Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tóm tắt luận văn thạc sĩ y tế công cộng kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản và một số yếu tố liên quan của học sinh trung học cơ sở thụy xuân, thái thụy, thái bình năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.42 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---------------------------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỤY XUÂN, THÁI THỤY, THÁI BÌNH NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CƠNG CỘNG

Hà Nội – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG
---------------------------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNHCHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỤY XUÂN, THÁI THỤY, THÁI BÌNH NĂM 2020

Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG
Mã số: 8 72 07 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Đào Xuân Vinh

Hà Nội – 2020


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BPTT

Biện pháp tránh thai

LTQĐTD

Lây truyền qua đường tình dục

QHTD

Quan hệ tình dục

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

SKSS

Sức khỏe sinh sản

THPT


Trung học phổ thơng

THCS

Trung học cơ sở

TT- GDSK

Truyền thông – giáo dục sức khỏe

VTN

Vị thành niên

WHO

World Health Organization
(Tổ chức Y tế Thế Giới)

UNFPA

Quỹ Dân số Liên hợp quốc

GDSKSS

Giáo dục sức khỏe sinh sản


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ

1

Chương 1.TỔNG QUAN

3

1. Sơ lược về tuổi vị thành niên, sức khỏe sinh sản vị thành niên

3

1.1 Một số khái niệm

3

* Vị thành niên

3

* Sức khỏe sinh sản

4

* Sức khỏe sinh sản vị thành niên


4

1.2. Những đặc điểm dậy thì ở tuổi vị thành niên, nội dung chăm sóc
SKSS sản và hạn chế tiếp cận các lĩnh vực sức khỏe sinh sản của vị

5

thành niên Việt Nam
1.2.1. Những thay đổi về sinh lý ở tuổi vị thành niên

5

1.2.2. Những biến đổi về tâm lý

5

1.3. Các nội dung chăm sóc sức khỏe sinh sản

6

1.3.1. Những chủ đề cần tư vấn về GDSKSS cho VTN

6

1.3.2. Các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe vị thành niên

7

1.3.3. Dịch vụ sức khỏe thân thiện với vị thành niên


7

1.3.4. Những rào cản khiến vị thành niên khó tiếp cận các lĩnh vực sức
khỏe sinh sản
1.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc
sức khỏe sinh sản vị thành niên trên Thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới

8

8
8


* Vấn đề quan hệ tình dục, có thai, nạo hút thai, sinh đẻ ở vị thành niên

8

* Vấn đề các bệnh lây qua đường tình dục và HIV/AIDS

11

* Các nguy cơ về sức khỏe và hậu quả về kinh tế, xã hội của vấn đề thai
nghén và sinh đẻ ở tuổi vị thành niên
1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về sức
khỏe trên thế giới và ở Việt Nam

11

12
17

1.4. Giới thiệu địa điểm nghiên cứu

18

1.4.1. Một số đặc điểm huyện Thái Thụy

18

1.4.2. Đặc điểm trường Trung học cơ sở Thụy Xuân

19

1.5. Khung lý thuyết nghiên cứu

20

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

21

2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu

21

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu

21


2.1.2. Địa điểm nghiên cứu

21

2.1.3. Thời gian nghiên cứu

21

2.2. Phương pháp nghiên cứu

21

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu

21

2.2.1.1. Nghiên cứu định lượng

21

2.2.1.2. Nghiên cứu định tính

21

2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu

21

2.2.2.1. Cỡ mẫu


21

2.2.2.2. Phương pháp chọn mẫu

22

2.3. Phương pháp thu thập thông tin

22

2.3.1. Công cụ thu thập thông tin

22

2.3.2. Kỹ thuật thu thập thông tin

23

2.3.3. Cấu trúc bộ câu hỏi

23

2.3.4. Quy trình thu thập thơng tin và sơ đồ nghiên cứu

23


* Điều tra viên


23

* Tiến hành thu thập thông tin

24

* Sơ đồ nghiên cứu

25

2.4. Biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá

26

2.4.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu

26

Bảng 2.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu

26

2.4.2.Tiêu chuẩn đánh giá

28

* Kiến thức về sức khỏe sinh sản của đối tượng

28


* Thái độ về sức khỏe sinh sản của đối tượng

29

* Thực hành về sức khỏe sinh sản của đối tượng

29

2.5. Phân tích và xử lý số liệu

29

2.6. Các biện pháp khống chế sai số

29

2.6.1. Sai số

29

2.6.2. Biện pháp khống chế

29

2.7. Đạo đức trong nghiên cứu

30

2.8. Hạn chế trong nghiên cứu


30

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

31

3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu

31

3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành về SKSS của đối tượng nghiên cứu

