Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

GA van 8 So vinh phuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 191 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phịng giáo dục đào tạo huyện Bình Xuyờn</b>


<b>Trng thcs Hng Canh</b>



<b>*****@*****</b>


<b>Giáo án </b>



<i>Môn: ngữ văn lớp 8</i>



Ngời thực hiện

:

Nguyễn thị Kim Nga



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Năm học: 2009 2010



<i><b>Tuần 1 tiết 1</b></i>



Văn bản :

TôI đi học (Thanh Tịnh )



A- Mục tiêu bài học


-Giỳp hc sinh hiểu và phân tích đợc những cảm giác êm dịu trong sáng man
mác buồn của nhân vật tôi buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.


-Tích hợp với bài cấp độ KQ nghĩa của từ và bài tính TN về CĐ của VB
-Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm, phân tích tâm trạng
nhân vật, liên tởng đến buổi tựu trờng của bản thân.


B- Ph¬ng tiƯn


<b>- </b>Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 8 tập 1
- Chân dung tác giả hoặc tranh minh hoạ.


C -Tiến trình bài học


<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc 1 : Tæ chøc</b><b> : </b></i>


<i><b>- </b>líp 8A………</i>


<i> -líp 8D……… …,</i>


<i> <b> *B</b><b> íc 2: KiĨm tra: </b></i>KiĨm tra phần sách vở , giấy bút đầu năm học.


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i>Khởi động: <b>Giáo viên giới thiệu bài </b></i>


Tháng năm trôi đi, con ngời đối mặt với thời gian và càng thêm gtuổi tác. Có
bao nhiêu sự việc trên đời làm ta nhớ, ta quên. Nhng quên sao đợc tuổi học trò với
ngày tựu trờng đầu tiên vào lớp Một.


-Giáo viên nêu yêu cầu đọc:
-Gọi học sinh đọc từng đoạn .


-Nhận xét đánh giá, sửa lỗi cho hs
đọc.


-Tãm t¾t diƠn biến tâm trạng nhân vật
tôi


<b>I- Đọc và tìm hiểu chó thÝch</b>
<i><b>1- §äc </b></i>



Tồn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, hồ tâm
trạng của mình vói cảnh, cử chỉ, hành động
của nhân vật “tôi”.


- Đọc giọng chậm hơi buồn lắng sâu, chú ý
những câu nói của nhân vật tôi, ông đốc và
ngời mẹ cần đọc giọng phù hợp.


đọc mẫu 1 đoạn.
-Hs đọc phần chú thích


- Cho hs xem chân dung tác giả


- Tóm tắt những nét chính về tác giả
tác phẩm.


<i><b>2- Chú thÝch</b>: <b> </b></i>


<b>a- Tác giả:-</b> Tên khai sinh là Trần Văn Ninh,
lên 6 tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh. Mặc dù viết
nhiều thể loại khác nhau nhng Thanh Tịnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gi¶i thÝch tõ khã SGK


thành công hơn cả ở lĩnh vực thơ và truyện
ngắn. Truyện ngắn Thanh Tịnh đầm thắm,
trong trẻo, dịu êm, thể hiện một tâm hồn nhạy
cảm trớc vẻ đẹp con ngời và quê hơng.


- Sinh: 1911 mất 1988


- Quê quán : Huế


- Thân thế sự nghiệp: Ông đã từng dạy học,
viết báo, lm vn


- ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn,
thơ nh truyện ngắn: Quê mẹ, truyện thơ: Đi
từ giữa một mùa sen.


<b>B- Tác phẩm </b>Tôi đi học đợc in trong tập thơ
Quê mẹ


- GV:Đây là truyện ngắn giàu chất trữ tình.
Thơng qua dịng hồi tởng của nhân vật “tơi”,
tác giả đã làm sống lại “những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng”


<b>C- Chó thÝch: </b>


Giải nghĩa từ : Ơng Đốc, lạm nhận
? Cho biết kiểu văn bản và PT biu t


<b>II </b><b> Tìm hiểu văn bản: </b>
<i><b>1- Kiểu văn bản: </b></i>


* Kiểu văn bản: VB nhật dụng.
* Thể loại: Truyện ngắn trữ tình.
* PTBĐ:Tự sự có kết hợp MT và BC.
? Văn bản chia làm mấy phần ? Nội



dung từng phần ? <i><b>2- Bố cục : </b></i>-Văn bản chia làm 3 phần


a- Phn 1 t đầu đến “… Tng bừng rộn rã”
- Khơi nguồn cảm xúc


b- Tiếp từ “Buổi mai hôm ấy” đến “Chút nào
hết”


- Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên
đợng tới trờng và ở trờng


c- Đoạn cịn lại : Tâm trạng của NV Tơi khi
ún nhn tit hc u tiờn.


- GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu. <i><b>3 Phân tích </b></i>a . Cảm nhận của tôi trên đ ờng tới tr ờng.
? Kỉ niệm ngày đầu tiên tới trờng của


nhân vật tôi gắn víi kh«ng gian,
thêi giam cơ thĨ nào?


+ Thời gian: buổi sáng cuối thu (một buổi mai
đầy sơng thu và gió lạnh).


+ Khụng gian: trờn con ng dài và hẹp.
? Vì sao khơng gian và thời gian ấy trở


thµnh kØ niƯm trong tâm trá của tác
giả?


- Đó là thêi ®iĨm , nơi chốn gần gũi quen


thuộc gắn liền với tuổi thơ của tác giả ở quê
hơng.


- ú l ln u c cp sách tới trờng.


Tác giả là ngời yêu quý quê hơng tha
thiết.


? Trong câu văn “Con đờng này đã
quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự
nhiên thấy lạ”. Tại sao tác giả lại có
cảm giác “quen” mà “lạ”?


- Trong tình cảm nhận thức của cậu bé đã có
sự đổi khác: tự thấy mình đã lớn lên, thấy con
đờng làng khơng cịn dài và rộng nh trớc
nữa…


? Chi tiết “tôi không lội qua sông thả
diều nh thằng Quý và không đi ra
đồng nô đùa nh thằng Sơn nữa” có ý
nghĩa gì?


Báo hiệu sự thay đổi trong nhận thức bản
thân- cậu bé tự thấy mình đã lớn lên.


Điều đó cho thấy nhận thức của cậu bé về
sự nghiêm túc học hành.



? Qua đoạn văn này ta thấy nhân vật


tụi cú cm giác gì? - Cảm giác “trang trọng” và “đứng đắn”.
? Mặc dù hai quyển sách khá nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và nắm lại cẩn thận và muốn thử sức
mình tự cầm bút thớc. Em hiểu gì về
nhân vật tôi qua chi tiết trên?


kém bạn
? Trong những nhận thức mới mẻ trên


con ng lng đến trờng, nhân vật
“tôi” đã tự bộc lộ đức tính gỡ ca
mỡnh?


* Thích học, yêu mến bạn bè và mái trờng quê
hơng.


<i><b>III- Luyện tập: </b></i>


-Đọc diễn cảm ®o¹n 1


- Hãy kể lại tâm trạng của em trên đờng đến trờng .


<i><b> * B</b><b> íc 4: Cđng cè </b></i>


- Tóm tắt đợc diến biến tâm trạng nhân vật Tôi trong buổi đầu tựu trờng
*<i><b> B</b><b> ớc 5: H</b><b> ớng dẫn học sinh về nhà </b></i>



- §äc lại bài


- Túm tt c din bin tâm trạng nhân vật Tôi


-Liên hệ tâm trạng của em trong buổi đầu tiên đến trờng


<i><b>Tuần 1 tiết 2</b></i>



Văn bản :

TôI đi học ( Tiếp tiết 2)



A-Mục tiêu bài häc


Tiếp tục hồn thành mục đích u cầu tiết 1 đi sâu phân tích tâm trạng nhân
vật “Tơi” khi đến trờng và rút ra giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.


B- Ph¬ng tiƯn


<b>- </b>Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 8 tập 1
- Bảng phụ


C-Tiến trình bµi häc
<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>Tỉ</b></i> <i><b>chøc</b><b> </b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>-</b></i> <i>líp</i>


<i>8A………</i>


<i> -líp 8D………,</i>


<i>………</i>



<i><b> *B</b><b> íc 2: KiĨm tra:</b></i>


1- Nêu những hiểu biết của em về tác giả Thanh TÞnh


2-Tóm tắt diễn biến tam trạng của NV Tôi trên đờng tới trờng.


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i><b>Khởi động: Giáo viên chuyển tiếp bài </b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát đoạn


văn tiếp. <i><b>3- Phân tích </b><b>b. Cảm nhận của nhân vật tôi lóc ë s©n tr</b></i>“ ” <i><b> êng.</b></i>


? Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ
Lí đã lu lại trong trí nhớ của tác
giả có gì nổi bật?


+ Trớc sân trờng: Rất đơng ngời (trớc sân trờng làng Mĩ
Lí dày đặc cả ngời), ngời nào cũng đẹp (Ngời nào quần
áo cũng sạch sẽ, gơng mặt cũng vui tơi và sáng sủa.).
? Em có nhận xét gì về cảnh


t-ợng ở đây? * Phản ánh khơng khí đặc biệt của ngày hội khai trờngthờng gặp ở nớc ta.
Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta.


Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mỏi trng
tui th.



? Khi cha đi học nhân vật tôi


nhìn ngôi trờng này nh thế nào? - Nhìn thấy ngôi trờng Mĩ Lí cao ráo và sạch sẽ hơn cácnhà trong làng.
? Còn lần đầu tới trờng thì sao? - Trờng Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm nh c¸i


đình làng Hồ ấp”.
? Em có nhận xét gì v bin


pháp nghệ thuật ở đây? - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh.
? Em hiểu ý nghĩa hình ảnh so


sỏnh ny nh thế nào? - So sánh lớp học với đình làng- nơi thờ cúng tế lễ, nơithiêng liêng, cất giấu những điều bí ẩn.
- Phép so sánh này diễn tả xúc cảm trang nghiêm của tác
giả về mái trờng, đề cao trớ thc ca con ngi trong trng
hc.


* Nhìn trờng khác tríc.


? Khi tả những cậu học trị nhỏ - Họ nh con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tuổi lần đầu tiên đến trờng học,
tác giả dùng hình ảnh so sánh
nào?


réng muèn bay, nhng còn ngập ngừng e sợ.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch


miêu tả ở đây? - Sử dụng biện pháp so sánh.- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ
lần đầu tới trng hc.



? Qua chi tiết trên, ta thấy tác
giả muốn nói điều gì với chúng
ta?


- Đề cao sức hấp dẫn cđa nhµ trêng


- Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trờng
học.


- GV yêu cầu HS chú ý doạn
tiếp, từ “Ông đốc….đợc nghỉ
cả ngày nữa”.


? Hình ảnh ơng đốc đợc nhân
vật tôi nhớ lại qua những chi
tiết nào?


- Ơng nói : các em phải cố gắng học để thầy mẹ đợc vui
lòng và để thầy dạy các em đợc sung sớng


- Nhìn chúng tơi với cặp mắt hiền từ và cảm động.
- Tơi cời nhẫn lại nhìn chúng tơi.


? Từ các chi tiết trên cho chúng
ta thấy tác giả đã nhớ tới ơng
đốc bằng tình cảm no?


+ Quý trọng, tin tởng, biết ơn ngời thầy.
? Khi nghe gọi tên mình, nhân



vật tôi thể hiện tâm trạng nh
thÕ nµo?


- Hồi hộp, thấp thỏm chờ nghe gọi tên mình: Nghe gọi
đến tên, tơi tự nhiên giật mình và lỳng tỳng.


- Cảm thấy sự khi phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ: Tôi
bất giác quay lng lại rồi dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở
khóc theo.


? Em nghĩ gì về tiếng khóc của
các cậu học trị bé nhỏ khi xếp
hàng để vào lớp trong đoạn văn
trên?


- Khóc một phần vì lo sợ- do phải tách rời ngời thân để
b-ớc vào một ngơi trờng hồn tồn xa lạ.


Khóc một phần vì sung sớng- lần u c t mỡnh hc
tp.


Đó là những giọt nớc mắt báo hiệu sự trởng thành,
? HS liên hệ bản thân buổi đầu


tiờn n trng - (HS t bc l)


? Đến đây em hiểu gì về nhân


vật tôi ? + Giàu cảm xúc với trờng lớp với ngời thân. Có những dấu hiệu trởng thành trong nhận thức và tình
cảm ngay từ ngày đầu tiên đi học.



<i><b>C . Cảm nhận của tôi trong líp häc.</b></i>“ ”
? T×m nh÷ng cư chØ, chi tiÕt,


hình ảnh thể hiện tâm trạng của
nhân vật tụi khi ún nhn gi
hc u tiờn?


- Nhân vật tôi cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi
vật, với ngời bạn ngồi bên cạnh:


+ Một mùi hơng lạ xông lên trong lớp. Trông hình gì
treo trên tờng tôi cũng thấy lạ và hay hay. Tôi nhìn bàn
ghế chỗ tôi ngồi rất cẩn thận.


+ Tôi nhìn ngời bạn tí hon ngồi bên tôi, một ngời bạn
tôi cha hề quen biết, nhng lòng tôi vẫn không cảm thấy
sự xa lạ chút nµo.


+ Một con chim non liệng đến đứng bên bờ cửa sổ, hót
mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao.


+ Nhng tiếng phấn của thầy tôi gạch mạnh trên bảng
đen đã a tụi v cnh tht.


? Em có cảm nhận gì vỊ c¸ch


miêu tả này của tác giả ? - Cách miêu tả này rất chân thật. Tâm trạng của nhân vật“tơi” hiện lên trong dịng hồi tởng giúp ngời đọc, ngời
nghe liên hệ với chính mình. Tâm trạng của nhân vật
“tôi” đợc liên tởng nh con chim con “hót mấy tiếng rụt rè


rồi vỗ cánh bay cao”. Đây là sự kết hợp hài hoà giữa kể,
miêu tả và bộc lộ cảm xúc. Điều này tạo nên chất trữ tình
cho tác phẩm.


? HÃy lí giải tại sao lại có cảm
giác lạ và không cảm thấy sự
xa lạ của nhân vật tôi ?


+ Cảm giác lạ vì lần đầu vào lớp học một ngôi trờng
sạch sẽ, ngay ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mỡnh t bây giờ và mãi mãi.
? Những tình cảm đó cho ta


thấy tình cảm nào của nhân vật
“tơi” đối vi lp hc ca mỡnh?


* Tình cảm chân thật, trong sáng thiết tha.
? Đoạn cuối văn bản có hai chi


tiết:


+ Một con chim con liệng
đến … nhìn theo cánh chim.
+ Nhng tiếng phấn của thầy
tôi …đánh vần đọc.


Những chi tiết đó nói thêm
điều gì về nhân vật “tơi” ?



+ Mét chót buồn khi từ già tuổi thơ.


- Bắt đầu trởng thành trong nhận thức và việc học hành
của bản thân.


- Yờu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, nhng yêu cả sự học hành
để trởng thành.


<b>III- Tæng kÕt</b>


? Em hãy nêu những nét c


sắc của truyện ngắn này? + NT: Tự sự kết hợp với trữ tình; kể chuyện kết hợp vớimiêu tả và biểu cảm. Những hình ảnh so sánh mới mẻ và
gợi cảm.


? Chỉ ra nội dung chủ yếu cña


văn bản này? + ND: Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đợcđến trờng đi học.
? “Những cảm giác trong sáng”


n¶y në trong lòng nhân vật
tôi là những cảm giác nào?


- Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bạn bè, bàn ghế, lớp
học, thầy cô, gắn liền với mẹ và quê hơng.


- GV yờu cu HS c ni dung


Ghi nhớ trong SGK. - HS đọc: Ghi nhớ



<i><b> </b></i>


<i><b> * B</b><b> íc 4- Cđng cè- lun tËp.</b></i>


? Trong truyện ngắn <i>Tôi đi học</i> có 12 lần Thanh Tịnh sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ
so sánh. H·y chØ ra.


<i>TT</i> <i>Cái so sánh</i> <i>Từ<sub>SS</sub></i> <i>Cái đợc so sánh</i>


1 Những cảm giác trong sáng ấy nảy<sub>nở trong lòng tôi</sub> <i>nh</i> mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa bầu trời<sub>quang đãng.</sub>
2 Tôi không lội qua sông thả diều<sub> và không đi ra đồng nô đùa</sub> <i>nh<sub>nh</sub></i> thằng Quý<sub>thằng Sơn na.</sub>


3 ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi<sub>nhẹ nhàng</sub> <i>nh</i> một làn mây lớt ngang trên ngọn núi
4 Nhà trờng cao ráo và sạch sẽ <i>hơn</i> các nhà trong lµng


5 Trờng Mĩ Lí trơng xinh xắn và oai<sub>nghiêm</sub> <i>nh</i> cái đình làng


6 Sân nó rộng, mình nó cao <i>nh</i> trong những buổi tra hè đầy vẵng lặng
7 Tôi <i>cũng<sub>nh</sub></i> mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép<sub>bên ngời thân</sub>
8 Họ <i>nh</i> Con chim con đứng bên bờ tổ, nhìnquãng trời rộng muốn bay, nhng cịn


ngËp ngõng e sỵ.
9 Những cậu bé vụng về lúng túng <i>nh</i> tôi


10 Ht co một chân, các cậu lại duỗi<sub>mạnh</sub> <i>nh</i> đá một ca ban tng tng


11 Tôi cảm thấy <i>nh</i> quả tim tôi ngừng đập


12 Tôi cha lần nào thấy xa mẹ tôi <i>nh</i> lần này
*<i><b>B</b><b> ớc 5- H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b></i>



- Đọc kĩ và tóm tắt văn bản.
- Học nội dung bài học.


- Làm bài tập 1, 2 trong SGK.
- Soạn tiết tiếp theo.


2.Viết bài văn ngắn nghi lại ấn tợng của em trong buổi đến trờng khai giảng lần
đầu tiên, cần chú ý:


+ Kể lại tâm trạng khi đến trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Cảm nhận về hình ảnh trờng ( sân trờng, lớp học, các bạn, thầy cô).
+ ấn tợng về sự đón tiếp của thầy cơ.


+ ý nghÜa vỊ bi häc đầu tiên.


<i><b>Chỉnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bổ</b></i> <i><b>Sung:</b></i>










<i>Tuần 1 tiết3 </i>

TiÕng ViÖt



Cấp độ kháI quát Cuả nghĩa từ ngữ



A- Mục tiêu bài học


Giúp học sinh hiểu đợc cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ và mối quan hệ
về cấp độ khái quát ca ngha t ng.


Rèn luyện kỹ năng sử dơng tõ trong mèi quan hƯ so s¸nh vỊ phạm vi
nghĩa rộng và hẹp.


B- Phơng tiện


<b>- </b>Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 8 tập 1
- B¶ng phơ


C -TiÕn trình bài học
<i><b>*B</b></i>


<i><b> ớc</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>Tổ</b></i> <i><b>chøc</b><b> </b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>-</b></i> <i>líp</i>


<i>8A………</i>


<i> -líp 8D………,</i>


<i>………</i>


<i><b> *B</b><b> íc 2: KiÓm tra: </b></i>


? ở lớp 7, đã học về 2 mối quan hệ giữa nghĩa của từ, đó là những mối quan hệ nào?
- Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa.


GV: Hơm nay, chúng ta học bài nói về mqh khác về nghĩa của từ ngữ- đó là MQH


bao hàm.


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i><b>Khởi động: Giáo viên giới thiệu bài </b></i>


<i><b>I- Tõ ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷ nghÜa hĐp</b></i>


- Gv treo sơ đồ lên bảng, yêu cầu học
sinh quan sát.


? Nghĩa của từ <i>động vật</i> rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ <i>thú, chim cá</i>?
Vì sao?


<b>1-Bµi tËp</b> 1: SGK trang 10


- Phạm vi nghĩa của từ <i>động vật</i> rộng hơn nghĩa
của các từ <i>thú, chim, cá</i>.


Vì phạm vi nghĩa của từ <i>động vật </i>bao hàm nghĩa
của các từ <i>thú , chim, cá.</i>


? NghÜa cđa tõ <i>thó</i> réng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ <i>voi, hơu</i>?


? Nghĩa của từ <i>cá</i> rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ cá rô, cá thu ? Tại sao?


- <i>Voi, hơu</i> là động vật thuộc thú, phạm vi nghĩa



của hai từ này đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa
từ <i>thú</i>- nghĩa của các từ <i>voi, hơu</i> hẹp hơn nghĩa
của từ <i>thú.</i>


- NghÜa cña từ <i>cá</i> rộng hơn nghĩa của các từ <i>c¸</i>


<i>rơ, cá thu</i>, nhng lại hẹp hơn nghĩa của từ <i>động</i>


<i>vËt.</i>


GV: Sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến
lớn nh vậy giữa các từ ngữ gọi là cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.


<b>BT nhanh</b> a) Cho các từ: <i>cây, cỏ, hoa</i>.
? Tìm các từ có phạm vi nghĩa của từ
hẹp hơn <i>cây, cỏ, hoa</i> và có nghĩa rộng
hơn ba từ đó


- Thùc vËt > cây, cỏ, hoa > cây cam, cây dừa; cỏ
gà, cá chØ; hoa cóc, hoa lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? VËy các em hiểu nh thế nào là một từ


có nghĩa réng vµ mét tõ cã nghÜa hĐp? - (HS dùa vào SGK trả lời)
? Một từ có thể vừa có nghÜa réng , võa


có nghĩa hẹp đợc khơng? Vì sao?



? Thế nào là cấp độ khái quát Nghĩa
của từ ?


- Mét tõ cã thÓ võa cã nghÜa réng, võa cã


nghĩa hẹp . Vì tính chất rộng hẹp chỉ là tơng đối.
<b>2- Kết luận:</b> Đọc ghi nhớ SGKTrang 10


<i><b>II- LuyÖn tËp</b></i>


1- BT1/10/SGK: Lập sơ đồ thể hiện


cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ a) Y phục


quÇn ¸o


quần đùi quần dài áo dài áo sơ mi
b) Vũ khí


bom sóng


bom ba càng bom bi súng trờng đại bác
2- BT2/11/SGK: Tìm từ ngữ có ngha


rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi
nhóm.


- GV yờu cu HS ng ti ch tr lời.


a- Từ ngữ có nghĩa rộng là <i>chất đốt.</i>



b- Tõ ngữ có nghĩa rộng là <i>nghệ thuật.</i>


c- Từ ngữ có nghĩa rộng là <i>thức ăn.</i>


d- Từ ngữ có nghĩa rộng là <i>nhìn.</i>


e- T ng cú ngha rng l <i>ỏnh</i>.


<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc 4- Cđng cè</b></i> 3- BT3,4 /11/SGK:


*BT bổ sung: Hãy xếp các từ sau đây
thành các nhóm từ ngữ cùng thuộc một
phạm vi nghĩa, sau đó chỉ ra từ có nghĩa
rộng bao hàm các từ còn lại trong
nhóm: văn học, số học, đại số, vui, hí
hửng, tốn học, truyện, mừng, hình học,
thơ kịch, phấn khởi.


- Văn học: truyện, thơ, kịch.


- Toỏn hc: s hc, i số, hình học.
- Phấn khởi: vui, hí hửng, mừng.


GV yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ trong SGK


<i><b>* B</b><b> íc 5- H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b></i>



- Häc thc nội dung ghi nhớ.


- Làm các bài tập còn lại trong SGK và BT 6,7
trong Sách bài tập.


- Gợi ý BT 5:


+ Cần đọc kĩ đoạn văn để tìm những từ ngữ chỉ
hoạt động, trạng thái thuộc một phạm vi nghĩa.
+ Hãy tìm các từ nghữ chỉ trạng thái “khóc” có
trong đoạn văn.


<i><b>ChØnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bæ</b></i> <i><b>sung:</b></i>


………


.


………


. .


……… ………


. .


……… ………


. .



……… ………


. .


……… ………


.


……… ………


<i>TuÇn 1 tiÕt 4 </i>

Tập làm văn



Tớnh thng nht v ch ca văn bản


A- Mục tiêubài học<b><sub> .</sub></b><sub> Giúp HS:</sub>


- Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy
trì đối tợng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tạp chung nêu bật
ý kiến, cảm xúc ca mỡnh.


B- Phơng tiện


Sách tham khảo


Sách GK , Sách GV líp 8 tËp 1


C- Tiến tình bài học
<i><b>*B</b></i>



<i><b> ớc 1 : </b><b> - </b>líp 8A………</i>


<i> - líp 8D……… ………,</i> <i> </i>


<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc 2: KiĨm tra: </b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở cđa häc sinh.


<i><b>* B</b><b> íc 3: Bµi míi:</b></i>


<i><b>Khởi động</b></i><b>: GV giới thiệu bài</b>


<i><b>I- Chủ đề của văn bản.</b></i>


- GV yêu cầu học sinh đọc thầm
lại văn bản “<i>Tôi đi hc</i>


<b>1- Bài tập:</b> <i>Tôi đi học SGK Văn 8 tập 1</i>
? Văn bản <i>Tôi ®i häc</i>” kĨ vÒ


những việc đang xảy ra (hiện tại)
hay đã xảy ra (hồi tởng, kỉ
niệm) ?


- Văn bản kể lại những việc đã xảy ra- đó là những hồi
t-ởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.


? T¸c giả viết văn bản này nhằm



mc ớch gỡ? - phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về mộtkỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời.
? Vy tỏc gi ó nh li nhng k


niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu
của mình?


+ Nhng k nim sõu sắc: mẹ dẫn đi học, đến trờng, ông
đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp, bài học đầu tiên.


? Những kỉ niệm đó gợi lên cảm
giác nh thế nào trong lòng tác
giả?


+ Cảm giác: Thấy mình đã lớn lên thành ngời lớn, đến
tr-ờng lạ, bỡ ngỡ, rụt rè, sợ hãi, xếp hàng vào lớp cảm thấy
xa mẹ nhng dần dần lại thấy quen với lớp mới, bạn mới,
thầy mới.


? Em hãy thử phát biểu chủ đề của


văn bản ấy trong một câu? + Chủ đề: Nhớ và kể lại buổi tựu trờng đầu tiên trongthời thơ ấu, tác giả nêu lên ý nghĩa và cảm xúc của mình
trong buổi tu trng ú.


? Từ các nhận thức trên, hÃy cho


bit : Chủ đề của văn bản là gì? <b>2- Kết luận</b><i><b>đề chính mà văn bản diễn đạt.</b><b>: Chủ ca vn bn l i tng v vn</b></i>


? căn cứ vào đâu mà em biết văn
bản <i>Tôi đi học</i> nói lên những kỉ


niệm của tác giả về buổi tựu
trờng đầu tiên?


<i><b> </b></i>


<i><b> II- Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản </b></i><b>1- Bài tp:</b>


<i>Tôi đi học SGK Văn 8 tập 1</i>




- Cn c vo nhan : <i>Tụi i hc</i>.


- Căn cứ vào các từ ngữ, các câu trong văn bản
viết về buổi tựu trờng đầu tiên.


? Em hóy tỡm cỏc câu nhắc đến kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời của tác giả ?


- Các câu nhắc đến kỉ nim:


<i> + Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao nức</i>


<i>những kỉ niệm mơn man của buổi tùu trêng.</i>


<i> + Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy.</i>
<i> + Hai quyển vở mới đang ở trong tay tôi đã bắt đầu</i>
<i>thấy nặng. </i>



<i> + Tơi bặm tay gì thật chặt, nhng quyển vở cũng xệch ra và</i>
<i>chênh đầu chúi xuống t.</i>


<i> + Nhng mỗi lần thấy mấy em nhá rơt rÌ nóp díi nãn mĐ</i>


<i>lần đầu tiên đi n trng</i>


<i> + Hôm nay tôi đi học.</i>


- GV: Văn bản <i>Tôi đi häc</i>” tËp
trung håi tëng lại tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân
vật <i>tôi</i> trong buổi tựu trờng đầu
tiên.


? HÃy tìm các từ ngữ chøng tá


<i>- Hµng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao nức</i>


<i>những kỉ niệm m¬n man cđa bi tùu trêng.</i>


<i> Tơi qn thế nào đợc những cảm giác trong sáng ấy…</i>


<i> Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ, lòng tôi lại tng bõng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tâm trạng đó đã in sâu trong lịng
nhân vật suốt cuộc đời?


? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ


của nhân vật “<i>tôi</i>” khi cùng mẹ
đến trờng, khi cùng các bạn đi vào
lớp ?


- Trên đờng đi học:


+ Cảm nhận về con đờng: con đờng quen bỗng thấy lạ,
cảnh vật chung quanh đều thay đổi.


+ Thay đổi hành vi: không lội qua sông thả diều, không
đi ra đồng nô đùa -> đi học, cố làm nh một học trò thực
sự.


- Trên sân trờng:


+ Cm nhn v ngụi trng: nhà trờng cao ráo và sạch sẽ
hơn các nhà trong làng -xinh xắn, oai nghiêm nh cái đình
làng.


+ Cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng vào lớp:
đứng nép bên ngời thân, chỉ dám nhìn một nửa, chỉ dám
đi từng bớc nhẹ; muốn bay nhng còn ngập ngừng e sợ…
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ. Trớc đây có thể đi chơi
cả ngày cũng khơng thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết /
giờ đây, mới bớc vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.


- GV: Những điều trên đã làm nên
tính thống nhất về chủ đề của văn
bản. Từ việc phân tích ở trên, hãy
cho biết:



? ThÕ nµo lµ tÝnh thèng nhÊt vÒ


chủ đề của văn bản ? <b>2 Kết luận:</b><i><b>sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả đợc</b><b> Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là</b></i>
<i><b>thể hiện trong văn bản .</b></i>


? Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản thể hiện ở những phơng
diện nào?


<i><b>* TÝnh thèng nhÊt thĨ hiƯn ë những phơng diện sau:</b></i>
<i><b> - Nội dung: </b></i>


<i><b> + Biểu hiện qua sự xác định của đối tợng mà văn</b></i>
<i><b>bản phản ánh (đề tài).</b></i>


<i><b> + Biểu hiện qua mục đích của chủ thể.</b></i>
<i><b> - Cấu trúc- hình thức:</b></i>


<i><b> + Biểu hiện qua nhan đề của văn bản .</b></i>
<i><b> + Biểu hiện ở tính mạch lạc của văn bản .</b></i>


? Vậy làm thế nào để có thể viết
một văn bản đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề?


- (Học sinh dựa vào phần Ghi nhớ trả lời).
- GV chỉ định học sinh đọc to


mơc Ghi nhí trong SGK.



<i><b> </b></i>


<i><b> III- LuyÖn tËp</b></i>


1) BT1/13/SGK: Phân tích tính
thống nhất của chủ đề văn bản .
- GV yêu cầu học sinh đọc văn


bản “<i>Rừng cọ quê tô</i>i”. - Học sinh đọc: Rừng cọ quê tôi
? Văn bản trên viết về đối tợng


nào và về vấn đề gì? a- Văn bản trên viết về gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ (vấn đề<i>rừng cọ quê tôi </i>(đối tợng) và sự
chính).


? Các đoạn văn đã trình bày đối
t-ợng và vấn đề theo một trình t
no?


- Thứ tự trình bày:


+ Giới thiệu rừng cọ (đoạn 1).
+ Tả cây cọ (đoạn 2).


+ Tác dụng của cây cọ (đoạn 3,4).


+ Sự gắn bó giữa con ngời với rừng cọ (đoạn b
? Theo em, có thể thay đổi trật tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Nêu chủ đề của văn bản trên? b- Chủ đề: rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự gắn bó giữa


ngời dân sơng Thao với rừng cọ (vấn đề chính).


? Chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản , từ việc miêu tả
rừng cọ, đến cuộc sống của ngời
dân. Hãy chứng minh điều đó.


c- Điều đó thấy rõ qua cấu trúc văn bản.


- Câu ca dao sau đã trực tiếp nói về tình cảm gắn bó
giữa ngời dân sơng Thao với rừng cọ:


<i>Dï ai ®i ngợc về xuôi</i>


<i>Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.</i>


? Tìm các từ ngữ, các câu tiªu


biểu thể hiện chủ đề của văn bản . d- Các từ ngữ thể hiện chủ đề nh: nhiều lần: <i>rừng cọ, cây cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, chic</i> (c lp i lp li


<i>cọ, nón lá cọ, làn cọ</i>,), <i>gắn bó, nhớ, cơm nắm lá cọ,</i>


<i>ngời sông Thao.</i>


- Các câu thể hiện chủ đề của văn bản : <i>Cuộc sống q</i>
<i>tơi gắn bó với cây cọ. Ngời sông Thao đi đâu về đâu rồi</i>
<i>cũng nhớ rừng cọ quê mình.</i>


GV yêu cầu học sinh đọc BT2,
thảo luận để trả lời.



2. BT2/14/SGK:


- (Học sinh thảo luận, trả lời)
+ Nên bỏ hai câu (b) và (d).
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm,


thảo luận nhóm, gọi đại diện các
nhóm trình bày.


3. BT 3/14/SGK:


- Có những ý lạc chủ đề: (c), (g)


- Có nhiều ý hợp chủ đề nhng cách diễn đạt cha tốt nên
thiếu sự tập trung vào chủ đề.


- ChØnh l¹i:


a- Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dới nón
mẹ lần đầu tiên đến trờng, lòng lại nao nức, rộn rã, xốn
xang.


b- Cảm thấy con đờng “<i>đi lại lắm lần</i>” tự nhiên cũng thấy
lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.


c- Mn thư cè g¾ng tự mang sách vở nh một cậu học trò
thực sự.


d- Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có


nhiều biến đổi.


e- Cảm thấy gần gũi thân thơng đối với lớp học, với
những ngời bạn mới.


<i><b>* B</b><b> íc 4: Cñng cè:</b></i>


<i><b>* B</b><b> íc 5: H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b></i>


- GV khái quát lại bài.


- GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung Ghi nhớ trong
SGK.


- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ/ SGK.
- Làm BT 3, 4/ SBT.


<i><b>ChØnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bỉ</b></i> <i><b>xung:</b></i>


………


………
………
………


...


……… …


<i>Tn 2 tiết 5</i>




Văn bản :

Trong lòng mẹ



(Trích những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng)



A- Mục tiêu bài học
<i><b>Ngày soạn : 28-8</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hiu c tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình thơng yêu mãnh liệt của chú đối với mẹ.


- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngịi bút Ngun
Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự nhiên chân thành, giàu sức truyền cảm.


B- Phơng tiện


-Tập truyện Những ngày thơ ấu.


<b>- </b>Sách giáo khoa, sách giáo viên


- Chân dung tác giả hoặc tranh minh hoạ, bảng phụ


C -Tiến trình bài học
<i><b>*B</b></i>


<i><b> ớc</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>Tỉ</b></i> <i><b>chøc</b><b> </b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>-</b></i> <i>líp</i>


<i>8A………</i>


<i> - líp</i>



<i>8D……… ……,</i> <i>. </i>


<i><b> *B</b><b> íc 2: KiÓm tra: </b></i>


1- Nêu diễn biến tâm trạng NV Tôi trong buổi đầu tiên đến trờng
2- Hãy tìm 3 hình ảnh so sánh trong bài


3- Hãy chứng minh rằng văn bản Tôi đi học đợc sử dụng cả 3 phơng
thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i>Khởi động: <b>Giáo viên giới thiệu bài </b></i>


Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào; tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Tuổi
thơ của các em, tuổi thơ của tơi. Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi
qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã
đ-ợc kể, tả, nhớ lại những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm
đẫm tình yêu thơng mẹ.


I- Đọc và tìm hiểu chú thích


-Giỏo viờn nờu yờu cầu đọc, đọc mẫu
1 đoạn.


-Gọi học sinh đọc từng đoạn .


-Nhận xét đánh giá, sửa lỗi cho hs
c.



-Tóm tắt nội dung văn bản


<i><b>1- §äc </b></i>


+ Đoạn 1 (từ đầu đến “ngời ta hỏi đến chứ”: đọc với
giọng thể hiện sự giả dối, cay độc trong lời nói của bà
cơ, đồng thời đọc với giọng thể hiện sự chua chát, cay
đắng của chú bé Hồng.


+ Đoạn 2 (còn lại): đọc với giọng thể hiện cảm giác
sung sớng cực điểm của chú bé Hồng khi gặp mẹ.
-Hs đọc phần chú thích


- Tóm tắt những nét chính về tác
giả tác phẩm.


<i><b>2- Chú thích: </b></i>


<b>a- Tác giả:</b> Nguyên Hồng (1918-1982 )


Tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng. Quê Nam
Định , trớc CM sống ở TP HảI Phòng.


Ngòi bút của ông hớng về những ngời nghèo khổ
gần gũi và yêu thơng.


- ễng vit tiu thuyt, ký, th c Nhà nớc
phong tặng Giải thởng Hồ Chí Minh về VHNT.
<b>B- Tác phẩm :</b> Bỉ vỏ – tiểu thuyết, Những ngày


thơ ấu- Hồi ký , Trời xanh – Tập thơ, cửa biển –
Tập tiểu thuyết, Núi rừng Yên Thế – Tiểu thuyết
lịch sử, Bớc đờng viết vn Hi ký.


- Đoạn trích ở chơng 4 trong hồi ký Những ngày
thơ ấu gồm 9 chơng của t¸c phÈm.


<b>C- Chú thích: </b>Giải nghĩa từ :
- GV yêu cầu HS đọc chú thớch *


trong SGK. - (HS c.)


? Giỗ đầu có nghĩa là gì? Tìm từ trái


nghĩa với từ giỗ đầu? - Giỗ đầu trái nghĩa với từ giỗ hết.


? Tỡm từ đồng nghĩa với từ “đoạn tang”? - “Đoạn tang”- món tang, ht tang, xong tang...


<b>II- Tìm hiểu văn bản </b>


? Theo dõi văn bản và cho biết: chuyện gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Nhân vật chính trong hồi kí này là ai?
Quan hệ giữa nhân vật chính và tác giả
cần đợc hiểu nh thế nào?


- Nh©n vËt chính là bé Hồng.


- Nhân vật chính trong hồi kí này chính là tác giả- nhà
văn Nguyên Hồng.



? Trong hi kí này, tác giả đã sử dụng
ph-ơng thức biểu đạt nào để kể về nhân vật
bé Hồng?


<b>1- Kiểu văn bản và Ph ơng thức biểu đạt: Tự sự kết</b>
<b>hợp với biểu cảm.</b>


? Theo em, sức truyền cảm của văn bản
phụ thuộc vào một phơng thức biểu đạt
nổi bật nào hay phụ thuộc vào sự đan xen
của cả hai phơng thức đó?


- Phụ thuộc vào cả hai phơng thức trên. Vì đó là một câu
chuyện về một số phận éo le của bé Hồng và mẹ em,
cùng với cảm xúc mãnh liệt của tình yêu thơng trong
tâm hn chỳ bộ.


? Dựa vào mạch truyện, theo em văn bản
này nên chia thành mấy đoạn? Vị trí của
từng đoạn?


<b>2- Bè cơc:</b> hai phÇn.


- Đ1: Từ đầu đến “ngời ta hỏi đến chứ? ”. : Cuộc đối
thoại giữa ngời cụ cay c vi chỳ bộ Hng.


- Đ2: đoạn còn lại. Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm
giác vui sớng cực điểm của chú bé Hồng.



<b>3- Phân tích </b>


<b>a- .Tâm địa độc ác của ngời cô .</b>


? Ngêi cô xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh rất thơng tâm của
chú bé Hång


? Chi tiết nào nói nên hồn cảnh đó? - Tôi đã bỏ cái khăn tang bằng vải màn ở trên đầu rồi.
Khơng phải đoạn tang thầy tơi mà vì tôi mới mua đợc
một cái mũ trắng và quấn băng đen.


Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tơi ở Thanh Hố
vẫn cha về. Trong đó nghe đâu mẹ tơi đi bán bóng đèn
và những phiên chợ chính cịn bán cả vàng hơng nữa.
? Em có nhận xét gì về hai chi tiết


này? - Chỉ hai chi tiết đã làm rõ hồn cảnh của chú bé cơcực: mồ cơi cha, mẹ đi tha phơng cầu thực.
- GV: Theo dõi vào cuộc đối thoại


gi÷a ngời cô và bé Hång, h·y cho
biÕt:


? Nhân vật ngời cô có mèi quan hƯ


nh thÕ nµo với bé Hồng? - Quan hệ ruột thịt (là cô ruét cña bÐ Hång).
? Trong khi hai cô cháu nói chuyện


với nhau, em thấy bà cô có biểu hiện
gì?



- Bà luôn cời: cời hỏi, cời mà nói rằng, tơi cơi kể
các chuyện.


- Giọng nói ngọt ngào: <i>Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn</i>
<i>ngọt. Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài ra thật</i>
<i>ngọt, thật rõ...</i>


- Xng hô: <i>mày- tao</i> một cách gần gũi, thân mật với
ngời cháu.


?Em cã nhËn xÐt gì về những biĨu


hiện trên của bà cơ? <b>* Thái độ: dịu dàng, thân mật, gần gũi với ngờicháu.</b>
? Hãy tìm và đọc những câu nói của


ngêi c« khi kĨ vỊ ngêi mĐ của chú bé
Hồng?


<i>- Hồng, mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ</i>
<i>mày không?</i>


<i>- Sao lại không vào? Mợ mày phát lắm, có nh dạo</i>
<i>trớc đâu!</i>


<i>- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu.</i>
<i>Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa và thăm em</i>
<i>bé chứ.</i>


? Thái độ của ngời cô rất thân mật,
nhng khi kể về mẹ bé Hồng, em thấy


có phù hợp với thái độ đó khơng?


- Khơng phù hợp- mâu thuẫn với nhau.
? Vì sao hồng lại cảm nhận đợc trong


những lời nói đó là <i>những ý nghĩ cay</i>


<i>độc, những rắp tâm tanh bẩn</i>?


- Vì trong những lời nói của ngời co chứa đựng sự giả
dối, mỉa mai, hắt hủi- thậm chí độc ác dành cho ngời mẹ
đáng thơng của Hồng.


? Qua những lời lẽ đó đã bộc lộ tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV: Trong cuộc đói thoại này, bé
Hồng đã bộc lộ những cảm xúc, suy
nghĩ của mình.


? Em hãy tìm những chi tiết bộc lộ
cảm nghĩ của bé Hồng đối với ngời
cô?


<i>- Nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và</i>
<i>trên nét mặt khi cời rất kịch của cô.</i>


<i>- Nhắc đến mẹ tôi, cơ tơi chỉ có ý gieo rắc vào đầu</i>
<i>óc tơi những hồi nghi để tơi khinh miệt và ruồng</i>
<i>rẫy mẹ tôi.</i>



<i>- Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt,</i>
<i>thật rõ, quả nhiên đã xoáy chặt lấy tâm can tôi nh</i>
<i>ý cô tôi muốn.</i>


<i>- Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tơi là một vật nh</i>
<i>hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ</i>
<i>ngay lấy mà cắn mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn</i>
<i>mới thôi.</i>


? ở đây phơng thức biểu đạt nào đã
đ-ợc sử dụng?


Tác dụng của phơng thức biu t ny
l gỡ?


- Phơng thức biểu cảm.


- Bc l trực tiếp và gợi trạng thái tâm hồn đau đớn
của bộ Hng.


? Qua đây, em hiểu thêm điều gì về bÐ


Hồng qua trạng thái tâm hồn đó? - Cơ độc, bị hắt hủi.- Tràn ngập tình yêu thơng đối với mẹ.
- Căm hờn cái xấu, cái độc ác.


- GV: Khi kể về cuộc đối thoại của
ngời cô với bé Hồng, tác giả đã sử
dụng nghệ thuật tơng phản.


Hai tÝnh c¸ch tr¸i ngợc nhau: Tính cách hẹp hòi, tàn


nhẫn của ngời cô - Tính cách trong sáng, giàu tình
th-ơng yêu của bé Hồng.


? HÃy chỉ ra phép tơng phản này?
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ ý nghÜa cđa


phép tơng phản này? - Làm nổi bật nên tính cách tàn nhẫn của ngời cơ.- Khảng định tình mẫu tử trong sáng cao cả của bé
Hồng.


<i><b>* B</b><b> íc 4: Cđng cè </b></i>


Qua đoạn 1 của văn bản hãy chứng minh tác giả đã sử dụng thành công nghệ
thuật tơng phẩn


Cho biết hoàn cảnh éo le của Bé Hồng
*<i><b> B</b><b> íc 5: H</b><b> íng dÉn häc sinh vỊ nhà </b></i>


- Đọc lại toàn bài
- Nắm nội dung đoạn 1
- Soạn tiếp đoạn 2


<i><b>Chỉnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bổ</b></i> <i><b>xung:</b></i>


………


………
………
………
………
………



<i><b>TuÇn 2 tiÕt 6</b></i>



Văn bản :

Trong lòng mÑ (

<sub>TiÕp theo )</sub>



(Trích những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng)



B- Mục tiêu bài học


Tip tc hon thnh mc ớch yêu cầu tiết 1 đi sâu phân tích tâm trạng nhân
vật bé Hồng khi đợc gặp mẹ và rút ra giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bn.


B- Phơng tiện


-Tập truyện Những ngày thơ ấu.


<b>- </b>Sách giáo khoa, sách giáo viên


- Chân dung tác giả hoặc tranh minh hoạ, bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C -Tiến trình bài học
<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>Tỉ</b></i> <i><b>chøc</b><b> </b></i> <i><b>:</b></i> <i><b>-</b></i> <i>líp</i> <i>8</i>


<i>A………</i>


<i> - líp</i>


<i>8D……… ……,</i> <i>. </i>



<i><b> *B</b><b> íc 2: KiĨm tra: </b></i>


1- Phân tích tâm địa độc ác của ngời cơ, hoàn cảnh éo le của chú bé Hồng
2- Thủ pháp nghệ thuật chính trong đoạn văn là gì , tác dụng của thủ pháp NT
ấy.


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i><b>Khởi động: Giáo viên chuyển tiếp bài </b></i>


- Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. <i><b>3- Phân tớch </b></i>


<i><b>b- .Tình yêu thơng mÃnh liệt vô bê cđa chó bÐ Hång</b></i>
<i><b> víi ngêi mĐ bÊt h¹nh.</b></i>


? Đoạn này nói nên tâm trạng gì


ca Hng? - Hng khao khát đợc gặp mẹ.


? Khi tan buổi học, nhìn thấy một
ngời giống mẹ, Hồng đã có hành
động và lời núi gỡ?


<i>-</i> Hồng đuổi theo và bối rối gọi: <i>Mợ ¬i! Mỵ ¬i!</i>
<i> Mỵ ¬i!</i>


? Nếu ngời ngồi trên xe khơng
phải là mẹ mình thì Hồng có tâm
trang gỡ? Tỡm cõu vn núi nờn iu


ú.


- Nếu không phải mẹ thì Hồng sẽ thẹn và tủi.


<i>- V cỏi lm đó khơng những làm tơi thẹn mà cịn tủi</i>
<i>cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một dịng nớc trong</i>
<i>suốt chảy dới bóng râm đã hiện ra trớc con mt gn</i>


<i>rạn nứt của ngời bộ hành ngà gục giữa sa m¹c</i>.


? Câu văn trên đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó?


- NghƯ tht so s¸nh.


- Td: để diễn tả khát vọng mong muốn đợc gặp mẹ.
Và diễn tả nỗi thất vọng, đau khổ của Hồng nếu
khơng gặp đợc mẹ thì sẽ gục ngã.


? Tiếng gọi bối rối cùng với hành
động đuổi theo, một lần nữa khảng


định điều gì về chú bé Hồng? <b>* Trong lịng Hồng luôn khao khát đợc gặp mẹ.</b>
? Khi đã nhận ra mẹ mình, Hồng


đã có cử chỉ và hành động gì? <i>- Đuổi theo, thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, chân rứu cả lại. lên khóc rồi cứ thế nức nở.</i>


? Những hành động trên thể hiện



tâm trạng gì của bé Hồng lúc này? <b>* Xúc động mạnh mẽ khi đợc gặp mẹ.</b>
? Khi ở bên mẹ, Hồng đã có cử chỉ


và cảm giác gì? <i>- Đùi áp đùi, đầu ngả vào cánh tay.- Cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn</i>
<i> man khắp da tht.</i>


<i>- Hơi quần áohơi thở thơm tho lạ thờng.</i>


? Bên cạnh cử chỉ và cảm giác


trên, Hồng còn có suy nghĩ gì? <i>-</i>- <i>Phải bé lại và lăn vào lòng một ngời mẹthấy ngời mẹ có một êm dịu vô cùng</i>. <i> mới </i>
? Em thấy tâm trạng của bé Hồng


lúc này nh thế nào? <b>* Sung sớng, hạnh phúc khi ở bên mẹ.</b>
? Chúng ta thÊy r»ng, nh©n vËt


ng-ời mẹ đợc kể qua cái nhìn và cảm
xúc tràn ngập yêu thơng của ngời
con. Điều đó có tác dụng gì?


- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên cụ thể, sinh động,
gần gũi, hoàn hảo.


- Bộc lộ tình cảm u thơng kính trọng ngời mẹ.
? Từ đó Hồng đã có một ngời mẹ


nh thế nào? - Ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ, cao cả, can đảm, kiêu hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai cay độc của ngời cơ.
? Em có nhận xét gì về phơng thức


biểu đạt của đoạn văn trên? Nêu


tác dụng của đoạn văn đó.


- BiĨu c¶m trùc tiÕp.


- Td: Khơi gợi cảm xúc của ngời đọc.
? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé


Hồng từ những biểu hiện tình cm
ú?


- Nội tâm sâu sắc.
- Yêu mẹ mÃnh liệt.
- Khao khát yêu thơng.


<i><b> </b></i><b>III- Tổng kết- ghi nhí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nào là thể hồi kí? kể lại những chi tiết, sự việc có thật trong cuộc đời của
mình hoặc mình chứng kiến.


* NghƯ tht:


- Tự sự kết hợp với trữ tình, kể chuyện kết hợp với
miêu tả và biểu cảm, đánh giá.


- Các hình ảnh so sánh tiêu biểu.
- Lời văn tha thiết, cảm động.
? Nêu nội dung chính của văn


b¶n? * Nội dung: Tình yêu mẹ cháy bỏng và niềm hạnh phúc vô bờ khi ở trong lòng mẹ.
? Qua đoạn trÝch trªn, em h·y nªu



nét đặc sắc về nghệ thuật?
<b>*B</b>


<b> íc 4- Cđng cè:</b>


? Qua đoạn trích trên, em hÃy
chứng minh Nguyên Hồng là nhà
văn của phụ nữ và trẻ em.


- Nguyên Hồng viét nhiều về phụ nữ, trẻ em bất
hạnh, nghèo khổ.


- Nhà văn dành cho phụ nữ và trẻ em sự nâng niu,
tr©n träng.


- Nhà văn chân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao
quý của ngời phụ nữ và trẻ em.


? Em h·y tãm t¾t ng¾n gän lại
đoạn trích này.


- Vỡ hon cnh b cht, m phải đi làm ăn xa, bé Hồng
phải sống trong hồn cảnh thiếu thốn tình cảm. Ngời co
nói chuyện với bé Hồng. Bà tìm mọi cách để chia lìa mẹ
con. Nhng bé vẫn ln ln thơng nhớ, kímh yêu mẹ.
Rồi bé đợc gặp lại mẹ mình với những cảm giác sung
s-ớng khi thống thấy bóng mẹ, đặc biệt là niềm hạnh phúc
vơ bờ khi đợc mẹ ơm vào lịng và đợc tận hởng những
cảm giác sung sớng hạnh phúc.



- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc


Ghi nhớ trong SGK. - (Học sinh đọc).


<b> *B íc 5- H íng dÉn:vỊ nhµ </b>


- BT: Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tợng, cảm giác rõ nhất, nổi bật nhất của bản
thân về ngời mẹ của mình.


- Học thuộc nội dung bài và Ghi nhớ/SGK.
- Soạn bài tiếp theo.


<i><b>Chỉnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bổ</b></i> <i><b>xung:</b></i>







..




<i>Tuần 2 tiÕt 7</i>



TiÕng viƯt :

TRêng tõ vùng



A-Mơc tiêu bài học: <sub>Giúp học sinh</sub>



- Hiu c th no là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng dơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã
học, nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ hoán dụ, nhân hố… giúp ích cho việc học văn và lm
ng vn.


B- Phơng tiện


- Sách GK , Sách GV líp 6 tËp 1


- <sub>§Ìn chiÕu, giÊy trong, bót dạ, bảng phụ </sub>
C -Tiến trình bài học


<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc 1 : Tỉ chøc</b><b> :</b></i>


<i><b> - </b>líp 8A………</i>


<i> - líp 8D……… ……,</i> <i>. </i>


<i><b> *B</b><b> íc 2: KiĨm tra: </b></i>
<i><b>Ngày soạn : 28-8</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Thế nµo lµ tõ cã nghÜa réng, thÕ nµo lµ tõ cã nghÜa hĐp ?
- GV kiĨm tra kÕt hỵp viƯc lµm bµi tËp ë nhµ cđa häc sinh.


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i><b>Khởi động: Giáo viên giới thiệu bài </b></i>



<i><b>I) ThÕ nµo lµ tr</b><b> êng tõ vùng?</b></i>
<b> </b>1. Bµi tËp : SGK/T 21


- GV chiếu đoạn trích trong SGK
lên bảng, yêu cầu học sinh đọc, chú
ý các từ in đậm, sau đó trả lời các
câu hỏi:


- (HS đọc.)


? Các từ in đậm dùng để chỉ đối


t-ợng là ngời, động vật hay thực vật? - Là các từ chỉ ngời.- Biết đợc điều đó vì các từ ấy đều nằm trong những
câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định.


? VËy nÐt chung vỊ nghÜa cđa nhãm


tõ trªn là gì? - Chỉ các bộ phận của cơ thể con ngời.
- GV: Các từ này có nét nghĩa chung


là chỉ bộ phận của cơ thẻ con ngời,
chúng tạo thành mét trêng tõ vùng.


2. KÕt luËn: <b>Trêng tõ vng lµ tập hợp các từ có ít</b>
<b>nhất một nét chung về nghĩa.</b>


? Vậy theo em, trờng từ vựng là gì?
Cho nhãm tõ: <i>cao, thÊp, lùn, lêu</i>
<i>nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá</i>



<i>rụ c.</i> Trng t vng ca nhúm t


trên là gì?


*BT1: - Hình dáng con ngời.


Trờng từ vựng của nhóm từ sau chỉ
cái gì: <i>sách, vở, bút, thíc, com-pa…</i>


*BT2: - Phơng tiện học tập.
- GV yêu cầu học sinh đọc to nội


dung Ghi nhớ trong SGK. - (Học sinh đọc).


<i><b> </b></i> <i><b>II) C¸c bËc của tr</b><b> ờng từ vựng và tác dụng của cách</b></i>


<i><b>chuyển tr</b><b> êng tõ vùng.</b></i>


- yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I.2 1- Bài tập
? Trờng từ vựng “mắt” có thể bao


gåm nh÷ng trêng tõ vựng nhỏ nào?
Cho ví dụ.


- Các trờng từ vựng nhỏ của <i>mắt</i>:


+ Bộ phận của mắt: <i>lòng đen, lòng trắng</i>


+ c im ca mt: <i>mự, lo, l ,...</i>



+ Cảm giác của mắt: <i>chói, quáng, hoa,...</i>


+ Bệnh về mắt: <i>cận thị, viƠn thÞ,...</i>


+ Hoạt động của mắt: <i>nhìn, trơng, liếc,...</i>


? Trong một trờng từ vựng có thể tập
hợp những từ có từ loại khác nhau
không? Tại sao?


- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau:
+ DT chỉ sự vật: <i>con ngơi, lông mày,...</i>


+ T ch hot ng: <i>ngú, liếc,…</i>


+ TT chỉ tính chất: <i>lờ đờ, tinh anh,…</i>


? Do hiƯn tỵng nhiỊu nghÜa, mét tõ
cã thĨ nhiÒu trêng tõ vựng khác
nhau không? Cho ví dụ.


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu trờng từ
vựng khác nhau.


- Ví dụ: Từ <i>lành</i>


+ Trờng từ vùng chØ tÝnh c¸ch con ngêi, cïng trêng
víi: <i>hiỊn, hiỊn hËu, ¸c,…</i>


+ Trêng tõ vùng chØ tÝnh chÊt sù viÖc, cïng trờng



với:<i>nguyên vẹn, mẻ, vỡ, rách..</i>


+ Trờng từ vựng chỉ tính chất món ăn, cùng trờng với:


<i>b, b dng, c,</i>


? Tác dụng của cách chuyển trờng
từ vựng trong thơ văn và trong cc
sèng hµng ngµy? Cho vÝ dơ.


- GV yêu cầu học sinh đọc VD
trong SGK.


- (Học sinh đọc)


- Trêng tõ vùng vỊ <i>ngêi</i> chun sang trêng tõ vùng vỊ


<i>động vật</i>:


+ Suy nghÜ cđa con ngêi: <i>tëng, ngì, nghÜ…</i>


+ Hành động của con ngời: <i>vui, buồn,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- <i><b>2- kÕt luËn</b></i>:


<b>* Thêng cã hai bËc TTV là lớn và nhỏ.</b>


<b>* Câc từ trong một TTV có thể klhác nhau về từ</b>
<b>loại.</b>



<b>* Một tõ nhiÒu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu TTV</b>
<b>kh¸c nhau.</b>


<b>* C¸ch chun TTV cã t¸c dơng làm tăng sức gợi</b>
<b>cảm.</b>


<i><b>III) Phõn bit tr</b><b> ng t vng với cấp độ khái quat</b></i>
<i><b>của nghĩa từ ngữ.</b></i>


? Trờng từ vựng và cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm
nào? Cho ví dụ.


1- Trờng từ vựng là một tập hợp những từ có ít nhất
một <b>nét chung về nghĩa</b>, trong đó các từ có thể khác
nhau về từ loại.


VD: Trêng tõ vùng vỊ <i>c©y</i>:


+ Bé phËn của cây: <i>thân, rễ, cành..</i>


+ Hình dáng của cây: <i>cao, thấp, to, bé...</i>


-> Các từ <i>cành</i> và <i>thấp</i> khác nhau vỊ tõ lo¹i.


2- Cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ là một tập hợp
các từ có <b>quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng</b>
<b>hay hẹp</b>, trong đó các từ phải cùng từ loại.



VD: <i>bµn</i> (nghÜa réng) <i>bàn gỗ</i> (nghĩa hẹp)


<i><b>IV- Luyện tập</b></i>


1.BT1/23/SGK:
Tìm các từ thuộc trêng tõ vùng


“ng-êi ruét thÞt” trong văn bản Trong
lòng mẹ.


- Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt trong
văn bản là: <i>thầy, mẹ, em, cô, cháu, mợ, em bé, anh</i>
<i>em, con, bà họ, cậu.</i>


t tờn trơng từ vựng cho mỗi dãy
từ đã cho.


- GV gợi ý: Trớc hết phải tìm hiểu
nghĩa của từng từ trong mỗi tập hợp
từ để tìm nét nghĩa chung đó làm
tên trờng từ vựng cho mỗi tập hp
t.


- GV gọi Hs lên bảng làm.


2.BT2/23/SGK:


a) Phng tin ỏnh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ chứa đựng.



c) Hoạt động của chõn.


d)Trạng thái tâm lí, tình cảm.
e) Tính cách con ngời.


g) Dng c (phng tin) vit.
3. BT3/23/SGK:


Đặt tên trơng từ vựng. - Các từ:<i> hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu,</i>


<i>kính mến, rắp tâm</i>- thuộc trờng từ vựng <i>Tình cảm,</i>


<i>thỏi .</i>


4. BT4/23/SGK:
- GV nêu yêu cầu của BT.


- GV híng dÉn:


+ Chú ý đọc kĩ điều lu ý ở trong
dấu ngoặc đơn của đề bài.


