Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGRIBANK) huyện Ứng Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.07 KB, 111 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ĐẦU TƯ
  
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) HUYỆN ỨNG HÒA
Giáo viên hướng dẫn Th.s LƯƠNG HƯƠNG GIANG
Lớp KINH TẾ ĐẦU TƯ 51
HÀ NỘI - 4/2013
LỜI CAM ĐOAN
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh huyện Ứng Hòa, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề
tài “Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGRIBANK) huyện
Ứng Hòa”.
Em xin cam đoan chuyên đề này là công trình nghiên cứu của riêng em dưới sự
hướng dẫn của Th.s Lương Hương Giang trong thời gian em thực tập tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Ứng Hòa.
Nếu có bất kỳ sự sao chép nào từ các luận văn khác em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Hà Nội, Ngày 6 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lương Hương Giang
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 7
1.4.3. Cơ cấu nhân sự 7
1.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 8
1.5.1. Hoạt động huy động vốn 8
1.5.2. Hoạt động tín dụng 10
1.5.3. Hoạt động dịch vụ khác 11
1.6. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CHI NHÁNH CHI NHÁNH
NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 12
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2012 NHNo&PTNT Ứng Hòa) 13
14
2.1. ĐẶC ĐIỂM CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA. .14
ĐỊA BÀN HUYỆN Ở NƯỚC TA HIỆN NAY TUY LÀ CÙNG CẤP HÀNH CHÍNH VỚI QUẬN THUỘC THÀNH
PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, TUY NHIÊN VỀ MẶT KINH TẾ, HUYỆN THUỘC KHU VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN. DO ĐÓ HUYỆN KHÔNG CÓ TÍNH TẬP TRUNG ĐÔNG DÂN CƯ VÀ CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN
NHƯ THỊ XÃ VÀ QUẬN VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CŨNG CÓ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
RIÊNG NHƯ SAU: 14
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH CHI
NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 16
2.2.1. Căn cứ đánh giá rủi ro dự án vay vốn của Chi nhánh 16
2.2.1.1. Chính sách cho vay các dự án đầu tư 16
(Nguồn: Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa) 19
2.2.1.2. Căn cứ pháp lý 19
2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án 20
2.2.2.1. Lưu đồ quy trình 20
2.2.2.2. Nội dung quy trình 20
2.2.3. Công tác tổ chức thẩm định và đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn tại Chi
nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa 22

2.2.3.1. Về công tác thu thập và xử lý thông tin 22
2.2.3.2. Về nguồn nhân lực cho thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng 22
2.2.3.3. Về trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định và đánh giárủi ro tín dụng 23
2.2.4. Nội dung đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn 24
2.2.4.1. Nhận diện rủi ro 24
( Nguồn: Phòng kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa) 27
(Nguồn: Phòng kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT Ứng Hòa) 32
2.2.4.2. Phân tích và đánh giá rủi ro 35
2.2.4.3. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro 40
2.2.5. Phương pháp đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn 42
2.2.5.1. Phương pháp đánh giá rủi ro khách hàng vay vốn 42
2.2.5.2. Phương pháp đánh giá rủi ro dự án 47
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
2.2.6. Ví dụ mình họa về công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án “ Nâng cao năng lực
kinh doanh thép thương mại của hộ kinh doanh.” tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Ứng Hòa 48
2.2.6.1. Thông tin chung về dự án 48
2.2.6.2. Quy trình đánh giá rủi ro dự án 49
2.2.6.3. Công tác tổ chức đánh giá rủi ro dự án 50
2.2.6.4. Nội dung đánh giá rủi ro dự án 51
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI CHI
NHÁNH CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 72
2.3.1. Những kết quả đạt được 72
2.3.1.1. Các chỉ tiêu định lượng 72
2.3.1.2. Các chỉ tiêu định tính 74
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế 75
2.3.2.1. Hạn chế 76
2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế 77

CHƯƠNG 3 80
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN 80
CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC 80
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 80
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ỨNG HÒA 80
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
ỨNG HÒA ĐẾN NĂM 2015 80
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Ứng Hòa 80
3.1.2. Mục tiêu phát triển của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Ứng Hòa 81
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI
CHI NHÁNH CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA 81
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện nội dung đánh giá rủi ro 81
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện phương pháp đánh giá rủi ro 84
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng 84
3.2.4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thông tin và xử lý thông tin thu thập 86
3.2.5. Giải pháp nhằm bồi dưỡng và nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho công tác đánh giá
rủi ro dự án 87
3.2.6. Một số giải pháp khác 88
3.2.6.1.Nhóm giải pháp nhằm tăng trưởng tín dụng một cách an toàn, hiệu quả 88
3.2.6.2.Nhóm giải pháp về chính sách cho vay dự án 89
3.2.6.3. Giải pháp về tăng cường kiểm tra, giám sát và quản lý các dự án vay vốn 89
3.2.6.4. Giải pháp hiện đại hóa hạ tầng cơ sở và công nghệ 90
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ỨNG HÒA 90
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam 90
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang

