Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay trung hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện mỹ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỸ ĐỨC

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ HẰNG NGA
MÃ SINH VIÊN
: A17757
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG


CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỸ ĐỨC

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.s Nguyễn Phƣơng Mai
: Đỗ Hằng Nga
: A17757
: Tài chính-Ngân hàng

HÀ NỘI - 2013

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
T



em
quý

T

h


L

ũ

ng d

â



ắc nhấ

ến Th.s Nguyễ P

ê m

âm

ều kiện thu n l i nhất trong quá trình th c hiện lu
Xin cảm ơ
Đứ

Em ũ
ln bên cạ

x

ơ


M



t n tình và tạo m i
.

ị, cô chú cán bộ tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ
ều kiện thu n l i cho em trong quá trình th c

ng d n, chỉ bảo và tạo m

t p và thu th p số liệ

Đại

cô chú cán bộ tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức.

Em xin gửi lời cảm ơ
tr c tiế



trong khoa Kinh tế - Quả

ể em có thể hồn thành bài lu
ửi lời cảm ơ

â


ế

này.
ạn bè, nhữ

ộng viên em hồn thành tốt bài khóa lu n.

Sinh viên
Đỗ Hằng Nga

ời


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................ 1
1.1.
Tổng quan về hoạt động cho vay trung hạn đối với DNV&N tại
ngân hàng thƣơng mại ..............................................................................................1
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay trung hạn đối với DNV&N .......................1
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay trung hạn đối với DNV&N ..................2
1.1.3. Một số hình thức cho vay trung hạn .........................................................3
1.2.
Rủi ro trong cho vay trung hạn đối với DNV&N tại ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm rủi ro .........................................................................................5
1.2.2. Phân loại rủi ro ..........................................................................................6

1.2.3. Đặc điểm của rủi ro ....................................................................................6
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro ................................................................................7
1.3.
Quản trị rủi ro trong cho vay trung hạn đối với DNV&N tại ngân
hàng thƣơng mại........................................................................................................8
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong cho vay ...................................................8
1.3.2. Vai trò của quản trị rủi ro trong cho vay ..................................................8
1.3.3. Nội dung của quản trị rủi ro trong cho vay trung hạn đối với
DNV&N ..................................................................................................................10
1.4.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro trong cho vay ........18
1.4.1. Ảnh hưởng từ môi trường kinh tế ...........................................................18
1.4.2. Các yếu tố từ nội tại ngân hàng ..............................................................19
1.4.3. Các yếu tố từ phía khách hàng ................................................................19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
MỸ ĐỨC
............................................................................................................ 21
2.1.
Tổng quan về ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức..............................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng No&PTNT
huyện Mỹ Đức ........................................................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức ...................22
2.1.3. Các hoạt động chính tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện
Mỹ Đức ...................................................................................................................23
2.1.4. Một số quy định về cho vay trung hạn đối với DNV&N tại ngân
hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức ...........................................................................24

Thang Long University Library



2.2.
Tình hình cho vay trung hạn đối với DNV&N tại ngân hàng
No&PTNT huyện Mỹ Đức......................................................................................30
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay trung hạn đối với DNV&N tại ngân
hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức giai đoạn 2011-2012 ........................................30
2.2.2. Thực trạng về mức độ rủi ro trong cho vay trung hạn đối với
DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức giai đoạn 2011-2012 ..........37
2.3.
Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong cho vay trung hạn đối
với DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức .......................................43
2.3.1. Thực trạng cơng tác kiểm sốt trước khi cho vay ..................................43
2.3.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt trong khi cho vay...................................45
2.3.3. Thực trạng cơng tác kiểm sốt sau khi cho vay ......................................46
2.4.
Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro trong cho vay trung
hạn đối với DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức .........................48
2.4.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................48
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................49
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TRONG CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN MỸ ĐỨC ........................................................................................... 52
3.1.
Các căn cứ tiền đề .......................................................................................52
3.1.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng No&PTNT Việt Nam ...............52
3.1.2. Định hướng hoạt động của ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức ......53
3.1.3. Mục tiêu quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng No&PTNT
huyện Mỹ Đức trong thời gian tới .........................................................................54

3.2.
Các biện pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro trong cho vay
trung hạn đối với DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức ..............55
3.2.1. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ quản trị rủi ro trong cho vay ..................55
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................63
3.3.
Một số kiến nghị ..........................................................................................66
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................66
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................68
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam .....................................69
3.3.4. Kiến nghị với chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức ..........69
KẾT LUẬN


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DNV&N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

No&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

VNĐ

Việ N m ồng


Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC

Trang
Bảng 1.1. Các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................2
ối v i DNV&N trong tổng doanh số cho vay tại chi
m 2011-2012 ..........................................................................30
Bảng 2.2. Doanh số cho vay trung hạn trong tổng doanh số cho vay DNV&N phát sinh
Bảng 2.1. Doanh số

m 2011-2012 ....................................................................................................32
Bảng 2.3. Doanh số thu n ối v i DNV&N trong tổng doanh số thu n tại chi nhánh
m 2011-2012 ....................................................................................................33
Bảng 2.4. Doanh số thu n trung hạn trong tổng doanh số thu n DNV&N
m
2011-2012 ......................................................................................................................34
Bả 2.5. D
cho vay DNV&N trong tổ
tại chi nhánh
m 20112012 ...............................................................................................................................35
Bả 2.6. D
trung hạn trong tổ
c a DNV&N tr
m 2011-2012 .....36
Bảng 2.7. Tỷ lệ n quá hạn cho vay DNV&N tạ
m 2011-2012 ..............37
Bảng 2.8. Tỷ lệ n xấu c a cho vay DNV&N tạ

m 2011-2012 .....38
Bảng 2.9. Tỷ tr ng n xấu trong cho vay trung hạn trong tổng n xấu c a DNV&N
m 2011-2012 ....................................................................................................38
Bảng 2.10. Hệ số D
tín dụng/Tổng vố
ộng trong cho vay trung hạ
ối v i
DNV&N
m 2011-2012 .....................................................................................39
Bảng 2.11. Tỷ lệ n k ó ị
ạ ối v i DNV&N
m
2011-2012 ......................................................................................................................40
Bảng 2.12. Hệ số khả
mất vốn trong cho vay trung hạ DNV&N
m
2011-2012 ......................................................................................................................41
Bảng 2.13. Tỷ lệ d phòng tổn thất tín dụng tạ
m 2011-2012 .......42
Sơ ồ 2.1. Bộ máy tổ chức c a ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức ........................22
Sơ ồ 2.2. Quy trình cho vay trung hạ ối v i DNV&N tại ngân hàng No&PTNT
huyện Mỹ Đức ...............................................................................................................26


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
R i ro trong hoạ ộ
khách quan trong hoạ

c biế


ế

mộ

ặc thù, một yếu tố tất yếu

ộng kinh doanh c a ngân hàng. V



ng c a nền kinh

tế thị ờng, việ
â
ơ mại phải cạnh tranh gay gắt v
ều
khó tránh khỏi
k
ải chấp nh n mạo hiểm ể tồn tại và phát triển. Bất kì một
hoạ ộng kinh doanh nào c
â
ũ
ó ể xảy ra r
ặc biệt là trong
cho vay. D ó iệc phịng ngừa và hạn chế r i ro trong hoạ ộng cho vay là rất quan
tr ng, nó quyế ị
ến kết quả kinh doanh c a một ngân hàng.
ể giảm thiể


Làm thế
â

ê

â

m

ặt ra trong m i thờ

c những tổn thất do r i ro trong hoạ
ể phòng ngừa, khắc phục r
ểm hoạ

ộng c a các

hàng phải thích ứng một cách linh hoạt v i các r
c hiệu quả.