33

3.2.1. Kiến thứcvề SKSS của đối tượng nghiên cứu

33

3.2.2. Thái độ về SKSS của đối tượng nghiên cứu

43

3.2.3. Thực hành về SKSS của đối tượng nghiên cứu

44

3.3.4. Các kênh truyền thông về giáo dục sức khỏe sinh sản

45


3.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành chăm
sóc sức khỏe sinh sản của học sinh
Chương 4. BÀN LUẬN
4.1. Kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị
thành niên của học sinh trường Trung học cơ sở Thụy Xuân, huyện Thái

47
59
59


Thụy, tỉnh Thái Bình năm 2020
4.2. Về một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về
chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên của đối tượng nghiên cứu

65

KẾT LUẬN

70

KHUYẾN NGHỊ

73

TÀI LIỆU THAM KHẢO

74

PHỤ LỤC


82


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

31

Bảng 3.2. Đặc điểm khu vực sống của đối tượng nghiên cứu

32

Bảng 3.3. Hoàn cảnh sống

32

Bảng 3.4. Kiến thức về độ tuổi vị thành niên

33

Bảng 3.5. Kiến thức về độ tuổi dậy thì của vị thành niên

33

Bảng 3.6. Kiến thức đúng của đối tượng về dậy thì

34

Bảng 3.7. Kiến thức của đối tượng về thời điểm dễ có thai nhất


35

Bảng 3.8. Kiến thức về hành động bạn nam làm cho bạn nữ có thai

35

Bảng 3.9. Kiến thức đúng về dấu hiệu mà người phụ nữ được cho là có thai

36

Bảng 3.10. Kiến thức đúng về hậu quả khi làm mẹ quá trẻ

36

Bảng 3.11 Kiến thức đúng của đối tượng về thụ thai

37

Bảng 3.12. Kiến thức đúng về hậu quả việc nạo phá thai

37

Bảng 3.13. Kiến thức về địa điểm nạo phá thai an toàn nhất

38

Bảng 3.3. Kiến thức của đối tượng về nạo phá thai

38


Bảng 3.15 Số lượng các biện pháp tránh thai mà
đối tượng biết
Bảng 3.16. Kiến thức của đối tượng về biện pháp tránh thai phù hợp với vị
thành niên (n=417)

39

40

Bảng 3.17. Những địa điểm có thể cung cấp BCS

40

Bảng 3.18 Kiến thức đúng về biện pháp tránh thai

40

Bảng 3.19. Kiến thức của đối tượng về bệnh lây truyền qua đường tình dục

41

Bảng 3.20. Kiến thức của đối tượng về biểu hiện mắc các bệnh lây truyền qua
đường tình dục
Bảng 3.21. Kiến thức của đối tượng về biện pháp phòng tránh mắc các bệnh lây
truyền qua đường tình dục

41

42


Bảng 3.22. Kiến thức đúng về bệnh lây truyền qua đường tình dục

42

Bảng 3.23. Kiến thức đúng của đối tượng về sức khỏe sinh sản nam

42


Bảng 3.24. Đánh giá thái độ về sức khỏe sinh sản vị thành niên

43

Bảng 3.25. Thực hành vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày

45

Bảng 3.26. Loại hình truyền thơng chăm sóc SKSS trong trường học

45

Bảng 3.27. Mối liên quan tới thực hành của học sinh về chăm sóc SKSS VTN

47

Bảng 3.28. Mối liên quan giữa khối/lớp của đối tượng và kiến thức của học
sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa con thứ mấy và kiến thức của học sinh về chăm
sóc sức khỏe sinh sản

Bảng 3.30. Mối liên quan giữa tình trạng hơn nhân của bố mẹ và kiến thức của
học sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của bố mẹ và kiến thức của học
sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của bố mẹ và kiến thức của học
sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa tình trạng truyền thông giáo dục sức khỏe của
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa giới tính của đối tượng và thái độ của học sinh
về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.45. Mối liên quan giữa khối/lớp của đối tượng và thái độ của học sinh
về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.36. Mối liên quan giữa con thứ mấy và thái độ của học sinh về chăm
sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa tình trạng hơn nhân của bố mẹ và thái độ của
học sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của bố mẹ và thái độ của học
sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.39. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của bố mẹ với thái độ của học sinh
về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.40. Mối liên quan giữa việc được truyền thơng chăm sóc sức khỏe sinh