3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam và NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây 92
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ban ngành có liên quan 93
3.3.4. Kiến nghị với chính quyền địa phương và chủ đầu tư 94
KẾT LUẬN 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 98
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
TCKT : Tổ chức kinh tế
HKD : Hộ kinh doanh
NHNN : Ngân hàng nhà nước
PGD : Phòng giao dịch
TG : Tiền gửi
TCKT-TCTD : Tổ chức kinh tế - Tổ chức tín dụng
TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
TSĐB : Tài sản đảm bảo
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 7
1.4.3. Cơ cấu nhân sự 7
1.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 8
1.5.1. Hoạt động huy động vốn 8
1.5.2. Hoạt động tín dụng 10

1.5.3. Hoạt động dịch vụ khác 11
1.6. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CHI NHÁNH CHI NHÁNH
NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 12
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2012 NHNo&PTNT Ứng Hòa) 13
14
2.1. ĐẶC ĐIỂM CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA. .14
ĐỊA BÀN HUYỆN Ở NƯỚC TA HIỆN NAY TUY LÀ CÙNG CẤP HÀNH CHÍNH VỚI QUẬN THUỘC THÀNH
PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, TUY NHIÊN VỀ MẶT KINH TẾ, HUYỆN THUỘC KHU VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN. DO ĐÓ HUYỆN KHÔNG CÓ TÍNH TẬP TRUNG ĐÔNG DÂN CƯ VÀ CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN
NHƯ THỊ XÃ VÀ QUẬN VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CŨNG CÓ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
RIÊNG NHƯ SAU: 14
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH CHI
NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 16
2.2.1. Căn cứ đánh giá rủi ro dự án vay vốn của Chi nhánh 16
2.2.1.1. Chính sách cho vay các dự án đầu tư 16
(Nguồn: Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa) 19
2.2.1.2. Căn cứ pháp lý 19
2.2.2. Quy trình đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án 20
2.2.2.1. Lưu đồ quy trình 20
2.2.2.2. Nội dung quy trình 20
2.2.3. Công tác tổ chức thẩm định và đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn tại Chi
nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa 22
2.2.3.1. Về công tác thu thập và xử lý thông tin 22
2.2.3.2. Về nguồn nhân lực cho thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng 22
2.2.3.3. Về trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định và đánh giárủi ro tín dụng 23
2.2.4. Nội dung đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn 24
2.2.4.1. Nhận diện rủi ro 24
( Nguồn: Phòng kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa) 27
(Nguồn: Phòng kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT Ứng Hòa) 32
2.2.4.2. Phân tích và đánh giá rủi ro 35

2.2.4.3. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro 40
2.2.5. Phương pháp đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn 42
2.2.5.1. Phương pháp đánh giá rủi ro khách hàng vay vốn 42
2.2.5.2. Phương pháp đánh giá rủi ro dự án 47
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
2.2.6. Ví dụ mình họa về công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án “ Nâng cao năng lực
kinh doanh thép thương mại của hộ kinh doanh.” tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Ứng Hòa 48
2.2.6.1. Thông tin chung về dự án 48
2.2.6.2. Quy trình đánh giá rủi ro dự án 49
2.2.6.3. Công tác tổ chức đánh giá rủi ro dự án 50
2.2.6.4. Nội dung đánh giá rủi ro dự án 51
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI CHI
NHÁNH CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 72
2.3.1. Những kết quả đạt được 72
2.3.1.1. Các chỉ tiêu định lượng 72
2.3.1.2. Các chỉ tiêu định tính 74
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế 75
2.3.2.1. Hạn chế 76
2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế 77
CHƯƠNG 3 80
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN 80
CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC 80
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP 80
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ỨNG HÒA 80
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
ỨNG HÒA ĐẾN NĂM 2015 80
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện

Ứng Hòa 80
3.1.2. Mục tiêu phát triển của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Ứng Hòa 81
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI
CHI NHÁNH CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN ỨNG HÒA 81
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện nội dung đánh giá rủi ro 81
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện phương pháp đánh giá rủi ro 84
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng 84
3.2.4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thông tin và xử lý thông tin thu thập 86
3.2.5. Giải pháp nhằm bồi dưỡng và nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho công tác đánh giá
rủi ro dự án 87
3.2.6. Một số giải pháp khác 88
3.2.6.1.Nhóm giải pháp nhằm tăng trưởng tín dụng một cách an toàn, hiệu quả 88
3.2.6.2.Nhóm giải pháp về chính sách cho vay dự án 89
3.2.6.3. Giải pháp về tăng cường kiểm tra, giám sát và quản lý các dự án vay vốn 89
3.2.6.4. Giải pháp hiện đại hóa hạ tầng cơ sở và công nghệ 90
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ỨNG HÒA 90
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam 90
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam và NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây 92
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ban ngành có liên quan 93
3.3.4. Kiến nghị với chính quyền địa phương và chủ đầu tư 94
KẾT LUẬN 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 98
Lớp: Kinh tế đầu tư 51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1

