Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

tiết 61 tiết 77 ngày soạn 110109 ngày giảng 120109 vợ nhặt kim lân a mục tiêu cần đạt 1 kiến thức giúp hs đọc hiểu khái quát vài nét về tác giả tác phẩm nắm được nt đặt nhan đề tạo tình huống v

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.99 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 77</b></i>

Ngày soạn: 11/01/09
Ngày giảng: 12/01/09

<b>VỢ NHẶT</b>



<b> (Kim Lân)</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS</b></i>


- Đọc- hiểu khái quát vài nét về tác giả- tác phẩm


- Nắm được NT đặt nhan đề, tạo tình huống và bức tranh thảm đạm của dân tộc trong nạn
đói 1945.


<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu truyện ngắn</b></i>


<i><b>3.Thái độ: Có thái độ thông cảm, sẽ chia trước cảnh ngộ đau thương của con người, trân trong </b></i>


những khát vọng sống chân chính của những con người đáng sống.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


<i><b> Thầy: Thiết kế bài soạn- TLTK về tác phẩm, tác giả</b></i>
<i><b> Trò: Vở bài soạn- sgk</b></i>


<b>C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN</b>


<i><b> Vấn đáp- phân tích-tổng hợp</b></i>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



I. Ổn định lớp:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt hành động Mỵ cởi trói cho A Phủ? Nêu ý nghĩa?</b></i>
III. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>H: Dựa vào tiểu dẫn sgk, hãy nhận xét một </b>
<b>vài nét về cuộc đời và sự nghiệp VC của </b>
<b>nhà văn Kim Lân?</b>


GV: Hướng dẫn, gợi ý


HS: Làm việc cá nhân, khái quát
GV: Nhận xét, bổ sung


Lưu ý khi nhận xét về Kim Lân chúng ta nên
gắn cuộc đời và sự nghiệp VC để thấy được sự
cần cù chịu khó và táo bạo của nhà văn trong
sáng tác. Đồng thời thấy được sở trường của
KL, một nhà văn một lòng đi về với “đất”, đi
về với “người”, đi về với cuộc sống thuần hậu
nguyên thủy ở nông thôn bằng tâm hồn của
một con người vốn là con đẻ của đồng ruộng.
Thật vậy trong TGNT của KL ta ln tìm thấy
được khung cảnh của c/s nơng thơn, hình
tượng người nơng dân lam lũ , mộc mạc chân


chất rất đỗi VN.


<b>I. Đọc- hiểu khái quát:</b>


<i><b>1. Tác giả: Kim Lân (1920- 2007)</b></i>
* Tên thật: Nguyễn Văn Tài


* Quê: Bắc Ninh


* Gia đình nghèo- học đến tiểu học- đi làm- viết
văn khi 21 tuổi


* Nhà văn KL là tấm gương sáng cho ý chí,
nghị lực và sự cần cù chịu khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>H: Em biết gì về tác phẩm “Vợ nhặt”? Cảm</b>
<b>xúc chủ đạo của tác phẩm là gì?</b>


HS: Làm việc cá nhân, phát biểu
- Nêu xuất xứ


- Nêu chủ đề: Tác phẩm viết về người nơng
dân trong cuộc sống đói kém khốn khổ mà họ
vẫn yêu thương, đùm bọc lẫn nhau vượt qua
số phận.


GV: Nhận xét, kết luận
GV: Hướng dẫn cách đọc
HS: Đọc- tóm tắt



<b>Hoạt động 2</b>


<b>H: Tiếp cận với nhan đề “Vợ nhặt” em có </b>
<b>suy nghĩ gì về số phận của con người và </b>
<b>hoàn cảnh XH?</b>


HS: Làm việc cá nhân, phân tích
- Nhặt: nhặt nhạnh, lượm lặt vu vơ.
- Vợ nhặt: tức là chuyện cưới vợ
 điều thiêng liêng trở thành rẽ rúng
GV: Nhận xét, nhấn mạnh


<b>H: Kim Lân đã chọn bối cảnh cho câu </b>
<b>truyện của mình như thế nào? Em có nhận </b>
<b>xét gì về con người và không gian mà tác </b>
<b>giả xây dựng trong bối cảnh đó?</b>


GV: Hướng dẫn, gợi ý


HS: Làm việc cá nhân, phân tích


* Bối cảnh truyện: nạn đói năm1945: dữ dội
* Con người năm đói:


- Khn mặt hốc hác, u tối
- Xanh xám như những bóng ma
- Dật dờ đi lại như những bóng ma


 xơ xác, ranh giới giữa sống và chết thật mong
manh.



