Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH một thành viên nhật long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG

SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ ANH ĐÀO
MÃ SINH VIÊN

: A18391

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NHẬT LONG

Giáo viên hƣớng dẫn :Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện

:Vũ Anh Đào

Mã sinh viên

: A18391

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn cô giáo – Thạc sĩ Đồn Thị Hồng Nhung, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Cùng với đó, em xin cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH một thành viên Nhật
Long đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, và các cô chú, anh

chị đang công tác tại công ty đã luôn chỉ bảo, giúp đỡ em trong q trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành khóa luận, nhưng do kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế cịn nhiều thiếu sót nên bài khóa luận khơng tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cơ giáo để khóa
luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Vũ Anh Đào

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ..
.........................................................................................................................................1
1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ ................................................ 1
1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ .............................. 1
1.3. Nội dung công tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
......................................................................................................................................... 2

1.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn .....................................................................2
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh .................................................................... 2
1.3.1.2. Phương pháp giá đơn vị bình quân .................................................................... 3
1.3.1.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .................................................... 4
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ....................................................... 4
1.3.2. Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ ..................................4
1.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................5
1.3.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ..............9
1.3.4.1. Phương thức tổ chức bán buôn .......................................................................... 9
1.3.4.2. Phương thức bán lẻ .......................................................................................... 12
1.3.4.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa .......................................... 13
1.3.4.4. Phương thức bán hàng trả góp......................................................................... 14
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghiệp thƣơng mại ....................................................................................................... 17
1.4.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................17
1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................18
1.4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ .....................................................19
1.5. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng trong kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ................................................................................................................... 19
1.5.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ...............................................................................19
1.5.2. Hình thức Nhật ký chung ...................................................................................20


1.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................21
1.5.4. Hình thức Kế tốn trên máy tính .......................................................................22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
NHẬT LONG ...............................................................................................................24
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH một thành viên Nhật Long ...................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH một thành viên Nhật Long..

.......................................................................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
Nhật Long .....................................................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên .............25
Nhật Long .....................................................................................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên Nhật Long ....
.......................................................................................................................................26
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long
....................................................................................................................................... 26
2.1.4.2. Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH một thành viên Nhật Long ..
....................................................................................................................................... 27
2.2. Thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH một thành viên Nhật Long ............................................................................. 29
2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty TNHH một thành viên
Nhật Long .....................................................................................................................29
2.2.2. .... Các phương thức tiêu thụ hàng hóa tại cơng ty TNHH một thành viên Nhật
Long...............................................................................................................................33
2.2.2.1. Phương thức bán buôn: .................................................................................... 33
2.2.2.2. Phương thức bán lẻ .......................................................................................... 39
2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long...............................................................................................................................42
2.2.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 42
2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ..................................................................... 52

Thang Long University Library


CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN TIÊU
THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHẬT LONG .............................................................61

3.1. Đánh giá tình hình cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên Nhật
Long .............................................................................................................................. 61
3.1.1. Điểm mạnh của cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên Nhật
Long...............................................................................................................................61
3.1.2. Một số hạn chế còn tồn tại trong cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH một
thành viên Nhật Long...................................................................................................62
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long.................................................... 63
KẾT LUẬN


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CP


: Chi phí

DT

: Doanh thu

GTGT

: Giá trị gia tăng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

KKĐK

: Kiểm kê định kỳ

KKTX

: Kê khai thường xun

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

TK

: Tài khoản


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM&DV

: Thương mại và dịch vụ

TM&XD

: Thương mại và xây dựng

TSCĐ

: Tài sản cố định

VNĐ

: Việt Nam đồng

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn trực tiếp ...................................................................10
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn gửi bán ....................................................................10
Sơ đồ 1.3. Phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ..............................11
Sơ đồ 1.4. Phương thức vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn ........................12
Sơ đồ 1.5. Phương thức bán lẻ.......................................................................................13
Sơ đồ 1.6. Phương thức gửi bán tại đơn vị giao đại lý (gửi hàng) ................................13