- Trờng <i>khứu giác</i>: <i>mũi, thơm, điếc, thính.</i>


- Trờng <i>thính giác</i>: <i>tai, nghe, ®iÕc, thÝnh, râ.</i>


Tìm trờng từ vựng của từ ó cho.
- GV gi ý:


+Trớc hết phải tìm hiĨu nghÜa cđa


c¸c tõ.


+ Các từ trên đều là từ nhiều nghiã.
Có thể lấy nghĩa gốc và mỗi nghĩa
chuyển của mỗi từ này làm cơ sở để
tập hợp các từ thành các trờng từ
vựng.


5. BT5/23/SGK:
Tõ <i>líi:</i>


+ Trờng “dụng cụ đánh bắt cá, chim…” (cùng trng
vi: <i>nm, chi, vú, by)</i>


+ Trờng phơng án vây bắt (trong các tập hợp từ: <i>sa</i>


<i>lới mật thám, rơi vào lới phục kích</i>; cùng trờng với:


<i>bẫy, phơng án, kế hoạch)</i>


- Tõ<i> l¹nh</i>:


+ Trờng “nhiệt độ” ( cùng trờng với: <i>mát, ấm, nóng...</i>)
+ Trờng “<i>thái độ, tình cảm</i>” (cùng trờng với: <i>lnh lựng,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Trờng màu sắc (cùng trờng với: <i>ấm, nóng...)</i>


- Từ <i>tấn công:</i>


BT6/23/SGK:


+ Yêu cầu học sinh đoc kỹ đoạn thơ


nm c ni dung.


+ Cỏc t trên vốn thờng dùng ở lĩnh
vực quân sự nhng ở đây đợc dùng để
nói về lĩnh vực nào?


- Các từ <i>chiến trờng, vũ khí, chiến sĩ</i> vốn dĩ thuộc lĩnh
vực quân sự- <i>trờng từ vựng quân sự</i>. Trong đoạn thơ
của Bác Hồ, các từ này đợc chuyễn nghĩa, dùng để
nói về lình vực nông nghiệp, thuộc <i>trờng từ vựng</i>
<i>nông nghiệp.</i>


<b>*B</b>


<b> íc 4- Cđng cè .</b>


<b>* BT1: LËp c¸c trêng tõ vựng nhỏ về </b><i><b>ngời:</b></i>


a) Bộ phận của ngời:<i> đầu, cổ, thân...</i>


b) Gii ca ngi:<i> nam, n, n ụng,</i>


c) Tuổi tác của ngời:<i> già, trẻ, trung niên...</i>


d) Quan hệ họ hàng thân tộc: <i>nội, ngoại, chú, dì,...</i>


e)Quan hệ xà hội của ngời: <i>thân, sơ, chiến hữu, ...</i>



f) Chc v ca ngi: <i>tổng thống, thủ trởng, giám đốc, hiệu trởng, ...</i>


g) H×nh dáng của ngời: <i>cao, thấp, gầy, béo, ...</i>


h) Hot ng của ngời:<i> đi, chạy, nói, cời,...</i>


i) PhÈm chÊt trÝ t của ngời: <i>thông minh, sáng suốt, ngu, đần,</i>


j) c in về tâm lí, tính cách của ngời: <i>nóng nảy, điềm m, v tha,,...</i>


k) Đặc điểm về thể chất của ngời:<i> cờng tráng, khoẻ mạnh, ốm yếu,...</i>


l) Bệnh tật của ngời: <i>cảm, cúm, ung th, ho lao,...</i>


<b>*BT2: Lập các trờng từ vùng nhá vỊ </b><i><b>c©y:</b></i>


a) Bé phËn cđa c©y: b) Đặc điểm của cây: c) Bệnh tật của cây:
<b>* BT3: Lập các trờng từ vựng nhỏ về </b><i><b>chã</b></i><b>:</b>


a) Bộ phận của chó: b) Đặc điểm của chó: c) Hoạt động của chó: d) Bệnh của chó:
<b>B</b>


<b> íc 5: H íng dÉn vỊ nhµ .</b>
- Làm các bài tập còn lại.
- Học thuộc nội dung bài học.


- Đọc trớc bài <b>Tiết 8 Bố cục của văn bản</b>


<i><b>Chỉnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bổ</b></i> <i><b>xung:</b></i>










...




<i>Tuần 2 tiết 8</i>



Tập làm văn :

Bố cục của văn bản



A-Mục tiêu bài học: <sub>Giúp học sinh</sub>


- Nm c b cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân
bài.


- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
- Rèn kỹ năng viết bài chặt chẽ đúng bố cục.


B- Ph¬ng tiƯn


- S¸ch GK , S¸ch GV líp 8 tËp I
- Bảng phụ, văn bản mẫu


C -Tiến trình bµi häc
<i><b>*B</b></i>



<i><b> íc 1 : Tỉ chøc</b><b> :</b></i>


<i><b> - </b>líp 8E………</i>


<i> - líp 8D……… ……,</i> <i>. </i>


<i><b> *B</b><b> íc 2: KiÓm tra: </b></i>


? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?


? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phơng diện nào?


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bài mới: </b></i>
<i><b>Ngày soạn : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> Khởi động: Giới thiệu bài </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc văn bản <i><b>I)Bố cục của văn bản .</b></i>1-<b> Bài tập:</b> văn bản <i>Ngời thy o cao c trng.</i>


? Văn bản trên có thể chia thành
mấy phần?


Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó.
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng
phần trong vn bn ?


- Văn bản trên chia thành ba phÇn:


+ P1: Từ đầu đến <i>“…danh dự .”</i> Giới thiệu ông Chu


Văn An.


+ P2: <i>“Häc trò theo ôngkhông cho vào thăm .</i> Kể
công lao, uy tín và tính cách của ông.


+ P3: đoạn còn lại. Niềm thơng tiếc của mọi ngời khi
ông mất.


? Ph©n tÝch mèi quan hƯ gi÷a c¸c


phần trong văn bản . - Phần đầu (MB) giới thiệu nhân vật; nhân vật sẽ đợclàm rõ ở phần hai (TB) và tôn cao, nhấn mạnh thêm ở
phần ba (KL).


Các phần luôn gắn bó chặt chẽ với nhau,
phần trớc làm tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự
tiếp nối phần trớc.


Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn
bản là<b>Ngời thầy đạo cao đức trọng.</b>


? Bè côc của văn bản gåm mÊy
phÇn?


NhiƯm vơ cđa tõng phần là gì?


<b>2- Kết luận:</b> Văn bản thờng cã bè cơc ba phÇn: MB,
TB, KB.


* NhiƯm vơ:



+ MB: Nêu ra chủ đề sẽ nói trong văn bản.
+ TB: Trình bày các ý liên quan đến chủ đề.
+ KB: Tổng kết, khái quát chủ đề của văn bản .
? Các phần của văn bản có mối quan


hƯ víi nhau nh thÕ nµo?


- Các phần của văn bản ln có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản .


<i><b> II) Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài</b></i>
<i><b>của văn bản</b></i> .


- GV yờu cu hc sinh đọc kĩ mục II
trong SGK và trả lời các câu hỏi:
? Phần thân bài <i>Tôi đi học</i> ca
Thanh Tnh c sp xp trờn c s
no?


<i><b>* Cách sắp xếp:</b></i>


Bài tập : Văn bản : Tôi đi học
- Hồi tởng:


+ Những kỉ niệm trớc khi đi học.


+ Các cảm xúc đợc sắp xếp theo trình tự thời gian,
không gian: trên đờng, trong sân trờng, trong lớp.
- Liên tởng đối lập: Những suy nghĩ trong hồi ức và
hiện tại.



? H·y chØ ra diÔn biÕn của tâm trạng


cu bộ Hng trong phn thõn bi? <i><b>* Diễn biến tâm trạng:</b></i>Bài tập : Văn bản :Trong lòng m
- 1: Tỡnh cm v thỏi :


+ Tình cảm: thơng mẹ sâu sắc.


+ Thỏi : Cm ghột nhng k nói xấu mẹ.


- Đ2: Những cảm giác sung sớng cực điểm khi đột
nhiên chú gặp lại mẹ và đợc yêu thơng, ơm ấp trong
lịng.


? Khi t¶ ngêi, t¶ vËt, phong cảnh,
em sẽ lần lợt miêu rả theo trình tự
nào?


H·y kĨ mét sè tr×nh tù thêng gặp
mà em biết.


* Trình tự miêu tả:


- T ngi: cú thể đi từ ngoại hình đến nội tâm, tính
cách, phẩm chất; cũng có thể đi từ lai lịch đến tuổi tác,
nghề nghiệp, địa vị xã hội…


- Tả con vật: tả hình dáng, các bộ phận đặc trng của
con vật, tiếng kêu, màu lơng, thói quen, quan hệ của
con vật với con ngời.



- Tả phong cảnh: đi từ khái quát đến cụ thể; xa- gần;
chung- riêng; trên cao- dới thấp; màu sắc đờng nét,
ánh sáng, âm thanh.


? ChØ ra c¸ch sắp xếp các sù viÖc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

vọng trọng”. - Biết can ngăn vua tránh điều xấu;
- Can gián khơng đợc, từ quan về làng;


- Học trị đều giữ lễ với ơng và ơng cũng nghiêm khắc
với học trị.


? Từ các bài tập trên và bằng những
hiếu biÕt cđa m×nh, h·y cho biết
cách sắp xếp nội dung phần thân bài
của văn bản ?


P1: Việc sắp xếp nội dung phần TB
thuộc vào những yếu tố nào?


P2: Cỏc ý trong phần thân bài thờng
đợc sắp xếp theo những trình tự
nào?


- Tuỳ thuộc vào những yếu tố, nh: kiểu văn bản , chủ
đề, ý đồ giao tiếp của tác giả.


- Đợc sắp xếp theo trình tự khơng gian, thời gian, theo
sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận sao


cho phù hợp với sự triển khai của chủ đề và sự tiếp
nhận của ngời đọc.


<i><b>III- Luyện tập</b></i>


1.BT1/26/SGK:
Phân tích cách trình bày ý trong các


đoạn trích.


- GV yờu cu hc sinh c thầm BT,
làm ra giấy nháp.


a) Miêu tả cảnh sân chim: theo trình tự từ xa đến gần,
từ ngồi vào trong, từ trong ra ngoài, từ gần ra xa.
b) Tả cảnh Ba Vì: Trình bày vẻ đẹp của Ba Vì theo
mùa trong năm, nhng tập trung vào tả vẻ đẹp của Ba
Vì theo thời điểm buổi chiều, buổi tối khi có trăng
( trình tự thời gian).


c) Chứng minh luận điểm: (đoạn trích có ba đoạn nhỏ).
- Đ1: Nêu luận điểm: “Những khi ấy, trí tởng tợng dân
chúng tìm cách chữa lại sự thật, để phải khỏi cơng
nhận những tình thế đáng u ut.


- Đ2+3: Đa dẫn chứng (truyện <i>Hai Bà Trng</i> vµ trun


<i>Phù Đổng Thiên Vơng</i> ) để chứng minh cho luận điểm


đó.


- GV nhận xét: Cách trình bày trong
ba đoạn trích đều phù hợp với từng
kiểu văn bản, tạo điều kiện để ngời
đọc có thể nhận thức văn bản một
cách dễ dàng hơn.


- GV nªu yêu cầu cho học sinh làm. 2.BT2/27/SGK:


- Nếu phải trình bày về lòng thơng mĐ cđa chó bÐ
Hång ở văn bản <i>Trong lòng mẹ</i>, cần trình bày một số ý
và sắp xếp nh sau:


+ Hng rt mun i thăm mẹ mình. Em biết ý xấu của
ngời cơ nên đã từ chối.


+ Hồng khơng dấu đợc tình thơng mẹ nên đã để nớc
mắt ròng ròng rơi xuống.


+ Hång muèn nghiền nát những cổ tục đầy đoạ mẹ.
+ Những ý xấu của ngời cô không làm cho Hồng xa
lánh mẹ, trái lại lµm cho Hång cµng yêu thơng mẹ
hơn.


3.BT3/27/SGK:


- GV gợi ý: Cách sắp xếp trên cha hợp lí. Trớc hết cần
phải giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục
ngữ trớc. Từ đó mới lấy ví dụ để chứng minh. Trong
các ví dụ thì nói khái qt về những ngời chịu đi, chịu
học trớc, sau đó mới nói tới các vị lãnh tụ, rồi nói đến


thời kì đổi mới (theo trình tự thời gian).


<i> </i><b> Cñng cè.</b>


- GV yêu cầu Hs đọc lai nội dung


Ghi nhớ trong SGK. - (Học sinh đọc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> H ớng dẫn về nhà</b>.
Gợi ý:


+ Xỏc định ba phần của văn bản:
MB, TB, KL


+ Nhận xét về cách trình bày, sắp
xếp ý trong phần thân bài của văn
bản .


- Học thuộc lòng mục Ghi nhớ/SGK.


- BT: Phân tích bố cục của văn bản <i>Rừng cọ quê tôi.</i>


<i><b>\</b></i>


<i><b>Tuần 3 tiết 9</b></i>



Văn bản :

tức nớc vì bê



<b>(Trích tiểu thuyết Tắt đèn </b>“ ” <i><b>- Ngô Tất Tố </b></i><b>)</b>
A- Mục tiêu bài học



- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội đơng thời và tình
cảm đau thơng của ngời dân cùng khổ trong xã hội, cảm nhậnđợc cái quy luật của
hiện thực: có áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng
của ngời phụ nữ nông dân.


- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện ca tỏc gi.


B- Phơng tiện


<b>- </b>Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 8 tập 1
- Chân dung tác giả hoặc tranh minh hoạ.


- Tỏc phm Tt ốn


C -Tiến trình bài học
<i><b>*Bớc 1 : Tỉ chøc :</b></i>


<i><b> - </b>líp 8A………</i>


<i> - líp 8D……… ………,</i> <i> </i>


<i><b> *Bíc 2: KiĨm tra: </b></i>


? Tr×nh bày những hiểu biết của mình về tác giả Nguyên Hồng và đoạn trích?
? Phân tích tâm trạng chú bÐ Hång khi n»m trong lßng mĐ.


<b> *Bớc 3: - Bài mới:</b><i> Khởi động: <b>Giáo viên giới thiệu bài </b></i>
- GV hớng dẫn đọc: Khi đọc cần chú ý:



- GV đọc mẫu, goi HS đọc từng phần,
lớp nhận xét


- Gv phân vai đọc: GV đóng vai ngời
dẫn truyện, còn học sinh c phõn cụng
cỏc vai trong on trớch.


<i><b>I- Đọc và tìm hiểu chú thích </b></i>
<i><b>1- Đọc: </b></i>


+ Ngôn ngữ miêu tả của tác giả .


+ Ngụn ngữ của các nhân vật trong đối thoại
sao cho đúng cảnh, đúng tình, đúng ngời.




- GV yêu cu HS c chỳ thớch * trong
SGK.


? Nêu những nét chính về thân thế và sự
nghiệp sáng tác của Ngô Tất Tố?


2- Chú thích


a- Tác giả: Ngô Tất Tố (1893-1954)
Quê Làng Lộc Hà - Từ Sơn Bắc Ninh


- Xuất thân từ một gia đình nhà nho gc Nụng
dõn



- Ông là một học giả có nhiều công trình khảo
cứu về triết học , văn học cổ có giá trị. Ông là
một nhà báo nổi tiếng, là một nhà văn hiện thực
xuất sắc chuyªn viÕt vỊ n«ng th«n tríc CM
th¸ng 8,


- Ơng đợc Nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí
Minh, vè VHNT.


- Tác phẩm chính: Tiểu thuyết Tắt đèn, lều
chõng, Phóng sự Tập án cái đình, Việc làng. Tắt
đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất.


? Em h·y nªu xuất xứ của đoạn trÝch


<i>Tøc níc vì bê </i>? b- T¸c phÈm - Đoạn trích <i>Tức nớc vỡ bờ</i> nằm trong chơng 18


của tác phẩm <i>Tắt đèn</i>.


- GV:Tắt đèn lấy đề tài từ một vụ thuế ở một làng
quê đồng bằng Bắc Bộ- ở đây là thuế thân. Chính
trong vụ thuế, bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thực dân phong kiến và tình trạng thống khổ của
ngời nơng dân đợc bộc lộ. Có thể nói tác phẩm là
bức tranh thu nhỏ của nông thôn Việt Nam trớc
cách mạng, đồng thời cũng là bản án đanh thép
đối với trật tự xã hội tàn bạo - xã hội <i>ngời ăn thịt</i>
<i>ngời.</i>



C- Tõ khã


- GV híng dÉn hs giải thích một số từ khó?


<b>II Tìm hiểu văn bản </b>


<i><b>1- Kiểu văn bản </b></i>


? Vn bn ny thuc th loại gì? * Thể loại: Tiểu thuyết.
? Phơng thức biểu t ca vn bn ny l


gì? * PTBĐ: TS kết hợp với MT và BC.


? Văn bản tự sự này cã mÊy sù viƯc


chính? Đó là những sự việc nào? <i><b>2- Bố cục: </b></i>
? Tơng ứng với hai sự việc chính trên đó


là các đoạn văn bản nào? - Đ1: từ đầu đến + Chi Dậu ân cần chăm sóc ngời chồng ốm yếu<i>có ngon miệng hay khơng</i>.
giữa vụ su thuế.


- Đ2: cịn lại. + Chị Dậu khơn ngoan và can đảm
đơng đầu với bọn tay sai phong kiến, nh: cai lệ,
ngời nh lớ trng.


<b>3- Phân tích </b>


<i>a- Chị Dậu chăm sóc chồng.</i>



? Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn


cảnh nào? <b>* </b>- Giữa vụ su thuế căng thẳng.Hoàn cảnh chị Dậu chăm sóc chồng:


- Nh nghốo ch phi bán cả đàn con, cả đần chó
mới đẻ và gánh khoai cuối cùng mới đủ suất
tiền cho anh Dậu - Để cứu anh Dậu đang ốm
yếu, bị đánh đập từ đình về.


- Cịn có nguy cơ anh Dậu lại bị bắt nữa vì cha
có tiền nộp su cho ngời em ruột đã chết từ năm
ngoái.


- Lúc này, bà cụ hàng xóm cho bát gạo để chị
nấu cho chồng chị ăn.


? Chị Dậu đã chăm sóc ngời chồng nh
thế nào? (Chị Dậu đã có những cử chỉ và
lời nói nào thể hiện sự chăm sóc ngời
chồng ốm yếu của mình?)


<i>- Ch¸o chÝn, chị Dậu bắc mang ra giữa nhà,</i>
<i>ngả mâm bát múc ra la liƯt. Råi chi lÊy qu¹t</i>
<i>qu¹t cho chãng ngi.</i>


<i>- Chị Dậu rón rén bng một bát cháo lớn đến chỗ</i>


<i>chång n»m: ThÇy em h·y cè ngåi dËy hóp Ýt“</i>


<i>cháo cho đỡ xót ruột . Rồi chị đón lấy cái Tỉu”</i>



<i>vào ngồi xuống đó nh có ý chờ xem chồng chị</i>
<i>ăn có ngon miệng hay khơng.</i>


? Qua nh÷ng lời nói và cử chỉ trên của
chị Dậu , em thấy chị Dậu là một ngời
nh thế nào?


<b>* Ch Du là một ngời phụ nữ đảm đang, tính</b>
<b>tình hiền dịu, hết lòng yêu thơng chồng.</b>


? Qua sự việc: chị Dậu chỉ có bát cháo
gạo mà bà cụ hàng xóm cho để chăm
sóc anh Dậu lúc ốm yếu, bị hành hạ giữa
vụ su thuế gợi cho em những cảm nghĩ
gì về tình cảm của ngời nông dân nghèo
trong xã hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của
họ


? Khi kể về chị Dậu chăm sóc chồng
giữa vụ su thuế, tác giả đã dùng biện
pháp tơng phản.


- Hãy chỉ ra phép tơng phản này?
- Nêu tác dụng của biện phỏp ú?


- Họ cực kì nghèo khổ và trong cuộc sống của
họ không có lối thoát.


- Sc chịu đựng dẻo dai, không gục ngã trớc


hồn cảnh khốn khó.


- Hä sèng víi nhau thật giàu tình ngời.


- Tng phn gia hỡnh nh tn tảo, dịu hiền; tình
cảm gia đình làng xóm ân cần, ấm áp với khơng
khí căng thẳng đầy đe doạ của tiếng trống, tiếng
tù và thúc thuế ở đầu làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

dân nghèo dới ách bóc lột của chế độ phong
kiến tàn nhn.


<b> </b>


? <i>Cai lệ</i> là chức danh gì?


Làm nổi bật phẩm chất tốt đẹp của chị Dậu nh:
bình tĩnh , đảm đang, tình nghĩa.


<i><b>b- Chi Dậu đ</b><b> ơng đầu víi cai lƯ vµ ng</b><b> êi</b><b> </b></i>
<i><b>nhµ lÝ tr</b><b> ëng.</b></i>


- Nh©n vËt cai lƯ.


- <b>Cai lệ</b> là viên chỉ huy tốp lính lệ ở các phủ,
huyện trong chế độ thực dân nửa phong kiến.
Đây là cấp chỉ huy thấp nhất, thờng đứng đầu
mời tên lính ở ph, huyn.


? Trong đoạn trích này cai lệ có vai trß



gì? - Thực chất cai lệ chỉ là tên tay sai đợc lệnh củatên tay sai chi phủ cho về làng Đơng Xá thúc
những ngời thiếu su. Vì thế, hắn có quyền đánh,
chửi, trói họ bất cứ lúc nào.


? Trong phần truyện này, cai lệ cùng với
ngời nhà lí trởng kéo đến nhà chị Dậu để
tróc thuế su. Dựa vào chú thích (3), em
hiểu thứ <i>thuế su</i> là thứ thuế gì?


- Thứ thuế nộp bằng tiền mà ngời đàn ơng thờng
từ 18 đến 60 tuổi (gọi là dân đinh) hàng năm
phải nộp cho xã hội phong kiến thực dân.


? Gia đình chị Dậu buộc phải đóng xuất
thuế su cho ngời em chồng đã mất từ
năm ngối. Diều đó cho thấy thực trạng
xã hội thời đó nh thế nào?


- Xã hội lúc đó tàn nhẫn, bất cơng, khơng có
tình ngời.


? Tìm các chi tiết thể hiện thái độ, cử


chỉ, hành động, lời nói của cai lệ? <i>- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọngkhàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ: - Thằng</i>
<i>kia! Ơng tởng mày chết đem qua, cịn sống đấy</i>
<i>à? Nộp tiền su! Mau!</i>


<i>- Cai lệ... trợn ngợc hai mắt, hắn quát: Mày</i>
<i>định nói cho cha mày nghe đấy à?</i>



<i>- Cai lệ vẫn giọng hần hè: - Nừu không có tiền</i>
<i>nộp su cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà</i>
<i>mày đi, chửi mắng thôi à!</i>


<i>- </i>Trc li lẽ van xin của chị Dậu<i>, vừa nói hắn</i>
<i>vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi</i>
<i>lại sấn đến để trói anh Dậu.</i>


<i>- Cai lệ tát vào mặt chị Dậu một cái đánh bốp,</i>
<i>rồi hắn cứ nhảy v cnh anh Du.</i>


? Qua các chi tiết trên, em có nhận xét
gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của
tác giả ?


- Tỏc gi kt hp cỏc chi tiết điển hình về thái
độ, bộ dạng, lời nói, hành động để khắc ho
nhõn vt.


? Em có nhận gì về bản chất của tên cai


lệ? <b>* Tính cách dà thú, hung bạo là bản chất củacai lệ.</b>
? Qua hình ảnh tên cai lƯ, em


có thể hiểu gì về bản chất
của xã hội đơng thời?


? Cai lƯ vµ ngêi nhµ lÝ trởng
tiến vào với roi song, tay


th-ớc, dây thừng và những lời
quát mắng, mỉa mai... tâm
trạng chị Dậu lúc này nh thế
nào?


<b>* Nhân vật chị Dậu</b> .


- Khi cai lệ và lí trởng tiến vào: chị run run


? Vì sao chị lại run? - Chị lo lắng. sợ hÃi,
? Tại sao chi lại lo lắng và sợ


hói? - Chi lo s chng chi sẽ bị đánh, bị trói giải đi. Chi lo sợ vìkhơng có tiền nộp su.
? Lo lắng và sợ hói nh vy


nên chị ®É c xư víi bän
chóng ra sao?


<b>ChÞ van xin</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hãy đọc những lời van xin


của chị. <i>- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh đợc một lúc, ông thacho!</i>


? Qua những lời van xin ấy ta
hiểu tâm trạng và thái độ của


chị Dậu lúc này nh thế nào? <b>Cố gắng nhẫn nhục, chịu đựng</b>
? Tại sao chị lại chị lại cứ



ph¶i cố gắng nhịn nhục nh
vậy?


- Vì thơng chồng


- Nể sợ ngời nhà nớc, tôn trọng phép tắc xà hội.
- Biết thân phận mình.


? Theo em, trong những
nguyên nhân ấy, nguyên
nhân nào là cơ bản khiến chị
phải nhẫn nhục?


<b>Thơng chồng</b>
? Trớc những lời van xin trên,


cai lệ có nghe hay không?
Cai lệ đã có những hành
động gì?


- <i>Giật phắt cái dây thừng trong tay anh này và chạy sầm sập</i>


<i>n ch anh Du.</i>


? Trc hnh ng trờn của cai
lệ, chị Dậu đã phản ứng ra
sao?


<b>* Xám mặt, đặt con xuống, van xin</b>: Cháu van ông, nhà
cháu vừa mới tỉnh đợc một lúc, ông tha cho!



- GV: Chi Dậu xám mặt khi
cai lệ chạy sầm sập đến chỗ
anh Dậu, chị vội vàng đặt
con bé xuống đất chạy đến
đỡ lấy tay hắn và tiếp tục van


xin<i>: - Ch¸u van «ng, nhµ</i>


<i>cháu vừa mới tỉnh đợc một</i>
<i>lúc, ông tha cho!</i>


? Trớc những lời van xin tiếp
theo của chị Dậu, cai lệ có
hành động gì?


<b>* Lao vào đánh chị Dậu, lại xơng tới trói anh Dậu.</b>
- GV: Hình nh tức q khơng


thể chịu đợc, chị Dậu đã <i>liều</i>
<i>mạng cự lại.</i>


? Thoạt tiên chị cự lại nh thế
nào? (Cự lại bằng lí hay bằng
tình? ). Tìm chi tiết núi nờn
iu ú.


<b>* Thoạt đầu chị cự lại bằng lí.</b>


<i>Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ.</i>



? Khi tên cai lệ tát vào mặt
chị một cái đánh bốp, rồi hắn
cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị t thỏi nh th no?


<b>* Chị thách thức:</b><i> Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày</i>
<i>xem!</i>


? Đấu lí cũng khơng đợc,
thách thức cũng không xong,
cuối cùng chị đã làm gì?


<b>* Phản kháng đánh lại cai lệ và ngời nhà lí trởng.</b>
? Động cơ phản kháng quyết


liệt rất quyết liệt của chị Dậu
nhầm mục đích gì?




B¶o vƯ chång khi tính mạng bị đe doạ.
? Em có nhận xét gì về cách


xng hô của chị với bè lũ tay
sai ë trªn?


- Cách xng hơ của chị có thay đổi theo q trình phản kháng
của chị: <b>Ơng- cháu </b><b> tơi- ông </b><b> mày- bà.</b>



? Hành động và lời nói mạnh
mẽ, quyết liệt của chị Dậu giúp
em hiểu thêm gì về tớnh cỏch
ca ch?


- Tiềm tàng tinh thần phản kháng.


- Dịu dàng mà cứng cỏi trong cách ứng xử.
? Em có nhận xét gì về nghệ


thuật khắc hoạ nhân vËt chÞ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

P1: Tác giả đã lựa chọn
những chi tiết nh thế nào để
khắc hoạ?


P2: Qua các chi tiết trên ta
thấy phơng thức biểu đạt nào
đã đợc sử dụng?


P3:Diễn biến tâm lí của chị
Dậu đợc phát triển nh thế
nào?


P4: ChØ ra phÐp tơng phản
trong hai đoạn này.


P5: Tác dụng của phép tơng
phản này?



ng.


- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- Từ nhũn nhặn -> thiết tha van xin -> cứng cỏi thách thức ->
phản kháng quyết liệt.


- Tơng phản giữa tính cách chị Dậu víi bän cai lƯ vµ ngêi
nhµ lÝ trëng.


- Tạo đợc nhân vật chị dậu giống thật, chân thực, sinh động,
có sức truyền cảm.


?? Nhân vật chị Dậu trong
cuộc sống đơng đầu với áp
bức gợi cho em những cảm
xúc gì?


- (Häc sinh tù béc lé).


<b>III) Tæng kÕt</b>


? Em có thể học tập đợc gì từ
nghệ thuật kể chuyện của
NTT qua đoạn trích <i>Tức nớc</i>


<i>vì bê</i>?


<i><b>2. NghÖ thuËt</b></i>.<i><b> </b></i>



* Tù sù kÕt hợp với miêu tả và biểu cảm.


* Khc ho nhõn vật bằng kết hợp các chi tiết điển hình về
cử chỉ, lời nói và hành động.


* Thể hiện chính xác q trình tâm lí nhân vật.
- Có thái độ rõ ràng đối với nhân vật.


1. Néi dung:
? Sau khi học xong văn bản ,


em hiểu g× vỊ: - B¶n chÊt
cđa ngêi phụ nữ nông dân
trong x· héi cò?


- Bản chất của xã hội phong
kiến lúc đó là gì?


- Qua văn bản này, em thấy
chân lí nào đợc khẳng định?


* Vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nơng dân- vừa giàu tình
thơng u vừa có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.


* Bản chất của xã hội thực dân phong kiến đơng thời là tàn
ác, bất nhân.


* Văn bản đã khẳng định một chân lí: ở đâu có áp bức, ở đó
có đấu tranh.



?? Từ đó có thể nhận ra đợc
thái độ nào của nhà văn NTT
đơí với thực trạng xã hội và
đối với phẩm chất của ngời
nông dân trong xã hội cũ?


- Lên án XH thống trị áp bức vơ nhân đạo.


- C¶m thông cuộc sống khốn khổ của ngời nông dân nghèo.
- Cổ vũ tinh thần phản kháng của họ


- Lũng tin vào phẩn chất tốt đẹp của họ.


<b>* B íc 4. Cđng cè</b>


? Học xong văn bản này, em
cảm nhận đợc những gì sâu
sắc nhất?


- GV yêu cầu học sinh đọc
nội dung ghi nhớ trong SGK.


- Ghi sâu bản chất dã man, tàn bạo của chế ngi búc lt
ngi; ng cm sõu sc


với nỗi thống khổ của ngời nông dân, cuộc sống của cha ông
trong quá khứ đau khổ.


<b>* B ớc 5 . H ớng dẫn về nhà.</b>
- Đọc + tóm tắt tác phẩm.


- Học thuộc nội dung bài học.
- Soạn bài tiếp theo: LÃo Hạc


<i><b>Chỉnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bổ</b></i>


<i><b>sung:</b></i> ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần 3 tiết 10</b> -

Tập làm văn



<b>xây dựng đoạn văn trong văn bản</b>
<b>I- Mục tiêu bài học </b>


Giúp HS:


- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
và trình bày nội dung đoạn văn.


- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.


<b>II- Ph¬ng tiƯn </b>


- Sách GK sách GV , bảng phụ
- Đèn chiếu, giấy trong


<b>III- Tiến trình bµi häc </b>


<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc 1 : Tỉ chøc</b><b> :</b></i>



<i><b> - </b>líp 8A………</i>


<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc 2: KiĨm tra: </b></i>


<i><b> </b></i>? Bè cục văn bản là gì?


Các phần trong văn bản có nhiệm vụ gì?
<b>*B</b>


<b> íc 3: - Bµi míi:</b>


<i>Khởi động: <b>Giáo viên giới thiệu bài </b></i>


<b>Thông thường mỗi văn bản bao go m nhie u đoạn văn. Vì vậ</b> <b>à</b>
<b>để có một bài văn diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc thì trước hết</b>
<b>ca n lưu ý đến việc xây dựng đoạn văn trong văn bản.à</b>


<i><b>I) ThÕ nào là đoạn văn?</b></i>


- GV yờu cu HS c vn bản <i><b> 1- Bài tập:</b></i> Văn bản <i>Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt“</i>


<i>đèn .”</i>


? Văn bản gồm mấy ý? Mỗi ý đợc viết


thành mấy đoạn văn? - Hai ý chính. Mỗi ý đợc triển khai trong một đoạnvăn.
+ Đ1: Giới thiệu khái quát về nhà văn NTT.



+ Đ2: Giá trị cơ bản của tỏc phm <i>Tt ốn.</i>


? Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp


em nhận biết đoạn văn? - Chữ đầu đoạn văn viết hoa lùi đầu dòng và hếtđoạn chấm xuống dòng.
? Dấu hiệu nội dung nào có thể giúp em


nhn biết đoạn văn? - Mỗi đoạnn văn đợc triển khai một ý tơng đối trọnvẹn: đoạn đầu nói về Ngơ Tất Tố, đoạn hai nói về
tác phẩm <i>Tắt đèn.</i>


2- <i><b>KÕt luËn:</b></i>


? Qua tìm hiểu đoạn văn trên, em hãy
khái quát những đặc điểm cơ bản của
đoạn văn.


<b>* Các đặc điểm cơ bản của đoạn văn:</b>


<b>- Đặc điểm nội dung: mỗi on vn trin khai</b>
<b>mt ý tng i trn vn.</b>


<b>- Đăc điểm hình thức:</b>


<b> + Thờng thì đoạn văn từ hai câu trở lên. Cũng</b>
<b>có khi đoạn văn chØ gåm mét c©u.</b>


<b> + Đầu đoạn viết lùi vào đầu dòng, hết đoạn</b>
<b>ngắt xng dßng.</b>


? Từ những đặc điểm về hình thức và


nội dung trên, hãy cho biết thế nào là
đoạn văn?


<b>* Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, có</b>
<b>dấu hiệu bắt đầu bằng chữ đầu tiên viết hoa lùi vào</b>
<b>đầu dòng, hết đoạn ngắt xuống dòng, biểu đạt một</b>
<b>ý tơng đối trọn vẹn.</b>


<i><b>II) Tõ ng÷ và câu trong đoạn văn.</b></i>


<i><b> </b>1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn</i> văn.
? Tìm từ ngữ chủ đề cho mỗi đoạn văn


trên? - Các từ ngữ chủ đề: + Đ1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).
+ Đ2: Tắt đèn (tác phẩm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn
văn thứ hai trong văn bản trên và trả lời
câu hỏi:


? ý kh¸i qu¸t bao trùm cả đoạn văn là


gỡ? - on vn ỏnh giá những thành công suất sắc củaNTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trớc
CMT8 và khảng định phẩm chất tốt đẹp của những
ngời lao động chân chính.


? Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý


khái quát ấy? - <i>Tố.“Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất”</i>



- GV: Câu này là câu then chốt của cả
đoạn vì nó khái qt nội dung của cả
đoạn: chủ ngữ nêu đối tợng (<i>Tắt đèn</i>),
vị ngữ nêu hớng triển khai nội dung của
đối tợng (<i>là tác phẩm tiêu biểu nhất</i>
<i>của Ngô Tất Tố).</i>


? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn
văn đợc gọi là câu chủ đề. Em có nhận
xét gì về câu chủ đề?


- Nhận xét về câu chủ đề:


+ Về nd: Câu chủ đề thờng mang ý nghĩa khái quát
của cả đoạn.


+ Về ht: lời lẽ ngắn gọn, thờng có đủ hai thành
phần chính (CN và VN).


+ Về vị trí: có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
? Từ nhận thức trên, em hiểu từ ngữ chủ


đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai
trị gì trong văn bản ?


- (Hs dựa vào SGK để trả lời).


. <i>2. C¸ch trình bày nội dung đoạn văn</i>


- GV yờu cu hc sinh đọc, tìm hiểu hai


đoạn văn trong văn bản ở mục I/ SGK
và đoạn văn ở mục II.2/SGK, sau đó trả
lời các câu hỏi:


? Tìm hiểu câu chủ đề trong các đoạn
văn trên. Nếu có hãy sác định vị trí của
câu chủ đề.


- Đoạn 1, mục I, khơng có câu chủ đề.


- Đoạn 2, mục I: câu chủ đề đặt ở vị trí mở đầu
đoạn văn: <i>Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của</i>


<i>Ng« TÊt Tè</i>.


- Đoạn văn ở mục II: Câu chủ đề đặt ở vị trí cuối
đoạn văn- <i>Nh vậy, lá cây có màu xanh là do chất</i>
<i>diệp lục chứa trong thành phần tế bào.</i>


? Nội dung của từng đoạn đợc trình bày


theo trình tự nào? - Đoạn 1, mục I: đợc triển khai theo trình tự giớithiẹu một tác giả : quê hơng- gia đình- con
ngời-nghề nghiệp- tác phẩm và đợc <i>trình bày theo</i> <i>cách</i>
<i>song hành.</i>


- Đoạn 2, mục I: ý đợc triển khai theo trình tự từ
khái quát đến cụ thể, từ chung đến riêng- <i>trình</i> <i>bày</i>
<i>theo cách diễn dịch.</i>


- Đoạn văn ở mục II: đợc trình bày theo trình tự từ cụ


thể đén khái quát, từ riêng đén chung- <i>trỡnh by theo</i>
<i>cỏch quy np.</i>


? Trình bày nội dung đoạn văn có mấy


kiu? ú l nhng kiu no? - Cú ba kiểu trình bày nội dung trong đoạn văn:song hành, diễn dịch, quy nạp.
- GV: Nhìn chung, đoạn văn thờng đợc


triển khai theo ba kiểu cấu trúc: diễn
dịch, quy nạp, song hành. Đoạn văn
theo kiểu song hành khơng có câu chủ
đề nhng vẫn phải đảm bảo có chủ đề;
chủ đề đợc khái quát từ ý nghĩa của tất
cả các câu trong đoạn.


- GV chỉ định học sinh đọc nd Ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> </b></i>


<i><b> III) Luyện tập</b></i>. 1. BT1/36/SGK:
- GV yêu cầu học sinh đọc BT và trả lời


các câu hỏi: - (Học sinh đọc, suy nghĩ trả lời).


? Văn bản trên đợc chia thành mấy ý?
Mỗi ý đợc diễn đạt bằng mấy đoạn
văn?


- Văn bản trên đợc chia thành hai ý. Mỗi ý đợc diễn
đạt bằng một đoạn vn.



? Các ý chính của hai đoạn văn trên là


gỡ? - ý1 (Đ1): Thầy đồ chép bài văn tế ông thân sinhmình đẻ tế bà chủ nhà chết.
- ý2 (Đ2): Chủ nhà trách thầy viết nhầm, thầy cãi là
do ngời chết nhầm.


? Nêu ý nghĩa của truyện trên? - Truyện chế diễu ông thầy đồ lời dốt, làm liều lại
hay lí sự- loại ngời “vụng chèo khéo chống” mà
dân ta thờng nói tới.


Phân tích cách trình bày nội dung
trong đoạn văn.


- (Học sinh làm)


2. BT2/36/SGK:


- on (a) đợc trình bày theo kiểu diễn dịch. Câu
chủ đè nằm u on<i> (Trn ng Khoa rt bit</i>


<i>yêu thơng)</i> . Tình yêu thơng của Trần Đăng Khoa


đ-ợc cụ thể hoá ở hai câu tiếp theo.


- on (b) trỡnh bày theo kiểu song hành, khơng có
câu chủ đề. Khái quát ý nghĩa của các câu ta đợc
chủ đề của đoạn: Cảnh vật khi ma sắp tạnh và sau
cơn ma.



- Đoạn (c) trình bày theo kiểu song hành, khơng có
câu chủ đề. Khái quát ý nghĩa của các câu ta đợc
chủ đề của đoạn là: Giới thiệu khái quát về nhà văn
Ngun Hồng.


- GV gỵi ý: 3. BT3/36/SGK:


- Câu chủ đề: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yờu nc ca nhõn
dõn ta.


- Các câu triển khai:


C1: Khởi nghĩa Hai Bà Trng.


C2: Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền.
C3: Chiến thắng của nhà Trần.


C4: Kháng chiến chống Pháp thành công.
C5: Kháng chiến chống Mĩ cứu nớc toàn thắng.
<b>* B íc 4. Cđng cè</b>.


- GV u cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ SGK
- GV khái qt lại tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tn 3 tiÕt 11- 12</b><sub> Tập làm văn </sub>
<b> viÕt bµi tËp lµm văn số 1</b>


<b>I-</b> <b>Mục tiêu bài học: </b>Giúp học sinh



- Củng cố ôn lại kiểu bài tự sự, miêu tả đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài
biểu cảm đã học ở lp 7.


- Luyện tập viết đoạn văn, bài văn.


- Rốn k nng viết văn, kỹ năng dùng từ đạt câu.


<b>II- Ph¬ng tiƯn </b>


-GiÊy bót lµm bµi


- Đề bài . Ra đề sát đối tợng, hớng dẫn học simh làm các .


<b>III- Tiến trình bài học </b>


<i><b>*B</b></i>


<i><b> ớc 1 : Tỉ chøc</b><b> :</b></i>


<i><b> - </b>líp 8A………</i>


<i><b>*B</b></i>


<i><b> ớc 2: Kiểm tra: </b></i>


<i><b>Kiểm tra phần chuẩn bị giấy bót lµm bµi </b></i>
<b>*B</b>


<b> íc 3: - Bµi míi:</b>



<i>Khởi động: <b>Giáo viên giới thiệu bài </b></i>


<i><b>Để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chơng trình TLV lớp 6,7</b></i>
<i><b>Hơm nay chúng ta viết bài TLV có vân dụng tổng hợp các phơng thức biểu đạt</b></i>
<i><b>đã học , Các em chép đề: </b></i>


1- Đề bài: - Gv chép đề lên bảng:
Học sinh chọn một trong hai sau:


- Đề1: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.


- Đề2: kể về (bạn, thầy, ngời thân...) sống mÃi trong lòng tôi.
- GV hớng dÉn, gỵi ý:


* Đề1: 1. Xác định ngôi kể: thứ nhất, thứ ba.
2. Xác định trình tự kể:


- Theo tr×nh tù thêi gian, kh«ng gian.
- Theo diƠn biÕn cđa sù việc


- Theo diễn biến tâm trạng.


(Cú th kt hp cỏc cách kể bằng thủ pháp đồng hiện)


3. Xác định cấu trúc của văn bản, dự định phân đoạn (Số lợng đoạn cho mỗi
phần) và cách trình bày các đoạn văn.


4. Thực hiện bốn bớc tạo lập văn bản (đã học ở lớp 7), chú trọng bớc lập đề
cơng.



* Đề2: - Có thể chọn ngời thân trong gia đình. Ví dụ về ngời bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Phần thân bài có thể nh sau:


+ Mt vi nhận xét nhanh về bà, về hình dáng, cơng việc hàng ngày…
+ Kỉ niệm khi em mới sinh, bà đã giúp mẹ em chăm sóc em (nghe mẹ
kể lại)


+ Kỉ niệm khi em chập chững biết đi, bà đã chăm em.


+ Lỉ niệm khi em lớn lên và đi học, bà vẫn chăm sóc và dạy bảo em.
- Học sinh trật tự làm. GV quan sát học sinh làm.


<b>* B íc 4. Cđng cè</b>.


- GV thu bµi vỊ nhµ chÊm.
<b>* B ớc 5. H ớng dẫn về nhà.</b>
- Xem lại bài làm của mình
- Xem trớc bài tiếp theo tiết 19


<b>* Đáp án </b><b> Thang điểm </b>


1. Mở bài : (1,5 điểm)


Giới thiệu được nhân vật câu chuyện định kể
2. Thân bài : (6 điểm)


Kể lại những sự việc trong câu chuyện hoặc của nhân vật theo một trình
tự kể hấp dẫn



3. Kết bài : (1,5 điểm)


Khẳng định được nhân vật hoặc câu chuyện của mình có ý nghĩa với mình
và với mọi người


-Bài viết phải sạch sẽ , bố cục cân đối ,


-Nội dung chuyện kể hay hấp dẫn, có cảm xúc


-Biết kết hợp các yếu tố tự sự+ Miêu tả + Biểu cảm
- Bài viết rõ ràng mạch lạc thống nhất chủ đề của văn bản


- Phân bố các đoanï văn phải hợp lý , cách mở đoạn, kt on cht ch.


<b>Tuần 4 tiết 13</b>


Văn bản :

<b> </b>

<b>LÃo Hạc</b>


<b>A- Mục tiêu bài häc</b> : Gióp häc sinh


-Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão
Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận và vẻ đẹp tâm hồn người nơng dân trước cách
mạng .


-Thấy được lịng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao đối với nông dân .


-Tìm hiểu những đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của Nam Cao : cách
xây dựng nhân vật , văn tự sự kết hợp với triết lí , trữ tình.


<b>B- Ph¬ng tiƯn SGK. SGV </b>



GV : ảnh chân dung Nam Cao , băng hình “Làng Vũ Đại ngày ấy”.
HS: Đọc truyện Lão Hạc và tóm tắt ,


<b>C -TiÕn tr×nh bµi häc </b>
<i><b>*B</b></i>


<i><b> íc 1 : Tỉ chøc</b><b> : - </b>líp 8A………</i>


<i><b> *B</b><b> íc 2: KiÓm tra: </b></i>


- Hãy nêu những nét chính về nhà văn Ngơ Tất Tố ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Phân tích diễn biến tâm lí của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” ,
nêu những phẩm chất tốt đẹp của chị ?


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i>Khởi động: <b>Giáo viên giới thiệu bài </b></i>


-Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1
đoạn.


-Gọi học sinh đọc từng đoạn .


-Nhận xét đánh giá, sửa lỗi cho hs đọc.
-Tóm tắt nội dung văn bản


<b>I- §äc và tìm hiểu chú thích</b>


<i><b>1- Đọc -</b></i>giọng ông giáo : chậm , buồn


,cảm thông , có lúc xót xa , đau đớn ;
giọng Lão Hạc : đau đớn , ân hận, giãi
bày ….


Goùi HS ủoùc phãn vai.
-Hs đọc phần chú thích


- Tãm t¾t những nét chính về tác giả tác
phẩm.


- Giải thích từ khó


<i><b>2- Chú thích: </b></i>


a- Tác giả:


Nam Cao : 1915-1951


-Tên khai sinh là trần hữõu Tri
- Quê Lý Nhân Hà Nam


Ông là nhà văn hiện thực hiện thực xuất
sắc được truy tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về VHNT .


B- T¸c phÈm : TP chính Chí Phèo , Trăng
sáng, đời thừa lão Hạc …


- Lão Hạc là tác phẩm truyện ngắn xuất
sắc viết về người nơng dân đăng lần đầu


năm 1943


C- Chó thÝch:


Gi¶i nghÜa tõ : SGK T 46
Cho biÕt kiĨu văn bản và th loi <b> ? </b>


<b>II </b><b> Tìm hiểu văn bản: </b>
<i><b>1- Kiểu văn bản:</b></i>


-Văn bản: T s


- Th loi: Truyn ngn
Văn bản chia làm mấy phÇn ? Néi dung


tõng phÇn ?


<i><b>2- Bè cơc : </b></i>


-Văn bản chia làm 3 phần


a- Phn 1 t đến con tõi: Laừo Hác sang
nhụứ oõng giaựo -


b- TiÕp … đáng buồn : cuc sng ca LH
sau ú


c- Đoạn còn lại : : Cái chết của Lão Hạc
HS kể tóm tắt đoạn truyện



? Em hãy tìm những từ ngữ , hình ảnh
miêu tả thái độ , tâm trạng của lão Hạc
khi lão kể chuyện bán cậu Vàng ?
? Giải thích từ “ ầng ậng” ? Động từ
“ép” có sức gợi tả như thế nào?


<i><b>3- Ph©n tÝch: </b></i>


<b>a-Nhân vật lão Hạc</b>.<b> </b>
<i><b> </b></i>


<i><b> * Tâm trạng của lão Hạc xung quanh</b></i>
<i><b>việc bán “cậu Vàng</b></i><b>”</b><i><b> </b></i> .<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

( Gợi lên gương mặt cũ kĩ ,già nua ,
khô héo , một tâm hồn đau khổ cạn cả
nước mắt , một hình hài thật đáng
thương).


- Mặt đột nhiên co rúm lại .


- Vết nhăn xô lại, ép nước mắt chảy .
- Đầu ngoẹo , miệng mếu máo .
- hu hu khóc .


=> day dứt, đau đớn, hối hận…


<i><b> Học sinh đọc đoạn 1</b></i>


? Chung quanh việc bán chó , em thấy


lão Hạc là người như thế nào ?


? Mảnh vườn và món tiền gửi ơng giáo
có ý nghĩa như thế nào với lão Hạc ?
( tài sản duy nhất ,danh dự bổn phận
làm người , làm cha.


? Em có suy nghĩ gì về việc lão Hạc từ
chối sự giúp đỡ của mọi người khi
kkhơng kiếm được gì ăn ?


=> thương con, sống nghĩa tình, trung
thực.


- tự trọng , trong sạch , coi trọng danh
giá làm người.


<i><b>4/ Củng cố : </b></i>


- Qua việc lão Hạc day dứt , đau đớn trong sự bán chó, em thấy lão
Hạc là người như thế nào ?


<i><b>5/ Dặn dò</b></i> : Nắm chắc nội dung phần một , chuẩn bị soạn nốt tiết 2.




<b> </b> <b>TuÇn 4 tiết 14</b>


Văn bản :

<b> LÃo Hạc (</b>Tieỏp theo <b>)</b>



<b>I- Mục tiêu bài học : </b>Gióp häc sinh


- Tiếp tục hồn thành MĐYC tiết 1 đi sâu phân tích phần II và tổng kết


<b>B- Ph¬ng tiƯn SGK. SGV </b>


- GV : ảnh chân dung Nam Cao , băng hình “Làng Vũ Đại ngày ấy”.
- HS: Đọc truyện Lão Hạc và tóm tắt,


<b>C -Tiến trình bài học </b>
<i><b>*B</b></i>


<i><b> ớc 1 : Tỉ chøc</b><b> :</b></i>


<i><b> - </b>líp 8A………</i>


<i><b> </b></i> <i><b>*B</b><b> íc 2: KiĨm tra: </b></i>


1- Hãy nêu những suy nghĩ của em về lão Hạc thơng qua việc bán
chó ?


<i><b> * B</b><b> íc 3: Bµi míi: </b></i>


<i>Khởi động: </i>Giáo viên chuyeồn tieỏp bài<i><b> </b></i>


<b>I-</b> <b>Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
II – T×m hiểu văn bản:


? Hóy tỡm nhng t ng miờu tả cái
chết của lão Hạc ?



? Tác giả đã sử dụng liên tiếp các từ
tượng hình và tượng thanh : vật vã , rũ


*/ Cái chết của lão Hạc .
- Vật vã , đầu tóc rũ rượi
- Hai mắt long sòng sọc ,


- Tru tréo , bọt mép sùi ra, giật mạnh …
Từ tượng hình , tượng thanh : dữ dội , kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

rượi , xộc xệch , tru tréo , long sòng
sọc … có tác dụng gì?


( hình ảnh cụ thể , sinh động về cái
chết dữ dội , thê thảm ).


? Tại sao lão Hạc lại chọn cách chết
như vậy ?


( HS Thảo luận).


( chọn cách giải thoát đáng sợ để tạ lỗi
với cậu Vàng , lão đã lừa con chó nên
tự trừng phạt mình , tự chịu hình phạt...
? Theo em , nguyên nhân nào dẫn đến
cái chết của lão Hạc ? ý nghĩa của cái
chết đó ? ( chêt trong cịn hơn sống
đục , trọng danh dự làm người , giải
thoát cho tương lai con trai , => nghèo


khổ , bế tắc, giàu tình u thương …


hồng , thê thảm .


do nghèo khổ , bế tắc , thương con và trọng
danh dự .


? Em thấy tình cảm của ơng giáo đối
với lão Hạc như thế nào ? Hãy phân
tích những lời độc thoại nội tâm của
ông giáo ?


? Theo em cái hay của truyện được thể
hiện ở những điểm nào?


? Qua truyện “ Lão Hạc” em có suy
nghĩ gì về số phận người nông dân
trước CMT


<i><b>H/s đọc ghi nhớ SGK / 48.</b></i>


b- Nhân vật ông giáo.


Chia sẻ , đồng cảm với cảnh ngộ của lão
Hạc ; có niềm tin vào


phẩm chất tốt đẹp của người lao động
III - Tổng kết:


- Nghệ thuật: Bằng tài năng nghệ thuậït của


Nam Cao Truyện ngắn đã thành công trong
việc miêu tả nội tâm nhân vật thật xuất sắc
và cách kể chuyện hấp dẫn.


- Noäi dung :


- Thể hiện chân thực số phận đau
thương của người nông dân trong xã hội
cũ và phẩm chất tiềm tàng của họ đồng
thời thấy được lòng yêu thương trân
trọng đối với người nông dân của tác giả
HS thảo luận câu hỏi 4,5,6,7, SGK.


So sánh cách kể chuyện của Nam Cao
với Ngơ Tất tố có gì khác nhau .


<b>IV/ Luyện tập:</b>


<b>Học sinh thảo luận trình bày </b>


<b>- Ngơi kể: NTT kể ngơi thou 3 cịn Nam</b>
<b>Cao kể ở ngơi thứ nhất trong vai ông giáo </b>


<b>4/ Củng cố : Đọc lại ghi nhớ SGK</b>


<b>Hãy viết đoạn văn chứng minh “ lão Hạc là người cha rất mực thương con” </b>
<b> 5/ Hướng dẫn về nhà : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>- Học bài + Soạn “ Cô bé bán diêm” </b>



<b> - Chuẩn bị bài: Từ tượng hình , từ tượng thanh</b>
<b>Đọc lại ghi nhớ SGK</b>


<i><b>ChØnh lý bæ sung:</b></i> ……….


………


………
………
…………


………
……


<b> </b>


<b>Tiết: 15 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH</b>


<b> A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.


- Có ý thức sử dụng từ tượng hình , tượng thanh để tăng tính hình tượng , tính
biểu cảm trong giao tiếp.


<b> </b>B<b> / PHƯƠNG TIEÄN</b> <b> </b>


- GV: Soạn giáo án , bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà



<b> C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :</b>
1/ Tổ chức :


8a……...……….
2/ Kieåm tra bài cũ :


- Thế nào là trường từ vựng ? Những lưu ý về trường từ vựng?
- Tìm trường từ vựng của những từ sau : ăn , nói , cươì , uống…?
3/Bài mới : GV giới thiệu bài


<b>I / Đặc điểm, công dụng</b>


HS đọc các đoạn trích văn bản SGK.
? Những từ in đậm trong các văn
bản vừa đọc , từ nào gợi tả hình
ảnh , dáng vẻ , họat động trạng thái
của sự vật ?


1- BÀI TẬP ( SGK/ 49 )


- móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi,
xộc xệch, long sòng sọc


-> gợi tả hành động, dáng vẻ, trạng thái.
=> <b>từ tượng hình</b> .


? Trong những từ in đậm , từ ngữ
nào mô phỏng âm thanh của tự
nhiên ,con người ?



? Vậy thế nào là từ tượng hình ,
tượng thanh ? Cho ví dụ ?


? Nếu trong các đoạn văn trên , ta
bỏ đi các từ in đậm thì đoạn văn sẽ
như thế nào ? ( mất giá trị biểu
cảm , khơng gợi được hình ảnh , âm
thanh cụ thể , không sinh động )


- Hu hu , ư ử


-> mô phỏng âm thanh của tự nhiên , con
người .<b>=> từ tượng thanh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Trong văn miêu tả , từ tượng hình ,


tượng thanh có tác dụng gì? Tác dụng : tăng giá trị biểu cảm.


HS đọc ghi nhớ SGK /49 <i><b>2- Kết luận: Ghi nhớ ( SGK / 49)</b></i>


H/s đọc và thực hiện các yêu cầu của
các bài tập .


GV sữa chữa – bổ sung .


Ý nghĩa của các từ tượng thanh miêu
tả tiếng cười :


HS đặt câu với các từ tượng hình ,
tượng thanh cho sẵn.



GV theo dõi , sữa chữa.


<b> II/ Luyện tập:</b>


<b>BT1: -</b> Từ tượng hình : rón rén , lẻo
khoẻo , chỏng quèo .


- Từ tượng thanh : soàn soạt ,
bịch , bốp.


<b>BT2</b>: Từ tượng hình gợi tả dáng đi của
con người : lò dò , hối hả , khật khưỡng ,
lom khom , dò dẫm , liêu xiêu ….


<b>BT3:</b>


- Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý.
- Cười hì hì : vừa phải, thích thú , hồn
nhiên .


- Cười hô hố : to , vô ý , thô.
- Cười hơ hớ : to, hơi vơ dun .


<b>BT4:</b> H/s tự làm


4/ Củng cố :


- Thế nào là từ tượng hình , tượng thanh ? Cho ví dụ?



- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình , tượng thanh ?
5/ Hướng dẫn về nhà :


- Học thuộc bài + làm bài tập 5+ BT7 (SBT)


- Chuẩn bị bài : “ Liên kết đoạn văn trong văn bản”
Chỉnh lý bổ sung :


<b>ieát 16:</b>


<b>LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>


<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b> giúp HS:


- Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý
, liền mạch.


- Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc , chặt chẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>.B/ PHƯƠNG TIỆN:</b> sgk và sgv


- GV : Soạn giáo án + chuẩn bị một số văn bản có bố cục chặt chẽ
- HS: Đọc kĩ các văn bản SGK


<b>C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>
1/ Tổ chức :


8D……...……….
8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ :



- Thế nào là đoạn văn ? Nêu cách trình bày nội dung trong đoạn văn ?
- Thế nào là câu chủ đề của đoạn văn ? Vị trí , đặc điểm ?


3/Bài mới :


GV giới thiệu bài


HS đọc 2 đoạn văn SGK.


? Hai đoạn văn ở văn bản I-1 có mối liên hệ gì
khơng ? Tại sao ? ( Tả sân trường ngày tựu
trường . Cảm nghĩ trong một lần ghé thăm
trường trước đó . Hiện tại – quá khứ ).


 Liên kết lỏng lẻo – người đọc hụt hẫng


? Cụm từ “ trước đó mấy hơm” thêm vào đầu
đoạn văn có tác dụng gì ? ( Bổ sung ý nghĩa về
thời gian cho đoạn văn).


? Sau khi thêm cụm từ “ trước đó …” , 2 đoạn
văn đã liên hệ với nhau như thế nào?


( Phân định rõ về thời gian hiện tại , quá khứ
tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung ->
gắn bó chặt chẽ ).


<b>I/ Tác dụng của việc liên kết</b>
<b>các đoạn văn trong văn bản.</b>



1-Bài tập: (SGK/ 50,51)
Đoạn văn : SGK.


- Hai đoạn văn này cùng viết về
một ngôi trường ( tả và phát
biểu cảm nghĩ ).


- Cụm từ “ trước đó mấy hôm”
bổ sung ý nghĩa về thời gian
phát biểu cảm nghĩ .


 tạo sự gắn bó Đ1 và Đ2 về


hình thức và nội dung .


