Tải bản đầy đủ (.ppt) (179 trang)

slide 1 chương thứ hai lý luận dạy học tài liệu tham khảo 1 hà thế ngữ đặng vũ hoạt gdh tập 1 nxb gd 1986 2 trần thị tuyết oanh chủ biên giáo dục học hiện đại nxb đhsp 2004 3 trần thị tuyết oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.88 KB, 179 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG THỨ HAI: LÝ LUẬN DẠY HỌC</b>


<b>Tài liệu tham khảo</b>


1. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt. GDH .Tập 1. NXB GD. 1986


2. Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) .Giáo dục học hiện đại. NXB
ĐHSP. 2004.


3. Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) .Giáo dục học Tap 1, NXB
ĐHSP. 2006


4. Thái Duy Tuyên. Những vấn đề cơ bản của GDH hiện đại.
NXBGD. 1998


5. Thái Duy Tuyên. Giáo dục học hiện đại (Những nội dung cơ
bản) . NXB Đại học Quốc gia. 2001


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.1. Qúa trình dạy học</b>


<b>2.1.1. Khái niệm về quá trình dạy học </b>


<b>a. Quá trình dạy học được xem như là một hệ thống toàn </b>
<b>vẹn</b>


<b> ? Hiểu hệ thống là gì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>b. Quá trình DH là sự thống nhất biện chứng của 2 thành tố cơ </b>
<b>bản là HĐ dạy và HĐ học</b>


<b>? Nêu những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy và HĐ học </b>



<b>* Những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy của GV:</b>


<b> HĐ dạy đó là HĐ lãnh đạo, tổ chức, điều khiển HĐ học tập của </b>
<b>HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, thể hiện:</b>


<b> + Đề ra MĐ, yêu cầu học tập</b>


<b> + XD kế hoạch HĐ dạy và dự tính HĐ tương ứng của HS</b>


<b> + Tổ chức thực hiện HĐ dạy của mình và HĐ học tập tương </b>
<b>ứng của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* Đặc điểm hoạt động học của học sinh:</b>


<b> - Là HĐ tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển </b>
<b>HĐ HT của mình nhằm khám phá và lĩnh hội tri thức.Thể hiện:</b>
<b> + Tính tự giác: Ý thức đầy MĐ, nhiệm vụ học tập</b>


<b> + Tính tích cực nhận thức được thể hiện ở thái độ tích cực tái </b>
<b>hiện, tìm tịi và sáng tạo</b>


<b> + Tính chủ động nhận thức: Sẵn sàng hoàn thành những </b>
<b>nhiệm vụ học tập</b>


<b> - Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi </b>
<b>có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:</b>


<b> + Tiếp nhận nhiệm vụ, KH học tập do giáo viên đề ra</b>
<b> + Giải quyết nhiệm vụ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi </b>


<b>khơng có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:</b>
<b> + Tự lập KH thực hiện các nhiệm vụ học tập</b>


<b> + Tự lựa chọn các phương pháp, phương tiện học tập</b>


<b> + Tự kiểm tra đánh giá và tự điều chỉnh q trình học tập</b>


<b>? Tại sao nói HĐ D và HĐ H có quan hệ thống nhất biện chứng</b>
<b> + Trong quá trình dạy học, HĐ dạy và HĐ học luôn tác động </b>
<b>qua lại và phối hợp chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu một trong hai </b>
<b>HĐ thì khơng diễn ra QTDH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Biểu hiện cụ thể về mối quan hệ thống nhất giữa HĐ dạy và </b>
<b>HĐ học:</b>


<b> + Trên cơ sở các nhiệm vụ học tập do giáo viên đề ra, học </b>
<b>sinh tự đưa ra các nhiệm vụ học tập cho bản thân</b>


<b> + HS ý thức được nhiệm vụ, có nhu cầu giải quyết nhiệm vụ </b>
<b>và tiến hành giải quyết nhiệm vụ dưới sự chỉ đạo của GV.</b>


<b> + Giáo viên và học sinh cùng thu các tín hiệu ngược để tự </b>
<b>đánh giá, điều chỉnh HĐ của mình.</b>


<b> + Giáo viên đưa ra các yêu cầu mới cho học sinh và học sinh </b>
<b>cũng tự đề ra các yêu cầu mới cho bản thân.</b>



<b>c. QTDH là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.1.2. Bản chất của QTDH</b>


<b>? Bản chất của quá trình dạy học là gì? Tại sao?</b>


<b>- Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo </b>


<b>của học sinh dưới vai trò chủ đạo của giáo viên.</b>


<b>- Qúa trình nhận thức của học sinh có tính độc đáo vì:</b>


<b> + Khơng phải là q trình tìm ra cái mới cho nhân loại</b>
<b> + Không diễn ra theo con đường mò mẫm, thử và sai như </b>
<b>QTNT chung của loài người hay các nhà khoa học. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i> <b>+</b></i> <b>Được tiến hành theo các khâu của QTDH </b>


<b> + Hình thành được ở học sinh TGQ, động cơ, phẩm chất nhân </b>
<b>cách phù hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2.1.3. NHIỆM VỤ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>a. Cơ sở để xác định các nhiệm dạy học </b>
<b> - Mục tiêu đào tạo</b>


<b> - Sự tiến bộ khoa học và công nghệ</b>
<b> - Đặc điểm tâm sinh lý học sinh</b>


<b> - Đặc điểm hoạt động dạy học của nhà trường</b>



<b>? Tại sao khi xác định các nhiệm dạy học cần phải căn cứ vào </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b. Nhiệm vụ dạy học</b>


<i><b>b.1. Điều khiển, tổ chức HS nắm vững hệ thống tri thức phổ thông </b></i>
<i><b>cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn đất nước về tự nhiên, XH – </b></i>
<i><b>NV, đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống KNKX tương ứng </b></i>


<b> ? Tri thức KH bao gồm những gì</b>
<b> ? Tri thức phổ thơng cơ bản là gì</b>


<b> ? Hệ thống các KN cần hình thành cho HS phổ thơng là gì</b>


<i><b>b.2. Tổ chức điều khiển HS hình thành, phát triển năng lực, phẩm </b></i>
<i><b>chất trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy độc lập, sáng tạo</b></i>


<b>? Tìm hiểu mối quan hệ giữa việc lĩnh hội hệ thống tri thức khoa </b>
<b>học và các thao tác trí tuệ của người học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> - Tính định hướng của hoạt động trí tuệ</b>
<b> - Bề rộng của hoạt động trí tuệ</b>


<b> - Chiều sâu của hoạt động trí tuệ</b>


<b> - Tính linh hoạt trong hoạt động trí tuệ</b>
<b> - Tính mềm dẻo của hoạt động trí tuệ</b>
<b> - Tính độc lập trong hoạt động trí tuệ</b>
<b> - Tính nhất quán trong hoạt động trí tuệ</b>
<b> - Tính phê phán của hoạt động trí tuệ</b>
<b> - Tính khái quát của hoạt động trí tuệ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>b.3. Tổ chức, điều khiển học sinh hình thành cơ sở thế giới quan </b></i>
<i><b>khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phẩm chất </b></i>


<i><b>nhân cách nói chung</b></i>


<b>? Thế giới quan và vai trị của nó</b>


<b>? Mối quan hệ giữa 3 nhiệm vụ dạy học </b>


<b> - Nắm vững hệ thống tri thức KNKX thì sẽ tạo ĐK tốt cho sự </b>
<b>phát triển trí tuệ và là cơ sở để hình thành TGQKH và PCĐĐ</b>
<b> - Sự phát triển trí tuệ vừa là kết quả vừa là ĐK của việc nắm </b>
<b>tri thức KNKX và cũng là cơ sở để hình thành TGQKH, phẩm </b>
<b>chất đạo đức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2.1.4. Động lực của quá trình dạy học</b>


<b>a. Khái niệm</b>


<i><b>Động lực của QTDH là gì?</b></i>


<b>- SV, HT ln có sự vận động phát triển là do có sự đấu tranh và </b>


<b>thống nhất giữa các mặt đối lập, nghĩa là do có các mâu thuẫn </b>
<b>bên trong và bên ngồi. MT bên trong là nguồn gốc của sự phát </b>
<b>triển, MT bên ngoài là ĐK của sự phát triển.</b>


<b>- QTDH vận động phát triển cũng là do không ngừng giải quyết </b>



<b>các MT bên trong và MT bên ngoài</b>


<b>Vậy MT bên trong và MT bên ngồi của QTDH là gì?</b>


<b> + MT bên trong của QTDH là MT giữa các thành tố và giữa </b>
<b>các yếu tố trong từng thành tố của QTDH. (VD?)</b>


<b> + MT bên ngoài là MT giữa sự tiến bộ KH-CN, sự phát triển </b>
<b>KT-XH với từng thành tố của QTDH (VD?)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>b. Mâu thuẫn cơ bản và những điều kiện để chúng trở </b>
<b>thành động lực của QTDH</b>


- Các dấu hiệu để xác định mâu thuẫn cơ bản của QTDH
+ MT đó tồn tại từ đầu đến cuối QTDH


+ Việc giải quyết các MT khác xét cho cùng đều phục vụ cho việc
giải quyết nó.