â

ộng cho vay

? Đâ

â

ỏi


ò

ỏi các ngân

ảm bảo công tác quản trị r i ro

Trong thời gian th c t p tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức, tôi nh n thấy
r i ro trong cho vay v
c kiểm soát một cách hiệu quả. Đ ề
gây nên những ả
ởng không tốt ến hoạ ộng kinh doanh c a ngân hàng. Chính
vì v y, u c
ặt ra lúc này là phải có những biện pháp nhằm c ng cố hệ thống kiểm
soát r i ro c
â
ảm bảo mứ ộ r i ro trong phạm vi chấp nh
c,
không làm ả

ến l i nhu n c a ngân hàng. Bên cạ
ó
nâng cao uy tín
c
â
ũ
tạo ra l i thế cạnh tranh v i các ngân hàng khác trong cùng
hệ thống. Từ ó
ề tài “Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro trong cho vay
trung hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Mỹ Đức” m ề tài nghiên cứu cho khóa lu n tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu c
ề tài t p trung vào 3 nội dung chính sau:
- Tìm hiểu những lý lu
ơ mại

ơ ản về công tác quản trị r i ro trong cho vay c a ngân

- Phân tích hoạ ộ
ũ
ạ ộng quản trị r i ro trong cho vay trung
hạn ối v i DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức, từ ó
ững
ểm tích c c và hạn chế trong công tác quản trị hiện tại.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị r i ro trong cho vay
trung hạn ối v i DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đố
ng nghiên cứu: Hoạ ộng quản trị r i ro trong cho vay trung hạn ối v i
DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đức.

Thang Long University Library


- Phạm vi nghiên cứ : Đề tài t p trung nghiên cứu th c trạng hoạ

ộng cho vay trung

hạn và quản trị r i ro trong cho vay trung hạ ối v i DNV&N tại ngân hàng
No&PTNT huyện Mỹ Đức

ạn 2010 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
P ơ
ê ứ
c sử dụng xuyên suốt trong khóa lu
ơ
pháp thống kê miêu tả, tổng h p và so sánh số liệu giữ
m ữa các chỉ ê ể
làm rõ th c trạng hoạ ộng cho vay và quản trị r i ro trong cho vay trung hạ ối v i
DNV&N tại ngân hàng No&PTNT huyện Mỹ Đứ . S
ó k ó lu n sẽ sử dụng
ơ
ổng h
m
ê
â
ơ
ấn
ề còn tồn tại.
5. Bố cục của khóa luận
Nội dung c a khóa lu n

3

ơ

:

- Chương 1: Cơ ở lý lu n chung về công tác quản trị r i ro trong cho vay trung hạn
ối v i doanh nghiệp vừa và nhỏ tạ

â
ơ mại.
- Chương 2: Th c trạng công tác quản trị r i ro trong cho vay trung hạn ối v i
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn huyện
Mỹ Đức.
- Chương 3: Hồn thiện công tác quản trị r i ro trong cho vay trung hạn ối v i
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Mỹ Đức.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI
DNV&N TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay trung hạn đối với DNV&N
1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay trung hạn
Theo quyế ịnh số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay c a
tổ chức tín dụ
31/12/2001

ối v i khách hàng do Thố
ố N â
: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng

giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiề

N
e


c ban hành
ó ổ chức tín dụng

ể sử dụng vào mụ

í

nhấ

ịnh theo thoả thu n v i nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng”.

e
ế ịnh này, việc cho vay phả ảm bảo các nguyên tắc:

-

Sử dụng vố

-

Hoàn trả n gố
Bên cạ
ó ê

s


e

-


Mụ

-

Có khả

mụ

í

e

ỏa thu n trong h

Có d
hoặc có d
c a pháp lu t;

ồng tín dụng;

hạ
thỏa thu n.
ải tuân th
ều kiện vay vốn sau:

c pháp lu t dân s
ịnh c a pháp lu t;
í


ời gian

c hành vi dân s và chịu trách nhiệm dân

ử dụng vốn vay h p pháp;
í

ảm bảo trả n trong thời hạn cam kết;
ơ
ơ

ản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
ục vụ ời sống khả thi và phù h p v
ịnh

Th c hiệ
ịnh về bả ảm tiề
ng d n c N â
N
c Việt Nam.
Theo quyế ịnh c a Thố
ố N â
ngày 28/06/1997 về việc sử ổi, bổ sung một số
-

e

ịnh c a Chính ph và

N

c số 200/1997/QĐ-NH1
ều c a thể lệ tín dụng trung dài hạn

ban hành kèm theo quyế ịnh số 367/QĐ-NH1 ngày 21/12/1995, hoạ ộng cho vay
trung hạn là việc các tổ chức tín dụng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho các tổ chức
kinh tế trong thời hạn từ ê 1 m ế 5 m ể
ệc mua sắm tài sản cố
ịnh, cải tiến hoặ ổi m i thiết bị, mở rộng sản xuấ k

Hoạ ộng cho vay c a ngân hàng có mối quan hệ m t thiết v i tình hình phát
triển kinh tế tạ ịa bàn hoạ ộng c a ngân hàng. Nhờ hoạ ộng cho vay, doanh
nghiệp có vố ể sản xuất kinh doanh. L i nhu n mà doanh nghiệp tạo ra khơng
những có thể trả n cho ngân hàng mà khoả
ệp có thể gửi vào ngân
m
ạ ộ
ộng vốn c a ngân hàng.
1

Thang Long University Library


1.1.1.2. Khái niệm về DNV&N
C
ứ Khoả 1 Đ ều 3 Nghị ị

56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 c a Chính

ph về tr giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, khái niệm DNV&N
ĩ


: DNV&N

ơ ởk

k k

ịnh

e

ịnh

pháp lu
c chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vố
ơ
ơ
ổng tài sả
x
ịnh trong bả
â ối kế toán
c a doanh nghiệp) hoặc số

â
m (tổng nguồn vố
ê
í
tiên), cụ thể


:
Bảng 1.1. Các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ

QUY MƠ

Doanh nghiệp
siêu nhỏ

KHU VỰC

Số lao động

Nông, lâm nghiệp
và thủy sản

10

Công nghiệp và xây
dựng
Thƣơng mại và
dịch vụ

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Doanh nghiệp vừa

Số lao động


Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

ời trở
xuống

20 tỷ ồng
trở xuống

10

ời trở
xuống

20 tỷ ồng
trở xuống

Từ trên 10
ờ ến
200
ời


Từ trên 20 tỷ

ến 100
tỷ ồng

Từ trên 200
ờ ến
300
ời

10

ời trở
xuống

10 tỷ ồng
trở xuống

Từ trên 10
ờ ến 50
ời

Từ trên 10 tỷ

ến 50
tỷ ồng

Từ trên 50
ờ ến
100

ời


200

ến
ời



ến 100
tỷ ồng


300

ến
ời

(Nguồn: www.chinhphu.vn)
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay trung hạn đối với DNV&N
1.1.2.1. Đặc điểm của DNV&N:
-