Sơ đồ 1.7. Phương thức gửi bán tại đơn vị nhận đại lý, ký gửi .....................................14
Sơ đồ 1.8. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................15
Sơ đồ 1.9. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp KKĐK ..................................16
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................18
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ...............................................................19
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký sổ cái ................................20
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ...............................21
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ .............................22
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy tính ...................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên Nhật
Long ...............................................................................................................................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán ..............................................................................29


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................31
Bảng 2.2. Tổng hợp nhập xuất tồn ................................................................................32
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho ...............................................................................................34
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................35
Bảng 2.5. Giấy báo có ngân hàng ..................................................................................36
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho ...............................................................................................37
Bảng 2.7. Hóa đơn GTGT .............................................................................................38
Bảng 2.8. Phiếu thu .......................................................................................................39
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho ...............................................................................................40
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................41
Bảng 2.11. Phiếu thu .....................................................................................................42
Bảng 2.12. Bảng chấm công cho nhân viên ..................................................................44
Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền lương .........................................................................46
Bảng 2.14. Bảng phân bổ tiền lương .............................................................................47
Bảng 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao ...................................................................49

Bảng 2.16. Phiếu chi ......................................................................................................50
Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điện thoại ...............................................................................51
Bảng 2.18. Kết quả tiêu thụ trong tháng 06 năm 2014 ..................................................52
Bảng 2.19. Sổ Nhật Ký Chung ......................................................................................53
Bảng 2.20. Sổ cái giá vốn hàng bán ..............................................................................56
Bảng 2.21. Sổ cái doanh thu bán hàng ..........................................................................57
Bảng 2.22. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh ...............................................................57
Bảng 2.23. Sổ cái xác định kết quả kinh doanh ............................................................59
Bảng 3.1. Mẫu sổ chi tiết hàng hóa đề xuất...................................................................67
Bảng 3.2. Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán đề xuất......................................................69
Bảng 3.3. Mẫu sổ chi tiết doanh thu đề xuất .................................................................70
Bảng 3.4. Mẫu bảng tổng hợp chi tiết doanh thu đề xuất ..............................................71
Bảng 3.5. Mẫu sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp đề xuất ..................................72

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong
một môi trường đầy biến động, nhu cầu của thị trường thường xuyên biến đổi. Cùng
với đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong nước và các doanh
nghiệp nước ngồi. Bởi vậy, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp thương
mại phải tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ, tiêu thụ là khâu quyết định trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, giảm giá hàng bán và ln tìm kiếm các thị trường tiềm năng mới …
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời đem lại hiệu quả hoạt động
kinh doanh cao nhất cho bản thân doanh nghiệp
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ, cùng với những kiến thức đã được học tại nhà trường và thời gian thực tập tại

Công ty TNHH một thành viên Nhật Long, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH một thành viên Nhật
Long” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ việc tìm hiểu, đánh giá thực trạng tình hình kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải
quyết để từ đó đề ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao hơn, nâng cao vị thế trên thị trường.
3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH một thành viên Nhật Long.
Thời gian:
 Thời gian thực tập từ tháng 03/2014 đến 06/2014.
 Số liệu tháng 06/2014.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ trong tháng 06 năm 2014 tại công ty TNHH một thành
viên Nhật Long.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu và làm quen
với thực tế cơng việc, lựa chọn thơng tin chính xác và khoa học sẽ phục vụ tốt yêu cầu
và mục đích nghiên cứu. Các phương pháp để thu thập thông tin được em sử dụng là:


Điều tra thống kê: Giúp nắm bắt được hình thức ghi chép, hiểu được phương pháp
hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp.
Phỏng vấn và tham khảo ý kiến: của những cán bộ công ty sẽ giúp giảm bớt thời gian
thu thập thơng tin. Ngồi ra cịn giúp có được những nhận xét, đánh giá về một hoặc
nhiều vấn đề trên các góc độ khác nhau.
Dựa vào những phương pháp trên em đã hồn thành bài khóa luận với kết cấu
như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ

trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty TNHH một thành viên Nhật Long.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại cơng ty TNHH một thành viên Nhật Long.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh, và là yếu tố quyết định
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hóa: là q trình thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu. Hàng
hóa được coi là tiêu thụ khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Hoạt động tiêu thụ có thể tiến hành theo nhiều phương pháp: bán trực tiếp tại kho của
doanh nghiệp, chuyển hàng hóa theo hợp đồng, gửi bán,… Đây là một hoạt động có ý
nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp vì quá trình này
chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ”, giúp cho các
doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa: là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, với trị giá vốn hàng bán. Đây là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với cơng tác quản lý doanh nghiệp, việc hạch tốn tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Đối với công tác kế toán trong các doanh nghiệp thương mại, việc hạch toán

nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quan trọng. Nó tính tốn và kiểm tra việc sử
dụng tài sản, tiền vốn,… nhằm cung cấp thông tin đảm bảo cho hiệu quả, quyền chủ
động kinh doanh và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức hợp lý quá trình
hạch tốn nghiệp vụ này cịn giúp tiết kiệm chi phí hạch tốn mà vẫn đảm bảo đầy đủ
các nội dung, u cầu của cơng tác kế tốn và hơn nữa có thể tránh được những sai sót
có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, do
vậy mà kế tốn tiêu thụ hàng hóa có vai trị đặc biệt trong cơng tác quản lý tiêu thụ
hàng hóa, thơng qua kế tốn mà lãnh đạo có thể nắm bắt được nhanh chóng kịp thời
tình hình kinh doanh của đơn vị, xem xét tình hình thực hiện các chiến lược, kế tốn
đề ra. Từ đó có thể đánh giá được bộ phận kinh doanh nào, mặt hàng, địa điểm kinh
doanh nào thực hiện tốt công tác tiêu thụ, đồng thời giúp lãnh đạo công ty phát hiện
kịp thời những sai sót trong q trình mua, bán, dự trữ hàng hóa. Qua đó đánh giá
được chất lượng của tồn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1


Vì vậy, kế tốn tiêu thụ hàng hóa cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
 Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và giám đốc tình hình
thực hiện kế hoạch tiêu thụ.
 Phản ánh chính xác, kịp thời khối lượng hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ đặc biệt,…).
 Kiểm tra chặt chẽ các chứng từ bán hàng nhằm xác định đúng đắn và kịp thời
doanh thu bán hàng, theo dõi tình hình thanh tốn tiền hàng của người mua.
 Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo báo
cáo kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ.
 Theo dõi và phản ánh kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng.
 Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thanh tốn, đảm bảo

đáp ứng u cầu quản lý và giám sát chặt chẽ hàng bán.
 Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù
hợp với đặc điểm của doanh nghiệp.
Kế toán tiêu thụ thực hiện tốt những nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết
thực cho hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thơng tin kế tốn nắm
được tồn diện hoạt động kinh doanh của công ty, giúp cho nhà quản lý có những hoạt
động kịp thời, phù hợp với tình hình biến động của thị trường và có những bước đi
đúng đắn cho việc lập kế hoạch của doanh nghiệp trong tương lai.
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này các doanh nghiệp phải biết được các đơn vị hàng tồn kho
và các đơn vị hàng xuất bán thuộc những lần mua nào, đơn giá của những lần mua đó
là bao nhiêu để xác định trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Phương pháp này đảm bảo
trị giá hàng xuất kho chính xác nhất, nhưng chỉ phù hợp với những doanh nghiệp ít
mặt hàng, hàng hóa có giá trị cao, và phải bảo quản được từng lô hàng riêng biệt.
Ưu điểm: Phương pháp này dễ sử dụng với kế tốn thủ cơng, tn thủ ngun tắc
phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, tính trị giá xuất
kho tương đối chính xác.
Nhược điểm: Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng
từng lô hàng hóa nhập kho.