+ Việc giải quyết mâu thuẫn này có liên quan trực tiếp đến sự vận
động và phát triển của học sinh và hoạt động học.


- Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Điều kiện để mâu thuẫn cơ bản</b> <b>trở thành động lực của </b>
<b>QTDH </b>


 Mâu thuẫn xuất hiện nhưng nó phải được giải quyết thì mới trở


thành động lực thúc đẩy QTDH phát triển.



 Vậy diều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của


QTDH?


- Mâu thuẫn phải được người học ý thức đầy đủ, sâu sắc và có
nhu cầu giải quyết nó nhằm hồn thành nhiệm vụ học tập


- Mâu thuẫn phải là khó khăn vừa sức


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2.1.5. Nguyên tắc dạy học</b>


<b>a. Khái niệm về nguyên tắc dạy học</b>


<b> Nguyên tắc dạy học là hệ thống xác định những yêu cầu cơ bản, có </b>
<b>tính chất xuất phát để chỉ đạo việc xác định và lựa chọn nội dung, </b>
<b>phương pháp, và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục đích </b>
<b>giáo dục, với nhiệm vụ dạy học và với những tính quy luật của </b>


<b>QTDH. </b>


<b>b. Hệ thống các nguyên tắc dạy học </b>


<b> - Cơ sở để xây dựng nguyên tắc dạy học (tự nghiên cứu GT tr </b>
<b>162-163)</b>


<b> + MĐ giáo dục </b>


<b> + Những tính quy luật của QTDH</b>



<b> + Những đặc điểm tâm sinh lý học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>- Hệ thống các nguyên tắc dạy học: gồm 9 nguyên tắc sau: </b>


<b> 1. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong DH</b>


2. Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với
hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm vụ phát
triển bền vững của đất nước.


3. Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong dạy học


4. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng
tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV trong QTDH


5. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan với sự phát triển tư
duy lý thuyết


6. Đảm bảo tính vững chắc của tri thưc và sự phát triển năng lực
nhận thức của học sinh


7. Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm lứa tuổi, đặc
điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Nguyên tắc 1: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD </b></i>
<i><b>trong dạy học</b></i>


<b>a. Nội dung nguyên tắc </b>


<b> - Trong QTDH phải trang bị cho HS những tri thức KH chân </b>


<b>chính, phản ánh những thành tựu hiện đại của KH, CN và </b>
<b>VH.</b>


<b> - Phải giúp học sinh tiếp cận với phương pháp học tập, thói </b>
<b>quen suy nghĩ, làm việc khoa học. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc</b>


<b>- Trang bị cho HS những tri thức KH chân chính, hiện đại</b>


nhằm giúp họ nắm vững QL phát triển của TN, XH, TD để có
cách nhìn, thái độ và hành động đúng đắn đối với hiện thực


- Giúp HS hiểu được tự nhiên, XH, con người VN, truyền thống
dân tộc, từ đó có trách nhiệm, nghĩa vụ XD đất nước


- Bồi dưỡng cho HS năng lực phân tích, phê phán các thông tin,
các quan niệm khác nhau về một vấn đề


- Cho HS làm quen dần với phương pháp NCKH ở mức độ đơn
giản để rèn luyện PC, tác phong của nhà nghiên cứu


<b> Phương hướng trên đã đảm bảo thực hiện được nội dung cơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Nguyên tắc 2: Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học </b></i>
<i><b>đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm </b></i>
<i><b>vụ phát triển bền vững của đất nước</b></i>


a. Nội dung nguyên tắc



- Phải làm cho HS nắm vững tri thức lý thuyết với 2 ĐK:
+ Tri thức phải có hệ thống


+ Tri thức có thể vận dụng trong thực tiễn để cải tạo hiện thực,
cải tạo bản thân


- Qua đó, HS thấy được tác dụng của tri thức lý thuyết đối với đời
sống thực tiễn và hình thành cho họ KN thực hành vận dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc


- Khi xây dựng KH chương trình DH cần lựa chọn những mơn học và tri
thức cơ bản phù hợp với ĐKthực tiễn, chuẩn bị cho HS tham gia XD đất
nước


- Làm cho HS nắm vững tri thức lý thuyết, nguồn gốc của tri thức đó, vai trị
của nó đối với thực tiễn; Vạch ra phương hướng ứng dụng tri thức vào
thực tiễn


- Về PPDH cần khai thác vốn sống của người học. Cần đổi mới PP như thí
nghiệm, thực hành…để HS nắm vững tri thưc lý thuyết và vận dụng


chúng vào giải quyết các tình huống khác nhau.


- Về HTTC DH cần sử dụng nhiều HTTC DH khác nhau, tận dụng HTDH
ở vườn trường, xưởng trường, tham quan học tập…


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong
DH



a. Nội dung nguyên tắc


- Giúp HS lĩnh hội hệ thống tri thức KNKX trong MLH lôgic và
tính kế thừa cũng như sự tuần tự phát triển của những tri thức
khoa học đó.


b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc


- XD hệ thống môn học, chương, chủ đề và những tiết học phụ
thuộc vào lý thuyết, từ đó làm cơ sở cho sự khái quát.


- Khi XD nội dung DH phải tính tới những MLH giữa các môn
học, giữa những tri thức trong từng mơn học và sự tích hợp tri
thức của các môn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nguyên tắc 4: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc
lập, sáng tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV


a. Nội dung nguyên tắc


- QTDH địi hỏi phải phát huy cao độ tính tự giác, tích cực, độc
lập, sáng tạo của người học và vai trò chủ đạo của GV


HS có biểu hiện như thế nào được đánh giá là có tính tự giác, tích
cực, độc lập sáng tạo trong học tập. MQH giữa 3 phẩm chất trên


( xem lại kiến thức mục 2.1)


- Tính tự giác là cơ sở hình thành tính tích cực. Tích cực ở mức độ
nào đó sẽ làm nảy sinh tính độc lập. Trong tính độc lập có chứa


đựng tính tự giác, tích cực. Cả 3 phẩm chất đều được hình thành
trong QTDH dưới sự chỉ đạo của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc


- Trong QTDH cần giáo dục HS ý thức đầy đủ MĐ, nhiệm vụ học tập, từ đó
có động cơ, thái độ học tập đúng đắn.


- Động viên, khuyến khích HS trình bày ý kiến, ý tưởng, thắc mắc, đề cao
tinh thần hồi nghi KH, óc phê phán, tác phong độc lập suy nghĩ, chống
lối học vẹt, học đối phó.


- Cần sử dụng PPDH nêu vấn đề, tăng dần mức độ tự nghiên cứu, tự giải
quyết các bài tập nhận thức.


- Sử dụng phối hợp nhiều HTTC DH để kích thích tính tự giác, tích cực, độc
lập, sáng tạo của HS. Kịp thời động viên khuyến khích những mặt tốt và
uốn nắn những sai sót của HS


- Tổ chức KTĐG và tự KTĐG việc lĩnh hội tri thức của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nguyên tắc 5: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan
với sự phát triển tư duy lý thuyết


a. Nội dung nguyên tắc


- Phải cho HS tiếp xúc trực tiếp với SV, HT hay hình tượng của
chúng từ đó hình thành khái niệm, quy luật… Ngược lại có thể
lĩnh hội tri thức lý thuyết trước rồi xem SV,HT cụ thể sau (cần
đảm bảo MLH giữa TD cụ thể và TD trừu tượng)



b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Sử dụng nhiều PT trực quan khác nhau


- Kết hợp trình bày các PT trực quan với lời nói sinh động, diễn
cảm, nghĩa là kết hợp 2 hệ thống tín hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc


- Cần dùng một trong 3 cách sử dụng nguyên tắc trực quan nêu
trên cho phù hợp với lứa tuổi, nội dụng và từng hoàn cảnh để
phát triển tư duy lý luận cho họ


- Rèn cho học sinh óc quan sát để có thể phát hiện nhanh chóng
những dấu hiệu bản chất và rút ra những kết luận khái quát.
- Sử dụng phối hợp các hình thức tổ chức DH để giúp HS tích


lũy được nhiều hình ảnh trực quan, hình thành các biểu
tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Nguyên tắc 6: Đảm bảo tính vững chắc của tri thức và sự phát triển </b></i>
<i><b>năng lực nhận thức của học sinh</b></i>


a. Nội dung nguyên tắc


- Dạy học phải phát huy được tối đa năng lực nhận thức của học
sinh (TD, TT, TN) và năng lực huy động tri thức để giải quyết
các nhiệm vụ học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc



- Phát triển ở học sinh cả ghi nhớ có chủ định và ghi nhớ khơng
chủ định trong q trình học tập


- Hình thành cho học sinh kỹ năng tra cứu tài liệu, tìm kiếm tri thức
có liên quan đến nhiệm vụ học tập


- Cần đặt ra những vấn đề đòi hỏi học sinh phải tích cực vận dụng
tri thức để giải quyết nó. Hướng đãn học sinh ơn tập tích cực,
thường xuyên.