Lĩnh vực hoạt động của DNV&N:
DNV&N hoạ ộng và phát triển ở h u hế
ĩ
c, các thành ph n kinh tế
ơ mại, dịch vụ, công nghiệp, xây d ng, nơng, lâm nghiệ …


DNV&N ũ
doanh nghiệ
â





i nhiều hình thứ
:

ổ ph n, công ty trách nhiệm hữu hạ …

-

c,

Vốn của DNV&N:
DNV&N ở
c ta có vố
u nhỏ, hoạ ộng sản xuất kinh doanh trông chờ
ch yếu vào nguồn vố
. Vố
a doanh nghiệp bao gồm
sản cố ịnh và vố
ộng phục vụ cho hoạ ộng sản xuất kinh doanh. Vố
u ít nên khả
ạnh tranh trên thị ờng c a doanh nghiệp không l n. Hơ
nữa, tài sản c a doanh nghiệp vừa và nhỏ
ờng có giá trị nhỏ d

ến việc hạn chế
2


ốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác nếu vay bằng hình thức

khả
thế chấp.
-

Bộ máy tổ chức:

Cơ ấu tổ chức c a DNV&N khá g n nhẹ và hiệu quả
ó
í
doanh nghiệ
ơ
ối ít, linh hoạt trong việc ều chỉnh các mối quan hệ
v i tình hình thị

ờ ê ù . DNV&N ó í

nhữ
ổi c a thị ờng, dễ chuyể
tổn thất khi xảy ra r i ro.
-

Năng lực kinh doanh:
Do quy mô vốn nhỏ ê


ổi quy mô sản xuất c

DNV&N k

ó

m

ều kiệ

ản lý c a
ơ
c

ể giảm thiểu

ều vào việc

nâng cấ
ổi m i, mua sắm trang thiết bị, công nghệ tiên tiến, hiệ ại, làm giảm sức
cạnh tranh trên thị ờ . Hơ ữ DNV&N ũ
ặp nhiề k ó k
ệc tìm
kiếm, thâm nh p thị
m ke

ờng và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị
c chú tr ng.

ờng và


1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay trung hạn đối với DNV&N
Các khoản cho vay trung hạ
c cấp v i mụ í
ỗ tr doanh nghiệp mua
sắm, tạo l p tài sản cố ị . D ó ố
ng cho vay ch yếu c
â
ơ
mại trong hình thức này là vốn thiếu hụt tạm thời c a các doanh nghiệp.
Do gắn liền v i tài sản cố ịnh và vốn cố ịnh c a doanh nghiệp, hoạ ộng cho
vay trung hạn c
â
ờng gắn liền v i các d
ặc biệ
theo chiều sâu.
Cho vay trung hạn có thời gian hồn vốn ch m. Nguồn trả tiền vay cho ngân
hàng ch yếu lấy từ quỹ khấu hao và một ph n từ l i nhu n c a chính d án mang lại.
Vì thế khách hàng chỉ có thể trả khoản vay có quy mơ l n thành nhiều l n khác nhau –
thời hạn cho vay kéo dài trong nhiề
m.
Một khoản vay trung hạ

em ại r i ro nhiề ơ một khoản vay ngắn
hạ
kém
ơ một khoản vay dài hạ . Đồ
ĩ
i việc lãi suất cho
vay trung hạn sẽ l

ơ
ất cho vay ngắn hạn và nhỏ ơ
ất cho vay dài hạn
do ả

ởng c a mứ

ộ r i ro và thời gian thu hồi vốn.

1.1.3. Một số hình thức cho vay trung hạn
Cho vay theo dự án đầu tư:
Đâ
c coi là hình thứ
ó ộ r i ro tín dụng cao nhất trong các
nghiệp vụ c
â
ơ mại. Cho vay theo d

ối v i
doanh nghiệp có nhu c u vay bổ sung vố ể th c hiện các d
ển sản
xuất, kinh doanh và các d án phục vụ ời sống. Thời hạ
ờng là trung
hoặc dài hạn và không quá thời gian hoạ ộng c a d án.
-

3

Thang Long University Library



Số tiền ngân hàng cho doanh nghiệ

c tính theo cơng thức:

a d án – VCSH tham gia – Nguồn vố

Số tiền vay = Tổng mứ

ộng khác

Nguyên tắc cho vay là doanh nghiệp phải cam kết hoàn trả gốc và lãi trong thời
x

ịnh c a pháp lu t và c
ơ
ó ệu quả.

ê
tố

ịnh; cam kết sử dụng khoản vay theo mụ
â

N

í

ỏa thu n, không trái v i


. Đồng thời, ngân hàng tài tr d a

Cho vay luân chuyển:
Một khoản cho vay luân chuyển cho phép doanh nghiệp có thể vay t i một mức
x

c, hoàn trả toàn bộ hoặc một ph n khoản vay và tiếp tục vay khi có

nhu c

ến khi h

ồng vay vốn hết hạn. Các khoả

ngắn hạn hoặc kéo dài t i 3,4 th m

í5

m. H



y có thể là
c áp dụng

nhiều nhất khi doanh nghiệp không chắc chắn về thời gian c a luồng tiền mặt hoặc về
quy mô chính xác c a nhu c u vay vố
ơ
.
Thời hạn c a khoả

k
ịnh rõ ràng khi kí kết h
ồng vay
vốn, vì v y việc thu hồi n c a ngân hàng sẽ gặ k ó k
k
ệc kinh doanh c a
doanh nghiệp không tốt.
-

Cho vay từng lần:
L
ơ
ức cho vay mà mỗi l n vay vốn thì doanh nghiệp và ngân hàng
ều phải làm th tục vay vốn và kí kết h

ồng vay vốn. Cho vay từng l n áp dụng

v i doanh nghiệp vay vốn c
â
k
ờng xuyên, nhu c u vay vốn theo
thời vụ.
Mỗi h
ồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều l n phụ thuộc vào
tiế ộ và nhu c u sử dụng vốn th c tế c a khách hàng. Mỗi l n vay doanh nghiệp
phải l p giấy nh n n v i ngân hàng, tổng số tiền cho vay trên các giấy nh n n khơng
t q số tiề

ồng tín dụng.
-


Cho vay theo hạn mức tín dụng:
L
ơ
ức cho vay mà ngân hàng và doanh nghiệ x
ịnh và thỏa thu n
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhấ ịnh. Trong thời hạn
duy trì hạn mức tín dụng, doanh nghiệ
c phép rút vốn bất kỳ lúc nào phù h p v i
nhu c u sử dụng vốn
k
t quá hạn mứ
kí kết. Cho vay theo hạn mức
tín dụ
ờng chỉ áp dụng v i những doanh nghiệp mà ngân hàng tín nhiệm, vay
vố
ờng xun và có mụ í
ử dụng vốn rõ ràng.