 Liền ý , liền mạch




? Cụm từ “ trước đó mấy hơm” là phương tiện
liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó?
( Tạo sự liên kết liền ý , liền mạch ).


2- Kết luận:


Ghi nhớ 1: ( SGK / 53)
HS đọc đoạn văn SGK.


? Xác định các phương tiện liên kết đoạn trong


VD a,b,c.?


<b>II/Cách liên kết các đoạn văn</b>
<b>trong văn bản .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Như vậy mối quan hệ giữa 2 đoạn văn là
mối quan hệ gì?


( quan hệ liệt kê )


? Từ ngữ nào vừa có tác dụng liên kết đoạn ,
vừa biểu hiện quan hệ liệt kê ? ( Bắt đầu là ,
sau là).


? Hãy cho thêm VD về các từ ngữ có tác dụng
liên kết đoạn biểu thị quan hệ liệt kê?


( trước hết , kế tiếp , sau nữa, mặt khác , ngồi
ra , hơn nữa , thêm vào đó…


a. “ Sau khâu tìm hiểu” -> quan
hệ liệt kê


HS đọc VD (b)


? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn ?
? Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn ?


? Vì sao nói đoạn 2 tổng kết những vấn đề nêu
ra ở đoạn 1?



( mang ý khái quát , tổng kết ).


? Tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý
nghĩa đối lập


( trái lại , tuy vậy , tuy nhiên , ngược lại…)


b. “ Nhưng” -> quan hệ tương
phản, đối lập.


? Từ “đó” thuộc từ loại nào? ( chỉ từ).
? Trước đó là khi nào? ( là quákhứ).


? Tác dụng của các từ đó ? (liên kết giữa 2
đoạn văn ).


b. “ Đó” -> chỉ từ.


<i>HS đọc 2 đoạn văn SGK.</i>


? Phân tích mối quan hệ giữa 2 đoạn văn
trên ?


? Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó ?
? Hãy kể các phương tiện liên kết mang ý
nghĩa tổng kết , khái quát ? ( nhìn chung , tổng
kết lại , có thể nói , nói một cách khái qt
thì , nói cho cùng ….)



? Như vậy , ta có thể dùng phương tiện gì để
liên kết các đoạn văn ? dùng từ ngữ chứa ý
liệt kê , tương phản , tổng kết , thay thế …)


c. “ Nói tóm lại” -> quan hệ
tổng kết , khái quát.


HS đọc đoạn trích “ Ngày cơng đầu tiên của


cu Tí” (Bùi Hiển) Bài tập 2. Dùng câu nối.


? Xác định câu dùng để liên kết giữa 2 đoạn
văn ? Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

( vừa nhăc lại lời bà mẹ vừa nói lên điều diễn
ra trong suy nghĩ của nhân vật ở câu sau ).
? Như vậy , ngoài việc dùng từ ngữ để chuyển
tiếp ta có thể sử dụng phương tiện nào khác ?
? Vì sao phải dùng phương tiện liên kết ? Có
những phương tiện liên kết nào?


HS đọc ghi nhớ SGK.


phát triển ý.


2- Kết luận


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ 2 ( SGK / 53</b></i><b> ) </b>


HS đọc , xác định yêu cầu và làm các bài tập


GV theo dõi , sữa chữa .


<b> III/Luyện tập :</b>


<b>BT1</b>: Các từ ngữ liên kết :
a. Nói như vậy : tổng kết.
b. Thế mà : tương phản.
c. Cũng : nối tiếp , liệt kê ;


tuy nhiên: tương phản.


<b>BT2</b>: a. Từ đó:


b. Nói tóm lại.
a. Tuy nhiên


b. Thật khó trả lời


<b>BT3:</b> GV gợi ý – HS làm


4/ Củng cố : - Vì sao phải sử dụng các phương tiện liên kết đoạn? Có mấy
phương tiện liên kết?


5/ Hưỡng dẫn về nhà : - Học thuộc ghi nhớ
- làm bài tập 3


- Chuẩn bị bài “ Từ ngữ địa phương …”
Chỉnh lý bổ sung :


Tieát 17:



TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VAØ BIỆT NGỮ XÃ HỘI


A /MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương , thế nào là biệt ngữ xã hội .


- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc , đúng chỗ . Tránh
lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội , gây khó khăn trong giao tiếp.


B/ PHƯƠNG TIỆN


- GV: Soạn giáo án , bảng phụ


- HS: Chuẩn bị bài ở nhà


C/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Tổ chức :


8D……...……….
8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là từ tượng hình , tuợng thanh ? Cho ví dụ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Xác định từ tượng hình , tượng thanh trong bài thơ “ Mưa” của Trần Đăng
Khoa?


3/Bài mới :



I /Từ ngữ địa phương .
H/s nêu yêu cầu BT 1 SGK


? Từ “bắp”, “bẹ, đều có nghĩa là ngơ . Trong 3
từ “bắp”, “ bẹ”,“ngô”từ nào là từ địa phương ,
từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao?


( Vì từ địa phương chưa có tính chuẩn mực văn
hóa)


? Em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương ? Cho
thêm VD?


VD: mè đen,thơm ,bơm , mãng cầu , cươi …


1- Bài tập 1 (SGK/ 56)


VD : bắp, bẹ, ngô: từ đồng
nghĩa.


- Bắp, bẹ: sử dụng hạn chế ở
1 số vùng


-> từ địa phương


- Ngô : từ dùng phổ biến ->
từ toàn dân.


*Ghi nhớ 1 ( SGK /56)
Hoạt động 2:



HS đọc bài tập SGK. II /Biệt ngữ xã hội :Bài tập (SGK/ 57)
? Tại sao trong đoạn văn , có chỗ tác giả dùng tư


ø “mẹ” , có chỗ lại dùng từ “mợ”?


( dùng mẹ: miêu tả suy nghĩ của nhân vật ; mợ:
để xưng hơ đúng với đối tượng và hồn cảnh GT.


a) mẹ, mợ -> 2 từ đồng
nghĩa.


? Trước CMT8 1945 , trong tầng lớp xã hội nào ở
nước ta , mẹ được gọi bằng mợ , cha được gọi
bằng cậu ?


- Trước CMT8 , tầng lớp
trung lưu , thượng lưu gọi mẹ
bằng mợ .


HS đọc ví dụ b.


? Các từ ngữ “ ngỗng” , “trúng tủ” có nghĩa là
gì ?


? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ
này ?


b) Ngỗng : điểm 2



- Trúng tủ: đúng cái phần đã
học thuộc lòng.


-> HS thường dùng
? Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho VD?


HS đọc ghi nhớ SGK


2- Kết luận:


Ghi nhớ SGK/ 57)
? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã


hội cần lưu ý điều gì? Tại sao ?


III/ Sử dụng từ ngữ địa
phương , biệt ngữ xã hội.
1- Bài tập : SGK


? Tại sao không nên lạm dụng hai loại từ này ?
HS đọc VD SGK /58.


? Tại sao trong các đoạn thơ văn trên , tác giả
vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ
xã hội ?


( Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp
xuất thân , tính cách nhân vật ).


- Cần chú ý đến tình huống


giao tiếp, đối tượng giao tiếp .
- Lạm dụng sẽ gây khó
hiểu , hiểu lầm.


2- Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bài tập 1: a. Nghệ Tĩnh : nhút , tắc , ngái , chộ , bổ (ngã) , đọi( bát) , ….


b. Nam Bộ : nón (mũ) , mận (doi) , thơm (dứa), heo (lợn), vô (vào)…..
c. Huế : mè (vừng), sương ( gánh), tô ( cái bát), bọc (túi áo)….


Bài tập 2: Học gạo ( học thuộc lòng một cách máy móc )
Học tủ , gậy (một điểm)….


Bài tập 3: a , d ( tô đậm sắc thái địa phương ).
Bài tập 4:


- Gan chi gan rứa mẹ nờ ?


Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai ?


- Một trăm chiếc nốc chèo xuôi


Khơng có chiếc mơ chèo ngược , để ta gửi lời viếng thăm .


4/ Củng cố : -Thế nào là từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội ? Cho VD ?
- Sử dụng hailoại từ trên như thế nào thì mang lại hiệu quả?
5/ Hướng dẫn về nhà :


- Học thuộc lòng các ghi nhớ + làm bài tập 4,5.



- Chuẩn bị bài mới : “ Tóm tắt văn bản tự sự”.
Tiết 18:


TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ



A/MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp HS :


- Hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?
- Nắm được các thao tác tóm tắt văn bản tự sự .
B/ PHƯƠNG TIỆN


- GV : Soạn giáo án + chuẩn bị một số văn bản có bố cục chặt chẽ


- HS: Đọc kĩ các văn bản SGK
C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Tổ chức :


8D……...……….
8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ


- Nêu tác dụng của việc liên kết đoạn ?


- Có mấy cách liên kết đoạn trong đoạn văn ?


3/ Bài mới : Giới thiệu bài Trong cuộc sống hàng ngày những tác phẩm
tự sự chúng ta chưa có điều kiện đọc, nhưng lại muốn biết nội dung chính của nó
. Trong những trường hợp đó em làm thế nào ? ( nghe người khác kể tóm tắt ).


? Hãy cho biết những yếu tố quan trọng


nhất trong tác phẩm tự sự ? ( Sự việc
-nhân vật


I/ Mục đích của việc tóm tắt văn
bản tự sự.


1- Bài tập : (SGK/ T 60)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Theo em , mục đích của việc tóm tắt văn


bản tự sự là gì? 2- Kết luận: Trình bày một cáchtrung thực , chính xác , ngắn gọn
những nội dung chính của một tác
phẩm để người đọc hiểu được nội
dung cơ bản của tác phẩm ấy.


HS đọc bài tập SGK .


? Nội dung đoạn văn trên nói về căn bản
nào ? Dựa vào đâu mà em biết được ?
( Nhờ các sự việc chính và nhân vật chính )
? Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội
dung chính của văn bản ấy khơng ? ( có).
? Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với
ngun bản?


- Ngun văn truyện dài hơn lời của
người tóm tắt



-Số lượng các nhân vật và chi tiết nhiều
hơn.


- Lời văn trong truyện khách quan hơn …
? Vậy theo em , thế nào là tóm tắt văn bản
tự sự?


HS đọc bghi nhớ.


II- Tóm tắt văn bản tự sự .
1- Bài tập :


Văn bản : Sơn Tinh, Thủy Tinh .
- Ngắn gọn


- Nêu nhân vật chính và sự việc
tiêu biểu.


.


2- Kết luâïn:


Ghi nhớ 1,2 ( SGK /61)


? Muốn viết được một văn bản tóm tắt ,
theo em phải làm những việc gì ? Những
việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào ?
GV hướng dẫn cách tóm tắt .


- Đọc kĩ tác phẩm .



- Xác định nội dung chính : lựa chọn
nhân vật và sự việc tiêu biểu.


- Sắp xếp nội dung theo trật tự .


- Viết tóm tắt.


III – Cách thức tóm tắt văn bản tự


1- Bài tập:


2- Kết luận: Ghi nhớ 3 ( SGK / 61)


HS đọc tóm tắt truyện “ Thạch Sanh” đã
học ở lớp 6 .


IV- Luyện tập :
4/ Củng cố : Nêu cách tóm tắt một tác phẩm tự sự đã học ?
Đọc lại ghi nhớ SGK


5/ Hướng dẫn về nhà :


- Học thuộc ghi nhớ .


- Taäp tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tiết 19</b>



<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


A – MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Rèn kĩ năng tóm tắt một tác phẩm tự sự.
- Nhớ cách thức tóm tắt văn bản tự sự .
B/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án + chuẩn bị một số văn bản có bố cục chặt chẽ
- HS: Đọc kĩ các văn bản SGK


C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/ Tổ chức :


8D……...……….
8E……….
2/ Kieåm tra bài cũ


- Thế nào là tóm tắt một tác phẩm tự sự ?
- Nêu cách thức tóm tắt ?


3/Bài mới :giơi thiệu bài


<i>HS đọc bài tập trong phần luyện tập .</i> I – Yêu cầu tóm tắt văn bản.
1- Bài tập :


? Qua bản liệt kê , em thấy có bao nhiêu
sự việc tiêu biểu được kể? ( 9 sự việc).


Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam
Cao.



? Bản liệt kê trên đã nêu được những sự
việc tiêu biểu và các nhân vật chính của
truyện chưa?.


- Các sự việc nhân vật tiêu biểu tương đối
đầy đủ.


? Theo em sắp xếp các sự việc như vậy
đã hợp lí chưa ? Em hãy sắp xếp lại?


- Sắp xếp lộn xộn , thiếu mạch lạc .
HS sắp xếp – GV bổ sung .


Rút ra kết luận SGK? <b>2- Kết luận </b>Đọc ghi nhơ: ù SGK
? Em hãy viết lại tóm tắt bằng một văn


bản ngắn gọn ?
( cả nhóm thực hiện)


II – Thực hành tóm tắt .


Lão Hạc là nột nơng dân nghèo , lão có một
người con trai , một mảnh vườn và một con
chó. Con trai lão đi đồn điền cao su lão chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Đại diện nhóm trình bày .


Các nhóm khác nhận xét , GV sữa
chữa , chấm điểm nhóm..



cịn lại con chó và mảnh vườn. Cuộc sống
mỗi ngày một khó khăn lão kiếm được gì
ăn nấy và lão bị ốm một trận khủng khiếp .
Vì sợ ăn vào số tiền đã dành dụm được và
phải bán mảnh vườn nên lão phải bán con
chó mà lão yêu quý như con đẻ của mình .
Lão đã mang tất cả số tiền bán chó và
dành dụm được sang gửi ông giáo và nhờ
ông trơng nom mảnh vường cho con lão.
Sau đó lão xin Binh Tư bả chó. ơâng giáo


rất buồn khi nghe Binh Tư kể đã hiể làm
về lão. Oâng lão đột nhiên chết, cái chết thật
dữ dội khiến cả làng khơng ai hiểu vì sao
ơng chết trừ Binh Tư và ông Giáo


III- Luyện tập :
? Hãy nêu các sự việc tiêu biểu và các


nhân vật quan trọng trong “ Tức nước vỡ
bờ”?


<b>Bài tập 2:</b> Tóm tắt đoạ trích “ Tức nước vỡ
bờ”.


- HS tóm tắt đoạn trích .


- Cho một số HS trình bày phần
tóm tắt của mình .



- GV nhận xét , ghi điểm .


- Nhân vật chính : chị Dậu .


- Sự việc tiêu biểu : chị Dậu chăm sóc
chồng ốm và đánh lại cai lệ , người nhà lí
trưởng để bảo vệ anh Dậu .


* Tóm tắt đoạn trích : anh Dậu vì thiếu sưu
mà bị lơi ra đình đánh đập và khi được trả
về chỉ còn là một thân xác rũ rượi . Chị Dậu
định cho chồng ăn cháo xong sẽ đưa anh đi
trốn nhưng bọn cai lệ và người nhà lí trưởng
kéo đến . Chị Dậu hạ mình van xin , nhẫn
nhục chịu đựng vì chồng nhưng vẫn bị đánh.
Không chịu được , chị Dậu đã vùng lên
đánh lại bọn chúng .


4/ Củng cố : So sánh sự khác biệt giữa kể và tóm tắt?


5/ Hướng dân về nhà : - Tập tóm tắt “ Tơi đi học” và “ Trong lịng mẹ”.
- Đọc thêm .


- Soạn “ Cô bé bán diêm”
Chỉnh lý bổ sung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

………
………



<b>Tiết 20:</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



A) MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Củng cố lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự.


- Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản .
- Rút kinh nghiệm bài làm của học sinh .


B- PHƯƠNG TIỆN


- Bài làm đã chấm , đáp án, thang điểm.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Tổ chức :


8D……...……….
8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ


- HS : Ôn tập lại kiến thức Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .


- GV : Chấm bài, tổng kết số liệu : ưu khuyết đđiểm trong baøi laøm của HS .


3/Bài mới :giơi thiệu bài


a- <b>Đọc và chép đề lên bảng</b>



Người ấy ( bạn , thầy, cô, bố, mẹ … ) sống mẫi trong long tơi
Tìm hiể u


- HS xác định yêu cầu của đề bài .
- Thể loại : Tự sự - (Miêu tả- Biểu cảm)


- Nội dung : Kể về người thân ( bạn, thầy, cha, mẹ, ông bà …) sống mãi trong


lịng em .- u cầu h\s viếât được bài văn có bố cục cân đối chặt chẽ, kể về người
thân của mình có kết hợp các phương thức biẻu đạt như tự sự, miêu tả , biểu
cảm.


- Các đoạn văn viết đúng phương pháp , có sự liên kết làm nổi bật chủ đề
- HS lập dàn ý – GV sửa chữa, bổ sung .


b- Nhận xét chung .
* Ưu điểm :


+ Đa số HS nắm vững đặc trưng, thể loại.


+ Kể chuyện theo trình tự hợp lý, các chi tiết sự việc xoay quanh chủ đề.
+ Bố cục rõ ràng, trọng tâm.


+ Nhiều bài làm mạch lạc, có cảm xúc, trình bày sạch đẹp.
* Tồn tại:


+ Một số bài làm lệ thuộc quá nhiều vào bài văn mẫu.


+ Một số bài diễn đạt vụng, so sánh, liên tưởng chưa hợp lý.
+ Câu dài, tối nghĩa, nghèo ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Chưa biết trình bày nd đđoạn văn theo các phương pháp đã học.


+ Chữ viết cẩu thả., còn viết tắt, viết hoa tùy tiện, gạch đầu dịng.


+ Bài viết cịn mang tính liệt kê, kể việc, thiếu cảm xúc.
+ Lỗi chính tả, dùng từ đặt câu còn nhiều.


III) Sửa chữ a các lỗi sai :


1)


L ỗ i chính t :ả


- 8E: Tuấân, Cườn, Hồng , Thiện
-8D: Hương , Thịnh , Dự …


GV gọi một số HS viết sai lỗi chính tả trực tiếp lên bảng sửa lại
2- Lỗi dùng từ đạt câu:


-8E: Thiện , Minh , Trần Thắng, Nga …
-8D : Mạnh , Thịnh , Chung


3- Bố cục : Không rõ ràng
-Cường , Thiện 8 E


- Minh Hùng , Thịnh 8 G


* Kết quả:



<b>Lớp</b> <b>Sĩ số 1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10 TB Tỉ lệ%</b>


8E 32


8G 33


<b>* H ng dướ</b> <b>ẫ n v ề nhaø :</b>


a) Bài cũ :- Sửa lại các lỗi sai trong baøi laøm


- Những HS viết chưa đạt yêu cầu cần viết lại :


8E : Cường, Minh , Hồng , Thiện , Tuấn
8G: Thịnh , Hùng , Hương , Đức B


b) Chuẩn bị baøi mới :


- Đọc bài và soạn bài : Cô bé bán diêm


+ Trả lời caâu hỏi theo SGK


+ Sưu tầm một số truyện của An đéc xen


Chỉnh lý bổ sung :


………
………
………
………



<b>Tiết 21</b>


<b>CÔ BÉ BÁN DIÊM</b>



( An – đéc – xen )
A)MỤC TIÊU BAØI HỌC : giúp HS :


- Khám phá nghệ thuật kể chuyên hấp dẫn , có sự đan xen giữa hiện thực và
mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Thấy được tấm lòng thương cảm của tác giả dành cho em bé bất hạnh .
B) PHƯƠNG TIỆN


- GV : G/A, tranh chân dung tác giả, tö liệu tham khảo .


- HS : soạn baøi theo hướng dẫn của GV .


C) TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/ Tổ chức :


8D……...……….
8E……….
2/ Kieåm tra bài cũ


Em hãy trình bày ngắn gọn ngun nhân và ý nghĩa cái chết của Lão Hạc?
- Phân tích những phẩm chất của lão Hạc


3/Bài mới : giới thiệu bài


<i>- </i>GV nêu yêu cầu đọc , đọc mẫu, gọi


HS đọc


HS đọc chú thích * SGK.


Tóm tắt những nét chính về tác giả,
tác phẩm?


I- Đọc - Tìm hiểu chú thích .
1- Đọc: Giọng chậm , trầm


2- Chú thích: (SGK/ 67.)
a-Tác giả: An – đéc – xen (1805-1875)


Là nhà văn đan Mạch nổi với loại truyện kể
cho trẻ em như Cô bé bán diêm, bay chim
thiên nga, nàng tiên cá, nàng cơng chúa và
hạt đậu. ..


b-Tác phẩm:


Văn bản trích từ tác phẩm Cơ bé bán diêm
c-Từ khó: (SGK/ 67.)


? Kiểu văn bản ?


? Hãy chỉ ra 3 đoạn của tác phẩm ?
Nội dung từng đoạn?


<b>II- Tìm hiểu bài : </b>



1- Kiểu văn bản: Tự sự.
- Thể lọai : truyện ngắn.
2- Bố cục : 3 đoạn.


Đoạn 1: - Từ đầu … cứng đờ : Cô bé bán diêm
trong đêm giao thừa.


Đoạn 2: Tiếp…thượng đế : Các lần quẹt diêm
và những mộng tưởng.


Đoạn 3: Còn lại : Cái chết thương tâm của
em bé .


HS đọc phần in nhỏ của văn bản.
? Những chi tiết nào cho em hiểu
được hoàn cảnh của cơ bé bán diêm?
? Đây là một hồn cảnh như thế nào
về tinh thần , vật chất ?


? Em bé cùng những bao diêm xuất


3- Phân tích :


1)Hình ảnh em bé bán diêm trong đêm giao
thừa .


<i><b>a. Hồn cảnh :</b></i>


- mồ côi mẹ, bà mất…



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

hiện trong thời điểm nào ? Thời điểm
ấy có gì đặc biệt ?


( nghĩ đến gia đình , sum họp, đầm


ấm , hạnh phúc ) <b>b</b><i><b>. Đêm giao thừa.</b></i>


? Cảnh tượng trong đêm giao thừa được miêu
tả ntn?


( trong từng nhà , ngoài phố)


? Hai hình ảnh có tương đồng với nhau
không? ( Tương phản , đơí lập).


? Cảm nhận của em về cô bé bán diêm ?


- Trời rét mướt
- rực sáng ánh
đèn


-sực nức mùi
ngỗng quay.


 đầm ấm,


đầy đủ.


- Đầu trần,
chân đất.


- nép góc tường.
- bụng đói.


 Cơ đơn ,đói


rét.
? Biện pháp nghệ thuật nổi bật nhất ở đoạn này là


gì?


? Trong đêm giao thừa đó em bé hồi tưởng việc gì ?
( giao thừa cũ).


? Việc hồi tưởng đó càng làm tăng thêm điều gì ở em
bé ?


( đau khổ , bất hạnh )


NT tương phản, đối lập.


 khốn khổ , đáng thương.


4/ Củng cố : Qua hình ảnh em bé bán diêm em cảm thấy em bé là người như
thế nào ? Có hồn cảnh sống ra sao?


Liên hệ với cuộc sống của các em bé khác trong xã hội hiện nay để thấy
được hoàn cảnh của em thật đáng thương


5/ Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần 1.


- Chuẩn bị phần 2.


<b>Tiết 22</b>


<b>CÔ BÉ BÁN DIÊM </b>

<b>(Tieáp theo)</b>


( An – đéc – xen )
A)MỤC TIÊU BAØI HỌC : giúp HS :


- Tiếp tục hoàn thành MĐYC tiết 1 đi sâu phân tích phần II và tổng kết
B) PHƯƠNG TIỆN


Như tiết 21
C) TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Tổ chức :


8D……...……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ


Qua hình ảnh em bé bán diêm em cảm thấy em bé là người như thế nào
? Có hồn cảnh sống ra sao?


3/Bài mới : Chuyển tiếp bài
? Trong nỗi cơ đơn , đói rét giữa trời
khuya tăm tối , giá lạnh , em bé đã
làm gì? ( quẹt diêm ).



<i><b>1. Thực tại và mộng tưởng</b></i>


? Em bé đã quẹt diêm mấy lần?


? Vì sao em bé phải qụet diêm ? ( để
sưởi ấm , để được đắm chìm trong thế
giới mộng tưởng …)


? Điều gì diễn ra khi tắt lửa diêm ?
? Những mộng tưởng đó có hợp lí
khơng ? Vì sao?


( Các mộng tưởng diễn ra theo trật tự
lô gic , chặt chẽ : rét – lị sưởi ;đói –
ngỗng quay ; đêm giao thừa – cây
thông lộng lẫy , sống hạnh phúc với
bà – bà mỉm cười….).


Diêm cháy
- Lò sưởi rực hồng.
- Hiện ra: Bàn ăn ,
ngỗng quay.


- Cây thông nô en.
- Bà đang mỉm cười.
- Hai bà cháu bay
lên .


Mộng tưởng .



Khát khao mái ấm
gia đình. => bình dị,
chính đáng .


Diêm tắt
- biến mất.


- bức tường dày
đặc , lạnh lẽo.
- bay đi .


- ảo ảnh biến
mất.


Thực tại


Cơ đơn , đói , rét.
bất hạnh.
? tác giả miêu tả những lần em bé


quẹt diêm với những mộng tưởng tươi
đẹp chen lẫn thực tại đau thương như
thế có ý nghĩa gì? ( sắp xếp hợp lí, lơ
gic -> tạo sự tương phản đối lập).


? Kết thúc câu chuyện là một cảnh rất
đỗi thương tâm . Tác giả đã tả cảnh
thương tâm ấy ntn?


? Tình cảm và thái độ của mọi người


khi nhìn thấy cảnh tượng ấy ntn? Điều
ấy nói lên thái độ gì của mọi người??
Vì sao khi miêu tả cái chết của em bé
nhà văn lại miêu tả “ đơi má hồng,
đơi mơi mỉm cười” ?


<b>( HS thảo luận).</b>


<i><b>2) Cái chết của cô bé bán diêm .</b></i>


Em bé chết : đôi má hồng , đôi môi
đang mỉm cười .


 thương tâm và cảm động .


Mọi người lạnh lùng , thờ ơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Hãy nêu những đặc sắc về NT của
văn bản ?


( Đan xen các yếu tố mộng tưởng và
hiện thực ; kể chuyện hấp dẫn , kết
hợp với tự sự , miêu tả , biểu cảm ; kết
cấu theo lối tương phản …)


? Từ truyện này ta thấy trách nhiệm
của người lớn đối với trẻ em như thế
nào ?


<b>III)Tổng kết:</b>



<b>- Nghệ thuật</b>: Bằng NT kể chuyện hấp
dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng
tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lý.
– <b>- Nội dung: </b> Câu chuyện đã truyền
cho chúng ta lịng cảm thơng sâu sắc đối
với một em bé bất hạnh.


<i><b>Ghi nhớ (SGK/ 68)</b></i>


? Theo em kết thúc truyện như vậy có


được xem là có hậu khơng ? Vì sao ? <b>IV – Luyện tập :</b>
4/ Củng cố :


- Đọc lại phần ghi nhớ SGK


- Qua 5 văn bản đã học , viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em về số phận
của những con người nghèo khổ trong xã hội cũ ?


5/ Hướng dẫn về nhà :


- Học thuộc bài + đọc thêm một số truyện của An- đec –xen.
- Soạn bài : “ Đánh nhau với cối xay gió”




<b> Tieát 23: </b>


<b>TRỢ TỪ, THÁN TỪ.</b>




A / <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS :
- Hiểu được thế nào là trợ từ , thán từ .


- Biết cách sử dụng những từ loại trên trong những trường hợp cụ thể .


<b> B/ PHƯƠNG TIỆN : </b>


- GV : Tö liệu tham khảo, SGK , bảng phụ .


- HS : Tìm hiểu bài theo câu hỏi ở SGK


<b>C) TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Tổ chức :


8D……...………


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ


- Thế nào là từ địa phương , biệt ngữ xã hội ? Cho VD ?
- Cần lưu ý gì khi sử dụng hai loại từ trên ?


3/ Bài mới : Giới thiệu bài


<b>I /Trợ từ.</b>


HS đọc BT SGK.



? Nghĩa của các câu trong ví dụ có gì khác
nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?


( Câu 2,3 ngồi việc phản ánh sự việc còn
kèm theo thái độ, sự đánh giá của người
nói).


? Các từ “những”, “có” biểu thị cách đánh
giá ntn của người nói đối vơí sự việc?


? Nghĩa của hai câu sau có gì khác nhau ?
? Hãy cho một vài ví dụ tương tự? (HS nêu
VD )


1- Bài tập: SGK
a - Nó ăn hai bát cơm.


 Thông báo khách quan .


b- Nó ăn những hai bát cơm .


 Đánh giá việc ăn hai bát cơm là


nhieàu ( nhấn mạnh).
c-Nó ăn có hai bát cơm .


Đánh giá nó ăn hai bát cơm là ít
(nhấn mạnh)


<b>Bài tập nhanh : </b>



? Vậy em hiểu thế nào là trợ tư ø? Tác dụng ?


1. Bạn không tin cả tôi nữa à?
2. Bạn không tin ngay cả tơi nữa


à? (nhấn mạnh).


HS đặt câu – Gv theo dõi - bổ sung .


 các từ “những” , “có” , “đích” ,


“ngay” là trợ từ.


<i><b>2- Kết luận</b></i><b>: </b>Trợ từ là những từ chuyên
đi kèm một từ ngữ trong câu


để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đánh giá sự vật, sự việc được nói đến
ở từ ngữ đó.


VD: Những, có , chính, đích, ngay


<i><b>* Ghi nhớ 1 ( SGK/ 69)</b></i>
<b>II/ Thán từ .</b>


HS đọc bài tập SGK.


? Các từ “ này”, “a”, “vâng” trong những
đoạn trích biểu thị điều gì?



? Từ “a” cịn biểu thị sắc thái nào khác nữa ?
(vui mừng). Cho VD?


1- Bài tập : SGK.


- Này : gây sự chú ý .
- A: thái độ tức giận .
- Vâng: thái độ lễ phép .
VD : A! Mẹ đã về .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

câu trả lời đúng? SGK.


GV : Những từ biểu lộ cảm xúc , gọi đáp là
thán từ . Vậy thế nào là thán từ?


Có mấy loại thán từ:
HS trả lời ghi nhớ 2 SGK.


<b>2- Kết luận: </b>là từ dùng để bộc lộ thái độ
cảm xúc , hoặc để gọi đáp .


- Có hai loại thán từ


<i><b>Ghi nhớ 2 (SGK / 70)</b></i>
<b>II/ Luyện tập :</b>


HS đọc và xác định yêu cầu các
bài tập.



- HS lần lượt lên bảng làm
bài tập.


- GV theo dõi – bổ sung , sửa
chữa .


<b>BT1</b>: Các câu có trợ từ : a, c, g ,i.


<b>BT2</b>: Giải thích nghĩa của các trợ từ :


- Lấy : nhấn mạnh mức độ tối thiểu . (khơng
có)


- Ngun: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách
cưới đã quá cao.


- Đến : nghĩa là quá vô lí ( nhấn mạnh mức
độ cao ).


- Cả : nhấn mạnh về việc ăn quá mức bình
thường .


<b>BT3:</b> Thán từ : Này , à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ơi.


<b>BT4 :</b> - Kìa : tỏ ý đắc chí .
- Ha ha : khối chí.
- i ái: tỏ ý van xin .
- Than ôi : tỏ ý nuối tiếc .
4/ Củng cố : Thế nào là trợ từ ? Cho VD ?



Thế nào là thán từ ? Cho VD ?
5/ Hướng dẫn về nhà


- Học thuộc ghi nhớ 1,2 + làm bài tập 5,6.


- Chuẩn bị bài mới : “ Miêu tả v biu cm


1/


<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i> <b> </b>
<b> Tiết 24</b>


<b>MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b> giúp HS :


- Thấy được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể , tả, bộc lộ cảm
xúc của người đọc , người viết trong một văn bản tự sự .


- Rèn kỹ năng viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm .


<b>B/ PHƯONG TIỆN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- HS: Đọc kĩ các văn bản SGK


<b>C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Tổ chức : 8D……...………


8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ :


3/Bài mới :


GV Gioi thiệu bài


HS đọc đoạn văn SGK.


? Đoạn văn trên tác giả kể lại sự việc gì ?
? Em hãy xác định các yếu tố tự sự trong
đoạn văn ?


<b>I - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và</b>
<b>biểu lộ tình cảm trong vă tự sự.</b>


* Tìm hiểu VD


Đoạn văn : Cuộc gặp gỡ giữa “tôi”
và mẹ .


? Xác định các yếu tố miêu tả trong đoạn
văn?


? Các yếu tố biểu cảm ?


? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen
vào nhau ? (đan xen).


HS phát hiện các yếu tố .


GV tách riêng từng nội dung .


1. Yeáu tố miêu tả .


- Xe chạy chầm chậm.


- Mẹ tôi cầm nón vẫy …


- Tơi thở hồng hộc …ríu cả chân


- Gương mặt mẹ …gò má.


- Khuôn miệng xinh xắn…
? Em hãy bỏ hết các yếu tố miêu tả, biểu


cảm ở phần trên sau đó chép lại các câu
văn kể người và việc thành một đoạn . Viết
lại và cho nhận xét ?


(Mẹ tôi vẫy tôi .Tôi chạy theo xe chiếc xe
chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe .Tôi ồ khóc .
Mẹ tơi khóc theo . Tơi ngồi bên mẹ và quan
sát gương mặt mẹ ).


? Nếu khơng có yếu tố miêu tả và biểu cảm
thì việc kể chuyện sẽ như thế nào? ( Đoạn
văn khô khăn , không gây xúc động cho
người đọc).


2. Yếu tố biểu cảm .



- Hay tại sự sung sướng … sung
túc.


- Những cảm giác …lạ thường .


- Phải bé lại …vô cùng.


? Vậy vai trò , tác dụng của yếu tố miêu tả ,
biểu cảm trong văn tự sự là gì?


-> giúp cho việc kể thêm sinh động ,
hấp dẫn , sâu sắc .


HS đọc ghi nhớ sgk. * Ghi nhớ ( SGK / 74)


HS đọc , xác định yêu cầu các bài tập.
HS làm , GV sửa chữa.


<b>II/ Luyện tập:</b>


<b>BT1</b>: a. Đoạn văn trong “Tôi đi học”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Miêu tả : “Sau một hồi trống …sắp hàng …tưởng tượng”.
Biểu cảm: vang dội cả lòng , cảm thấy..


b. Đoạn văn trong “tắt đèn”.
“ U van con …..cứ đi với u”.


Miêu tả :u van con , u lạy con …, bây giờ phải đem con đi bán , vẫn bị người ta


đánh trói , sưng


cả hai tay lên kia, thì con cứ đi với u .


Biểu cảm : đau ruột u lắm , công u nuôi con …chết từng khúc ruột , thầy con đau
ốm là thế , khổ sở đến nước nào nữa , con có thương thầy thương u…


C- Đoạn văn trong “ lão Hạc”: “ Chao ôi …và lão cứ xa tôi dần dần”.


Miêu tả : tôi giấu giếm vợ tôi , thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão hạc , lão từ
chối tất cả những cái gì tơi cho lão , và lão cứ xa tơi dần dần…


Biểu cảm:chao ơi… tồn là những cái cớ để cho người ta tàn nhẫn , khi người ta
khổ q thì người ta chẳng cịn nghĩ đến ai được nữa, tôi chỉ buồn chứ không nỡ
giận…


4/ Củng cố :


- Thế nào là miêu tả , biểu cảm trong văn tự sự ?


- Tác dụng của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ?
5/ Dặn dị :


- Học thuộc ghi nhớ .


- Làm bài tập 2 .


- Soạn : “Luyện tập viết đoạn văn”.


<i><b>Tiết 25</b></i>



<b>ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ</b>



<i><b> ( Xeùc – van – teùc )</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>: giúp HS:


- Học sinh tóm tắt đựơc tác phẩm và đoạn trích


- Giúp HS thấy được tài nghệ của Xec – van –téc trong việc xây dựng cặp
nhân vật tương phản về mọi mặt: Đôn –ki Hô –tê và Xan – trô Pan –xa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Đánh giá đúng đắn các tốt , xấu của hai nhân vật ấy , từ đó rút ra bài học
thực tiễn .


<b>B/ PHƯONG TIEÄN </b>


- GV : Tranh chân dung tác giả, tài liệu tham khảo
- HS : Bài soạn ,


- C/ <b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn ñònh 8D……...………
8E……….
2/ Kiểm tra bài cũ :


- Nêu những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An –đéc – xen sử
dụng thành công trong văn bản “Cô bé bán diêm” ?


- Cái chết của cô bé bán diêm để lại cho em suy nghĩ gì?
3/Bài mới :



Giáo viên giói thiệu bài


Tây Ban Nha là xứ sở đấu bị tót, nơi đây đã sản sinh ra nhà văn Xéc - van
- tét. Người đã để lại nhiều tác phẩm đặc sắc. Trong đó, có tác phẩm Đôn ki
- hô - tê đã xây dựng thành công cặp nhân vật Đôn ki - hô - tê và xan - chô
pan - xa tương phản về mọi mặt, tốt có, xấu có và đã đi vào lịng nhân loại.
Vậy. tính cách của từng nhân vật như thế nào ? Đó là vấn đề cần tìm hiểu
trong giờ học hôm nay


Giáo viên nêu yêu cầu đọc,
đọc mẫu, gọi hs đọc


? Em hãy nêu những nét
chính về tác giả, tác phẩm ?


<b>I- Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


<b>1- Đọc: </b>giọng ngây thơ, tự tin, chú ý các câu đối
thoại


.<b>2- Chuù thích</b>


a-Tác giả: Xéc - van - tét. (1547-1616)


<b>b- Tác phẩm:</b>


<b>Đoạn trích trong tiểu thuyết: ĐơnKi - hơ-tê.</b>


( Bộ tiểu thuyết gồm 2 phần ).



P1: gồm 52 chương P2: gồm 74 chương


Đoạn trích nằm ở chương 8\126 chương của tác phẩm.
Tác phẩm Được giải thưởng của nhà vua TBN năm
2005 tiểu thuyết số 1 thế giới


<b>Từ khó : SGK T 78-79</b>


-Học sinh
đọc chú
thích sgk
-1 em Tóm
tắt tác
phẩm: Đơn
Ki-hơ-tê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

ra đi làm hiệp sĩ lang thang để trừ lũ gian tà cứu người lưng thiện.
Cùng đi với lão có Xan- chơ- Pan – xa béo lùn đựơc lão chọn làm
giám mã, cưỡùi trên lưng một con lừa thấp lè tè.


Sau nhiều phen thất bại ê chề cuối cùng lão ốm nặng , Đôn Ki-hơ-tê
mơí nhận ra cái tai hại của loại truyện hiệp sĩ. Lão viết di chúc và
qua đời.


Kiểu văn bản II- TÌM HIỂU VĂN BẢN1- Kiểu văn bản : Tự sư kết hợp miêu tả và
biểu cảm ï


? Vaên bản có thể chia làm mấy



phần ? ( ba phần). P1: Từ đầu… “không cân sức” <b>2- Bố cục:</b> 3 phần


-Thầy trị Đơn – ki Hơ- tê và Xan –chơ Pan- xa
trước trận đấu.


P2: “ Nói rồi …ra xa”:


Hiệp só <b>Đôn Ki-hô-tê </b>liều mình tấn công bọn
khổng lồ và thảm bại .


P3: Cịn lại: Hai thầøy trị tiếp tục lên đường .


? Hãy tóm
tắt ngắn
gọn theo
bố cục?


4- Củng cố:


+ Trên đường đi thầy trị Đơn Ki-hơ-tê gặp những chiếc cối xay gió giữa
đồng, vì đầu óc mù quán nên chàng tưởng là những tên khổng lồ ghê gớm
xấu xa.


+Mặc cho xan-chô Pan – xa can ngăn Đôn Ki-hô-tê đã đơn thương độc mã
xông tới , cánh quạt của cối xay gió đã làm cho cả ngừơi và ngựa bị trọng
thương.


+Vì mù quáng và vì danh dự của hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê không dám kêu ca
rên rỉ vì đau đớn và khơng ăn không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xi-nê-a
của lão trong khi Xan-chô Pan – xa cứ việc ăn no ngủ kỹ.



5- Hướng dẫn về nhà :- Đọc kỹ tác phẩm
- Kểá tóm tắt tác phẩm


- Soạn phần còn lại


<i><b>Tiết 26</b></i>


<b>ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ</b>



<i><b> ( Xeùc – van – teùc )</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>: giúp HS:


- Giúp HS thấy được tài nghệ của Xec – van –téc trong việc xây dựng cặp
nhân vật tương phản về mọi mặt: Đôn –ki Hô –tê và Xan – trô Pan –xa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Đánh giá đúng đắn các tốt , xấu của hai nhân vật ấy , từ đó rút ra bài học
thực tiễn .


- Đi sâu phân tích và tổng kết


<b>B/ PHƯONG TIỆN </b>


- GV : Tranh chân dung tác giả, tài liệu tham khảo
- HS : Bài soạn ,


- C/ <b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định 8D……...………
8E……….


2/ Kiểm tra bài cũ :


Kể tóm tắt đoạn trích theo 3 phần
3/Bài mới :


Giáo viên chuyển tiếp bài


<b>3- Phân tích </b>


a. Nhân vật Đôn –ki Hô –tê .
? Qua phần tìm hiểu chú thích, em


thấy Đơn ki-hơ-tê có hồn cảnh
xuất thân và dáng vẻ như thế
nào ? Em có nhận xét gì ?


? <b>Đôn Ki-hô-tê </b>đánh nhau với
cối xay gió ?


?Vì sao Đơn –ki Hơ –tê lại có
hành động như vậy?


? Việc đánh nhau với cối xay gió
có mục đích gì ? Nhận định về
cuộc chiến ?


?Sau khi đánh nhau với cối xay
gió ,<b> Đơn Ki-hơ-tê </b>cịn có những
hành động và ý nghĩ gì ?



? Em hãy nhận xét về các biểu
hiện đó của <b>Đơn Ki-hơ-tê </b>?
( đáng thương , nực cười…).


? Điều ấy cho thấy <b>Đôn Ki-hô-tê</b>


là người như thế nào ?


- Xuất thân gia đình quí tộc, trạc tuổi 50,
người gầy cao lêu nghêu, tự trang phục (áo
quần, vũ khí, phương tiện…) như một hiệp sĩ.
- Khát vọng muốn trở thành hiệp sĩ.


* Hình dáng xấu xí , nhưng ý tưởng cao đẹp
- Đánh gã khổng lồ , quét sạch cái giống xấu
xa.


- Ta sẽ đương đầu với chúng .
- Thúc ngựa xông lên .


- Thét lớn , đâm mũi giáo …


VÌ: Quá mê truyện kiếm hiệp nên đâm ra mê
muội , thiếu tỉnh táo .Nhìn cối xay gió lão
tưởng bọn khổng lồ gian ác rồi sau đó cho là
phép thuật của lão pháp sư .


-> Mục đích để diệt kẻ ác, giúp đỡ người
lương thiện.cuộc chiến chính đáng. Hành động
dũng cảm nhưng điên rồ.



- Bị thương không rên la


- Chưa cần ăn


- Suốt đêm không ngủ.


 Khơng bình thường , hoang tưởng , vừa đáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? <b>Đôn Ki-hơ-tê </b>là một kẻø cực kì
hoang tưởng nhưng ở chàng có
những phẩm chất rất đáng quý ,
em hãy chỉ rõ ?




-( <b>Thảo luận )</b>


- Tiêu diệt cái ác, cái xaáu .


- Dũng cảm , chủ động tấn công địch ,
không sợ.


- Lập công , làm nên sự nghiệp .


 Cao thượng , trong sạch , hết mình thực hiện


quan niệm sống , lí tưởng ....
? Trong phần chú thích , tác giả đã khắc họa



ngoại hình của Xan – chô Pan –xa bằng
những nét nào ?


? Trong cuộc chiến đấu với cới xay gió , Xan
–chơ Pan –xa có những câu nói và việc làm
đáng chú ý , tìm những chi tiết tiêu biểu ?
? Trên đường đi tiếp , trong cuộc chuyện trị
với Đơn , Xan cịn bộc lộ những đặc điểm gì
nữa ?


? Em hiểu gì về tính cách của Xan ?


<b>2. Nhân vật Xan- chô Pan-xa.</b>


- Xa-chô pan -xa là một nông dân
béo lùn…


- Đó là cái cối xay .


Phải coi chừng , cẩn thận .


 biết rõ sự thật, tỉnh táo .


- Đau là rên rỉ .


- Ung dung đánh chén .
- Ngủ một mạch .


ham muốn rất thực tế , chân



* ích kỉ , hèn nhát , tỉnh táo , thực tế
và thực dụng.


 Quá thực dụng nên trở nên tầm


thường .
? Hãy tìm những nét khác biệt giữa ĐKHT và


XCPX ? 3<i>. Cặp nhân vật tương phản .</i>


( <b>Thảo luận )</b>


? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ?Tương phản
? Tác dụng ? Xây dựng thành cơng nhân vật điển hình


Đôn –ki Hô –tê
-Quý tộc.
- Gầy, lênh khênh.
- Nói năng kiểu cách.
- Khát vọng cao cả
- Mê muội , hão huyền
- Dũng cảm


Xan –chơPan- xa
- nơng dân
- béo, lùn
-chân thật
-mơ ước tầm thường
- tỉnh táo , thực tế
-hèn nhát



III- Tổng kết :
? Hãy nêu những nét chính


về già trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản ?


- Bằng Nt tương phản Xéc- van -téc đã xây dựng
thành công hai nhân vật bất hủ trong văn học thế giới
- Đôn Ki-hô-tê nực cười mù quáng nhưng có nhiều
phẩm chất đáng quý; Xan –chô Pan –xa một con
người thực dụng nhưng có nhiều điểm đáng trách.


<b>IV – Luyện tập :</b>


? Nêu những mặt tốt , xấu của hai nhân vật ĐKHT và
XCPX ?


<i><b>Học sinh thảo luận</b></i>


4/ Củng cố : Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về việc đọc sách ? Mặt bổ
ích ? Mặt tiêu cực ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Học bài năm nội dung và nghệ thuật.
- Soạn bài “ Chiếc lá cuối cùng”


- Xem trước bài “ Tình thái t


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>



<b> </b>



<b> Tiết 27:</b>



<b>TÌNH THÁI TỪ</b>


A /<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS :


-Hiểu được thế nào là tình thái từ .


- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp
B- PHƯƠNG TIỆN: Sgk SGV


- Bảng phụ , phiếu học tập .
C /<b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8D……...………
8E………
2/ Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là trợ từ ? Thán từ ? Cho VD?
- Làm bài tập 4,5.


3/Bài mới :
Giới thiệu bài :


HS đọc Vd SGK . I – <b> Tình thái từ và chức năng của tình thái từ .</b>


? Nếu lược bỏ các từ in đậm
trong các câu a,b,c thì ý


nghĩa của câu có gì thay đổi
khơng ? Tại sao ?


Thông tin sự kiện không
thay đổi nhưng quan hệ giao
tiếp thay đổi


? Từ “ạ” trong VD 4 biểu
thị sắc thái tình cảm gì của
người nói ? ( thái độ kính
trọng , lễ phép )


1- Bài tập 1


1- Mẹ đi làm rồi à? -> Câu nghi vấn
2. Con nín đi ! -> Câu cầu khiến .
3. Thương thay cũng


một kiếp người -> Cấu tạo câu cảmthán .
4. Em chào cô ạ ! -> Thái độ lễ phép


? Những từ in đậm là tình
thái từ . Vậy em hiểu thế
nào là tình thái từ ?


<b>2- Kết luận: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Công dụng của nó ? ( 4


chức năng ) và để biểu thị sắc thái của người nói* Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:


-Tình thái từ nghi vấn : à , ư, hử, hả, chứ,chăng
- Tình thái từ cầu khiến: Đi, nào , với .


- Tình thái từ cảm thán: Thay , sao…


- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: Ạ , nhé,
cơ , mà …


Ghi nhớ 1 (SGK / 81 )


Đọc VD SGK. <b>II – Sử dụng tình thái từ .</b>


? Những tình thái từ trong
những câu trên được dùng
trong những tình huống giao
tiếp khác nhau ntn?


? Khi sử dụng tình thai 1từ
cần lưu ý điều gì ?


HS đọc ghi nhớ 2.


? Cho VD về cách sử dụng
tình thái từ ?


1- Bài tập:


- bạn chưa về à? -> hỏi, thân mật bằng vai.
-Thầy mệt ạ ? -> hỏi, lễ phép , kính trọng
- Bạn giúp tôi một



tay nhé !


-> cầu khiến , thân mật
- Bác giúp cháu


một tay ạ!


-> cầu khiến , lễ phép
2- Kết luận:


- Khi nói khi viết cần sử dụng tình thái từ cho phù
hợp với hồn cảnh giao tiếp.


Ghi nhớ 2(SGK /81)


<b> III – Luyện tập :</b>


HS đọc , xác định u cầu
các bài tập .


HS lần lượt lên bảng làm –
GV theo dõi , bổ sung.


<b>BT1</b>: Các câu có dùng tình thái từ : b,c,e,i.
BT2: Ý nghĩa của các tình thái từ :


a. chứ: nghi vấn .


b. chứ: nhấn mạnh , khẳng định .


c. ư : phân vân .


d. nhæ : thân mật .


e. nhé : thân mật , dăn dò .


f. vậy : miễn cưỡng , khơng hài lịng.
g. Cơ mà : thuyết phục .


<b>BT3</b>: Đặt câu với các từ : mà , chư ùlị , thôi , cơ ,
vậy .


GV gọi HS lên bảng đặt câu – GV sửa chữa .
VD : - Con đã làm bài tập rồi mà !


- Đừng giành nhau nữa , em nó khóc đấy !
-Tôi phải hát xong bài này đã chứ lị !
-Em chỉ có chừng này thơi!


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Thế nào là tình thái từ ? Có mấy chức năng ? Cho VD?
- Nêu cách sử dung tình thái từ ?


5/ Hướng dẫn về nhà :


- Học thuộc ghi nhớ 1, 2.SGK
- Làm bài tập 4+5.


- Chuẩn bị bài mới: “ Luyện tập viết đoạn văn ….”


<i><b>ChØnh</b></i> <i><b>lý</b></i> <i><b>bổ</b></i> <i><b>xung:</b></i>








<i>Ngày soạn: </i><i>.. </i>


<i>Ngày gi¶ng:</i>………


<b> Tiết 27:</b>



<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b> KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM</b>


A – <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS :


- Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả ,
biểu cảm khi viết đoạn văn tự sự .


- Rèn kĩ năng viết đoạn văn .
B/ Phương tiện


- GV : Soạn giáo án + chuẩn bị một số văn bản có bố cục chặt chẽ
- HS: Đọc kĩ các văn bản SGK


B – <b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1/ Ổn định lớp : 8D……...………
8E………



2/ Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu vai trò của các yếu tố : kể , tả , biểu cảm .
3/Bài mới :


<b>Giới thiệu bài </b>


HS đọc các sự kiện và nhân vật SGK.
? Những yếu tố để xây dựng đoạn văn tự
sự là gì?


<b>I –Từ sự việc và nhân vật đến</b>
<b>đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả</b>
<b>và biểu cảm . </b>


( -sự việc : gồm 1 hoặc nhiều hành vi ,
hành động


- nhân vật chính : chủ thể h / đ hoặc người
chứng kiến )


1-Bài tâïp 1: a;b;c SGK


? Vai trò các yếu tố miêu tả , biểu cảm
trong đoạn văn tự sự ? (làm cho sự việc dễ
hiểu , hấp dẫn và nhân vật chính trở nên
gần gũi , sinh động ).


? Quy trình XD đoạn văn tự sự gồm mấy


2-Kết luận: -Quy trình xây dựng


đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả ,
biểu cảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

bước ? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì ?
-HS chọn một trong 3 bài tập ở SGK để
viết .


- Phân tích , đánh giá đoạn văn vừa viết –
GV nhận xét , sửa chữa.


c . Xác định thứ tự kể .


d. Xác định các yếu tố miêu tả ,
biểu cảm sẽ dùng .


e. Viết thành đoạn văn .
2. Viết đoạn văn : a,b,c.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>II- Luyện tập :</b>


HS đọc và xác định yêu cầu các bài tập .
Lần lượt thực hiện các bài tập.


HS tự viết một đoạn văn thông qua lời kể
của ông giáo .


<b>BT1:-</b> Sự việc: Lão Hạc báo tin đã
bán con chó Vàng .


- Nhân vật : ông giáo, lão Hạc .


- Miêu tả: nét mặt , tâm trạng


lão Hạc.


- Biểu cảm : thơng cảm , xót xa
,ái ngại trước thái độ đau đớn
của lão Hạc .


<b>BT2:</b> HS so sánh đoạn văn mình vừa viết với đoạn văn của Nam Cao .


- Nhận xét : Đoạn văn của Nam Cao miêu tả chân dung lão Hạc rất độc đáo ; nụ
cười, đôi mắt , vẻ mặt , nếp nhăn , cái đầu , cái miệng , tiếng khóc -> Một lão
Hac khốn khổ qua ngoại hình .


- Thể hiện sinh động sự quằn quại về tinh thần của một con người trong giây
phút ân hận , xót xa vì đánh lừa một con chó .


Hoạt động 4:
4/ Củng cố :


- Quy trình XD đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả , biểu cảm gồm mấy bước ?
Nội dung của từng bước ?


- Hãy viết một đoạn văn theo chủ đề tự chọn . Đọc thêm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tuần 8 – Bài 8:</b>
<i><b>Tiết 29 -30:</b></i>


<b>( Trích – Ohen – ri)</b>



A –<b>MỤC TIÊU</b>
<b>CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn Mỹ Ohen –ri ,
rung động trước cai 1đẹp , cái hay và lịng cảm thơng của tác giả đối với những
nỗi bất hạnh của người nghèo .


- Rèn kĩ năng đọc, kể chuyện diễn cảm .
B – <b>CHUẨN BỊ :</b>


- GV : Sưu tầm những bức tranh minh họa “chiếc lá cuối cùng”.
- HS : Đọc tham khảo mở rộng tập truyện ngắn của Ohen –ri .
C –<b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


1/ Ổn định lớp :
2/ Bài cũ :


- Em hãy nêu những ưu và nhược điểm của hai nhân vật : Đôn –ki Hô –tê
và Xan –chôPan –xa?


- Em rút ra được bài học gì từ hai nhân vật trên ?
3/Bài mới : giới thiệu – ghi mục :


Hoạt động 2:


HS đọc chú thích SGK . I <b>–Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b>


<b>.</b>



GV nhấn mạnh môt vài nét về tác giả , văn
hóa nước Mĩ.


GV hướng dẫn đọc : to , rõ , cảm động .
Gọi HS đọc – GV nhận xét .


SGK/ 89


? Hãy tóm tắt ngắn gọn truyện ? II – <b>Đọc – Tóm tắt.</b>


<b>CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Đọc chú thích ( 8 chú thích).


? Truyện có thể chia làm mấy đoạn ? Nội
dung chính ?


- Bố cục : 3 đoạn .


- Thể loại : truyện ngắn
biểu cảm.


Đ1: Từ đầu… “tảng đá”:Cụ Bơ-men và Xiu lên
gác thăm Giơn-xi -> lo sợ nhìn chiếc lá ….
Đ2: tiếp… “thế thôi”: Chiếc lá cuối cùng vẫn
không rụng và Giôn –xi qua cơn hiểm nghèo .
Đ3: Còn lại : Cái chết bất ngờ của cụ Bơ –
men.


? Phần in nhỏ đầu văn bản cho ta biết Giôn –



xi đang ở trong tình trạng nào ? <b>III - Tìm hiểu văn bản .</b>1. Diễn biến tâm trạng của
Giơn –xi.


? Trong tình trạng ấy , tâm trạng của Giôn –xi
ntn? Chi tiết nào làm rõ tâm trạng ấy?


? Phần đầu văn bản ta biết về sức khỏe của
Giơn –xi . Em hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó
?


<i>a. Kéo mành lần thứ nhất.</i>
-Thẫn thờ yếu ớt, mệt mỏi,
Thều thào chán nản, tuyệt
vọng


? Hình dung của em về nhân vật Giôn-xi từ
chi tiết miêu tả dáng vẻ thẫn thờ và giọng nói
thều thào của cơ?


? Tại sao Giôn -xi mở cặp mắt thẫn thờ và
thều thào ra lệnh “kéo nó lên”?


? Sau khi nhìn thấy chiếc lá Giơn –xi đã nói gì
?


?Em hiểu gì về trạng thái tinh thần của Giơn –
xi từ câu nói “Đó là chiếc láa cuối cùng…em
sẽ chết” ?



? Em hiểu gì về Giôn –xi qua chi tiết “tâm
hồn đang chuẩn bị cho chuyến đi xa xôi bí ẩn
của mình”?


-Lá rụng – em sẽ chết .


-> khơng cịn tin vào sự sống,
thiếu nghị lực.


 chờ đợi cái chết


? Sau một đêm mưa dữ dội , khi chiếc mành
vừa kéo lên lúc trời sáng Giơn –xi đã phát
hiện điều gì ?


? Em hãy hình dung tâm trạng của Giôn –xi
khi thấy chiếc lá vẫn còn trên cành ?


? Giơn-xi đã cảm nhận đượcđiều gì từ chiếc lá
cịn sót lạiđó?


? Chi tiết nào cho thấy Giôn –xi đã thay đổi
hẳn về tâm trạng?


? Sự thay đổi ấy nói lên điều gì ?


<i>b. Kéo mành lên lần thứ hai .</i>
- Chiếc lá vẫn cịn đó


-> sức sống mãnh liệt ,


bền bỉ .


- Muốn chết là một tội
-> tâm trạng thay đổi.
- Xin cháo , sữa; địi


gương , ngồi dậy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

nghệ thuật trở lại.


<b>Hoạt động 4:</b>


4/ Củng cố :


- Từ việc Giơn –xi nhìn chiếc lá lúc ốm nặng , Giơn –xi đã có tâm trạng gì?
- Vì sao kht1 vọng sống trở lại với Giơn –xi ?


5/ Dặn dò :


-Học thuộc bài .
- Chuẩn bị tiết 2.


<b>Tiết 2:</b>


1/ Ổn định lớp :


2/ Bài cũ : Vì sao Giôn –xi vượt qua cái chết?
3/Bài mới :


2. Cụ Bơ-men và chiếc lá cuối cùng .


? Cụ Bơ –men được giới thiệu ntn?


?Chi tiết 40 năm nay cụ mơ ước về
một kiệt tác cho thấy cụ là người như
thế nào ?


( trăn trở , tìm tịi sáng tạo NT …)
HS đọc đoạn cuối .


? Em hãy cho biết, khi nnhìn thấy cây
thường xuân , thái độ của cụ như thế
nào ? Vì sao cụ lại có thái độ đó ?
( lịng u thương , lo lắng cho Giơn –
xi ).


? từ lời kể của Xiu ,em hãy hình dung
cảnh cụ Bơ –men vẽ chiếc lá ?


? Theo em , cụ Bơ –men vẽ chiếc lá
với mục đích gì? Chiếc lá cuối cùng
có tác dụng ntn?


? Khivẽ chiếc lá cụ Bơ –men đã phải
trảmột cái giá như thế nào ?


Cụ bơ –men
- Ngồi làm mẫu ,
ước mơ về một kiệt
tác.



=> thaát bại vẫn mơ


ước thành cơng .
- Vẽ chiếc lá .
-> tình thương u.


- Sưng phổi ,
chết .


 sự hi sinh cao cả.


Chiếc lá cuối
cùng


Đêm , mưa , gió ,
tuyết lạnh, tường
cao , ánh sáng
đèn bão.


 hoàn cảnh đặc


biệt khó


khăn .