- Tích cực củng cố tri thức KNKX cho học sinh ngay tại mỗi tiết
học. Vì vậy yêu cầu giáo viên phải trình bày tài liệu học tập
lôgic, rõ ràng, dễ hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Nguyên tắc 7: Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm </b></i>
<i><b>lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH </b></i>


a. Nội dung nguyên tắc


- Trong QTDH phải vận dụng ND, PP, HTTC DH sao cho phù
hợp với trình độ phát triển của tập thể HS trong lớp, đồng thời
phù hợp với trình độ phát triển của từng loại HS , đảm bảo mọi
HS đều được PT tối đa khả năng của mình


- DH đảm bảo tính vừa sức tức là yêu cầu GV tác động vào “vùng
phát triển gần nhất” giúp HS hoàn thành nhiệm vụ học tập và


phát triển trí tuệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc


<b> - Trước khi tiến hành giảng dạy, GV cần nắm chắc </b>ĐĐ chung của
tập thể lớp và ĐĐ riêng của từng HS để lựa chọn ND, PP, HTTC
DH phù hợp


- Xác định mức độ khó khăn của HS để tìm biện pháp tiến hành
chung cho cả lớp và từng đối tượng HS nhằm phát huy hết khả
năng của mỗi em trong lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Nguyên tắc 8: Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của dạy học</b></i>
a. Nội dung nguyên tắc


- Trong DH phải gây cho HS sự hấp dẫn, hứng thú, lòng ham hiểu biết…


- QTDH phải tác động mạnh đến TC của người học để góp phần nâng cao chất
lượng DH


b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc


- Trong QTDH cần liên hệ chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống, với những kinh
nghiệm đã có của HS


- ND và PP DH phải phát huy được tính tích cực, tìm tịi, sáng tạo của HS, từ đó
hình thành tình cảm trí tuệ cho các em


- Tăng cương sử dụng trò chơi nhận thức trong QTDH


- Cần sử dụng các PT nghệ thuật để tác động đến tình cảm HS



- Cần chú ý tổ chức các HĐ tập thể phong phú, đa dạng để kích thích nhu cầu,
hứng thú học tập của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Nguyên tắc 9: Nguyên tắc chuyển quá trình dạy học sang quá </b>
<b>trình tự học</b>


a. Nội dung nguyên tắc


- Phải hình thành cho HS nhu cầu, năng lực, phẩm chất tự học để
chuyển dần quá trình dạy học sang quá trình tự học


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc


- Thông qua PPGD của GV mà hình thành ở HS kỹ năng làm việc
độc lập nhằm lĩnh hội những tri thức mà họ ưa thích


- Cần chú ý HT cho HS kỹ năng lập KH, kỹ năng tự tổ chức,
KTĐG, điều chỉnh hoạt động tự của mình


- Cần làm cho HS hiểu rõ ý nghĩa của việc tự học, tìm hiểu những
khó nhăn mà họ gặp phải trong việc tự học và chỉ cho họ những
biện pháp khắc phục


- Cần giáo dục HD ý thức tự học thông qua NDDH, qua những tấm
gương người thật việc thật để các em noi theo


- Tổ chức phong trào tự học trong lớp, trong trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3. Mối liên hệ giữa các nguyên tắc




Các nguyên tắc dạy học có mối liên hệ mật thiết với


nhau.



Nội dung của từng nguyên tắc đan kết với nhau, hỗ


trợ nhau nhằm chỉ đạo thực hiện QTDH đạt hiệu


quả



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2.2.Nội dung dạy học


2.2.1. Khái niệm nội dung dạy học
a. Nội dung dạy học ?


<i>- Quan điểm 1: NDDH là những tri thức KNKX mà nắm được chúng sẽ</i>
đảm bảo làm PT năng lực trí tuệ và thể chất của HS, hình thành TGQ,
ĐĐ và HV tương ứng với nó, chuẩn bị cho họ bước vào cuộc sống, LĐ.


NX: Theo quan điểm 1 ND DH - cái mà người học cần lĩnh hội cũng chính là


NDHV- cái hứa hẹn cho mọi người một trình độ học vấn nhất định của các trình
độ được đào tạo.


- <i>Quan điểm 2: NDDH là tổ hợp các hoạt động, thao tác với NDHV do</i>


các chủ thể của QTDH thực hiện, diễn ra trong MTDH xác định và chịu


ảnh hưởng của các nguồn lực VC của dạy và học, đưa lại những sản phẩm cụ thể
phản ánh mục tiêu DH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Nội dung học vấn</b>



DH chính là QT chuyển giao KNXH. Mà những KNXH rất
phong phú đa dạng, Vậy cần chọn lọc những kinh nghiệm có ý


nghĩa đối với sự phát triển XH và cá nhân, phù hợp với trình độ
nhận thức và TSL của HS.


=> NDHV là hệ thống phù hợp về mặt sư phạm và được định
hướng về chính trị những tri thức, kinh nghiệm hoạt động sáng
tạo và kinh nghiệm thái độ cảm xúc - đánh giá được sử dụng


trong nhà trường và các cơ sở GD để chuyển giao cho người học
trong quá trình hoạt động của họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Cấu trúc ND DH



Nội dung học vấn


Các yếu tố liên


quan đến sự vận động
của NDHV


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

b. Cấu trúc của nội dung dạy học


<b>b.1. Thành phần thứ nhất: Nội dung học vấn</b>


NDHV là cơ bản, định hướng cho các thành tố khác. Gồm 4 yếu
tố:


<i> * Tri thức:</i>



- Gồm có: TT có tính chất kinh nghiệm; TT lý thuyết; TT thực
hành; TT thiết kế sáng tạo; TT về PPNC và TD khoa học


- Những TT này giúp người HS có được cơng cụ nhận thức và thực
hành làm cơ sở để hình thành TGQ KH.


<i>* Kinh nghiệm tiến hành những phương thức hoạt động: KNKX, </i>
<i>PP, quy trình, ngun tắc, mơ hình…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

b.1. Thành phần thứ nhất: Nội dung học vấn


<i>* Kinh nghiệm hoạt động sáng tạo: Chất lượng mới của KNKX, PP </i>
<i>trong những tình huống mới</i>


- Những kinh nghiệm này có tác dụng chuẩn bị cho HS cách thức
giải quyết vấn đề mới, cải tạo hiện thực, thực hành NCKH. Đây
là con đường để PT tính sáng tạo của HS


<i>* Kinh nghiệm cảm xúc và đánh giá: Tri thức, thái độ, hành vi </i>
<i>trong các QH theo chuẩn mực XH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>b.2. Thành phần thứ 2: Các yếu tố có liên quan đến sự vận </b>
<b>động của NDHV</b>


<b>- </b><i><b>Các hoạt động và chủ thể hoạt động: Chủ yếu gồm HĐ dạy của GV và </b></i>
HĐ học của HS


<i><b>- Môi trường và động lực DH </b></i>



+ Môi trường DH gồm: MT vật chất, XH, tâm lý, trí tuệ…


+ Các yếu tố có ý nghĩa thúc đẩy HĐ của người dạy và người học được coi
là động lực của HĐ DH. VD: Nhu cầu học tập, tình cảm, ý chí của người
dạy và người học


<i><b>- Các nguồn lực VC của DH được coi là ĐK của HĐDH gồm: tài liệu, </b></i>
dụng cụ giảng dạy, PT kỹ thuật, cảnh quan sư phạm…


<i><b>- Sản phẩm của DH: Là tri thức, KNKX, NL nhận thức, đánh giá, vận </b></i>
động… của người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>1. Môn học</b>


<i><b> - Khái niệm MH: là lĩnh vực NDDH được thực hiện trong nhà </b></i>
<b>trường có cấu trúc và lơgic phù hợp với các ngành KH và thực </b>
<b>tiễn tương ứng, phù hợp với QL tâm sinh lý của DạY HọC</b>


<b> - Chức năng MH: Là phương tiện để tổ chức, thực hiện NDHV</b>
<b> - Bản chất của mơn học: là hệ thống tồn vẹn phản ánh các </b>
<b>thành phần cấu trúc của NDDH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>- Dấu hiệu cơ bản của môn học gồm:</b>


<b> + Phản ánh tính thống nhất của các khía cạnh ND và QTDH</b>
<b> + Gồm những tri thức và cách thức HĐ </b>


<b> + HĐ giao tiếp của giáo viên và học sinh 2. Kế hoạch dạy học</b>


<i><b>- Khái niệm KHDH: là văn kiện do nhà nước ban hành trong đó </b></i>



<b>quy định các mơn học; trình tự dạy các môn học qua từng năm </b>
<b>học; việc tổ chức năm học (số tuần thực học, số tuần lao động </b>
<b>và nghỉ, chế độ học tập hàng tuần, hàng ngày)</b>