* Không gian năm đói: (xóm ngụ cư)
- Người chết như ngả rạ


- Khơng khí vẫn lên mùi gây của xác người
- Tiếng khóc hờ tỉ tê.


 khơng vian tối sầm đi vì đói, cõi dương lỡn
vỡn trong cõi âm.


<b>H: Trong bối cảnh ấy, tác giả đưa vào sự </b>
<b>kiện gì? Sự kiện ấy có gì độc đáo và đặc </b>


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


a. Xuất xứ:


- Tiền thân: Tiểu thuyết “Xóm ngụ cư”, viết sau
CM chưa hồn thành thì bị mất bản thảo. - Sau
1954, KL dựa vào cốt truyện cũ và với cách
nhìn mới nhà văn viết “Vợ nhặt”, được in trong
tập “Con chó xấu xí”


b. Đọc- tóm tắt:


Nạn đói năm 1945- xóm ngụ cứ tiêu điều, xơ
xác. Tràng lấy vợ, tâm trạng mọi người: Vui,
lo, hi vọng…


<b>II. Đọc- hiểu chi tiết:</b>



<i><b>1. Nhan đề: Vợ nhặt</b></i>


- Số phận con người éo le, giá trị thật rẽ, như
rơm rác.


- Hoàn cảnh XH: thê lương, bi thảm.


<i><b>2. Tình huống truyện:</b></i>


* Bối cảnh truyện: nạn đói khủng khiếp năm
1945, nạn đói tràn đến với con người mạnh như
thác dữ.


* Con người năm đói: thảm hại


* Khơng gian năm đói: tối tăm, ngột ngạt…
 Cuộc sống mấp mé bên bờ cái chết. Cái đói
có sức hủy diệt cuộc sống tới mức khủng khiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>biệt?</b>


HS: Thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến
* Sự kiện Tràng “Nhặt vợ”


- Tình huống bất ngờ: mọi người ngạc nhiên,
bàn tán vì:


+ Tràng: dân ngụ cư, nghèo, ngoại hình thơ
kệch, dở tính  khó lấy được vợ



+ Vậy mà Tràng có vợ rất dễ dàng, ngẫu
nhiên, chỉ bằng vài câu bông đùa và 4 bát
bánh đúc.


- Tình huống trớ trêu: trong nạn đói, khi chính
Tràng cịn chưa ni nổi mình lại cịn dám đèo
bịng, lấy vợ- một người vợ cũng nghèo, cũng
đói như mình  mọi ngừi lo âu, băn khoăn.


<b>H: Từ việc phân tích tình huống, em hãy </b>
<b>nêu ý nghĩa của tình huống ấy? Và giải </b>
<b>thích vì sao?</b>


HS: Làm việc cá nhân, nhận xét, giải thích
* Đó là một cuộc gắn kết kì lạ


* Vì:


- Tràng vì đói mà có vợ, vợ Tràng cũng vì đói
mà theo khơng Tràng  giá trị con người thật rẻ
rúng


- Đám cưới diễn ra trong âm thầm, lặng lẽ,
khơng nghi lễ, trong bóng chiều nhập nhoạng,
trong tiếng khóc hờ người chết.


 số phận bi thảm của người nơng dân trong
nạn đói.



GV: Bổ sung, kết luận


Sự gắn kết ấy là 1 biểu hiện của sự sống, của
hy vọng, của hành phúc, của tình thương,
trong đói nghèo vẫn gieo mầm sự sống.