- Cuống lá
xanh sẫm ,


rìa lá



nhuốm màu
vàng úa .


 Giống như


thật.


- chiếc lá
cuối cùng
mãi còn.
->cứu sống Giơn
–xi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Nếu nói rằng cư Bơ –men là một
nghệ sĩ chân chính , em có đồng ý
khơng , vì sao?


?Em hiểu nghệ thuật chân chính là
gì ?


? Chiếc lá cuối cùng là một bức tranh
kiệt tác của cụ Bơ –men . Điều đó có
đúng khơng ? Vì sao ?


( HS thảo luận)


Cụ là : Nghệ sĩ chân chính vì vì tác
phẩm của ơng vẽ là tác phẩmtạo ra vì
lịng u thương con người, vì con người
Chiếc lá là một kiệt tácvì nó sinh động,


giống như thật , tạo ra sức mạnh khơi
dậy sự sông trong tâm hồn con người.


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của
truyện ?


? Khái quát lại nội dung văn bản ?


<b>III/ Tổng kết :</b>


- <b>Nghệ thuật</b> đảo ngược tình huống hai
lần gây bất ngờ và hấp dẫn người đọc.
Cách kết thúc độc đáo.


<b>- Nội dung:</b> Truyện ca ngợi tình yêu
thương cao cả giữa những con người lao
động nghèo khổ


Nêu cảm nhận của em về cụ Bơ –
men và kiệt tác của cụ ?


- Nêu suy nghó của em khi kết thúc
câu chuyện về 3 nhân vật .


<b>IV/Luyện tập :</b>


- Học sinh thảo luận.
4/ Củng cố : Bài tập trắc nghiệm :


Vì sao có thể nói chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ –men là một kiệt tác ?


A. Vì chiếc lá cụ Bơ –men vẽ rất giống với chiếc lá thật .


B. Vì chiếc lá ấy đã mang lại sự sống cho Giơn –xi ?
C. Vì cụ Bơ –men tự coi nó là một kiệt tác của mình.


D. Vì cả Giơn –xi và Xiu chưa bao giờ nhìn thấy chiếc lá nào đẹp như
thế.


5/ Dặn dò : Hoc kĩ bài + Chuẩn bị bài “ Hai cây phong” .
- Xem trước bài : Chương trình địa phương .


<b>Soạn: 5-10 </b>


<b> Giảng: 20-10 Tiết 31:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

A/<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Hiểu được các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt , th6an thích được dùng ở địa phương
sở tại .


- Bước đầu so sánh các từ ngữ trên với các từ ngữ tương ứng với từ ngữ toán dân
để thấy rõ ngững từ ngữ nào trùng với từ ngữ tồn dân.


B/ CHUẨN BỊ :


- GV: Soạn giáo án , bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà


C/ <b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



1/ Ổn định lớp : 9E:
9D :
2/ Bài cũ :


- Thế nào là tình thái từ ? Khi sử dụng tình thái từ cần lưu ý điều gì?
- Làm bài tập 4,5.


3/Bài mới : Giới thiệu bài


HS kẻ bảng phân loại từ ngữ địa phương , từ ngữ toàn dân .


Rút ra những từ ngữ khơng trùng với từ tồn dân ở địa phương em .


Lưu ý , có một số vùng do sự phát âm nên có sự khác biệt về ngữ âm ( không
phải là từ địa phương ).


STT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương


1 Cha Ba, bố, thầy , tía ,cậu..


2 Mẹ Má , u ,bầm , mạ , đẻ , mẹ…


3 Oâng noäi ng , nội


4 Bà nội Bà, mệ , noäi.


5 Oâng ngoại Oâng , ngoại.


6 Bà ngọai Bà , mệ, ngoại.



7 Bác ( anh của cha) Baùc


8 Bác ( vợ anh của cha) Bác


9 Chú (em trai của cha) Chú


10 Thím ( vợ của chú) Mự , thím , cơ


11 Bác (chị của cha) Cô , bác , o


12 Bác ( chồng chị của cha) Bác , dượng


13 Coâ ( em gái của cha) O , cô


14 Chú ( chồng em gái của cha) Dượng


15 Bác (anh của mẹ) Cậu


16 Bác ( vợ anh của mẹ) Mợ , mự


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

18 Mợ ( vợ em trai của mẹ ) Mợ


19 Bác (Chị gái của mẹ) Bác , gì


20 Bác ( chồng chị gái của mẹ) Bác , dượng


21 Dì (em gái của mẹ) Dì


22 Chú ( chồng em gái của mẹ) Chú , dượng.



23 Anh trai Anh , baùc


24 Chị dâu Bác , mợ


25 Em trai Chú , cậu ,em


26 Em dâu ( vợ em trai) Mợ


27 Chị gái Dì , coâ , o


28 Anh rể ( chồng của chị gái ) Dượng , bác


29 Em gái Dì , coâ ,o


30 Con Con


31 Con dâu ( vợ của con trai ) Dâu , con dâu , con
32 Con rể ( chồng của con gái ) Rể , con rể , con


33 Cháu Cháu


34 Chồng ng xã , mình , nhà


35 Vợ Bá xã, mình , nhà


<b>Luyện tập :</b>


? Tìm những câu ca dao , tuc ngữ có sử dụng những từ chỉ quan hệ ruột thịt .
HS tìm và thi theo tổ .



GV bổ sung , chấm điểm .
5/ Hướng dẫn về nhà :


- Chuẩn bị bài : Nói quá.


- Tìm thêm một số câu ca dao , tục ngữ nói về quan hệ ruột thịt .
Soạn: ……….


Giaùng: ………. <b> Tiết 32:</b>


<b>LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ </b>



<b>KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM.</b>



A – <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b> giúp HS:


- Nhận diện được bố cục ( mở bài, thân bài , kết bài) của một văn bản tự sự
kết hợp với miêu tả , biểu cảm .


- Biết cách tìm , lựa chọn , sắp xếp các ý trong bài văn ấy
.B/ PHƯƠNG TIỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- HS: Đọc kĩ các văn bản SGK
C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


B – <b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp 9d: ………..
9e: ……….



2/ Bài cũ : Hãy nêu quy trình XD đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả , biểu cảm
.


3/Bài mới :


HS đọc bài văn “ Món quà sinh


nhật” <b>i- Dàn ý của một bài văn tự sự </b>


? Tìm bố cục của văn bản trên ? 1. Bài tập : Tìm hiểu bài “Món quà sinh
nhật


? Nêu nội dung của từng đoạn ? a. Bố cục : 3 phần :
HS xác định và nêu nội dung từng


phaàn


- MB: Từ đầu… “trên bàn” : Quang
cảnh chung của buổi sinh nhật.
- TB : tiếp … “khơng nói” : Món q


sinh nhật độc đáo của Trinh.


- KB: Còn lại : Cảm nghó của Trang
về món qùa.


? Truyện kể về việc gì ? Ai là người
kể chuyện ?



( ngôi thứ mấy )


? Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Vào lúc
nào? Trong hoàn cảnh nào?


? Câu chuyện diễn ra như thế nào?
Mở đầu bằng vấn đề gì ?


? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu?
? Kết thúc ở chỗ nào ?


? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ?
( tình huống truyện).


? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
được kết hợp và thể hiện ở chỗ nảo
trong truyện ? Nêu tác dụng của
những yếu tố đó ?


? Những nội dung trên được kể theo
thứ tự nào ?


b. Các yếu tố củavăn bản .


- Sự việc chính: diễn biến buổi SN.
- Ngôi kể : thứ nhất ( Trang ).
- Thời gian : buổi sáng .


- Không gian : trong nhà Trang .
- Hoàn cảnh : ngày Trang SN .


- Nhân vật chính : Trang và Trinh.
- Diễn biến :


+ Mở đầu : tâm trạng bồn chồn của
Trang khi người bạn thân chưa đến .


+ Đỉnh điểm : sự xuất hiện của Trinh
với chùm ổi.


+ Kết thúc : sự xúc động của Trang .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? Từ phần phân tích trên em hãy rút
ra dàn ý ?


- Thứ tự kể :
+ Trình tự thời gian .


+ Trong khi kể có xen hồi ức.


3. Dàn ý bài văn tự sự . ( SGK )


<b>2 Kết luận – Ghi nhớ</b> ( SGK / 95)


<b>II – Luyện tập :</b>


HS đọc và xác định yêu cầu các bài
tập


? MB giới thiệu ai ? Trong hoàn
cảnh nào ?



<b>BT1:</b> Lập dàn ý cho văn bản : “ Cô bé
bán dieâm”


a. MB : Quang cảnh trước đêm giao
thừa và gia cảnh cô bé bán diêm .
b. TB : - không bán được diêm –


không dám về.
- Tìm chỗ tránh rét .


- Qt diêm – mộng tưởng .
- Diêm tắt – trở về thực tại.


Miêu tả , biểu cảm : cảnh mộng tưởng ,
cảnh thực .


Suy nghó , tâm trạng cô bé .


c. KB : Em bé chết vì đói , rét.
4/ Củng cố :


- Thế nào là dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ?
- Các yếu tố cơ bản trong dàn ý ?


5/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập 2 SGK.


- Chuẩn bị theo các đề SGK ( làm bài viết )



<b>Ngày soạn : ………..</b>
<b>Ngày giáng : ……….</b>


<b>Tuần 9 – Bài 9.</b>


<i>Tiết 33 -34:</i>


<b> </b>

<b>HAI CAÂY PHONG</b>



<b> ( Trích “ Người thầy đầu tiên” Ai –ma –tốp )</b>


A – <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Phát hiện trong văn bản “Hai cây phong” có hai mạch kể ít nhiều phân biệt
lồng vào nhau dựa trên các đại từ nhân xưng khác nhau của người kể chuyện .
- Ngòi bút đậm chất hội họa của tác giả khi miêu tả hai cây phong .


- Hiểu rõ những nguyên nhân khiến hai cây phong gây xúc động cho người kể
chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………
2/ Bài cũ :


- Nêu nội dung truyện “ Chiếc lá cuối cùng”?


- Vì sao bức tranh vẽ chiếc lá cuối cùng lại được coi là một kiệt tác?
3/Bài mới : giới thiệu bài :



Giáo viên nêu yêu cầu đọc , đọc
mẫu


Gọi học sinh đọc .
tóm tắt ngắn gọn truyện
“ Người thầy đầu tiên”.
Đọc phần chú thích SGK ?


Tóm tắt những nét chính về tác
giả , tác phẩm


Vị trí đoạn trích ?
Đọc phàn từ khó SGK


<b>I – Đọc – chú thích.</b>
<b>1- Đọc : </b>


-GV hướng dẫn đọc : chậm rãi , hơi buồn
buồn. Chú ý phân biệt ngôi kể “tôi” và “
chúng tôi”.


- Tóm tắt chuyện : Chú thích SGK
2- Chú thích:


a- Tác giả : Ai- ma- tốp (1928)


- Quê vùng thung lũng Ta lax làng
Se-ke-rơ huyện Ki – rôp.


- ng viết văn bằng hai thứ tiếng tiếng mẹ


để và tiếng Nga .


- đầu năm 2004 ông được nhận danh dự
Giáo sư danh dự của trường Đại học tổng
hợp Quốc gia Lơ mơ nơ xơp.


B- Tác phẩm:


- Tác phẩm đầu tiên của ông là truyện
vừa Gia- ma- lia (1958 ) được nhà văn
Pháp xem là bản tình ca hay nhất thế kỷ
XX , ơng cịn là tác giả của nhiều tập
truyện vừa và tiểu thuyết nổi tiếng khác
- Đoạn trích nằm ở phần đầu truyện
“người thầy đầu tiên “


c- Chú thích :


Lưu ý chú thích 3,5,6,7,11,14,15.


<b>II- Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1- Kiểu văn baûn : </b>


<b>PTBĐ: Tự sự kết hợp mieu tả và biểu</b>
<b>cảm</b>


Thể loại : truyện


? Nêu bố cục đoạn trích ? <b>2- Bố cục: </b>Bố cục : 4 đoạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Đ2: Tiếp … “thần xanh” : nhớ về hình ảnh
hai cây phong và cảm xúc mỗi lần về
thăm quê .


Đ3: Còn lại : nhớ đến người trồng hai cây
phong.


3- Phân tích:
? Đây là đoạn văn có cách kể


chuyện rất độc đáo . Em hãy chỉ
ra ?


? Khi nào người kể nhân danh tôi ,
chúng tôi ?


* Hai mạch kể lồng ghép.
Tôi – chúng tôi.


- Tơi : khi là người họa sĩ nhớ về quá khứ .
- Chúng tôi : người kể chuyện và bạn bè ở
thời điểm thơ ấu.


? Thay đổi ngơi kể như vậy có tác
dụng gì?


-> sống động , chân thực


HS đọc đoạn 3:



? Nhân vật kể chuyện và bạn bè
của anh đang ờ thời điểm nào ?
? Lũ trẻ ở đây được miêu tả như thế
nào?


? Lũ trẻ đã làm gì ở chỗ hai cây
phong ?


? Tác giả đã miêu tả lũ trẻ bằng
nghệ thuật gì ?


? Qua đó , em có nhận xét gì về bọn
trẻ ?


? Trong kí ức tuổi thơ , hai cây
phong được phác họa ntn?


? Em có cảm nhận gì về hai cây
phong qua cách miêu tả đó ? Nét
đặc sắc về nghệ thuật?


? Vậy mối quan hệ giữa bọn trẻ và
hai cây phong như thế nào?


1. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ .
- Lũ nhóc con : đi chân đất , chạy ,


reo hò , bám trèo , phá tổ chim , trèo
lên cao xem ai can đảm hơn .



 Động từ gợi tả : hồn nhiên , tinh


nghòch .


- Hai cây phong : khổng lồ , nghiêng ngả ,
chào mời ; lá dịu hiền , bóng râm mát
rượi .


-> Nét phác thảo , chấm phá : người bạn
thân thiết , độ lượng , bao dung .


 Hai cây phong là nơi hội tụ niềm vui ,


gắn bó tình cảm bạn bè .
4/ Củng coá :


-Nhận xét về hai mạch kể độc đáo trong truyện ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

5/ Hướng dẫn về nhà : Học kĩ bài + chuẩn bị tiết 2.


<b>Ngày soạn : ………..</b>
<b>Ngày gảng : ……….</b>


<b>Tuần 9 – Bài 9.</b>
<i><b>Tiết 33 -34:</b></i>


<b> HAI CAÂY PHONG (Tieáp theo)</b>


<b> ( Trích “ Người thầy đầu tiên” Ai –ma –tốp )</b>



A – <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Phát hiện trong văn bản “Hai cây phong” có hai mạch kể ít nhiều phân biệt
lồng vào nhau dựa trên các đại từ nhân xưng khác nhau của người kể chuyện .
- Ngòi bút đậm chất hội họa của tác giả khi miêu tả hai cây phong .


- Hiểu rõ những nguyên nhân khiến hai cây phong gây xúc động cho người kể
chuyện .


B- <b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………
2/ Bài cũ :


- Giới thiệu toám tắt về tác giả, tác phẩm


- Hình ảnh hai cây phong hiện lên trong ký ức tuổi thơ tác giả như thế nào
3/Bài mới : chuyển tiếp bài :


2/ Bài cũ : Em có nhận xét gì về lũ trẻ và hai cây phong trong kí ức của tôi ?


3/Bài mới :


? Khi trèo lên hai cây phong trước mắt lũ
trẻ hiện ra điều gì ?


? Thế giới đẹp đẽ ấy bao gồm những gì ?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì khi miêu tả?



? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì về bức
tranh thiên nhiên ở đây?


? Bọn trẻ có suy nghĩ , cảm xúc gì khi đứng
trước những cảnh ấy?


? Đoạn văn tả cảnh lũ trẻ trèo lên hai cây
phong để khám phá thảo nguyên mênh
mơng phía sau có ý nghĩa gì?


-Bức tranh thiên nhiên : đất bao la,
dịng sơng , thảo ngun … đầy bí
ẩn


 liệt kê , so sánh : đẹp , quyến rũ


vô tận .


- Cảm giác : sửng sốt , nín
thở , lặng đi , nép mình , suy
nghĩ…


 hạnh phúc , say sưa , ngây ngất.
 Hai cây phong là nơi tiếp sức


cho sự khám phá .
? Hai cây phong ở đỉnh đồi làng ku –ku


-rêu có gì đặc biệt đối với nhân vật tơi –


người họa sĩ? Vì sao tác giả ln nhớ về
chúng ?


2- Hai cây phong trong cái nhìn và
cảm nhận của người họa sĩ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

ấu mà tác giả trân trọng , nâng niu .


-Liên quan đến nghề họa sĩ , nỗi nhớ quê
? Hai cây phong trong hồi ức của nhân vật
“ tôi” hiện ra cụ thể như thế nào ?


rieâng.


- Nghiêng ngả , lay động , rì rào.


- Như hai anh em sinh đơi , sức lực
dẻo dai , dũng mãnh …


-> so saùnh , miêu tả: hai cây phong
có tâm hồn phong phú , cuộc sống
riêng .


? Tại sao khi đã trưởng thành , đã hiểu
được những điều bí ẩn của hai cây phong
mà vẫn không làm họa sĩ vỡ mộng ? ( sức
mạnh và sự ám ảnh lâu bền , dai dẳng của
kỉ niệm tuổi thơ của mỗi con người ).


? Điều cuối cùng mà tác giả chưa hề nghĩ


đến thuở thiếu thời là gì ? Tác dụng ?


- Gắn liền tên tuổi một người :
thầy Đuy – sen - ngưịi có cơng
XD ngơi trường , xóa mù cho trẻ
con làng ku-ku –rêu.


=><i>Hai cây phong là nhân chứng</i>
<i>xúc động về tình thầy trị , là nơi</i>
<i>gửi gắm ước mơ , hi vọng</i>.


? So sánh cách miêu tả hai cây phong giữa
hai mạch kể ?


? Sự kết hợp miêu tả , biểu cảm thể hiện
nội dung gì?


Học sinh đọc ghi nhớ SGK ?


<b>III – Tổng kết:</b>


NT:Tâm hồn nhạy cảm thể hiện
trong việc miêu tả và biểu cảm
trong kể chuyện.


ND: Ca ngợi vẻ đẹp cao quý của
hai cây phong, tấm lòng gắn bó
thiết tha với con người và cảnh vật
nơi quê hương yêu dấu.



? Trong quá trình kể , tả tác gia có dùng
biện pháp nhân hóa , so sánh , ẩn dụ hay
không ? Chỉ ra ?


-Hiệu quả nghệ thuật của việc lồng ghép
hai ngôi kể ?


- Việc kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự và
biểu cảm trong đoạn văn như thế nào ?
Kiểu văn bản nào chiếm nhiều hơn ?


<b>IV – Luyện tập :</b>
<b>Học sinh thảo luận.</b>


4/ Củng cố :


- Nêu những nghệ thuật đặc sắc của truyện ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

5/ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài viết số 2.


- Soạn: ơân tập truyện kí Việt Nam hiện đại.


<b>Ngày soạn : ………..</b>


<b>Ngày giáng : ……….</b> <b>Tiết 35 -36:</b>


<b>BÀI VIẾT SỐ 2.</b>




A – <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b> giúp HS :


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm .


- Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt , trình bày , sử dụng đan xen các yếu tố tự sự ,
miêu tả , biểu cảm .


B – <b>TIẾN TRÌNH KIỂM TRA .</b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………
2./ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3/ Đề bài ;


I – Đề 1: Kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến cô giao buồn.


Yêu cầu : Bài làm phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và miêu tả , biểu cảm.
II – HS làm bài , GV theo dõi .


III – Thu bài ; nhận xét chung về giờ làm bài .
Dàn bài


a- Mở bài :


- Giới thiệu được câu chuyện , nhân vật chính


b- Thân bài : Lý do, thời gian , hoàn cảnh xảy ra câu chuyện


- Nguyên nhân , diễn biến, kết quả câu chuyện


- Tác hại của việc làm sai trái .


C- Kết luận: Suy nghĩ , tình cảm bản thân sau khi sự việc xảy ra


<b>Biểu điểm :</b>


9 -10 : Bài làm của HS phải sạch , đẹp , không sai lỗi chính tả , đúng yêu cầu
đề và bài làm có cảm xúc sâu sắc .


7 – 8: Bài làm đúng trọng tâm , xen miêu tả , biểu cảm hợp lí , cảm xúc tốt ,
lời văn mạch lạc , trong sáng . Có thể sai một vài lỗi chính tả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

3 -4 : Bài chưa đúng trọng tâm , sai nhiều lỗi chính tả , trình bày cẩu thả; chưa
biết xen miêu tả , biểu cảm. Bài nghèo ý , thiếu hẳn cảm xúc…


1 -2 : Chưa đạt các yêu cầu trên .
4/ Hướng dẫn về nhà:


- Về nhà làm lại đề bài vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài “Nói q”.


<b>Ngày soạn : ………..</b>


<b>Ngày giáng : ……….</b>

<b><sub>Tieát 37:</sub></b>



A- <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn
chương cũng như trong cuộc sống đời thường .



- Rèn luyện cách sử dụng biện pháp nói quá .B/ CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án , bảng phụ


- HS: Chuẩn bị bài ở nhà


B –<b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………


2/ Bài cũ : Đọc một số ca dao , tục ngữ , thành ngữ có sử dụng từ địa phương
nói về người thân?


3/Bài mới : Giới thiệu bài


HS đọc VD SGK . I – <b>Nói quá và tác dụng .</b>


? Trong hai VD trên , cụm từ nào được
diễn đạt quá sự thật ?


? Mấy cụm từ đó nghĩa hàm ẩn là gì ?
? Hãy diễn đạt những cụm từ trên bằng
những cụm từ đồng nghĩa tương ứng ? Từ
đó so sánh xem cách diễn đạt nào hay hơn
?


? Vậy em hiểu thế nào là nói quá ? Tác
dụng ?


? Tìm một số câu ca dao, thành ngữ , tục


ngữ trong đó có sử dụng cách nói q?


1- Bài tập 1:


Chưa nằm đã sáng
Chưa cười đã tối .


 nhấn mạnh đặc điểm thời gian


tháng năm , tháng mười.
- Thánh thót như mưa ruộng cày.


 sự vất vả của người nông dân.
<i><b>2- Kết luận : Ghi nhớ ( SGK / 102</b></i><b>)</b>


VD : -Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta.
- Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Nói quá và nói khốc có điểm gì giống
và khác nhau ?


( <b>Thảo luận)</b>


HS thảo luận theo nhóm , đại diện lên
trình bày .


GV nhấn mạnh điểm khác biệt .



em


HS đọc và xác định yêu cầu các bài tập


SGK II – <b>Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 1:</b> Tìm và giải thích ý nghĩa của biện pháp nói quá :
a. sỏi đá cũng thành cơm : niềm tin vào bàn tay lao động .


b. đi lên đến tận trời : vết thương chẳng có nghĩa lý gì , khơng phải bận
tâm .


c. thét ra lửa: kẻ có quyền sinh , quyến sát đối với người khác .


<b>BaØi tập 2</b>: Điến thành ngữ thích hợp vào chỗ trống :
a. chó ăn đá , gà ăn sỏi .


b. bầm gan tím ruột .
c. ruột để ngồi da.
d. Nở từng khúc ruột .


e. Vắt chân lên cổ mà chạy .


<b>Bài tập 3</b>: Đặt câu với các thành ngữ cho sẵn :


VD : - Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước , nghiêng thành .
- Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.


- Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa tìm ra đáp số .
- Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng .


4/ Củng cố :


- Thế nào là nói quá ? Tác dụng ? Cho VD ?
- Phân biệt nói quá và nói khốc ?


5/ Hướng dẫn về nhà:


- Học kó bài .Làm bài tập 4+ 5+6.
- Chuẩn bị bài “ Nói giảm , nói tránh”.


<b>-Ngày soạn : ………..</b>


<b>Ngày giáng : ……….</b> <b>Tiết 38:</b>


<b>ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Củng cố , hệ thốg hóa kiến thức phần truyện kí việt Nam hiện đại , học ở lớp
8.


- Rèn kĩ năng ghi nhớ , so sánh , khái quát và trình bày nhận xét , kết luận
trong q trình ơn tập.


B- <b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………


2/ Bài cũ : Nguyên nhân nào khiến cho hai cây phong chiếm vị trí trung tâmvà
gây xúc động sâu sắc cho người kể chuyện ?



3/ Bài mới


Giới thiệu bài :


I – <b>Lập bảng thống kê các văn bản đã học.</b>


TT Teân vaên


bản Tên tácgiả NămTP ra
đời


Theå


loại Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệthuật


1 Tôi đi


học
Thanh
Tịnh

(1911-1988)
1941 Truyện
ngắn


Những kỉ niệm
trong sáng về
ngày tựu trường
đầu tiên.



Tự sự kết hợp
trữ tình ; kể
chuyện kết hợp
miêu tả, SS…


2 Trong


lòng mẹ NguyênHồng

(1918-1982)


1940 Hồi kí


(trích) Nỗi cay đắng , tủicực và tình yêu
thương mẹ của
bé Hồng.


Tự sự kết hợp
với trữ tình .
H/a’ so sánh
táo bạo.


3 Lão Hạc Nam Cao


(
1915-1951)


1943 Truyện



ngắn
( trích )


- Số phận đau
thương , phẩm
chất cao quý của
người nông dân.
- Thái độ trân
trong của tác
giả .


- Tài năng khắc
họa nhân vật
có chiều sâu
tâm lí.


- Kể chuyện
linh hoạt , đa
giọng …


4 Tức


nước vỡ
bờ


Ngô Tất
Tố

(1893-1954)
1939 Tiểu


thuyết
(trích)


- Tố cáo xã
hội PK với
chính sách
thuế khóa
vơ nhân
đạo .


- Vẻ đẹp tâm hồn
, sức mạnh quật


-Ngòi bút hiện
thực khỏe, giàu
tinh thần lạc
quan.


- Tình huống
truyện bất ngờ ,
kịch tính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

khởi của người
phụ nữ nơng dân
VN.


ng2<sub>hđ</sub>


<b></b>



<b> </b><i><b> </b></i><b> Những điểm giống và khác nhau về nội dung , nghệ thuật của 3 văn</b>
<b>bản .</b>


1. Gioáng nhau :


- Thể loại: đều là văn bản tự sự .


- Thời gian ra đời : trước CMT8 (1930-1945).


- Đề tài, chủ đề : con người và cuộc sống XH đương thời ,số phận của những
con người cực khổ , bị vùi dập .


- Giá trị tư tưởng : chan chứa tinh thần nhân đạo ( yêu thương , trân trọng
những tình cảm , phẩm chất đẹp đẽ , cao quý của con người , tố cáo sự xấu
xa , tàn ác).


- Giá trị nghệ thuật : lối viết chân thực , gần với đời sống , ngơn ngữ giản dị


2. Khác nhau :
Tên văn


bản Thể loại,Pthức b’
đạt.


Đề tài , chủ đề


cụ thể Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệthuật


1 Trong



lịng mẹ Hồi kí .Tự sự xen
trữ tình


Tình cảnh
khốn khổ của
đứa bé mồ
côi , xa mẹ.


Nỗi đau xót , tủi
hận và tình thương
nhớ mẹ của đứa
trẻ .


Giọng văn
chân thực trữ
tình ,h/a’ss,
liên tưởng mới
mẻ.


2 Tức nước


vỡ bờ Tiểuthuyết
(tự sự)


Người nông
dân cùng khổ
bị áp bức đã
cùng lên.



Phê phán chế độ
tàn ác , bất nhân ,
ca ngợi vẻ đẹp
tâm hồn và sức
sống tiềm tàng
của người phụ nhữ
nông dân .


Khắc họa
nhân vật qua
ngôn ngữ ,
hành động .Kể
chuyện kết
hợp miêu tả
sinh động
3 Lão Hạc Truyện


ngắn
(tự sự xen
trữ tình )


Chuyện 1 ông
lão bất hạnh
phải kết thúc
cuộc đời bằng
cái chết.


Số phận bi thảm
của người nông
dân . Vẻ đẹp tâm


hồn của họ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Trong các văn bản trên , em thích nhất đoạn văn , nhân vật nào ? Vì sao ?
HS trình bày – GV nhận xét .


5/ Hướng dẫn về nhà :


- Ôân kĩ bài 1,2,3,4 để chuẩn bị kiểm travăn học .


- Tập viết bài văn ngắn phát biểu cảm nghó về các nhân vật “tôi”, “bé Hồng
, chị Dậu , lão Hạc”.


- Soạn bài : “ Thơng tin về trái đất năm 2000”


<b>Ngày soạn : 22-10</b>


<b>Ngày giáng :… / 11</b>

<b><sub>Tiết 39:</sub></b>



Thơng tin về ngày trái đất năm 2000


A – <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Thấy được tầm quan trọng và tính phức tạp của việc xử lí rác thải.


- Thấy được tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng , tự mình hạn chế sử dụng
và vận động mọi người cùng thực hiện .


- Có được những suy nghĩ tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt .


- Tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì
ni lơng cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đã đề xuất.


B –<b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………


2/ Bài cũ : Nêu khái niệm về văn bản nhật dụng ? Các kiểu của văn bản nhật
dụng


3/Bài mới : giới thiệu bài
- GV hướng dẫn đọc


- Gọi 3 HS đọc. I –1- Đọc : Rõ ràng , mạch lạc , phát âm chính<b>Đọc –Tìm hiểu chú thích </b>
xác các thuật ngữ chun mơn .


HS đọc chú thích 2- Chú thích: SGK


II – <b>Tìm hiểu văn baûn.</b>


? Văn bản được chia làm mấy
đoạn ?


Nội dung từng đoạn ?


<i><b>1- Kiểu văn bản và PTBD </b></i>


- Thể loại : văn bản nhật dụng
- KVB: Thuyết minh.


<i><b>2- Bố cục: </b></i>



- Bố cục : 3 đoạn.


Đ1: Từ đầu…. “ni lông”: Nguyên nhân ra
đời của bản thông điệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Đ3: Còn lại: Kiến nghị về việc bảo vệ mơi
trường .


HS đọc đoạn 1. <i><b>3- Phân tích </b></i>


? Theo dõi phần mở bài , cho biết
những sự kiện nào được thông
báo ?


? Văn bản thuyết minh cho sự kiện
nào?


? Nhận xét về cách trình bày các
sự kiện đó ?


? Em hiểu gì qua những thông tin
này ?


<b>1. Thông báo về ngày Trái Đất.</b>


-Ngày 22 tháng 4 hàng năm .
-Có 141 nước tham gia .


-Năm 2000 Việt Nam tham gia với chủ đề
“Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng”.



 số liệu cụ thể , trực tiếp , ngắn gọn , dễ


học, dễ nhơ ù Thế giới quan tâm
đến vấn đề bảo vệ môi trường.


? Tác hại của việc dủng bao bì ni
lơng được nói tới ở phương diện
nào ?


? Vậy cái hại của bao ni lông là gì?
Cái hại cơ bản nhất? Vì sao ?


? Việc xử lí bao bì ni lơng hiện nay
ở VN và trên thế giới có những
biện pháp nào ? Nhận xét mặt hạn
chế của các biện pháp ấy ?


( đốt , chôn , tái chế -> đếu gặp
khó khăn ).


? Em có nhận xét gì về cách thuyết
minh ?


<b>2. Tác hại của việc dùng bao bì ni lơng</b>
<b>và những biện pháp hạn chế .</b>


a. Tác hại :


- Gây ơ nhiễm vì khơng phân hủy.


- Lẫn vào đất -> xói mịn.


- Xuống cống, rãnh -> tắc, bệnh dịch.
- Trôi ra biển -> chết các sinh vật.
- Đốt -> ảnh hưởng sức khỏe , gây ngộ


độc , dị tật cho trẻ sơ sinh.


- Ô nhiễm thực phẩm -> gây ung thư
phổi


=> Phương pháp liệt kê kết hợp phân tích
khoa học – thực tiễn : lợi bất cập hại .


? Theo em , biện pháp nào có hiệu
quả nhaát ?


( mỗi người tự giác, không sản
xuất ).


b. Biện pháp hạn chế .
-Thay đổi thói quen sử dụng .


- Không sử dụng khi không cần thiết .


- Nói tác hại của bao bì ni lông với mọi
người


? Từ thực trạng trên , người ta đề
ra phương hướng giải quyết ntn?


Những kiến nghị ?


? Em có suy nghĩ gì về cách diễn
đạt?


3. Lời kêu gọi.


- Hãy quan tâm tới Trái Đất.
- Hãy bảo vệ Trái Đất.


- Hãy cùng nhau hành động : “ Một
ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng”.


 điệp từ : sự khẩn thiết , trách nhiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

HS đọc ghi nhớ . - Nghệ thuật: Cách đưa ra nhứng dẫn chứng
số liệu chính xác cụ thể với cách dùng
nhiều từ cầu khiến bài văn thuyết minh có
sức thuyết phục cao.


- Nội dung: Nêu lên tác hại của việc dùng
bao ni lon và lợi ích của việc giảm bớt
dùng chúng đó là hành động tích cực để
góp phần bảo vệ môi trường trong sách
của trái đất.


Hãy liên hệ việc sử dụng bao ni


lon ở địa phương em? IV – <b>Luyện tập :</b>



4/ Củng cố :


- Em dự định sẽ làm gì để thơng tin này đi vào đời sống , biến thành hành
động cụ thể?


- Em còn biết những việc làm nào , những phong trào nào nhằm bảo vệ môi
trường Trái Đất trên thế giới, ở nước ta hoặc ở địa phương em ?


5/ Dặn dò :
- Học kó bài .


- Chuẩn bị bài mới : tìm các tác gia của văn học địa phương .


<b>Ngày soạn : 22-10</b>
<b>Ngày giáng :… / 11</b>


<b> Tiết 40</b>


<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH</b>



A-<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp hS:


- Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói
tránh trong ngơn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học.


Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết
B-PHƯƠNG TIỆN


- GV: Soạn giáo án , bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà



B –TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………


2/ Baøi cũ :


- Thế nào là nói q ? Tác dụng ? Cho VD?
- Phân biệt nói quá và nói khốc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

HS đọc BT SGK. <b>I – Nói giảm nói tránh và tác dụng của</b>
<b>nói giảm nói tránh.</b>


? Những từ ngữ in đậm trong VD 1 có nghĩa
là gì ? Tại sao người viết lại dùng cách
diễn đạt đó ?


? Giải thích ý nghĩa về cách dùng từ “bầu
sữa” trong VD2?


? Giải thích nghĩa các từ in đậm ở VD3?
? Những từ nói trên đều là cách nói giảm
nói tránh . Vậy em hiểu thế nào là nói
giảm nói tránh?


? Tìm một số VD nói về cái chết theo kiểu
nói giảm nói tránh ? (<b>Thảo luận)</b>


- VD :


? Cho VD về các kiểu nói giảm , nói tránh


trên?


1- Bài tập 1:


- Đi gặp cụ Các Mác …
- Đi , chẳng còn


-> Đều nói đến cái chết : giảm nhẹ đau
buồn .


- Bầu sữa -> tránh gây cười .
- Tế nhị , bớt căng thẳng .
2- Kết luận:


<i>Ghi nhớ (</i>SGK / 108).


II <b>– Các cách nói giảm, nói tránh</b>.
1- Bài tập : - Bác Dương thôi đã thôi rồi.


- Bà về năm ấy làng treo lưới .
- Bác đã lên đường theo tổ tiên.
- Thơi rồi , Lượm ơi….


2- Kết luaän


- Dùùng các từ đồng nghĩa .
- Dùng cách phủ định từ.


Duøng cách nói trống , nói vòng.
III – <b>Luyện tập :</b>



HS đọc và làm các bài tập SGK. <b>BT1</b>: Điền từ thích hợp :
a. Đi nghỉ.


b. Chia tay nhau
c. Khiếm thị
d. Có tuổi .
Đi bước nữa .


<b>BT2</b>: Các câu có sử dụng nói giảm , nói tránh
A2, b2 ,c1, d1,e2.


<b>BT3</b>: Đặt câu:


- Chị già lắm -> chị vẫn còn nhanh nhẹn lắm.
- Chị xấu quá -> chị có duyên đấy.


- Cấm cười to -> xin cười nho nhỏ một chút.
- Anh cút đi -> Anh không nên ở lại đây nữa.
4/ Củng cố :


-Thế nào là nói giảm , nói tránh ?
- Tác dụng ? Đọc ghi nhớ .


5/ Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc bài + làm bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Chuẩn bị kiểm tra : Văn .



<b>Ngày soạn : 23 - 10</b>
<b>Ngày giảùng :… / 11</b>


<b>Tieát 41 </b>



<b>KIỂM TRA VĂN</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt :</b>


* Giuùp hs :


- Củng cố lại kiến thức của học sinh từ đầu năm đến nay


- Rèn kĩ năng khái quát , tổng hợp , phân tích so sánh , lựa chọn , viết đoạn văn


<b>B.Chuaån bị :</b>


<b> GV</b>: Hướng dẫn hs ơn tập chuẩn bị kiểm tra.
- Ra đề + đáp án + Thang điểm


<b>C.Tiến trình lên lớp :</b>


1/ Ổn định lớp : 9E………...
9d : ………


<b>2, Kiểm tra bài cũ : </b>Kiểm tra việc chuẩn bị bài . giấy bút của HS:


<b>3, Bài mới</b> :<b> </b> Giới thiệu bài


<b>I- Đề bài : </b>



<b>A- Phần trắc nghiệm </b>
<b>Đọc kỹ đoạn văn sau : </b>


<b>Chao ôi! Đối với những người ở quang ta , nếu ta khơng cố tìm mà</b>
<b>hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở , ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn</b>
<b>những cớ để cho ta tàn nhẫn ; Không bao giờ ta thấy họ là những người đáng</b>
<b>thương ; Không bao giờ ta thương... Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi .</b>
<b>Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ</b>
<b>đến một cái gì khác đâu ? Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ</b>
<b>đến ai được nữa . Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng buồn đau</b>
<b>, ích kỷ che lấp mất. Tơi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận. </b>


<b>1- Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>C- Tức nước vỡ bờ D- Tôi đi học </b>
<b>2- “ Chao ơi” Thuộc từ loại gì ? </b>


<b>A- Trợ từ B-Tình thái từ </b>
<b>C- Lượng Từ D- Thán từ </b>


<b>3- Những từ Gàn dở, bần tiện , xấu xa , bỉ ổi, ngu ngốc thuộc trường từ vựng</b>
<b>nào ? </b>


<b>A-Chỉ trí tuệ của con người B- Chỉ tính cách của con người </b>
<b>C- Chỉ tình cảm của con người D- Chỉ năng lực của con người </b>


<b>4- Văn bản Trong lòng mẹ , Tức nước vỡ bờ, tôi đi học , Lão Hạc đã sử dụng</b>
<b>bút pháp nghệ thuật : </b>


<b>A- Bút pháp hiện thực chân thực B- Bút pháp lãng mạn </b>



<b>C- Bút pháp trào phúng châm biếm D- Bút pháp lãng mạn cách</b>
<b>mạng. </b>


<b>5- Nói rằng các văn bản Trong lịng mẹ , Tức nước vỡ bờ, tôi đi học , Lão</b>
<b>Hạc chứa chan tinh thần nhân đạo là đúng hay sai ? </b>


<b>A- Đúng B-Sai </b>
<b>6- Nam Cao là nhà văn : </b>


<b>A- Hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn VN trước CM tháng</b>
<b>tám </b>


<b>B- Hiện thực xuất sắc chuyên viết về người nông dân nghèo khổ trước</b>
<b>CM ...</b>


<b>C- Của phụ nữ và trẻ em nghèo khổ . </b>
<b>D- Cả A,B, C đều đúng. </b>


<b>7- Các văn bản Trong lòng mẹ , Tức nước vỡ bờ, tôi đi học , Lão Hạc có sự</b>
<b>kết hợp các phương thức biểu đạt: </b>


<b> a- Tự sự- Miêu tả- Nghị luận B- Tự sự – Biểu cảm – Nghị luận </b>
<b> B- Tự sự – Miêu tả – Biểu cảm D - Miêu tả – Biểu cảm – Nghị</b>
<b>luận. </b>


<b>8- Hãy nối cột bên phải với cột bên trái sao cho đúng với từng tác giả ? </b>
<b>A- Nam Cao 1- 1918 – 1922 </b>


<b>B- Ngô Tất Tố 2- 1983 - 1954 </b>


<b>C- Nguyên Hồng 3 – 1911 – 1988 </b>
<b>D- Thanh Tịnh 4 - 1915 - 1951</b>
<b>B- Phần tự luận: </b>


<b>1- Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Ngun Hồng và đoạn trích</b>
<b>Trong lịng mẹ </b>


<b>2- Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật Chị Dậu</b>
<b>trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>- Phần trắc nghiệm mỗi câu 0.25 điểm </b>


<b>Câu 1 – D Caâu 2 D Caâu 3 B Caâu 4 B Caâu 5 A Caâu 6 </b>
<b>-A </b>


<b>Câu 7 - C Câu 8: A- 4 B- 2 C- 1 D- 3</b>
<b>- Phần tự luận : </b>


<b>Câu 1: 2 điểm </b>


<b>Yêu cầu - Tác giả: Nêu được những nét chính về nhà văn Nguyên Hồng về</b>
<b>năm sinh , quê quán. Sự ngiệp sáng tác văn thơ ... </b>


<b> - Tác phẩm: Vị trí đoạn trích , nội dung khái quát </b>
<b>Câu 2: 6 điểm </b>


<b> Yêu cầu : Viết đúng hình thức đoạn văn theo 1 trong 3 phương pháp đã</b>
<b>học </b>


<b> - Nêu được hai phẩm chất của chị Dậu qua đoạn trích: -Thương</b>


<b>yêu chồng con và sức sống mãnh liệt dũng cảm vùng lên bảo vệ chồng con ...</b>
<b>4- Củng cố: Thu bài , nhận xét giờ làm bài </b>


5- Hướng dẫn về nhà : Soạn bài ôân dịch thuốc lá .


<b>Ngày soạn : 24-10</b>
<b>Ngày giáng :… / 11</b>


<b> </b>



<b> Tiết 42</b>



<b>LUYỆN NĨI : KỂ CHUYỆN THEO NGƠI KỂ</b>


<b> KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.</b>


A- <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> :giúp HS:


- Ôn lại kiến thức về ngôi kể .


- Rèn kĩ năng kể chuyện trước tập thể một cách rõ ràng , gãy gọn , sinh động về
một câu chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm , qua đó tích hợp kiến thức Văn
và tiếng Việt.


B/ PHƯƠNG TIỆN


- GV : Soạn giáo án + chuẩn bị một số văn bản có bố cục chặt chẽ
- HS: Đọc kĩ các văn bản SGK


C/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 9E………


9d : ………
2/ Bài luyện nói : Giới thiệu bài


? Có thể dùng ngôi kể nào trong khi kể
chuyện ?


( thứ nhất , thứ ba).


? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế
nào ?Tác dụng?


? Thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Tác


<b>I - Ôân tập ngôi kể .</b>


- Kể theo ngơi thứ nhất : “xưng tôi”
-> câu chuyện tăng tính chân thực ,
thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

dụng ? hoạt , tự do.
? Trong các văn bản đã học , văn bản


nào kể theo ngôi thứ nhất ? Thứ ba?
? Tại sao người ta phải thay đổi ngôi
kể?


- Thay đổi ngơi kể : thay đổi điểm nhìn
đối với sự việc ; thái độ miêu tả , biểu
cảm -> câu chuyện sinh động , phong
phú .



HS đọc đoạn trích và xác định: II- <b>Luyện nói:</b>


? Sự việc nhân vật chính trong đoạn
văn ?


? Các yếu tố biểu cảm nổi bật trong
đoạn văn ?


? Các yếu tố miêu tả và tác duïng ?


- Sự việc : cuộc đối đầu giữa kẻ thúc
sưu và người xin khất sưu .


- Nhân vật : chị Dậu , cai lệ , người nhà
lí trưởng . Ngơi kể : thứ ba.


HS thay ngôi kể và kể .


GV hướng dẫn HS tập kể , gọi một số
HS kể.


GV nhận xét điệu bộ , cách kể , nội
dung


III – <b>Luyện tập</b> :


Kể lại câu chuyện trên theo ngôi thứ
nhất .



5/ Hướng dẫn về nhà


- Xem trước bài : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.


<b>Ngày soạn : 2 -11</b>


<b>Ngày giáng :… / 11 </b>

<b>Tieát 43</b>



A- <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>: giúp hS:


- Nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu trong câu ghép .
- Tích hợp với văn ở các văn bản đã học để lấy ví dụ.B/ CHUẨN BỊ :


- GV: Soạn giáo án , bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà


B-<b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………


2/ Baøi cũ :


- Thế nào là nói giảm , nói tránh ? Cho VD?


- Phân tích tác dụng của nói giảm, nói tránh trong câu sau : Bác đã đi rồi sao
Bác ơi!


3/Bài mới :



Giới thiệu bài :


HS đọc kĩ đoạn văn SGK. I – <b>Đặc điểm của câu ghép .</b>


? Mỗi câu in đậm trong các VD ở SGK
có mấy cụm C- V ? Phân tích ?


? Trong ba câu trên câu nào có cụm C –


1- Bài tập 1: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

V khơng bao chứa nhau ?


( câu 1: có 1 cụm C –V: câu đơn .


Câu 2: cụm C –V nhỏ hơn nằm trong
cụm C –V lớn -> câu phức ).


? Thế nào là câu ghép ?
HS đọc ghi nhớ .


- Buổi mai ….mẹ tôi âu yếm…..


- Cảnh vật chung quanh tơi đều ….lịng
tơi đang có sự thay đổi …


 cụm C –V không bao chứa nhau .
 2- Kết luận : Câu ghép .


<i>Ghi nhớ 1:</i> (SGK / 112)


HS đọc đoạn văn ở mục I SGK .


? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn văn
?


II – <b>Cách nối các vế câu .</b>
<b>Bài tập : </b>


? Trong mỗi câu ghép , các vế câu được
nối với nhau bằng cách nào ?


HS phân tích các VD và rút ra kết luận .
GV đưa VD phân tích .


HS tiếp tục cho VD .


HS đọc ghi nhớ .


<b>1. Dùng những từ có tác dụng</b>
<b>nối .</b>


- Nối bằng một quan hệ từ : và
- Nối bằng một cặp phó từ , đại


từ


- Nối bằng một cặp quan hệ từ .


<b>2.</b> Không dùng từ nối .
- Dùng dấu phẩy .


- Dùng dấu chấm phẩy
- Dùng dấu hai chấm


<b>2- Kết luận: </b>Ghi nhớ 2: ( SGK /
112)


II – <b>Luyện tập :</b>


HS đọc và thực hiện các yêu cầu của bài


taäp . <b>BT1</b>: Các câu ghép :


Câu a: - U van Dần, u lạy Dần ( nối bằng dấu phẩy )


- Dần hãy để cho chị đi với u , đừng giữ chị nữa dấu phẩy ).
- Chị con có đi , u mới có tiền nộp , thầy Dần …..chứ .( dấu phẩy )


- Sáng ngày người ta trói thầy Dần như thế , Dần có ….khơng ? ( dấu phẩy ).
- Nếu Dần không buông ra ….( dấu phẩy ).


Câu b : - Cô tôi chưa dứt câu , cổ họng tôi đã nghẹn ứ ….( dấu phẩy ).
- Giá những cổ tục đã đày đọa ….mới thôi .( dấu phẩy ).


Câu c : Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lịng tơi ….( dấu phẩy ).


Câu d : Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc …. ( quan hệ từ : bởi vì)


<b>BT2</b>: Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ cho sẵn :
a. Vì trời mưa nên đường rất trơn .



b. Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ .
c. Tuy nhà nghèo nhưng Hoa vẫn học giỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>BT3:</b> Chuyển câu ghép trên thành các câu ghép khác (SGK):


<b>a.</b> Trời mưa to nên đường trơn .


<b>b.</b> Nó sẽ thi đỗ nếu nó chăm học .


<b>BT4 </b>: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng :


a. Nó vừa được điểm khá nó đã huênh hoang .


b. Nam lấy cái gì ở đâu là nó cất vào đấy nghiêm chỉnh .
c. Nó càng nói càng đỏ mặt .


4/ Củng cố :


-Thế nào là câu ghép ? Cho VD?.
-Các cách nối của câu ghép ?
5/ Hướng dẫn về nhà :


- Học thuộc ghi nhớ 1,2 .
- Làm bài tập 5 .


- Chuẩn bị bài : “Câu ghép”.


<b>Ngày soạn : 3-11</b>


<b>Ngày giáng :… / 11 </b> <b><sub>Tiết 44</sub></b>



<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh .


- Vai trị , vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống .


- Phân tích văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự , miêu tả, biểu cảm .
B/ CHUẨN BỊ :


- GV: Soạn giáo án , bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà


B –TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………
2/Bài mới :giới thiệu bài


HS đọc và tìm hiểu 3 văn bản thuyết
minh SGK


I – Vai troø và đặc điểm của văn bản
thuyết minh .


1.Bài tập: Văn bàn thuyết minh trong
đời sống con người .


? Ba văn bản a,b,c mỗi văn bản thuyết
minh , trình bày điều gì ?



? Em thường gặp các loại văn bản đó
ở đâu ?


( sách báo , các danh lam thắng cảnh


- Văn bản 1: Ích lợi của cây dừa và sự
gắn bó của nó với người dân Bình Định .
- Văn bản 2: giải thích tác dụng của
chất diệp lục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

….. ) tâmvăn hóa lớn của Việt Nam .
? Các văn bản trên có phải là văn bản


tự sự , miêu tả , biểu cảm không ? Tại
sao ?


( khơng phải vì tự sự có sự việc , nhân
vật ; miêu tả có cảnh sắc , con người
và cảm xúc nghị luận có luận điểm ,
luận cứ ….)


? Những đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh là gì ?


? Nhận xét về ngơn ngữ được trình
bày trong 3 văn bản trên ?


? Vậy em hiểu thế nào là văn bản
thuyết minh?



Bài tập 2. Đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh .


- Cung cấp tri thức xác thực , khơng hư
cấu


- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối
tượng .


- Ngôn ngữ : cô đọng , đơn nghĩa .


II Kết kuận : – <b>Ghi nhớ</b> ( SGK/ 117).
III – <b>Luyện tập :</b>


HS đọc các yêu cầu của bài tập <b>BT1:</b>


? Các văn bản sua (SGK) có phải là
văn bản thuyết minh khơng ? Vì sao?
? Văn bản “ Thông tin về Trái Đất
năm 2000” thuộc loại văn bản nào ?
? Phần nội dung thuyết minh trong văn
bản này có tác dụng gì ?


a- Cung cấp kiến thức lịch sử .
b- Cung cấp kiến thức sinh vật


.


<b>BT2:</b> - Văn bản nhật dụng , thuộc kiểu


văn bản nghị luận .


- Có sử dụng thuyết minh khi nói
về tác hại của bao ni lông .


4/ Củng cố : - Học sinh đọc lại ghi nhớ .


- Phân biệt các văn bản tự sự , miêu tả , nghị luận , biểu cảm với thuyết
minh.


5/ Hướng dẫn về nhà: : - Học kĩ bài + làm bài tập 3. Chuẩn bị bài “ Ôn dịch
thuốc lá”


<b>Ngày soạn : 4-11</b>


<b>Ngày giáng :… / 11</b> <b>Tiết 45 :</b>


<b> </b>



A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác
hại to lớn của thuốc lá đối với đời sống cá nhân , cộng đồng .


- Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh
trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

B- PHƯƠNG TIỆN:


- Sách giáo khoa, sách giáo viên , tranh minh hoạ


C – TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………
2/ Bài cũ :


- Bao bì ni lông có tác hại gì ?


- Những giải pháp khắc phục tác hại của bao bì ni lơng ?
3/Bài mới : giới thiệu bài


GV hướng dẫn : đọc rõ ràng , mạch lạc ,


chậm. I- <b>Đọc – Tìm hiểu chú thích .</b>


GV đọc mẫu – gọi HS đọc – nhận xét .


- Tìm hiểu chù thích : 1, 5,9. 1- Đọc : 2- Chú thích: SGK
II -<b>Tìm hiểu văn bản</b> .
? Kiểu văn bản ?


? Văn bản thuộc thể loại nào


? Văn bản trên có thể chia thành mấy đoạn ?
Nội dung từng đoạn ?


vấn đề và tác hại của thuốc lá .


1- Kiểu văn bản: Thuyết minh
- Văn bản nhật dụng



2- Bố cục: 3 đoạn .


Đ1: Từ đầu…..AIDS: thuốc lá trở
thành ôn dịch .


Đ2: Tiếp …. “ phạm pháp”: chứng
minh những


Đ3: Còn lại: kêu gọi cả thế giới
chống lại ôn dịch thuốc lá


? Em hiểu như thế nào về nhan đề của văn
bản ?


- Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh .
Ôân dịch có 2 nghĩa :


+ chỉ chung các lọai bệnh .


+ Tỏ thái độ tẩy chay và nguyền rủa .
? Tại sao tác giả lại dẫn lời Trần Hưng Đạo
bàn về cách đánh giặc trước khi phân tích
tác hại của thuốc lá ?


( đánh giặc : cái chết dễ nhận biết ; thuốc lá
cái chết gặm nhấm từ từ .


-Dâu ;sức khỏe con người ;tằm :khói thuốc lá
. Cách ví gây ấn tượng mạnh ).



? Tại sao thuốc lá lại gây hại cho con
người ? Có những tác hại gì ? => trong thuốc
lá có chứa hơn 4000 chất độc hại


 Gây bệnh hiểm nghèo .


1. Tc hại của thuốc lá
a. <i>Đối với người hút</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Người hút thuốc lá sẽ bị nguy hai như thế
nào ?


? Ngoài người hút chịu ảnh hưởng trực tiếp
tác hại của thuốc lá ,cón ai chịu tác động của
nó một cách gián tiếp /


 do ảnh hưởng của khòi thuốc lá ,người


xung quanh cũng bị những căn bệnh như
người hút , đặc biệt phụ nữ có thai .


- nhồi máu cơ ti’ơ?pvtPt bp m.
-Nêu gương xấu


b. <i><b>Đối với người xung quanh</b></i><b> .</b>


? Nhận xét về chứng cớ mà tác giả dùng để
thuyết minh trong đoạn này ?



? Nhận xét về tác hại của thuốc lá đối với
sức khỏe con người ?


- Bị nhiễm độc .
- Đau tim mạch
- Viêm phế quản


- Thai nhiễm độc , đẻ non
=> chứng cớ khoa học , thuyết
phục : hủy hoại nghiêm trọng
sức khỏe , nguyên nhân của
nhiều cái chết .


? Ngòài những căn bệnh trên , thuốc lá còn
gây ra những tác hại gì về mặt xã hội ?
( <b>Thảo luận)</b>


? Mức độ của tác hại thuốc lá với đạo đức
con người như thế nào?


? Em hiểu thế nào là chiến dịch và chiến
dịch


chống thuốc lá ? ( chiến dịch : việc làm tập
trung và khẩn trương , huy động nhiều lực
lượng trong một thời gian nhằm thực hiện
một mục đích nhất định …).


? Những biện pháp cụ thể ?



? Vì sao tác giả so sánh tình hình hút thuốc
lá ở nước ta với các nước Aâu – Mĩ trước khi
đưa ra kiến nghị ?


( Nước ta nghèo hơn các nước Aâu – Mĩ
nhưng lại hút thuốc lá tương đương với họ và
họ còn thực hiện những biện pháp hạn chế
quyết liệt hơn ta . Cách so sánh có tác dụng
làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều
được thuyết minh vừa tạo cơ sở vững chắc
cho lời kêu gọi sau cùng ).


<i><b>c. Về mặt xã hội .</b></i>


- Trộm cắp
- Ma túy


- nh hưởng ngày công lao động .


 hủy hoại lối sống , nhân cách .


<b>3.</b> Biện pháp .
- Phạt nặng .
- Cấm quảng cáo .


- Cùng chống lại , ngăn
ngừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Em có nhận xét gì về cách viết văn bản
thuyết minh trên?



? Vậy em hiểu gì về tác hại của thuốc lá sau
khi học bài này ?


NT: Cách đưa ra các luận điểm
chặt chẽ chứng cứ cụ thể sát thực
có tính thuyết phục cao


- ND: Cho ta thấy tác hai vô cùng
nghiêm trọng của thuốc lá đối với
đời sống của cá nhân và cộng
đồng vì thế ta phải quyết tâm
chống lại nạn dịch này. <b> </b>


Hoạt động 3:


HS đọc và xác định yêu cầu các bài tập 1,2. IV – HS làm bài tập 1,2 SGK .<b>Luyện tập :</b>
- Đọc thêm


4/ Củng cố :


- Tại sao trên bao bì thuốc lá người ta ghi “ Hút thuốc lá có hại cho sức
khỏe”?


- Hãy nêu tác hại và cách phòng chống hút thuốc lá ?
5/ Hướng dẫn về nhà:


- Tìm một số hình ảnh tuyên truyền về cấm hút thuốc lá .
- Tìm những lời khuyên đối với người hút thuốc lá .



- Học bài .


- Soạn bài “ Bài tốn dân số”.


<b>Ngày soạn : 5-11</b>


<b>Ngày giảùng :… / 11</b> <b><sub> </sub></b>

<b><sub>Tiết 46:</sub></b>



<b>CÂU GHÉP</b>

(<b>TIẾP)</b>


A-MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp HS:


-Nắm được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép .


- Nhận biết một số quan hệ từ thường dùng nối các vế trong câu ghép .
- Nhận biết được 2 loại câu ghép : chính phụ và liên hợp .


b- PHƯƠNG TIỆN
- Bảng phụ


- Sách giáo khoa , sách GV
B –TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………


2/ Bài cũ :


- Thế nào là câu ghép ? Cho VD?


- Nêu các cách nối các vế trong một câu ghép ? Cho VD?


3/Bài mới :




</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HS đọc VD SGK. I – Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu .
? Xác định các vế câu trong bài tập ?


? Cho biết quan hệ về ý nghĩa giữa các
vế câu trong câu ghép ?


? Mỗi vế câu biểu thị ý nghóa gì ?
( A: khẳng định , B: giải thích).


1:Bài tập: SGK .


BT1: Vế A: Có lẽ tiếng Việt…. Đẹp.
Vế B : ( bởi vì ) tâm hồn ….


 Vế A: kế quả – vế B: nguyên nhân .


=> quan hệ ý nghóa : nguyên nhân – kết
quả.


? Dựa vào những kiến thức đã học ở
các lớp dưới , hãy nêu thêm những ví
dụ về những quan hệ ý nghĩa có thể có
giữa các vế câu ?


HS cho VD – GV phân tích và rút ra
kết luaän .



BT2 : a. Để được mẹ thưởng , Nam
càng chăm chỉ học tập hơn -> quan hệ
mục đích


b. Nếu trời mưa thì cả lớp nghỉ lao
động.


 quan hệ điều kiện , kết quả.


c. Mặc dù nhà xa nhưng Hoa vẫn
thường đến lớp rất sớm. -> quan hệ
tương phản .


? vậy theo em , các vế trong câu ghép
thường có quan hệ như thế nào về ý
nghĩa ?


2- Kết luận:


<i>Ghi nhớ</i> ( SGK / 123)
II- Luyện tập :


HS đọc và xác định yêu cầu các bài
tập SGK .


GV hướng dẫn và HS lần lượt giải các
bài tập .


<b>BT1:</b> Quan hệ ý nghĩa giữa các vế :


a-Vế 1 và vế 2 : nguyên nhân – kết quả
; vế 2 và vế 3: giải thích.


-Quan hệ điều kiện – kết quả.
-Quan hệ tăng tiến .