2

Thang Long University Library


1.3.1.2. Phương pháp giá đơn vị bình quân
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân


Giá trị thực tế của
hàng xuất kho

Giá đơn vị bình qn của
*
hàng hóa

=

Số lƣợng hàng
xuất kho

Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:
Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho được mua
trong kỳ.
Giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ

và nhập trong kỳ
=

Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ

Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít mặt hàng nhưng số lần nhập,
xuất của mỗi mặt hàng là nhiều.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm.
Nhược điểm: Dồn công việc tính tốn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ

của các phần hành khác. Đồng thời, phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp
thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân.
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập

Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Số lƣợng hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế của các phương pháp trên.
Nhược điểm: Tính tốn nhiều lần, phức tạp, tốn nhiều cơng sức. Do đó, chỉ nên
áp dụng ở các doanh nghiệp có ít lưu lượng hàng tồn kho, lưu lượng nhập xuất ít.

3


1.3.1.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, giả định hàng hóa nhập kho trước sẽ được xuất bán trước.
Như vậy, khi tính giá của hàng xuất thì giá của hàng xuất trước phải sử dụng giá của lơ
hàng nhập trước.
Phương pháp này thích hợp với những mặt hàng có giá cả thường xuyên biến
động.
Ưu điểm: Có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời.
Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp có số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát
sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng
cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều. Ngồi ra, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp không phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của hàng hóa.
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau
thì được xuất trước và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Ưu, nhược điểm giống với phương pháp FIFO nhưng phương pháp này giúp cho
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường
của hàng hóa.
Tóm lại, mỗi phương pháp tính giá xuất kho đều có những ưu, nhược điểm, do
vậy khi xâm nhập vào thị trường, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ thị trường, giá
cả thị trường để lựa chọn một phương pháp thích hợp nhất với đặc điểm quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi lựa chọn phải thực hiện theo một quy tắc nhất quán,
thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác nhờ đó có thể kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh được chính xác nhất.
1.3.2. Điều kiện và thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14) thì doanh thu bán hàng được
ghi nhận khi thỏa mãn năm điều kiện sau:
 Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.
 Người bán khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hay
kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4

Thang Long University Library


 Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Như vậy, thời điểm ghi nhận hàng hóa được tiêu thụ là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu về hàng hóa từ người bán sang người mua. Nói cách khác thời điểm ghi
nhận hàng hóa được tiêu thụ là thời điểm người mua thanh toán hay chấp nhận nợ về
lượng hàng hóa mà người bán đã chuyển giao.
1.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 156 – Hàng Hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hóa
tại kho, tại cửa hàng, chi tiết theo từng kho, cửa hàng, nhóm, thứ hàng hóa.
Nợ

TK 156



Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực Trị giá mua của hàng xuất kho.
tế hàng hóa (giá mua và chi phí thu mua) Trị giá hàng hóa trả lại người bán.
tại kho, cửa hàng.
Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (KKĐK)
kỳ (KKĐK)
Dư Nợ:
Trị giá hàng tồn tại kho, tồn tại cửa hàng.
Chi phí thu mua hàng tồn kho chưa phân
bổ.

TK 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa,
chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi đã hồn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
Nợ


TK 157



Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng Trị giá hàng hóa gửi bán đã được khách
hoặc gửi bán đại lý.

hàng chấp nhận thanh tốn.

Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng trả
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).
lại.
Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK).
Dư Nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa
được chấp nhận

5


TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Nợ

TK 511



Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
phải nộp, thuế GTGT (phương pháp trực dịch vụ thực tế trong kỳ.

tiếp)
Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
sang TK 911.

Tài khoản này có bốn tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng hàng hóa được xác định đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này thường được dùng trong các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư,
lương thực,…
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu được dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như:
Công nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp,…
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp dịch vụ như: Giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng,…
TK 5118: Doanh thu khác

6

Thang Long University Library


TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp.

Nợ

TK 521



Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
thanh toán cho khách hàng.
mại, hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
khoản phải thu của khách hàng về số sản doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
phẩm, hàng hóa đã bán.
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Tài khoản này có ba tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu thương mại;
TK 5212: Hàng bán bị trả lại;
TK 5213: Giảm giá hàng bán.
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ
Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ.

TK 632




Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ.
Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong
kỳ vào TK 911.