* Ý nghĩa của tình huống:
 đó là một cuộc gắn kết kì lạ


IV. Cũng cố: GV cho HS tóm tắt câu chuyện và nhận xét tình huống của truyện
V. Dặn dò: Học bài- soạn tiếp phần 2


VI. Rút kinh nghiệm:


- Tiết dạy đảm bảo thời gian, chuyển tải hết ND


- Dung lượng kiến thức phù hợp với năng lực của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày giảng: 05/02/09

<b>VỢ NHẶT</b>



<b> (Kim Lân)</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS</b></i>


- Hiểu được giá trị nhân đạo của tác phẩm: số phận bi thảm của người dân trong nạn đói
1945, cảm nhận được niềm khao khát tổ ấm gia đình, niềm tin vào cuộc sống và tình
thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa những con người nghèo khổ.



- Đánh giá những nét đặc săc trong NT viết truyện của Kim Lân.


<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu truyện ngắn</b></i>


<i><b>3.Thái độ: Có thái độ thơng cảm, sẽ chia trước cảnh ngộ đau thương của con người, trân trong </b></i>


những khát vọng sống chân chính của những con người đáng sống.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


<i><b> Thầy: Thiết kế bài soạn- TLTK về tác phẩm</b></i>
<i><b> Trò: Vở bài soạn- sgk</b></i>


<b>C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN</b>


<i><b> Vấn đáp- phân tích-tích hợp- thảo luận</b></i>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I. Ổn định lớp:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích ý nghĩa tình huống của truyện?</b></i>
III. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>H: Hãy tìm các chi tiết mơ tả tâm trạng của </b>
<b>người dân xóm ngụ cư và nhận xét tâm trạng </b>
<b>của nhóm nhân vật này? Giải thích vì sao họ có </b>


<b>tâm trạng như vậy?</b>


HS: Làm việc cá nhân, tìm chi tiết, phân tích, nhận
xét.


- Họ thấy lạ, ngạc nhiên vì: trong nạn đói người ta
sẽ không dám nghĩ đến chuyện dựng vợ gã chồng.
- Họ lo thay cho Tràng, vì: “Biết có ni nổi
nhau…”  ám ảnh bởi nạn đói đè nặng nên họ có
tâm trạng ấy.


- Họ vui sướng, vì: họ chợt hiểu “có cài gì lạ lùng
và tươi mát…” ngọn gió của khát vọng sống, điều
ấy sẽ nhen nhóm niềm hi vọng về cuộc sống, về sự
thay đổi cho cuộc đời của họ.


GV: Bổ sung, kết luận


<b>H: Hãy phân tích diến biến tâm lí phức tạp ấy </b>
<b>của Tràng và cho biết vì sao Tràng có nét tâm lí </b>


<i><b>3. Tâm trạng của các nhân vật:</b></i>


<b>a. Tâm trạng của người dân xóm ngụ </b>
<b>cư:</b>


 ngạc nhiên, lo lắng, vui sướng


<b>b. Tâm trạng của Tràng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ấy?</b>


HS: Làm việc cá nhân, phân tích


- Ngạc nhiên, vì: Tràng thuộc tầng lớp người nghèo
khổ, dưới đáy cùng của XH xóm ngụ cư “sống hiu
quạnh cùng mẹ già trong cái xóm tồi tàn ở mé
sơng”, ngày xưa kiếp ngụ cư là tủi cực trăm bề, bị
khinh rẻ khơng ai gã con gái cho vì như thế là vơ
phúc


“Trai làng ở góa cịn đơng


Cớ sao em lại lấy chồng ngụ cư”. Tràng còn có 1
ngoại hình xấu, thơ kệch, bản tính cộc cằn, dở hơi.
- Lo sợ, vì: “Thóc gạo này đến thân mình có ni
nổi khơng lại cịn đèo bịng…”  đó là nét tâm lí tất
yếu của 1 con người khi ở trong nạn đói.