- Quan hệ tương phản .


- Câu 1: dùng quan hệ từ “rồi” nối 2 vế
chỉ quan hệ hời gian nối tiếp .


Câu 2 : có quan hệ nguyên nhân – kết
quả .


<b>BT2:</b> a. Tìm các câu ghép trong đoạn văn : câu 2, 3, 4,5 ( đoạn 1). Đoạn 2:
câu 2,3.


b. Các vế câu trong các câu ghép trên đều có quan hệ nguyên nhân - kết
quả.


c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ
về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

c. Nếu tách mỗi vế trong câu ghép thành một câu đơn thì khơng đảm bảo
được tính mạch lạc của lập luận . Xét về giá trị biểu hiện , tác giả cố viết câu
dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc .


<b>BT4:</b> a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện –
kết quả -> nên không tách thành câu đơn .



b. Nếu tách các vế câu còn lại mỗi vế thành một câu đơn thì ta có cảm tưởng
nhân vật nói nhát gừng vì nghẹn ngào , đau đớn . Trong khi đó cách viết của
Ngơ Tất Tố gợi ra cách nói kể lể , van vỉ thiết th a của nhân vật .


4/ Củng cố :


- Nêu các mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
- Cho VD minh họa?


5/ Hướng dẫn về nhà :
- Học huộc lòng ghi nhớ .
- Làm lại các bài tập


- Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn”.


<b>Ngày soạn : 6-11</b>
<b>Ngày giảng :… / 11</b>


<b>Tieát 47:</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH .</b>


<b>A –MỤC TIÊU BÀI HỌC </b> : giuùp HS:


- Nắm được yêu cầu của các phương pháp thuyết minh .
- Các phương pháp thuyết minh thông dụng .


<b>II- PHƯƠNG TIỆN </b>


<b>- Sách giáo khoa, sách giáo viên </b>


<b>- Bài soạn , bài văn mẫu </b>


<b>B –TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

9d : ………
2/ Bài cũ :


- Thế nào là văn bản thuyết minh ? Nêu các đặc điểm của văn bản thuyết
minh ?


- Các văn bản tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận có cần yếu tố thuyết
minh khơng ? Vì sao ?


3/Bài mới :giới thiệu :


HS xem lại các văn bản : Cây dừa Bình Định ,
Huế , khởi nghĩa Nơng Văn Vân , Con giun
đất….


<b>I – Tìm hiểu các phương pháp</b>
<b>thuyết minh</b>.


? Cho biết các văn bản trên đã sử dụng những
loại tri thức gì


- Các tri thức về sự vật( cây dừa), khoa học
( lá cây , con giun đất ), lịch sử ( khởi nghĩa),
văn hóa …


<i><b>1. Điều kiện cần thiết để làm</b></i>


<i><b>bài văn thuyết minh .</b></i>


Bài tập :
? Làm thế nào để co ùcác tri thức ấy ?


? Quan sát , học tập , tích lũy có tác dụng như
thế nào đối với bài văn thuyết minh ?


? Theo em tưởng tượng , suy luận có thể có tri
thức để làm bài văn thuyết minh được không ?
? Vậy muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần
phải có điều kiện gì ?


HS đọc ghi nhớ 1.


- Muốn có tri thức phải
quan sát học tập , tích
lũy .


- Phải có tri thức .
Kết luận:


Ghi nhớ 1 SGK


<i><b>2. Caùc phương pháp thuyết</b></i>
<i><b>minh</b> .</i>


HS đọc bài tập a. Bài tập:


? Ở lớp 7, em đã học văn giải thích ta thấy có


nhiều phương pháp giải thích vậy hai câu trên
giống với phương pháp nào?


a. Phương pháp nêu định nghóa ,
giải thích.


? Từ nào giúp em nhận biết điều đó ? ( là :
định nghĩa)


HS đọc VD b SGK b. Phương pháp liệt kê .


? Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào
đối với việc trình bày tính chất của sự vật ? ->
giúp người đọc hiểu sâu sắc , toàn diện và có
ấn tượng về nội dung .


HS đọc đoạn văn c. SGK c. Phương pháp nêu ví dụ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

( -> thuyết phục người đọc khiến người ta tin ).


HS đọc đoạn văn d. SGK d. Phương pháp dùng số liệu


? Đoạn văn đã cung cấp những số liệu nào?
Nếu khơng có số liệu , có thể làm ssáng tỏ
được vai trị của cỏ trong thành phố khơng ? (
-> nếu khơng có số liệu người đọc không tin )


HS đọc VD e. Phương pháp so sánh


? Tác dụng của phép so sánh treân ?



( so sánh cùng loại -> tăng sức thuyết phục ).
? Phân tích là gì ? Phân loại ?


( chia nhỏ đối tượng ra theo từng mặt , từng
bộ phận ).


- Phân loại : chia những sự vật đa dạng ,
nhiều cá thể thành từng loại để trình
bày .


- VD : HS giỏi trong lớp .
- HS giỏi toàn diện .


- HS giỏi các môn tự nhiên , xã hội .
? Bài Huế được trình bày theo phương pháp
phân tích hay phân loại? ( phân tích).


g. Phương pháp phân loại , phân
tích.


Kết luận: Ghi nhớ ( SGK /
128)


<b>II – Luyện tập</b> :
HS đọc , xác định và thực hiện các yêu cầu


của bài tập <b>BT1:</b>(khói thuốc lá….) ; kiến thức về Kiến thức về khoa học
XH( tâm lí…).



<b>BT2:</b> Phương pháp so sánh ,
phân tích , số liệu .


4/ Củng cố :


- Nêu các điều kiện và phương pháp thuyết minh ?
- Đọc ghi nhớ .


5/ Hướng dẫn về nhà .


- Học bài + làm bài tập 4,5.
- Chuẩn bị bài mới


<b>Ngày soạn : 20-11</b>
<b>Ngày giảùng :… 22 / 11</b>


<b> </b>



<b>Tiết 48:</b>


<i><b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b></i>



<b>A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Nhận ra chỗ mạnh , yếu của bài làm , sửa các lỗi chính tả và ngữ pháp , lỗi
diễn đạt , dùng từ .


- Ôân lại phần văn học Việt Nam , luyện cách dựng đoạn , phân biệt các thuật
ngữ .



<b>B – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1/ Ổn định lớp: 9E………
9d : ………
2/ Bài cũ :


- Những điều kiện cần thiết để làm bài văn thuyết minh ?
- Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh ?


3/Bài mới :


Đề bài : Kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến cô giao buồn.


* Tìm hiểu đề:


Yêu cầu : Bài làm phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và miêu tả , biểu cảm.
* Dàn bài


a- Mở bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

b- Thân bài : Lý do, thời gian , hồn cảnh xảy ra câu chuyện


- Nguyên nhân , diễn biến, kết quả câu chuyện
- Tác hại của việc làm sai trái .


C- Kết luận: Suy nghĩ , tình cảm bản thân sau khi sự việc xảy ra
II- Nhận xét bài làm


1. <i>Ưu điểm</i> :



- Đa số viết đúng thể loại .
- Bài viết có cốt truyện rõ ràng .
- Dàn bài mạch lạc , có cảm xúc.


- Một số bài chữ đẹp , sạch , lời văn giàu hình ảnh .
2. <i>Nhược điểm</i>:


- Một số bài cịn mang tính liệt kê , chưa kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Cốt truyện sơ sài , ít tình tiết , thiếu lơ gic.


- Diễn đạt vụng , nghèo ý , lỗi lặp từ.
- Lỗi ngữ pháp , chính tả cịn nhiều.
- Phần mở bài giới thiệu chưa rõ ràng .
- Kết bài chưa nêu bật được cảm nghĩ .


<b>III – Chữa lỗi</b> :


- Gv nêu một số mở bài chưa đạt , cho HS nhận xét và chữa lại.
- Nêu một số lỗi diễn đạt , lặp từ -> cho HS sửa.


<b> IV - Phát bài </b> :


- GV phát baøi cho HS .


- Gọi một số HS đọc bài khá và yếu cho các bạn rút kinh nghiệm và học
tập.


V – <b>Kết quả:</b>


<b>Lớp</b> <b>1-2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>Dưới TB</b> <b>5-6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9-10</b> <b>Trên TB</b>



8 D 0 1 5 6 21 3 3 0 27


8 E 0 1 3 4 23 3 2 0 32


4- Củng cố: GV gọi điểm


Rút kinh nghiệïm chung giờ học


5/ Hướng dẫn về nhà :Học kĩ các phương pháp thuyết minh .
- Chuẩn bị bài : Đề bài và cách làm bài văn thuyết minh .


<b>Ngày soạn : 21-11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b> A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


-Nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần
phải hạn chế sự gia tăng dân số , đó là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của
chính lồi người .


-Thấy được cách viết nhẹ nhàng , kết hợp với kể chuyện và lập luận trong
việc thể hiện nội dung bài viết .


-Rèn kĩ năng đọc , phân tích , lập luận , chứng minh – giải thích trong một văn
bản nhật dụng .


B- PHƯƠNG TIỆN: sgk sgv tranh minh hoạ
C- <b>TIẾN TRÌNH BÀI HO</b>ÏC


1/ Ổn định lớp :9E……… 9d : ………



2/ Bài cũ :-Nêu tác hại của thuốc lá ? Theo em giải pháp nào là tối ưu để chống
nạn hút thuốc lá ?


3/Bài mới : Giới thiệu bài


GV đọc mẫu một đoạn – gọi 2 HS
đọc tiếp


Đọc chú thích + GV giải thích
thêm :


I<b>- Đọc – Tìm hiểu chú thích</b>.


<b>II – Tìm hiểu văn bản</b> .
? Văn bản được viết theo thể loại


nào ?Kiểu văn bản?


? Nêu bố cục của văn bản ? ( 3
phaàn).


<b>1- Kiểu văn bản</b>: Thuyết minh
loại văn bản nhật dụng


Thể loại: Nghị luận – giải thích .


<b>2- Bố cục </b>Bố cục: 3 phần.


P1:…. “sáng mắt ra”: bài tốn DS từ thời cổ


đại


P2: Tiếp … “ bàn cờ”: chứng minh và giải
thích về bài tốn dân số .


P3: Còn lại: lời kiến nghị khẩn thiết
( vấn đề dân số và KHHGĐ).


? Bài toán dân số được đặt ra từ
bao giờ ? Từ cổ đại hay mới gần
đây?


? Ai sáng mắt ra? Sáng mắt ra như
nthế nào?


Đọc đoạn văn ?


? Em hãy tóm tắt bài tốn cổ ?
(Câu chuyện kén rể) ? Em hiểu gì
về bản chất của bài tốn đặt hạt
thóc ?


<b>3 Phân tích: </b>


<i><b>A Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình</b></i> .
- Đặt ra từ thời cổ đại.




 tạo sự bất ngờ , hấp dẫn , lơi cuốn sự



chú ý


<b>B- </b><i><b>. Chứng minh – giải thích vấn đề</b></i>
<i><b>xung quang bài tốn dân s</b></i><b>ố .</b>


- Đặt một hạt thóc vào ơ thứ nhất và
tăng theo cấp số nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Người viết dẫn chứng câu chuyện
xưa để nhằm mục đích gì ? (thấy
mức độ gia tăng dân số ).


phủ khắp bề mặt Trái Đất.


- So sánh với sự gia tăng dân số của loài
người -> gây hứng thú dễ hiểu đối với
người đọc .


? Các tư liệu thuyết minh dân số từ
câu chuyện trong kinh thánh kết
hợp với bài tốn cổ có tác dụng
gì ?


? Thống kê những nước Châu Á,
Châu Phi và nhận xét về sự gia
tăng dân số ở đó ?


-Kết luận : sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận
với đói nghèo , lạc hậu .



 lí lẽ đơn giản , chứng cứ đầy đủ.


? Từ đó có thể rút ra kết luận gì về
mối quan hệ giữa dân số và sự
phát triển xã hội ?


? Tác giả đã có thái độ như thế nào
đối với vấn đề dân số ?


? Em hiểu như thế nào về vấn đề
dân số và KHHGĐ?


<b>c-</b><i><b> Con đường tồn tại và phát triển của</b></i>
<i><b>nhân loại</b></i><b> .</b>


- khơng cịn đất sống .
- Hạn chế tăng dân số .
- Đất đai khơng sinh ra .


=> gia tăng dân số là hiểm họa.
Em có nhận xét gì về cách laäp luaän


của tác giả? - NT: Bố cục chặt chẽ, cách nêu vấn đề có<b>III – Tổng kết</b>
tính khái quát cao.


- ND: Cho ta thấy hiểm hoạ của việc gia
tăng dân số và trách nhiệm của mỗi gia
đình vè vấn đề dân số KHHGĐ.



HS nêu tình trạng hút thuốc lá của
người thân hoặc ở địa phương em
và phân loại nguyên nhân theo bài
đcọ thêm .


<b>IV- Luyện tập :</b>


Đọc bài thêm .


Tìm hiểu tình trạng hút thuốc lá ở một số
người thân của em.


4/ Củng cố : Dùng năm dòng để ghi lại cảm nghĩ của mình sau khi đọc bản tin
của báo tiếp thị Sài Gòn ở bài đọc thêm số 2?


5/ Hướng dẫn về nhà: Nắm nội dung bài .


- Tìm hiểu thêm tư liệu về tác hại của thuốc lá và cách tuyên truyền chống
hút thuốc laù?


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Ngày soạn : 22-11</b>
<b>Ngày giảng :… / 11</b>
<b>Tiết 50:</b>


<b>DẤU NGOẶC ĐƠN VAØ DẤU HAI CHẤM</b> .
A – <b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
- Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết .
B- PHƯƠNG TIỆN :



Saùch giáo khoa , sách Gv , bảng phụ
C – <b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………
2/ Bài cũ :


Thế nào là câu ghép chính phụ , câu ghép liên hợp ?
Em hãy nêu mối quan hệ về ý nghĩa giữa các câu ghép ?
3/Bài mới : Giới thiệu bài


HS đọc VD SGK – chú ý phần trong dấu


(). I – <b>Dấu ngoặc đơn</b> .


? Trong VD (a) “Những người bản xứ” có
tác dụng gì ?


1 Bài tập : SGK.
? Ở VD (b) “Ba Khía là… ngon” làm rõ


phần nào trong câu ?


? Ở VD (c) , sau phần Lí Bạch đưa phần
(701-762) vào có tác dụng gì ?


? Vì sao khi ghi nơi định cư của nàh thơ Lí
Bạch , tác giả đưa thêm “Tứ Xuyên” vào?
? Nếu ta bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý


nghĩa cơ bản của các đoạn trích có thay đổi
khơng ? Vì sao ? ( Khơng thay đổi vì phần
trong dấu () chỉ là thơng tin phụ ).


? Như vậy , dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ?
HS đọc ghi nhớ 1 SGK.


a. Những người bản xứ : giải thích
về “họ”


b. Thuyết minh về con Ba Khía.
c. Bổ sung : năm sinh –năm mất.
- Tên gọi mới.


 đánh dấu phần chú thích .


<b>2- Kết luận: ghi nhớ 1</b>(SGK/ 134).


HS đọc yêu cầu SGK . <b>II – Dấu hai chấm</b>.


? Dấu hai chấm trong đoạn văn (a) dùng
để làm gì ?


? Ở VD (b) phần “ Trúc dẫu cháy , đốt
ngay vẫn thẳng” có phải là câu nói của
Thép Mới khơng ? Vậy đó câu nói của ai?
? Câu nói ngươiì xưa được đặt ở đâu ?


1- Baøi tập: SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Trước đó có dấu gì ?


? Trong VD (c) cụm từ “ Hôm nay tôi đi
học” làm rõ cho phần nào trước nó? Dâu
hai chấm trong câu thuyết minh điều gì ?
? Vậy em hãy cho biết dấu hai chấm


thường dùng để làm gì ? <b>2- Ghi nhớ 2</b>.(SGK / 135).


<b>III- Luuyện tập :</b>
<b>BT1</b>: Công dụng của dấu ngoặc đơn :


a. Đánh dấu phần giải thích .
b. Đánh dấu phần thuyết minh .
c. Đánh dấu phần bổ sung .


<b>BT2</b>: Công dụng của dấu hai chấm :
a. Báo trước phần giải thích .
b. Báo trước lời thoại .


c. Báo trước phần thuyết minh .


<b>BT3:</b> Có thể bỏ được dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ bản của câu , đoạn văn không
thay đổi .


<b>BT4:</b> a . Cách viết thứ nhất không bỏ đựơc vì phần sau dấu hai chấm là thơng tin
cơ bản .


b. cách viết thứ hai có thể bỏ được vì phần trong ngoặc đơn trả lời cho câu hỏi :
hai bộ phận nào?



4/ Củng cố :


3. Thế nào là dấu ngoặc đơn , dấu hai chấm ?
4. Tác dụng của hai loại dấu trên ?


5/ Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc ghi nhớ 1, 2.
- Làm bài tập 5,6 .


- Chuẩn bị văn thuyết minh.


<b>Ngày soạn : 22-11</b>
<b>Ngày giảng :… / 11</b>


<b>Ti</b>
<b> ế t 51 </b>:


<b>ĐỀ VĂN THUYẾT MINH </b>


<b>VAØ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>


<b>A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và kĩ năng kết hợp các phương pháp làm bài văn
thuyết minh có hiệu quả


<b>B- PHƯƠNG TIỆN: </b>



- Sách GK , SGV bảng phụ , bài văn mẫu


<b>A-TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………
2/ Kiểm tra bài cũ


Nêu các phương pháp thuyết minh?


Khi làm bài văn thuyết minh cần có những điều kiện gì ?
3/Bài mới : giới thiệu bài


HS đọc các đề văn thuyết minh trong SGK


. <b>I – Đề văn thuyết minh và cáchlàm bài văn thuyết minh</b>.
? Hãy xác định phạm vi về nội dung mỗi


đề SGK ?


(nguồn gốc , xuất xứ, chất liệu , cấu tạo ,
vai trò , tác dụng….).


? Đối tượng thuyết minh gồm những loại
nào?


( con người , đồ vật , di tích , con vật , thực
vật , món ăn, đồ chơi , lễ tết ….).



? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết
minh ? ( không yêu cầu kể, miêu tả , biểu
cảm…).


GV cho HS ra một số đề thuyết
minh .


HS lên bảng ghi và GV nhận xét .


<i><b>1- Bài tập1 : Đề văn thuyết minh .</b></i>


a. Gương mặt thể thao trẻ tuổi
VN.


b. Một tập truyện .
c. Chiếc nón lá VN .
d. Chiếc áo dài VN.
e. Chiếc xe đạp .


f. Đôi dép lốp trong kháng chiến
.


g. Di tích , thắng cảnh .
h. Vật nuôi …..


HS đọc đề bài văn : xe đạp .


? Đề bài nêu lên đối tượng gì ? Yêu cầu gì
?



(Khơng có chữ thuyết minh nhưng đó là
văn thuyết minh).


<i><b>Bài tập 2: Cách làm bài văn thuyết</b></i>
<i><b>minh.</b></i>


a. Tìm hiểu đề
? Em hãy chỉ ra phần mở bài , thân bài ,


kết bài ?


? Nội dung của từng phần ?


? Trong phần mở bài , có thể có cách diễn
đạt khác khơng ? (có).


b. Bố cục : 3 phaàn :


5. Mở bài : từ đầu…. “sức
người”:giới thiệu chiếc xe
đạp .


6. Thân bài : tiếp… “tay cầm”:
thuyết minh chi tiết về xe
đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

của xe đạp trong hiện tại
và tương lai.


? Trong phần thân bài , để giới thiệu về


chiếc xe đạp thì phải dùng phương pháp
gì? ( phân tích).


? Nên chia chiếc xe đạp ra mấy phần để
trình bày ?


? Có thể dùng phương pháp liệt kê được
khơng?


( khơng , vì khơng nói rõ cơ chế hoạt động
của xe đạp)


8. HS thuyết minh từng hệ thống
của xe đạp .


9. GV nhận xét .


? Bài làm có cung cấp cho ta về xe đạp
khơng ? (giúp ta hiểu rõ nguyên tắc hoạt
động ).


? Phương pháp sử dụng phù hợp không ?
( chia từng bộ phận hợp lí )


? Nhận xét về cách diễn đạt ? ( ngắn gọn ,
từ ngữ chính xác , rõ ràng ).


c. Tìm hiểu phần thân bài .


10.Hệ thống chuyển động :


bàn đạp….


11.Hệ thống điều khiển :
phanh , ghi đông.


12.Hệ thống chuyên chở :
yên , gác đèo…


? Muốn làm bài văn thuyết minh cần lưu ý
điều gì ?


HS đọc ghi nhớ .


<b>II - Kết luận –</b> <b>Ghi nhớ</b> : SGK /
140.


HS làm theo nhóm <b>III – Luyện tập</b> :


Lập dàn ý : “Chiếc nón lá”


B- MB: Giới thiệu chung .
C- TB: Hình dáng , chất


lieäu , cách làm , công
dụng ….


D- KB: Cảm nghĩ : yêu
mến ,tự hào


4/ Củng cố : GV đánh giá bài làm của mỗi nhóm .


5/ Hướng dẫn về nhà


Học thuộc ghi nhớ .


Chuẩn bị bài “ giới thiệu về cái phích nước” để luyện nói .
**********************************


<b>Ngày soạn : 12-11</b>
<b>Ngày giảng :… / 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b></i>

<i><b>( phần vaên) </b></i>



<b>A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>: giúp HS:


- Bước đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phương và các tác
phẩm văn học viết về địa phương .


- Củng cố tình cảm quê hương và bước đầu rèn luyện năng lực thẩm mỹ và
tuyển chọn văn thơ .


<b>B-PHƯƠNG TIỆN: </b>


Một số tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương
Bài soạn


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HOÏC </b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………



2/ Bài cũ :


13.Hãy cho biết vấn đề về dân số và KHHGĐ đươv5 đề cập đến trong “
Bài toán dân số”?


14.Muốn thực hiện KHHGĐ có hiệu quả ta phải làm gì ?
3/Bài mới :


-HS trình bày những tác giả, tác phẩm ở địa phương đã chuẩn bị trước ở nhà .
-GV theo dõi , nhận xét , bổ sung .


- GV cho HS một số tư liệu và cung cấp thêm một số tác giả , tác phẩm .


I – Bảng thống kê danh sách các tác giả , tác phẩm .


<b>Họ tên tác giả</b> <b>Năm sinh</b> <b>Quê quán</b> <b>Tên tác phẩm tiêu biểu</b>


1- Nguyễn Hữu Thỉnh 1942 Tam Dương


Vĩnh Phúc Sang Thu ( SGK NV lớp 9)


2- Vũ Cao Núi đôi


3- Hà Đình Cẩn Đửng rừng


4- Nông Quốc Chấn 1923-2002 Viết bên Hồ Đại Lải


5- Nguyễn Văn Chương Quê Hương Màu xanh


6- Nghiêm Thị Hằng 1907-1988 Miền Quê thương mến



7- Nguyễn Hữu Hà Về q ngày giỗ mẹ


4/ Củng cố :


15.Học sinh đọc và nhận xét chung về các bài thơ .
16.Em có tình cảm gì đối với thành phố q hương em ?


17.Em có nhận xét gì về số lượng tác giả , tác phẩm viết về thành phố
Vũng Tàu?


5/ Hướng dẫn về nhà


18.Học kỹ các nội dung trên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

20.Chuẩn bị bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”


<b>Ngày soạn : 13-11</b>
<b>Ngày giảng :… / 11</b>


<b>Tieát 53:</b>


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>



<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : Giúp HS:


Hiểu rõ dấu ngoặc kép có chức năng như thế nào
Rèn kỹ năng dùng dấu ngoặc kép khi viết .


<b>B- PHƯƠNG TIỆN </b> : Sách GK , Sách GV , bảng phụ



<b>B- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 9E………
9d : ………


2/ Bài cũ :


- Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm được dùng trong trường hợp nào ?
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng dấu ngoặc đơn ?


3/Bài mới :


HS đọc yêu cầu bài tập SGK <b>I – Công dụng </b>


? Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích
trên dùng để làm gì ?


? Trong câu b từ “dải lụa” trong ngoặc
kép có nghĩa là gì?


? Trong VD c tại sao những từ “văn
minh”, “khai hóa” đặt trong ngoặc kép?
(Những từ mà bọn TDP hay rêu rao về
mục tiêu cuộc chiến tranh ở Việt Nam )
? Ở câu d nhựng từ trong ngoặc kép có ý
nghĩa chung là gì ?


? Vậy theo em , người ta dùng dấu ngoặc
kép trong những trường hợp nào ?



HS đọc ghi nhớ


Bài tập : SGK


a. Đánh dấu lời dẫn trực
tiếp .


b. Đánh dấu từ được hiểu
theo nghĩa khác đi.
c. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý


mỉa mai


d. Đánh dấu tên các vở kịch


Ghi nhớ / 142


<b>Hoạt động 3:</b> <b>II – Luyện tập</b> :


HS đọc , xác định các u cầu bài tập
1,2,3 SGK


21.HS lên bảng làm .


22.GV sửa chữa , ghi điểm


<b>Bài tập 1:</b>


a. Câu nói giả định được dẫn


trực tiếp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

c. Lời dẫn trực tiếp.
d. Mỉa mai châm biếm


e. Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ .


<b>Bài tập 2</b>:Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép thích hợp:
a. Cười bảo : -> báo trước lời thoại .


b. “Cá tươi”? … “tươi” đi ..-> lời dẫn trực tiếp .


c. Chú Tiến Lê : “Cháu hãy …với cháu” -> báo trước lời dẫn trực tiếp .
Bảo hắn : “ Đây là …”->báo trước lời dẫn trực tiếp .


<b>Bài tập 3:</b>


a. Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ dấu câu .


b. Lời dẫn gián tiếp ( chỉ lấy ý cơ bản để diễn đạt thành câu văn của người
viết) nên không phải dùng dấu câu .


<b>Hoạt động 4</b>:
4/ Củng cố :


23.Thế nào là dấu ngoặc kép ? Cơng dụng ?
24.Cho VD có sử dụng dấu ngoặc kép ?
5/ Dặn dò :


25.Học thuộc ghi nhớ .


26.Làm bài tập 4+ 5.


27.Chuẩn bị bài : “ n luyện về dấu câu” .


<b>Tiết 54</b>:


<b>LUYỆN NĨI : THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG</b>
<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Củng cố tri thức , kĩ năng làm bài văn thuyết minh .
- Tạo điều kiện cho HS mạnh dạn phát biểu .


- Giúp HS hiểu rõ về cái phích nước .


<b>B – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


1/ Ổn định lớp :


2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS .
3/Bài mới :


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>I – Chuẩn bị của HS</b> :


- Mỗi HS cần chuẩn bị trước nội dung ở nhà : tìm hiểu , quan sát , ghi chép vế
cấu tạo , công dụng của phích nước .


- Ghi ra giấy dàn ý của bài thuyết minh .


Hoạt động 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

28.HS vaø GV thống nhất dàn ý chung .
1. Cấu tạo : hai phần : ruột


Voû


2. Sử dụng : không đổ nước sôi vào liền , không đổ đầy quá .
3. BaÛo quản : Dơ rửa bằng dấm nóng .


4. Cơng dụng : pha trà , cà phê , sữa , tắm ….


29.HS sẽ dựa vào dàn ý và lên trính bày trước lớp .


 Hình thức :


30.Nói to , rõ ràng , mạch lạc , tự tin ….


31.Nghiêm túc , mắt nhìn thẳng vào các bạn .


 Nội dung : Trình bày được về cái phích nước một cách cụ thể , chi tiết .


<b>III – Nhận xét , đánh giá .</b>


32.HS nhận xét bài nói của bạn .
33.GV tổng kết, cho điểm .


<b>Hoạt động 4</b>:


5/ Dặn dò : - Học kỹ các phương pháp thuyết minh .


34.Làm bài nói trên vào tập ( viết bài hồn chỉnh).


<b>Ngày soạn : 27-11</b>
<b>Ngày giảng : 05-12</b>


<b>Tiết 55 -56</b>:


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh .


- Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu
trúc , kiểu bài , tính liên kết , khả năng tích hợp .


<b>B – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1/ Ổn định lớp :


2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3/ Bài viết :


<b>I – GV ghi đề lên bảng</b> .


Đề 1: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam .
Đề 2: Giới thiệu về chiếc bình thủy .


<b>II – HS làm bài – GV theo dõi .</b>
<b>III – Thu bài – nhận xét chung</b> .


<i>Biểu điểm :</i>


35.Điểm 9-10: HS có bài viết rõ ràng , sạch đẹp , đúng với kiểu bài thuyết
minh . Thuyết minh được các phần cơ bản sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

2. Sử dụng : dùng để làm gì ? Cách thức sử dụng.
3. Bảo quản :


4. Công dụng :
5. Vai trò .


-Điểm 7-8 : Bài viết có bố cục rõ ràng , đúng với dàn ý trên . Có sai sót nhỏ
về diễn đạt hoặc chính tả


- Điểm 5 -6 : Bài viết có bố cục , đúng thể loại nhưng trình bày cịn cẩu thả ,
diễn đạt cịn vụng về .


- Điểm 3 -4 : Bài viết còn sơ sài , thiếu ý , sia nhiều lỗi chính tả ….
- Điểm 1 -2 : Chưa đạt các yêu cầu trên .


5/ Dặn dò :


Học kỹ bài + làm lại đề vào vở .


Chuẩn bị 2 bài thơ : “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” , “Đập đá ở
Cơn Lơn”.


<b>Tiết 57</b>:


<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>


<b>( Phan Bội Châu</b> )


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS :


- Hiểu và cảm được vẻ đẹp tâm jồn , khí phách kiên cường của chí sĩ cách
mạng Phan Bội Châu khi rơi vào vòng tù ngục .


- Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hứng của
tác giả .


<b>B –TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


1/ Ổn định lớp :
2/ Bài cũ :


36.Qua “Bài toán dân số” Thái An muốn gửi đến chúng ta vấn đề gì ?
37.Em hãy nêu những biện pháp để hạn chế sự gia tăng dân số ?
3/Bài mới :


<b>Hoạt động 2</b>:


HS đọc phần chú thích SGK / 146 <b>I – Giới thiệu tác giả , tác phẩm</b> .
? Em hãy nêu những nét chính về tác giả ,


tác phẩm ? Chú thích SGK/ 146.


Gv chốt lại các ý chính


<b>II- Tìm hiểu văn bản</b> .


Gv hướng dẫn đọc : to , vang , giọng hào


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

3/4 .


GV đọc mẫu , gọi HS đọc ngôn bát cú .- Trích : “Ngục trung thư”
? Bài thơ được làm theo thể loại nào ? Hãy


cho biết đặc điểm cấu trúc của loại thể thơ
này ?


? Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào ?
HS đọc 2 câu đầu


? Tại sao đã bị kẻ thù bắt nhốt trong nhà
ngục mà tác giả vẫn xem mình là “hào
kiệt”, “phong lưu” ? Câu thơ này thể hiện ý
chí như thế nào của Phan Bội Châu ?


? Điệp từ “vẫn” đem lại ý nghĩa nào cho
câu thơ ?


? “Chạy mỏi chân…” cho em hiểu quan
niệm sống đấu tranh của tác giả như thế nào
?


( Người tù CM coi nhà lao như một chốn
nghỉ chân mà họ chủ động tìm đến khi đi
trên con đường hoạt động CM…)


-> Hoùm hỉnh .



<i>2. Tìm hiểu bài thơ</i> .
a. Hai câu đề :


Vẫn là hào kiệt , vẫn phong lưu
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù ;
-> điệp từ , giọng đùa cợt .


=> phonh thái ung dung , tự chủ ,
khí phách hiên ngang .


HS đọc 2 câu 3,4


? Chuyển sang phần thực , giọng thơ thay
đổi ra sao ?


( ngậm ngùi , xót xa )


? Các cụm từ “ khách khơng nhà” “ trong
bốn biển” có nghĩa như thế nào? ( người tự
do đi đây đi đó , trong thế gian rộng lớn ->
10 năm bôn ba , khơng nhà cửa…).


? Cả câu thơ có ý nghĩa như thế nào ? Điều
đó cho em hiểu thêm tính cách gì của Phan
Bội Châu ?


b. Hai câu thực :


Đã khách không nhà lại


người …


Trong bốn biển giữa
năm châu


 phép đối , giọng trầm tĩnh.
 Tấm lòng yêu nước , kiên


cường , chấp nhận nguy nan
trên đường đấu tranh .


HS đọc câu 5-6 c. Hai câu luận :


? Em hiểu gì về ý nghĩa của hai câu thơ ?
( thể hiện quan niệm sống của tác giả ; hoài
bão lớn lao : trị nước cứu


đời , thái độ ngạo nghễ trước kẻ thù -> nói
quá ).


? Nhận xét về các biện pháp NT được sử
dụng ? Hiệu quả?


Bủa tay ôm chặt mở miệng
Bồ kinh tế cười tan


 phép đối , nói quá , giọng cứng


cỏi.



 Hồi bão lớn lao ,khơng khuất


phục trước kẻ thù .


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Các từ “thân ấy” và “ sự nghiệp” được
hiểu ntn?


? Em hiểu ntn về hai câu kết của bài thơ ?
? Nêu những biện pháp NT được sử dụng ?
? Nêu giá trị nội dung , NT bài thơ ?


HS đọc ghi nhớ .


Thân ấy vẫn cịn , cịn …..
Bao nhiêu ……..sợ gì đâu .


 điệp từ , lời thơ dõng dạc .


=> Ý chí kiên định , coi thường
nguy nan , tin vào sự nghiệp cứu
nước của mình .


<b>III- Ghi nhớ :</b>


SGK / 148.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>IV – Luyện tập :</b>


<b>Hoạt động 4:</b>



4/ Củng cố : - Đọc biểu cảm bài thơ .


38.Qua bài thơ em hiểu thêm gì về chí sĩ u nước PBC?
5/ Dặn dị :


39.Học thuộc bài thô .


40.Soạn bài : “ Đập đá ở Côn Lôn”


<b>Tiết 58:</b>


<b>ĐẬP ĐÁ Ở CƠN LƠN</b>
<b>( Phan Châu Trinh</b> )


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


- Cảm nhận vẻ đẹp hào hùng , bi tráng của những nhà nho yêu nước và cách
mạng nước ta đầu thế kỉ XX.


- Rèn luyện , củng cố về hiểu biết thể loại thơ thất ngôn bát cú , đường luật .


<b>B – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


1/ Ổn định lớp :
2/ Bài cũ :


41.Đọc thuộc lịng bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác” ?
42.Phân tích phép đối ở bốn câu thơ “thực , luận”?



3/Bài mới : giới thiệu – ghi mục :


Hoạt động 2:


HS đọc phần chú thích . I<b>- Giới thiệu tác giả , tác phẩm</b> .
? Hãy nêu những nét chính về tác giả , tác


phẩm ?


GV chốt lại các ý chính .


1. Tác giả :


Phan Châu Trinh ( 1872 -1926 )
( khác với PBC , PCT có làm quan một


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

quan trường nên từ quan , đi khắp nơi tìm


đường cứu nước ). bát cú .- Hoàn cảnh sáng tác : (SGK ).
Gv hướng dẫn HS đọc – đọc mẫu – gọi


HS đọc . <b>II – Tìm hiểu văn bản .</b>


? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ ?
( Biểu cảm).


HS đọc 4 câu thơ đầu .


<i>1. Hình ảnh người tù ở đảo Cơn</i>
<i>Lơn .</i>



? Đập đá có thể là việc bình thường song
việc đập đá ở Cơn Lơn có bình thường
khơng ? Vì sao ?


Làm trai ….


Lừng lẫy ….. lở núi non .
? Trong hai câu đầu , tác giả giới thiệu


hình ảnh của ai ? Người đó làm cơng việc
gì , ở đâu ?


? Qua cụm từ “ làm trai” em hiểu gì về
quan niệm nhân sinh của tác giả ?


? Những từ “ lừng lẫy” “ lở núi non” có ý
nghĩa gì ?


( hành động làm vang dội khắp đất trời ).
? Tư cách làm trai đó đã làm sáng lên
phẩm chất nào của người yêu nước ?


 Hình ảnh người tù ở đảo Cơn Lơn


với công việc đập đá .


 <b>Quan niệm sống tích cực , có</b>


<b>khí phách hiên ngang .</b>



? HS đọc hai câu tiếp .


? Công việc đập đá được gợi tả ntn?
? Tính chất thực của cơng việc đập đá
này?


( công việc khổ sai ).


? Em có nhận xét gì về giọng thơ ? Từ
ngữ sử dụng ?


? Em hãy cho biết ý nghĩa của việc hành
động “ xách búa đánh tan …” ? ( khắc họa
hình ảnh người tù CM thật ấn tượng với tư
thế ngang tầm vũ trụ , biến công việc khổ
sai thành cuộc chinh phục thiên nhiên
của một người có sức mạnh thần kỳ ).


Xách búa Ra tay
Đánh tan …… đập bể


 miêu tả công việc đập đá .


 động từ mạnh , cách nói khoa


trương .


 <b> Tư thế oai phong , dám đương</b>



<b>đầu vượt lên gian khổ .</b>


HS đọc 4 câu thơ cuối . <i>2. Cảm nghĩ về việc đập đá</i>.


? Chuyển sang phần luận , giọng thơ có
gì thay đổi ?


( trầm lắng , suy tö )


? Em hiểu “tháng ngày”, “mưa ngắng” ở
đây ntn?


( kẻ thù dùng cực hình để lung lạc ý chí


43.Tháng ngày Mưa
nắng


bao quản….. càng
bền …..


 phép đối ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

con người thì tác giả lại cho rằng đây là


điều kiện tốt nhất để rèn luyện ý chí ….) trung thành với lí tưởng .
? Phẩm chất cao quý của người yêu


nước ?


? Phần kết người ta liê tưởng đến câu


chuyện nào ?


? Cụm từ “ vá trời” có ý nghĩa gì ?
? Hình tượng nhân vật có gì độc đáo ?


44.Những kẻ vá trời ….
Gian nan chi kể ….


 cấu trúc đối lập .


 ý chí kiên định ,tầm vóc lớn lao


của người tù CM.
? Nhận xét chung về giá trị nội dung , NT


bài thơ ?


HS đọc ghi nhớ .


<b>III – Ghi nhớ</b> :
( SGK / 150)


<b>Hoạt động 3:</b>


Gợi ý : khí phách , tư thế hiên ngang , lẫm
liệt ; vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt , tinh
thần lạc quan CM …


<b>IV – Luyện tập :</b>



45.Đọc diễn cảm bài thơ .
46.Làm bài tập 2 .


<b>Hoạt động 4</b>:
4/ Củng cố :


47.Phân tích hình ảnh người tù trong bài thơ ?


48.Từ những bài thơ khác viết trong cảnh tù đày của nhiều nhà CM khác,
em có nhận thức gì về những nhà yêu nước VN ở những năm đầu thế
kỷ XX?


5/ Dặn dò : Học thuộc bài thơ .


49. Soạn : “ Muốn làm thằng cuội”.


<b> Tiết 59</b>:


<b>ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>


<b> A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


-Hệ thống hóa các kiến thức về dấu câu đã học từ lớp 6 đến lớp 8.
- Rèn kỹ năng sử dụng và kỹ năng sửa lỗi về dấu câu .


<b>B – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1</b>:


1/ Ổn định lớp :
2/ Bài cũ :



50.Nhắc lại các dấu câu đã học ?
51.Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
3/Bài mới : Giới thiệu – ghi mục :


Hoạt động 2:


? Ở lớp 6 chúng ta đã học những dấu
câu nào ? Tác dụng của những dấu câu
đó ?


<b>I – Tổng kết về dấu câu</b> :
- Lớp 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

của các dấu câu ?


( HS lần lượt nêu VD – GV nhận xét –
sửa chữa ).


2. Dấu chấm hỏi : kết thúc câu nghi vấn
.


3. Dấu chầm than : kết thúc câu cầu
khiến , cảm thán .


4. Dấu phẩy : phân cách các thành phần
và các bộ phận câu .


? Ở lớp 7 , chúng ta đã học những dấu
câu nào ?



? Hãy nêu tác dụng của mỗi dấu câu ?


- Lớp 7: 4 loại.


1. Dấu chấm lửng : biểu thị bộ phận
chưa liệt kê hết , lời nói ngập ngừng ,
ngắt quãng , làm dãn nhịp điệu câu văn
hài hước dí dỏm .


2. Dấu chấm phẩy : đánh dấu ranh giới
giữa các vế của một câu ghép phức
tạp ,ranh giới giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê .


3. Dấu gạch ngang : đánh dấu bộ phận
giải thích , chú thích , lời nói trực tiếp ,
sự liệt kê , nối các từ .


4. Dấu gạch nối : nối các tiếng trong
một từ phiên âm .


? Ở lớp 8 , chúng ta đã học những dấu
câu nào ? Nêu tác dụng của các loại
dấu câu đó ?


? Cho VD ?


52.Lớp 8:



1. Dấu ngoặc đơn : đánh dấu phần chú
thích .


2. Dấu hai chấm : báo trước lời thoại ,
lời dẫn trực tiếp …


3. Dấu ngoặc kép : đánh dấu từ , ngữ ,
câu có hàm ý mỉa mai …


GV cho HS làm bài tập SGK từ đó rút


ra những lỗi sai của HS . <b>II – Các lỗi thường gặp về dấu câu</b>1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu kết .
thúc .


2. Duøng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc .


3. Thiếu dấu thích hợp để tách các
bộ phận câu khi cần thiết .


4. Lẫn lộn công dụng của các dấu
câu .


HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ


( SGK / 151)


<b>Hoạt động 3:</b> <b>III- Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

bài tập 1,2 .



BT1: HS chép đoạn văn và đặt dấu
câu đúng .


có dấu ngoặc đơn .


<b>BT2</b>: Phát hiện lỗi và thay daáu :


a. Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ chờ
…mãi .


b. Vì vậy có câu tục ngữ : “Lá lành đùm
lá rách”.


c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng ,
nhưng tơi…


<b>Hoạt động 4:</b>


4/ Củng cố :


53.Nhắc lại các dấu câu đã ôn .


54.Viết một đoạn văn có sử dụng dấu câu phù hợp .
5/ Dặn dị :


55.Học thuộc bài .


56.Soạn bài : “Thuyết minh về một thể loại văn học”
57.Làm bài tập thêm SBT.



<b>Ngày soạn: 5-11</b>
<b>Ngày giảng: </b>


<b>Tieát 61</b>

:



<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>



<b>A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>giúp HS:


-Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh.


-Rèn luyện các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh về một thể loạ văn
học


B- Phương tiện : SGK SGV Văn bản mẫu


<b>C – TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

2/ Bài cũ : Nhắc lại yêu cầu văn thuyết minh?
3/Bài mới :


<b>I - Từ quan sát đến mô tả, thuyết</b>
<b>minh đặc điểm, một thể loại văn học.</b>


HS đọc đề bài SGK.


HS đọc kĩ hai bài thơ “ Vào nhà ngục …”,
“ đập đá ở Cơn Lơn”



1- Bài tập : Thuyết minh đặc điểm thể
thơ thất ngôn bát cú.


? Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có


mấy tiếng? 1 / a. Mỗi bài 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng.<b>Quan sát.</b>
? Hãy ghi ký hiệu bằng trắc cho bài thơ? b. Quan hệ bằng trắc:


? Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các
dịng với nhau?


? Tìm những tiếng hiệp vần với nhau?
? Nhận xét cách ngắt nhịp của bài?


Đối nhau: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8.
Niêm: 1-8, 2-3, 4-5, 6-7.
Vần : chân (1-2-4-6-8)
Nhịp: 2/2/3, 4/3.


2/ <b>Lập dàn ý:</b>


? Phần mởi bài nên dùng phương pháp gì? a. Mở bài: nêu định nghĩa về thơ thất
nhôn bát cú Đường luật.


? Em hãy dựa vào những câu hỏi ở phần


quan sát để lập dàn ý cho phần thân bài? b. Thân bài: Đặc điểm thể thơ.
? Kết bài cần làm rõ điều gì? c. Kết bài: vai trò của thể thơ.


HS đọc ghi nhớ <b>2- Kết luận - Ghi nhớ</b> ( SGK/ 154)



<b>II – Luyện tập.</b>


HS đọc và xác định u cầu bài tập 1,2


SGK <b>BT1: </b>Hạc” Thuyết minh truyện ngắn “Lão
A- MB: Dịnh nghóa về truyện ngắn ( xem SGK/ 154).


B- TB: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:


- Tự sự là yếu tố chính, quyết định việc tồn tại của truyện gồm: sự việc và
nhân vật.


VD : - Lão Hạc giữ tài sản cho con bằng mọi giá.


- Con trai Lão Hạc bỏ đi, lão đối thoại với cậu Vàng, bán con Vàng, đối
thoại với ơng giáo, xin bả chó, tự tử.


- Miêu tả, biểu cảm, đánh giá: là các yếu tố bổ trợ, giúp truyện ngăn sinh
động, hấp dẫn.


-Bố cục, lời văn, chi tiết: bố cục chặt chẽ, lời văn trong sáng, giàu hình
ảnh, chi tiết bất ngờ.


C- KB: Vai trị của truyện ngắn từ xưa tới nay.
<b>BT2:</b> Đọc thêm: Truyện ngắn.


4/ Củng cố :


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Người ta thường dùng phương pháp gì để thuyết minh?


5/ Dặn dò :


Học thuộc ghi nhớ + làm bài tập.
Chuẩn bị bài: “ Muốn làm thằng cuội”

<b>Tiết 62: Hướng dẫn đọc thêm </b>



<b>MUỐN LÀM THẰNG CUỘI</b>



<b> ( Tản Đà)</b>
<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS :


- Hiểu được tâm sự của Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường,
muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng mộng tưởng rất ngông.


- Cảm nhận cái mới mẻ trong hình thức một bài thất ngôn bát cú : lời lẽ gâ7n2
gũi, giản dị, ý tứ hàm súc, giọng thơ thanh thốt, hóm hỉnh.


B- PHƯƠNG TIỆN:


- SGK , SGV Bài soạn , chân dung tác giẩ


<b>C –TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : - 9d: ……….
- 9e: ……….
2/ Bài cũ :


Đọc thuộc lòng bài “ Đập đá ở Côn Lôn”?
Nêu giá trị về nội dung, nghệ thuật?



3/Bài mới :


- GV nêu yêu cầu đọc , hướng dẫn hs đọc <b>I – Hướng dẫn đọc và tìm hiểu</b>
<b>chú thích </b>


<b>1- Đọc : </b>
<b>2- Chú thích</b>


HS đọc chú thích SGK


? Nêu những nét tiêu biểu về Tản Đà?


<i>1. Tác giả</i>: Tản Đà ( 1889 -1939)
SGK


GV giới thiệu thêm .


? Hãy nhận xét về thể thơ ?


<i>2. Tác phẩm</i>: thơ Đường luật: thất
ngơn bát cú.


<b>II – Đọc – Tìm hiểu văn bản</b>.
HS đọc với giọng : nhẹ, buồn, nhịp thơ từ


4/3-> 2/2/3.


? Bài thơ lá loời nói của ái với ai? Trong
hồn cảnh nào?



? Em có nhận xét gì về giọng thơ ở đây?
Em hiểu nhà thơ mang tâm sự như thế
nào?


<i><b>1/ Đề</b>:<b> </b></i>


Đêm thu buồn….
Trần thế chán nửa…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

( lời xưng hơ tình tứ, mới mẻ, trăng là chị).
? Vì sao nhà thơ lại chán trần thế? Lại
chán có một nửa?


( XH nhiều ngang trái, bất công, đất nước
mất độc lập -> ông vẫn yêu cuộc sống đời
thường).


? Từ nỗi chán đời, nhà thơ xin chị Hằng
điều gì?


? Vì sao ông lại khao khát lên cung trăng?


<i><b>2/ Thực</b></i><b>:</b>


Cung quế…. Khao khát thoát
ly trần


Cành đa…… thế
? Chuyển qua phần luận, giọng thơ có gì



khác? Biểu hiện tâm trạng tác giả như thế
nào?


( giong thơ nũng nịu, tự nhiên -> được tri
âm cùng gió mây, xa cách cõi trần bụi
bặm bon chen. Đây là cách “ nói ngơng”
thực chất thì ơng vẫn buồn, vẫn tủi…)


<i><b>3/ Luận:</b></i>


Có bầu cùng gió
Có bạn….. cùng mây….


 vui thích được thốt trần.
 <b>Tâm trạng cơ đơn</b>


? Trong hai câu thơ cuối, hình ảnh nào là
cái ngơng ở đỉnh cao của nhà thơ?


<b>HS thảo luận :(</b>cười)


? Tại sao nhà thơ lại chọn thời điểm rằm
tháng tám? ( để nụ cười rộng mở hơn?
Theo em cái cười của Tản Đà ở đây là cái
cười như thế nào?


<i><b>4 / Kết:</b></i>


Tựa nhau trơng xuống thế gian
cười.



-> thái độ bất cần)


-Cười sung sướng vì đã thốt li thực
tế.


- Cười mỉa mai vì khinh thế
? Theo em yếu tố nghệ thuật nào đã tạo


nên sức hấp dẫn của bài thơ?


( thể thơ Đường luật chặt chẽ, lời thơ giản
dị, tự nhiên, trong sáng; các phụ từ được
dùng rất tài: lắm, ơi, rồi, chửa….)


? Bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?
HS đọc ghi nhớ


<b>III Tổng kết: </b>


NT: Hồn thơ lãng mạn pha chút
ngông nghênh đáng yêu những đổi
mới của thể thơ thất ngôn bát cú
Đường luật .


ND: Tađm sự cụa mt người baẫt
hoà với thực tái taăm thường muôn
thoát


ly cuộc sơng thực tại .



<b>IV- Luyện taäp:</b>


GV gợi ý HS làm Làm bài tập 2.


4/ Củng cố :


Nêu một số nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
Em hiểu gì về Tản đà qua tâm sự trên?


5/ Hướng dẫn về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Soạn bài : Ôâng Đồ


******************************************


Ngày Soạn: 8-12


Ngày giảng: 12-12 Tiết 63


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


A- MỤC TIẾU BÀI HỌC


- Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong học kỳ I phần tiếng Việt ,
- Rèn kỹ năng dùng từ đạt câu , viết đoạn văn , Phân biệt đợc các loại câu
ghép.


-Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận, độc lập suy nghĩ, tự giác làm bài



B- Phơng tiện: Đề bài, đáp án, thang điểm.


C- TiÕn tr×nh bµi häc


1/ Tỉ chøc líp: 8E: ...
8D: ...


2- KiÓm tra; KiÓm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Bài mới:


Đề bài :


Câu 1: ( 1.5điểm )Tìm các từ cùng trờng từ vùng víi tõ : Hoµi nghi và cho biết
chúng có chung một nét nghĩa là gì ?


Câu 2: (3 điểm ) Phân biệt thán từ , tình thái từ , mỗi từ loại trên cho 1 ví dụ .
Câu 3(1.5 điểm ) Câu ca dao sau sử dụng phép tu từ gì tác dụng của biện pháp tu từ
đó :


Đất Quảng Nam .cha ma đã thấm,
Rợu Hồng Đào , cha nhấm đã say.
Câu 4: (4 điểm ) Học sinh chọn một trong 2 đề sau:


§Ị 1: Đọc đoạn văn sau: Dần buông chị ra, đi con! (2) <sub>Dần ngoan lắm nhỉ! </sub>(3) <sub>U van</sub>


Dần, U lạy Dần ! (4) <sub>Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. </sub>(5) <sub>Chị con có đi,</sub>


u mới có tiền nộp su, thầy Dần mới đợc về với Dần chứ! (6) <sub>Sáng ngày ngời ta đánh</sub>



trãi thÇy DÇn nh thÕ, DÇn có thơng không. (7)<sub>Nếu dần không buông chị ra, chốc n÷a</sub>


ơng Lý vào đây, ơng ấy trói nốt cả u , trúi nt c dn na y.


- Đoạn văn trên gồm mấy câu


ghép ? ...


- Phõn tớch cu tạo và mối quan hệ giữa các vế câu trong các câu ghép đó?


Đề 2: Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) trong đó có sử dụng ít nhất 2 câu ghép,
phân tích cấu tạo và cho biết mối quan hệ giữa các v trong cõu ghộp ú ?


Đáp án:


Câu 1- Hoài nghi cùng trờng từ vựng với từ : Nghi ngê , ngê vùc , ngê ngỵ , nghi vÊn
....


- Chóng cã chung mét nÐt nghÜa lµ : Cùng chỉ một trạng thái tâm trạng .... của
con ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

VD: Này ! Cậu không nghe thÊy m×nh nãi sao?
Th¸n tõ Tình thái từ
Câu 3: Câu thơ sử dụng phép tu từ : Nói quá


- Giúp cho câu văn giàu ý nghĩa biểu cảm, : Đất Quảng Nam màu mỡ , Rợu
Quảng Nam ngon và rất nặng.


Cõu 4: (4 điểm ) Học sinh chọn một trong 2 sau:



Đề 1: Phân tích đoạn văn : Dần buông chị ra, đi con! (2) <sub>Dần ngoan lắm nhỉ! </sub>(3) <sub>U//</sub>


van


Dn, U// ly Dần ! (4) <sub>Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. </sub>(5) <sub>Chị con //có</sub>


®i,


u // míi cã tiền nộp s u, thầy Dần// mới đ ợc về với Dần chứ! (6) <sub>Sáng ngày ng</sub><sub> ời ta </sub>


//đánh trói thầy Dần nh thế, Dần //có th ơng không. (7)<sub>Nếu dần //không buông chị ra, </sub>


chốc nữa ơng Lý //vào đây, ơng ấy// trói nốt cả u , trói nốt cả dần nữa đấy.


( Ngô Tất Tố – Tắt đèn
- Đoạn văn trên gồm mấy câu ghép ? Gồm 4 câu ghép , câu 3 câu 5 , câu 6 , câu 7 .
Đề 2: Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) trong đó có sử dụng ít nhất 2 câu ghép,
phân tích cấu tạo và cho biết mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép đó ?


Buổi sáng, trời// nhiều sơng mù, bọn tôi/ đứng khoảng vài ba mét //là khơng
nhìn thấy nhau. Khoảng gia tra, mặt trời //lên, cây cối// vẫn nh khốc trên mình tấm
áo choàng bằng sơng mỏng tang. Chiều đến, cây cối mới nh thức dậy ....


4- Cñng cè:


Rót kinh nghiƯm giê lµm bµi.
Thu bµi chÊm.


5- Hớng dẫn về nhà :



Xem lại bài làm làm lại vào vở bài tập


Son :10-12


Giaỷng : 13-12 <b>Tieát 64:</b>


<b>TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 3.</b>
<b>A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>: giúp HS:


- Củng cố về văn thuyết minh.


- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bài làm để phát huy và sửa chữa.


<b>B –PHƯƠNG TIỆN : </b>


<b> Bài đã chấm , đáp án , thang điểm </b>


<b>C- TIẾN TRÌNH TRẢ BAØI</b>.
1/ Ổn định lớp : 9E: ………..
9D: ………..
2/ Bài cũ :


Nhắc lại yêu cầu về cách làm bài văn thuyết minh.
3/ Trả baøi:


CN VN


CN VN



CN VN CN VN
CN VN
VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>I – GV ghi lại đề và tìm hiểu yêu cầu đề</b>.


<b>1- Đề bài : Thuyết minh về quyển sách ngữ văn lớp 8</b>
<b>tập 1</b>


<b> II – Nhận xét chung</b>:
<i>1 – Ưu điểm:</i>


Nắm được đặc trưng thể loại. Thuyết minh


Có tri thức thực tiễn về quyển sách giáo khoa ngữ văn
Trình tự hợp lý.


Lời văn, cách diễn đạt khá phù hợp.
<i>2– Tồn tại</i>:<i> </i>


Nhiều bài còn chung chung, chưa cụ thể.
Còn sa vào miêu tả


Nhieău em chưa neđu được caẫu trúc , đaịc đieơm, ớng dúng cụa quyeơn sách
đôi với người hóc sinh


Trình bày thân bài chưa mạch lạc chưa rõ các phần
Chưa biết tách đoạn.


Viết tắt, lỗi chính tả còn nhiều.



<b>II-</b> Nhận xét cụ thể


8E : 8D


<b>III</b> – <b>Chữa lỗi</b>:


GV đưa ra một số lỗi cụ thể trong bài của học sinh.
Gọi đúng những học sinh đó lên sửa lỗi.


<b>IV – Phát bài</b>:


GV cho HS đọc hai bài làm hay, hai bài kém để HS rút kinh nghiệm và học
tập lẫn nhau.


Kết quả cụ thể:


Lớp 1-2 3-4 Dưới TB 5 6 7 8 Trên TB


8D
8E


5/ Hướng dẫn về nhà : :


Về nhà làm lại bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

********************************************
Ngày soạn 10-12


Ngày giảng: 15-12

Tiết 65




ƠNG ĐỒ



<i><b>(Vũ Đình Liên)</b></i>


A –MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp HS:


- Cảm nhận được tình cảnh đáng buồn của nhân vật ông Đồ được thể hiện trong
bài thơ, qua đó là niềm cảm thương và nỗi tiếc nhớ ngậm ngùi của tác giả trước
một lớp người tài hoa nay trờ nên tàn tạ và vắng bóng.


- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc từ văn bản thơ giàu
yếu tố tự sự và miêu tả.


B –PHƯƠNG TIỆN :


- Sách GK, SGV


- Chân dung tác giả, tranh minh học
C- TIẾN TRÌNH BÀI HOÏC


1/ Ổn định lớp :- 8E ………..
8 D: ………..


2/ Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội ”?
- Phân tích tâm trạng Tản Đà qua bài thơ


3/Bài mới :
- GV hướng dẫn đọc



- GV đọc mẫu, gọi HS đọc


HS đọc chú thích * SGK. tóm tắt những
nét cần lưu ý về tác giả.


I -Đọc và tìm hiểu chú thích
1- Đọc:


-Đọc chậm, ngắt nhịp 2-3 hoặc 3 -2
2- Chú thích:


a- Tác gia: – Giới thiệu tác giả, tác
phẩm


b- Tác phẩm: chú thích (SGK)
C- chú thích:


II – Tìm hiểu văn bản.
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Ý


của từng phần? ( 3 phần) 1- Kiểu văn bản: Biểu cảm - Thể thơ: ngũ ngôn
- Bố cục: 3 phần


- Đ1: ( khổ 1 -2): H/ả ông Đồ bán chữ
trong những năm cịn đơng khách


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Đ3: (khổ 5): Cảnh đó, người đâu.
HS đọc khổ 1 -2


? Oâng đồ xuất hiện trong thời gian nào?


Oâng làm việc gì?


? H/ ả ông đồ gắn liền với thời điểm “
mỗi năm hoa đào nở” có ý nghĩa như
thế nào?


? Sự lặp lại của thời gian và hành động của ơng đồ
có ý nghĩa gì? ( chữ thành hàng hóa để bán mua->
sự lụi tàn của nho học)


a- / Khổ 1 -2: Oâng Đồ thời còn được trọng
vọng


- Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già …
Mực tàu, giấy đỏ…


<i><b>+Sự xuất hiện đều đặn, viết chữ nho mỗi</b></i>
<i><b>khi xuân về, tết đến </b></i>


? Thái độ của mọi người xung quanh đối
với ông đồ như thế nào?


? Tài viết chữ của ông đã được gợi tả
qua các chi tiết nào?


? Chữ “ phượng múa rồng bay” là chữ
đẹp ntn?


Bao nhiêu người thuê viết


Tấm tắc, khen….


Phượng múa, rồng bay.