47

48

48

49

49

50
50

51

51

52

52

53
53


sản từ nhà trường với thái độ của học sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.41. Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ của học sinh về chăm sóc
sức khỏe sinh sản
Bảng 3.52. Mối liên quan giữa giới tính của đối tượng và thực hành của học
sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.43. Mối liên quan giữa khối/lớp của đối tượng và thực hành của học
sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.44. Mối liên quan giữa con thứ mấy và thực hành của học sinh về chăm
sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.45. Mối liên quan giữa tình trạng hơn nhân của bố mẹ và thực hành của
học sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.46. Mối liên quan giữa trình độ học vấn của bố mẹ và thực hành của
học sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.47. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của bố mẹ với thái độ của học sinh
về chăm sóc sức khỏe sinh sản

Bảng 3.48. Mối liên quan giữa việc được truyền thơng chăm sóc sức khỏe sinh
sản từ nhà trường với thực hành của học sinh về chăm sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.49. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành của học sinh về chăm
sóc sức khỏe sinh sản
Bảng 3.50. Mối liên quan giữa thái độ và thực hành của học sinh về chăm sóc
sức khỏe sinh sản

54

54

55

55

56

56

57

57

58

58


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kiến thức về hiện tượng là mốc đánh dấu dậy thì ở nữ

giới/nam giới
Biểu đồ 3.2. Kiến thức về biện pháp tránh thai
Biểu đồ 3.3. Đánh giá kiến thức chung về chăm sóc sức khỏe sinh
sản của đối tượng

34
39
43

Biểu đồ 3.4. Đánh giá thái độ về sức khỏe sinh sản vị thành niên

44

Biểu đồ 3.5. Thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên

44

Biểu đồ 3.6. Kênh thơng tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản tin cậy
nhất đối với học sinh

46

Biểu đồ 3.7. Dịch vụ khám chữa bệnh sức khỏe sinh sản thích hợp
với vị thành niên

46


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là : Nguyễn Thị Thúy

Học viên lớp : Thạc sĩ Y tế cơng cộng khóa 2018-2020
Trường : Đại học Thăng Long Hà Nội
Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận “Kiến thức, thái độ, thực hànhchăm sóc
sức khỏe sinh sản và một số yếu tố liên quan của học sinh Trung học cơ sở Thụy
Xuân, Thái Thụy,Thái Bình năm 2020” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi do
chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đào Xuân Vinh. Tất cả số liệu
trong luận văn này là hồn tồn chính xác, trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có điều gì sai tơi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn./.
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2020
Học viên

Nguyễn Thị Thúy


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Đào
Xuân Vinh đã tận tâm hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và làm luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho
tôi được học tập trong môi trường hiện đại, thanh lịch và thân thiện, giúp tơi có
những kiến thức, kỹ năng trong chun ngành, có hành trang tốt hơn để áp dụng
thực tế thực hiện công tác chuyên môn tại đơn vị tôi công tác.
Tôi xin cảm ơn ban giám hiệu, thầy cô giáo và các bạn học sinh trường
Trung học cơ sở Thụy Xuân đã tham gia cùng tôi thực hiện nghiên cứu và các đồng
nghiệp, cùng bạn học, gia đình đã ln bên cạnh động viên, ủng hộ và giúp đỡ tơi
hồn thành khóa luận.
Tơi xin kính chúc q thầy cơ giáo, đồng nghiệp, Ban giám hiệu và các bạn
học sinh trường THCS Thụy Xuân cùng các bạn học lời kính chúc sức khỏe, hạnh
phúc và thành công./.