TK 131 – Phải thu khách hàng: Tài khoản này phản ánh tình hình thanh tốn
các khoản nợ phải thu của khách hàng về tiền bán hàng hóa, dịch vụ,…

7


Nợ

TK 131



Số tiền phải thu của khách hàng về hàng Số tiền khách hàng đã trả nợ.
hóa, sản phẩm, dịch vụ,… đã cung cấp và Số tiền đã nhận trả trước, ứng trước của
được xác định là đã bán trong kỳ.
khách hàng.
Số tiền trả lại cho khách hàng đã ứng Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
trước tiền hàng.

sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại.
Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có
thuế GTGT).
Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết

khấu thương mại cho người mua.

Dư Nợ: Số tiền cịn phải thu của khách Dư Có: Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu
hàng.
nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi
tiết theo từng đối tượng cụ thể.

TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào
ngân sách nhà nước.
Nợ

TK 3331



Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
GTGT phải nộp.
Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa
Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nhập khẩu.
nước.
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại và giảm giá.
Dư Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào
ngân sách Nhà nước.
TK 3331 có hai tài khoản cấp 3:
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra;

TK33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
8

Thang Long University Library


1.3.4. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
 Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng pháp KKTX
Là phương pháp phản ánh một cách liên tục, có hệ thống từng loại hàng hóa theo
các phiếu nhập, xuất kho. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể xác định
tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế tốn.
Các doanh nghiệp có thể tiêu thụ hàng hóa dưới nhiều phương thức khác nhau
như bán bn, bán lẻ, gửi bán,… Trong đó mỗi phương thức bán hàng lại có thể được
thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng chờ chấp nhận,…).
1.3.4.1. Phương thức tổ chức bán buôn:
Bán buôn hàng hóa là bán cho mạng lưới bán lẻ, cho sản xuất, tiêu dùng.
Đặc điểm của bán bn hàng hóa là:
Đối tượng bán hàng là doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất và các
tổ chức kinh tế khác.
Hàng hóa có thể là vật phẩm tiêu dùng hoặc tư liệu sản xuất.
Khối lượng hàng bán ra thường là lớn.
Thanh toán tiền hàng chủ yếu không dùng tiền mặt mà thông qua ngân hàng và
các hình thức thanh tốn khác.
Các phương thức bán bn:
Bán bn qua kho: là hình thức hàng hóa mua về được nhập kho của doanh
nghiệp rồi sau đó mới xuất bán.
Bán bn qua kho theo hình thức trực tiếp: căn cứ vào hợp đồng mua bán đã kí
kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp, khi nhận hàng xong
người nhận hàng kí xác nhận vào hóa đơn bán hàng, lúc này hàng hóa được xác nhận
đã bán.


9


Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn trực tiếp
TK 156

TK 632

GVHB

TK 911

TK 511

TK 111, 112, 131

DT bán hàng

K/c GVHB

TK 521

DT hàng bán bị

chưa thuế

K/c
DTT


trả lại, giảm
giá, CKTM

TK 3331

TK 3331

Thuế
GTGT
đầu ra

K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký
giữa đơn vị bán buôn và đơn vị mua hàng thì bên bán phải chuyển hàng cho bên mua
theo địa điểm đã ghi trong hợp đồng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc th ngồi.
Bên bán gửi hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho trong đó ghi rõ số lượng và
giá trị thanh tốn của hàng đã chuyển đi. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, chỉ khi nào nhận được tiền hàng hoặc bên mua xác nhận là đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh tốn thì mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp chịu hoặc do bên mua phải trả tùy theo quy định trong hợp đồng ký giữa
hai bên.
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn gửi bán
TK 156