- Ngỡ ngàng, sung sướng, vì: niềm hạnh phúc ấy
đem đến cho Tràng một cảm giác mới mẽ, kì diệu,
cảm giác ấy thấm sâu vào trong tâm linh (“trong
người êm ái lơ lững như đi trong 1 giấc mơ”), vừa
lan tõa ra bên ngồi (“một cái gì mới mẽ,lạ lẫm…
ơm ấp mơn man khắp da thịt Tràng…”)


GV: Nhận xét, kết luận


<b>H: Vì sao nói niềm hạnh phúc ấy đã làm thay </b>
<b>đổi hẳn con người của Tràng, em hãy chứng </b>


<b>minh làm rõ?</b>


 Hạnh phúc làm Tràng thay đổi


- Mặt hắn có vẽ gì phởn phơ khác thường, tủm tỉm
cười nụ, hai mắt sáng lên lấp lánh, cái mặt vênh lên
không giống như dáng vẽ mệt mỏi thường ngày…
- Quên hết cảnh sống ê chề: khát vọng hạnh phúc
lấn át cả nghèo đói, đánh bật nỗi lo âu


- Cảm thấy xung quanh mới mẻ, thay đổi
- Cảm thấy u thương và gứn bó với ngơi nhà
- Tràng tin vào tương lai, hi vọng cuộc sống tươi
đẹp: hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng…


GV: Bổ sung, bình sâu


<i><b>Trong sự túng đói quay quắt, trong bất cứ hồn </b></i>
<i><b>cảnh khốn khổ nào, người nông dân ngụ cư vẫn </b></i>
<i><b>khao khát vươn lên trên cái chết, cái ảm đạm mà </b></i>
<i><b>vui, mà hi vọng…những người đói họ khơng </b></i>
<i><b>nghĩ đến cái chết mà họ nghĩ đến cái sống. Vợ </b></i>
<i><b>chồng Tràng lấy nhau giữa ảnh ngổn ngang xác </b></i>
<i><b>người chết nhưng chút hạnh phúc nhỏ nhoi, </b></i>
<i><b>mong manh của 2 người vẫn là bất diệt, vẫn sinh </b></i>
<i><b>sôi nảy nở từ bãi tha ma sặc mùi tử khí. Hạnh </b></i>
<i><b>phúc ấy như làn gió xn thổi về làm xơn xao sự </b></i>


 ngạc nhiên, lo lắng, ngỡ ngàng, sung
sướng hạnh phúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>sống, làm cho Tràng quên hết cảnh sống ê chề, </b></i>
<i><b>tối tăm trước mắt.</b></i>


<i><b>Đó chính là giá trị nhân đạo trong tác phẩm.</b></i>


<b>H: Trước hạnh phúc của đứa con trai bà cụ Tứ </b>
<b>có tâm trạng như thế nào? Vì sao?</b>


HS: Thảo luận, tranh luận phát biểu ý kiến


- Ngạc nhiên: thấy người đàn bà lạ xuất hiện trong
nhà mình, gọi mình bằng U…


- Lo lắng: vì bà mẹ nghèo đã từng trải, thấm thía
cái nghèo, cái đói nên khơng thể khơng lo lắng
- Buồn tủi: vì khơng thể lo cho con đàng hồng,
không lấy nổi vợ cho con và náy con lấy được vợ
thì khơng dạm hỏi, cưới xin gì…


- Thơng cảm: nhận cơ gái làm con dâu với tình cảm
xót thương vô hạn, an ủi, động viên con và vẽ lên
cả tương lai cho con


GV: Nhấn mạnh, kết luận


<i><b>Nhà văn KL rất hiểu nổi niềm của người nghèo </b></i>
<i><b>nhà văn đã phân tích q/trình diễn biến tâm lí </b></i>
<i><b>nhân vật, sự đan xen nhiều sắc thái tâm trạng rất</b></i>
<i><b>chân thực và cảm động: dù niềm vui hay nỗi </b></i>


<i><b>buồn, dù nỗi lo toan hay tủi phận thì người mẹ </b></i>
<i><b>VN vẫn thể hiện một tấm lòng yêu thương, đọ </b></i>
<i><b>lượng, thương con bà kìm nén nỗi buồn để nhìn </b></i>
<i><b>c/s lạc quan hơn và động viên con bằng triết lý </b></i>
<i><b>rất dân gian: không ai giàu 3 họ, không ai khó 3 </b></i>
<i><b>đời, đó chính là cách nghĩ của người lao động dù</b></i>
<i><b>bất cứ ở hoàn cảnh nào họ cũng không đánh mất</b></i>
<i><b>niềm tin vào c/sống.</b></i>