4


1.2. RỦI RO TRONG CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DNV&N TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm rủi ro
Hoạ ộng cho vay là hoạ

ộng ch yếu c

â


ơ

mại. Nguồn thu

từ hoạ ộng này luôn chiếm một tỷ lệ l n trong tổng thu nghiệp vụ â
em
lại ph n l n l i nhu
â
.T
ê
â ại là hoạ ộng có nhiều r i ro
nhất và phức tạp nhất.
R i ro cho vay là r i ro phát sinh trong quá trình cho vay c a ngân hàng, thể hiện
qua việc khách hàng không trả
c n hoặc trả n k
ạn cho ngân hàng.
C

ứ vào Khoản 01 Đ ều 02 c

Q

phòng xử lý r i ro tín dụng trong hoạ
theo quyế
N

ịnh về phân loại n , trích l p và sử dụng d
ộng ngân hàng c a tổ chức tín dụng (Ban hành


ịnh số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 c a Thố

ốc Ngân hàng

c) thì: “R i ro tín dụng trong hoạ ộng ngân hàng c a tổ chức tín dụng là khả
xảy ra tổn thất trong hoạ ộng ngân hàng c a tổ chức tín dụng do khách hàng

khơng th c hiện hoặc khơng có khả
c hiệ
ĩ ụ c a mình theo cam kế .”
T e ị
ĩ
a ngân hàng No&PTNT Việt Nam (theo cuố “Sổ tay tín
dụ ”
â
N &PTNT V ệt Nam ban hành tháng 07/2004), r i ro tín dụng là
r
ối v
â
k
ối tác khơng hồn trả n gốc cho ngân hàng tại thời
ểm
ạn các giao dịch n vay hay tiền gửi, hoặc không th c hiện thanh tốn cho
những khoản thu tín dụng hoặc bả
m
â
ối
ó.
R


c g i là r i ro mất khả
ả hay r i ro sai hẹn. Tuy
nhiên có thể hiểu r
e
ĩ x
ấ ó
ó ể xảy ra hoặc
không xảy ra tổn thấ . Đ ề
ó
ĩ
một khoản vay dù

n
ln tiềm ẩ
ơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ n quá hạn thấp
ơ ặp phải r i ro v n cao nếu t
một nhóm khách hàng
hay một loại ngành nghề.
R i ro trong cho vay gắn liền v i hoạ ộng quan tr ng nhất, có quy mơ l n nhất
c
â
ơ mại. Khi quyế ịnh một khoản tài tr , ngân hàng xem xét, phân
tích nhằm ảm bả ộ an toàn cao nhất cho khoản vay. Tuy nhiên, khả

tiền vay c a khách hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có những yếu tố bất ngờ khơng
thể d
í x
c. Mặt khác, việc phân tích r i ro trong cho vay còn phụ
thuộc vào khả
ếu tố ch quan c a cán bộ ngân hàng. Vì v y, có thể nói

rằng r i ro trong cho vay là không thể tránh khỏi và tồn tại khách quan gắn liền v i
hoạ ộng kinh doanh c a ngân hàng, r i ro chỉ có thể ề phịng, hạn chế chứ khơng
thể loại trừ.
5

Thang Long University Library


1.2.2. Phân loại rủi ro
C
ứ vào nguyên nhân phát sinh r i ro, r

c phân chia

thành các loại sau:
Rủi ro giao dịch: là r i ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch
và xét duyệ
k
. R i ro giao dịch gồm r i ro l a ch n, r i ro
bả ảm và r i ro nghiệp vụ.
+
ó
+

R i ro l a ch n: là r
ê
ế
â í í dụng, khi
â
a ch n nhữ

ơ
ốn có hiệu quả ể ra quyế ịnh cho vay.
R i ro bả ảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bả ảm
ều khoản trong

h

ồng cho vay, các tài sả

cho vay trên giá trị c a tài sả

ảm bảo, ch thể bả

ảm, cách thức bả

ảm và mức

ảm bảo.

+
R i ro nghiệp vụ: là r
ê
ến công tác quản lý khoản vay và hoạt
ộng cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng r i ro và kỹ thu t xử lý các
khoản cho vay có vấ

ề.

Rủi ro danh mục: là r i ro phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục
cho vay c

â
c phân chia thành 2 loại là r i ro nội tại và r i ro t p trung.
+
R i ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố
ặ ểm riêng có, mang tính riêng biệt
bên trong c a mỗi ch thể
hoặ
ĩ
c kinh tế; từ ặ
ểm hoạ ộng
hoặ



ểm sử dụng vốn c a khách hàng vay vốn.

+
R i ro t p trung: là r i ro do ngân hàng t p trung vốn cho vay quá nhiề ối v i
một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạ ộng trong cùng một ngành,
ĩ
c kinh tế hoặc cùng một loại hình cho vay có r i ro cao.
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro
R i ro mang tính tất yếu: R i ro luôn tồn tại và gắn liền v i hoạ ộng cho vay
c
â
ơ mại. Tình trạng thông tin bất cân xứ
m
â
không thể nắm bắ
c các dấu hiệu r i ro một cách toàn diệ

ều này
làm cho bất cứ khoả
ũ
ềm ẩn r
ối v i ngân hàng. Kinh doanh ngân
hàng th c ra là kinh doanh r i ro ở mức phù h p và nh n về l i nhu
ơ ứng.
R i ro cho vay do những tình huố k

sinh trong quá trình th c hiện h
ồng cho vay.

ệ ”

c khi cho vay và phát

R
m
í
ê
i: Trong cho vay, ngân hàng chuyển giao quyền
sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Khi các doanh nghiệp này gặp những tổn thất và thất
bại trong quá trình sử dụng vốn d
ến mất khả
ả vốn gốc và lãi, làm
ngân hàng gặp r i ro khi cho vay.
Thiệt hại do r i ro c a mỗi khoả
DNV&N
ờng không quá nghiêm
tr ng v i ngân hàng bởi v i quy mô nhỏ và vừa nên các khoản cho vay c a ngân hàng

6


ối v i doanh nghiệp là không l n. Khi xảy ra r i ro, việc thanh lý các tài sả
bảo, sử dụng các khoản d phịng r
-

… ó

ảm

ể khắc phục h u quả do r i ro gây ra.
ạng và phức tạ : iều này biểu hiện ở

R i ro cho vay DNV&N có tính chấ

ạng, phức tạp trong hoạ ộng c a DNV&N khi mà các doanh nghiệp này hoạt
ộng ở h u hế
ĩ
c, thành ph n kinh tế. D ó k

ừa và khắc phục
r i ro cho vay phả
ến m i dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và h u
s

quả r i ro cho vay mang t

ể có biện pháp phịng ngừa phù h p.


1.2.4. Ảnh hƣởng của rủi ro
1.2.4.1. Ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng thương mại
R i ro trong cho vay có thể phân chia thành r i ro mất vốn và r

ng vốn.

Khi gặp phải r
ng vốn, â

k ók
ệc chi trả,
ngân hàng mấ â ối trong thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng
kinh doanh không hiệu quả, gây ả



ến kế hoạch sử dụng vốn c a ngân hàng.

R i ro mất vốn d
ến tình trạng ngân hàng phả
í
m
í
pháp lý, dịng tiền bị giảm do vốn tín dụng giảm, doanh thu bị ch m lại hoặc mất. Khả
ic

â

ũ


d trữ.
Nếu một khoả
các nguồn vốn c m
k
ó
nguồn vố
mất khả
hẹ
m k
ngân hàng có thể
khắc phục kịp thời.