GVHD: ThS. Lương Hương Giang
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm đổi mới, sự phát triển kinh tế xã hội nước ta đã có những
chuyển biến mạnh mẽ. Và để đạt được những thành tựu đó không thể kể đến sự
đóng góp to lớn của hệ thống ngân hàng. Ngân hàng được coi là hệ thần kinh của
nền kinh tế quốc dân, là thước đo sức khỏe của nền kinh tế.
Nằm trong hệ thống ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Ứng Hòa cũng hoạt động với mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát
huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh
tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì
bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông” trên địa bàn Ứng Hòa.
Hiện nay, trước xu thế hội nhập và phát triển, các ngân hàng phải đối mặt
với sự cạnh tranh khốc liệt và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nhìn chung, công tác đánh giá
rủi ro đối với các dự án cho vay tại các ngân hàng Việt Nam, đặc biệt là những chi
nhánh nhỏ, vẫn chưa được quan tâm một cách thỏa đáng, do những tồn tại và khó
khăn nhất định.Cũng trong tình trạng chung như các ngân hàng khác,
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Ứng Hòa đang đứng trước rất nhiều loại rủi ro khi
tiến hành hoạt động cho vay nói chung và cho vay dự án nói riêng. Và làm thế nào
để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định và đánh giá rủi ro đối với các dự án
vay vốn ngân hàng là một câu hỏi lớn cần được giải đáp. Chính vì lý do đó mà sau
một thời gian thực tập tại đây, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác đánh
giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn (AGRIBANK) huyện Ứng Hòa” làm đề tài chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình.
Vì còn nhiều hạn chế trong kinh nghiệm và kiến thức nên bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của thầy cô giáo để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Th.S Lương Hương Giang
và toàn thể cán bộ nhân viên Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa đã giúp

đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ỨNG HÒA
1.1.Thông tin chung về Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
(AGRIBANK) – Chi nhánh huyện Ứng Hòa – Hà Nội
- Mã hiệu : 2207 – Huyện Ứng Hòa – Hà Nội
- Địa chỉ: Thị trấn Vân Đình - Ứng Hòa – Hà Nội
- Số điện thoại liên hệ:0343882246/ Fax: 0343882246
- Người đại diện theo pháp luật:Giám đốc chi nhánh Lê Công Chính
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Ứng Hòa – Hà Nội
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Agribank là
ngân hàng thương mại hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong việc phát triển
kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây là ngân
hàng trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, được
thành lập trên cơ sở sáp nhập 8 đơn vị thuộc Ngân hàng Nông nghiệp Hà Sơn Bình
và 6 đơn vị trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp thành phố Hà Nội năm 1991.
Hiện nay, trụ sở giao dịch chính của NHNo&PTNT Hà Tây đóng tại số 34
đường Tô Hiệu – Thị xã Hà Đông, là ngân hàng cấp 1, gồm 17 ngân hàng cấp 2, 13
ngân hàng cấp 3 và 45 phòng giao dịch trực thuộc.
Trải qua hơn 20 năm thành lập và phát triển, kiên trì theo đường lối của

Đảng, và được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các ban ngành và chính quyền địa
phương cộng với sự nhiệt tình cố gắng của đội ngũ cán bộ nhân viên, chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Tây đã khắc phục được nhiều khó khăn và đạt thành tích cao
trong hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng được tặng thưởng nhiều phần thưởng
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
cao quý như: Huân chương lao động hạng Ba năm 1995, hạng Nhì năm 1997, danh
hiệu lá cờ đâu trong toàn hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
trong nhiều năm. Năm 2011, Ngân hàng được Thống đốc Ngân hàng tặng bằng
khen… và nhiều phần thưởng cao quý khác.
Với những thành tích nổi bật như vậy và bề dày truyền thống trong hoạt
động kinh doanh, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tây đang tiếp
tục phát huy để hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao và đạt hiệu quả kinh
doanh tốt nhất.
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Ứng Hòa
- Trụ sở giao dịch chính của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Ứng Hòa tại Thị trấn Vân Đình, Ứng Hòa, Hà Nội với mô hình ngân hàng
cấp 3 và 5 phòng giao dịch.
- Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa chịu sự quản lý trực tiếp của
NHNo&PTNT chi nhánh Hà tây, Thành phố Hà Nội
- Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, vượt qua những khó khăn, thách
thức trong những năm đầu của công cuộc đổi mới đất nước, được sự quan tâm chỉ
đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, sự hỗ trợ, giúp đỡ của chi nhánh NHNo&PTNT
Hà Tây, Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa đang ngày càng phát triển, hòa
nhập với hệ thống NHNo&PTNT trên cả nước.
- Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa thực hiện chức năng kinh doanh
đa năng, chủ yếu là kinh doanh tiền tệ tín dụng và các dịch vụ của ngân hàng đối

