánh giá tiềm lực tài chính của Cơng ty.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng

cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Phương pháp này đơn giản và được
áp dụng phổ biến trong phân tích kinh tế - xã hội. Điều kiện so sánh là các chỉ tiêu so
sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị
đo lường, phương pháp tính, quy mơ và điều kiện kinh doanh. Phương pháp này dùng
để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh theo thời gian: So sánh kỳ này với kỳ trước để nhận biết xu hướng thay
đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ So sánh theo không gian: So sánh với mức bình quân ngành để đánh giá vị thế
của doanh nghiệp trong ngành.
+ So sánh tương đối để thấy được tỷ trọng của từng loại tài sản,nguồn vốn…
trong tổng số vốn của doanh nghiệp qua từng niên độ kế toán.
+ So sánh tuyệt đối để thấy sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm.
- Phương pháp phân tích tỷ số: Sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường, đánh giá
tình hình và hoạt động tài chính của Cơng ty. Sự biến động các tỷ lệ chính là sự biến
động của các đại lượng tài chính. Phương pháp này yêu cầu phải xác định được các
ngưỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên
cơ sở các tỷ lệ của doanh nghiệp so với giá trị, tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài
chính, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm đặc trưng mang nội dung theo
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán,
các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số khả năng hoạt động, tỷ số hiệu
quả hoạt động, các tỷ số tăng trưởng. Mỗi nhóm tỷ lệ bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh
riêng lẻ, từng bộ phận hoạt động tài chính riêng, Vì vậy, người phân tích sẽ lựa chọn
các tỷ lệ theo mục tiêu phân tích của mình.
- Phân tích Dupont: Là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên
kết quả sau cùng. Qua phương pháp này cho thấy mối quan hệ và các nhân tố là chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng tài sản (vốn), từ đó cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố


ảnh hưởng đến suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, tài sản bằng phương pháp loại trừ. Từ

đây cho ra các quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính bằng cách nào.
4.3. Phương pháp kiểm chứng
Thơng qua việc khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt
Nam để đánh giá thực trạng, rút ra bản chất và đưa ra các giải pháp để giải quyết.
4.4. Phương pháp đồ thị
Đồ thị là một phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng
biểu đổ hoặc đồ thị. Qua đó, mơ tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích,
hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định.
Như vậy, phương pháp đồ thị có tác dụng minh họa kết quả tài chính đã tính tốn
được và được biểu thị bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực quan,
thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ.

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH THƠNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình
hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định quản lý
chuẩn xác và đánh giá được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ
đó giúp cho những đối tượng quan tâm đi tới những dự đốn chính xác về mặt tài
chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ.
1.1.2. Vai trị của phân tích tài chính trong các doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp là một cơng việc có ý nghĩa cực
kỳ quan trọng trong cơng tác quản trị doanh nghiệp. Nó khơng chỉ có ý nghĩa đối với
bản thân cơng ty, mà cịn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan tới cơng ty.
Phân tích tình hình tài chính thường xuyên sẽ giúp cho các nhà quản trị công ty
và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài

chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến tình hình tài chính của Cơng ty. Từ đó có những giải pháp hữu hiệu để ổn
định và tăng cường tình hình tài chính của Cơng ty.
Phân tích tài chính của Cơng ty sẽ giúp cho các nhà quản trị công ty thấy được
những nét sinh động trên “ bức tranh tài chính” của cơng ty, thể hiện qua các khía cạnh
sau:
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thông tin tài chính cần thiết cho chủ
Cơng ty và các nhà đầu tư, nhà cho vay, khách hàng, cổ đông.
- Cung cấp thơng tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn,
khả năng sinh lời và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Cung cấp thông tin về tình hình cơng nợ, khả năng thu hồi các khoản phải thu,
khả năng thanh toán các khoản lãi phải trả cũng như các nhân tố khác ảnh hưởng tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Có rất nhiều đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, tuy
nhiên, mỗi đối tượng này đều quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới
những góc độ khác nhau. Song nhìn chung họ đều quan tâm tới khả năng tạo ra các
dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi
vậy, việc phân tích tình hình tài chính của các công ty Cổ phần phải đạt được mục tiêu
nhất định.