ảm xuống do mất gốc vay và q trình th c hiện

ó ị mất khả
u hồi thì ngân hàng phải sử dụng
ể trả
ời gửi tiề . Đến một chừng m
ấy, khi
ể trả
ời gửi tiền thì ngân hàng sẽ ơ
ạng
ế
ơ ặp r i ro thanh khoản. Kết quả là làm thu
c tài chính giảm sút, uy tín và sức cạnh tranh giảm,

ến thua lỗ hoặc th m chí phá sản nếu khơng có biện pháp xử lý,

1.2.4.2. Ảnh hưởng tới nền kinh tế xã hội
Bắt nguồn từ bản chất và chứ

a ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
í
ê
ộng vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế ể cho các tổ chức, các doanh
nghiệp và cá nhân có nhu c u vay lạ . D ó
c chất quyền sở hữu những khoản cho
vay thuộc về những n ời gửi tiền vào ngân hàng. Khi r i ro tín dụng xảy ra khơng
những ngân hàng chịu thiệt mà quyền l i c a nhữ
ời gửi tiề ũ
ịả
ởng.
Khi một ngân hàng gặp phải r i ro tín dụng hay bị phá sả
ời gửi tiền ở
các ngân hàng khác sẽ hoang mang lo s và ồ ạ ké ến ngân hàng rút tiền, làm cho
cả hệ thống ngân hàng gặ k ó k . Bên cạ
ó ó ũ
m
ệp
vay vốn c
â
ơ
ạng bị
ệ hoạ ộng sản xuất kinh doanh,
khơng có khả
ả ơ
â k ók
ời sống c

ộng.


7

Thang Long University Library


S hoảng loạn c a các ngân hàng gây ả

ởng rất l

Nó có thể làm cho kinh tế suy thối, giá cả

ến toàn bộ nền kinh tế.

ạm phát, thất nghiệp, th m chí là

có thể phát sinh tệ nạn xã hội.
Tóm lại, r i ro tín dụng c a ngân hàng xảy ra ở mứ

ộ khác nhau: nhẹ nhất là

ngân hàng bị giảm l i nhu n khi không thu hồ
c khoản lãi vay, nặng nhất khi ngân
hàng không thu hồ
c vốn lãi, n thất thu v i tỷ lệ cao d n t i ngân hàng bị lỗ và
mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài và khơng khắc phụ
c, ngân hàng sẽ bị phá
sản, gây h u quả nghiêm tr ng cho hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói
chung. Chính vì v
ị ỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức th n tr ng và có
những biện pháp thích h p nhằm


ừa, giảm thiểu r i ro trong cho vay.

1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY TRUNG HẠN ĐỐI VỚI DNV&N
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong cho vay
Bất cứ hoạ ộng kinh doanh nào khi xảy ra r

ều kéo theo nó những ảnh

ở k ó ờng và h u quả c
ũ k
ễ dàng khắc phục. V i r i ro
trong hoạ ộ
ũ
y. Nền kinh tế thị ờng nếu khơng chấp nh n r i ro
thì khơng thể tạ
ơ ộ
k
m .D ó
ản trị r i ro là một
nhu c u tất yế ặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển c
â
ơ mại.
Quản trị r i ro trong cho vay là hoạ ộ
ó ữ
ĩ ụ, biện pháp,
ơ
ản trị có quan hệ l
c th c hiện nhằm ảm bảo r i ro trong

phạm vi ngân hàng có thể chấp nh
c. Quản trị r i ro trong cho vay là quá trình
xây d ng và th c thi các chính sách và biện pháp quản lý tín dụng nhằm ạt mục tiêu
an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững v i các hoạ ộ
ơ ản: Nh n diệ
ờng và kiểm soát r i ro. Kết quả c k â
c sẽ là tiề ề cho việc th c hiện các
khâu sau.
1.3.2. Vai trò của quản trị rủi ro trong cho vay
1.3.2.1. Đối với nền kinh tế
R i ro tín dụng xả

ĩ
i khoả

ời vay tiền khơng có

hiệu quả tức là khơng có l í
ời vay tiề ối v i ngân hàng và xã hội.
Hoạ ộng ngân hàng là mộ ĩ
c hết sức nhạy cảm và có tính xã hội hố cao, có
nhiều mối quan hệ phức tạp v i nhiều ch thể. Khi một ngân hàng bị thua lỗ, phá sản
sẽ gây tâm lý hoang mang lan rộng gây ả
ởng xấu t i hoạ ộng ngân hàng,
ờng h p xấu nhất có thể â ổ v hàng loạt c a các ngân hàng. Đ ề
ũ
m
cho nguồn cung vốn c a các tổ chức kinh tế, cá nhân bị giảm sút, hoạ ộng sản xuất
kinh doanh c a doanh nghiệp bị hạn chế, về lâu về dài sẽ làm cho hàng hóa trở nên
khan hiếm … â

ững biế ộng xấu cho nền kinh tế. Bên cạ
ó các doanh
8


nghiệp

m

hạn chế tuyể
nhỏ



k

ệu quả ồ
êm

ĩ

i việc h có thể cắt giảm nhân cơng và

ộng, gây nên tình trạng thất nghiệp cho một bộ ph n không

ộng trong xã hội.

1.3.2.2. Đối với ngân hàng cho vay
R i ro tín dụng xảy ra sẽ d
ến phát sinh các khoản n khó thu hồi, gây ảnh

ởng làm ứ ng vốn d
ến làm giảm vịng quay vốn ngân hàng. Tiếp nữa có thể
phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, từ việ
ất c a các khoản n
quá hạn sẽ làm cho những khoản chi phí trên l
ơ
p. Mặt khác ngân hàng
v n phải trả lãi cho khoản tiề

… ất cả làm cho l i nhu n c a ngân
hàng giảm sút.
Các khoả

k

ạn d

c thanh to

ối giữa hai dòng tiền vào và ra trên bả

â

ến s khơng cân

ối kế tốn c a ngân hàng. Các khoản

ạn trong khi các khoản tiền vay c a
ời hạn. Nế
â

k
ó ện

tiền gửi c a khách hàng v n phả
khách hàng lạ k
c hoàn trả

pháp phù h p thì khả
ả c a ngân hàng sẽ gặ k ó k
k â
.
Tình trạ k ó k
k â
a ngân hàng cứ tiếp diễn và bị tiết
lộ ra công chúng sẽ kéo theo uy tín c a ngân hàng sẽ bị giảm sút trên thị ờng. Khi
ị mất niềm tin thì ngân hàng khó có thể lấy lại hình ả
u c a mình.
Trong lịch sử â
ứng th c, rất nhiều ngân hàng bị
ộng c a
nhữ
ồn về việc ch m chễ trong khâu thanh toán hay về ban
ạo c a ngân
hàng d n t i làn sóng ồ ạt khách hàng t i rút tiền ển hình là vụ việc tại ngân hàng
T ơ mại cổ ph n Á Châu – ACB diễn ra ngày 25/08/2012. Các ngân hàng nếu
không chuẩn bị kịp thời hoặ k
ó
khả
ứng nhu c u rút tiền quá l n
hoặc khơng có s can thiệp kịp thời c a Ngân hàng N

c thì có thể d n t i phá
sản, sụ ổ và có thể gây hiệu ứng lan truyề ặ
a hệ thống ngân hàng, gây

ởng tồi tệ một cách sâu rộ
ến nền kinh tế.
Theo những phân tích ở trên, tr
k
c quản trị r i ro tín dụng yếu kém
nếu mở rộng tín dụng thì ngân hàng chỉ ngày càng thua lỗ và có thể d
ến kết cục
hết sức tồi tệ. T
ê
c yếu kém d
ến việc hạn chế trong mở rộng tín
dụ
â
ũ
ó ể mất d n những khách hàng tốt, giảm thị ph n. Do ngân
hàng hoạ ộng d a trên l i thế kinh tế về
m ê ến một thờ ểm
ó â
hàng có thể bị thua lỗ
ũ
ó
ơ
ản. Do v y, mở rộ
c quản trị
r i ro tín dụng là tiề ề cho việ
i nhu n cho ngân hàng.