với khách hàng trong và ngoài nước, đầu tư cho các dự án phát triển kinh tế xã hội,
ủy thác tín dụng cho Chính phủ, các chủ đầu tư trong và ngoài nước, các ngành kinh
tế khác.
- Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa là ngân hàng thương mại quốc
doanh, đối tượng đầu tư chủ yếu là phục vụ Nông nghiệp, Nông thôn và Nông dân.
Chính vì vậy hoạt động kinh doanh của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào điều kiện
tự nhiên, mùa vụ, những nhân tố gây khó khăn và bất lợi khác. Đứng trước tình hình
đó, tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên của ngân hàng luôn xác định : Muốn
tồn tại và phát triển thì luôn phải không ngừng đổi mới, cải tiến về cơ cấu tổ chức,
phương thức hoạt động , nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu
của người dân và đồng thời đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất.
- Nhờ có sự hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị làm việc của
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây, Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa hiện
nay có trụ sở khang trang, điều kiện làm việc được đáp ứng tốt, góp phần rất lớn và
việc ổn định và phát triển lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng của dịch vụ.
- Cán bộ nhân viên chi nhánh đều có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở
lên, có trình độ vi tính cơ bản và nâng cao, và thường xuyên được bồi dưỡng đào
tạo nghiệp vụ chuyên sâu, nhằm đáp ứng tốt nhất chất lượng dịch vụ theo quy định
và tiêu chuẩn.
1.3. Chức năng nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh Ứng Hòa
1.3.1. Chức năng
- Thực hiện kinh doanh tín dụng, dịch vụ ngân hàng trên địa bàn huyện và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra kiểm soát nội bộ, thực hiện nghiệp
vụ ngân hàng theo ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, tổng giám đốc,

giám đốc chi nhánh cấp trên
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế có liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng
và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh tế - xã hội địa phương.
- Thực hiện các chức năng nghiệp vụ khác
1.3.2. Nhiệm vụ
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, các
tổ chức tín dụng khác trên địa bàn huyện dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có
kỳ hạn và các loại tiền gửi bằng VNĐ hoặc ngoại tệ; tiếp nhận các nguồn tài trợ,
vốn ủy thác của chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế khác theo quy định
của Ngân hàng Nông nghiệp
- Cho vay đối với các cá nhân, hộ kinh doanh,doanh nghiệp với các thời hạn
cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay thông thường, cho vay theo dự án, …
- Cung cấp cho khách hàng các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
nếu khách hàng có yêu cầu
- Thực hiện các nghiệp vụ khác như: Nghiệp vụ bảo lãnh, thẻ ATM …
- Thực hiện các chương trình dự án của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
1.4.Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa
1.4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Ứng Hòa là đơn vị thành viên hạch toán trực
thuộc NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây, hoạt động theo quy định của pháp luật về
một ngân hàng thương mại, chịu sự quản lý của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
về tổ chức và hoạt động. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Ứng Hòa được thể hiện như sau:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
Cán bộ, công nhân viên của Ngân hàng được sắp xếp biên chế vào các bộ

phận nghiệp vụ, luôn đảm bảo Ngân hàng hoạt động thông suốt, phân công đúng
người, đúng việc hiệu suất sử dụng lao động cao
1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Do nội dung nghiên cứu của đề tài chủ yếu là về công tác thẩm định tín dụng
dự án đầu tư và đánh giá rủi ro trong thẩm định nên tác giả sẽ đi sâu hơn vào chức
năng của các phòng, ban có liên quan.
1.4.2.1.Ban giám đốc
• Giám đốc:
- Phụ trách chung các hoạt động của ngân hàng, trực tiếp chỉ đạo các phòng
ban và các phòng giao dịch trực thuộc
- Quyết định việc điều hành các hoạt động của ngân hàng theo kế hoạch và
chính sách của chi nhánh cấp trên và các chính sách pháp luật của nhà nước
- Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức kế hoạchvà kiểm tra giám sát.
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN-NGÂN QUỸ
QQUỸ
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
PGD
CHỢ
CHÁY
PGD
CẦU
LÃO
PGD

ĐẠI
CƯỜNG
PGD
HÒA
PHÚ
PGD
HÒA

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
• Phó giám đốc phụ trách bộ phận Tín dụng
- Phụ trách phòng kinh doanh và các hoạt động tín dụng của ngân hàng
- Phê duyệt các hồ sơ tín dụng và kí quyết định cho vay
• Phó giám đốc phụ trách bộ phận Kế toán – ngân quỹ:
- Phụ trách chung các hoạt động hạch toán, kế toán, quản lý tiền mặt theo
quy định chung
- Tổ chức việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện chấp hành các
quy chế có liên quan đến tài chính, kế toán, thanh toán.
1.4.2.2.Phòng kinh doanh
- Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục liên quan đến vay vốn,
tín dụng
- Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.Thẩm định và có ý kiến đề xuất với cấp
trên có cơ sở xem xét và Giảiquyết cho vay vốn với mọi thành phần kinh tế, thực
hiện các nghiệp vụ tín dụng như kiểm tra trước khi cho vay, giải quyết cho khách
hàng gia hạn nợ, điều chỉnh lại kỳ hạn nợ, phân loại nợ và xử lý nợ đối với khách
hàng theo quy định của quy chế tín dụng hiện hành.
- Tập hợp các hồ sơ, tài liệu, tờ trình cần thiết của khách hàng về món vay,
bảo lãnh hoặc cấp hạn mức tín dụng.
- Thực hiện và xử lý nhanh chóng, kịp thời các hồ sơ tín dụng khi có yêu cầu
từ khách hàng. Hoàn thiện các chứng từ, giấy tờ cần thiết trong hồ sơ tín dụng để