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2020
Học viên

Nguyễn Thị Thúy


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vị thành niên là thời đẹp nhất của cuộc đời. Dậy thì là mốc đánh dấu một
khởi đầu của tuổi vị thành niên. Tuổi dậy thì ở các em thường là 8-13 tuổi đối với
nữ, với các em nam là từ 10-14 tuổi, tuy nhiên điểm kết thúc lại khác nhau tuỳ
thuộc vào các nhân tố: cá tính, gia đình, xã hội và văn hố. Đây là một giai đoạn có
sự thay đổi nhanh và mạnh cả về tâm lý và sinh lý, đồng thời chứa đựng những
thay đổi sâu sắc trong các mối quan hệ xã hội lẫn cá tính. [10], [44].
Theo thống kê của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, năm 2018, trong tổng
số 8.290 ca nạo hút thai có 130 ca nạo hút thai ở lứa tuổi vị thành niên, 9 tháng năm
2019 có 97 ca nạo hút thai ở lứa tuổi vị thành niên trong tổng số 7.236 ca nạo hút
thai [35]. Đây chỉ là con số nhỏ so với thực tế bởi cịn rất nhiều vị thành niên tìm
đến các phịng khám, dịch vụ tư nhân để nạo hút thai. Bên cạnh đó, các kiến thức,
kỹ năng cơ bản về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe sinh sản của vị thành niên/thanh niên
còn nhiều hạn chế; giáo dục về sức khỏe sinh sản chưa tiếp cận được ở diện rộng;
việc cung cấp thông tin, dịch vụ thân thiện về sức khỏe sinh sản chưa đáp ứng được
nhu cầu đa dạng của vị thành niên/thanh niên. Điều này phản ánh cơng tác chăm
sóc sức khỏe sinh sản cho vị thành niên/thanh niên vẫn còn nhiều khoảng trống.
Việc vị thành niên thiếu kiến thức về sức khỏe sinh sản, về giới tính cũng là một
trong những nguyên nhân dẫn đến số vụ xâm hại tình dục gia tăng [36].
Theo thống kê của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình,
trong giai đoạn 2011 - 2014, tồn tỉnh có 41 trẻ bị xâm hại tình dục, đến giai đoạn
2015 - 6/2019, số trẻ bị xâm hại tình dục lên đến 52 trẻ. Trẻ bị xâm hại tình dục đều
là nữ và ở độ tuổi chủ yếu từ 13-16 tuổi, trong đó có một trường hợp bị xâm hại và

mang thai ở tuổi 13 (năm 2012). Với những đặc điểm này, tuổi vị thành niên liên
tục đối mặt với những thách thức cũng như nguy cơ [44].
Tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình có 49 trường Trung cơ sở tại địa bàn 48
xã, thị trấn, với tổng số 11.852 em học sinh. Các em học sinh theo học tại các
trường này đều nằm trong lứa tuổi vị thành niên. Công tác phối hợp với Trung tâm
Y tế truyền thơng ngoại khóa, giáo dục giới tính và chăm sóc sức khỏe sinh sản tại


2
huyện Thái Thụy tuy đã được triển khai từ rất sớm nhưng vẫn còn nhiều bất cập do
đây là một công việc phức tạp và tế nhị cùng với quan điểm của phụ huynh và Ban
giám hiệu nhà trường là các em cịn nhỏ, việc giáo dục giới tính, chăm sóc sức
khỏe sinh sản là sớm…vì vậy việc giáo dục giới tính chăm sóc sức khỏe sinh sản
khơng chỉ địi hỏi quan tâm của nghành y tế mà còn của cả xã hội cùng phối hợp
thực hiện. Nhiều thống kê cho thấy có sự gia tăng rõ rệt các vấn đề liên quan đến
sức khỏe sinh sản vị thành niên ở nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam nói
chung và tại địa bàn huyện Thái Thụy nói riêng. Tuy nhiên các nghiên cứu hầu như
chỉ tập trung vào lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông hoặc sinh viên là độ tuổi
đã dậy thì và đã hình thành các hành vi nguy cơ sức khỏe tình dục, mà ít có nghiên
cứu về lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở từ 12-15 tuổi là lứa tuổi vừa bước vào
tuổi dậy thì, các em cịn bỡ ngỡ trước một thế giới kiến thức giới tính rộng lớn, rất
dễ có những hiểu biết khơng đúng, có thái độ khơng phù hợp và hình thành hành vi
nguy cơ đến sức khỏe của mình. Cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào tìm
hiểu về vấn đề sức khỏe sinh sản vị thành niên nói chung và của các học sinh theo
học tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn của huyện nói riêng. Vấn đề đặt ra
là kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên của học sinh các
trường trung học cơ sở huyện Thái Thụy như thế nào? Sự hiểu biết của các em về
các bệnh lây truyền qua đường tình dục, các biện pháp tránh thai, thái độ về vấn đề
quan hệ tình dục ra sao? Nhu cầu của các em học sinh về thơng tin, giáo dục giới
tính và sức khỏe sinh sản vị thành niên như thế nào? Có những yếu tố nào liên quan

đến kiến thức, thái độ, thực hành của các em về sức khỏe sinh sản? Để trả lời một
số câu hỏi đó, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài về “Kiến thức, thái độ, thực
hành chăm sóc sức khỏe sinh sản và một số yếu tố liên quan của học sinh Trung
học cơ sở Thụy Xuân, Thái Thụy, Thái Bình năm 2020” với hai mục tiêu:
1. Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản
của học sinh Trung học cơ sở Thụy Xuân, Thái Thụy, Thái Bình năm 2020.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về
chăm sóc sức khỏe sinh sản của đối tượng nghiên cứu.



×