<b> - KHDH ở các cấp học là khác nhau về các khía cạnh như: </b>
<b> + Số lượng các môn học</b>


<b> + Việc bố trí các mơn học ở các lớp thuộc các cấp học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>3. Chương trình dạy học </b>


<i><b>- Khái niệm chương trình dạy học: là văn kiện do nhà nước ban </b></i>


<b>hành, trong đó quy định cụ thể: vị trí, mục đích mơn học, phạm </b>
<b>vi và hệ thống nội dung môn học, số tiết dành cho mơn học nói </b>
<b>chung, cho từng phần, từng chương, từng bài nói riêng.</b>


<b>- Chương trình dạy học của từng mơn học thường có cấu trúc:</b>


<b> + Vị trí và mục tiêu mơn học</b>
<b> + Nội dung môn học</b>


<b> + Phân phối thời gian</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> 4. Sách giáo khoa và các tài liệu học tập khác</b>


<b> - Sách giáo khoa và các tài liệu học tập khác dùng chung trong </b>
<b>các trường phổ thông do nhà nước quy định</b>



<b> - SGK trình bày nội dung của mơn học một cách rõ ràng, cụ thể </b>
<b>và chi tiết với cấu trúc xác định</b>


<b> - Chức năng của SGK:</b>


<b> + Giúp học sinh lĩnh hội, củng cố, đào sâu những tri thức tiếp </b>
<b>thu được trên lớp, phát triển năng lực tí tuệ và giáo dục các </b>


<b>phẩm chất nhân cách học sinh </b>


<b> + Giúp giáo viên xác định nội dung, lựa chọn phương pháp, </b>
<b>phương tiện để tổ chức tốt công tác dạy học của mình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b> - Yêu cầu đối với SGK</b>


<b> + Tri thức trong SGK phải đảm bảo tính khoa học, hệ thống, </b>
<b>vừa sức và phù hợp với chương trình quy định</b>


<b> + Phải giúp học sinh nắm được phương pháp học tập độc lập </b>
<b>để học biết học tập suốt đời. Vì vậy cần có những chỉ dẫn, bài tập, </b>
<b>câu hỏi ôn tập và tự kiểm tra </b>


<b> + Phải kích thích được suy nghĩ mở rộng tầm hiểu biết cho học </b>
<b>sinh bằng cách đưa ra các vấn đề trong đời sống đòi hỏi phải vận </b>
<b>dụng tri thức sgk và tri thức đã biết để giải quyết</b>


<b> + Ngôn ngữ phải rõ ràng, dễ hiểu, gọn và chính xác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>2.2.2. Phương hướng xây dựng NDDH</b>



<i>a. Định hướng xây dựng nội dung dạy học ở Việt Nam</i>


- Phát triển nền GD XHCN có tính dân tộc, KH, HĐ, lấy chủ nghĩa
Mác-Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng


- XD hệ thống GD chuẩn hóa, HĐH, XHH


- Những quy định cụ thể về ND và CT giáo dục được quy định rõ


trong Luật giáo dục 2005.


<i>b. Phương hướng cơ bản chỉ đạo XD nội dung DH hiện nay</i>


<i><b>- NDDH phải phù hợp với MTGD phổ thơng nói chung và mục </b></i>


<i><b>tiêu của từng cấp học nói riêng</b></i>


<i><b> - NDDH phải đảm bảo tính GD tồn diện và cân đối, trong đó </b></i>


<i><b>phải coi trọng GD tư tưởng đạo đức và lối sống VH</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

b. Phương hướng cơ bản chỉ đạo xây dựng NDDH


- <i><b>ND DH phải đảm bảo tính chất kỹ thuật tổng hợp</b></i>


+ Giúp HS hiểu được ng/lý cơ bản của các ngành SX chủ yếu
+ Hình thành KN sử dụng công cụ những SX phổ biến theo yêu


cầu SX từng thời kỳ và từng địa phương


+ GD nhận thức tình cảm đối với LĐ người LĐ



=> Phải tăng cường GD tri thức, KN phổ thông về KTh, QL
kinh tế, kết hợp GD lao động và hướng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2.3. Phương pháp dạy học


<b>2.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học </b>


<b> - PPDH là cách thức HĐ phối hợp thống nhất của GV và HS </b>
<b>trong QTDH, được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của GV </b>
<b>nhằm thực hiện tối ưu MT và các NVDH </b>


<i><b>? Sự phối hợp thống nhất của GV và HS trong PPDH được thể </b></i>
<i><b>hiện như thế nào.</b></i>


<b>* Đặc điểm của PPDH </b>


<b> - Mặt khách quan trong PPDH là quy luật TL, quy luật DH </b>
<b>chi phối HĐ nhận thức của người học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học


- Mặt chủ quan trong PPDH là những thao tác, những hành động
mà GV lựa chọn cho phù hợp với đối tượng


- PPDH bị chi phối bởi MĐ của QTDH
- PPDH chịu sự chi phối của NDDH


- Hiệu quả của PPDH phụ thuộc vào trình độ NVSP của GV.
2.3.2. HỆ THỐNG CÁC PPDH



a. Một vài cách phân loại PPDH (tự nghiên cứu)


- Dựa theo nguồn kiến thức và đặc điểm tri giác thơng tin có 3
phương pháp: Dùng lời, trực quan và thực hành


- Theo nhiệm vụ cơ bản của LLDH có 6 PPDH
- Theo đặc điểm nhận thức của HS có 6 PPDH


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

b. Hệ thống PPDH (Dựa vào nguồn tri thức)


b.1. Nhóm PPDH dùng ngơn ngữ
* Phương pháp thuyết trình


<i> - Khái niệm: Là PP GV dùng lời nói để trình bày, giải thích ND </i>
bài học cho HS một cách có hệ thống, lơgic.


<i> - Các dạng thuyết trình</i>


+ Kể chuyện: GV tường thuật lại các SK, HT một cách có hệ
thống. Được dùng nhiều trong mơn KHXH


+ Giải thích: GV dùng luận cứ, số liệu để giải thích, chứng minh,
làm sáng tỏ vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Phương pháp thuyết trình


<i>- Các bước thuyết trình:</i>


+ Đặt vấn đề: Nêu câu hỏi nhận thức



+ Giải quyết vấn đề: Bằng quy nạp hay diễn dịch, lựa chọn
VD, kích thích HS thực hiện các thao tác tư duy để đi đến KL
+ Tổng kết và nhấn mạnh các KL để học sinh ghi nhớ


<i> - Ưu điểm của phương pháp thuyết trình</i>


+ Trong một thời gian ngắn, GV có thể trình bày một khối lượng
kiến thức lớn cho nhiều người học


+ HS có thể học được cách tư duy lôgic, cách đặt và giải quyết
vấn, cách diễn đạt chính xác, rõ ràng, súc tích của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* Phương pháp thuyết trình


+ Là PP dễ thực hiện


+ Nếu kết hợp minh họa bằng các PTTQ, VĐ, thảo luận thực hành sẽ kích
thích được tính năng động tích cực của HS


<i>- Hạn chế của PP thuyết trình</i>


+ Là PP độc thoại nên HS dễ hình thành TQ thụ động, chóng mệt mỏi
=> thiếu sáng tạo, ghi nhớ kém bền vững


+ HS thiếu cơ hội phát triển ngôn ngữ nói


+ GV khó có thể chú ý đày đủ đến trình độ nhận thức và KT sự lĩnh hội
tri thức của từng HS



<i> - Yêu cầu của PP thuyết trình:</i>


+ N/ngữ biểu đạt và ND phải có tính lơgic, phù hợp.


+ Phát âm rõ ràng, chính xác, tốc độ tần số âm thanh vừa phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

* Phương pháp vấn đáp


<i> - Khái niệm: Vấn đáp (hay đàm thoại) là PPDH trong đó GV tổ </i>
chức thực hiện quá trình hỏi và đáp giữa GV và HS nhằm làm
sáng tỏ tri thức mới, rút ra những KL cần thiết.