<b>H: Nhà văn Kim Lân giới thiệu về người vợ </b>
<b>nhặt như thế nào? Cuộc gắn kết giữa “thị” và </b>
<b>Tràng đã làm cho “thị” thay đổi ra sao?</b>


GV: Hướng dẫn, gợi ý


HS: Làm việc cá nhân, phân tích
- Thân phận: tội nghiệp


 vì, cơ khơng có gốc gác, ngáy cái tên cơ cũng
khơng có, việc cơ lấy chồng cũng như 1 trị đùa
khơng cưới xin tử tế.  cơ tìm đến Tràng như tìm
một chổ nương thân trong nạn đói


- Cuộc gắn kết làm cho cơ thay đổi:


+ Từ chao chát, táo tợn  ngượng ngùng, im lặng 
trở lại dáng vẽ của người con gái


+ Sau 1 ngày làm dâu: hiền thục, đảm đang thu vén



<b>c. Tâm trạng của bà cụ Tứ:</b>


 trước hạnh phúc của con mình bà cụ Tứ
có nhiều cảm xúc lẫn lộn: ngạc nhiên, lo
lắng, tủi, cảm thông, sung sướng…


<b>d. Vợ Tràng:</b>


- Thân phận: tội nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

gia đình  hiểu cái nghèo, cái đói nhưng chấp nhậ nó
để mưu cầu sự sống, mưu cầu hạnh phúc.


<b>Hoạt động 3</b>


GV: Hướng dẫn Hs tổng kết lại giá trị NT và ND
của tác phẩm


<b>III. Tổng kết:</b>


* Nội dung:


- Giá trị hiện thực: miêu tả cuộc sống khốn
cùng của con người trong nạn đói 1945
đồng thời lên án tố cáo bọn tay sai Pk và
bon thực dân đã đẩy cuộc sống của con
người vào sự túng quẩn, chết chóc


- Giá trị nhân đạo: Khám phá vẽ đẹp tâm
hồn của người nông dân lao động



* Nghệ thuật:


- Xây dựng tình huống truyện
- Khắc họa tâm lí nhân vật
- Giọng văn mộc mạc, gần gủi.
IV. Củng cố: GV nhấn mạnh giá trị nội dung và giá trị Nt trong tác phẩm


V. Dặn dò: Học bài- chuẩn bị bài: Nghị luận về một đoạn trích, một tác phẩm văn xuôi.
VI. Rút kinh nghiệm:


- Bài dạy đảm bảo thời gian


- Truyền thụ được các nội dung cơ bản cho HS


- Tuy nhiên vì ít thời gian nên đơi chổ chưa phân tích sâu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày giảng: 14/01/09

<b>LUYỆN TẬP VỀ NHÂN VẬT GIAO TIẾP</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS</b></i>


- Biết vận dụng hiểu biết về nhân vật giao tiếp vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.


<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Có ý thức giao tiếp đúng ngữ cảnh.</b></i>


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>



<i><b> Thầy: Thiết kế bài soạn- Bài tập và đáp án</b></i>
<i><b> Trò: Vở bài tập - sgk</b></i>


<b>C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN</b>


<i><b> Luyện tập- giải bài tập</b></i>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I. Ổn định lớp:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ chữa bài tập</b></i>
III. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


GV: Gọi HS đọc đoạn trích- hướng dẫn, gợi ý
HS: Chuẩn bị cá nhân, giải bài tập


GV: Nhận xét, bổ sung


Ông Lý Anh Mịch


- Bề trên (Vị thế XH):
thừa lệnh bắt người đi
xem đá bóng



- Cách nói: Xưng tao, gọi
mày, nói năng tồn đe
dọa


+ Nhẫn tâm
+ Hách dịch


- Kẻ dưới (Vị thế XH):
nạn nhân bị bắt đi xem
đá bóng.