<i><b>+ Chữ đẹp , mềm mại, có hồn </b></i>


? Oâng đồ có vị trí như thế nào trong con


mắt người đời =><i><b> Khâm phục, ngưỡng mộ</b></i>


HS đọc khổ 3 -4 b- / Khổ 3 -4: Ôâng Đồ bị lãng quên .


? Người thuê viết nay như thế nào?
? Những lời thơ nào buồn nhất? Sự đáng
buồn đó được miêu tả bằng nghệ thuật
gì?


? Tại sao người thuê viết nay vắng dần?
( phong tục tập quán đang trên đường
tàn tạ)


Mỗi năm mỗi vắng


Giấy – buồn nhân
Mực - sầu hóa
cơ đơn, lẻ loi, lạc lõng.


? Ơng đồ vẫn ngồi đấy, tại sao không ai
hay?



( người qua lại trên phố vẫn đơng nhưng
khơng một ai cịn th ơng viết nữa ->
bị lãng qn )


? H/ ả “mưa bụi” nói lên điều gì?


Lá vàng, mưa bụi….


+ Cơng hưởng của thiên nhiên, đưa tiễn
ông vào cõi vĩnh hằng.


Nét đẹp văn hóa dân tơc mất hẳn.
Hs đọc khổ 5 c- / Khổ 5: Ơ<b>ng đồ khơng cịn nữa</b>.
? Trong khổ 1 và 5 cách gọi khác nhau


như thế nào? Em hiểu vì sao ?


? “Những người muôn năm cũ” là ai?
? Qua câu hỏi, và qua cả bài thơ, em
thấy tình cảm của nhà thơ như thế nào?


Ơng đồ già -> ơng đồ xưa


Hồn ở đâu bây giờ ? câu hỏi tu từ.
=> thương cảm, tiếc nuối cho bao lớp
người và những giá trị tinh thần.


? Nhận xét về giá trị nội dung, nghệ
thuật của bài thơ?



III – Tổng kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

qua lời thơ giản dị có sức liên tưởng cao
thể hiện niềm thương cảm chân thành
với một lớp người đang tàn tạ: nỗi nhớ về
một nền văn hố đã qua.


IV – Luyện tập:


Đọc diễn cảm bài thơ.
4/ Củng cố : Phân tích để làm rõ cái hay của hai câu thơ :


“ Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời mưa bụi bay”
5/ Hương dẫn về nhà : Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài : Hai chữ nước nhà


*********************************************


<b>Tiết 66 </b>

Hướng dẫn đọc thêm



HAI CHỮ NƯỚC NHAØ


<i><b>( TRẦN TUẤN KHẢI)</b></i>


A-<b>MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b> giúp HS:


-Cảm nhận được nội dung trữ tình u nước trong đọan thơ trích: Nỗi đau
mất nước và ý chí phục thù.


-Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai


thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm
trạng, nỗi đau mất nước đươd5 biểu hiện qua giọng thơ thống nhất.


<b>B- PHƯƠNG TIEÄN: </b>


- SGK, SGV, Tranh minh hoạ, chân dung tác giả.
C –<b>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8E: ………….
8D: ………….
2/ Bài cũ :


- Đọc thuộc bài “ Muốn làm thằng Cuội”?


- Phân tích giá trị nội dung bài thơ. Nhựng đặc sắc vể nghệ thuật? Chỉ ra
những yếu tố lãng mạn trong bài ?


3/Bài mới : Giới thiệu bài
GV đọc mẫu- HS đọc bài thơ –
Nhận xét


HS đọc chú thích * SGK


I- Đọc và tìm hiểu chú thích:
1- Đọc:


2- Chú thích:
? Cho biết vài nét về tiểu sử


của tác giả? a/ Trần Tuấn Khải (1895- 1983)<i>Tác giả</i>:


. Điểm nổi bật về bút pháp của


ơng là gì ? <i>b-/ Tác phẩm</i>học trích từ câu 1-36: Bài thơ dài 101 câu, phần văn bản
-> Thơ ông thường mượn những h/ả quen thuộc hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Em hãy xác định nội dung
đoạn thơ?


những sự kiện lịch sử để nói lên tấm lịng u nước,
cổ vũ đấu tranh một cách kín đáo. Thơ văn ơng
giàu sức truyền cảm, được truyền tụng rộng rãi
- Đây là lời trăng trối của người cha đối với con
trước giờ vĩnh biệt trong lúc đất nước bị thuộc địạ
II <b>–Tìm hiểu văn bản</b>


? Kiểu văn bản


? Xác định thể loại của văn
bản?


? Bài thơ được chia làm mấy
phần? Ý của mỗi phần?


1- Kiểu văn bản: Biểu cảm
Thơ song thất lục bát.
2- Bố cục


Bố cục: 3 phaàn


P1: 8 câu đầu: tâm trạng người cha trước cảnh ngộ


éo le, đau đớn.


P2: 20 câu tiếp: Tình hình đất nước.


P3: 8 câu còn lại: thế bất lực của người cha gửi con.
HS đọc lại 8 câu thơ đầu


? Tìm những chi tiết miêu tả
cảnh khơng gian xảy ra câu
chuyện?


? Bối cảnh khơng gian ở đây
có ý nghĩa như thế nào? ( Aûi
Bắc -> nơi biên giới: ra đi
khơng có ngày trở lại)


3- Phân tích:


a- Tâm trạng của người cha Nguyễn Phi Khanh.
- Chốn ải Bắc.


- ….Mây sầu ảm đạm.
- …. Gió thảm đìu hiu.
- ….. hổ thét chim kêu.


? Em có nhận xét gì về việc miêu tả cảnh
vật ở đây ?


? Tìm những chi tiết miêu tả hoàn cảnh éo le
và tâm trạng của hai nhân vật: Phi Khanh và


Nguyễn Trãi? ( Tình nhà nơ ïnước đều sâu
đậm nên máu và lệ hòa quyện)


? Trong bối cảnh như thế, lời khuyên nhủ
của Phi Khanh đối với Nguyễn Trãi có ý
nghĩa như thế nào? ( Lời khuyên cũng là lời
trăng trối -> người nghe phải khắc cốt ghi
xương).


<i><b>-> nơi heo hút, ảm đạm, thê lương</b></i>


Cha: giọt máu nóng.
Con: tầm tã châu rơi.


<i><b>-> Tình nhà , nghĩa nước đều sâu</b></i>
<i><b>đậm, đều tột cùng đau đớn, xót xa.</b></i>


HS đọc 20 câu tiếp theo b- Tình hình đất nước.


? Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là
gì?


? Giọng điệu ở đây là giọng điệu của ai?
Đoạn thơ kể lại những sự việc gì?


( Tác giả nhập vai 1 người vong quốc đang đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

vào chỗ chết để miêu tả hiện tình đất nước
và tội ác của giặc Minh)



? Xen kẽ vào những dòng tự sự cịn có những
yếu tố nào nữa? Hãy tìm những câu chứa
9ựng yếu tố ấy và nêu tác dụng của chúng?
( yếu tố biểu cảm: những câu cảm thán)
? Như vậy, nỗi đau ấy có cịn là nỗi đau, bi
kịch của cá nhân nữa hay khơng ?Em có
nhận xét gì về giọng thơ ở đây?


( đây là nỗi đau thiêng liêng, kinh động cả
trời đất: nỗi đau mất nước. Giọng thơ lâm ly,
thống thiết xen uất ức..)


<i><b> -> Hết sức bi thảm.</b></i>


…. Xé tâm can


…vong quốc …..cơ đồ.


<i><b>->Giọng thơ thống thiết, hờn căm.</b></i>
<i><b>nỗi đau mất nước.</b></i>


HS đọc 8 câu cuối. 3/ Lời trao gửi.


? Phân tích thế bất lực của người cha và làm
rõ ý nghĩa những lời nhắn gửi của cha đối
với con?


( kích thích tinh thần yêu nước, trách nhiệm
ở người con).



? Tại sao phải lấy nhan đề “ Hai chữ nước
nhà”? Nó gắn với tư tưởng chung của bài như
thế nào?


( Nước và nhà là mối quan hệ không thể tách
rời. Lấy nước làm nhà, lấy nghĩa với nước
thay cho chữ hiếu với cha sẽ vẹn cả đôi
đường).


? Bài thơ thành công về mặt nào? ( mượn
chuyện lịch sử-> khơi gợi lịng u nước)
? Em hiểu gì về nỗi lòng người cha trong
cảnh nước mất nhà tan? Tác giả muốn bày tỏ
tình cảm gì đối với đất nước.


- Cha: tuổi già sức yếu
….. đành chịu bó tay
….. sau này cậy con…


 <i><b>Hun đúc ý chí gánh vác đất nước</b></i>
<i><b>cho con.</b></i>


<b>III- Tổng keát </b>


Bài thơ đã mượn chuyện lịch sử để
khơi gợïi lịng u nước. Với tình cảm
thống thiết, thể thơ STLB của dân tộc
đã thể hiện tấm lòng tha thiết, tôn
trọng , tự hào về đát nước. Và khích
lệ lịng u nước cuả mọi người



<b>IV – Luyện tập:</b>


HS thảo luaän


GV gợi ý – HS làm . Bài tập 1 / 163


4/ Củng cố:- GV nhận xét kết quả thảo luận


5/ Hướng dẫn về nhà : Học thuộc lịng bài thơ và phân tích ND và nghệ thuật,
Chuẩn bị ơn tập, kiểm tra HKI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tiết 67 – 68

:



KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I
<b>A- MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :


- Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong học kỳ I


- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học về văn, tiếng Việt, Tập làm văn vào
bài làm cụ thể,


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong trình bày , tính tự giác, độc lập suy nghĩ,
nỗ lực trong làm bài


<b>B- PHƯƠNG TIỆN</b> :


- GV ra đề có đáp án, thang điểm
<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : </b>



1/ Ổn định lớp : 8E: ………….
8D: ………….
2/ Kiểm tra : Giấy bút kiểm tra
3/ Bài mới : Giới thiệu bài


1- Đề bài : Đề, đáp án, thang điểm của Phòng Giáo dục
II- Học sinh làm bài. GV quan sát nhắc nhở


4- Củng cố:


-Thu bài , nhận xét giờ làm bài


5- Hướng dẫn về nhà : Xem lại đề làm lại vào vở bài tập


Tieát 69


HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN – LAØM THƠ BẢY CHỮ


<b>A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b> giúp HS:


- Bước đầu nhận biết được kiểu thơ bảy chữ, trên cơ sở phân biệt với thơ năm
chữ, thơ lục bát.


- Tạo hứng thú cho việc học Ngữ văn và có ước mơ sáng tạo thơ văn..


<b>B –PHƯƠNG TIỆN :</b> sgk , sgv, bài thơ mẫu


<b>C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8E: ………….


8D: ………….


2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhàa


3/Bài mới :


<b>I- Các quy tắc khi làm thơ </b>


GV nhắc lại những luật cơ bản và giảng giải cụ thể.
+ Nhất, tam, ngũ bất luận.


+ Nhị, tứ, lục phân minh.


Soạn : 14-12
Giảng: : 20 -12


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

VD :(T –B –T hoặc B –T –B)


Phân tích mẫu bài “ Bánh trôi nước”


Số tiếng : 28; số dịng: 4 -> ( thất ngơn tứ tuyệt)
Bằng trắc Dòng 1 (B –T –B)


Dòng 2 (T –B –T)
Dòng 3 ( T –B – T)
Dòng 4 (B –T –B)
Đối, niêm nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
Vần : -Chân: Gieo vần ở cuối câu
- Vần lưng : Gieo vần ở giữa câu
- Vâng liền: Cuối hai câu liền nhau.


- Vần cách : Hai câu cách nhau


<b> II- Tập làm thơ </b>


a/ Làm tiếp hai câu theo ý mình:


Tơi thấy người ta có bảo rằng
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
………
………..
b/ Vui sao ngày đã chuyển sanh hè
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.
………
………
4- Củng cố: Tập làm thơ hoàn thiện hai câu thơ trên


5/ Hướng dẫn về nhàø : - Về nhà tiếp tục tập làm thơ 7 chữ. Theo đề tài tự chọn


**********************************
Tiết 70


HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN – LÀM THƠ BẢY CHỮ


<b>A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b> giúp HS:


Tiếp tục hoàn thành MDDYC tiết 69 đi sâu thực hành làm thơ 7 chữ


<b>B –PHƯƠNG TIỆN :</b> sgk , sgv, bài thơ mẫu


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>



1/ Ổn định lớp : 8E: ………….
8D: ………….


2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhàa


3/Bài mới :


<b>II- Luyện tập : Làm thơ bảy chữ </b>


1- GV giới thiệu 1 số bài thơ hay 7 chữ :
Bài : Aùo đỏ,


Aùo đỏ em đi giữa phố đông T T B B T T B


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Cây xanh như cũng ánh theo hoàng B B B T T B T


Em đi lửa cháy trong bao mắt B B T T B B T


Anh đứng thành tro em biết không B T B B B T B


Bài : Trên hồ Ba Bể…..


Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể B B T T B B T


Trên cả mây trời trên núi xanh B T B B B T B


Mây trắng bồng bềnh trôi lạng lẽ B T B B B T T


Mái chèo khua bóng núi rung rinh T B B T T B B



- Học sinh nhận xét luật bằng trắc, vần nhịp trong hai bài thơ trên
HS tự làm theo đề tài tự chọn


- Cho học sinh lên theo nhóm trình bày lên bảng rồi phân tích luật , vần ,
nhịp … chỉ ra đúng sai , tự đánh giá


HS đọc lên – GV nhận xét, chấm điểm.


<b>II -Tham khảo một số bài thơ mẫu: </b>


Giáo viên trình bày một số bài thơ mẫu cho học sinh tham khảo.
5 / Hướng dẫn về nhàø : - Về nhà tiếp tục tập làm thơ 7 chữ.


Mỗi em viết 2 bài thơ 4 câu 7 chữ
- Sưu tầm một số bài thơ hay vào sổ tay .


<b>Tiết 71:</b>



<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Nhận ra những ưu, khuyết điểmvề bài làm, rút ra những thiếu sót để bổ sung.
- Có kinh nghiệm, có vốn kiến thức sâu hơn để làm bài.


B- PHƯƠNG TIỆN : Đề bài đáp án , thang điểm


C TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI


* / Ổn định lớp : 8E: ………….


8D: ………….
* Trả bai


I – Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:


HS thuộc lý thuyết, biết cách làm bài.
Làm tốt phần tu từ, từ vựng.


2. Nhược điểm :


Cịn nhầm lẫn trong việc tìm từ nghĩa rộng, nghĩa hẹp.
Trường từ vựng còn nhầm lẫn với từ đồng âm.


Sử dụng các dấu câu chưa đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Đoạn văn nội dung thiếu mạch lạc, sử dụng chưa nhuần nhuyễn các niện pháp tu
từ.


………
……


………
……


………
……


………
……



II – Phát bài, chữa lỗi.
GV phát bài cho từng HS.


GV nêu đáp án, HS tự sửa vào bài làm của mình .
III – Kết quả:


Lớp 2 3 4 Dưới


TB


5- 6 7 8 9 Treân


TB
8D


8E


5/ Hướng dẫn về nhà :


Ôn tập lại các liến thức đã học.
Chuẩn bị bài mới.


<b>Tiết 72:TRẢ BAØI KIỂM TRA TỔNG HỢP</b>


<b>Đề bài+ đáp án do Phòng GD ra và chấm. </b>


A <b>– MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : Giúp hs:


- Nhận biết được phần kiến thức mình nhớ, mức độ vận dụng.
- Kĩ năng viết đúng thể loại văn bản thuyết minh.



- Kĩ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.


- Học sinh tự đánh giá và sửa chữa được bài làm của mình.


<b>B – PHƯƠNG TIỆN</b>: Đề bài , đáp án , thang điểm, bài đã chấm


<b>C– TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI</b>
1/ Ổn định lớp : 8E: ………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

8D: ………….
2/ Trả bài:


I – Nhận xét , đánh giá chung: Gồm 4 câu tự luận.


* Ưu :Học sinh xác định được cấu tạo câu , đâu là câu đơn, câu ghép. Xác định
được từ tượng hình, tượng thanh.


- Biết viết một đoạn văn , nêu được nội dung và nghệ thuật của bài Vào nhà
ngục Quảng Đông cảm tác.


- Bài tập làm văn: HS nắm được cách thuyết minh về một vật dụng quen thuộc
+ Bố cục: rõ ràng, mạch lạc


+ Diễn đạt tương đối tốt


Nhược:đa số học sinh không viết bút mực nên không nắm được đặc điểm cấu
tạo của bút mực nhầm lẫn sang bút bi.


+ Một số em trình bày chưa đúng thể loại thuyết minh , số liệu chưa chính
xác cụ thể, còn bịa đặt.



+ Bố cục: chưa rõ ràng, chưa tách đoạn một cách chính xác.


+ Phần kết bài chưa làm nổi bật được vai trị và lợi ích của đồ vật trong đời sống.
- Bài tiếng việt học sinh còn nhầm lẫn giữa TP trạng ngữ với nòng cốt câu ở câu
C.


II – Phát bài ghép phaùch


GV phát bài, HS tự kiểm tra đánh giá so sánh với kết quả đã chấm, sửa lỗi vào
bài làm của mình.


Đọc một vài bài làm tốt.
III – Kết quả:


Lớp 2 3 4 Dưới


TB


5- 6 7 8 9 Treân


TB


8D 3 6 5 14 17 2 0 0 19


8E 4 2 9 15 15 2 0 0 17


4- Củng cố: Thu bài , gọi điểm


- Hướng dẫn học sinh làm lại vào vở bài tập


5- Hướng dẫn về nhà: Chẩn bị bài cho học kỳ II




Soạn : 8-12


Giảng: : 12-12


<b>HỌC KYØ II</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

NHỚ RỪNG


( Thế Lữ)


A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực
tại tù túng, tầm thường, giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị
nhốt ở vườn bách thú.


- Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của
bài thơ.


B –PHƯƠNG TIỆN: - Sách giáo khoa, sách giao viên
Tranh minh hoạ, chân dung tác giả
C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


<b>1/ Ổn định lớp</b> : - 9d ……….
- 9e: ………..



<b>2/ Kiểm tra</b> sự chuẩn bị của HS


<b> 3/Bài mới</b> : giới thiệu bài :


Gv nêu yêu cầu
đọc,hướng dẫn đọc gọi
học sinh đọc,


HS đọc chú thích * SGK
? Hãy nêu những hiểu
biết của em về tác giả?
GV giới thiệu và chốt lại
những nét cần lưu ý về
tác giả.


<b>I- Đọc và tim hiểu chú thích. </b>


1- Đọc: Giọng buồn, ngao ngán, bực bội, u uất, một vài từ
dằn giọng.


2- Chú thích.


a- Tác giả: <b>Tªn thËt: Ngun Thø LƠ </b> (1907


-1989) <b> quê: Bắc Ninh</b>


-<b>Nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới; là một trong</b>
<b>những thành viên tích cực của Tự lực văn ®oµn.</b>


-<b>Hồn thơ dồi dào, đầy lãng mạn; góp phần quan trọng vào việc</b>


<b>đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho Thơ mới.</b>


<b> - ViÕt truyÖn trinh thám, truyện kinh dị...</b>


<b>- Là ngời có công đầu xây dựng ngành kịch nói Việt Nam.</b>
<b>- Giải thuởng Hå ChÝ Minh vÒ VHNT(2003)</b>


- Là người sáng lập phong trào thơ mới và là nhà hoạt động
sân khấu nổi tiếng.


? Thế nào là thơ mới


? Nêu những hiểu biết của em
về tác phẩm nhớ rừng?


b. Tác phẩm:


<b> -Thơ mới là phong trào thơ đuợc khởi xuớng từ</b>
<b>những trí thức Tây học đầu thế kỉ XX nhằm thay đổi</b>
<b>hình thức và nội dung thơ ca truyền thống. Thế Lữ</b>
<b>chiến thắng cho thơ mới mà còn là nhà thơ tiêu biểu</b>
<b>nhất cho phong trào thơ mới chặng đầu.</b>


<b> - Nhớ rừnglà một trong những bài thơ tiêu biểu</b>
<b>nhất của Thế Lữ và là tác phẩm góp phần mở đuờng</b>
<b>cho sự thắng lợi của Thơ míi. </b>


? Hãy chỉ ra những điểm mới
của bài thơ so với các bài đã
học?



? Bài thơ được chia làm mấy
đoạn? Nội dung của từng đoạn


<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>


1- Kiểu văn bản: Biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

là gì? 2- B cc: 3 on


-Đoạn 1: - Hình ảnh con Hổ trong vờn bách thú
- Đoạn 2+3: Nỗi nhớ thời oanh liệt


- Đoạn 4+5: Niềm uất hận khôn ngu«i


. <b>3/ Phân tích </b>


Gv cho hs đọc khổ 1
? Hồn cảnh.


? Câu đầu nói lên hồn cảnh đặc
biệt gì của con hổ.


? Bị nhốt trong cũi sắt, con hổ
có thái độ nh thế nào. Thái độ
đó đợc biểu hiện qua từ nào.
? Hình dung đợc điều gì qua
cách nói của tác giả.


=>Thơng thờng ngời ta gậm đối


với những sự vật có hình thể
nh-ng ở đây gậm 1 khối tình->gây
ấn tợng mạnh về sự ngng kết
không tan đợc.


? Câu 2 tác giả miêu tả vấn đề
gì.


? NhËn xÐt vÒ t thế, tâm trạng
của hổ qua câu 1 vµ 2.


? Điều đó nói lên vấn đề gì.


? Trong giam hãm con hổ đã có
thái độ nh thế nào với con vật và
ngời xung quanh. Biểu đạt qua
từ nào.


? V× sao hỉ ®au xót khi phải
chịu ngang bÇy cïng bän gấu,
cặp báo.


=>ú ch l 1 khớa cnh nh
nh-ng ở đây nỗi đau xót cịn vì lũ
gấu, cặp báo không biết đợc nỗi
nhục nhằn tù hãm, khơng có
khát vọg tự do nên khơng có
phản ứng.


? Cã suy nghÜ vÒ cách xng hô


của con hỉ.


? Tâm trạng đó có gì gần gũi với
ngời dân VN mất nớc khi đó.
? Trong vờn Bách thú, hổ nhìn
thấy cảnh ở đây nh thế nào.
? Nhận xét gì về cảnh.


? Cảnh tợng ấy đã gây nên phản
ứng nào trong tình cảm của hổ.
? Niềm uất hận ngàn thâu cú
ngha l gỡ.


? Tù 2 đoạn thơ trên, em hiểu gì
tâm sự của con hổ ở vờn Bách
thú.


1- <i>Hình ảnh con hổ ở vờn Bách thú</i>


- Con hổ bị nhốt giam


+ Gậm: ĐT mạnh âm thầm, từ từ, dữ dội, tích lại
thành khối căm hờn.


-> Cm giác nh thấy sự căm hờn có hình thể rõ ràng,
có khối lợng, trọng lợng -> Miêu tả sự căm hờn to
lớn, cha đợc giải toả.aw


<i><b>=> Nội tâm hoạt động rất dữ dội</b></i>



-T thÕ cđa con hỉ


+ “ N»m dµi”: nhàn nhÃ, chán chờng, đang suy nghĩ
1 điều gì-> chán ngán, bất lực


=> Mõu thun, i lp nhau


( Bên ngoài: nhàn nhà >< bên trong: dữ dội )


-> Mc dự bị giam cầm, đợc nằm trong cũi sắt nghỉ
ngơi nhng nỗi căm hờn khơng lúc nào ngi trong
lịng nó.


- “ Khinh lũ ngời ngạo mạn, ngẩn ngơ.
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi
Cặp báo vô t lự


=> Cái nhìn của kẻ bề trên: khinh thờng, thể hiện
nỗi tủi nhục của vị chúa sơn lâm nay sa cơ bị xem
thờng nh kẻ hèn kém


- Ta: xng hô kiêu hÃnh


- Mt t do, sng trong vịng nơ lệ, căm hờn uất hận
và đau đớn.


- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng...


-> Nh bộ n điệu, giả tạo do bàn tay con ngời tỉa
tót.



- Niềm ut hn, chỏn ghột cao .


- Trạng thái bùc béi, u uÊt kÐo dài vì phải chung
sống vớí sự tầm thêng, gi¶ dèi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

4- CỦNG CỐ - Đọc diễn cảm đoạn thơ


- Tâm trạng của hổ trong sự giam cầm
5- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc lịng bài thơ
- Nắm nội dung phần I
- Soạn phần còn lại
***************************************
Soạn : 8-1-2009


Giaûng: : 16-1 -2009


<b>Tuần 19 Tiết 74</b>


NHỚ RỪNG (TT)


( Thế Lữ)


A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS tiếp tục hoàn thành MĐYC tiết 73 ,
Đi sâu phân tích nội dung b,c và tổng kết.


B –PHƯƠNG TIỆN: - Sách giáo khoa, sách giao viên
Tranh minh hoạ,


C- TIẾN TRÌNH BÀI HOÏC



<b>1/ Ổn định lớp</b> : - 9d ……….
- 9e: ………..


<b>2/ Kiểm tra</b> – Đọc thuộc lòng bài thơ


- Giới thiệu về nhà thơ Thế Lư và phong trào thơ mới õ


<i><b> 3/ Baứi mụựi</b></i> : Chuyeồn tieỏp baứi
HS đọc khổ thơ 2,3


? Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua
các chi tiết nào.


? Nhận xột cỏch dựng t trong
li th ú.


?Hình ảnh chóa tĨ hiƯn ra nh thÕ
nµhỉ lµm cho c¶nh vËt nh thế
nào.


2- Nỗi nhớ thời oanh liệt


-Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn
hét núi


-> Điệp từ với + Đtừ ( gào, hét, thét ),


gợi tả sức sống mÃnh liệt, đầy hoang vu bí mật, hùng vÜ
phi thêng.



- “ Bớc: dõng dạc, đàng hoàng
ln: súng cun nhp nhng


Mắt: sáng quắc ->mäi vËt im h¬i


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

? Trong khung cảnh thiên nhiên
hùng vĩ con hổ có nỗi nhớ nào.
-Hãy đọc các câu thơ đó.


-Cảnh rừng ở đây hiện lên qua
các thời điểm nào. Cảnh sắc ở
mỗi thời điểm có gì nổi bật.
? Thiên nhiên hiện lên với vẻ
đẹp nh thế nào.


? Giữa thiên nhiên đó chuá tể đã
sống 1 cuộc sống nh thế nào.


? Nghệ thuật đợc sử dụng trong
đoạn thơ. Tác dụng.


?Tâm trạng uất hận của hổ đợc
biểu hiện qua những chi tiết nào.


Đối lập với cảnh tầm thờng giả
dối hổ đã nghĩ đến cnh xa nh
th no


Câu cảm thán Hỡi Ta ơi ! !


có ý nghĩa gì.


GV: Nh về quá khứ thì tiếc
nuối, nghĩ về hiện tại thì đớn
đau


? NhËn xÐt nghƯ tht cđa khỉ
th¬ ci.


GV cho hs tæng kÕt


-Giá trị nội dung và nghệ thuật
- Hc sinh c ghi nh SGK


liệt, đầy uy quyền, bất khả xâm phạm.


Cảnh vật trở nên lặng lẽ. Sức mạnh của chúa sơn lâm
lấn át sức mạnh cđa tù nhiªn.


- Nhí vỊ:


+ Đêm vàng => Rực rỡ, huy hoàng,
+ Ngày ma chuyển náo động, hùng v, bớ n
+ Bỡnh minh


+ Chiều lênh láng máu


- Ta:


+ Uống ánh trăng tan


+ Lặng ngắm giang san
+ Ngủ tng bừng


+ Đợi chết mảnh mặt trời.


=> Nhn mnh v bc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối cuộc
sống độc lập, tự do của chính mình.


c- NiỊm t hËn kh«n ngu«i
- úât hận ngàn thâu


- Ghét cảnh


– Không thay đổi
- Tầm thờng giả dối


- Hỉ nghÜ vỊ:


+ Cảnh Oai linh, với nớc non hùng vĩ , thênh thang: đó
là khơng gian trong mộng, 1 khơng gian mãnh liệt to
lớn. Khơng gian đó khơng cịn đợc đến với hổ.


- Hỡi oai...ta ơi !


=> Câu cảm thán: bộc lộ trực tiếp nỗi uất hận luyến
tiếc cuộc sèng huy hoµng ngµy xa.


<b>III- Tỉng kÕt</b>



2- NghƯ tht : - Cảm hứng lÃng mạn suốt bài thơ.
- Hình ¶nh con hỉ mang tÝnh biĨu tỵng.


- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, đờng nét.
- Ngơn ngữ, nhạc điệu phong phú.


1- Nội dung: Qua tâm sự của hổ nói lên niềm khát
khao tự do , đau đớn trớc cảnh nô lệ của ngời dân mất
nớc.


<b> IV – Luyện tập:</b>


- Hãy nhận xét những điểm mới của bài thơ so với những bài thơ em đã học trớc đây.
4<b>- Củng cố</b>


-Đọc lại ghi nhớ


-Đánh giá nội dung, nghệ thuật.
<b>5 Hướng dẫn về nhà: </b>


Học thuộc bài thô, nắm nội dung v nghà ệ thuật


=> §iƯp tõ “ ta” thĨ hiƯn khí phách
ngang tàng, làm chủ, tạo nhạc điệu
rắn rỏi, hùng tr¸ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Soạn: Quê Hương


***********************************



<b>Tieát 75: TiÕt 75</b>


<b>CÂU NGHI VẤN</b>



A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu
khác.


- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn.


B - PHƯƠNG TIỆN: - Sách giáo khoa, sách giáo viên , bẳng phụ.


C–TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.


1/ Ổn định lớp : 8e: ………
8d: ……….
2/ Kiểm tra bài cũ :


- Xét về mặt cấu tạo câu chúng ta đã học nhứng loại cầu gì ?
GY : ( Câu đơn, câu rút gọn , câu đặc biệt, câu ghép)


3/Bài mới :


Giới thiệu bài : Căn cứ vào mục đích nói của câu , câu được chia ra
nhiều loại câu với mục đích nói khác nhau . Một trong các mục đích nói đó là
câu nghi vấn


HS đọc đoạn trích SGK <b>I – Đặc điểm hình thức và chức năng</b>



<b>chính.</b>


? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu
nghi vấn ?


? Những đặc điểm hình thức nào cho
em biết đó là câu nghi vấn ?


? Câu nghi vấn dùng để làm gì?
HS đọc ghi nhớ SGK


1- Bài tập : SGK


Sáng nay ….đau lắm khơng?
Thế làm sao…. Aên khoai?
Hay là u… đói quá?


- Để nêu lên điều nghi vấn
2- Kết luận : Ghi nhớ ( SGK / 11)
HS đọc và xác định yêu cầu các bài tập II – Luyện tập:


BT1: Xác định câu nghi vấn


Chị khất …. phải không ?
Tại sao ….khiêm tốn như thế?
Văn là gì? Chương là gì?
BT2:


- Căn cứ vào sự có mặt của từ <b>“hay”</b> nên ta biết được đó là câu nghi vấn.



- Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được vì nó dễ lẫn với câu ghép lựa
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

BT3: Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu không phải là câu nghi
vấn.


BT4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa:


a/ - Hình thức: câu nghi vấn có sử dụng cặp từ “ có … khơng”


Ý nghĩa: hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại. Khơng biết rước tình
trạng của người được hỏi như thế nào?


b/ - Hình thức: câu nghi vấn có sử dụng từ “ đã … chưa”


Ý nghĩa: hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại, nhưng người hỏi biết rõ
trước đó người được hỏi đã có tình trạng sức khỏe khơng tốt.


BT5: Phân biệt sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa .


a/ Câu nghi vấn này đúng vì người hỏi đã tiếp xúc với sự vật hỏi để biết
trọng lượng chính xác của sự vật đó.


b / Câu này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì khơng
thể thắc mắc về chuyện đắt, rẻ được.


4/ Củng cố : Thê 1nào là câu nghi vấn? Cho VD?
5/ Hướng dẫn về nhà



Học thuộc ghi nhớ + làm bài tập


Chuẩn bị bài : “ Viết đọan văn trong văn bản thuyế minh”


<b> </b>Tieát 76


<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Nắm được cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
- Học sinh thực hành viết một đoạn văn hồn chỉnh.


B –PHƯƠNG TIEÄN SGK , SGV


- Văn bản mẫu , Bảng phụ
C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 8 E ………..
8D : ………..
2/ Bài cũ :


Thế nào là đoạn văn?


Phương pháp viết một đoạn văn ?
3/Bài mới :


HS đọc đoạn văn a. <b>I- Đoạn văn trong văn bản thuyết minh</b>


? Đoạn văn trên gồm mấy câu? Từ nào


được lặp lại với dụng ý ?


( 5 câu, “nước” được lặp lại -> từ quan
trọng nhất)? Vai trò của từng câu như


1/ Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh.
Bài tập a: Đoạn văn gồm 5 câu.


- Câu 1: nêu chủ đề khái quát.


- Câu 2, 3 ,4: giới thiệu cụ thể những biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

thế nào trong việc thể hiện và phát
triển chủ đề?


là đoạn văn thuyết minh vì giới thiệu
vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới
hiện nay.


GV cho HS xét BT b 1 cách tương tự.
? Vậy khi viếy đoạn văn thuyết minh
cần lưu ý điều gì?


? Các ý trong đoạn văn được sắp xếp
ntn?


HS đọc ghi nhớ SGK.


hiện của sự thiếu nước.- Câu 5: dự báo sự
việc trong tương lai.



=> đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn nhằm
giới thiệu vấn đề .


b- Kết luận : Ghi nhớ
SGK / 15


HS đọc VD a, b SGK/ 14.


? Nêu nhược điểm của mỗi đoạn văn
trên và cách sửa?


BT1. khơng rõ câu chủ đề, chưa có ý
cơng dụng, ý lộn xộn, thiếu mạch lạc.
BT2. Lộn xộn, rắc rối, phức tạp hóa ,
liên kết gượng gạo.


2/ Sửa lại đoạn văn thuyết minh chưa
chuẩn.


a- Bài tập 1- . HS sửa lại theo 3 ý: cấu tạo,
cơng dụng, sử dụng.


BT2 . HS sắp xếp lại các ý, câu.
II – Luyện tập:


GV chia lớp thành 4
tổ.


Mỗi tổ viết 1 đoạn


văn theo yêu cầu của
bài tập 1, 2, 3/ 15.


BT1: Vieát MB, KB


VD : MB: Mời bạn đến thăm trường chúng tôi- ngôi trường
khang trang, tươi đẹp nằm trên 2 con đường Thống Nhất và
Lý Thường Kiệt- ngôi nhà chung của chúng tôi.


KB: Trường chúng tơi như thế đó: giản dị khiêm
nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tơi u q vơ cùng
ngơi trường như u ngơi nhà của mình. Chắc chắn những
kỉ niệm về trường sẽ theo tôi suốt cuộc đời.


BT2: Có thể viết một vài ý nhỏ sau:


Năm sinh, năm mất, q qn và gia đình.
Đơi nét về q trình hoạt động, sự nghiệp.


Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại.
4/ Củng cố :


Nêu các lưu ý khi viết một đoạn văn thuyết minh?
Cách sắp xếp các ý trong đoạn văn?


5/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 3.


Chuaån bị bài “ Quê hương”



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>**************************</b>


Tuần 20 – Bài 19: Tiết 77:



QUÊ HƯƠNG



( Tế Hanh)
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền
biển được miêu tả trong bài thơ, thấy được tình cảm quê hương đằm thắm của tác
giả.


- Cảm nhận được nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
B – PHƯƠNG TIỆN:


Sgk , sgv Tranh minh hoạ , Chân dung tác giả
C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….


2/ Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “NHỚ RỪNG à”?
Phân tích nội dung? Nghệ thuật
3/Bài mới :


<b>I- ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH </b>
<b>1- Đọc: ( SGK/ 17)</b>



- Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu, gọi
học sinh đọc .


HS đọc phần chú thích SGK


- Tóm tắt về tác giả, tác phẩm?


- Đọc phần giải thÝch tõ khã SGK ?


<b>2- Chú thích; </b>


<b>a- Tác giaû</b>: TÕ Hanh tên khai sinh là
Trần Tế Hanh (1921).


Quê: làng chµi ven biĨn tỉnh QuÃng
NgÃi.


- Ông có mặt trong phong trào Thơ mới
ở chặng cuối (1940 1945) với những
bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu
thắm thiết.


- Ông đợc Nhà nớc trao tặng giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (năm
1996).


b- Tác phẩm:


- Quê hơng là nguồn cảm hứng lớn trong
suốt đời thơ Tế Hanh mà bài Quê hơng là


sự mở đầu. Bài thơ đợc rút trong tập
Nghẹn ngào (1939), sau đợc in lại trong
tập Hoa niên, xuất bản năm 1945.


c- Tõ khã: SGK


II- TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Kiểu văn bản ? Thể thơ ? 1<b>- Kiểu văn bản: Biểu cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ
2- Bố cục:3 phần


+ Tám câu thơ đầu: miêu tả cảnh thuyền
chài ra khơi đánh cá;


+ Tám câu thơ câu tiếp theo : cảnh
thuyền cá trở về bến;


+ Khổ thơ cuối: tác giả nói nỗi nhớ
làng khôn nguôi của mình.


HS c 2 câu thơ đầu.


? Hai câu thơ đầu tác giả giới thiệu những gì
về làng chài q mình? Em có nhận xét gì
về cách giới thiệu đó?


* Giới thiệu:


Làng tơi chài lưới -> nghề


nghiệp


Nước bao vây -> vị trí
-> Ngắn gọn, chân thực.


HS đọc 6 câu thơ tiếp theo.


? Những câu thơ này tác giả giới thiệu cảnh
gì của làng chài? ( cảnh ra khơi).


? Tìm những chi tiết miêu tả thời tiết khi
đồn thuyền ra khơi? Những chi


<b>a. Cảnh ra khơi.</b>


- Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
-> thời tiết đẹp.


tiết đó cho ta biết thời tiết như thế nào?


? Ra khơi trong thời tiết như vậy báo hiệu
điều gì? H/S thảo luận ?


? H/ả dân chài được miêu tả qua chi tiết
nào? Thế nào là dân”trai tráng”?


? Con thuyền được miêu tả thơng qua biện
pháp nghệ thuật gì , tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật trên?



<i> Hình ảnh so sánh (con tuấn mã) và một loạt</i>
<i>từ ngữ: hăng, phăng, vợt,… diễn tả thật tả ấn</i>
<i>tợng khí thế băng tới dũng mãnh của con</i>
<i>thuyền ra khơi, làm toát lên một sức sống</i>
<i>mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.</i>
<i>Bốn câu thơ vừa là phong cảnh thiên nhiên tơi</i>
<i>sáng, vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi</i>
<i>và dào dạt sức sống. </i>


Dân trai tráng -> trẻ, khỏe.
Thuyền hăng so sánh
Phăng => đ từ
vượt mạnh


<i><b>-> hăng hái, hăm hở</b></i>


? H/ ả nào đẹp nhất trong hình ảnh con
thuyền? Em hãy đọc những câu thơ nịi về
hình ảnh ấy?


? Vì sao tác giả lại so sánh cánh buồm với
mảnh hồn làng? Em hiểu hồn làng là gì?


<i>Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió biển khơi</i>
<i>quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng</i>
<i>& rất thơ mộng. Tế Hanh nhận ra đó chính là</i>
<i>biểu tợng của linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i>vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận đợc</i>
<i>cái hồn của sự vật. Sự so sánh ở đây không</i>


<i>làm cho việc miêu tả cụ thể hơn nhng đã gợi ra</i>
<i>một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao. </i>


? Qua phân tích , em có nhận xét gì về cảnh
ra khơi?


<i><b>=> cảnh ra khơi đầy khí thế niềm tin.</b></i>


HS đọc 6 câu thơ tiếp theo


? Tìm những chi tiết tả cảnh dân chài đón
thuyền về?


b. Cảnh thuyền về bến.


- Bến đỗ ồn ào náo nức, vui vẻ
tấp nập


? Từ “ ồn ào” và “tấp nập” gợi âm thanh và
phản ánh tâm trạng gì của dân làng?


? Tại sao họ lại có tâm trạng náo nức như
vậy?


<i>Bốn câu đầu là một bức tranh lao động náo</i>
<i>nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống, tốt ra từ</i>
<i>khơng khí ồn ào, tấp nập đông vui, từ những</i>
<i>chiếc ghe đầy cá, từ những con cá tơi ngon</i>
<i>thân bạc trắng thật thích mắt, cả từ lời cảm tạ</i>
<i>chân thành đất trời đã sóng yên bin lng </i>



<i>ngời dân chài trở về an toàn với cá đầy ghe</i>


? H/ dõn chai c miêu tả qua những chi
tiết rất đặc trưng của người làm nghề biển.
Em hãy tìm chi tiết đó?


<i>Câu đầu (Dân chài lới làn da ngăm rám nắng)</i>
<i>là tả thực, câu sau là sáng tạo độc đáo gợi</i>
<i>cảm, rất thú vị: Cả thân hình nồng thở vị xa</i>
<i>xăm. Thể hiện ngời lao động làng chài, những</i>
<i>đứa con của biển khơi: nớc da ngăm nhuộm</i>
<i>năng nhuộm gió, thân hình vạm vỡ và thấm</i>
<i>đậm vị mặn mòi, nồng toả vị xa xăm của</i>“ ”


<i>biĨn kh¬i. </i>


- Dân chài ngăm, rám
nồng vị xa xăm


Lèi nãi Èn dơ và biện pháp so sánh


<i><b>-> raộn roỷi, daứy daùn.</b></i>


? Chic thuyền về bến được đặc tả ntn? Tác


giả sử dụng NT gì khi miêu tả? - Thuyền nằm nhân hóa im
nghe


? Từ h/ả chiếc thuyền ta liên tưởng đến cuộc


sống làng chài này ntn?


cuộc sống đầm ấm, thanh bình.


HS đọc khổ thơ cuối c- Nỗi nhớ


? Tình cảm của tác giả đối với quê hương
được thể hiện trong hoàn cảnh nào?




</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

? Nỗi nhớ đó có gì đặc biệt?


<i>Nỗi nhớ chân thành, tha thiết nên lời thơ thật</i>
<i>giản dị, tự nhiên, thốt ra từ trái tim: Tôi thấy</i>
<i>nhớ cái mùi nồng mặn quá! Cậu học sinh Tế</i>
<i>Hanh, đứa con hiếu thảo của quê hơng đang</i>
<i>phải đi học xa quê đó cứ ln t</i>“ <i>ởng nhớ , nhớ</i>”


<i>tới cồn cào cái mùi nồng mặn đặc tr</i>“ ” <i>ng của</i>
<i>quê hơng. Với Tế Hanh, cái hơng vị lao động</i>
<i>làng chài đó chính là hơng vị riêng đầy quyến</i>
<i>rũ của quê hơng. Nhà thơ đã cảm nhận đợc</i>
<i>chất thơ trong đời sống lao động hằng ngày</i>
<i>của ngời dân, đó là 1 điều đáng quý</i>


Nước…, ca….ù,buồm….
Thuyền …mùi….


Nhớ da diết, sâu sắc, cụ thể,


khơn ngi.


? Tóm tắt những nét chính về NT
và nội dung của bài thơ ?


4- – Tổng kết


- Nghệ thuật : Lời thơ giản dị gợi cảm


_ Nội dung: Bài thơ vè lên bức tranh làng quê
miền biển với hình ảnh con người miền biển
khoẻ khoắn đầy sức sống và tinh thần hăng say
lao động .


Đọc một số câu thơ viết về quê hương IV – Luyện tập


4/ Củng cố : GV liên hệ bài “ Nhớ con sông quê hương” và chốt lại.
5/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn: Khi con tu hú.


**************************************
Tiết 78:


<b>KHI CON TU HÚ</b>



( Tố Hữu)
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS :


- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát cháy bỏng của người
chiến sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng


những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị, tha thiết.


- Sự kết hợp miêu tả với biểu cảm là vẻ đẹp của thơ Tố Hữu.
B- PHƯƠNG TIỆN:


- Sách GK , Sách GV , Tranh minh họạ , chân dung tác
giả.


C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….
2/ Kiểm tra bài cũ :


Đọc thuộc lịng bài thơ “ Q hương” ?
Phân tích khổ thơ thứ hai


3/Bài mới :


- Giáo viên nêu u cầu đọc, đọc mẫu, <b>I- ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

gọi học sinh đọc . <b>1- Đọc: SGK</b>


GV gọi HS đọc: giọng vui -> bực bội….
HS đọc phần chú thích SGK


? Nêu những nét chính về tác giả, tác
phẩm?


? Bài thơ được sáng tác trong hoàn


cảnh đặc bit no?


- Đọc phần giải thích từ khó SGK ?


<b>2- Chú thích; </b>
<b>a- Tác giả</b>:


Tè H÷u (1920 – 2002) tên khai sinh là Nguyễn


kim Thành, quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế .


-Ông giác ngộ lý tởng cách mạng rất sớm.


- L mt chin s cách mạng lấy thơ làm vũ khí.
- Ơng đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng
Việt Nam.


b- Tác phẩm:


Bài thơ <i>Khi con Tu Hú</i> in trong tập <i>Từ ấy</i> c


sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ khi tác giả mới
bị bắt giam ở đây.


c- Từ khó: SGK


? Kiểu văn bản.


? Bi th cú my phn ? ý từng phần?



II – Tìm hiểu văn bản


1- KiĨu văn bản: Biểu cảm
- Thể thơ lục bát


2- Bè cơc: 2 phÇn


P1: 6 câu đầu: tiếng chim tu hú thức dậy mùa
hè rực rỡ trong lòng tác giả.


P2: còn lại: Tiếng chim thổi bùng khát vọng
tự do trong lòng người tù


<i>Ngời tù trong bốn bức tờng bị tách biệt</i>
<i>hẳn với cuộc sống bên ngoài về mọi mặt</i>
<i>trừ âm thanh. Trong bốn bức tờng ngời</i>
<i>tù chỉ nghe đợc bằng tai mà không thấy</i>
<i>đợc bằng mắt . Cuộc sống nh dồn vào</i>
<i>âm thanh nh vậy âm thanh là sợi dây</i>
<i>duy nhất của ngời tù với cuộc sống bên</i>
<i>ngoài. Ngừơi tù đến với cuộc sống bên</i>
<i>ngoài bằng âm thanh trớc nhất</i>


? Thời gian mùa hè được gợi tả bằng
những âm thanh nào?


? Một cuộc sống được gợi lên như thế
nào qua những âm thanh ấy?


? Bức tranh hiện ra với màu sắc ra


sao?


? Hương vị được thể hiện ntn?


3- Ph©n tÝch


a/ Bức tranh mùa hè.


- Tu hú gọi âm thanh rộn rã,
- Tiếng ve ngân => tưng bừng.
- Diều sáo


- Lúa vàng


- Bắp vàng => màu sắc: rực rỡ,
- Nắng hồng tươi sáng


- Trời xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

đôi con diều sao tự do bay lượn gợi
không gian ntn?


? Em có nhận xét gì về h/ ả chi tiết NT
trong bức tranh?


? Em có cảm nhận gì về cảnh mùa hè
đồng quê?


? Vì sao đang bị giam cầm, nhà thơ lại
miêu tả được bức tranh đồng quê vào


hè đẹp vậy?


=> H/ aỷ, chi tieỏt choùn loùc, ủaởc trửng: bửực
tranh muứa he rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu,
ngọt ngào hơng vị, đầy sức sống, thấm đẫm tình
thi nhân. Cảnh đẹp lồng lộng kết đọng trong
hình ảnh của tự do.


- Tình yêu cuộc sống, yêu đời, yêu tự do.
Cảm xúc tươi mới, trẻ trung.


Trí tưởng tượng và tài miêu tả.


HS đọc 4 câu cuối <b>b/ Tâm trạng nhà thơ</b>


? Tâm trạng nhà thơ được thể hiện qua
những từ ngữ nào? Đó là tâm trạng gì?
? Hãy nhận xét giọng điệu của khổ thơ
này?


? Vì sao nhà thơ lại có tâm trạng ấy?
? Từ tâm trạng ngột ngạt, phẫn uất nhà
thơ muốn gì? ( muốn tự do)


( Mở đầu: gợi bức tranh mùa hè náo
nức….


Kết thúc: nhấn vào tâm trạng và cảm
giác u uất, bực bội, ngột ngạt....->
tiếng chim là tiếng gọi của tự do, của


cuộc sống quyến rũ)


Ngột làm sao, ( ngắt nhịp 3/3, câu cảm
chết uất thôi thán, giọng uất hận…)


- Hàng loạt ng t mnh kt hp vi cỏc


câu cảm thán bày tỏ cảm xúc tâm trạng


u uaỏt, ủau khổ.




Muốn đập tan phịng
Khát vọng tự do : “ tháo cũi so
å lồng”


- Đây không chỉ là tâm trạng u uất, ngột ngạt bị
dồn nén., mà cao hơn nữa, nó là tiếng thét phẫn
nộ, tiếng kêu xé lịng. Có thể nói xung đột tinh
thần của ngời tù đã thành đỉnh điểm, thành cao
trào. Câu thơ chất chứa bão giông và tất nhiên
trong hoàn cảnh không thể dung hoà, hành
động bứt phá sẽ xảy ra.


? Em hãy nêu nội dung, NT bài thơ? III – Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK / 20)


- NT : Sư dơng tiÕng chim tu hó nh mét ©m


thanh nghệ thuật khơi nguồn cảm xúc cho toàn


bài th¬.


- N

ghệ thuật đối lập tơng phản làm nổi
rõ bi kịch tinh thần của ngời tù.


- Giọng điệu thơ tự nhiên: khi tơi sáng
khoáng đạt, khi dằn vặt trào sôi.


- ND:- Bức chân dung tinh thần tự hoạ của ngờ
thanh niên cộng sản Tố Hữu để lại một thời để
ta nhớ, ta ngỡng mộ và tin yêu.


Đây là một cuộc vựơt ngục tinh thần của
ngời chiến sĩ cộng sản, cuộc vợt ngục ấy c


nâng cánh từ khát vọng tự do

.



IV Luyn tp:
4/ Củng cố : Đọc diễn cảm lại bài thơ?


5/ Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Tieát 79

:


<b>CÂU NGHI VẤN</b>

( tiếp theo)
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Hiểu rõ câu nghi vấn không dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng
định, phủ định, đe dọa, biểu lộ tình cảm, cảm xúc.



- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B –PHƯƠNG TIỆN :


Sgk , Sgv , bảng phụ
C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….
2/ Bài cũ :


Thế nào là câu nghi vấn? Cho VD?
Làm bài tập 6 SGK.


3/Bài mới : Chuyển tiếp bài


HS đọc VD SGK III – <b>Những chức năng khác</b>


?Xác định câu nghi vấn trong đoạn


trích trên? 1- Bài tập : SGK


? Câu nghi vấn trong đoạn trích trên có


dùng để hỏi khơng? Dùng để làm gì? a) Hồn ở đâu bây giờ? -> bộc lộ tìnhcảm nuối tiếc
? Nhận xét về dấu câu của các câu


trên? b) Mày nói … đấy à? -> Hàm ý đe dọaC- Có biết khơng? Lính đâu? … sao …
như vậy? -> Ý đe doạ


d- … Văn chương hay sao? -> Khẳng


định


e- Con gái tơi vẽ đây ư? -> Ngạc nhiên
? Câu nghi vấn có những chức năng


nào khác?


Có phải bao giờ chúng cũng được kết
thúc bằng dấu chấm hỏi khơng?


 Đe dọa; Khẳng định; Bộc lộ cảm


xúc…


 Có thể kết thúc bằng dấu !


HS đọc phần ghi nhớ SGK 2- Kết luận: Ghi nhớ SGK/ 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

HS đọc yêu cầu bài tập – lần lượt lên
bảng giải bài tập.


IV – Luyện tập.


<b>BT1: Câu nghi vấn , chức năng.</b>


- Con người đáng… ăn ư? -> bộc lộ cảm xúc , sự ngạc nhiên .


- Trừ câu: “Than ơi!” Cịn lại là câu nghi vấn. -> bộc lộ cảm xúc, thái độ
bất bình.



Sao ta không ….rơi? -> cầu khiến.


ôâi, … bóng bay? -> phủ định, bộc lộ cảm xuùc.


<b>BT2: Câu nghi vấn- chức năng</b>:
– Sao cụ lo xa quá thế?


Tội gì bây giờ…. Tiền lại? => có ý nghĩa phủ định
Aên mãi hết…. Lo liệu?


Câu có ý nghiã tương đương:
Cụ khơng phải lo xa q như thế.
Khơng nên nhị đói mà để tiền lại…


Cả đàn bò … chăn dắt làm sao? -> tỏ ý băn khoăn, ngần ngại
Ai dám bảo … khơng có tình mẫu tử? -> khẳng định


Dùng để hỏi. ( không thể thay thế bằng những câu tương đương)


<b> BT3: Đặt câu nghi vấn dùng để hỏi:</b>


Bạn có thể kể lại cho mình nghe nội dung bộ phim “ Hịn đất” được
khơng?


Sao cuộc đời của lão Hạc khốn khổ thế?


<b>4/ Củng cố</b> :


HS đọc lại ghi nhớ



Cho một số VD về chức năng của câu nghi vấn?


<b>5/ Hướng dẫn về nhà ø : </b>


Học bài, làm bài tập 4.


Chuẩn bị bài : “ Thuyết minh về một phương pháp”


********************************************

<b>Tiết 80:</b>



<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( cách làm)</b>



<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : giúp HS:


Nắm được cách tạo lập văn bản thuyết minh về một phương pháp ( cách làm)


<b>B –PHƯƠNG TIỆN</b>: Sgk , Sgv , bảng phụ


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….
2/ Bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

-Thuyết minh là gì? Đặc điểm của phương pháp thuyết minh?
- Văn bản thuyết minh gồm mấy phần?


3/Bài mới : Giới thiệu bài.



HS đọc văn bản a,b SGK/T24 + 25 I – Giới thiệu một phương pháp
? VĂn bản giới thiệu một phương pháp


( cách làm) thường gồm mấy phần? Phần
nào là quan trọng nhất? Vì sao?


( phần quan trọng nhất là cách làm vì nội
dung phần này giới thiệu tỉ mỉ, đầy đủ
cách thực hiện)


1- Baøi tập a,b SGK
-Nguyên liệu


- Cách làm


- u cầu thành phẩm
? Để có thể giới thiệu được cách làm một


đồ vật hay cách nấu ăn người viết phải
làm gì?


? Nhận xét phần thuyết minh cách làm
trên?


? Thuyết minh một phương pháp, ta cần
tiến hành như thế nào?


HS đọc ghi nhớ SGK/ 26


Yêu cầu



Tìm hiểu cặn kẽ, nắm chắc phương
pháp làm.


Theo thứ tự nhất định: cái nào làm
trước , cái nào làm sau.


2- Kết luận: Ghi nhớ : SGK/ 26
II – Luyện tập


Cho HS thuyết minh về 1 trò chơi thông
dụng mà em biết


BT2: Ba phần:


-MB: ngày nay … tư liệu này
- TB: Nếu … ý chí lớn


- KB: Còn lại. Nêu số liệu, nêu Vd em
biết?


BT1: Trị chơi đá cầu


a- MB: Giới thiệu khái quát trò chơi.
b- TB: - Số người chơi, dụng cụ
chơi-- - - Luật chơi( thắng, thua,
phạm luật)


- Yêu cầu đối với trị chơi



c- KB: Ích lợi của trò chơi ( giúp
chúng ta giải trí, vận động nhanh
nhẹn….)


<b>4/ Củng cố : </b>Lời văn trong văn bản thuyết minh như thế nào?
Nêu phương pháp thuyết minh về cách làm?


<b>5/ Hướng dẫn về nhà: </b>- Học bài


Lập dàn ý về một món ăn mang bản sắc dân tộc


************************************


<b>TUẦN 21- BÀI 20:Tiết 81: </b>

<b>TỨC CẢNH PÁC BĨ </b>



<b>( HỒ CHÍ MINH)</b>
A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của HCM trong những ngày gian khổ ở
Pắc Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là người cjiến sĩ say mê


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

hoạt động CM, vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hòa nhịp với thiên
nhiên.


- Hiểu được giá trị độc đáo của bài thơ.


<b>B PHƯƠNG TIỆN</b> –Sgk , Sgv , bảng phụ,chân dung tác giả


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HOÏC </b>



1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….


2/ Kiểm tra bài cũ :1- - Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú”?,
- Giới thiệu tác giả , tác phẩm


2-Phân tích nội dung, nghệ thuật của bài thơ?


3/Bài mới :


-GV hướng dẫn đọc:


-Gọi HS đọc, chú ý cách ngắt nhịp. <b>I Đọc và tìm hiẻu chú thích. 1- Đọc: </b>giọng vui, hóm hỉnh, nhẹ nhàng
- Tóm tắt về tác giả? a-/ Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 -1969)
? Bài thơ này ra đời trong hồn cảnh


nào?


? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
? Hãy nêu đặc điểm của thể thơ?
? bài thơ có bố cục như thế nào?


b-/ Tác phẩm:


-Sáng tác: 2 -1941 khi Bác trực tiếp lãnh
đạo cách mạng tại hang Pác Bó ở Cao
Bằng trong hoàn cảnh kháng chiến vơ
cùng khó khăn gian khổ.



c- Từø khó: SGK


<b>II- Tìm hiểu bài: </b>


<b>1- Kiểu văn bản: Biểu cảm </b>


- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt.
2- Bố cục:


- Bố cục: khai –thừa-chuyển –hợp.
? Câu thơ nói về việc gì? <b>3- Phân tích: </b>1/ Câu khai:


? Nhịp thơ4/3 gợi cho ta thấy nơi ở
và nếp sinh hoạt của Bác Hồ như
thế nào?


Sáng ra bờ suối => c/s bí mật nhưng
tối vào hang quy củõ, nề nếp.
( c/s đều đặn sáng ra, tối vào , tâm trạng
thoải mái, ung dung …)


- Câu thơ thể hiện tinh thần lạc quan của
Bác


HS đọc câu thơ thứ hai.


? Câu thơ này nói về việc gì trong
sinh hoạt của Bác Hồ?


2/ Câu thừa:



Cháo bẹ, rau măng => c/ s gian khổ
vẫn sẵn sàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

? Em hiểu ntn về cụm từ “vẫn sẵn
sàng”?


Lúc nào cũng có sẵn, không thiếu.


Tuy h/c’ vật chất thiếu thốn, gian khổ
nhưng tinh thần lúc nào cũng sảng khoái,
vui tươi.sẵn sàng làm việc chiến đấu…
( GV liên hệ “Cảnh rừng Việt Bắc”)


? Câu thơ thứ ba nói về việc gì?
? Giải thích từ” chơng chênh”?


( Bàn đá tự tạo và gợi ra thế lực CM
nước ta cịn trong thời kì khó khăn…)


3/ Câu chuyển:


Bàn đá chông chênh H/cảnh khó khăn
dịch sư ûĐảng Công việc vĩ đại,
Vẻ vang


? Cách sử dụng dấu thanh ở câu thơ
này đem lại hiệu quả diễn đạt gì?


-> Từ láy gợi hình : cảnh sống và làm việc


của Bác ở Pắc Bó.


HS đọc câu cuối 4/ Câu hợp:


? Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất
của câu thơ? Vì sao? ( Sang: là sang
trọng, giàu có, cao q, đẹp đẽ, là
cảm giác hài lịng, vui thích -> cách
nói khoa trương, khẩu khí).