Xuất
kho
hàng
gửi
bán


TK 157

TK 632 TK 911

K/c trị
giá vốn
của hàng
đã tiêu
thụ

TK 511

K/c
DTT
K/c
GVHB

TK 111, 112, 131

DT bán hàng
chưa thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra

TK 521

DT hàng bán
bị trả lại, giảm

giá, CKTM
TK 3331

K/c các khoản giảm trừ doanh thu

10

Thang Long University Library


Bán bn vận chuyển thẳng: là hình thức bán hàng mà hàng hóa bán ra khi mua
về khơng nhập kho mà được chuyển thẳng cho người mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này bên bán
buôn căn cứ vào hợp đồng mua hàng để nhận hàng của nhà cung cấp bán thẳng cho
khách hàng theo hợp đồng bán hàng không qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua
và bán xảy ra đồng thời. Bên bán bn vừa tiến hành thanh tốn với bên cung cấp về
hàng mua vừa tiến hành thanh toán với bên mua về hàng bán. Nếu hàng hóa giao thẳng
do doanh nghiệp chuyển đến bên mua theo hợp đồng thì số hàng đó vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp và chỉ được coi là tiêu thụ khi bên mua trả tiền hoặc thông
báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn. Cịn nếu bên mua cử người đến nhận
hàng trực tiếp thì khi giao xong, hàng hóa được coi là tiêu thụ theo hình thức này bên
bán giao cho bên mua là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 111, 112, 331

TK 632

TK 911

TK 511


Giá vốn của hàng bán

k/c DTT
k/c GVHB

chưa thuế

DT hàng bán bị trả

TK 3331

lại, giảm giá, CKTM
TK 3331

đầu vào

Thuế GTGT
đầu ra

TK 157
Chuyển

TK 521

DT bán hàng

TK 133
Thuế GTGT


TK 111, 112,131

GVHB

hàng

Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: thực chất là hình thức
mơi giới trung gian trong quan hệ mua bán. Doanh nghiệp chỉ được phản ánh tiền hoa
hồng môi giới cho việc mua hoặc bán, không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như
nghiệp vụ bán.

11


Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 111, 112, 131, 331

TK 511

TK 6421

Hoa hồng mơi giới được hưởng
Chi phí mơi giới
TK 3331

TK 133
Thuế GTGT

Thuế GTGT đầu ra


đầu vào

1.3.4.2. Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao cho khách hàng. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực tiếp với người mua.
Nhân viên bán hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã bán ra.
Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa cịn lại, để tính ra số lượng hàng
hóa bán ra từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng đối chiếu doanh số bán ra theo báo
cáo bán hàng với số tiền bán hàng thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
Hình thức này giúp cho việc bán hàng được nhanh hơn, tuy nhiên nó cũng tồn tại
một vài hạn chế:
 Nếu quản lý khơng chặt chẽ thì sẽ xảy ra hiện tượng lạm dụng tiền bán hàng.
 Do người bán hàng vừa thu tiền vừa bán hàng nên trong những giờ cao điểm dễ
gây nhầm lẫn, mất mát.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại
quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền,
kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế tốn bán hàng hóa nhận chứng từ tại quầy làm
căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và ký báo cáo.
Phương pháp này tách giữa người bán hàng và người giữ tiền, do đó tránh được
những nhầm lẫn, sai sót, mất mát và phân định rõ trách nhiệm.
Tuy nhiên hình thức này cịn có nhược điểm gây phiền hà cho khách hàng. Do
vậy hiện nay phương pháp này ít áp dụng, chủ yếu là áp dụng với những mặt hàng có
giá trị lớn.

12

Thang Long University Library



Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán lẻ
TK 156

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111,112

DT bán hàng chưa thuế

GVHB
Kết chuyển GVHB

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

Kết chuyển DTT

TK 3381
Thừa tiền hàng
TK 1381

Thiếu tiền hàng chờ
xử lý

1.3.4.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa:

Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho
cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ
trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng
chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại cho đến khi cơ sở đại lý, ký gửi thanh tốn tiền, chấp nhận thanh tốn hoặc thơng
báo về số hàng đã bán được.
Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức gửi bán tại đơn vị giao đại lý (gửi hàng)
TK 156

TK 157

Xuất
hàng
gửi
đại lý

TK 632

GVHB
gửi bán
đã tiêu
thụ
trong kỳ

TK 911

k/c
GVHB

TK 511


TK 131

DT bán
hàng đại lý
k/c DTT

Phí hoa hồng
phải trả đại lý

TK 3331

Thuế
GTGT
đầu ra
k/c chi phí bán hàng
13

TK 6421

TK 133

Thuế
GTGT
đầu
vào


×