1


1.1.3. Mục tiêu chủ yếu của phân tích tài chính trong các doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ thơng tin hữu ích cho các nhà
đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thơng tin tài chính khác để giúp cho
họ có những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tư, quyết định cho vay.
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ cơng ty, các nhà đầu tư,
các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng
và tính chắc chắn của dịng tiền mặt vào ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất vốn

kinh doanh, tình hình và khả năng thanh tốn của Cơng ty.
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp những thơng tin về nguồn vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện và
các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của công ty.
Các mục tiêu phân tích trên có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nó góp phần
cung cấp những thơng tin nền tảng đặc biệt quan trọng cho quản trị doanh nghiệp ở các
Cơng ty cổ phần.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính trong các doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động
nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định
chuẩn xác trong quá trình kinh doanh.
Bởi vậy, việc thường xun tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh
về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân,
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có
những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ
mô của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình
đẳng trước pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp, như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách
hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới
những góc độ khác nhau, nhưng nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dịng
tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn và mức lợi nhuận tối đa.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một cơng việc có ý
nghĩa cực kì quan trọng trong cơng tác quản trị doanh nghiệp. Nó khơng chỉ có ý nghĩa
đối với bản thân doanh nghiệp, mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên
quan đến doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho
quản trị doanh nghiệp khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích cực


2

Thang Long University Library


và dự đốn được tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó,
quản trị doanh nghiệp đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định
phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Môi trường vĩ mô
+ Tự nhiên: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ
bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm,
thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó với các tác
động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên
quan thơng qua các hoạt động phân tích, dự b của bản thân doanh nghiệp và đánh
giá của các cơ quan chuyên môn.
+ Nền kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền
kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu
tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những
biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh
nghiệp.Khi phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận
đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1 số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của
kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên cứu,các dự báo của nhà kinh tế lớn...
+ Kỹ thuật - Công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh
nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ
thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng
dụng...Khi cơng nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành
tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển

kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh
nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp khơng đổi mới
cơng nghệ kịp thời.
+ Văn hóa - Xã hội: ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của
một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm
nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng
văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành
kinh doanh.
+ Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng
chính trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp.
Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn ln là sự hấp dẫn của
các nhà đầu tư.
- Môi trường vi mô

3


+ Nhà cung cấp: Nhà cung cấp là những công ty kinh doanh hay những cá thể
cung cấp cho công ty và các đối thủ cạnh tranh và các nguồn vật tư cần thiết để sản
xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định. Những người quản trị phải chú ý
theo dõi giá cả các mặt hàng cung ứng, bởi vì việc tăng giá các vật tư mua về có thể
buộc phải nâng giá sản phẩm. Thiếu một chủng loại vật tư nào đó có thể làm rối
loạn về cung ứng và hẹn giao hàng. Trong kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng
tiêu thụ vàtrong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đốivới công
ty.
+ Khách hàng: Công ty cần phải nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình, để
nắm rõ xu hướng ưa thích về mặt hàng sao cho có những thay đổi phù hợp với thị hiếu
khách hàng. Sự thay đổi thị hiếu của khách hàng có thể dẫn theo việc rời bỏ sự trung
thành đối với mặt hàng mà công ty sản xuất.
+ Đối thủ cạnh tranh:Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ một

doanh nghiệp nào cũng cần xác định cho mình đối thủ cạnh tranh của mình là ai, có lợi
thế về những mặt gì, mặt gì cịn thiếu sót. Bởi, chỉ có nắm vững về đối thủ của mình
doanh nghiệp mới tránh được tình trạng bị “hạ bệ” trong lĩnh vực kinh doanh mà mình
theo đuổi.
+ Thị trường lao động:Thị trường lao động là một trong những nhân tố ảnh hưởng
lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khi có một nguồn lực lao
động dồi dào, cũng như chun mơn tốt giúp cho doanh nghiệp có thể tạo ra những sản
phẩm tốt, dịch vụ có chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành và ngược
lại.
1.1.6. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính
Phân tích tài chính sử dụng mọi thơng tin có khả năng lý giải và thuyết minh
được thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp, các thơng tin được thu thập bao
gồm cả những thông tin nội bộ và những thơng tin bên ngồi. Khi phân tích tài chính,
người ta thường sử dụng nhiều loại tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu vẫn là các báo
cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế tốn
Cung cấp những thơng tin về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành
tài sản của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, giúp cho việc đánh giá phân tích
thực trạng tài chính của doanh nghiệp như: tình hình biến động về quy mơ và cơ cấu
tài sản, nguồn hình thành tài sản, về tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn, tình
hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời, giúp cho việc đánh giá khả năng huy động nguồn
vốn và quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.
Các thành phần của Bảng cân đối kế toán bao gồm:

4

Thang Long University Library



+ Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo, thuộc
quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể đánh giá
một cách tổng quát quy mô tài sản và các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn
tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng chỉ tiêu bên phần tài sản thể
hiện số vốn thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp.
+ Phần nguồn vốn: Thể hiện nguồn vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng và quản
lý vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn, các nhà
quản lý có thể thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, thể
hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh và trách nhiệm thanh toán
đối với các bên liên quan.
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Báo cáo này cho thấy kết
quả hoạt động kinh doanh lãi lỗ và các chỉ tiêu khác giúp nhà quản trị ra các quyết
định trên cơ sở phân tích tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngồi ra,
nó cũng cung cấp các thông tin cần thiết cho các tổ chức cá nhân bên ngoài doanh
nghiệp đặc biệt là khi xem xét khả năng sinh lời từ hoạt động của doanh nghiệp.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh việc hình thành và sử dụng lượng tiền
phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo này cung cấp thông tin về luồng
tiền vào ra của doanh nghiệp. Thông tin lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho
các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các
khoản tiền và sử dụng các khoản tiền đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành khơng thể tách rời
của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mơ tả mang tính tường thuật hoặc phân
tích chi tiết các thơng tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông
tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh

báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu như doanh nghiệp xét
thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp thơng qua các báo cáo tài chính
1.2.1. Phân tích khái quát báo cáo tài chính
1.2.1.1. Bảng cân đối kế tốn
- Phân tích sự biến động về tài sản và nguồn vốn

5


Phân tích sự biến động về quy mơ tài sản và nguồn vốn nhằm mục đích đánh giá
kết quả và thực trạng tài chính.
Phân tích sự biến động về quy mơ tài sản và nguồn vốn nhằm mục đích đánh giá
kết quả và thực trạng tài chính của doanh nghiệp: sự tăng trưởng hay suy thối, từ đó
dự đốn trước được xu hướng và rủi ro trong tương lai.
Để phân tích sự biến động, ta lập biểu so sánh số tổng cộng giữa cuối năm với
đầu năm hoặc nhiều năm trước, kể cả số tuyết đối và số tương đối để nhằm xác định sự
biến động về quy mô tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh.
Qua kết quả tính tốn và phân tích có thể rút ra những kết luận cần thiết về sự
biến động quy mô tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, cũng như việc đưa ra các
quyết định cần thiết trong cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
+ Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cổ phần là một vấn đề có ý nghĩa hết
sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có cơ cấu vốn hợp lý thì khơng phải chỉ sử dụng
vốn có hiệu quả mà cịn tiết kiệm được vốn trong q trình sản xuất kinh doanh.
Phân tích cơ cấu tài sản là phân tích và đánh giá sự biến động của các bộ phận
cấu thành tổng số tài sản của doanh nghiệp. Ngoài việc so sánh tài sản giữa các năm,
cần xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản để đánh giá xem trình độ phân bổ và sử dụng
tài sản có hợp lý và hiệu quả hay khơng.

Để phân tích tình hình biến động cơ cấu về tài sản của doanh nghiệp, cần tính và
phân tích các chỉ tiêu sau:
 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
chiếm trong tổng tài sản

=

Trị giá tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản

x

100%

Chỉ tiêu này phản ảnh, cứ 100 đồng tổng tài sản của doanh nghiệp thì tài sản
ngắn hạn có bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp càng cao.
Cần đi sâu phân tích một số chỉ tiêu sau:
Tỷ trọng tiền và các
khoản tương đương tiền

=

Tiền và khoản tương đương tiền
Tài sản ngắn hạn

x

100%


Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ tiền của doanh nghiệp càng nhiều. Song chỉ tiêu
này chỉ nên đảm bảo ở mức độ vừa phải. Nếu quá cao thì biểu hiện vốn nhàn rỗi của

6

Thang Long University Library


doanh nghiệp càng nhiều. Vốn không được huy động vào quá trình sản xuất kinh
doanh dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá thấp cũng
gây khó khăn lớn cho q trình sản xuất kinh doanh, thậm chí khơng đảm bảo cho q
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục.
Ngoài ra cần xem xét một số chỉ tiêu khác như: Tỷ trọng các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, tỷ trọng các khoản phải thu, tỷ trọng hàng tồn kho…
 Tỷ trọng tài sản dài hạn
Tỷ trọng tài sản dài hạn