<i> - Các dạng câu hỏi</i>


+ Theo nhệm vụ dạy học có câu hỏi: tái hiện, gợi mở, củng cố kiến
thức và câu hỏi ơn tập hệ thống hóa kiến thức


+ Theo mức độ khái quát của vấn đề có: câu hỏi khái quát, câu hỏi
theo chủ đề bài học, câu hỏi theo ND bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

* Phương pháp vấn đáp



<i><b>- </b>Ưu điểm</i>


+ Nếu sử dụng khéo léo, phối hợp với PPTT sẽ kích thích
được tính tích cực TD, năng lực diễn đạt bằng lời của HS
+ Cả GV và HS đều có thể nhanh chóng thu được tín hiệu


ngược để điều chỉnh HĐ của mình
+ Tạo khơng khí sơi nổi trong giờ học



+ GV có thể sửa chữa ngay những sai sót của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>- Yêu cầu xây dựng câu hỏi</i>


+ Câu hỏi phải rõ ràng, đơn giản, số lượng vừa phải, tập trung vào
trọng tâm bài học


+ Câu hỏi phải chính xác, giúp HS hiểu đúng và hình thành được
câu trả lời đúng vấn đề


+ Cần căn cứ vào ND bài học để XD câu hỏi lôgic, chặt chẽ


+ Hệ thống câu được XD từ dễ đến khó, từ cụ thể đến khái quát và
ngược lại, từ câu hỏi tái tạo đến câu hỏi sáng tạo


<i>- Yêu cầu khi nêu câu hỏi cho học sinh:</i>


+ Câu hỏi đưa ra một cách rõ ràng, hướng tới cả lớp
+ Chỉ định một HS trả lời, cả lớp nghe và phân tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

* Phương pháp sử dụng SGK và tài liệu

(tr 212-213)



- Khái niệm: Là PP trong đó GV tổ chức cho HS tự lực nghiên cứu
sau khi nêu đề tài, giải thích rõ mục đích cần đạt tới


- Ưu điểm:


+ Giúp HS đào sâu, mở rộng KT, hình thành KNKX đọc sách



+ Bồi dưỡng cho HS vốn ngữ pháp, NL độc lập TD, sáng tạo, KN
tìm tịi kiến thức, hình thành NL tự học, tự nghiên cứu


- Yêu cầu khi sử dụng PP:


<i> + Việc sử dụng sách tại lớp: </i>


. Cần xác định ND nào trong SGK và tài liệu HS có thể tự nghiên
cứu tại lớp


<b>. Khi tiến hành cần hướng dẫn HS tự nghiên cứu theo trình tự hợp </b>
lý nhất để kích thích tư duy tích cực của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

* Phương pháp sử dụng SGK và tài liệu



<i><b>+ Việc sử dụng SGK và tài ở nhà:</b></i>


. Cần hướng dẫn, rèn cho học sinh những KNKX đọc sách để giúp họ bổ sung
thêm những tri thức cần thiết


<i><b>+ Những KN,KX sử dụng sách cần hình thành cho học sinh: </b></i>


. KNKX đọc: Đọc lướt để tìm ý chính, nắm bố cục; Đọc kỹ để đi sâu, nắm
vững chủ đề và các luận điểm chính.


. KNKX lập dàn ý, XD đề cương để giúp HS phát triển NL khái quát hóa và hệ
thống hóa KT để khi cần có thể tóm tắt hay trình bày lại


. KNKX trích ghi: Ghi lại những câu, những đoạn văn phù hợp với ND học tập
để khi cần có thể sử dụng



. KNKX tóm tắt: dựa trên dàn bài đã XD, ghi lại những ý cơ bản nhất phản ánh
ND chính của bài một cách ngắn gọn nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

b2. Phương pháp dạy học trực quan



- Các PPDH cụ thể


* Phương pháp quan sát


+ Khái niệm: là PP tổ chức HS sinh tri giác một cách có chủ
định, có KH về tiến trình và sự biến đổi của đối tượng nhằm
thu thập những sự kiện, hình thành những biểu tượng ban đầu
về đối tượng.


+ Các bước quan sát:
+ + Chuẩn bị:


Giáo viên XD KH về những ND như: Đối tượng QS; Thời
gian QS; Thời lượng QS; Nhiệm vụ của HS khi QS; Hướng
dẫn HS cách ghi chép; Chuẩn bị phương tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Phương pháp quan sát



++ Tiến hành quan sát:


GV giao nhiệm vụ; Hướng dẫn HS QS; Kích thích HS thực hiện các thao
tác để họ tìm thấy dấu hiệu bản chất, quan hệ nhân quả, quy luật tư duy,
HS quan sát, suy nghĩ => KL



++ Kết thúc quan sát


GV tóm tắt các KQ đạt được qua QS, nhận xét thái độ làm việc của HS,
dặn dò HS.


* Lưu ý:


Gắn QS với các nhiệm vụ cụ thể, chuẩn bị chu đáo, an tồn cho buổi QS.
Kích thích HS tích cực QS, ghi chép cẩn thận trong QTQS và có kết
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

b2. Phương pháp dạy học trực quan


* Phương pháp minh họa


+ Khái niệm: Là PP trong đó GV sử dụng các phương tiện trực
quan, các số liệu, ví dụ thực tiễn để minh họa giúp HS hiểu bài,
nhớ lâu và vận dụng được.


+ Các phương tiện TQ: Vật thật, mơ hình, tranh ảnh, băng đĩa, các
ví dụ thực tiễn, số liệu, các thao tác mẫu của GV…


+ Vai trò: PPMH gây được hứng thú học tập, phát triển năng lực
quan sát, kích thích TD của học sinh


* Phương pháp biểu diễn thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

* Phương pháp biểu diễn thí nghiệm
+ Các bước thực hiện:



++ Chuẩn bị: GV làm thử TN ở nhà; Chuẩn bị cho việc HD, các
câu hỏi định hướng, kích thích QS và TD của HS; HS nghiên
cứu trước ở nhà.


++ Tiến hành thí nghiệm:
. GV làm thí nghiệm


. HS QS đầy đủ các hiện tượng xảy ra, tập trung QS các
dấu hiệu cơ bản, GV kích thích TD HS bằng hệ thống câu hỏi
. HS suy nghĩ, giải thích, ghi chép tỉ mỉ và rút ra KL


++ Kết thúc thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Phương pháp DH trực quan


b2. Phương pháp trực quan:



<i><b>- Ưu điểm của nhóm phương pháp DH trực quan:</b></i>


+ Huy động được nhiều giác quan tham gia vào QTNT tạo ĐK dễ
hiểu, dễ nhớ, phát triển năng lực chú ý, quan sát…


+ Giúp HS khẳng định những KL có tính suy diễn


<i><b>- Hạn chế: Nếu lạm dụng sẽ khiến HS dễ phân tán chú ý,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

b2. Phương pháp trực quan



<i><b>- Yêu cầu khi sử dụng các phương pháp trực quan:</b></i>



+ Lựa chọn phương tiện phù hợp với tiết học


+ Phương tiện phải phản ánh chính xác ND cơ bản của đối tượng,
giúp HS hiểu đúng về đối tượng nghiên cứu đó


+ PT phải đảm bảo tính TM, đạt tiêu chuẩn KT, dễ sử dụng…


+ Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ và để ở những vị trí cả lớp quan sát
được, thời gian sử dụng vừa đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

b3. Các phương pháp dạy học thực hành (tr 218-219)


* Luyện tập


<i> - Khái niệm: Là PP trong đó dưới sự chỉ dẫn của GV, HS lặp </i>
đi lặp lại nhiều lần những hành động nhất định trong những
hoàn cảnh khác nhau, nhằm hình thành và phát triển KN,
KX sau khi lĩnh hội kiến thức.


<i> - Yêu cầu :</i>


<i>+ Cần XD, lựa chọn hệ thống BT từ dễ đến khó, từ BT giống </i>


mẫu đến BT khơng giống mẫu địi hỏi tính sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>* </b>

Phương pháp thực hành thí nghiệm


<b>- Khái niệm: Là PP GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên </b>


lớp, trong phịng thí nghiệm hoặc vườn trường… qua đó



giúp HS lĩnh hội KT mới hoặc củng cố, vận dụng KT đã học
VD: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở nhà về sự nảy mầm của


cây => xác định ĐK cần cho hạt nảy mầm, viết KQ thí


nghiệm. Trên lớp GV hướng dẫn HS phân tích các dữ liệu
thí nghiệm rút ra KL.


- Vai trị: có tác dụng giúp HS hình thành và rèn KN NCKH,
GD các phẩm chất của nhà KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

c. Lựa chọn có hiệu quả các PPDH (tr 220)



- Tại sao phải lựa chọn PPDH:


+

Mỗi PPDH đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định.
Mỗi PPDH nhằm hướng tới một MT khác nhau.


+ Một bài học có nhiều mục tiêu, nhiều nhiệm vụ DH


+ Hiệu quả của PPDH phụ thuộc một phần quan trọng vào sự
lựa chọn kết hợp các PPDH.