1.3.2.3. Đối với doanh nghiệp đi vay
N
ế
â
c hạch toán vào chi phí sản xuất c a doanh
nghiệp, khi phát sinh n quá hạn sẽ d n t i chi phí c a doanh nghiệ
ê
9

Thang Long University Library


ơk



c n cho ngân hàng, d n t i việc doanh nghiệp buộc phải phát

mại tài sản thế chấp và có thể bị phá sản. N â

k

c n c a khách

ộng kinh doanh c a khách hàng gặ k ó k

hàng là biểu hiện hoạ

muốn vay ngân hàng những l


ó ẽ gặ k ó k

k

. Đồng thời bạn hàng c a

k
ũ
khi thiết l p quan hệ v i h . Các ch n ũ
ồn d p t
ò
n khách hàng. Uy tín c a doanh nghiệp trên thị ờng bị giảm sút.
Tóm lại, quản trị r i ro tín dụng giúp ngân hàng vững vàng trong xử lý mối quan
hệ giữa r i ro tín dụng và l i nhu
bản thân và m

k
ó ê

ó

c thiệt hạ
em ại l i ích cho
ến hoạ ộng tín dụng. Quản trị r i ro tốt

sẽ làm giảm tổn thất cho bản thân ngân hàng và nền kinh tế, lành mạnh hóa hệ thống
í

ờng cạ


ởng kinh tế.

1.3.3. Nội dung của quản trị rủi ro trong cho vay trung hạn đối với DNV&N
1.3.3.1. Nhận diện rủi ro
Nh n diện r i ro tín dụ

x

ịnh liên tục và có hệ thống trong hoạt

ộng kinh doanh c a ngân hàng. Nh n diện r i ro tín dụng bao gồm các công việc:
theo dõi, xem xét, nghiên cứ m
ờng hoạ ộng tín dụng và tồn bộ hoạ ộng tín
dụng c a ngân hàng, nhằm thố kê
c tất cả các r i ro, không chỉ những loại r i ro
xảy ra, mà còn d báo
c những dạng r i ro m i có thể xuất hiệ ối v i
â
ê ơ ở ó ề xuất các giả
ờng, kiểm sốt và tài tr r i ro tín
dụng phù h . Để nh n diện r i ro, nhà quản trị phải l
c bảng liệt kê tất cả các
dấu hiệu r
có thể xả
ối v i ngân hàng bằ
ơ
:
ều tra;

-


L p bảng câu hỏi nghiên cứu về r i ro và tiế

-

Phân tích tình hình tài chính c a khách hàng;

-

Thanh tra hiệ

-

Phân tích h

ồng;

-

P â

ồ;

-

Thu th p thông tin.
H u hết các ngân hàng khơng ít thì nhiề

í


ờng;

ều có các khoản cho vay có vấ

ề.

Trong khi nội dung các khoả
ờng khác nhau trong những tình huống khác
ó ững dấu hiệu nh n biết chung:
Dấu hiệu tài chính:
+
Nguồn vốn hoạ ộng c a doanh nghiệp bao gồm vốn ch sở hữu và vốn vay.
Tùy thuộc vào tính chất hoạ ộng tại mỗi thờ ểm m k
x
ịnh cho mình
một tỷ lệ ơ ấu vốn h p lý. Khi các tỷ lệ ơ ấu vốn cho thấy s bất h p lý thì doanh
nghiệ
ềm tàng r
ối v i các khoản vay nói chung và v i tín dụng ngân
hàng nói riêng.
10


+

Các chỉ số thanh khoản tr c tiếp phản ánh khả
ó ók ả

k




â

a khách hàng
.T

ờng h p các chỉ

số này thấp, cho thấy dấu hiệu suy yếu rõ ràng. N â
ơ

i ro cao về khả



ả n c a khách hàng.

+
Các chỉ số về khả
ời phản ánh hiệu quả hoạ
dụ
ồng vốn c a doanh nghiệp. Khi các chỉ số về khả
hiệu suy yế
ó ũ
ểu hiện cho r i ro tín dụng.

ộng hay hiệu quả sử
ời cho thấy dấu


+
Các vòng quay hoạ ộng c k
ũ
ứ quan tr
hàng giám sát, theo dõi quá trình sử dụng n , trả n cho ngân hàng.
+

Dấu hiệu phi tài chính:
Các dấu hiệ
í

c

ê

ến ngâ

ể ngân

ờng thể hiện thông qua

việc giảm sút mạnh số
ền gửi, công n c k
mứ ộ vay
ờng xuyên, yêu c u khoả
t quá nhu c u d kiến, khách hàng chấp nh n
sử dụng nguồn tài tr v i lãi suất cao, ch m thanh toán n gốc và lãi.
+
Các dấu hiệ ê
ế

ơ
ản l
bấ ồng trong hệ thống
ều hành, những quyế ịnh nhất thời, thể hiện s thiếu kinh nghiệm, thuyên chuyển
â
ê
ờng xuyên, tranh chấp trong quả

+
R i ro tín dụ
ũ
c thể hiện qua các dấu hiệu kỹ thu
ơ mại
c a khách hàng. Khách hàng gặ k ó k
ển sản phẩm m i, khơng có
sản phẩm thay thế, sản phẩm có tính thời vụ cao, khách hàng cắt giảm chi phí sản
xuất kinh doanh, việ
ổi chính sách c N
c trên thị
ờng về lãi suất,
tỷ giá hay vấ ề thị hiế ều là những yếu tố c n xem xét.
+
Các dấu hiệu về xử
k
ẩn bị số liệu tài chính
k
, trì hỗn nộp báo cáo, các khoản phả
ời hạn thanh
toán n kéo dài, kết quả kinh doanh thua lỗ, có dấu hiệu cố
m ẹp, bóp méo báo

cáo tài chính.
1.3.3.2. Đo lường mức độ rủi ro trong cho vay thơng qua một số chỉ tiêu tài chính
-

Tình hình nợ quá hạn:
Tỷ lệ n quá hạn =

N quá hạn
Tổ
cho vay

x 100%

N quá hạn là khoản n mà một ph n hoặc toàn bộ n gốc hoặc lãi hoặc cả hai
ạ . Để ảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản n quá hạn trong hệ thống ngân
ơ mại Việ N m
c phân loại theo thời gian và phân chia theo thời hạn
theo 4 nhóm (theo Quyế ịnh số 18/2007/QĐ-NHNN c a Thố
ốc Ngân hàng Nhà
c ban hành về việc sử ổi, bổ sung một số ều c Q
ịnh về ph n loại n ,
11