Cuộc đời CM => tinh thần lạc quan
thật là sang


? Nhận xét chung về giọng điệu bài


thơ? Giá trị nội dung và nghệ thuật ? <b>III – Tổng kết</b>- Với bốn câu tứ tuyệt ngắn gọn giản dị , :Ghi nhớ / T30
cách dùng từ ngữ thật dặc sắc bài thơ đã
toát lên một quan niệm sống thật giản dị ,
một ý chí CM kiên cường , lịng lạc quan
cách mạng là cảm xúc bao trùm toàn bài
thơ


<b>IV – Luyện tập:</b>


HS đọc diễn cảm bài thơ.


4/ Củng cố : Hãy chứng minh :Tinh thần lạc quan cách mạng của Bác qua các
bài thơ đã học.


5/ Hướng dẫn về nhà :



Học thuộc bài thơ.phân tích nội dung và nghệ thuật
Soạn bài: Câu cầu khiến.


******************************************


<b>Tiết 82:</b>



<b>CÂU CẦU KHIẾN</b>



<b>A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : Giúp HS:


- Hiểu rõ đặc điểm của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp
với tình huống giao tiếp.


<b>B-PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b> </b> –Sgk , Sgv , bảng phụ,


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….


2/ Bài cũ : - Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn?
Đặt một câu nghi vấn có chức năng cầu khiến?



3/Bài mới :Giới thiệu bài


HS đọc yêu cầu bài tập SGK I – Đặc điểm hình tức và chức năng
? Tìm các câu cầu khiến trong các đoạn


trích trên?


1- Bài tập 1: SGK
? Vì sao em biết đó là câu cầu khiến?


? Câu câu khiến trong những VD trên
dùng để làm gì ?


Thơi đừng lo lắng.
Cứ về đi.


Đi thôi con.


<i><b>-> câu cầu khiến: có từ cầu khiến, dùng</b></i>
<i><b>để khuyên bảo, yêu cầu, nhắc nhở.</b></i>


HS đọc VD 2 SGK Bài tập 2: SGK


? Cách đọc “mở cửa” trong VD (b) có gì


khác với cách đọc VD (a) không? a/ Mở cửa. ( Thông tin)b/ Mở cửa ! ( Ra lệnh)
( trong câu b có ngữ điệu của câu cầu


khiến: yêu cầu, ra lệnh, đề nghị; còn câu
a là câu trần thuật thông tin ).



? Câu “mở cửa” trong VD a dùng để làm
gì? Khác với câu b chỗ nào?


? Vậy, em hãy cho biết về hình thức và
chức năng của câu cầu khiến?


HS đọc ghi nhớ


2- Kết luận: Ghi nhớ ( SGK/ 31)
- Câu cầu khiến là câu có dùng các
từ cầu khiến:Hãy đừng, chớ, đi, thơi,
nào?


- Kết thúc câu cầu khiến thường được
dùng dấu chấm than nhưng cũng có
khi được dùng bàng dấu chấm.
HS đọc và làm bài tập 1,2,3,4. II – Luyện tập


<b>BT1:a/ Đặc điểm hình thức câu cầu khiến</b>


- Câu a, có từ cầu khiến: hãy, thiếu CN.


b/ ôâng giáo hút trước đi. -> từ cầu khiến: Đi, CN: ông giáo.VN : Hút.


c/ Nay chúng ta đừng làm gì nữa… từ cầu khiến: Đừng ( CN: chúng ta, VN
làm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

a/ Thôi, im cái điệu… ấy đi. ( vắng CN)
b/ Các em đừng khóc. ( CN : các em)



c/ Đưa tay cho tôi mau! => khơng có từ ngữ cầu khiến , có dấu (!),
Cầm lấy tay tơi này !


<b>BT3: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:</b>


a/ Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
b/ Thầy em hãy cố ngồi dậy……ruột.


Khác nhau: Câu a: vắng CN, có từ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến mang tính ra
lệnh


Câu b: có CN: “thầy em”, ý nghĩa có tính chất động viên, khích lệ.


<b>BT4: Nhận xét:</b>


Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cái ngách phòng
thân.


Suy nghĩ của Dế Choắt : tự coi mình là em của Dế Mèn.
Cách đặt vấn đề nhờ vả: khiêm tốn, mang tính thăm dị.
Nội dung cầu khiến: diễn đạt bằng hình thức câu nghi vấn.


Cách diễn đạt này phù hợp với vị thế của Dế Choắt khiến cho Dế Mèn dễ tiếp
nhận hơn.


4/ Củng cố :


- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến?
Cho VD và phân tích?



5/ Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài + làm bài tập


Chuẩn bị bài mới : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
*****************************************


<b>Tieát 83:</b>



<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH</b>


<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> :Giúp HS:


- Biết cách viết bài văn thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên cơ
sở chuẩn bị kỹ càng, hiểu biết sâu sắc và toàn diện về danh lam thắng cảnh đó,
nắm vững bố cục bài thuyết minh đề tài này.


- Rèn kỹ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu, quan sát trực tiếpdanh lam
thắng cảnh để phục vụ cho bài viết thuyết minh.


<b>B-PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b> </b> –Sgk , Sgv , bảng phụ,


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8e ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

8d ……….


2/ Bài cũ : - Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh?


Cho một vài VD về danh lam thắng cảnh em biết?
3/Bài mới : Giới thiệu bài


HS đọc văn bản SGK I – Giới thiệu một danh lam thắng


cảnh.
? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng?


Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau như
thế nào?


? Qua bài thuyết minh, em hiểu biết được
thêm những kiến thức gì về hai đối tượng
trên?


? Muốn có kiến thức đó người viết phải làm
gì?


( Đọc sách báo, tài liệu, ngiên cứu…)


1- Bài tập:


- Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc
Sơn.


Giới thiệu 2 đối tượng, gần gũi,
gắn bó với nhau.


Hồ Hồn Kiếm: nguồn gốc hình
thành, sự tích tên hồ.



Đề Ngọc Sơn: nguồn gốc và q
trình xây dựng, vị trí, cấu trúc.
? Bài viết được sắp xếp theo bố cục, thứ tự


naøo? Theo em, baøi này có thiếu sót gì về bố
cục?


? Phần thân bài cần bổ sung những ý gì? Vì
sao?


? Nhận xét về trình tự sắp xếp?


? Có thể sắp xếp khác đi được khơng? Vì
sao?


? Nhan đề có thể thay đổi khơng ?
( Quần thể Hồ Gươm)….


? Từ việc phân tích trên em rút ra được điều
gì về phương pháp thuyết minh một danh
lam thắng cảnh?


Bố cục: gồm 3 phần
Giới thiệu Hồ Gươm.
Giới thiệu Đền Ngọc Sơn.
Giới thiệu Bờ Hồ.


thiếu mở bài và kết bài.



Bổ sung thân bài và sắp xếp lại:
vị trí của hồ, diện tích, độ sâu, cầu
Thê Húc…


2- Kết luận: - Ghi nhớ ( SGK/ 34)


Hoạt động 3:


? Dựa vào câu hỏi phần luyện tập, sắp xếp
bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và Đền
Ngọc Sơn một cách hợp lý?


GV nhận xét từng cách làm của HS.


II- Luyện tập:


Sắp xếp lại bố cục bài văn:
Đủ ba phần cơ bản.


Đảm bảo tính hợp lý, mạch lạc.
4/ Củng cố :


Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?
Cách làm một bài văn thuyết minh về danh lam ?
5/ Hướng dẫn về nhàø :


Học thuộc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Soạn bài: “ Ôn tập văn bản thuyết minh”
Tiết 84:



<b>ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : Giúp HS:


- Củng cố, nắm vững các khía niệm về văn bản thuyết minh, các phương
pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước, khâu
chuẩn bị và làm văn thuyết minh.


- Củng cố và rèn luyện kỹ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết
đoạn văn, viết bài văn.


<b>B-PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b> </b> –Sgk , Sgv , bảng phụ,


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….
2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


3/Bài mới : Giới thiệu bài


? Thuyeát minh là kiểu văn bản như thế nào? I – Ôn tập lý thuyết


Nhằm mục đích gì trong cuộc sống con người? 1/ Khái niệm về văn bản thuyết minh
? Có các kiểu văn bản thuyết minh nào? Cho đề bài minh họa?


? Để làm bài văn thuyết minh được đúng và nội dung phong phú, người ta phải làm những việc gì? Làm thế nào để tích lũy tri thức?
? Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp?



? Trong bài văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự – kể chuyện không? Liều lượng các yếu tố đó như thế nào? Tác dụng?
? Một bài văn thuyết minh có bố cục như thế nào? Vai trị và vị tr, nội dung từng phần?


2/ Tính chất
3/ Đặc điểm
4/ Các phương pháp thuyết minh ( 6 p2)
5/ Các kiểu bài thuyết minh
6/ Dàn ý chung : 3 phần
( Thuyết minh một phương pháp thì có 3 bước)
? Yêu cầu chung của văn thuyết minh?


HS đọc và làm các bài tập SGK II – Luyện tập:
BT1: - Lập ý:


a/ Giới thiệu đồ dùng trong sinh hoạt.
- Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều cần lưu ý khi sử dụng.
Dàn ý chung:


+ MB: Khái quát tên đồ dùng và cơng dụng của nó.
+ TB: Hình dáng, chất liệu , kích thước, màu sắc, cấu tạo và bộ phận, cách sử dụng.
+ KB: Những điều cần lưu ý khi mua, sử dụng, gặp sự cố….
b/ Giới thiệu danh lam thắng cảnh.


Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí, ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật…
Dàn ý chung:


+ MB: Vị trí và ý nghĩa văn hóa, lịch sử, xã hội của danh lam đối với đất nước.
+ TB: - Vị trí địa lý, quá trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trong lịch sử cho đến nay.
Cấu trúc, quy mô từng khối, từng mặt, từng phần.


Sơ lược thần tích.
Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
Phong tục, lễ hội
+ KB: Thái độ tình cảm đối với danh lam.
HS tiếp tục làm các đề c,d + BT2


5/ Hướng dẫn về nhà:
Ôn kĩ và thuộc lý thuyết văn thuyết minh.
Tập giới thiệu các danh lam thắng cảnh.
Chuẩn bị bài viết số 5.


**********************************
Tuaàn 22 – Bài 21 Tiết 85


NGẮM TRĂNG


<i><b> ( Vọng nguyệt – Hồ Chí Minh)</b></i>
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:


- Hiểu được tình cảm thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ. Dù trong hoàn cảnh ngục tù, Người vẫn mở rộng tâm hồn thưởng thức cảnh đẹp đêm trăng, giao hòa với vầng trăng hư người bạn hiền tri kỉ.
- Nghệ thuật thơ tứ tuyệt Đường luật đặc sắc: giọng điệu tự nhiên thanh thốt, nhân hóa, phép đối…


- Rèn kỹ năng đọc và phân tích bài thơ thất ngôn tứ tuyệt.


<b>B-PHƯƠNG TIỆN: </b>
<b> </b> –Sgk , Sgv , bảng phụ, chân dung tác giả, tranh minh hoạ


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HOÏC </b>


1/ Ổn định lớp : 8e ………


8d ……….
2/ Bài cũ : - Đọc thuộc lịng bài thơ “Tức cảnh Pắc Bó”?
Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
3/Bài mới :


HS đọc phần chú thích * SGK I – Đọc và tìm hiểu chú thích .
GV đọc : phiên âm, dịch nghĩa


Hướng dẫn HS đọc.
- GV nhấn mạnh một vài nét về tác giả.? Nêu xuất xứ bài thơ?


1- Đọc: bình thản, đằm thắm, vui, sảng khối.
2- Chú thích
a-/ Tác giả: Nguyễn Aùi Quốc
b/ Tác phẩm
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Trích trong tập “ Nhật ký trong tù” gồm 133 bài.


- Bài thơ sáng tác trong khoảng thời gian Bác bị giam ở Quảng Tây TQ’


<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>


- GV nhắc lại bố cục của thể thơ.


? Câu thơ đầu kể và nhận xét về việc
gì? Ở đâu?


- Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt
1/ Câu đề:


? Tại sao Bác viết” Trong tù … hoa”?


( không phải ngẫu nhiên vì Bác
biết rõ điều này, nhưng có sự bực mình
-> cũng)


Trong tù - khơng rượu
không hoa


-> thiếu thốn


? HS đọc câu 2. 2/ Câu thừa


? Em hãy so sánh đối chiếu với nguyên
tác, bản dịch thơ cụm từ “nại nhược
hà”?


( “Nại nhược hà” :biết làm thế nào?. Đã
dịch thành “khó hững hờ” đã đổi từ câu
hỏi sang câu trần thuật, bỏ mất cái xốn
xang, bối rối rất nghệ sĩ, rất nhạy cảm
của BH trước vẻ đẹp thiên nhiên)


Cảnh đẹp đêm nay => rung động
khó hững hờ mãnh liệt


? Hai câu thơ đầu thể hiện nét đẹp gì
trong tâm hồn của Bác trước cảnh trăng
đẹp?


=> Tâm hồn nghệ só, yêu thiên nhiên say
đắm.



Soạn : 3-2-2009
Giảng: : -2-1009


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

HS đọc hai câu cuối . 3/ Câu 3 +4: Chuyển và hợp
? Hai câu thơ thể hiện mối quan hệ và


tình cảm như thế nào giữa người và
trăng?


? Phép đối và nhân hóa đã được sử dụng
như thế nào và đem lại hiệu quả nghệ
thuật gì?


(cả hai đều chủ động tìm đến nhau giao
hòa cùng nhau , ngắm nhau say đắm)


Người ngắm trăng => đối, nhân
Trăng ngắm nhà thơ hóa.


sự giao hịa gắn bó.


? Hai câu thơ tốt lên vẻ đẹp gì trong
tâm hồn Bác?


? Tinh thần cổ điển và tinh thần thép,
chất nghệ sĩ và chiến sĩ được kết hợp
như thế nào trong bài thơ?


sức mạnh tinh thần diệu kì của người


chiến sĩ - thi sĩ.


? Có người nói bài thơ là một cuộc vượt
ngục thành cơng và kì lạ của HCM. Ý
kiến của em?


<b>III – Tổng keát:</b>


- Thể thơ TNTT chữ Hán mang dáng vẻ
cổ điển, sử dụng phép đối, phép nhan hoá
linh hoạt khiến thơ bác vừa sâu sắc vừa
dễ hiểu. Thể hiện vẻ đẹp và tình yêu
mãnh liệt của Bác Hồ đối với thiên nhiên.
IV – Luyện tập


? Chép và đọc to các câu thơ viết về


traêng của Bác? Các tác phẩm:- Nguyên tiêu, Cảnh khuya.


4/ Củng cố : - Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ?


Bài thơ cho thấy Bác Hồ là một người có tinh thần như thế nào trước hồn cảnh
tù đày?


5/ Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc lòng bài thơ.


Sưu tầm những bài thơ viết về trăng của Bác.


************************************


Tieát 86:



<b>CÂU CẢM THÁN</b>
<b>A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>: Giúp HS:


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán – Phân biệt câu cảm thán với các
kiểu câu khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp
với tình huống giao tiếp.


<b>B-PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b> </b>– Sgk, Sgv , bảng phụ, chân dung tác giả, tranh minh hoạ
<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC </b>


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ………


2/ Bài cũ : -Câu cầu khiến là gì? Cho VD?


Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến?
3/Bài mới :


HS đọc Vd SGK/ 43 I – Đặc điểm hình thức và chức năng.
? Hãy xác định câu cảm thán? 1- Bài tập : SGK


? Dấu hiệu hình thức nào cho biết
đó là câu cảm thán?



? Tác dụng của câu cảm thán?


a/ Hỡi ơi lão Hạc!
b/ Than ơi!


=> có từ ngữ cảm thán,
dấu chấm than cuối câu;
dùng để bộc lộ cảm xúc.
? Khi viết đơn từ, biên bản hợp


đồng hay trình bày kết quả một
bài tốn em có dùng câu cảm
thán khơng ? Vì sao?


=> Không dùng câu cảm thán


HS đọc ghi nhớ 2- Kết luận: Ghi nhớ SGK/ 44


- Câu cảm thán là câu có dùng từ cảm thán: Oâi,
than ôi, hỡi ôi, trời ôi , thay, xiết bao … dùng để
bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người viết, ng]ời
nói


- Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng
dấu chấm than (! )


HS đọc, xác định u cầu và làm


các bài tập 1, 2,3, 4 SGK II – Luyện tập:



BT2: Phân tích tình cảm, càm xúc trong những câu sau; các câu này có phải là
câu cảm thán khơng?


a/ Lời than thân của người nông dân xưa.
b/ Lời than thân của người chinh phụ xưa.


c/ Tâm trạng bế tắc của thi nhân trước cách mạng.


d/ Ni ađn hn cụa Dê Mèn trước cái chêt tức tưởi cụa Deẫ Choaĩt.


Nhận xét: Các câu trên có bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có dấu hiệu
đặc trưng của câu cảm thán nên không phải là câu cảm thán.


BT3: Đặt câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

b/ ơâi, mặt trời trong buổi bình minh thật là lộng lẫy.
4/ Củng cố :


Thế nào là câu cảm thán? Cho VD?


Phân biệt câu cảm thán với câu nghi vấn ?
5/ Hướng dẫn về nhà:


Học kỹ bài + làm bài tập 4.
Chuẩn bị bài viết số 5
( 3 đề trong SGK b,c,d)


<b>Tiết 87 -88 :</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>


<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>: Giúp HS:


- Cùng cố lý thuyết về văn bản thuyết minh, vận dụng thực hành sáng tạo mộ
văn bản thuyết minh cụ thể.


- Kiểm tra kiến thức và kỹ năng làm kiểu văn bản thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh của học sinh.


<b>B – PHƯƠNG TIỆN: Đề bài , giấy bút kiểm tra </b>


C- <b>TIẾN TRÌNH BÀI VIẾT </b>


1/ Ổn định lớp : 8e………..
8d ………
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:


I – Đề bài: HS chọn một trong hai đề sau:


Đề 1: Hãy giới thiệu một danh lam thắng cảnh( Hoặc di tích lịch sử)ở tỉnhVĩnh
Phúc


Đáp án : Đề 1:


A – MB: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh
B – TB: - Nêu vị trí danh lam thắng cảnh.


Nêu lịch sử hình thành ( hoặc xuất xứ tên gọi).
Nêu các phần cấu trúc của danh lam.


Miêu tả danh lam. Theo thời gian hoặc không gian ...


Nêu các đặc điểm của danh lam.


C – KB: Lời nhận xét, đánh giá ý nghĩa.
II – HS làm bài – GV theo dõi


III – Thu bài, nhận xét chung về giờ làm bài.
5/ Hướng dẫn về nhà :


Làm lại bài số 5 vào vở BT.
Ôn tập văn nghị luận ở lớp 7.


***************************************


Soạn : 8-2-2009
Giảng: : -2-1009


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Tieát 85:


ĐI ĐƯỜNG



( “Tẩu lộ” – Hồ Chí Minh)


<b>A –MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS:


- Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: T việc đi đường gian lao mà nói lên bài
học đường đời, đường cách mạng.


- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà
chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc.



<b>B – PHƯƠNG TIỆN: </b>


Sgk sgv Tranh minh hoạ ,…


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. </b>


1/ Ổn định lớp : 8e ………
8d ……….


2/ Bài cũ : - Đọc thuộc lịng bài thơ “Ng¾m trăng ?
Nờu giỏ tr ni dung v ngh thut ca bài thơ?
3/Bài mới : Giíi thiƯu bµi .


<b>I – Đọc và tìm hiểu chú thích .</b>


GV đọc : phiên âm, dịch nghĩa
Hướng dẫn HS đọc.


- GV nhấn mạnh một vài nét về tác giả.? Nêu xuất
xứ bài thơ?


1- Đọc: bình thản, đằm thắm, vui, sảng khối.
2- Chú thích


a-/ Tác giả: Nguyễn i Quốc
b/ Tác phẩm


? Nêu hồn cảnh sáng tác bài thơ? - Trích trong tập “ Nhật ký trong tù” gồm 133 bài.


- Bài thơ thø 30 sáng tác trong khoảng thời gian Bác bị giam ở


Quảng Tây TQ’


? Câu 1 nêu vấn đề gì ?


? Vì sao Bác lại viết điều đó ?
( liên hệ bản thân Bác )


? Nhận xét nghệ thuật ?


? Đi đuờng gian lao nh thÕ nµo ?
? NghƯ tht ?


? Từ nào cho ta biết điều đó.


? đọc câu thơ, em thấy đợc ý chí của
ngời đi đờng khơng ?


? M¹ch cđa câu3 thơ có gì khác so
với mạch câu thứ 2 câu đầu ?


? Em hiểu gì về nội dung của câu thơ
?


<i>*Câu 1: <b>TÈu lé tµi tri tÈu lé nan,</b></i>


-Nói về nỗi gian lao của việc đi đờng.


- “Tẩu lộ (điệp từ ) -> nhấn mạnh sự trải nghiệm.
Câu thơ lắng đọng sự suy t, quyết tâm cao, gợi ý
t-ởng lớn, vợt khỏi phạm vi của việc đi đờng thơng


thờng.


<i>*C©u 2: <b>Trïng san chi ngo¹i hùu trïng san; </b></i>


- “ Trùng san” ( điệp từ ), có giá trị gợi hình hiện
lên những dãy núi trập trùng, hết lớp núi này lại
đến lớp núi khác...tởng nh là bất tn.


->Gian lao liên tiếp, khó khăn chất chồng.


- Hu ( lại )

->

Câu thơ nh lời nhắc khẽ: Muốn đi
đuờng phải có quyết tâm cao, phải kiên trì vợt khó,
khơng đợc nản chí.


<i>*Câu 3:<b>Trùng san đăng đáo cao phong hu,</b></i>


- Câu 1 là lời nói tự nhiên nặng trĩu suy t. Câu 2
tiếp tục cụ thể hoá nỗi gian lao


- Câu 3 chuyển nghĩa hồn tồn: bao khó khăn đã
lùi về phía sau, ngời đi đờng đã lên tới đỉnh hạnh
phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

? Nhận xét về t thế của ngời đi đờng
trong câu ?


? Qua c©u 3, em hiểu gì thêm về
Bác ?


? Sau gian kh đi đờng, ngời đi đờng


có tâm trạng gì. Biểu đạt qua từ ngữ
nào ?


? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
? Qua bài thơ, em thấy tác giả cịn
ngụ ý điều gì.?


->Ngời đi đờng bỗng vụt trở thành ngời ở đỉnh cao,
chủ động mọi tỡnh th.


=>Là ngời có quyết tâm cao, t thế vững vàng kiên
trì, nhẫn nại vợt khổ, tiến lên phía trớc.


<i>*Cõu 4:<b>Vạn lí d đồ cố miện gian</b></i>


- “ Vạn lí d ...gian” : biểu hiện niềm vui sớng của
ngời đi đờng sau khi đã vợt qua những gian lao, bây
giờ đã tới đích ngồi nghỉ một cách sảng khối song
cái sung sớng lớn là từ đỉnh cao nhìn xuống có thể
thâu tóm tất cả.


<b>4 Tỉng kÕt: </b>


NT: Với kết cấu của bài thơ tứ tuyệt đờng luật khá
chặt chẽ, câu văn ngắn gọn súc tíc, nhiều Đ.Từ
ND:- Đờng đời, đờng cách mạng cịn nhiều chơng
gai, cần phải có quyết tâm cao, có ý chí nghị lực sẽ
thu c thng li rc r.


- Bài thơ còn thể hiện lòng lạc quan CM của ngời


chiến sĩ CM .


<b>4/ Củng cố :</b>


Đọc diễn cảm lại bài thơ.


-Chỉ ra đặc sắc về nội dung và nghệ thuật.


<b>5/ Hướng dẫn về nhà </b>


Học thuộc lòng bài thơ . Phân tích bài thơ.
Soạn bài: Câu cảm thán.


<b>Tuần 23 – Bài 2 - Tiết 90:</b>



<b>CHIẾU DỜI ĐƠ</b>



<i><b> ( Lý Công Uẩn)</b></i>


A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:


- Thấy được khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, hùng cường
và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.


- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu và sự kết hợp giữa lý lẽ và tình
cảm của tác giả.


<b>B – PHƯƠNG TIEÄN: </b>


Sgk, sgv, tranh minh hoạ, chân dung tác giả



<b> C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. </b>


1/ Ổn định lớp :8e ………
8d ………


2/ Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ:” Ngắm trăng”, “Đi đường”? Qua hai bài thơ,
em thấy được vẻ đẹp gì trong tâm hồn Bác? Đặc điểm về nghệ thuật ?


3/Bài mới : Giíi thiƯu bµi .


Đọc to, dõng dạc, chú ý các
từ cổ…


GV đọc mẫu – HS đọcVB
-chú thích?


HS đọc phần chú thích:


I- Đọc và tìm hiểu chú thích.



1- Đọc:


2- Chú thích:


a- Tác giả Lý Công Uẩn ( 974 -1028)


Là ngời thông minh, nhân ái, có chí lớn, sáng lập
vơng triều nhà Lí



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

SGK


- Nêu những hiểu biết của em
về tác giả?


-Tác phẩm ?


b-Tác phẩm:


-Ra i: 1010, sau khi Lí cơng Uẩn lên ngơi,
cho rời đơ từ Hoa L ( Ninh Bình) đến Thăng Long
(Hà Nội). Vua ban thiên đô chiếu cho mọi ngời
biết


c- Tõ khó: SGK


<b>II Tìm hiểu văn bản. </b>
GV thuyết giảng vỊ thĨ chiÕu


Bµi chiÕu nµy thuộc kiểu văn
bản nào?


1- Kiểu văn bản : Nghị luận


- Th chiu : <i><b>- Chiếu </b></i>còn gọi là <i><b>chỉ</b></i>: <i><b>chiếu chỉ</b></i><b>.</b>
<b>Chiếu </b>có thể đợc viết theo kiểu văn bản hành
chính ( mệnh lệnh) hoặc văn bản nghị luận, trớc
khi ra lệnh vua có thể nêu rõ ý kíên, quan điểm
của mình về vấn đề vua quan tâm, Chiếu rời đơ
thuộc loại thứ hai. Cần phân biệt với <b>Biểu</b> ( báo


cáo của quan, tớng, dân làng dâng lên để vua đọc
xem xét ).


Bè cơc cđa bµi chiÕu ?


? 3 ý trên có phải là luận điểm
không ?


- HS đọc phần 1


? Để làm rõ cho nội dung 1, tác
giả đã làm gì ?


? Tác giả đã viện dẫn nh thế nào.
Việc đa những dẫn chứng các lần
dời đô trong lịch sử Trung Hoa có
mục đích gì.


? Tại sao tác giả lại đa ra những
dẫn chứng đó ?


? Việc dời đơ của ngời xa có ý
nghĩa gì ?


? Thực tế ở nớc ta nh thế nào ?
- GV giải thích kiến thức lịch sử
vì sao hai nhà lại khơng thể dời
đơ?


Câu: Trẫm rất đau xót về việc đó


khơng thể khơng dời đổi nói lên
điều gì ?


? Sau khi phân tích bằng lí lẽ và
dãn chứng, tác giả đã làm gì ?
? Câu văn đó bộc lộ tâm trạng gì
của tác giả ?


? Nhận xét cách viét của tác giả ?
- HS đọc đoạn 3.


? Theo tác giả, địa thế của thành
Đại La có những thuận lơi gì để
có thể chọn đất đóng đơ ?


? Vì sao các chứng cớ này đựoc
thuyết phục ?


? Vì sao tác giả gọi Đại La là
thắng địa.


2- Bè côc : -3 phÇn


A- <i>Xa nhà Thơng ... khơng thể khơng đổ</i>i: Phân tích


những tiền đề, cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời
đơ.


<i>B- Huống gì... mn đời </i>: Những lí do để chọn thành



Đại La là kinh đô mới.
C- Cịn lại : Kết luận.
3- Phân tích


a<i><b> -Nêu tiền đề của việc dời đơ</b></i>


ViƯn dÉn lÝ lÏ vµ dÉn chøng


<i>- Nhà Thơng 5 lần dời đô </i>


<i> - Nhà Chu 3 lần dời đơ </i>


->Dẫn chứng có thật trong lịch sử, ai cũng biét. Đều
mang lại lợi ích lâu dài, phồn thịnh đất nớc.


-Noi gơng sáng, không chịu thua các triều đại hng
thịnh đi trớc.`


-Muốn đa đất nớc đến hùng mnh


<i><b>b-Thực tế lịch sử nớc nhà</b></i>


-Hai nh inh, Lê không dời đô -> đất nớc không
trờng tồn, khụng phn vinh.


-Bộc lộ nỗi lòng của mình.


=>Nu trên tác động vào ý chí ngời nghe thì đến
câu này tác động đến tình cảm.



-Thể hiện tình cảm, thái độ , tâm trạng của nhà vua
trớc hiện tỡnh t nc.


<i><b>3-Vị thế của thành Đại La</b></i>


-V lch s: Là kinh đơ cũ của Cao Vơng.
-Về địa lí:


+ Nơi trung tâm của trời đất.
+ Có thế : Rồng cuộn, hổ ngồi.
+ Đúng ngơi Nam, Bắc.


-Về chính trị, văn hố: là đầu mối giao lu, là mảnh
đất hng thịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

? Khi tiên đoán Đại La sẽ là chốn
hội tụ của 4 phơng.., tác giả bộc
lộ khát vọng gì ?


- Khái quát giá trị nội dung vµ
nghƯ tht ?


-Khát vọng 1 đất nớc vững mạnh, hùng cờng.
<b>III-Tổng kết</b>


<i>2-NghƯ tht</i> <i>: </i>-LËp ln chỈt chÏ, kết hợp lí tình ,


xa- nay.Các dẫn chứng cã søc thuyÕt phôc.
1



<i>-Nội dung:</i> -Phản ánh ý chí độc lập, tự cờng và sự


ph¸t triĨn lín mạnh của DT Đại Việt.


-Khng nh sc mnh v th hiện nguyện vọng hồ
bình của nhân dân.


<b>4 - Củng cố: </b>Cho đọc lại bài chiếu.


<b>5 - Híng dÉn häc bµi ë nhµ: </b>-Lµm bµi tËp SGK
-Chuẩn bị bài Hịch tớng sĩ


-Ph©n tÝch tÝnh hƯ thèng cđa lËp ln trong bµi.

Tuần 23 – Tiết 89:



<b>CÂU TRẦN THUẬT</b>


A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh


- Hiểu rõ đặc điểm cảu câu trần thuật.


- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù
hợp với tình huống giao tiếp.


<b>B – PHƯƠNG TIỆN: </b>


Sgk, sgv, bảng phụ


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. </b>


1/ Ổn định lớp :8e ………


8d ………


2/ Bài cũ : : - Câu cảm thán là kiểu câu như thế nào? Cho VD?
-Câu cảm thán dùng để làm gì?


3/Bài mới : Giíi thiƯu bµi .
3/Bài mới:


HS đọc bài tập SGK I – Đặc điểm hình thức và chức năng.
? Trong các đoạn trích trên, câu nào


khơng có đặc điểm hình thức của
những câu đã học như nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán?


1- Bài tập : SGK


a/ Câu 1, 2: Trình bày suy nghĩ
Câu 3: Nhắc nhở trách nhiệm
? Tác dụng của những câu này?


? Trong bốn kiểu câu trên thì kiểu câu
nào thường được dùng nhiều nhất? Vì
sao?


( Câu trần thuật vì đây là kiểu câu cơ
bản nhất trong giao tiếp)


? Ngồi những chức năng trên câu
trần thuật cịn có chức năng nào nữa


khơng?


b/ Câu 1: Kể và tả
Câu 2: Thông báo


c/Câu 1,2 Miêu tả ngoại hình Cai Tứ
d/ Câu 1: cảm thán.


Câu 2: Nhận xét, đánh giá.


Câu 3: Câu trần thuật để bộc lộ cảm
xúc.


<i><b>* Lưu ý: Câu trần thuật cịn có các</b></i>
<i><b>chức năng khác: đề nghị, u cầu, bộc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>lộ cảm xúc… </b></i>


? Em hiểu thế nào là câ trần thuật? 2- Kết luận: Ghi nhớ : SGK/ 46
II – Luyện tập:


HS đọc và xác định yêu cầu các bài
tập.


HS lên bảng làm.


BT1: Xác định kiểu câu và các chức
năng:


a/ Câu 1: Trần thuật –kể.



Câu 2: TT Bộc lộ cảm xúc.


Câu 3: Trần thuật – bộc lộ cảm
xúc.


b/ Câu 1: Trần thuật –kể.


Câu 2: Cảm thán – Bộc lộ cảm xúc.
Câu 3 + 4: Trần thuật –bộc lộ cảm
xúc


BT2: - Nguyên tác và dịch nghóa: câu nghi vấn.
- Dịch thơ: câu trần thuật.


Ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây cảm xúc mạnh cho nhà thơ khiến nhà thơ
muốn làm một điều gì đó.


BT3: Xác định kiểu câu và so sánh ý nghóa:
a/ Câu cầu khiến: Ra lệnh


b/ Câu nghi vấn: Đề nghị nhẹ nhàng.
c/ Câu trần thuật: Đề nghị nhẹ nhàng.


BT4: Các câu ( SGK) đều là câu trần thuật dùng để:
a/ Cầu khiến


b1/ kể;


b2/ cầu khiến.



<b>4/ Củng cố</b> :


Thế nào là câu trần thuật? Cho VD?
Cần lưu ý điều gì khi xét câu tr6àn thuật?


<b>5/ Hướng dẫn về nhà </b>


Học thuộc bài
Làm BT 5, 6.


************************************************

<b>Tiết 91: CÂU PHỦ ĐỊNH</b>



A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:


- Hiều rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.


- Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù
hợp với tình huống giao tiếp.


<b>B – PHƯƠNG TIỆN: </b>


Sgk, sgv, bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. </b>


1/ Ổn định lớp :8e ………
8d ………



2/ Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là câu trần thuật? Cho VD?
- Đặt một câu trần thuật dùng để hứa hẹn?


- Làm bài tập -5-6
3/ Bài mới : Giới thiệu bài


HS đọc VD SGK I – Đặc điểm hình thức và chức năng.
? Cho biết các câu trên thuộc kiểu


caâu naøo?


? Các câu b,c,d có đặc điểm gì
khác với câu a về hình thức? Về
chức năng những câu b,c,d có gì
khác so với câu a?


? Những câu b,c,d dùng để làm gì?


Bài tập 1: SGK


a/ khơng có từ khơng, chưa, chẳng -> khẳng
định.


b,c,d: có từ khơng, chưa, chẳng -> từ phủ
định


=> câu phủ định: thông báo, xác nhận
khơng có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ
nào đó.



? Trong những câu trên (SGK)
những câu nào có từ ngữ phủ
định?


? Hai câu này có gì khác so với
những câu phủ định trong VD 1?


Bài tập 2: SGK


Không phải,….
Đâu có!


-> không có phần biểu thị nội dung phủ
định


? Vậy nội dung phủ định thể hiện ở
chỗ nào tron đoạn trích?


? Em hãy cho biết mục đích sử
dụng các câu phủ định của mấy
ơng thầy bói?


Câu 1: nội dung phủ định: Tưởng con voi …
Câu 2: Nội dung phủ định trong cả câu.
=>Bác bỏ nhận định, đánh giá của người
khác.


? Vậy thế nào là câu phủ định? Ghi nhớ SGK/ 53
HS đọc, xác định u cầu và làm



các bài tập 1,2,3. II – Luyện tập:


<b>BT1: Các câu phủ định bác bỏ:</b>


a/ ….khơng cóưu tiên nào lớn hơn…


b/ Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu!
-> bác bỏø điều mà Lão Hạc dằn vặt, đau khổ
c/ Không, chúng con không đói nữa đâu.


-Bác bỏ điều mà cái Tí cho rằng mẹ nó đang lo lắng, thương xót vì đói
q.


<b>BT2: - Các câu a,b,c không có ý nghóa phủ địmh. Vì:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

b/ không ai không = ai cũng ( khẳng định)
c/ ai chẳng = ai cũng ( khẳng định)


Đặt những câu có ý nghĩa tương đương.


Vd: Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường , song có ý
nghĩa.


<b>BT3: Nhận xét câu văn ( SGK)</b>


Nếu thay từ phủ định “ khơng” bằng “chưa” thì phải viết lại:
Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp. ( bỏ từ “ nữa”)


Viết “ không dậy được nữa” là phủ định tuyệt đối. Cịn viết “chưa dậy
được” có nghĩa là sau đócó thể dậy được -> phủ định tương đối.



<b>BT4:4 câu a,b,c,d là nhữg câu phủ định bác bỏ, nhưng khơng dùng từ phủ</b>
<b>định.</b>


<b>4/ Củng cố:</b>


Thế nào là c6au phủ định? Cho VD?
Có mấy loại câu phủ định?


<b>5/ Hướng dẫn về nhà</b>:


Học thuộc ghi nhớ + làm bài tập 5,6 .
Soạn bài: “Nước Đại Việt ta”


<b>Tuần 24 – Bài 23 -Tiết 93</b>


<b>HỊCH TƯỚNG SĨ</b>



( Trần Quốc Tuấn)
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:


- Cảm nhận được lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc,
tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.


- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nhgệ thuật
văn chính luận của “Hịch tướng sĩ”.


- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy
lơ-gic và tư duy hình tượng, giữa lý lẽ và tình cảm.\



<b>B – PHƯƠNG TIỆN: </b>


Sgk, sgv, bảng phu,ï Chân dung tác gia, tranh minh hoạ.


<b>C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. </b>


1/ Ổn định lớp :8e ………
8d ………
2/ Kiểm tra bài cũ :


Phân tích nội dung ý nghĩa của “Chiếu dời đô”?


Qua “ Chiếu dời đô” em hiểu được khát vọng gì của LCU?
3/ Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-<b>Gv giới thiệu bài mới</b>: Năm 1285 quân Mông Nguyên sang xâm lợc nớc ta lần 2,
Thế giặc rất mạnh, Trần QT đợc phong là tiết chế thống lĩnh các đạo quân...ông viết
bài hịch này nhằm kêu gọi....


Gv hớng dẫn cách đọc:
HS Đọc và nêu hiểu biết của
mình về TQT


Về tác phẩm ( SGK )
HS c chỳ thớch ( SGK).


HS nêu bố cục và nôi dung từng
đoạn?


HS c on 1



Nhng nhõn vt c nêu gơng có
địa vị xã hội nh thế nào?


Hä cã ®iĨm nµo chung?


Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì? Tác dụng?


Phần mở bài đã đảm nhận chức
năng nào ca bi Hch?


T/g tự bộc lộ mình nh thế nào
trong mở đầu bài hịch?


HS thảo luận.


<b>I. Đọc- chú thích</b>


<b>1.c</b>Thay đổi linh hoạt phù hợp từng đoạn, hùng
hồn tha thiết.


<b>2. Chú thích:</b>
<b>a. Tác giả: </b>


- TQT là một danh tớng nhà Trần. Có công lớn
trong 2 cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n x©m lợc
Mông Nguyên ( 1285, 1288 ).Nhà lí luận quân
sự với các tác phẩm : <i>Vạn kiếp tông bí truyền th,</i>
<i>Binh th yếu lợc... Dụ chu tì tớng hịch văn ( </i>


<i>9-1284 ). </i>


<b>b. Tác phẩm: </b>


-Tháng 9 1284, trong cuộc duyệt binh lớn ở
Đông Thăng Long, Quốc công Tiết chế, Hng Đạo
vơng Trần Quốc Tuấn công bố bài lộ bố <i>Dụ chu tì</i>


<i>tng hch vn</i> ( <i>Hch tng s )</i> khớch ng tinh


thần yêu níc, trung nghÜa, qut chiÕn qut
th¾ng cđa tíng sÜ díi qun, kªu gäi hä ra søc
häc tËp binh th, rèn luỵên quân sĩ, sẵn sàng cho
cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên
lần thứ 2(1285 ).


<b>c. Từ khó:</b> ( SGK )
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Thể loại:( SGK) </b><i><b>Hịch: Nghị luận cổ (biền </b></i>
<i><b>văn)</b></i>


<b>2. Bố cục:</b>


a-T u đến <i>nay còn lu tiếng tốt:</i> Nêu gơng các
trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì chủ trong lịch sử.
b-Tiếp đến <i>Lúc bấy giờ , dẫu các ngơi muốn vui </i>


<i>vẻphỏng có đợc khơng:</i> Phân tích tình hình địch



ta, nhằm khích lệ lòng yêu vớc, căm thù giặc của
tớng sĩ


<i>c-Còn lại</i>: Kêu gọi tớng sĩ rèn luyện Binh TYL.


<b>3. Phân tích</b>:


<b>a.Nêu g ơng các trung thần nghĩa sĩ trong lịch </b>
<b>sử:</b>


- <i>Có ngời là tớng nh: </i>Do Vu, Vơng Công Kiên,


Xích Tu T.


- <i>Có ngời là gia thần nh</i> : Dự Nhợng, Kính Đức.


- <i>Có ngời là quan nhỏ coi giữ ao cá:</i> Thân Khoái.


+ Sn sàng chết vì vua, vì chủ tớng. Khơng sợ
hiểm nguy, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
+ Nghệ thuật liệt kê kết hợp với nhiều câu cảm
có tác dụng thuyết phục ngời nghe tin tởng ở điều
định nói ở tính khách quan của các chứng cớ có
thật trong lch s.


Bộc lộ tình cảm tôn vinh ngỡng mộ của ngời viết
với các nhân vật trong lịch sử.


+ Nêu gơng sáng trong lịch sử để khích lệ lịng
trung quõn ỏi quc.



<b>4. Củng cố:</b>


- Gv nhắc lại nội dung đoạn 1.
<b>5. H ớng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

*******************************************


Soạn: 23 -2


Giảng: <b>Tuần : 24 Tiết: 94 bài 23</b>

<b><sub> </sub></b>

<b><sub>Hịch tíng sÜ</sub></b>



<i><b> - TrÇn Quốc Tuấn </b></i>
<b>A.Mục tiêu bài học </b>


- HS hiu c những lời khích lệ chân thành của Trần Quốc Tuấn với tớng sĩ về sự
cần thiết phải học Binh th yu lc.


- Lòng yêu nớc nồng nàn, lòng căm thù giặc sâu sắc của chủ tớng và của nhân dân
thời Trần.


- Đặc sắc nghệ thuật nghị luận trong Hịch tớng sĩ; Phân tích văn bản nghị luận.
<b>B. Ph ơng tiện thực hiện.</b>


- SGK, SGV, bài soạn, Ngữ văn nâng cao 8, Thiết kế bài soạn văn 8, Hệ thống câu
hỏi đọc hiểu ng vn 8.


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. Tổ chức:</b>



Lớp: 8d...
Lớp: 8E...
<b>2. Kiểm tra:</b>


- Vì sao TQT lại nêu các gơng sáng trong lịch sử ở mở đầu bài Hịch?
3. Bµi míi:


<i><b>Gv giíi thiƯu bµi míi: GV chun tiÕp.</b></i>


Gv treo b¶ng


Khi phân tích tình hình địch
–ta t/g đã dùng các luận
điểm sau đây:


1. Téi ¸c của giặc và lòng
căm thï giỈc.


2.Phê phán thói hởng lạc cá
nhân, từ đó thức tỉnh tinh
thần yêu nớc ca cỏc tng
s.


HÃy tìm các đoạn văn trong
HTS ứng với các luận điểm
trên?


Thời loạn lạc và buổi gian
nan mà t/g nói ở đây là thời
kì nào?



GV treo bảng phụ.


H/a bn gic c t/ g miêu
tả NTN? T/g đã sử dụng NT
gì? Tác dụng của NT đó?
GV đọc bài Cáo Bình Ngơ:
Nớng dân đen trên ngọn lửa
hung tàn.... tanh hơi


Tác giả có thái độ gì?
HS đọc đoạn tiếp theo:
Đoạn văn cấu tạo có gì đặc
biệt? ( Câu; liên kết ý trong
đoạn văn; cách dùng dấu
câu; cách dùng từ; Giọng
điệu? )


Tác dụng của cách cấu tạo
ấy? Vì sao cảm xúc căm
giận ấy có sức lây lan đến


Phân tích tình hình địch – ta.


1. Tõ Hng chi ta cùng các ...vui lòng.


2. T Cỏc ngi cựng ta...phng cú c khụng?


- Thời Trần, quân Mông Nguyên sang xâm lợc nớc
ta.



- S gic i li nghờnh ngang....lỡi cú diều....thân dê
chó....giả hiệu .. hổ đói.


+ NT : So sánh – vật hoá kẻ thù với những loài vật
bẩn thỉu, độc ác. Giọng văn mỉa mai châm biếm.
Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Đó
là bọn bạo ngợc, vô đạo, tham lam Gợi cảm xúc căm
phẫn cho ngời đọc, ngời nghe.


+ T/g căm ghét khinh bỉ kẻ thù. Đau xót cho đất nớc.
- Cả đoạn là một câu; Câu văn có 2 ý liên kết nhau:
nỗi đau xót tiếp đến là nỗi căm hờn; nhiều dấu phẩy;
Nhiều động từ chỉ trạng thái tâm lí hành động mãnh
liệt ( quên ăn; vỗ gối; xả thịt; lột da; nuốt gan; uống
máu...); Giọng điệu thống thiết, tình cảm.


- Cực tả đợc niềm uất hận trào dâng trong lòng. Khơi
gợi sự đồng cảm ở ngời đọc, ngời nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

ngời đọc?


Theo dâi đoạn văn diễn tả
ân t×nh cđa chđ tíng cho
biÕt:


T/g đã sử dụng câu văn
NTN? T/g đã nêu lên mối
quan hệ NTN giữa chủ-
t-ớng?



Sau khi bµy tá quan hệ ân
tình t/g phê phán lối sống
sai lầm của các tớng sĩ trên
các phơng diện nào?


Cỏch sng NTN cn c
phờ phỏn?


Hậu quả của cách sống nµy
NTN?


Khun tớng sĩ điều gì?
Lợi ích của lời khun đó?
Trong hai đoạn văn t/g dã
thuyết phục ngời đọc, ngời
nghe bằng lối nghị luận
NTN?


Theo em vì sao TQT có thể
nói với các tớng sĩ: Nếu các
ngơi biết....nghịch thù?


Thỏi ca TQT nh thế
nào?


Lịch sử thời Trần đã chứng
minh NTN chủ trơng kêu
gọi của TQT?



HS đọc ghi nhớ SGK


Nét đặc sắc về hình thức của
bài Hịch?


Em cảm nhận đợc những
điều sâu sắc nào từ nội dung
bài Hịch?


Cuối bài Hịch t/g viết: Ta
viết bài hịch này để các ngơi
biết bụng ta.


Theo em tíng sÜ thêi TrÇn sÏ
biÕt bơng chđ tíng NTN?


cảm chung ca mi ngi thi ú.


- Câu văn biền ngẫu; Diễn tả mối quan hệ ân tình giữa
chủ- tớng trên mọi phơng diện vật chất và tinh thần.


- Không biết nhục; không biết lo; ham thú vui tầm
th-ờng ( chọi gà, mê tiếng hát ).


- Quên danh dự và bổn phận; Cầu an hởng lạc.


- Mt ht sinh lc và tâm trí đánh giặc ( Cựa gà ..tiếng
hát...tai); Nớc mất nhà tan ( Chẳng những thái ấp...đợc
không?).



+ Khuyên phải biết lo xa ( Nên nhớ câu đặt mồi lửa...
răn sợ). Tăng cờng võ nghệ ( huấn luyện....tên).


+ Chèng giỈc xâm lợc ( bêu đầu Hốt... Cảo Nhai..);
+ Còn nớc còn nhà ( Chẳng những thái ấp của ta...lu
th¬m).


- Dùng điệp ngữ, liệt kê, so sánh và các hình ảnh, câu
văn biền ngẫu nhịp nhàng, cân đối, lí lẽ sắc sảo kết
hợp tình cảm thống thiết.


C. Kªu gäi tớng sĩ.


- Vì binh th yếu lợc là sách chọn lọc binh pháp của
các nhà cầm quân nổi tiếng trong lịch sử, tớng sĩ cần
phải biết.


- TQT l tng thời Trần đồng thời là T/g cuốn sách
này.


- Nứơc ta đang đứng trớc nguy cơ bị nạn ngoại xâm
- Tớng sĩ muốn sống cầu an hởng lạc.


+ Thái độ dứt khoát, cơng quyết rõ ràng đối với các
t-ớng sĩ.


+ Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lợc.
- Quân và dân nhà Trần đã liên tiếp chiến thắng các
cuộc xâm lợc của giặc Mông – Nguyên trong thế kỷ
XVIII.



III. Tỉng kÕt
a. NghƯ tht:


- Kết cấu chặt chẽ.Kết hợp hài hồ giữa lí trí và tình
cảm trong lập luận. Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu.
Câu văn biền ngẫu. Nhiều biện pháp tu từ: ẩn dụ, so
sánh, phúng i, ng t mnh...


b. Nội dung:


Bài Hịch TS của TQT phản ánh lòng yêu nớc của nhân
dân ta trong cuộc K/C chống ngoại xâm, biểu hiện ở


lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng
kẻ thù xâm lợc.


HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

HS tho luận nhóm nhỏ
Thử hình dung kết cấu bài
hịch bằng một s ?


HS thảo luận nhóm lớn


- Căm thù giặc, quyết chiến thắng kẻ thù.
- Tha thiết với vận mệnh của níc nhµ.


* Vẽ sơ đồ theo u cầu của bài văn nghị luận: Luận
điểm- luận cứ dẫn đến : phải học Binh th yếu lợc.


4. Củng cố:


- Gv nhắc lại nội dung và nghệ thuật bài Hịch.
5. Hớng dÉn vỊ nhµ:


- Học thuộc trong vở ghi, học thuộc bài Hịch SGK, đọc sách tham khảo thêm.
- Soạn: Nớc i Vit ta.


Soạn: 23 -2


Giảng:3-3 Tiết 95:


<b>HÀNH ĐỘNG NĨI</b>


A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:


- Nhận thức được rằng nói la øhành động được thực hiện bằng ngơn too do người
nói tạo ra trong khi nói.


- Những hành động nói khác nhau, có mục đích nói khác nhau.


- Nắm được mục đích của hành động nói, giúp người nói linh hoạt lựa chọn cách
diễn đạtvà giúp người nghe hiểu sát hơn và tốt hơn ý định của người nói.


B –PHƯƠNG TIỆN :


SGK, SGV BẢNG PHỤ
C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 8 E ...


8D...


2/ Bài cũ : - Câu phủ định là gì ? Cho VD?
Có mấy kiểu câu phủ ñònh?


3/Bài mới : Giới thiệu bài


HS đọc đoạn trích SGK I – Hành động nói là gì?


? Lý Thơng nói với Thạch Sanh nhắm
mục đích gì? Câu nào thể hiện rõ mục
đích ấy?


? Lý Thơng có đạt được mục đích của
mình khơng? Chi tiết nào nói lên điều
đó?


Bài tập : SGK


- Mục đích nói: Lý Thơng tìm cách
đuổi Thạch Sanh đi để cướp công của
TS


Câu: “Thôpi bây giờ… ngay đi”
? Lý Thơng đạt được mục đích của mình


bằng phương tiện gì? - Lý Thơng thực hiện được nục đíchcủa mình bằng lời nói.
? Nếu hiểu hành động nói là “Việc làm


cụ thể của con người nhằm một mục


đích nhất định” thì việc làm của Lý
Thơng có phải là một hành động khơng?
Vì sao?


- Việc làm của Lý Thơng là mộ hành
động vì nó có tính mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b>nhằm mục đích nhất định.</b></i>


? Cho biết mỗi câu cịn lại mục đích nói
là gì? ( Lời của Lý Thông)


II – Một số kiều hành động nói
thường gặp.


1- Bài tập 1: Mục I SGK
Câu 1: trình bày.


Câu 2: Đe dọa
Câu 3: Đuổi khéo.
Câu 4: Hứa hẹn


HS đọc BT 2 SGK BT 2: SGK


? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn
trích và cho biết mục đích của mỗi hành
động ?


? Liệt kê các hành động nói đã phân tích
ở BTI, II.



- Lời của cái Tí: hỏi, cảm thán, bộc lộ
cảm xúc.


- Lời của chị Dậu: báo tin.


HS đọc ghi nhớ 2 SGK 2- Kết luận :<i><b>các kiểu hành động nói</b></i>
<i><b>là : </b></i>


<i><b>- Hành động hỏi, trình bày, báo tin</b></i>
<i><b>kể tả nêu dự đốn điều khiển , hứa</b></i>
<i><b>hẹn , bộc lộ cảm xúc.</b></i>


HS đọc và làm bài tập 1,2, SGK III – Luyện tập


BT1: - Mục đích viết” Hịch tướng sĩ” của TQT là để khích lệ tướng sĩ học
tập “Binh thư yếu lược” và khích lệ lịng tự tơn dâb tộc của họ.


Câu thể hiện mục đích nói: “ Nếu các ngươi biết…. Kẻ nghịch thù”
BT2: Các hành động nói và mục đích


nói:


a/ - Bác trai đã khá rồi chứ? ( hỏi)
Cảm ơn cụ,….. như thường. ( cảm ơn)
Nhưng xem ý …. mỏi mệt lắm .( trình
bày)


Này, bảo bác ấy … trốn. ( cầu lhiến)
Chứ cứ … thì khổ. ( cảm thán, bộc lộ


cảm xúc)


Người ốm … hoàn hồn. ( cảm thán,
BLCX)


Vâng, cháu … cụ.( tiếp nhận)
Nhưmng để…. cái đã. ( trình bày)
Nhịn sng … cịn gì.(cảm thán, blcx)
Thế thì …. rồi đấy! ( cầu khiến)


b/ - Đây là … việc lớn. ( nhận định,
khẳng định)


Chúng tôi … Tổ quốc! ( hứa, thề)
4/ Củng cố :


Thế nào là hành động nói? Cho VD?
Có mấy kiểu hành động nói?


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Soạn: -28-2


Giảng: 6-3 Tieỏt 96:


<b> TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 5</b>
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:


- Nhận rõ những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, về hình
thức trình bày, qua đó củng cố thêm một bước về thể loại văn thuyết minh.


- Rèn kỹ năng sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh.


B – PHƯƠNG TIỆN :


Đề bài, đáp án, thang điểm , bài đã chấm.
C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC


1/ Ổn định lớp : 8E <sub>: ...</sub>


8d ...


2/ Bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà của HS.
3/ Trả bài:


<i><b>I – Tìm hiểu đề</b></i>:


GV gọi HS đọc đề bài và ghi lên bảng


? Đề yêu cầu gì? ( Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh địa phương Vĩnh
Phúc )


? Phạm vi đề ? ( Danh lam ở địa phương em )


<b>II – Nhận xét chung:</b>


Ưu điểm: + HS chuẩn bị kĩ, tư liệu phong phú.
+ Phần lớn các em nắm vữngthể loại thuyết minh.
+ Bài viết có bố cục, mạch lạc.


+ Một số bài làm có kiến thức sâu, rộng, có kết hợp miêu tả, biểu cảm.
+ Đặc điểm của đối tượng thuyết minh được làm rõ.



Nhược điểm: + Một số bài diễn đạt cịn dài dịng, khơng trọng tâm.
+ Kiến thức chưa vững, còn chung chung.


+ Chưa biết kết hợp phương pháp thuyết minh để làm bài.
+ Dùng từ chưa chính xác, sai lỗi chính tả…


<b>III – Chữa lỗi:</b>


GV cho HS viết sai ngữ pháp, chính tả lên sửa lại.


<b>IV – Phát bài:</b>


HS đọc bài viết của mình, tự sửa lỗi.


Đọc 2 bài khá lên để các bạn khác học tập và 2 bài yếu để các bạn rút kinh
nghiệm.


V - Kết quả:


Lớp 1-2 3 4 Dưới TB 5 6 7 8 Trên TB


8E
8D


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

ễn tp vn ngh lun lp 7.
Soạn: 28 -2


Giảng: 06-3 <b>Tuần 25 – Bài 24 Tiết 97:</b>


<b>NƯỚC I VIT TA</b>



<b>A.Mục tiêu bài học </b>


- Thy c ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở TK XV.


- Thấy được phần nào sức thuyết phục của NT văn chính luận Nguyễn Trãi
lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn.


- Giáo dục học sinh niềm tự hào dân tộc.
<b>B. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn.</b>


- SGK, SGV, bài soạn, Ngữ văn nâng cao 8, Thiết kế bài soạn văn 8,
Hệ thống câu hi c hiu ng vn 8.


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. Tỉ chøc:</b>


Líp: 8d...
Líp: 8E...
<b>2. KiĨm tra:</b>


- Vì sao TQT lại nêu các gơng sáng trong lịch sử ở mở đầu bài Hịch?


- c thuc lũng đoạn từ “ Huống chi … kém gì” trong bài hịch. Phân tích lịng
u nước, căm thù giặc của TQT được thể hiện qua đoạn văn?


3. Bµi míi:


Gv giíi thiƯu bµi míi:
-GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi



hs đọc


-HS đọc chú thích SGK


? Hãy giới thiệu những hiểu biết
của em về Nguyễn Trãi?


I –Đọc và tìm hiểu chú thích


1- Đọc: Giọng trang trọng, hùng hồn, tự
hào.


2- Chú thích


<i>a/ Tác giả</i>: (1380 -1442)


Là nhà yêu nước, người anh hùng dân tộc,
danh nhân văn hóa thế giới.


- Hồn cảnh ra đời tác phẩm ? b/ <i>Tác phẩm:</i>


- Hoàn cảnh sáng tác: ra đời sau khi cuộc
k/c chống qn Minh thắng lợi.


- Kiểu văn bản?
- Thế nào là cáo?


? Hãy phân chia bố cục của đoạn



II <b>– Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1- Kiểu văn bản: Nghị luận </b>


-Thể loại: Cáo.
2- Bố cục: 2 phần


a- Tư tưởng nhân nghĩa : Hai câu đầu
b- Chứng minh nền văn hiến của Đại
Việt: Các câu cịn lại


trích? 3- Phân tích:


HS đoc 2 câu thơ đầu a/ <b>Tư tưởng nhân nghĩa ( ld1) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

lõi nhân nghóa của Nguyễn Trãi là
gì?


? Người dân mà tác giả nói tới là
ai?


? Kẻ bạo ngược ở đây là kẻ nào?


- Yên dân: bảo vệ đất nước để dân an
hưởng thái bình.


- Trừ bạo: trừ diệt mọi thế lực tàn bạo.
( Quan xâm lược nhà Minh )


? Em có suy nghĩ gì về tư tưởng



nhân nghĩa của tác giả . ? => <i><b>truyền thống của dân tộc ta. </b><b>yêu nước, thương dânphù hợp với</b></i>


HS đọc 8 câu cuối


? Sau khi nêu nguyên lý nhân nghĩa,
Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì?
? Để khẳng định chủ quyền độc lập
dân tộc, tác giả đã dựa vào những
yếu tố nào?


? Tác giả đã có nhận thức như thế
nào về lịch sử, chủ quyền …đất
nước.


? Tác giả đã dựa vào các chứng cứ
nào?


? Để tăng sức thuyết phục cho bản
tuyên ngôn độc lập, tác giả đã sử
dụng biện pháp NT gì?


b<b>/ Chứng minh tư tưởng nhân nghĩa.</b>
<b>(Lđ2)</b>


+ Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc Đại Việt.


-Nền văn hiến lâu đời.
-Lãnh thổ riêng.



-Lịch sử riêng.


-Chế độ chủ quyền riêng.


