Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.29 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1.Tác giả:
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở
<b> đầu thế kỷ 19 (? - ?)</b>
<b> - Quê: làng Nghi Tàm (Tây Hồ - Hà Nội).</b>
<b> - Thơ bà thường nói đến hồng hơn </b>
<b> buồn, giọng điệu du dương, ngôn ngữ </b>
<b> trang nhã, hồn thơ đẹp, điêu luyện.</b>
2.Tác phẩm:
<b> trung giáo tập”.</b>
<b> - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường</b>
<b> luật</b>
<b>Hai câu đề : mở ý</b>
<b>2 câu thực: miêu tả </b>
<b>cụ thể cảnh và người</b>
<b>2 câu luận: bàn </b>
<b>luận, nhận xét</b>
<b>2 câu kết: khép lại </b>
<b>ý bài thơ</b>
<b>Bố cục: 4 </b>
<b>phần</b>
<b>Đối</b>
1.Tác giả:
- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở
<b> đầu thế kỷ 19 (? - ?)</b>
<b> - Quê: làng Nghi Tàm (Tây Hồ - Hà Nội).</b>
2.Tác phẩm:
<b> trung giáo tập”.</b>
<b> - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường</b>
<b> luật</b>
<b>1. Hai câu đề:</b>
<i><b>“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà</b></i>
<i><b> Cỏ cây chen đá, lá chen hoa”</b></i>
<b>Cảnh đèo Ngang</b> <b>Tâm trạng nhà thơ</b>
<b>- Thời gian: “Bóng xế tà”</b>
<b>- Cảnh vật: cỏ, cây, hoa, lá, đá</b>
<b>+ Nghệ thuật: điệp ngữ “chen”, </b>
<b>tiểu đối, liệt kê, gieo vần “a”...</b>
<b>- Đẹp hoang dã, </b>
<b>tự nhiên</b>
<b>- Cô đơn, buồn </b>
<b>sâu lắng</b>
<b>1. Hai câu đề:</b> <b>Cảnh đèo Ngang</b> <b>Tâm trạng nhà thơ</b>
<b>- Um tùm,hoang </b>
<b>dã</b>
<b>- Cô đơn, buồn </b>
<b>sâu lắng</b>
<b>2. Hai câu thực:</b>
<i><b>“Lom khom dưới núi tiều vài chú</b></i>
<i><b> Lác đác bên sông chợ mấy nhà”</b></i>
<b>- “Lom khom...”</b>
<b>- “Lác đác...”</b>
<b>+ Nghệ thuật: từ láy, đảo ngữ, </b>
<b>đối, dùng số từ…</b>
<b>- Con người thưa </b>
<b>thớt, cuộc sống </b>
<b>nhọc nhằn, vất vả</b>
<b> CÂU HỎI THẢO LUẬN</b>
<b> Nhận xét về hai câu thực có nhiều ý kiến:</b>
<b>A. Bóng dáng sự sống con người khiến vùng </b>
<b>thiên nhiên rộn rã tươi vui hẳn lên.</b>
<b>B. Bóng dáng sự sống con người không hề làm </b>
<b>vơi bớt cái hoang vắng của thiên nhiên cảnh vật.</b>
<b>1. Hai câu đề:</b> <b>Cảnh đèo Ngang</b> <b>Tâm trạng nhà thơ</b>
<b>- Um tùm,hoang </b>
<b>dã</b>
<b>- Cô đơn, buồn </b>
<b>sâu lắng</b>
<b>2. Hai câu thực:</b> <b>- Con người thưa </b>
<b>thớt, cuộc sống </b>
<b>nhọc nhằn, vất vả</b>
<b>- Càng hiu quạnh</b>
<i><b>“Nhớ nước đau lòng con quốc quốc”</b></i>
<i><b>Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”</b></i>
<b>3. Hai câu luận:</b>
<b>-Nghệ thuật: đối, đảo ngữ, </b>
<b>ẩn dụ, chơi chữ, từ láy </b>
<b>tượng thanh...</b>
<b>+ “Quốc quốc”</b>
<b>+ “Gia gia”</b> <b>Lấy động tả tĩnh</b>
<b>-Âm thanh tiếng</b>
<b> chim khắc khoải </b>
<b> thê lương</b>
<b>1. Hai câu đề:</b> <b>Cảnh đèo Ngang</b> <b>Tâm trạng nhà thơ</b>
<b>- Um tùm,hoang </b>
<b>dã</b>
<b>- Cô đơn, buồn </b>
<b>sâu lắng</b>
<b>2. Hai câu thực:</b> <b>- Con người thưa </b>