- Cách nói: Xưng con,
thưa ơng, lạy


+ Van xin, nhún
nhường, năn nỉ
+ Để được thương
tình.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>H: Nhận xét, lời lẽ, cử chỉ của Huấn Cao và Viên </b>
<b>quản ngục có sự khác nhau như thế nào? Nêu ý </b>
<b>nghĩa?</b>


GV: Gọi HS đọc đoạn trích, hướng dẫn, gợi ý
HS: Làm việc cá nhân, giải bài tập


- Huấn Cao: nói năng đỉnh đạc, thân ái
+ Xưng hơ: Ta



+ Gọi: thầy quản


- Ngục quan: Nói năng chân thành mà khiêm cung


<b>I. Bài tập 1:</b>


So sánh ngơn ngữ của ơng Lí và anh
Mịch để làm rõ quan hệ vị thế của 2 nhân
vật giao tiếp.


- Quan hệ vị thế xã hội: bề trên- bề dưới


<b>II. Bài tập 2:</b>


<b>Nhận xét, lời lẽ, cử chỉ của Huấn Cao </b>
<b>và Viên quản ngục :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Giọng nói: nghẹn ngào
+ Cử chỉ: vái người tù.


- Ý nghĩa: Xét theo quan hệ vị thế, cách nói năng,
cử chỉ ấy là bất thường. Nhưng đó là ứng xử giữa
một ngục quan tự thấy mình thấp kém quá nhiều so
với người tù và có tấm lịng biệt nhỡn liên tài đối
với người biết giá trị của chính mình và biết quý
trọng 1 tấm lòng trong thiên hạ.


<b>Hoạt động 3</b>



<b>H: Phân tích sự thay đổi thái độ của chị Dậu qua </b>
<b>3 câu nói trong đoạn trích?</b>


GV: Gọi HS đọc đoạn trích, hướng dẫn, gợi ý
HS: Làm việc cá nhân, giải bài tập


- Câu 1: có thái độ của kẻ dưới với bề trên, cung
kính


+ Xưng cháu
+ Gọi ơng


→ giọng van xin


- Câu 2: Cách xưng hô thay đổi, có khoảng cách
+ Xưng tơi


+ Gọi ơng


→ giọng “giở lý”, đanh thép


- Câu 3: Cách xưng hô thay đổi, giận dữ
+ Xưng bà


+ Gọi mày
→ giọng đe dọa.


GV: Nhận xét, bổ sung


<b>III. Bài tập 3: Nhận xét thái độ của chị </b>


<b>Dậu trong hoạt động giao tiếp:</b>


→ Thái độ thay trổi trong những lượt lời
giao tiếp


IV. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức về nhân vật giao tiếp để củng cố bài học
V. Dặn dò: Học bài- làm các bài tập còn lại- chuẩn bị: Bài lựa chọn và nêu luận điểm
VI. Rút kinh nghiệm:


- Tiết dạy đảm bảo thời gian
- Hướng dẫn HS luyện tập tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày giảng: 14/01/09

<b>LỰA CHỌN VÀ NÊU LUẬN ĐIỂM</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS</b></i>


- Biết lựa chọn nà nêu luận điểm xác đáng cho bài văn nghị luận


- Luyện tập thao tác lựa chọn và nêu luận điểm trong quá trình làm văn.


<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm văn nghị luận</b></i>


<i><b>3.Thái độ: Có ý thức lựa chọn luận điểm chính xác, phù hợp khi viết văn.</b></i>


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


<i><b> Thầy: Thiết kế bài soạn- bài tập mẫu</b></i>


<i><b> Trò: Vở bài soạn - sgk</b></i>


<b>C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN</b>


<i><b> Vấn đáp- giảng- luyện tập</b></i>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


I. Ổn định lớp:


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Luận điểm là gì? Trong quá trình làm văn làm thế nào để xác định được</b></i>


<i><b> Luận điểm của đề ra?</b></i>


III. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>H: Luận điểm có vai trị như thế nào trong bài </b>
<b>văn nghị luận? Và luận điểm là của ai?</b>


HS: Làm việc cá nhân, nhớ lại kiến thức cũ và khái
quát


- Luận điểm là những ý chính hàm chứa trong luận
đề, thuyết minh và làm sáng tỏ luận đề.