Vì vậy trong QTDH, GV cần <b>lựa chon và phối hợp</b> các PP
với nhau nhằm đạt mục tiêu đặt ra với chất lượng cao nhất.
- VD: phối hợp PP thuyết trình với vấn đáp, luyện tập, thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

c. Lựa chọn có hiệu quả các PPDH



- Yêu cầu khi lựa chọn và phối hợp các PPDH:



+ Đảm bảo sự phù hợp của các PPDH với các N.Tắc DH
+ Cần căn cứ vào NDDH của từng môn, từng bài, từng mục
+ Căn cứ vào đặc điểm của HS ở từng lứa tuổi, từng lớp cụ thể
+ Căn cứ vào năng lực sư phạm của giáo viên


+ Căn cứ vào thời gian, thời lượng cho phép của chương trình
+ Mỗi PPDH khi được sử dụng cũng cần được cải tiến ít nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

2.3.3. Xu thế đổi mới PPDH



<b>Đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực nhận </b>
<b>thức của HS</b>


a. Đặc trưng của DH theo hướng phát huy tính tích cực nhận
thức của HS


Bản chất của DH lấy người học làm TT:


- DH phải căn cứ vào đặc điểm, nhu cầu của HS để tổ chức
cho họ các HĐ nhằm khơi dậy và phát triển mọi khả năng
của họ, tạo môi trường để họ tự khám phá


- Mục tiêu cần đạt tới là hình thành tính tích cực học tập, khả
năng tìm tịi, sáng tạo của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

2.3.3. Xu thế đổi mới PPDH



Dạy học theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của
người học:



- Dưới sự dẫn dắt của GV, HS tự HĐ, tự khám phá, lĩnh hội tri
thức, hình thành nhân cách theo MT thơng qua HĐ của


chính mình.


=> HS là chủ thể, tự tìm ra tri thức;


Bạn bè cùng lớp là cộng đồng tạo môi trường XH cho HĐ;
GV đóng vai trị CĐ: tổ chức, HD, cố vấn, trọng tài cho
HS tìm kiếm, khám phá TT <i><b>=> hình thành tính tích cực </b></i>
<i><b>tìm tịi sáng tạo của người học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Sơ đồ thể hiện đăc trưng cơ bản của các PPDH theo hướng phát huy
tính tích cực của HS


Thầy (tác nhân) Trò (chủ thể)


Hướng dẫn Tự nghiên cứu


Tổ chức Tự thể hiện


Trọng tài, cố vấn, Tự kiểm tra, tự


Kết luận, kiểm tra điều chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>DH</b> <b>có tính thụ động</b> <b>DH có tính tích cực</b>


<i><b>1. Thầy truyền đạt kiến thức</b></i>
<i><b>2. Thầy độc thoại và phát vấn </b></i>


<i><b>HS </b></i>


<i><b>3. Thầy áp đặt kiến thức có </b></i>
<i><b>sẵn</b></i>


<i><b>4. Trị thụ động nhận thức, </b></i>
<i><b>học thuộc lịng các kiến thức </b></i>
<i><b>có sẵn</b></i>


<i><b>5. Thầy độc quyền ĐG, cho </b></i>
<i><b>điểm cố định</b></i>


<i><b>1. Trị tự tìm KT bằng HĐ của mình</b></i>
<i><b>2. Đối thoại trị – trị, trị – thầy, hợp </b></i>
<i><b>tác với bạn, học bạn</b></i>


<i><b>3. Hợp tác với thầy, khẳng định KT do </b></i>
<i><b>trị tìm ra</b></i>


<i><b>4. Trị chủ động tìm ra KT bằng hành </b></i>
<i><b>động của chính mình và học được cách </b></i>
<i><b>học, cách giải quyết VĐ</b></i>


<i><b>5. Tự ĐG, tự điều chỉnh, làm cơ sở để </b></i>
<i><b>thầy cho điểm cơ động</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

b. Các PPDH theo hướng phát huy tính tích cực nhận


thức của HS trong QTDH



<b>b.1. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề</b>



- Bản chất của nó là tạo nên một chuỗi những tình huống có
VĐ và điều khiển HS giải quyết VĐ học tập đó.


<i><b>Vậy tình huống có vấn đề? (Tr 224- 225)</b></i>


+ THCVĐ là trạng thái tâm lý xuất hiện khi gặp phải MT giữa
điều đã biết và điều chưa biết nhưng muốn biết


Giải quyết được THCVĐ sẽ tạo ra những TT mới hoặc cách
thức hành động mới đối với chủ thể


+ Cấu trúc của THCVĐ gồm 3 phần
Nhu cầu nhận thức của học sinh


Tri thức và cách thức hành động chưa biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

b.1. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề



+ Các loại THCVĐ: TH nghịch lý; TH cần lựa chọn trong
nhiều phương án giải quyết, TH bác bỏ luận điểm sai; TH
tại sao.


- Các mức độ của dạy học nêu và giải quyết vấn đề:


+ GV thuyết trình nêu VĐ và giải quyết VĐ đó: GV chỉ ra
con đường giải quyết mâu thuẫn, HS kiểm tra và suy nghĩ
về cách giải quyết đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

b.2. Phương pháp động não




- Khái niệm: Là phương pháp kích thích sự sáng tạo tập thể để
tìm được cách giải quyết tối ưu VĐ


- Cách thức thực hiện:


+ GV đưa ra chủ đề, HS được tổ chức theo lớp hoặc theo
nhóm để cùng suy nghĩ và đưa ra ý tưởng


+ Thư ký ghi lại ý kiến chung (chưa phân tích và đánh giá)
+ GV lắng nghe các nhóm trình bày và động viên, khuyến


khích họ


+ Học sinh được kích thích để XD ý tưởng một cách liên tục
+ Sau khi học sinh trình bày hết các ý tưởng, giáo viên hướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

b.3. Phương pháp trị chơi



- Khái niệm: TC là hình thức phản ánh hiện thực khách quan
của HS với sự đan xen của những yếu tố tưởng tượng


PP trò chơi là PPDH, trong đó GV tổ chức QTDH bằng việc tổ
chức các trị chơi nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của
HS làm cho hoạt động học tập diễn ra nhẹ nhàng thoải mái và


đạt hiệu quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

b.3. Phương pháp trò chơi




- Đặc thù:


+ Mỗi TC HT gồm 3 phần:


ND chơi: là NV học tập - là TP cơ bản của TCHT, nó khêu
gợi hứng thú sinh động của HS


Hành động chơi:


Luật chơi: XĐ tính chất, PP hành động, tổ chức và điều khiển
HV, MQH giữa HS với nhau; Là tiêu chuẩn ĐG khách quan
hành động chơi đúng hay sai đối với mọi HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

b.3. Phương pháp trò chơi



- Ưu điểm:


+ Gây hứng thú tích cực cho HS, chúng tham gia vào HĐ với
cao trào xúc cảm cao, tự giác nên ít mệt mỏi hơn các buổi học
khác. HS giải quyết NV học tập dưới HT chơi nhẹ nhàng,thoải
mái giúp các em dễ vượt qua những khó khăn trở ngại nhất


định, nâng cao tính tích cực của HĐ nhận thức trong lúc chơi.
+ Nắm được TT mới; hoàn thiện, củng cố TT, KN mà trẻ nắm


được trong các tiết học khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

b.3. Phương pháp trò chơi



- Y.cầu sử dụng PP trò chơi:



+ TC phải thể hiện ND kiến thức của bài học trong chương
trình ( ND tiết học đã được TC hóa).


+ Tổ chức trị chơi phát huy tính tích cực của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

b.3. Phương pháp trò chơi



* XD một số TC thể hiện được ND học tập của phần LLDH
VD: 2 tổ xếp hàng dọc, lần lượt từng người lên trả lời câu hỏi.


Khi ban tổ chức đọc câu hỏi thì người nhận câu hỏi có


quyền cho mình trả lời hay cho một người của tổ khác trả
lời. Nếu trả lời được thì người kế tiếp của tổ đó được tiếp
tục trả lời, nếu khơng trả lời được thì người của tổ khác
được quyền lên trả lời câu hỏi.


Trong thời gian 60 phút, tổ nào hết người trước thì được 10đ.
Tùy tình hình chơi cụ thể để cho điểm tổ chưa hết người


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

b.3. Phương pháp trò chơi



- Tiến trình thực hiện:


+ Bước chuẩn bị: Căn cứ vào NDDH, GV lựa chọn trò chơi
và XD kế hoạch tổ chức trò chơi


+ Bước tiến hành:



. Giải thích luật chơi


. Phân vai, phân việc cho từng em và yêu cầu mọi người ý
thức rõ nhiệm vụ và cơng việc của mình


. Trong quá trình chơi, giáo viên có thể hướng dẫn thêm và
can thiệp khi có người vi phạm luật chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

b4. Phương pháp đóng kịch



<b>- </b>

Khái niệm: Là PPDH, trong đó GV tổ chức QTDH bằng
cách XD kịch bản và thực hiện kịch bản đó nhằm giúp HS
hiểu sâu sắc ND học tập


(VD1: XD kịch bản cần chứa đựng ND về các khái niệm,


phạm trù đạo đức, pháp luật, các phương pháp và hình thức
tổ chức DH hoặc việc KTĐG kết quả học tập của học sinh
rồi thể hiện KB đó.


VD2: Dựa vào các tình huống giáo dục, biên soạn lại kịch bản
cho phù hợp với những kiến thức của môn GDH và tiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

b4. Phương pháp đóng kịch



- Yêu cầu khi sử dụng phương pháp đóng kịch:


+ KB bám sát mục tiêu NDDH và phải giải quyết được các
nhiệm vụ dạy học.