Trị giá các tài sản dài hạn

=

x

Tổng tài sản

100%

Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng
tốt, quy mô năng lực sản xuất của doanh nghiệp càng lớn. Trong đó cần tính và phân

tích một số chỉ tiêu chi tiết sau: Tỷ trọng các khoản phải thu dài hạn, tỷ suất đầu tư tài
sản cố định, tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn…
+ Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Ngồi việc phân tích tình hình phân bổ, chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan
tâm khác cần phân tích kết cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về
mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh
hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu.
Trong phân tích kết cấu nguồn vốn, người ta đặc biệt chú trọng đến hai chỉ tiêu:
 Tỷ suất nợ
Tỷ suất nợ

=

Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn

x

100%

Tỷ lệ này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các
chủ nợ đã góp vốn cho doanh nghiệp. Thơng thường các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vừa
phải vì tỷ lệ này càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp
doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu ưa thích tỷ lệ nợ cao vì họ
muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn tồn quyền kiểm sốt doanh nghiệp. Song nếu
tỷ lệ nợ quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào trạng thái mất khả năng thanh toán.
 Tỷ suất vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu

Tỷ suất vốn chủ sở hữu =


Tổng nguồn vốn

x

100%

Chỉ tiêu này cho ta thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về vốn. Tỷ suất này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có nên tính chủ động về vốn càng cao

7


và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế, tỷ suất vốn CSH không bao giờ là thước đo
tuyệt đối để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
Nhìn chung khơng có một mơ hình quản lý vốn cụ thể, vĩnh cửu cho một doanh
nghiệp trong việc lựa chọn nguồn vốn và quản lý vốn. Chiến lược quản lý vốn của
doanh nghiệp phụ thuộc rât nhiều vào sự phát triển của thị trường vốn, sự ổn định của
nền kinh tế, uy tín của doanh nghiệp và khả năng thích ứng của các doanh nghiệp
trong các tình huống cụ thể.
Thơng thường dù doanh nghiệp sử dụng chiến lược quản lý vốn nào đểu phải
tuân thủ nguyên tắc phù hợp hay nguyên tắc tương thích trong quản lý tài chính. Nghĩa
là đầu tư vốn vào những tài sản có đời sống phù hợp với thời gian đáo hạn của vốn.
Các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn
khác nhau có thời hạn tương tự nhau, các loại tài sản dài hạn phải đc tài trợ bằng
nguồn vốn dài hạn (nợ dài hạn và vón chủ sở hữu). Mục đích của nguyên tắc này là
cân bằng luồng tiện tạo ra từ tài sản với kì hạn của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào tài
sản ngắn hạn nên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn mà có thể được thanh tồn khi
tài sản ngắn hạn giảm. Sở dĩ có điều này là vì tài sản ngắn hạn có khả năng quay vịng

nhanh, nên được tài trợ bằng vốn ngắn hạn để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng tài sản ngắn
hạn thường xuyên hay tài sản dài hạn mà cần nhiều thời gian để quy đổi ra thành tiền
thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn để đảm bảo khả năng tự chủ tài chính, khả năng
thanh tốn.
Trong thực tiễn, có ba chiến lược cơ bản mà doanh nghiệp có thể áo dung trong
quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược dung hòa và chiến lược
cấp tiến (mạo hiểm), cụ thể:
+ Thứ nhất, chiến lược quản lý mạo hiểm: tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn
hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Khi doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm thiểu được chi phí
sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu tuy nhiên rủi ro tài chính cao,
người quản lý luôn phải chịu áp lực nặng nề về việc tìm nguồn để thanh tốn cho các
chủ nợ.
+ Thứ hai, chiến lược quản lý thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Với chiến lược quản lý vốn thận trọng doanh nghiệp ln bảo đảm khả năng
thanh tốn ở mức độ cao, nhất là trong những trường hợp mà tài sản ngắn hạn không
thường xuyên ở mức độ thấp nhất. Tiền thừa tạm thời có thể dùng để đầu tư ngắn hạn.
Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn thấp do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền
vay dài hạn.

8

Thang Long University Library


+ Thứ ba, chiến lược quản ký dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài
sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn.
Đây là chính sách dung hịa với hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì vậy nó
khắc phục được nhược điểm của cả hai chính sách trên.