Thang Long University Library


trích l p và sử dụng d




ể xử lý r i ro trong hoạ


tín dụng ban hành kèm theo Quyế

ộng ngân hàng c a tổ chức

493/2005/QĐ-NHNN

22

04

m

2005):
i 91 ngày – N c n chú ý

+

N quá hạ

+
+
+

N quá hạn từ 91 ến 180 ngày – N
i tiêu chuẩn
N quá hạn từ 181 ến 360 ngày – N nghi ngờ
N quá hạn trên 360 ngày – N có khả

mất vốn
Q
â

ịnh hiện nay c a ngân hàng Nhà
ơ mạ k
3%
é

hàng bỏ ra cho vay thì n quá hạn tố

é
ĩ

quá hạn c a các
100 ồng vốn ngân

3 ồng.
ề c a ngân hàng.

Tỷ lệ này gián tiếp cho thấy quy mô c a các khoản vay có vấ
Nếu tỷ lệ này l n, chứng tỏ chấ
xem xét lại khả
th tụ

ng tín dụng c a ngân hàng là kém, ngân hàng phải

ại các khoản cho vay c m
ại quy trình
ặc biệt xem xét khả

c hiện nhiệm vụ c a cán bộ tín dụng.

Tuy nhiên
ũ
ải nh n thức rõ ràng hai vấ ề ờ
c nhau là:
+
Thứ nhất, chỉ tiêu tỷ lệ n quá hạn có thể thấp, có thể giảm
m
c
â
ó ( quá hạn c a ngân hàng có thể v n
ề ặn). Nế
â
ởng vào chỉ tiêu này cho rằng r i ro tín dụng
ối v
â
k
kể khi chỉ tiêu này thấp thì rất nguy hiểm. Bởi vì rất
có thể việc mở rộng quy mô cho vay c a ngân hàng không gắn liền v i việc nâng cao
chấ
ng sẽ làm cho r i ro c a khoản cho vay m
ó
ơ
m i bộc lộ.
+
Thứ hai, n quá hạ

ổn thất c
â

â
n là chỉ tiêu
gián tiếp. Bởi vì khơng phải tất cả các khoản n quá hạ ều d
ến r i ro.
-

Tình hình nợ xấu:
Tỷ lệ n xấu =

N xấu
Tổ

N xấu là những khoản n quá hạ

cho vay
ê 90

x 100%
m k

ò

c và không

ơ ấu.
Tại Việt Nam, n xấu bao gồm những khoản n q hạn có hoặc khơng thể thu
hồi, n có liên quan t i các vụ án chờ xử lý và những khoản n quá hạ k
c
Chính ph xử lý r i ro.
N xấu là những khoản n m


:
+
T
ờng về thời gian là các khoản n quá hạn ít nhất 90 ngày.
+
K
k
c hiệ
ĩ ụ trả n v i ngân hàng khi các cam kết
ết hạn.
12


+

Tình hình tài chính c
k ơng thu hồ

có khả
+
k

Tài sả

k

ó

ều


ng xấu d

ến ngân hàng

c cả vốn l n lãi.

ảm bảo (thế chấp, c m cố, bả

)

c dánh giá là giá trị phát mãi

trang trải n gốc và lãi.


heo Quyế ịnh số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 thì n xấu c a
các tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm n
:
Nhóm 3 (N
i tiêu chuẩn) bao gồm:
+
+

Các khoản n quá hạn từ 91
ế
i 180 ngày;
Các khoản n ơ ấu lại thời hạn trả n l
u, trừ các khoản n


kỳ hạn trả n l
+
+
-

u phân loại vào nhóm 2;

Các khoản n
theo h

ều chỉnh lại

k

c miễn hoặc giảm

k

khả

ả lãi

ồng tín dụng;

Các khoản n
c phân loại vào nhóm 3.
Nhóm 4 (N nghi ngờ mất vốn) bao gồm:

+
Các khoản n quá hạn từ 181

ến 360 ngày;
+
Các khoản n ơ ấu lại thời hạn trả n l
u quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả n
ơ ấu lại l
u;
+
Các khoản n ơ ấu lại thời hạn trả n l n thứ hai;
+
Các khoản n
c phân loại vào nhóm 4.
Nhóm 5 (N có khả
mất vốn) bao gồm:
+
Các khoản n quá hạn trên 360 ngày;
+
Các khoản n ơ ấu lại thời hạn trả n l
u quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả n
ơ ấu lại l
u;
+
Các khoản n ơ ấu lại thời hạn trả n l n thứ hai quá hạn theo thời hạn trả n
ơ ấu lại l n thứ hai;
+
Các khoản n ơ ấu lại thời hạn trả n l n thứ ba trở lên, kể cả
ị quá hạn
hoặ
ạn;

+
Các khoản n khoanh, n chờ xử lý;
+

Các khoản n

-

Hệ số dư nợ tín dụng/Tổng vốn huy động:
Hệ số

c phân loại vào nhóm 5.

tín dụng =

Tổ
n cho vay
Tổng vố
ộng

x 100%

Hệ số này cho thấy tỷ tr ng c a các khoản mục tín dụng trong tổng vốn huy
ộng, khoản mục tín dụng trong tổng vố
ộng l n thì l i nhu n sẽ l

13

Thang Long University Library



ồng thời r

ũ



.T

ờng, tổ

â

c a

c chia

thành 3 nhóm:
+

N óm

có mứ

c a các khoản tín dụng có chấ

ộ r i ro l

ó


ng xấu: là những khoản cho vay

ể mang lại thu nh

â

. Đâ

k

ản

tín dụng chiếm tỷ tr ng thấp trong tổ
cho vay c a ngân hàng.
+
N óm
c a các khoản tín dụng có chấ
ng trung bình: là những khoản
vay có mứ ộ r i ro có thể chấp nh
c và thu nh p mang lại cho ngân hàng là
vừa phả . Đâ
ngân hàng.
+

N óm

có mứ

k oản tín dụng chiếm tỷ tr


ảo trong tổ

c a các khoản tín dụng có chấ

ộ r i ro nhỏ

m

ại thu nh

ng tốt: là những khoản cho vay

k

â

khoản tín dụng chiếm tỷ tr ng thấp trong tổ
sả

Ngồi ra ngân hàng cị xé
í
ơ

ũ

cho vay c a ngân hàng.