trình phê duyệt. Quản lý hồ sơ tín dụng về thông tin khách hàng, thông tin về dự án,
kế hoạch giải ngân, kế hoạch trả nợ …
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của khách hàng sau
khi đã cấp tín dụng.Đôn đốc, thu hồi nợ và thường xuyên đánh giá lại khách hàng.
- Cập nhật các thông tin về hồ sơ tín dụng lên hệ thống nội bộ.
- Lập và triển khai kế hoạch kinh doanh tài chính và các nhiệm vụ hàng
tháng, quý, năm theo các chỉ tiêu, hướng dẫn và chỉ đạo của giám đốc chi nhánh.
Phân tích tình hình hiệu quả kinh doanh mỗi tháng, quý, năm để đề xuất với giám
đốc chi nhánh các biện pháp, chính sách nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh
doanh của tháng, quý, năm sau.
1.4.2.3.Các phòng giao dịch
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng : tiếp xúc,tiếp nhận
yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch,
mở tài khoản, gửi tiền, rút tiền, thanh tóa, chuyển tiền…) tiếp thị giới thiệu các dịch
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
vụ của ngân hàng,tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch vụ, tiếp thu
đề xuất hướng dẫn cải tiến chất lượng dịch vụ để không ngừng đáp ứng sự hài lòng
của khách hàng.
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh tại địa bàn được phân công, được
phân cấp làm nhiệm vụ huy độngvốn và cho vay, tiến hành các dịch vụ tiện ích của
ngân hàng, tạo điều kiện cho khách hàng trong địa bàn mình quản lý.
- Thực hiện quản lý toàn bộ số vốn và tài sản được cấp, thực hiện chỉ tiêu
lãnh đạo giao.
1.4.2.4.Các phòng ban khác
 Phòng kế toán – ngân quỹ
Thực hiện nhiệm vụ kế toán nội bộ và kế toán giao dịch, bao gồm các nhiệm
vụ hạch toán kế toán và quản lý chi tiêu nội bộ, báo cáo tổng hợp thu chi hàng

tháng, quý, năm và tham gia cùng các phòng nghiệp vụ để hạch toán lỗ lãi cho đơn
vị, xử lý các giao dịch như nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán cho khách hàng,
thực hiện các ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về hoạt động huy động và sử dụng vốn, lập bảng cân đối định kỳ,…
 Phòng hành chính
Thực hiện nhiệm vụ xây dựng và triển khai các nội quy, quy chế của ngân
hàng cũng như công tác hàng tháng, hàng quý của chi nhánh, thường xuyên đôn đốc
việc thực hiện chương trình đã được giám đốc phê duyệt, thực hiện các vấn đề về
nhân sự như chi trả lương, BHXH, nghỉ phép…, tham mưu cho ban điều hành trong
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân
lực tại ngân hàng
1.4.3. Cơ cấu nhân sự
Hiện nay, tổng số nhân sự tại chi nhánh là 48 người , được phân bổ và sắp
xếp cho từng bộ phận phù hợp với đặc thù nghề nghiệp và các phòng ban với cơ cấu
như sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự tại chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Ứng Hòa
STT Phòng, bộ phận Số lượng
1 Ban giám đốc 3
2 Phòng kinh doanh ( Tín dụng) 7
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
3 Phòng kế toán – Ngân quỹ 5
4 Các phòng giao dịch 30
5 Phòng hành chính 3
Tổng 48
( Nguồn: Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa)
Đội ngũ nhân viên tại ngân hàng đều có trình độ trung cấp trở lên, được đào

tạo khá bài bản và có chuyên môn nghiệp vụ về ngân hàng. Ngoài ra, những cán bộ
này còn được đào tạo, bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị, nhằm nâng cao bản lĩnh
chính trị của từng cán bộ trong cơ chế thị trường và hội nhập.
1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2009 – 2012
1.5.1. Hoạt động huy động vốn
Nhận thức được tầm quan trọng của việc huy động vốn và nhờ có những biện
pháp phù hợp, quy mô nguồn vốn của Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Ứng Hòa đã có sự tăng trưởng qua các năm. Cụ thể như sau:
Nhìn chung trong những năm gần đây, tổng nguồn vốn huy động được của
Chi nhánh Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa tăng qua các năm.
Năm 2009, tổng số tiền huy động được là 373,98 tỷ đồng, đến năm 2010 đã tăng lên
đến 460,77 tỷ đồng, tức là tăng thếm 86,79 tỷ đồng tương ứng với 23,2% so với
năm 2010. Năm 2011, số vốn huy động được tăng lên 499,81 tỷ đồng, tức là tăng
39,04 tỷ đồng, tương ứng 8,47% só với năm 2010. Năm 2012, tổng vốn huy động
có sự tăng nhẹ lên 508,33 tỷ đồng, tương ứng với 1,7%. Tốc độ tăng có dấu hiệu
chậm đi vào năm 2011 và 2012 do ảnh hưởng của tình hình kinh tế khá ảm đảm và
nhiều bất lợi, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Con số tăng trưởng đạt
được mặc dù chưa cao, nhưng trong tình hình kinh tế chung suy thoái thì việc đảm
bảo có sự tăng trưởng về quy mô vốn huy động cũng đã phản ảnh phần nào được sự
nỗ lực, cố gắng của Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa trong
công tác huy động vốn.
Bảng 1.2 : Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Ứng Hòa giai đoạn 2009-2012
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Ứng Hòa 2009-2012)
Như vậy, từ những số liệu phản ảnh tình hình huy động vốn tại Chi nhánh

Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa, ta có thể thấy nguồn vốn huy động là
khá tiềm năng, có thể đáp ứng được hoạt động kinh doanh tiền tệ của chi nhánh.
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
( tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
( tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Tổng vốn
huy động
373,98 100 460,77 100 499,81 100 508,33 100

Vốn huy động phân loại theo loại tiền
Nội tệ 345,22 92,31 424,67 92,17 468,71 93,78 480,22 94,47
Ngoại tệ 28,76 7,69 36,10 7,83 31,10 6,22 28,11 5,53
Vốn huy động phân theo đối tượng huy động
TGTK
dân cư
302,90 81 344,88 74,85 398,52 79,73 407,02 80,07
TGcủa
TCKT-
TCTD
71,08 19 115,89 25,15 101,29 20,27 101,31 19,93
Vốn huy động phân theo kì hạn
TG
không kỳ
hạn
75,30 20,13 117,30 25,46 101,94 20,40 115,44 22,71
TG kỳ hạn
< 12 T
196,35 52,50 246,50 53,50 282,96 56,61 275,67 54,23
TG kỳ hạn
>=12T
102,33 27,37 96,88 21,04 114,91 22,99 117,73 23,16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
1.5.2. Hoạt động tín dụng
Ngân hàng cho vay đối với các doanh nghiệp, hộ sản xuất, cho vay tiêu
dùng: Bằng những khoản tiền huy động được, ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp
và cá nhân vay với lãi suất cao hơn lãi suất huy động. Phần chênh lệch này dùng để
bù đắp chi phí hoạt động của ngân hàng và là một phần lợi nhuận. Đây có thể được
coi là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng.

SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
Bảng 1.3 : Dư nợ cho vay tại Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng
Hòa giai đoạn 2009 – 2012
Chỉ
tiêu
Năm
2009
Năm2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền
( tỷ đồng)
Số tiền
( tỷ
đồng)
Tốc độ
tăng
(%)
Số tiền
( tỷ
đồng)
Tốc độ
tăng
(%)
Số tiền
( tỷ
đồng)
Tốc độ
tăng

(%)
Tổng
dư nợ
357,65 417,17 16,64 486,45 16,60 501,04 3,00
Dư nợ phân theo thành phần kinh tế
Doanh
nghiệp
26,12 38,52 14,75 54,54 41,6 62,13 13,92
Hộ sản
xuất
331,53 378,65 11,42 431,91 14,06 438,91 1,62
Dư nợ phân theo thời gian
Ngắn
hạn
271,45 298,27 9,8 383,30 28,5 401,28 4,69
Trung
– dài
hạn
86,2 118,90 37,9 103,15 -13,26 100,12 -2,93
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT Ứng Hoà)
Trong những năm gần đây, tổng dư nợ tín dụng tại NHNo&PTNT Ứng Hòa
có sự tăng trưởng đều đặn. Năm 2010, dư nợ tín dụng đạt 417,17 tỷ đồng, tăng
16,64% so với năm 2009. Tổng dư nợ tín dụng tính đến năm 2011 là 468,45 tỷ
đồng, với tốc độ tăng trưởng đạt 16,6%. Tuy nhiên năm 2012 do khó khăn trong
tình hình kinh tế chung khiến dư nợ cho vay chững lại nhưng tốc độ tăng trưởng
vẫn dương. Trong đó dư nợ của hộ kinh doanh sản xuất với thời hạn ngắn vẫn
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu dư nợ của ngân hàng.
1.5.3. Hoạt động dịch vụ khác
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
 Dịch vụ thẻ
Giai đoạn 2009 – 2012, Chi nhánh Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Ứng Hòa đã triển khai thực hiện tốt một số sản phẩm dịch vụ mới, trong đó
có dịch vụ thẻ. Trong đó, đáng chú ý là năm 2011, toàn chi nhánh đã phát hành
được 1.236 thẻ mới, lũy kế đến 31/12/2011 toàn chi nhánh đã phát hành 8.045 thẻ
với số dư bình quân mỗi thẻ là 1.736 triệu đồng/thẻ.
 Dịch vụ Mobile Banking
Nhằm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của chi nhánh, giai đoạn 2009 –
2012 chi nhánh tiếp tục triển khai dịch vụ Mobile Banking. Riêng năm 2011 đã có
thêm 1.120 khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ, lũy kế đến 31/12/2011, số khách
hàng sử dụng dịch vụ Mobile Banking là 4.138 khách hàng.
 Dịch vụ bảo hiểm ABIC
Đây là một loại bảo hiểm phi nhân thọ, sản phẩm của Công ty Cổ phần Bảo
hiểm Ngân hàng Nông nghiệp ( Công ty con của NHNo&PTNT Việt Nam), chuyên
kinh doanh các loại hình bảo hiểm nông nghiệp, tài sản, …
Tính đến 31/12/2011 doanh thu từ việc bán bảo hiểm ABIC toàn chi nhánh
đạt 0,518 tỷ đồng. Trong đó doanh thu Bảo an tín dụng đạt 0,388 tỷ đồng và doanh
thu từ việc bán các bảo hiểm khác là 0,13 tỷ đồng.
1.6. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Ứng Hòa giai đoạn 2009 – 2012
Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện
Ứng Hoà có sự tăng trưởng toàn diện, các mặt chỉ tiêu đều đảm bảo chất lượng và
hiệu quả an toàn trong hoạt động
Cụ thể làkết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh là khá tốt, ta có thể
thấy Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ nhìn chung tăng với tốc độ khá ổn
định qua các năm. Tổng thu và tổng chi tại ngân hàng trong cả giai đoạn 2009-2012
cũng đều tăng với mức độ tăng thu và chi khác nhau qua các năm.
SV: Đặng Hoàng Kim

Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
Bảng 1.4. :Kết quả hoạt động kinh doanh chung chi nhánh Chi nhánh Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa giai đoạn 2009 – 2012
( Đơn vị : Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
DS cho vay 684,17 737,94 811,49 897,75
DS thu nợ 634,35 678,42 742,21 814,42
Dư nợ 357,65 417,17 486,45 501,04
Tổng thu 50,35 63,19 95,92 115,27
Tổng chi 42,94 43,85 69,14 93,92
Chênh lệch thu chi 7,41 19,34 26,78 21,35
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2012 NHNo&PTNT Ứng Hòa)
Giai đoạn 2009 -2011, do mức độ tăng của tổng thu vẫn lớn hơn mức độ tăng
tổng chi nên lợi nhuận của ngân hàng qua các năm đạt được sự tăng trưởng khá. Lợi
nhuận năm 2009 là 7,41 tỷ đồng, tăng khá mạnh trong năm 2010, đạt 19,34 tỷ đồng,
và tăng đến 26,78 tỷ đồng năm 2011 ( tăng 7,43 tỷ đồng so với năm 2010). Có thể
thấy mặc dù tình hình lạm phát diễn biến khá phức tạp trong năm 2010 khiến cho
những chỉ tiêu trên chưa thực sự phản ánh đúng tình hình kinh doanh của chi nhánh
nhưng sự tăng trưởng lợi nhuận như vậy là vẫn khả quan trong điều kiện tình hình
kinh tế chung đang gặp nhiều khó khăn. Năm 2012, do nâng cấp hệ thống thông tin
của ngân hàng nên tổng chi tăng, do đó, lợi nhuận của ngân hàng có phần giảm sút,
đạt 21,35 tỷ đồng.
Chi nhánh đã nâng cao mức phán quyết cho vay cuả các phòng giao dịch,
vận dụng cơ chế bảo đảm tiền vay phù hợp với khả năng tài chính, hiệu quả sản
xuất kinh doanh, tín nhiệm của khách hàng, mở rộng phương thức cho vay theo hạn
mức tín dụng, giảm thiểu hồ sơ vay vốn, áp dụng cơ chế lãi suất thoả thuận phù
hợp, cho vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay làm đảm bảo hoặc đảm bảo một
phầnvốn vay, nâng mức cho vay có bảo đảm không phải qua xác nhận của cơ quan

công chứng… từ đó, tăng trưởng tín dụng ở mức cao, kiểm soát và quản lý được,
đảm bảo an toàn , hiệu quả.
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ỨNG HÒA GIAI ĐOẠN
2009 – 2012

2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa
Địa bàn huyện ở nước ta hiện nay tuy là cùng cấp hành chính với quận thuộc thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, tuy nhiên về mặt kinh tế, huyện thuộc khu vực nông nghiệp nông thôn. Do đó huyện không có tính tập
trung đông dân cư và công nghiệp, dịch vụ phát triển như thị xã và quận và các dự án đầu tư vay vốn của
ngân hàng cũng có một số đặc điểm riêng như sau:
• Lĩnh vực đầu tư: Với đặc thù huyện phát triển nông nghiệp là chủ yếu nên
các dự án vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Ứng
Hòa hầu hết là các dự án phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và kinh
doanh nhỏ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tính thời vụ và thời hạn quay
vòng của vốn và do đó có tính rủi ro cao, vòng quay tín dụng bị kéo dài
• Quy mô dự án: Với xuất phát điểm thấp từ nông nghiệp, lại chỉ xét trên địa
bàn huyện nên hầu hết các dự án vay vốn có quy mô vừa và nhỏ, tuy nhiên không vì
thế mà quy trình thẩm định kém phức tạp do đối tượng của các dự án đầu tư đa phần
là đối tượng sinh học( cây trồng, vật nuôi,…), có vòng đời sinh trưởng và phát triển
khác nhau. Do đó công tác thẩm định để đầu tư đòi hỏi quy trình kỹ thuật riêng có,
đặc thù cho từng loại đối tượng, dẫn đến chi phí thẩm định có thể khá cao.
• Đối tượng vay vốn: Đối tượng vay vốn cho dự án tại ngân hàng được phân
ra làm 2 đối tượng chính:

- Dự án đầu tư trong nông nghiệp: Tạo mới, mở rộng và cải tạo các trang trại
nông thôn hoặc chuyên canh cây trồng, vật nuôi với quy mô lớn. Trong quan hệ tín
dụng này, người vay vốn phần lớn là nông dân và đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn là chính, chủ yếu họ dựa vào kinh nghiệm để hoạt động sản xuất kinh doanh,
thiếu trình độ kỹ thuật và khả năng hạch toán kinh tế để có thể xây dựng được
những dự án đầu tư hiệu quả.
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
- Dự án đầu tư kinh doanh thương mại: tạo mới, duy trì hoạt động của các cơ
sở kinh doanh
Ngoài ra còn một số dự án đầu tư sản xuất ( chế biến gạch, chế biến gỗ…)
tuy nhiên đối tượng này chiếm tỉ trọng khá nhỏ và quy mô đầu tư cũng không lớn.
• Thời gian vay vốn: Do đặc thù sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện phụ
thuộc khá nhiều vào mùa vụ, nên thời gian vay vốn cũng đa dạng, với nhiều thời
hạn như: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,… Nhưng nhìn chung thời gian vay vốn thường
không kéo dài, và tập trung vào thời điểm sắp bắt đầu mùa vụ.
• Đặc điểm khác: Tính bảo đảm bằng tài sản thấp, chủ yếu dựa trên chữ
tín. Do tín dụng trên địa bàn huyện có tính rủi ro nên muốn đảm bảo an toàn
trong các quan hệ vay mượn thì Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Ứng Hòa phải lấy tài sản thế chấp để làm điều kiện để quyết định cho vay. Tuy
nhiên, có một nghịch lý rằng tài sản thế chấp ở nông thôn thì thường có giá trị
không cao và khó thanh lý khi quan hệ tín dụng bị phá vỡ. Từ đó thực chất
quan hệ tín dụng trên địa bàn huyện đều phải dựa trên chữ tín để cho vay là chủ
yếu, Trong nhiều trường hợp có tài sản đảm bảo nhưng đó cũng chỉ mang tính
chất ràng buộc người vay phải tôn trọng hợp đồng, tìm nguồn trả nợ khi việc
làm ăn gặp khó khăn, chứ không phải với mục đích thu nợ bằng tài sản thế
chấp. Đây cũng có thể coi là một đặc thù của vay vốn trên địa bàn huyện nói
chung và huyện Ứng Hòa nói riêng.

Từ những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của tín dụng tại địa phương, ta có
thể thấy rằng các dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Ứng Hòa đa phần là các dự án sản xuất kinh doanh với quy mô nhỏ và
trung bình, với lĩnh vực chủ yếu là nông nghiệp, nông thôn, bên cạnh đó là sản
xuất thủ công hoặc dịch vụ nhỏ… Điều này là yếu tố rất quan trọng, có ảnh
hưởng đáng kể đến các quan hệ tín dụng với ngân hàng, kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16
GVHD: ThS. Lương Hương Giang
2.2. Thực trạng công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án tại Chi nhánh Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Ứng Hòa giai đoạn 2009 – 2012
2.2.1. Căn cứ đánh giá rủi ro dự án vay vốn của Chi nhánh
2.2.1.1. Chính sách cho vay các dự án đầu tư


Cơ sở của chính sách
Để đảm bảo an toàn của các khoản vay, tránh được những rủi ro khó
lường khi tạo lập các quan hệ tín dụng, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Ứng Hòa đã đưa ra những chính sách, cơ chế cho vay phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, dựa trên một số cơ sở sau:
Chính sách cho vay tại ngân hàng trước hết xuất phát từ định hướng phát
triển của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây, chú trọng
vào nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Hệ thống NHNo&PTNT đóng vai trò
chủ lực trong việc cung cấp vốn cho khu vực kinh tế chủ đạo của đất nước, đó
là nông nghiệp, ưu tiên đầu tư trước hết là cho các hộ gia đình sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển
dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn.

Căn cứ vào đặc điểm tình hình kinh tế và sản xuất kinh doanh của địa
phương, huyện Ứng Hòa là một huyện có đặc thù là sản xuất nông nghiệp và
đang tiếp tục phát triển thành một huyện nông nghiệp. Do đó, nhu cầu về vốn
đầu tư cho phát triển nông nghiệp và kinh doanh nhỏ và vừa là rất lớn. Hơn
nữa, vì hoạt động nông nghiệp cũng có nhiều rủi ro đặc thù nên không phải dự
án nào, lĩnh vực đầu tư nào cũng được xét duyệt cho vay. Điều đó đặt ra yêu
cầu cho ngân hàng là phải có chính sách cho vay cụ thể, tránh được những rủi
ro đáng tiếc trong các quan hệ tín dụng, vừa đảm bảo mục tiêu chung cho phát
triển đất nước, vừa đảm bảo lợi ích kinh doanh của ngân hàng.


Nội dung chính sách cho vay dự án
• Về đối tượng cho vay: Bao gồm các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình,
các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam đảm bảo các điều kiện sau:
SV: Đặng Hoàng Kim
Lớp: Kinh tế đầu tư 51C

×