1.2.1.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh được các nhà phân tích hết sức quan tâm.
Nó cung cấp các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực
hiện được. Khi sử dụng số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để phân tích
tài chính, cần lưu ý:
- Giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận có mối quan hệ ràng buộc nhau. Điều này
thể hiện ở chỗ: Khi tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi
nhuận tăng. Khi tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận
giảm.
Để xem xét sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận ta lập bảng phân tích
kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm, sau đó so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả kinh doanh. Ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

Tỷ suất giá vốn/DTT

Giá vốn hàng bán

=

Doanh thu thuần

x

100%

Chỉ tiêu này cho biết để thu được một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ
ra bao nhiêu đồng giá vốn.
Lãi gộp
Tỷ suất lãi gộp/DTT
=

x 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lãi gộp
Tỷ suất
(CFBH&CFQL)/DTT

CFBH + CFQL

=

Doanh thu thuần

x

100%

Chỉ tiêu này phản ảnh để thu được một đồng doanh thu thuần thì phải mất bao
nhiêu đồng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tỷ suất LNTT/DTT

Lợi nhuận trước thuế

=

Doanh thu thuần

9

x


100%


Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế.

Tỷ suất LNST/DTT

Lợi nhuận sau thuế

=

Doanh thu thuần

x

100%

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cịn gọi là phân tích ngân lưu là cơng việc
quan trọng, ngày càng chiếm nhiều công sức và thời gian của các nhà quản trị, các
giám đốc tài chính. Sự tồn vong của doanh nghiệp ngày càng lệ thuộc rất nhiều vào
hoạt động tiền tệ, cụ thể là sự kiểm sốt dịng ngân lưu tại doanh nghiệp.
Khi phân tích cần chú ý một số chỉ tiêu sau:
- Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền vào
Hệ số này cho biết mức độ về năng lực tạo ra nguồn tiền từ hoạt động kinh doanh
chính của doanh nghiệp: hoạt động kinh doanh có đủ khả năng tạo tiền cho đầu tư và

chi trả hay khơng? Tuy nhiên khi phân tích cần đặt chúng trong một bối cảnh cụ thể đó
là chiến lược và tình hình kinh doanh trong từng thời kỳ.
- Hệ số dịng tiền vào từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền vào
Dòng ngân lưu ra để gia tăng các khoản đầu tư, ngược lại một sự thu hồi các
khoản đầu tư sẽ thể hiện trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính là các dịng ngân lưu
vào. Tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và các khoản đầu tư đến hạn thu hồi, hệ số
phân tích sẽ biến động.
Hệ số này càng cao tức dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư chiếm tỷ trọng cao, nếu
chưa có kế hoạch tái đầu tư doanh nghiệp phải nghĩ đến việc điều phối nguồn tiền ưu
tiên thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn trả hoặc trả trước hạn để giảm chi phí lãi
vay. Sau đó, điều tiết vốn cho hoạt động kinh doanh chính để giảm các khoản vay
ngắn hạn.
- Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động tài chính so với tổng dịng tiền vào
Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp. Nếu lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh không đủ cho hoạt động đầu tư, buộc
doanh nghiệp phải điều phối dịng tiền từ hoạt động tài chính. Đó có thể là một khoản
vay sẽ được tăng lên, phát hành thêm cổ phiếu hay là sự giảm đi thậm chí ngưng trả
các khoản cổ tức.
Hệ số cho biết hoạt động này có tạo đủ vốn cho hoạt động kinh doanh và thực
hiện các nghĩa vụ chi trả không?

10

Thang Long University Library


Qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta cũng biết được số dư của từng hoạt động là bao
nhiêu? Số dư trong kỳ và số dư cuối kỳ là bao nhiêu?
1.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính
1.2.2.1. Phân tích khả năng sinh lợi

Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được trên một đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hay trên một đơn vị đầu ra
phản ánh kết quả sản xuất. Mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được tính trên một đơn
vị càng cao thì khả năng sinh lợi càng cao, dẫn đến hiệu quả kinh doanh càng cao và
ngược lại; mức lợi nhuận thu được trên 1 đơn vị càng nhỏ, khả năng sinh lợi càng thấp,
kéo theo hiệu quả kinh doanh càng thấp. Vì thế, có thể nói, khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp là biểu hiện cao nhất và tập trung nhất của hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, người ta thường
tính và so sánh tỷ số giữa lợi nhuận thuần với doanh thu thuần, tổng vốn sử dụng (tổng
tài sản hiện có) và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Khả năng sinh lợi thể hiện qua khả năng sinh lời của tài sản và khả năng sinh lời
của nguồn vốn. Các chỉ tiêu được sử dụng chủ yếu bao gồm:
- Tỷ suất lợi nhuận của doanh thu - ROS
Chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị doanh thu thuần thu được từ kinh doanh đem lại
bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thế. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, sức sinh lợi của
doanh thu thuần kinh doanh càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại; trị
số của chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng sinh lợi của doanh thu thuần kinh doanh càng thấp,
hiệu quả kinh doanh càng thấp.