- Luận điểm là của người làm văn, người làm văn


phải tự xác lập luận điểm cho bài viết của mình.
GV: Bổ sung, nhấn mạnh


<b>H: Đối với đề bài nghị luận, sau khi tìm hiểu đề </b>
<b>chúng ta làm gì?</b>


HS: Làm việc cá nhân, trả lời
- Tìm ý


- Tìm luận điểm
GV: Nhấn mạnh


<b>H: Em hãy bình luận đề bài “Thật thà là dại </b>
<b>chăng?”</b>


GV: Gợi ý, hướng dẫn


HS: Làm việc cá nhân, tìm luận điểm
Luận điểm chính xác:


- Thật thà là 1 đức tính tốt đẹp


VD: Trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Vn có đức


<b>I. Cách lựa chọn luận điểm:</b>


* Xét VD: sgk


“Thật thà là dại chăng?”
- Các luận điểm:



+ Thật thà là 1 đức tính tốt: khơng giả dối,
khơng ntham của người khác


→ Từ điển TV định nghĩa: “Thật thà là tự
bộc lộ mình một cách tự nhiên, khơng giả
tạo, không giả dối, không tham của người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tính thật thà


→ thật thà dứt khốt là 1 đức tính tốt


- Thật thà cịn là bộc lộ mình tự nhiên, dễ tin
người, thiếu suy xét, có thể gặp phải những bất lợi
khi ứng xử trong tình huống bất lợi khi ứng xử
trong tình huống phức tạp, đó là biểu hiện của sự
ngây ngơ, giản đơn của 1 đức tính tốt và khi trưởng
thành thì sự ngây thơ và giản đơn sẽ được khắc
phục dần.


<b>H: Các luận điểm lựa chọn trên là luận điểm </b>
<b>đúng và chính xác, vậy để lựa chọn 1 luận điểm </b>
<b>chính xác, phù hợp thì cần lựa chọn như thế </b>
<b>nào?</b>


HS: Kết luận


GV: Bổ sung, nhấn mạnh



<b>Hoạt động 2</b>


<b>H: Sau khi đã lựa chọn được luận điểm thì </b>
<b>chúng ta nêu luận điểm như thế nào?</b>


HS: Làm việc cá nhân, trình bày
GV: Bổ sung, kết luận, giảng rõ


<b>Hoạt động 3</b>


<b>H: Hãy nêu các luận điểm về ý nghĩa của </b>
<b>truyện? Chọn luận điểm quan trọng nhất, có ý </b>
<b>nghĩa XH sâu rộng làm luận điểm trung tâm?</b>


GV: Hướng dẫn, gợi ý


HS: Làm việc cá nhân, giải bài tập


làm cho người khác phải hiểu lầm


+ Thật thà là dễ tin người, nhiều khi thiếu
khả năng hoài nghi trước các tình huống
phức tạp, cho nên dại


+ Thật thà là ngay thẳng, bộc trực, có cái
hay nhưng tự bộc lộ hết mình, dễ sơ hở là
dại.


+ Thật thà nói chung là tốt nhưng có lúc là
dại.



* Cách lựa chọn luận điểm:


- Luận điểm phải rõ ràng, sát hợp với đề,
phải đúng đắn và có tính khái quát.


- Luận điểm cần mới mẽ và sâu sắc
- Cần phân tích để xác định luận điểm
đúng


.


<b>II. Cách nêu luận điểm:</b>


- Nêu luận điểm không tách rời với cách
nhìn, cách lập luận.


- Mọi thao tác lập luận đều có thể dùng
làm cơ sở để nêu luận điểm.


<b>III. Luyện tập:</b>


Bình luận truyện ngắn: “Người mù sờ voi”


IV. Củng cố: Gv cho HS nhắc lại cách lựa chọn và nêu luận điểm của bài văn NL
V. Dặn dị: Học bài- hồn thành bài tập- chuẩn bị: Những đứa con trong gian đình
VI. Rút kinh nghiệm:


</div>

<!--links-->

×