+ KB phải có kịch tính ( ><, xung đột, đấu tranh động cơ trong
từng nhân vật) để gây hứng thú và có tính thuyết phục


+ KB phải có nhân vật, hành động kịch, đối thoại


+ Nếu có ĐK thì có thể hóa trang để tăng sự hấp dẫn, sinh động
+ Chú ý phân công vai diễn cho những em nhút nhát, ngại HĐ.
+ Kết thúc vở kịch nên đàm thoại để rút ra những kiến thức cần


ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

b5. Phương pháp tình huống



- Khái niệm: Là PPDH, trong đó GV sử dụng những tình


huống thực tiễn có chứa đựng các VĐ để HS giải quyết, qua
đó giúp HS tìm ra kiến thức mới, củng cố và vận dụng KT
- Yêu cầu sử dụng: Có thể SD ở tất cả các khâu của QTDH
- Ý nghĩa của PP: Giúp HS gắn liền kiến thức với thực tiễn,


kích thích hứng thú và tính tích cực học tập của HS; Phát


triển tốt khả năng tư duy và trí tưởng tượng sáng tạo của HS
<i><b> - Quy trình XD tình huống DH:</b></i>


Bước 1: Xác định tình huống thuộc lĩnh vực nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>b5. Phương pháp tình huống</b>


Bước 3: Xây dựng nội dung tình huống



+ XD kịch tính mà việc giải quyết chúng giúp ta tìm ra kiến
thức mới, hoặc củng cố, vận dụng kiến thức


+ Viết kịch bản dựa trên những kiến thức, KN đã có của HS.
ND kịch bản phải yêu cầu HS sử dụng thông tin và tiến


hành các thao tác tư duy, tưởng tượng để giải quyết vấn đề
<i><b> - Tổ chức giải quyết tình huống</b></i>


Bước 1: GV giới thiệu tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

b5. Phương pháp tình huống



Bước 3: Tổ chức giải quyết tình huống
+ Chia HS theo nhóm hoặc cá nhân


+ HS đưa ra các giả thuyết khác nhau và ghi chép lại ý kiến
chung của nhóm


Bước 4: Tổ chức thảo luận


+ Các nhóm hoặc cá nhân trình bày và bảo vệ ý kiến của mình
+ HS lắng nghe, đồng tình, chất vấn hoặc phê phán


+ GV làm trọng tài để đi đến KL về cách giải quyết tối ưu
+ GV hướng dẫn HS rút ra KT cần lĩnh hội thơng qua việc
giải quyết tình huống. Yêu cầu HS ghi nhớ và sử dụng trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

b6. Phương pháp dạy học theo dự án




- Khái niệm: Là PPDH, trong đó người học thực hiện một NV
học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa LT với TH. Nhiệm vụ
này được người học thực hiện với tính tự lực cao: từ việc lựa
chọn chủ đề, xác định MĐ, lập KH đến việc thực hiện dự án,
KT, điều chỉnh, ĐG quá trình và KQ thực hiện.


- Đặc điểm của PPDH theo dự án:


+ Định hướng cho người học: Người học được tham gia vào tất
cả các giai đoạn của QTDH, GV là người định hướng cho họ
+ Định hướng hành động: Người học thực hiện NV trên cơ sở


thực hành, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

b6. Phương pháp dạy học theo dự án



+ Định hướng KQ: SP mang tính VC hoặc hành động (Có thể là
dạng thu hoạch, báo cáo, tranh ảnh, pa-nơ để triển lãm, có thể
là một vở kịch, một cuộc tuyên truyền, vận động thực hiện một
chính sách trong cộng đồng…)


+ Dự án mang tính chất tích hợp: HS được chia nhóm, mỗi
nhóm giải quyết một NV có liên quan đến thực hiện chủ đề


chung của lớp


+ Kích thích được động cơ, hứng thú và kinh nghiệm của người
học


- Quy trình thực hiện PPDA:



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

b6. Phương pháp dạy học theo dự án



- Xây dựng đề cương, KH thực hiện: Cần xác định công việc
cần làm, thời gian dự kiến, cách tiến hành, người phụ trách
mỗi công việc…


- Thực hiện dự án: Tiến hành thu thập, xử lý, đánh giá thơng
tin, hồn thành cơng việc của mỗi cá nhân và nhóm


- Đánh giá KQ thực hiện: Xem xét đánh giá tiến trình và KQ
thực hiện, rút kinh nghiệm cho các dự án tiếp theo


- Một số điều lưu ý khi thực hiện phương pháp:


- Hình thức dự án rất phong phú: Trên lớp, ngoài giờ lên lớp,
chủ đề chuyên môn hoặc liên môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

b6. Phương pháp dạy học theo dự án



- Kết quả của dự án là vật phẩm có thể trình bày được
trước lớp. Trong trường, ngoài trường.


- Ý nghĩa của phương pháp


- Hứng thú của người học được chú trọng


- Hành động tự lực được khuyến khích và phát triển
- Sự mở rộng hiểu biết, tầm nhìn ra thế giới bên ngồi



được chú trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

2.4. Hình thức tổ chức dạy học


2.4.1.Khái niệm hình thức tổ chức dạy học


a. Khái niệm: HTTCDH là hình thức vận động của nội dung
DH cụ thể trong không gian, địa điểm và những điều kiện
xác định nhằm thực hiệm nhiệm vụ và mục tiêu dạy học
- HTTCDH là hình thức vận động của ND nên nó phản ánh
quy mô, địa điểm, thành phần học sinh tham gia vào việc thực
hiện một NDDH nào đó ( thực hiện ở đâu, quy mô lớn hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

2.4. Hình thức tổ chức dạy học



- Các HTTCDH khác nhau là tùy thuộc vào:


+ Mối quan hệ giữa việc dạy học có tính tập thể hay cá nhân
+ Mức độ tính độc lập HĐ nhận thức của học sinh


+ Sự chỉ đạo chuyên môn của GV đối với HĐ học tập của HS
+ Chế độ làm việc (không gian, thời gian, ánh sáng...); Thành


phần học sinh, địa điểm, thời gian học tập.


- HTTCDH có quan hệ chặt chẽ với MĐ, ND, PP, PT DH


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Những dấu hiệu đặc trưng của hình thức DH trên


lớp



+ Lớp có thành phần không đổi trong mọi giai đoạn của



QTDH (Tương đồng về lứa tuổi, trình độ nhận thức và khả
năng học tập lực)


+ GV chỉ đạo HĐ nhận thức của cả lớp và có chú ý đến đặc
điểm của từng HS


+ HS nắm tài liệu một cách trực tiếp tại lớp


<i><b> Chú ý: Các dấu hiệu khác như: Dạng tổ chức cơng việc (cơng </b></i>
việc có tính tập thể, nhóm tổ hay có tính cá nhân), PPPTDH,
địa điểm, thời gian học không phải là dấu hiệu đặc trưng của
hình thức này mà hình thức khác cũng có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

* Hình thức tổ chức DH ngồi lớp



<i>- Khái niệm: Là hình thức TCDH trong đó giáo viên tổ chức,</i>
chỉ đạo HĐ học tập của HS ở địa điểm ngoài lớp học nhằm tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

a2. Căn cứ vào sự chỉ đạo của GV đối với HĐ nhận


thức của HS



<i>*Hình thức dạy học tồn lớp</i>



- Khái niệm: Là HTTCDH trong đó GV lãnh đạo đồng


thời HĐ của tất cả HS, tích cực điều khiển việc lĩnh hội


tri thức, việc ôn tập và củng cố tri thức, rèn luyện KN


chung cho cả lớp và mỗi HS, đồng thời hoàn thành


nhiệm vụ học tập chung




* Hình thức tổ chức dạy học theo nhóm


<i>- Khái niệm: Là HTTCDH có sự kết hợp tính tập thể và tính cá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

*. Hình thức tổ chức dạy học theo nhóm



<i><b>- Đặc trưng của hình thức TCDH theo nhóm: </b></i>


HS tác động trực tiếp với nhau, cùng phối hợp HĐ.


(Hình thức học theo tồn lớp và cá nhân ít có đặc trưng này).


<i><b>- Ý nghĩa của hình thức học theo nhóm: </b></i>


+ Tạo MT học tập: có sự trao đổi, hợp tác, giúp đỡ...


+ Tạo bầu khơng khí cởi mở, tự do trao đổi những vấn đề HT
+ Hình thành tinh thần trách nhiệm đối với tập thể, tránh được


tính lười biếng.