ROS

=

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

x 100%

- Tỷ suất sinh lời của tài sản - ROA
Chỉ tiêu này cho biết: cứ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

Hệ số này càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý
và hiệu quả.

ROA

=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

x 100%

- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn sử dụng của doanh
nghiệp trong kỳ.

11


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn

Lợi nhuận ròng

=

Tổng vốn sử dụng trong kỳ

x 100%

- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu – ROE

Chỉ tiêu này cho biết: 1 đơn vị vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh đem lại bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, sức sinh lợi của vốn
chủ sở hữu càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại; trị số của chỉ tiêu
càng nhỏ, khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu càng thấp, hiệu quả kinh doanh càng
thấp.
Có thể nói, biểu hiện rõ nét và cao độ nhất khả năng sinh lời của doanh nghiệp là
khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu; bởi vì, mọi hoạt động mà doanh nghiệp tiến
hành suy cho cùng cũng nhằm mục đích nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của chủ sở hữu.

ROE

Lợi nhuận ròng

=

x 100%

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng vốn, hình thành nên tài sản. Suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu (ROE) vì vậy sẽ lệ thuộc vào suất sinh lời của tài sản (ROA). Ý
tưởng này được thể hiện qua phương trình Dupont:
ROE

ROA* Địn bẩy tài chính

=

Trong đó, địn bẩy tài chính hay đòn cân nợ là chỉ tiêu thể hiện cơ cấu tài chính
của doanh nghiệp.


Địn bẩy tài chính

Tổng tài sản

=

Vốn chủ sở hữu

x 100%

Phương trình Dupont sẽ được viết lại như sau:
ROE

=

Lợi nhuận thuần
Doanh thu

=

Tỷ suất sinh lời
trên doanh thu

=

ROS

x


Doanh thu
Tổng tài sản

x

x Số vòng quay tài sản

x

x

x

SOA

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tài sản so với
vốn chủ sở hữu
AOE

12

Thang Long University Library


Qua phương trình này cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các
chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản (vốn). Từ đó đề ra các quyết sách phù hợp căn cứ trên
mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
1.2.2.2. Khả năng quản lý tài sản và nguồn vốn

Khả năng quản lý tài sản – thường được gọi là vòng quay – là các chỉ tiêu đo
lường hiệu suất sử dụng, sức sản xuất của các loại tài sản của doanh nghiệp. Khả năng
quản lý nguồn vốn là các chỉ tiêu đo lường sức sản xuất và sức sinh lợi của các đồng
nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động cho hoạt động kinh doanh của mình.
Các chỉ tiêu phản ánh vịng quay tài sản bao gồm:
- Vòng quay tổng tài sản

Vòng quay tổng tài sản

=

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
- Vòng quay TSCĐ

Vòng quay TSCĐ

=

Doanh thu thuần
Tài sản cố định

Hệ số này nói lên một đồng tài sản cố định mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
- Vòng quay TSLĐ

Vòng quay TSLĐ


=

Doanh thu
Tài sản lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu được tạo ra từ tài sản lưu động là bao nhiêu. Chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp càng lớn.
- Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu phản ánh tốc độ quay vịng hàng hóa
nhanh hay chậm. Ngồi ra, dựa vào chỉ tiêu này ta cũng biết được thời gian hàng nằm
trong kho trước khi bán ra. Thời gian này càng ngắn thì khả năng chuyển hóa thành
tiền của hàng tồn kho càng nhanh. Tuy nhiên, nếu số vòng quay hàng tồn kho q cao
thì có thể dẫn tới nguy cơ doanh nghiệp khơng có đủ hàng hóa thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, dẫn tới mất khách hàng. Nếu thời gian quay vòng hàng tồn kho quá dài
chứng tỏ tồn kho quá mức hàng hóa dẫn tới làm tăng chi phí, gây ứ đọng vốn.

13


×