- Khẳng định Đại Việt là nước độc lập vì
có lãnh thổ, chủ quyền, nền văn hoá riêng.
- Chứng cứ:


<i><b>Triều đại Việt: Triệu Triều đại Hán</b></i>
<i><b> Đinh ,Lý, Trần… Đường,Tống,Nguyên…</b></i>
- Câu văn biền ngẫu, NT so sánh ngang
bằng


=> <i><b>khẳng định lòng tự hào, sự tiếp nối và</b></i>
<i><b>phát 1triển ý thức dân tộc.</b></i>


HS đọc đoạn 3 + <b>Thực tiễn lịch sử</b>


Các chứng cứ lịch sử được ghi lại
như thế nào?


- Nêu tác dụng của phép liệt kê và
các câu văn biền ngẫu trên ?


? Việc nêu những chứng cứ lịch sử
như vậy có ý nghĩa gì?


-Lưu Cung … thất bại.
-Triệu Tiết … tiêu vong


-Toa Đô bị bắt sống
-Ô Mã bị giết….


=> làm nổi bật thất bại của địch và chiến
thắng của ta tạo sự cân đối nhịp nhàng.
- Ý nghĩa : Khẳng định sức mạnh chính
nghĩa và tự hào về truyền thống dân tộc.


HS đọc ghi nhơ’ III – <b>Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

quoác.
HS cùng GV làm câu 6 SGK


GV kẻ bảng – HS điền IV – Khái quát trình tự lập luận bằng sơ đồ.<b>Luyện tập củng cố: </b>


5/ Hướng dẫn về nhà.


Học thuộc ghi nhớ + nội dung văn bản.
Phân biệt được: Hịch, cáo, chiếu.
Soạn: “ Hành động núi


***************************************
Soạn: 1-3


Giảng: 09-3 <b>Tiết 98:</b>


<b>HÀNH ĐỘNG NĨI </b> (<b>Tiếp theo)</b>


A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp HS:



- Củng cố lại khái niệm và hành động nói, phân biệt được hành động nói trực
tiếp và hành động nói gián tiếp.


- Rèn kĩ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động
nói có hiệu quả để đạt được mục điách giao tiếp.


B- PHƯƠNG TIỆN:


Sgk, Sgv , bảng phụ
C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp : 8E: ………..
8D ………….


<b>Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc đã chiến thắng kẻ thù xâm </b>
<b>lược</b>


Nguyên lý nhân nghĩa
Bảo vệ đất nước để yên


daân


Tiêu diệt giặc xâm lược


<b>Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của DÂN TỘC ĐẠI VIỆT</b>


Văn
hiến
lâu
đời



Lãnh
thổ
riêng


Phong
tục
rieâng


Lịch
sử
riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

2/ Bài cũ : - Thế nào là hành động nói? Có những kiểu hành động nói thường
gặp nào? Kể tên và cho VD?


Hãy thực hiện một vài hành động nói trước lớp ?
<b>3. Bµi míi</b>:


<b>Gv giới thiệu bài mới: </b>Nêu yêu cầu bài học.
HS đọc bài tập


? Cho biết sự giống và khác
nhau về hình thức và mục
đích nói giữa các câu văn
trong đoạn trích trên?


? Xác định hành động nói
t-ơng ứng cho mỗi câu?


? Vậy câu có kiểu câu phù


hợp với hành động nói và
mục đích nói là câu có hành
động nói trực tiếp hay giỏn
tip?


? Ngợc lại?


Ch ra cỏc câu có hành động
nói trực tiếp và gián tiếp trong
đoạn văn trên


<i><b>? Qua bài tập trên em có</b></i>
<i><b>nhận xét gì về cách thực</b></i>
<i><b>hiện hành động nói? </b></i>


<b>HS đọc ghi nhớ SGK </b>


HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
1 ?


HS hoạt động độc lập.


HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
Bài tập


HS hoạt động nhóm nhỏ


<b>I. Cách thức thực hiện hành động nói.</b>
1. Bài tập: SGK



. Nhận xét:
* Giống nhau:


- Đều là câu trần tht


- §Ịu kÕt thóc b»ng dÊu chÊm (.).


* Hai nhóm câu giống nhau về mục đích nói:


nhóm 1 gồm 3 câu đầu (1,2,3); mục đích là trình bày.
- Nhóm 2: gồm 2 câu cuối ( 4,5); mục đích cầu
khiến.


* Hành động nói tơng ứng:
Câu 1: Trình bày.
Câu 2: Trình bày.
Cõu 3: Trỡnh by.


Câu 4: Cầu khiÕn.
C©u 5: Cầu khiến.
Câu 1:


Câu 2: Hành động nói trực tiếp.
Câu 3:


C©u 4:


Câu 5: Hành động nói gián tiếp.
<b>2. Ghi nhớ: </b>



<i><b>Mỗi hành động nói có thể đợc thực hiện bằng kiểu câu</b></i>
<i><b>có chức năng chính phù hợp với hành động đó</b></i>
<i><b>( Cách dùng trực tiếp.) hoặc bằng kiểu câu khác ( cách</b></i>
<i><b>dùng gián tiếp)</b></i>


<b>II- Lun tËp: </b>
<b>Bµi tËp 1:</b>


Tìm các câu thực hiện mục đích nói trong bài Hịch
t-ớng s ca TQT:


C1- <i>Từ xa các bậc trung thần nghĩa sÜ ..kh«ng cã?</i>


( Câu nghi vấn thực hiện hành động khẳng định)
C2- Lúc bấy giờ, dẫu các ngơi muốn vui vẻ phỏng có
đợc khơng? ( Câu nghi vấn hành động phủ định)
C3- ……Khơng muốn vui vẻ phỏng có đợc khơng?
(Câu nghi vấn hành động khẳng định )


-C4- Vì sao vậy?(Câu NV để nhấn mạnh gây sự chú
ý )


-C5 Nếu vậy … , há còn mặt mũi nào …
(Câu NV hành động phủ định. )


* Câu nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế cho cho
những tớng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả.
* Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết
phục và động viên, khích lệ tớng sĩ.



* Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một
con đờng là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi.
<b>Bài tập 2:</b>


- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động
cầu khiến, kêu gọi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
Bài tập


HS hoạt động nhóm


HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
Bài tập hoạt động độc lập
HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
Bài tp


HS hot ng c lp


sắc, nó khiến cho những nguyện vọng của lÃnh tụ trở
thành nguyện vọng thân thiết của mỗi ngời.


<b>Bi tp 3: Cỏc cõu cú mc ớch cu khién:</b>
Dế Choắt:


- Song anh cã cho phÐp em míi d¸m nãi…


- Anh đã nghĩ thơng em … có đứa nào bt nt thỡ em
chy sang



Dế Mèn:


- Đợc, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
- Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt ấy đi.
* Nhận xét:


- Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhà nhặn mềm
mỏng, khiêm tốn.


- Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh
ngạo mạn, hách dịch.


<b>Bài tập 4.</b>


<b>-</b> Có thể dung cả năm cách.


<b>-</b> Hai cách b, c nhà nhặn và lịch sự hơn.
<b>Bài tập 5:</b>


- Hnh ng a hi kém lịch sự.
- Hành động b hơi buồn cời.
- Hành động c hợp lí nhất.
<b>4. Củng cố:</b>


- GV nhắc lại kiến thức đã học.


<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ : -H</b>ọc thuộc lòng ghi nhớ.- Soạn: Hội thoại.


**************************************************
Soạn: 6-3



Giảng: -3 Bài 24 Tuần : 25 TiÕt: 99

<b> </b>

<b>ôn tập về luận điểm</b>


<b>A.Mục tiêu bài học </b>


<b>-</b> HS nắm vững đợc khái niệm về lụân điểm; lẫn lộn luận điểm với vấn đề
hoặc bộ phận của vấn đề cn ngh lun.


<b>-</b> Rèn kỹ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp
luận điểm trong bài văn nghị luận.


<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>


- SGK, SGV, bài soạn, Ngữ văn nâng cao 8, Thiết kế bài soạn văn 8,
<b>C. Tiến trình bài học.</b>


<b>1. Tổ chøc:</b>
Líp: 8D...
Líp: 8E...
<b>2. KiĨm tra:</b>


- ThÕ nµo lµ văn nghị luận?


<b>3. Bài mới:Gv giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu bài học.</b>
HS xem lại ngữ văn 7


Luận điểm là gì?


La chn cõu tr li ỳng cho cỏc
cõu:



Gv : Không chọn a vì vấn đề
không phải là luận điểm. V/đề là
câu hỏi đợc đặt ra trong bài văn
nghị luận để tìm cách giải quyết.
Mà luận điểm là câu trả lời cho
câu hỏi, để giải quyết vấn đề.
Khơng chọn b vì một bộ phận của
vấn đề cũng không phải l lun


<b>I. Khái niệm luận điểm</b>:


<b>1.Bài tập </b>. 1.a Luận điểm là gì?


a. Vn đề đợc đa ra giải quyết trong bài văn
nghị luận.


b. Một phần của vấn đề đợc đa ra giải quyết
trong bài văn nghị luận.


c. Nh÷ng t tởng, ý kiến, quan điểm, chủ trơng
cơ bản mà ngời viết nêu ra trong bài văn nghị
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

điểm.


<b>GV kết luận:</b>


Bài: <i><b>Tinh thần yêu nớc của</b></i> <i><b>nhân</b></i>
<i><b>dân ta</b></i> có những luận điểm nào?



<b>Bi:</b> <i><b>Chiu ri đơ của Lí Cơng</b></i>
<i><b>Uẩn</b></i> có những luận điểm nào?
Xác định các luận điểm sau có
đúng khơng?


+ Lí do cần phải dời đơ.


+ Lí do để có thể coi thành Đại La
là kinh đô bậc nhất của đế vơng
muôn đời.


GV: Cả hai luận điểm trên cha
phải là luận điểm vì nó mới chỉ là
những bộ phận, khía cạnh của vấn
đề. Nó cha thể hiện rõ ý kiến quan
điểm. Vậy thực sự hệ thống luận
điểm của bài là:


HS đọc bài tập 1 SGK


Vấn đề cần đặt ra trong bài <i><b>Tinh</b></i>
<i><b>thần yêu nớc của nhõn nhõn ta</b></i>


là gì?


Cú th lm sáng tỏ vấn đề này
không, nếu trong bài văn, Chủ tch
H Chớ Minh ch a ra lun im:



<i> Đồng bào ta ngày nay có lòng</i>




<b>2. Kết luận</b>: 1.a Luận điểm là bộ xơng, là linh
hồn bài văn. Nếu không có hệ thống luận điểm,
bài văn nghị luận sẽ bị vỡ vụn, sẽ không còn là
văn bản nghị luận nữa.


<b>Bi tập 1.b:</b> Thực hành nhận diện và phân tích
những luận điểm trong những bài văn nghị luận
đã học.


<b>Bµi:</b><i><b>Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.</b></i>


Những luận điểm chủ yếu:


+ Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng


nàn <i>( luận điểm cơ sở xuất phát ).</i>


+ Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nớc của
ND ta trong những cuộc K/C chống ngoại xâm.
+ Những biểu hiƯn cđa trun thèng yªu nớc
trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc VN
qua tÊm g¬ng cđa c¸c anh hïng dân tộc tiêu
biểu nhất.


+ Những biểu hiện cụ thể phong phú trong
nhiều lĩnh vực chiến đấu, sản xuất, học tập…


của tinh thần yêu nớc trong cuộc K/C chống
Pháp.


+ Khơi gợi và kích thích sức mạnh của tinh thần
yêu nớc để thực hành vào công cuộc K/C chống
Pháp mạnh mẽ hơn, là nhiệm vụ của Đảng, của
mỗi ngời dân VN <i>( luận điểm chính dựng kt</i>
<i>lun ).</i>


<b>Bi</b><i><b>: Chiu di ụ</b></i>


* Các luận điểm lµ:


1. Dời đơ là việc trọng đại của các vua chúa,
trên thuận ý trời, dới theo lòng dân. mu toan
nghiệp lớn, tính kế lâu dài <i>( luận điểm cơ sở,</i>
<i>xuất phát).</i>


2. Các nhà Đinh lê không chịu dời đô nên triều
đại ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, vạn vật
khơng đợc thích nghi.


3. Thành Đại La xét về mọi mặt, thật xứng đáng
là kinh đô của muôn đời.


4. Vậy vua sẽ dời đơ ra đó. <i>( luận điểm </i>
<i>chính-kết luận).</i>


2- KÕt luËn: 1.b Ghi nhí ( SGK)



<b>II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề</b>
<b>cần giải quyết trong bài văn nghị luận.</b>


<b>1. Bµi tËp </b>


<b> Bài:</b><i><b>Tinh thần yâu nớc của nhân dân ta.</b></i>


+ Tinh thần yâu nớc của nhân dân VN . Nói rõ
hơn là truyền thống yêu nớc của nhân dân VN
trong l/s dựng nớc và giữ nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>yêu nớc nồng nµn ? </i>”


<b>GV : KÕt luËn:</b>


Nếu trong bài <i>Chiếu dời đơ</i> của Lí
Cơng Uẩn chỉ đa ra luận điểm:
Các triều đại trớc đây đã nhiều lần
thay đổi kinh đơ thì mục đích của
nhà vua khi ban chiếu cú th t
c khụng?


<i>GV kết luận về yêu cầu của luận</i>
<i>điểm trong bài văn nghị luận:</i>


HS c bi tp SGK ( tr.74)


HS cã thĨ chän 1 trong 2 hƯ thống
luận điểm và lí giải:



GV din ging ý SGK.
HS đọc ghi nhớ ( tr. 75 )
HS đọc nêu yêu cu bi tp
Hot ng c lp


<b>Bài tập bổ trợ:</b>


Xỏc định luận điểm chính trong
trong phần: Mở bài, thân bài, kết
luận của bài: <b>NTrãi…dân tộc</b>
<b>Mở bài: </b>- NT ngời anh hùng dt
vn vừ song ton


<b>Thân bài: </b>- NT ngêi anh hùng
cứu nớc.


- NT nhà văn, nhà thơ lớn cđa d©n
téc.


<b>Kết luận: </b> – Ca ngợi ngời anh
hùng NT là chúng ta đã rửa mối
hận nghìn năm của ơng.


<b>Bài tâp bổ trợ 2</b>: Xác định luận
điểm chính trong luận điểm lớn
thân bài:


nµo?


<b>2. KÕt luËn:</b>



Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề.
Luận điểm thể hiện giải quyết trong khía cạnh
của vấn đề. Luận điểm phải thành hệ thống mới
có thể giải quyết vấn đề một cách đầy đủ toàn
diện.


- Luận điểm trên cha đủ để làm sáng tỏ vấn đề
cần phải dời đô đến Đại La – vấn đề chủ chốt
của bài chiếu. Vì ngời nghe, ngời đọc cha hiểu
tại sao phải dời đô… một cách cụ thể và thuyết
phục.


+ Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề.


+ Luận điểm cần phải đủ để làm sáng tỏ vấn đề.
<b>III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong</b>
<b>bài văn nghị luận.</b>


<b>1. Bµi tËp.</b>


<i>a. HƯ thèng 1: (</i> 3 ln ®iĨm)


- Những u điểm chính của hệ thống luận điểm;
- Chính xác vừa đủ,phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề, trình bày mạch lạc.Chặt chẽ.
* Cụ thể:


- Luận điểm a làm sáng tỏ vấn đề tác dụng của


phơng pháp học tập đến kết quả học tập


- Luận điểm b trả lời câu hỏi vì sao lại cần thay
đổi phơng pháp học tập cũ. Luận điểm này là kế
thừa và phát triển ý của luận điểm a.


- Luận điểm c giải quyết khiá cạnh vấn đề quan
trọng nhất: cần theo phơng pháp học tập mới vì
những u điểm và hiệu quả nổi bật của nó so với
phơng pháp cũ.


<b>2. KÕt ln</b>: Ghi nhí ( sgk)
<b>IV. Lun tËp:</b>


<b>Bài tập 1</b>:Xác nh lun im chớnh:


+ Không phải luận điểm: <i>NT là ngời anh hùng</i>
<i>dântộc</i>. Vì cả đoạn văn không giải thích, chứng
minh hoặc làm rõ ý.


+ Cũng không phải luận ®iĨm: <i>NT nh mét «ng</i>


<i>tiên</i> <i>trong tồ ngọc</i>. Lí do: Tác giả đã bác bỏ


ngay ý đó để đa ra luận điểm của mình:
<b>Nguyễn Trãi khơng phải là một ơng tiên!</b>
Vậy luận điểm chủ chốt của đoạn văn này là:


<i><b>NT là khí phách, tinh hoa của dân tộc Việt</b></i>
<i><b>Nam và thời đại lúc bấy giờ.</b></i>



<b>Bµi tËp 2: </b>


a. Lựa chọn đúng, đủ:


+ Nội dung vấn đề cần làm rõ: vấn đề Giáo dục
là chìa khố của tơng lai. Nghĩa là giáo dục góp
phần mở ra tơng lai cho lồi ngời trên trái đất.
Bởi vậy, luận điểm: Nớc ta là một nớc văn hiến
có truyền thống giáo dục lâu đời là khơng phù
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- NT n/v, n/t lín cđa dt:


+ Để lại nhiều t/p đạt đến đỉnh cao
nghệ thuật.


<b>- Bình NĐC</b> khúc ca hùng
tráng- bất hủ.


- <b>Quân trung từ mệnh tập</b> có sức
mạnh nh 10 vạn quân.


- Thơ NT là tâm hồn NT.


- Giỏo dc vi s nghiệp giải phóng con ngời
khỏi ách áp bức bóc lột và đạt tới sự phát triển
chính trị , xã hội tiến bộ.


- Giáo dục góp phần điều chỉnh độ gia tăng dân


số, bảo vệ mơi trờng, góp phần tăng trởng kinh
tế.


- Giáo dục góp phần đào tạo các thế hệ con ngời
cho mai sau. Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
- Bởi vậy, giáo dục là chìa khố của tơng lai, mở
ra thế giới tơng lai cho con ngời.


<b>4. Cñng cè:</b>


- GV nhắc lại kiến thức đã học về luận điểm trong văn nghị luận.
5. Hớng dẫn về nh :


<b>-</b> Học thuộc lòng ghi nhớ.


<b>-</b> Làm các bài tập 1,2,3 sách Bài tập ngữ văn 8 tr. 48,50.


<b>-</b> Soạn: Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Soạn: 8-3


Gi¶ng: -3 TuÇn : 25 TiÕt: 100

<b> </b>

<b>Viết đoạn văn </b>
<b> trình bày luận điểm</b>


<b>A.Mục tiêu Bài häc </b>


- HS nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong bài văn
nghị luận. Nhận diện phân tích cấu trúc đoạn văn. Viết đoạn văn theo 2 cách diễn
dịch và qui nạp.


- Rèn kỹ năng nhận diện phân tích đoạn văn nghị luận, xây dựng luận điểm, luận cứ,


lập luận và viết đoạn văn theo 2 cách: <b>diễn dịch và qui nạp.</b>


<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>


- SGK, SGV, bài soạn, Ngữ văn nâng cao 8, Thiết kế bài soạn văn 8.
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>1. Tổ chức: </b>Lớp: 8d...
Líp: 8E...
<b>2. KiĨm tra:</b>


- Bài Chiếu dời đơ có bao nhiêu luận điểm? Phân tích mối quan hệ giữa các luận
điểm?


3. Bµi míi:


<b> Gv giíi thiƯu bµi míi</b>:


HS đọc bài tập.tr. 79,80
Đâu là câu chủ đề?


Câu chủ đề đợc đặt ở vị trớ
no?


Đó là kiểu đoạn văn nào?
Phân tích c¸ch luËn chøng
( lËp luËn ) của đoạn văn?


<b>I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị</b>
<b>luận.</b>



<b>1 .Bi tp:</b> Nhn din v phõn tích đoạn văn a, b.
- Đoạn a: câu chủ đề là: <i>Thật là chốn….muôn đời</i>


- Luận điểm: Thành Đại La là trung tâm đất nớc, thật
xứng đáng là thủ ụ muụn i.


- Đây là đoạn qui nạp.


* Cỏch lp luận theo trình tự:
+ Đây là kinh đơ cũ.


+ Vị trí trung tâm trời đất.


+ Thế đất quí hiếm, rồng cuộn, hổ ngồi.


+ Dân c đông đúc, muôn vật phong phú tốt tơi.
+ Nơi thắng địa.


+ Kết luận: Xứng đáng là kinh đô muôn đời.
* Nhận xét: luận cứ đa ra rất toàn diện, đầy đủ.
- Lập luận mạch lạc, chặt chẽ, đầy sức thuyết phục.
Đoạn b: Câu chủ đề là câu đầu đoạn: <i>Đồng bào</i>


<i>ta….ngµy tríc.</i>


- Luận điểm: Tinh thần yêu nớc nồng nàn của đồng
bào ta ngày nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Câu hỏi đoạn b tơng tự đoạn


a trên.


GV yêu cầu HS làm bài tập
1tr. 81 ( SGK)


GV yêu cầu HS làm bài tập 2
tr. 80


Xỏc định luận điểm của đoạn
văn, câu chủ đề ở vị trí nào?
Từ đó xác định kiểu đoạn văn
trên.


Nhµ văn có lập luận theo
cách tơng phản không? Vì
sao?


Nu thay i trt t sp xếp
khác thì liệu có ảnh hởng đến
đoạn văn nh thế no?


Vậy khi trình bày luận điểm
trong bài văn cần chú ý gì ?
Trong đoạn văn các từ:


<i><b>chuyện chó, giäng chã, ríc</b></i>


<i><b>chó</b></i>, <i>chất chó đểu</i> đợc sắp


xếp cạnh nhau nhằm mục


đích gì?


HS dọc ghi nhớ 3
HS đọc


Hs hoạt động độc lập


HS đọc bài tập và nêu yêu
cầu bi tp.


GV cho các luận cứ vào giấy
bài tập


HS dựa vào các luận cứ nêu


* Trỡnh t lp lun: Theo lứa tuổi ( <i>cụ già- nhi đồng),</i>


theo kh«ng gian vïng, miền ( <i>kiều bào nớc </i>
<i>ngoài-vùng tạm bÞ chiÕm trong níc, miỊn ngỵc, miỊn</i>


<i>xi),</i> theo vị trí cơng tác, ngành nghề, nhim v c


giao ( <i>chiến sĩ ngoài mặt trận- công chức ở hậu </i>
<i>ph-ơng, phụ nữ- bà mẹ- công nhân- nông dân- điền chủ)</i>


<b>* Nhn xột</b>: cỏch lp lun tht toàn diện, đầy đủ, vừa
khái quát, vừa cụ thể.


<b>* Bài tâp 2</b> : Nhận diện, phân tích đoạn văn của
Nguyễn Tuân phân tích truyện ngắn Tắt đèn.



+ Nội dung luận điểm: Bản chất giai cấp chó đểu của
vợ chồng Nghị Quế hiện rõ qua việc chúng mua chó.
- Câu ch nm cui cựng: <i>Cho thng nhra.</i>


- Đây là đoạn văn qui nạp.


- Cỏch lập luận tơng phản: đặt chó bên ngời, đặt
cảnh xem chó, q chó, vồ vập mua chó, sng sớng,
bù khú với chó bên cạnh giọng <i>chó má</i> với ngời bán
chố ( chị Dậu)…. Tác dụng chứng minh cho luận
điểm: <b>bản chất chó má của giai cấp địa chủ.</b>


- Nếu sắp sếp lại đa luận cứ Nghị Quế giở giọng chó
má với ngời bán chó lên trớc luận cứ vợ chồng địa
chủ u q chó gia súc thì sẽ làm cho luận điểm
mờ nhạt.


- Vậy cách sắp xếp của t/g là rất chặt chẽ không thể
đảo lộn đợc.


- Những cụm từ đặt bên nhau làm cho đoạn văn vừa
soáy vào luận điểm, vừa làm cho bẳn chất chó má
của bọn địa chủ hiện ra bằng hình ảnh với cái nhìn
khách quan và khinh bỉ của nhà phê bình.


<b>2- KÕt ln : Ghi nhí SGK trang 81 </b>
<b>III. Lun tËp.</b>


<b>Bài tập 2</b>: Đoạn văn Hồi Thanh phê bình thơ TH


Câu chủ đề: Tơi thấy … tinh lắm. ( câu đầu đoạn)
- Luận điểm: Tế Hanh là một nhà thơ tinh tế.
Thuộc loại đoạn diễn dịch.


- Luận cứ 1: Thơ ông đã ghi đợc đôi nét rất thần tình
về cảnh sinh hoạt chốn quê hơng.


- Luận cứ 2: Thơ Tế Hanh đa ta vào một…mờ mờ.
Các luận cứ đợc sắp xếp theo trình tự tăng tiến, càng
sâu, cao, càng tinh tế dần. Nhờ vậy mà ngời đọc
càng hứng thú khi đọc phê bình thơ ca Hoi Thanh.
<b>Bi tp 3. </b>


<b>a. Luận điểm</b>: Học phải kết hợp với làm bài tập thì
mới hiểu bài.


- Lun cứ 1: Làm bài tập chính là thực hành bài học
lí thuyết. Nó làm cho kiến thức lí thuyết đợc nhận
thức lại, sâu hơn, bản chất hơn.


- LuËn cø 2: Lµm bµi tËp gióp cho viƯc nhí kiÕn thøc
dƠ dµng h¬n.


- Luận cứ 3: Làm bài tập là rèn luyện các kỹ năng
của t duy, đặc biệt là t duy phân tích, tổng hợp, so
sánh, chứng minh, tính tốn…


- Luận cứ 4: Vì vậy, nhất thiết học phải kết hợp với
làm bài tập thì việc học mới đầy đủ, vững chắc.
<b>b. Luận điểm</b>: Học vẹt không phát triển đợc năng


lực t duy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

trên có thể sắp xếp lại, thêm,
bớt đề viết đoạn văn qui nạp
và diễn dịch.


HS đọc GV nhận xét.


HS đọc bài tập và nêu yêu
cầu bài tập.


GV cho c¸c luËn cø vµo giÊy
bµi tËp


HS dựa vào các luận cứ nêu
trên có thể sắp xếp lại, thêm,
bớt đề viết đoạn văn qui nạp
và diễn dịch.


Viết xong đọc lại trớc lớp
nghe nhận xét của các bạn.
GV kết luận.


Luận cứ 2: Học mà không hiểu mà cứ học thì sẽ
chóng quên và khó có thể vận dụng thành công
những điều đã học trong thực tế.


LuËn cø 3: Häc vÑt chØ mÊt thêi gian, công sức mà
chẳng mang lại hiệu quả gì thiết thực



Luận cứ 4: Học vẹt còn làm cùn, mòn đi năng lùc t
duy, suy nghÜ.


Luận cứ 5: Bởi vậy, không thể theo cách học vẹt.
Học bao giờ cũng trên cơ sở hiểu, gắn với nhận thức
đúng về sự vật, vần .


Bài tập 4:


<b>+ Luận điểm</b>: Văn giải thích cần ph¶i viÕt cho dƠ
hiĨu.


- Ln cø 1:


- Mục đích của văn giải thích: viết ra dể ngời đọc
hiểu rõ hơn một vắn đề, một luận điểm nào đó.


- Luận cứ 2: Giải thích càng dễ hiểu, dễ nhớ thì ngời
đọc càng dề hiểu, dễ nhớ, dêx thuộc, dễ làm theo.
- Luận cứ 3: Ngợc lại, giải thích càng khó hiểu thì
ngời viết càng xa mục đích đã đề ra. Ngời đọc càng
nh “ chắt chắt vào rừng xanh” chẳng thấy lối ra.
( HCM )


- LuËn cø 4: Bởi vậy văn giải thích nhất thiết phải
viết cho dƠ hiĨu.


- Luận cứ 5: Viết dễ hiểu là viết ngắn gọn, giải thích
rõ ràng, cụ thể, kèm theo ví dụ chứng minh…viết
cho đúng trình độ ngời đọc.



<b>4. Củng cố:</b>- GV nhắc lại kiến thức đã học về cách viết đoạn văn qui nạp, diễn dịch
<b>5. Dặn dũ: </b>Hc thuc lũng ghi nh.


<b>-</b> Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 sách Bài tập ngữ văn 8 tr. 52-58.
Soạn: 10 -3


Giảng: -3 <b> Bài 25 Tuần : 26 Tiết: 101</b>

<b>Bµn ln vỊ phÐp häc</b>



<i><b> -Nguyễn Thiếp - </b></i>
<b>A.Mục tiêu giảng dạy</b>


- HS thấy đợc mục đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học để làm ngời .
Nhận thức đợc phơng pháp học đúng, kết hợp với hành.


- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản nghị luận cổ: tấu về vấn đề
luận điểm, lun c


<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>


- SGK, SGV, bài soạn, Ngữ văn nâng cao 8, Thiết kế bài soạn văn 8.S
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>1. Tổ chức: </b>Lớp: 8D...
Líp: 8E...
<b>2. KiĨm tra:</b>


- Phân biệt vầ loại thể, sự giống nhau và khác nhau giữa Hịch và Cáo.


- Nhn xột s khỏc nhau giữa TQT nà NT trong việc đa ra dẫn chứng lịch sử. Sự khác


nhau đó nói lên điều gì?


3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

là đoạn Luận về phép học trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà nho lõng
danh La S¬n Phu Tư Ngun ThiÕp.


Gv hớng dẫ cách đọc: Thay đổi
linh hoạt phù hợp từng đoạn,
khúc triết rõ ràng, nghiêm cẩn,
chậm rãi.


HS §äc và nêu hiểu biết của
mình LSPTNT?


Về tác phẩm ( SGK )


HS nói lại chú thích ( SGK).
Em hiểu gì về thể tấu?
HS nêu bố cục và nội dung.
- Bàn về m. đích của v . học.
- Bàn về cách học.


-T¸c dơng cña phÐp häc.


Hãy xác định các đoạn văn
t-ơng ứng với các l. điểm đó.
HS đọc đoạn 1


Tác giả đã sử dụng nghệ thuật


nào để trình bày? Tác dụng
của cách núi ny?


Tác giả muốn bày tỏ suy nghĩ
gì về viÖc häc?


Tác giả cho rằng đạo học kẻ
đi học là học <i>luân thờng đạo</i> <i>lí</i>


để làm ngời. Em hiểu đạo lí
này nh thế nào?


Theo em, quan niệm về mục
đích của đạo học nh thế có
điểm nào tích cực cần phát
huy? Có điểm nào cần bổ
sung?


<i>HS th¶o luËn</i>


Tác giả phê phán lối học nào?
Tác hại của việc học lệch lạc
sai trái đó?


Nhận xét về đặc điểm lời văn
trong đoạn này?


Thái độ của tác giả ntn?


HS đọc đoạn cúi xin…bỏ qua.


Khi bàn về việc học tác giả đã
đề xuất những ý kiến nào? ở


<b>I. §äc- chó thÝch</b>
1.§äc


2. Chó thÝch:
a. Tác giả:


- NT ( 1723- 1804) hc vn sâu rộng đợc Quang Trung
Nguyễn Huệ vời ra giúp nớc, giỳp dõn.


b. Tác phẩm:


-Tháng 8-1791 N T dâng lên vua bản tấu này.
c. Từ khó: ( SGK )


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
1. Thể loại: Văn nghị luận


- Tấu : là loại văn th của bề tơi thần dân gửi cho vua
chúa để trình bày s vic, ý kin, ngh.


- Đợc viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.
<b>2. Bố cục:</b>


- T đầu đến: <i>đều do những điều tệ hại ấy. </i>


- Tiếp đến: <i>xin chớ bỏ qua. x</i>



- Tiếp đến <i>Thiên hạ thịnh trị.</i>
<i>- </i>Cịn lại:<i> kết luận.</i>


<b>3. Ph©n tÝch : </b>


<i><b>a. Bàn về mục đích của việc học</b></i>.


+ Cách nêu bằng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc nhng lại
nhấn mạnh bằng cách nói phủ định hai lần:


<i> </i>


<i> Khôngmàikhông thành</i>


<i> kh«ng häc…kh«ng biÕt</i>.


Tác dụng tăng thêm sự mạnh mẽ, thuyết phục trong nội
dung luận điểm so với cách nói khẳng định<i><b>: ngọc càng</b></i>
<i><b>mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong.</b></i>


- Chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt đẹp.
- Không thể không học mà tự thành ngời tốt đẹp.
- Do vậy học tập là một quy luật sống của con ngời.
+ Đạo học ngày trớc lấy mục đích hình thành đạo đức,
nhân cách.


- Đó là đạo tam cơng ( quan hệ vua tôi; cha con; chồng
vợ ) đạo ngũ thờng ( tức là học để hiểu và để sống theo
năm đức tính của con ngời: <i><b>nhân ; nghĩa; lễ; trí; tín ).</b></i>



- Tích cực: coi trọng việc học đạo đức.


- Cần bổ sung: Mục đích học khơng chỉ là rèn luyện đạo
đức, mà cịn rèn năng lực trí tuệ đề con ngời sau này có
sức mạnh xây dựng, cải taọ xã hội trên mọi lĩnh vực: văn
hoá, khoa học kĩ thuật, kinh tế…


+ Phê phán lối học lệch lạc không chú ý đến nd học.
- … lối học sai trái: học vì danh lợi của bản thân.


+ Đảo lộn giá trị con ngời. Khơng cịn có ngời tài đức.Từ
đó dẫn đất nớc đến thảm hoạ.


=> Câu văn ngắn gọn, liên kết chặt chẽ khiến ý văn mạch
lạc, rõ ràng, dễ hiểu.Tác giả xem thờng lối học hình thức,
lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính.


- Coi trọng lối học lấy mục đích thành ngời tốt đẹp làm
cho đất nớc vững bền. Đó là thái độ đúng đắn và tích
cực, cần đợc chúng ta phát huy trong vic hc ngy hụm
nay.


<i><b>b. Bàn vể cách học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

đây, kế sách mới cho việc học
là nh thế nµo?


Tại sao tác giả lại cho rằng
phép học mà chúng ta đề xuất
có thể tạo đợc nhân tài, vững


yên đợc nớc nhà?


Em hiểu gì về thái độ của tác
giả với việc học, với vua?
Theo em sự học đúng đắn sẽ
có kết quả nh thế nào?


HS đọc ghi nh.


- Phép dạy lấy Chu Tử làm chuẩn.
- Học rộng rồi tóm gọn.


- Theo điều học mà làm.
+ Mở réng trêng líp.


- Chấp thuận nhiều tầng lớp học.
- Nội dung học từ thấp lên cao.
- Hình thức học rộng nhng gọn.
- Học đi đôi với hành.


* Häc nh thÕ sÏ:


- Tạo đợc nhiều ngời học giỏi.- Giữ vững đạo đức.
- Biết gắn học với hành.- Tránh đợc lối học hình thức.
* Thái độ tác giả:Tin ở điều tấu trình là đúng.


- Đây là một chủ trơng đúng đắn và tiến bộ.
- Tin ở sự chấp thuận của vua, giữ đạo vua tơi.


<i><b>c. T¸c dơng cđa phÐp häc. </b></i>



+ Tạo đợc nhiều ngời tốt : Từ đó triều đình ngay ngắn và
thiên hạ thịnh trị.


+ Học tích cực sẽ tạo ra đợc nhiều ngời tài đức ,
+ Khơng cịn hiện tợng chúa tầm thờng, dân ninh hót.
+ Nhiều ngời giỏi đỗ làm quan triều đình sẽ


<b>III. Tỉng kÕt.</b>


a. NghƯ tht: LËp ln chặt chẽ, sáng sủa, rõ ràng.


b. Ni dung: Hc làm ngời có đạo đức, có tri thức góp
phần làm cho thịnh trị đất nớc chứ khơng vì danh lợi cá
nhân..


<b>4. Củng cố: </b>- GV nhắc lại kiến thức đã học về nội dung bài.
<b>5. Hớng dẫn về nhà. </b>


-Häc thc lßng ghi nhí, vë ghi.


<b>-</b> - So¹n: ThuÕ máu.


****************************************
Soạn: 10 -3


Giảng: -3 <b>Luyện tập xây dựng</b>Tuần : 26 Tiết: 102
<b>và trình bày luận điểm</b>


<b>A.Mục tiêu giảng dạy</b>



- HS củng cố lại kiến thức xây dung và trình bày luận điểm.Từ đó, vận dụng vào
việc tìm, sắp xếp ý và trình bày luận điểm trong một bài van nghị luận có đề tài gần
gũi quen thuộc.


- RÌn kỹ năng tìm ý tìm luận điểm và sắp xếp luận cứ thành dàn ý.
<b>B. Phơng tiện thực hiện.</b>


- SGK, SGV, bài soạn, Ngữ văn nâng cao 8, Thiết kế bài soạn văn 8.
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>1. Tổ chøc: </b>Líp: 8D...
Líp: 8E...


<b>2. KiĨm tra: </b>( Chn bÞ cđa HS)


3. Bài mới:<b> Gv giới thiệu bài mới</b>: GV nêu yêu cầu bài học.
HS đọc bài tập SGK tr. 82.


Nªu yªu cầu bài tập


<b>I. Chuẩn bị ở nhà.</b>
1. Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

HS đọc lại các luận điểm
trong SGK và nhận xét về hệ
thống ấy có phù hợp khơng,
có chính xác theo yêu cầu
của đề bài không. Nêu cách
sắp xếp lại cho đúng, khoa


học.


HS tr×nh bày luận điểm cđa
m×nh GV nhËn xÐt.


HS đọc lại luận điểm e SGK
Cách nêu l/đ trên học tập của
ai? Trong bài nào?


Nhận xét cách nêu ấy?
Nhận xét câu hỏi mục a.
Để giới thiệu luận điểm e có
3 bạn HS đã viết 3 cách giới
thiệu nh trong SGK. Nhận xét
của em?


Viết câu chủ đề giới thiệu
luận điểm này của em?


HS nhận xét và vit cõu ch
, GV nhn xột.


Gv nêu VĐ hớng dẫn mục b


<b>II. Luyện tập trên lớp:</b>


1. Xây dựng hệ thống luận điểm.
Nội dung: Cần phải học tập chăm chỉ.
Đối tợng: Các bạn HS cùng lớp.



Hệ thống luận điểm cha chính xác, phù hợp, đầy dủ
và mạch lạc. Ví dụ:


- Luận điểm a: thừa, lạc ý: lao động tốt. Cần bỏ.
- Thiếu một số luận điểm cần để giải quyết v/đ tồn
diện, triệt để. Ví dụ:


+ §Êt níc bao giờ cũng cần những ngời tài giỏi.
+ Ngời tài giỏi không tự nhiên mà có mà phải trải
qua quá trình học tập chăm chỉ.


- Sự sắp xếp các luận điểm.


+ Luận điểm b, đặt sau luận điểm a; luận điểm e đặt
sau luận điểm d…


- XÕp l¹i:


+ Đất nớc đang cần có …..để bắt tay vào xây dựng
đất nớc.


+ Trên đất nớc ta có nhiều HS học tập chăm chỉ là
những tấm gơng sáng cho chúng ta noi theo.


+ Nhng muốn học giỏi, đòi hỏi ngời học sinh phi
chuyờn cn, siờng nng.


+ Đáng tiÕc lµ trong líp ta, mét sè bạn còn ham
chơi. Cha chăm học, làm cho thầy cô và cha mẹ
buồn lòng.



+ Hu quả của việc này trong hiện tại và trong tơng
lai đều rất tồi tệ.


+ Vậy các bạn cần bớt vui chơi, chịu khó học tập
chăm chỉ để trở thành học sinh khá giỏi, sau này trở
thành ngời cơng dân có ích cho đất nớc, trớc mắt là
hoàn thành nhiệm vụ ca mỡnh, lm vui lũng thy
cụ.


2. Trình bày luận ®iĨm.
a. Bµi tËp.


b. NhËn xÐt:


- Häc tËp TQT trong bµi: Hịch TS.


_ Cách học tập này là phù hợp, thông minh sáng tạo.
* Cách 1: Tốt.


Vỡ nú va cú tỏc dụng chuyển đoạn, nối đoạn lại vừa
giới thiệu luận điểm mới, đơn giản và dễ làm theo.
* Cách 2: Khơng đợc.


Vì do đó dùng để mở đầu câu khơng có t/d chuyển
đoạn Luận điểm d khơng phải ngun nhân để luận
điểm e là kết quả.


* C¸ch 3: RÊt tèt.!



Vì hai câu văn trên khoong chỉ giới thuệu đợc luận
điểm mới, nối với luận điểm trớc đó mà cịn tạo ra
giọng đoệu thân mật, gần gũi giọng trao đổi, đối
thoại trong văn nghị luận.


<b>C¸ch cđa em: </b>


<i>- Nhng rất đáng tiéc, đáng buồn là, một số bạn trong</i>


<i>líp ta cha thÊy rằng</i>


<i>- Một số bạn lại phát biểu công khai: Tuổi học trò là</i>
<i>tuổi vui chơi; tội gì không vui chơi cho thoải máiđi!</i>


<i>Các bạn ấy cha thấy rằng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

HS nhận xét lại cách sắp xếp
của mình.


GV hng dn mục c.
Hs đọc câu hỏi SGK ( 84)
HS viết GV nhận xét.


GV hớng dẫn mục d.
Hs đọc câu hỏi SGK ( 84)
HS vit GV nhn xột.


<i>thấy rằng</i>


- Cách sắp xếp nh SGK là tốt.



Tuy nhiên cịng cã thĨ sắp xếp lại: 2, 3, 1, 4…
hc : 4,3,2,1nhng phải viết lại câu cho phù hợp.
Ví dụ:


<i>- Ngời học sinh hôm nay, càng ham chơi, không ham</i>


<i>học</i>


<i>- ấy là bởi vì muốn có tri thức thì phải chăm chỉ</i>


<i>học</i>


<i>- M trong mt xó hi hiện đại, làm việc gì cũng</i>
<i>phải có tri thức..</i>


<i>- Khi lớn lên, bạn sẽ spóng trong thời đại mà trình</i>


<i>độ khoa học </i>–<i> kĩ thuật và văn hoá - nghệ thuật</i>


<i>ngày một nâng cao. Vì thế bạn khơng tích cực học</i>
<i>ngay từ bây giờ thì nhất định không kịp. Không</i>
<i>những thế, sự chăm chỉ học còn đem lại cho bạn</i>
<i>niềm vui chân chính và khoẻ mạnh.</i>


- Cã thĨ cã, cã thĨ kh«ng.


<i> - Lúc bấy giờ các bạn muốn vui chi na liu cú</i>
<i>c khụng?</i>



<i>+ Tóm lại, không thể không thừa nhận nh một chân</i>
<i>lí hiển nhiên, rằng ngời học sinh hôm nay càng ham</i>


<i>chơi</i>


<i>+ Bởi vËy, víi ngêi häc sinh h«m nay, học chăm</i>
<i>không phải là nhiệm vụ cần thiết, tự giác mà còn là</i>
<i>niềm vui, niềm tin cho ngày mai, cho tơng lai.</i>


+ Mt kt lun ngc có thể rút ra là khơng chăm chỉ
học tập là con đờng đi vào sừng trâu, vào ngõ cụt đối
với tuổi trẻ học đờng.


- Không thay đổi nội dung cơ bản của đoạn văn.
- Cần thêm, bớt , có khi phải viết lại cho phù hợp.
- Các câu khác có thể thay đổi vị trí, hoặc thay đổi
một số từ ngữ.


4. Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức đã học về nội dung bài học về cách trình by
lun im.


5. Dặn dò: - Học thuộc lòng , vë ghi.


<b>-</b> - Soạn: Tìm hiểu yéu tố biểu cảm trong văn nghị luận.


Soạn: 11-3
Giảng: -3


Tuần : 26 Tiết: 103-104



<b>Viết bài tập làm văn số 6</b>


<b>A.Mục tiêu giảng dạy</b>
* Giúp hs:


- Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh ( hoặc bài
giải thích ) văn học hoặc xà hội gần gũi với các em.


- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn nghị luận của bản thân tự rút những
kinh nghiệm cần thiết.


<b>B. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>1. Tỉ chøc:</b>
Líp: 8a...
Líp: 8b...


<b>2. KiĨm tra: </b>( Chn bÞ cđa HS)
3. Bµi míi:


<b> Gv giíi thiƯu bµi míi</b>: GV nêu yêu cầu bài học.


Gv phỏt


Gv theo dõi HS lµm bµi.
GV thu bµi theo bµn.
Gv nhËn xÐt giê làm bài.


<b>I. Đề bài:</b>



- Em hóy vit mt bi cho tạp chí của lớp với chủ đề
“Học tập”để thuyết phục các bạn tin rằng: Trong học
tập, tự học là cách học hiệu quả nhất, giúp ta có thể
tiến bộ hơn trong học tập.


<b>II. Häc sinh lµm bµi.</b>
- Bµi lµm trong 2 tiÕt.
<b>III. Thu bµi.</b>


<b>IV. NhËn xÐt giê lµm bµi.</b>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Gv nhắc lại các khái niệm về văn bản nghị luận.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


<i><b>- Gv nhắc HS ôn tập lại văn bản nghị luận.</b></i>


<i><b>- Soạn: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.</b></i>
<b>Chỉnh lý- bổ sung.</b>


<b>Đáp án </b><b> Thang điểm.</b>
<b>Đáp án:</b>


<b>1. Yêu cầu về nội dung:</b>


* Bài viết cần làm rõ các nội dung sau :
- Giải thích thế nào là học thế nào là tự học?


+ Học là quá trình con ngời thu nhận kiến thức, luyện tập kỹ năng do ngời khác


truyền lại.


+ “ Tự học” là việc con ngời học tập bằng chính sức lực và khả năng của riêng mình.
- Phê phán thái độ ỷ lại, thiếu tự lập trong học tập của học sinh hiện nay.


+ Phụ thuộc quá nhiều vào bài giảng của các thầy cô giáo, thiếu chủ ng sỏng to
trong hc tp.


+ Nhiều sách tham khảo, văn mÉu, lêi suy nghÜ trong khi lµm bµi.


+ Hậu quả “ Học vẹt” học nhng không hiểu nôi dung bài học dẫn đến tình trạng học
xong lại qn ngay; khơng làm đợc bài tập thực hành, chỉ lý thuyết suông, kiến thức
ngày càng rỗng, học ngày càng sút kém nên nản chí trong hcọ tập. Kiến thức ngày
càng khơng chắc chắn kết quả học tập không cao.


- Khẳng định tự học là rất quan trọng giúp ngời ta thành công trong học tập.


+ Tự học giúp con ngời ta chủ động suy nghĩ, tìm tịi, khám phá, nghiên cứu làm rõ
bản chất bản chấtc ủa vấn đề để nắm chắc, nhớ lâu vấn đề.


+ Tự hcọ giúp ta nắm vững kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau: sách báo, bài giảng,
truyền hình, bạn bè những ngời xung quanh, kinh nghiệm sống của nhân dân…. làm
nội dung bài học phong phú, sinh động, dễ tiếp thu.


+ Tự học giúp ta chủ động ghi nhớ bài giảng trên lớp, tiết kiệm thời gian, tiếp thu
l-ợng kiến thức lớn mà vẫn hiểu vấn đề.


+ Từ lý thuyết chủ động luyện tập thực hành nhanh chóng hình thành kỹ năng, củng
cố và nâng cao kiến thức đã học.



+ Chủ động học tập giúp ta tìm ra phơng pháp học tập tối u, đạt hiệu quả.


- Tự học là phơng pháp không mới, đã có từ lâu nhng lại rất có hiệu quả. Đây là một
phơng pháp học rất thông minh, là con ng dn ta n thnh cụng.


* Yêu cầu hình thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

+ Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể để tăng tính thuyết phục.
+ Sử dụng các kiểu câu linh hoạt, tăng giá trị biểu cảm.


<b>Thang ®iÓm:</b>


- Điểm 9-10: Làm đủ các yêu cầu về nội dung và nghệ thuật, chữ đẹp, sạch


- Điểm 5-6 : Làm đủ các yêu cầu về nội dung và nghệ thuật, đơi câu cịn dài, dấu
câu, ngữ pháp cha chuẩn kin thc.


- Điểm 3-4: Bài làm sơ sài, thiếu ý, thiếu dẫn chứng, sai chính tả, sai ngữ pháp, lập
luận thiêú chặt chẽ.


- im 1-2: khụng ỏp ng cỏc yêu cầu trên.


3/Bài mới :
HS đọc VD SGK.


? Hãy đánh số thứ tự trước mỗi câu TT
trong đoạn trích? Xác định mục đích nói
bằng dấu (+) vào ơ trống thích hợp, dấu (-)
vào ơ khơng thích hợp?



<b>I – Cách thức thức thực hiện hành</b>
<b>động nói.</b>


- Câu 1,2,3 : trình bày
? Đoạn văn có mấy câu? Xác định các


kiểu caâu?


- Câu 4,5 : điều khiển
? Các kiểu câu trên đã diễn đạt hành động


nói gì theo năm kiểu hành động đã học?


? Nhìn vào bảng tổng hợp ta thấy cùng là
câu trần thuật nhưng có thể có những mục
đích nói khác nhau và thực hiện những hành
động nói khác nhau. Vậy ngoài câu trần
thuật thực hiện các kiểu hành động nói ta
có thể sử dụng các kiểu câu khác được
khơng?


Câu
Mục đích


1 2 3 4 5


Hỏi


Trình bày + + +



Điều khiển + +


Hứa hẹn


Bộc lộ cảm
xúc


-Lập bảng trình bày quan hệ giữa 4 kiểu
câu đã học?


? Dựa vào ph6àn đã phân tích ở trên hãy
rút ra nhận xét về mối quan hệ đó?


- GV nhấn mạnh: cách dùng trực tiếp và
cách dùng gián tiếp.


? Hãy cho VD về cách dùng trực tiếp, gián
tiếp?


<b>HS thảo luận và cho VD</b>


VD: Trực tiếp : - Mấy giờ rồi?
- Chín giờ!
Gián tiếp:


A: Tớ mua cái cặp này những 200000 cơ
đấy!


VD2:



K.
câu


Mục đích


NV CK CT TT


Hỏi +


Trình bày +


Điều khiển + +


Hứa hẹn +


Bộc lộ cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

B : Hai trăm nghìn cơ đấy? ( bác bỏ)


<b>Hoạt động 3:</b> <b>II – Luyện tập:</b>


<b>BT1:</b> Các câu nghi vấn trong bài “Hịch tướng sĩ”. Tác dụng ?
a/ Lúc bấy giờ dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được khơng?


 thực hiện hành động phủ định. Đứng giữa bài nhằm thuết phục và động viên,


khích kệ tướng sĩ.


b/ Lúc bấy giờ……phỏng có được khơng? ( hành động khẳng định)



 Đứng giữa bài nhằm khích lệ động viên .


c/ Vì sao vậy? ( hành động gây sự chú ý)


d/ Nếu vậy, rồi đây…. Trời đất nữa? ( hành động phủ định)


 Đứng ở đoạn cuối nhằm khẳng định chỉ có một con đường chiến đấu…


<b>BT2:</b> - Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi.
58.Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho


những nguyện vọng của lãnh tụ trở thành nguyện vọng thân thiết của
mỗi người.


<b>BT3:</b> Các câu có mục đích cầu khiến. Quan hệ giữa các nhân vật.


59.Dế Choắt: + Song anh…. dám nói. => yếu đuối nên nhã nhặn,
mềm mỏng


+ Anh đã nghĩ ….chạy sang….


- Dế Mèn: + Được, chú… ra nào. => ỷ thế kẻ mạnh nên giọng điệu
hống hách,


+ Thôi, im ..ấy ñi. ngaïo maïn.


<b>Hoạt động 4:</b>


4/ Củng cố : - Nêu cách thức thực hiện hành động nói? Cho VD?
5/ Dặn dị : - Học thuộc ghi nhớ: làm bài tập 4,5



60.Soạn : Ôn tập về luận điểm.


<b>Tiết 99:</b>


<b>ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM</b>


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> : Giúp HS:


- Nắm vững hơn nữa khái niệm về luận điểm. Tránh được sự hiểu lầm mà các
em thường mắc phải.


- Thấy rõ hơn nữa mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau trong bài nghị luận.


<b>B – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1/ Ổn định lớp :


2/ Bài cũ : Nghị luận là gì? Thế nào là luận điểm, luận đề?
3/Bài mới :


GV treo bảng phụ. <b>I – Khái niệm luận điểm</b>.


HS đọc VD, nêu u cầu: VD1: SGK


? Luận điểm là gì? (c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

a) Vì vấn đề không phải là luận điểm.
Luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi, giải
quyết vấn đề.



b) Vì 1 bộ phận của vân 1đề cũng không
phải là luận điểm.


? Văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta” gồm có những luận điểm nào?
HS đọc phần b.


? Xác định luận điểm như vậy đúng hay
sai? Vì sao?


( khơng phải là luận điểm vì nó mới chỉ là
bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề.
Nó chưa thể hiện rõ ý kiến, tư tưởng của
quan điểm)


mà người (nói) nêu ra trong bài
nghị luận.


2/ a, Các luận điểm:


VD2: SGK . Tinh thần yêu nước…
- Truyền thống yêu nườc của ta.
- Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu
nước trong các cuộc kháng chiến…
- Các biểu hiện của truyền thống
yêu nước trong lịch sử, các tấm
gướng…


- Các biểu hiện cụ thể của lịng u


nước.


- Khơi gợi, kích thích sức mạnh của
tinh thần yêu nước.


<i>Ghi nhớ 1 / SGK.</i>


HS đọc bài tập <b>II– Mối quan hệ giữa luận điểm</b>


<b>với vấn đề cần giải quyết trong</b>
<b>bài văn nghị luận.</b>


? Vấn đề đưa ra trong bài “ Tinh thần …ta”
là gì?


(tinh thần yêu nước của nhân dân VN)


VD: a,b (SGK)
? Có thể làm sáng tỏ được vấn đề này


không nếu trong bài văn , tác giả chỉ đưa
ra luận điểm “Đồng bào ta ngày nay có
lịng nồng nàn u nước”?


( khơng , vì chưa đủ chứng minh 1 cách
toàn diện truyền thống yêu nước` cùa đồng
bào ta )


HS đọc phần b



? nếu trong bài “ Chiếu dời đô”, LCU chỉ
đưa ra luận điểm: Các triều đại trước đây
đã nhiều lần thay đổi thì mục đích của nhà
vua có đạt được khơng ? Vì sao?


( khơng vì đó khơng phải là ý kiến khái
qt mà chỉ là vấn đề).


<i>Ghi nhớ 2/ SGK</i>


HS đọc bài tập <b>III – Mối quan hệ giữa các luận</b>


<b>điểm trong bài văn nghị luận</b>.
? Chúng ta có tểh kết luận gì về mối quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

nghị luận?


? Em sẽ chọn hệ thống lu6ạn điểm nào
trong hai hệ thống luận điểm đó?


? Vì sao em chọn hệ thống luận điểm đó?


Vì: chính xác, vừa đủ, phù hợp với
u cầu giải quyết vấn đề, trình
bày mạch lạc.


- Luận điểm a: làm sáng tỏ tác
dụng của phương pháp học tập mới.
- Lđ b: trả lời vì sao phải thay đổi…
- Lđc: kết luận: cần phải theo


phương pháp học tập mới.


HS đọc bài tập 1.2 SGK <b>IV – Luyện tập:</b>


<b>BT1:</b>
<b>BT2:</b>


4/ Củng cố :HS đọc lại ghi nhớ


5/ Dặn dò :- Học thuộc ghi nhớ SGK/ 75
Làm bài tập 1, 2,3 SBT/ 48-50


Tiết 103 -104:


<b>VIẾT BÀI TẬP LAØM VĂN SỐ 6</b>


<b>A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>: giúp HS:


- Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh ( hoặc
giải thích) một vấn đề văn học hoặc xã hội gần gũi.


- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn nghị luận của bản thân , tự rút
ra những kinh nghiệm cần thiết.


B- Phương tiện :


Đề bài , đáp án , thang điểm
<b>C – TIẾN TRÌNH KIỂM TRA</b>
1/ Ổn định lớp : 8E…………


8D …….



2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:- Giấy bút


3/ GV ghi đề lên bảng: <i><b>Học sinh chọn một trong hai đề sau: </b></i>


<b>Đề 1:</b> Từ bài “ Bàn luận về phép học “của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp,
hãy nêu mối quan hệ giữa học và hành.


<b>Đề 2:</b> Câu nói của M. Go-rơ-ki “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ
có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em suy nghĩ gì?


I – HS làm bài – GV theo dõi.


II – Thu bài – Nhận xét chung về giờ làm bài .


<b>Hướng dẫn chấm </b>
<i><b>Yêu cầu của bài viết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i><b> Hình thức : </b></i>Ngắn gọn, đúng kiểu bài nghị luận chứng minh + giải thích.
Có hệ thống luận điểm hợp lý: ít nhất là 2 luận điểm .


Mỗi uận điểm phải được chứng minh bằng hệ thống luận cứ xác thực, chặt chẽ
theo kiểu diễn dịch hoặc quy nạp, có câu chủ đề, có chuyển đoạn, kết đoạn…
Lời văn khơng có lỗi dùng từ , ngữ pháp….


Chữ viết sạch, không sai lỗi chính tả .


<i><b>Nội dung làm sáng tỏ bằng hệ thống luận điểm như sau: </b></i>
<i><b>Đề 1</b></i>



LĐ1: Quan niệm của nguyễn Thiếp: Theo điều học mà làm .
LĐ2:Theo điều học mà làm nghóa là như thế nào


Lđ3: Mục đích, tác dụng của Theo điều học mà làm
LĐ4 Vận dụng câu nói của nguyễn Thiếp trong thực tế.


<i><b>Đề 2: </b></i>


LĐ1: Nêu được quan điểm của M.gor - ki


LĐ2: Tác dụng của sách: - Cung cấp tri thức toán, ly,ù hoá, sinh, sử, địa ….
-Sách giúp cho ta có tình u đối với q hương
ĐN.


- Sách giáo dục cho ta lẽ sống làm người .
- Sách cho ta nhứng phút giây sảng khói yêu
đời …


LĐ3: Cần chọn đúng sách đọc đúng thời gian sẽ rất bổ ích .
LĐ4: Hãy yêu sách vì sách là con đường sống của mỗi người<i><b> . </b></i>
<i><b>Đàn bài : </b></i>


<i><b>Mở bài</b></i> : Nêu được vấn đề: LĐ1.


<i><b> Thân bài</b></i> : Làm sáng tỏ đề bằng luận điểm 2,3 4 bàng hệ thống luận cứ
cụ thể


<i><b> Kết bài</b></i> : Chốt được vấn đề và vận dụng liên hệ thực tế


<b> Thang điểm: </b>



Điểm 9-10 : Bài viết chữ sạch đẹp bố cục cân đối, hệ thống luận điểm rõ
ràng lập luận chặt chẽ đúng phương pháp. Bài viết hay có ý nghĩa giáo dục cao.
Điểm 7-8: Bài viết chữ sạch đẹp sai ít lỗi chính tả, bố cục cân đối, hệ
thống luận điểm rõ ràng song lập luận đôi chỗ còn hơi vụng, đúng phương pháp.
Điểm 5-6: Bài viết chữ sạch đẹp sai một số lỗi chính tả, bố cục cân đối,
hệ thống luận điểm rõ ràng hệ thống luận cứ còn sơ sài , lập luận còn vụng,
đúng phương pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Điểm 1-2: Bài viết sai phương pháp, chữ xấu nhiều lỗãi chính tả, bố cục
thiếu cân đối, hệ thống luận điểm lủng củng, luận cứ sơ sài , chưa biết lập
luận .


4/ Hướng dẫn về nhà:


Về nhà: Tự rút kinh nghiệm, làm lại bài viết vào vở bài tập.
Chuẩn bị bài : “Thuế máu”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×