â

k


m

ạng hóa tài
ời vay, các
ờng hoạ

ộng

Tỷ lệ nợ khó địi:
Tỷ lệ n k ó ị =

N k ó ị
Tổ

x 100%

cho vay

Tỷ lệ này phản ánh tổn thất trong hoạ
càng l n thì mứ ộ r
â
n khơng thu hồ
ơ .
-

. Đâ

ến các chỉ tiêu cụ thể k
í

ời vay, xếp hạng tín dụ

yếu tố ảm bảo tiền vay, quan hệ giữ
c


-

cho vay c a

ộng cho vay c a ngân hàng. Tỷ lệ này
ó
ơ mất một ph n hoặc toàn bộ

Hệ số khả năng mất vốn:
Khả

mất vốn =

N q hạn khơng có khả
D

q hạn

ồi

x 100%

Đâ
ỉ tiêu tr c tiếp phản ánh r i ro, ả


ến thu nh p c a ngân hàng.
Nó cho biế
100 ồng n q hạ
ó
ê ồng tổn thất hay khơng có
khả
ồi. Nói cách khác, chỉ tiêu này phản ánh mứ ộ có thể gây ra r i ro
trong số n quá hạn c a ngân hàng.
-

Tỷ lệ dự phòng tổn thất tín dụng:

Tỷ lệ d phịng tổn thất tín dụng =

Giá trị d phòng tổn thất trong kỳ
Doanh số cho vay trong kỳ
14

x 100%


100 ồng cho vay trong kỳ thì ngân hàng bỏ ra bao

Chỉ tiêu này cho biế
ê

ồng d phòng tổn thất.

1.3.3.3. Các biện pháp kiểm soát rủi ro trong cho vay

Kiểm sốt r i ro tín dụng là sử dụng các biện pháp, các kỹ thu t, các công cụ,
chiế
ơ
ạ ộ

ừa, né tránh hoặc giảm thiểu những
tổn thất, những ả
ở k
m
i có thể xả
ối v i ngân hàng.
Các biện pháp kiểm sốt r i ro tín dụ
c sử dụng gồm:
-

Tự khắc phục:
V i biệ

â

ơ

mại t chấp nh n, t khắc phục những

tổn thất mà r i ro gây ra. Nó thể hiện ở việc các ngân hàng d trữ một khoản tiền nhất


ể khi có r i xảy ra sẽ dùng khoản tiề

ó ù ắp, giải quyết h u quả.


Định kỳ
G m ốc các chi nhánh th c hiện phân loại tài sản Có, d
kiến số tiền phải trích l p d phịng, trình những khoản r
ều kiện xử lý và l p
ơ

ồi n . Trong thời hạn 15 ngày làm việ
u c a tháng thứ 3, mỗi quý
ơ ị
ứ vào số
ại thờ ểm ngày cuối cùng c a tháng thứ 2
ó
c
hiện phân loại và trích d phịng r i ro. Hiệ
N â
N
ịnh tỷ lệ
trích l p d phịng r i ro tín dụ
ối v i các nhóm n
:
nhóm I là 0%; n
nhóm II là 5%; n nhóm III là 20%; n nhóm IV là 50% và n nhóm V là 100%.
Việc t khắc phục giúp ngân hàng ch ộ

ể ối phó v i
r i ro. Tuy nhiên, sau khi r i ro xảy ra, ngân hàng phải tìm kiếm biện pháp khác hiệu
quả ơ ởi hạn chế c a biện pháp này là ở chỗ khơng phả
â
ũ

ó
d trữ về
í
ể ù ắp những r i ro v i tổn thất khổng lồ. Mặt khác, khi dành ra
những khoản l
ể d trữ
y sẽ â
ng vốn, ả

ến hoạt ộng kinh
doanh c a ngân hàng.
-

Né tránh rủi ro:
Kiểm soát r i ro bằng việc né tránh r i ro là
ơ
ản nhất, là việc né tránh
những khoản vay có mứ ộ r i ro cao làm phát sinh tổn thất có thể có bằng cách khơng
thừa nh n nó ngay từ u hoặc loại bỏ nguyên nhân d n t i r
x

c.
Đâ

ơ
ản, khá triệ ể, chi phí thấp, ngân hàng khơng phải chịu
những tổn thất tiềm ẩn mà r i ro có thể gây ra. Tuy nhiên, những khoản cho vay r i ro
ờng là những khoả
em ại l i nhu n l n, vì thế nếu né tránh r i ro
ũ

ó
ĩ
â
ấp nh n mấ
một khoản l í
ó
c từ những
khoả
. Hơ ữa, r i ro tồn tại trong m i hoạ ộng c
ời và tổ chức,
cr
hắ
c r i ro khác.
Để né tránh r i ro một cách hiệu quả nhất thì việc các ngân hàng thẩm ịnh kỹ
các khoản cho vay là rất quan tr ng. Ngân hàng c n xem xét một cách toàn diệ ề
15

Thang Long University Library


nghị vay vốn c
k

k



c mứ

ộ tin c y c a d


p và nộp cho ngân hàng khi làm th tục vay vốn. Bên cạ


c khi cho vay còn nhằm mụ

khi cho vay, giảm xác suất quyế

í

â

í

mứ

m
ó

ẩm

ộ r i ro c a d án

ịnh sai l m khi cho vay một d án tồi và từ chối cho

vay một d án tốt.
Tuy v y, trong nhiề
ờng h p ta không thể
ải pháp né tránh hoặc
nguyên nhân c a r i ro gắn chặt v i bản chất hoạ ộng do v y không thể chỉ loại bỏ

nguyên nhân mà không loại bỏ hoạ
-

Ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro:
Các biện pháp giảm thiểu r

ộng.
ộng vào các r i ro bằng cách làm giảm b t

giá trị tổn thất khi r i ro xảy ra (giảm nhẹ s nghiêm tr ng c a r i ro). Mặc dù các
biệ

c khi một r i ro xuất hiệ

mụ í
c a biện pháp này là làm giảm
ộng c a r i ro một cách hiệu quả nhất sau khi r i
xảy ra.
N
ừa tổn thất là th c hiện các biệ
ừa các yếu tố có khả
gây ra r
.N
ừa tổn thất khơng ả

ến q trình ngân hàng th ơ
mại th c hiện các khoản cho vay có r i ro, nó chỉ

ến r i ro và chỉ hạn chế
c một ph n tổn thất khi r i ro xảy ra.

Thẩm ịnh các khoả
ũ
một biện pháp khá hữu hiệu trong việc
ừa, giảm thiểu r i ro. Bên cạ
ó làm tốt cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
ũ
ó một ph n khá l n trong việc giảm thiểu r i ro. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát
nội bộ là t p h
ơ ế í
ịnh nội bộ ơ ấu c a tổ chức
tín dụ
c thiết l
ê ơ ở phù h p v i pháp lu t hiệ
c tổ chức
th c hiện nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các r

c mục tiêu
mà tổ chứ ặt ra.
Cơ ế kiểm tra, kiểm soát nội bộ
c thiết kế
ặt, tổ chức th c hiện ngay
trong các quy trình nghiệp vụ, tại tất cả các bộ ph n c a tổ chứ
i nhiều hình thức
:
+
Cơ ế phân cấp y quyền rõ ràng, minh bạ ; ảm bảo tách bạch nhiệm vụ,
quyền hạn c a các cá nhân, các bộ ph n trong tổ chức tín dụng.
+
Cơ ế kiểm tra chéo giữa các cá nhân, các bộ ph n cùng tham gia một quy trình
nghiệp vụ.

+
Q
ịnh về hạn mức r i ro cụ thể ối v i từng cá nhân, bộ ph n trong việc th c
hiện các giao dịch.
+
Q
ơ ế thẩm ịnh, kiểm tra, chấp thu n và duyệt cho phép th c hiện
các giao dị ; ảm bảo một quy trình nghiệp vụ phải có ít nhất 2 cán bộ tham gia,
16


×