<b>thớt, cuộc sống </b>
<b>nhọc nhằn, vất vả</b>
<b>- Càng hiu quạnh</b>
<b>3. Hai câu luận:</b>
<b>- Âm thanh tiếng</b>
<b> chim khắc khoải </b>
<b> thê lương</b>
<b>- Nhớ nước, thương</b>
<b> nhà</b>
<b>4. Hai câu kết:</b>
<i><b>Dừng chân đứng lại, trời, non, nước</b></i>
<b>-“trời, non, nước”:</b>
<b>khơng gian bao la, </b>
<b>trùng điệp…</b>
<b>-“một mảnh tình </b>
<b>riêng ta với ta”</b>
<b>- Tạc nỗi cô đơn vào </b>
<b>1. Hai câu đề:</b>
<b>Cảnh đèo Ngang</b> <b>Tâm trạng nhà thơ</b>
<b>- Um tùm, hoang dã</b> <b>- Cô đơn, buồn sâu lắng</b>
<b>2. Hai câu thực:</b> <b>- Con người thưa thớt, cuộc </b>
<b>sống nhọc nhằn, vất vả</b>
<b>- Càng hiu quạnh</b>
<b>khoải thê lương</b>
<b>- Nhớ nước, thương</b>
<b> nhà</b>
<b>4. Hai câu kết:</b> <b>-“trời, non, nước”</b>
<b>- không gian bao la, trùng </b>
<b>điệp…</b>
<b>-“một mảnh tình riêng </b>
<b>ta với ta”</b>
<b>- Tạc nỗi cơ đơn vào </b>
<b>đất trời, vũ trụ.</b>
<b> Bức tranh sơn thủy hữu</b>
<b>tình,đẹp hoang dã. </b>
<b> Buồn thầm lặng, cơ đơn, </b>
<b>nhớ nước, thương nhà.</b>
<b>I/ Đọc - Tìm hiểu chung:</b>
<b>Cảnh đèo Ngang</b> <b>Tâm trạng nhà thơ</b>
<b>- Um tùm, hoang dã</b> <b>- Cô đơn, buồn sâu lắng</b>
<b>2. Hai câu thực:</b> <b>- Con người thưa thớt, cuộc </b>
<b>sống nhọc nhằn, vất vả</b>
<b>- Càng hiu quạnh</b>
<b>3. Hai câu luận:</b> <b>- Âm thanh tiếng chim khắc </b>
<b>khoải thê lương</b>
<b>- Nhớ nước, thương</b>
<b> nhà</b>
<b>4. Hai câu kết:</b> <b>-“trời, non, nước”</b>
<b>- khơng gian bao la, trùng </b>
<b>điệp…</b>
<b>-“một mảnh tình riêng </b>
<b>ta với ta”</b>
<b>- Tạc nỗi cô đơn vào </b>
<b>đất trời, vũ trụ.</b>
<b> Bức tranh sơn thủy hữu</b>
<b>tình,đẹp hoang dã. </b> <b> Buồn thầm lặng, cô đơn, <sub>nhớ nước, thương nhà.</sub></b>
<b>III/ Tổng kết</b>
<b>I/ Đọc - Tìm hiểu chung:</b>
<b>II/ Đọc – Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hai câu đề:</b>
<b>Cảnh đèo Ngang</b> <b>Tâm trạng nhà thơ</b>
<b>- Um tùm, hoang dã</b> <b>- Cô đơn, buồn sâu lắng</b>
<b>2. Hai câu thực:</b> <b>- Con người thưa thớt, cuộc </b>
<b>sống nhọc nhằn, vất vả</b>
<b>- Càng hiu quạnh</b>
<b>3. Hai câu luận:</b> <b>- Âm thanh tiếng chim khắc </b>
<b>khoải thê lương</b>
<b>- Nhớ nước, thương</b>
<b> nhà</b>
<b>4. Hai câu kết:</b> <b>-“trời, non, nước”</b>
<b>- khơng gian bao la, trùng </b>
<b>điệp…</b>
<b>-“một mảnh tình riêng </b>
<b>ta với ta”</b>
<b>- Tạc nỗi cô đơn vào </b>
<b>đất trời, vũ trụ.</b>
<b> Bức tranh sơn thủy hữu</b>
<b>tình,đẹp hoang dã. </b> <b> Buồn thầm lặng, cô đơn, <sub>nhớ nước, thương nhà.</sub></b>
<b>III/ Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật: Là bài thơ tả cảnh ngụ tình,chuẩn mực theo phong cách </b>
<b>thơ Đường; từ ngữ sáng tạo: từ láy,chơi chữ,hiệp vần,đảo ngữ,ẩn </b>
<b>dụ,điển tích,đối…</b>
<b>2. Nội dung: Bức tranh Đèo Ngang đẹp hoang sơ; nỗi nhớ nước thương </b>
<b>nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.</b>