+ Hình thành thói quen làm việc tự giác, khơng cần kiểm sốt
+ Giúp hình thành KN tổ chức, giao tiếp và TQ tự đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b> H</b></i>

<i><b>ình thức học theo nhóm</b></i>



<i>- Phân loại hình thức học theo nhóm tại lớp </i>


+ HT học theo nhóm thống nhất: Các nhóm thực hiện
nhiệm vụ như nhau



+ HT học theo nhóm phân hóa: Các nhóm khác nhau
thực hiện nhiệm vụ khác nhau


<i>- Tiến trình thực hiện dạy học theo nhóm:</i>


+ Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Các nhóm ngồi thành cụm để dễ trao đổi


+ Mỗi thành viên tự lực thực hiện nhiệm vụ rồi thông
báo KQ thực hiện và trao đổi để thống nhất ý kiến


+ Cử người đại diện báo cáo KQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>H</b></i>

<i><b>ình thức học theo nhóm</b></i>



<i>- Việc thành lập nhóm học tập</i>


+ HS các nhóm cần có sự tương đồng về trình độ
nhận thức, cần chú ý MQH giữa các HS với nhau =>
Các nhóm khác nhau tùy theo từng môn, từng chủ đề
+ Số lượng trong một nhóm nên từ 5 đến 7 HS


+ Nhóm trưởng có thể thay đổi. Nhưng đó phải là


người có KQ học tập tốt, có khả năng giúp đỡ các bạn
yếu hơn trong nhóm


<i>- Vai trị của GV trong hình thức học tập theo nhóm</i>



+ GV giữ vai trò cố vấn, trọng tài, HD các nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

* Hình thức dạy học cá nhân



- Khái niệm : Là hình thức tổ chức dạy học, trong đó
dưới sự chỉ đạo của GV, mỗi HS độc lập thực hiện
những nhiệm vụ học tập của mình theo nhịp độ riêng
để đạt mục tiêu DH chung


VD: Tùy theo đặc điểm của từng HS mà GV có thể giao
bài tập khác nhau ( nhất là đối với học sinh yếu kém,
học sinh giỏi). Các em độc lập hoàn thành nhiệm vụ
của mình mà khơng có sự tác động của bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

b. Bài học và giờ học trong HTTCDH



b1. Bài học


- Khái niệm: Được hiểu theo nhiều cách


+ Cách 1: Là hình thức tổ chức dạy học (hình thức lên lớp)
+ Cách 2: Là đơn vị của nội dung học vấn


+ Cách 3: Là một đoạn của QTDH, là QTDH thu gọn với đầy
đủ các thành tố của q trình đó (Cách này phản ánh chính
xác dấu hiệu bản chất của bài học)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Những yêu cầu đối với bài học



<i>+ Về mặt tư tưởng:</i>



<i>++ Thông qua NDDH trang bị cho HS cơ sở lý luận của </i>


CNMLN, tư tưởng HCM, đường lối của Đảng, NN


++ Qua việc sử dụng các PP và HTTCDH giúp HS nắm được PP
DVBC và DVLS trong tư duy. Từ đó hình thành TGQKH và các
phẩm chất nhân cách.


<i>+ Về mặt lý luận dạy học:</i>


++ GV XD hệ thống bài giảng theo chương mục. Soạn giáo án cho
từng tiết giảng. Trong đó cần xác định rõ: MĐYC, các PP, PTDH,
cấu trúc bài giảng cho phù hợp với NDDH


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Những yêu cầu đối với bài học



++ Phải quán triệt mọi nguyên tắc DH, lựa chọn và sử dụng
phối hợp các PPDH, PTDH và các HTTCDH. Qua đó rèn
cho HS phẩm chất và năng lực tự nghiên cứu, củng cố, mở
rộng tri thức KNKX và vận chúng để giải quyết các bài tập
nhận thức và các VĐ thực tiễn


++ Cần KT chất lượng lĩnh hội tri thức KNKX của HS để kịp
thời điều chỉnh HĐ của thầy và của trị. Đồng thời cần hình
thành cho HS năng lực tự KT, tự đánh giá KQ học tập.


++Cần chú ý tới các đối tượng HS khác nhau trong lớp.
+ Về mặt tâm lý



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Những yêu cầu đối với bài học



giúp HS xác định đúng động cơ, tạo ra nhu cầu, thái độ học
tập tích cực và tâm trạng vui mừng phấn khởi với QK học
tập đạt được


++ Bản thân GV phải biết tự chủ, khắc phục trạng thái tâm lý
tiêu cực trong giờ giảng. Đề ra yêu cầu hợp lý, vừa sức.


KTĐG và đối xử với HS phải thể hiện sự công minh, tôn
trọng, thân ái.


+ <i>Về mặt vệ sinh</i>


++ Tránh làm cho HS quá mệt mỏi về trí lực, thể lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

b2. Giờ học



- Khái niệm: Giờ học là hình thức và là giai đoạn của các đơn
vị bài học hay chủ đề… của chương trình, được thực hiện
trong QTDH. Các bài học đều được thực hiện thông qua
một số giờ học xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Các kiểu giờ học trong nhà trường phổ thông
+ Giờ học lĩnh hội tri thức tri thức mới


+ Giờ học hình thành KNKX


+ Giờ học vận dụng tri thức tri thức, KNKX
+ Giờ học khái quát hóa và hệ thống hóa



+ Giờ học kiểm tra và hiệu chỉnh tri thức, KINKX
+ Giờ học tham quan, thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

b3.

Tổ chức thực hiện giờ học


<i><b> Tổ chức thực hiện giờ học lĩnh hội tri thức mới</b></i>


 Bước 1. Tổ chức lớp


- Là công việc cần thực hiện trong cả tiết học, đặc biệt là
vào đầu tiết học để thu hút sự tập trung của HS ngay khi
bắt đầu tiết học


- Có nhiều cách tổ chức thu hút sự chú ý của HS vào tiết
học: Chào HS, hỏi tình hình lớp, sỹ số…


 Bước 2. Tích cực hóa những kinh nghiệm cảm tính và


những tri thức đã có của HS để làm chỗ dựa cho việc
lĩnh hội tri thức mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học lĩnh hội tri thức mới</b></i>



- Cách thực hiện: Có thể nêu câu hỏi, bài tập tình huống. Có
thể tiến hành dưới dạng kiểm tra để HS tái hiện tri thức cũ
làm cơ sở lĩnh hội tri thức mới


 Bước 3. Thông báo đề bài, mục đích của bài học


- Bước này nhằm nâng cao tính mục đích, tính tổ chức trong


HĐ nhận thức của HS.


- Cách thực hiện: Có thể tạo tình huống có vấn đề trước khi
thơng báo đề bài. Giải quyết vấn đề đó cũng chính là mục
đích của giờ học. Sau đó thơng báo đề bài


 Bước 4. HS tri giác tài liệu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học lĩnh hội tri thức mới</b></i>



- GV cần sử dụng phối hợp các PPDH, PT trực quan, PT kỹ
thuật kết hợp với lời nói của GV để giúp HS ý thức đầy đủ,
sâu sắc những dấu hiệu, MLH, QH chủ yếu của SVHT


 - Thông qua cá PPDH, hướng dẫn HS thực hiện các thao


tác tư duy để suy nghĩ tìm ra các MLH có tính quy luật của
tài liệu học tập, vạch ra bản chất của các SVHT, giải quyết
tốt vấn đề học tập


 Bước 5. Khái quát hóa và hệ thống hóa sơ bộ tri thc


- Từ những kiến thức đã có và kiến thức mới lĩnh hội, giúp
học sinh hình thành một hệ thống mới với cấu trúc mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học lĩnh hội tri thức mới</b></i>



 Bước 6. Tổng kết tiết học


- Thông báo ngắn gọn những vấn đề HS đã lĩnh hội được,


đánh giá về tinh thần thái độ học tập chung của cả lớp và
một số cá nhân tiêu biểu


 Bước 7. Ra bài về nhà và hướng dẫn việc tự học ở nhà


- Thông thường công việc này được thực hiện ở cuối tiết học
- Hướng dẫn HS nghiên cứu kỹ ND SGK, tài liệu tham khảo


với các PP tự học cụ thể, trình tự thực hiện cơng việc,
những bài tập phải hồn thành …


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học hình thành KNKX</b></i>



<i><b>Bước 1. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>Bước 2. Tích cực hóa tri thức lý thuyết và kinh nghiệm thực </b></i>


<b>hành đã có để làm chỗ dựa cho việc hình thành KHKX mới</b>


<b> - Giáo viên nên sử dụng PP vấn đáp hoặc ra những bài tập để </b>
<b>học sinh vận dụng kiến thức đã học giải quyết nó để chuẩn bị </b>
<b>cho việc hình thành KNKX mới.</b>


<i><b>Bước 3. Thơng báo đề bài và mục đích của tiết học</b></i>


<b> Ở bước này giáo viên cần cho học sinh ý thức được những </b>
<b>KNKX nào cần phải nắm và nắm đến mức độ nào</b>


<i><b>Bước 4: Luyện tập mở đầu</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b> - Cách tiến hành: </b>


<b> + GV: Có thể nêu lên những câu hỏi, những bài tập, những </b>
<b>tình huống có vấn đề để học sinh giải quyết. Hoặc có thể thuyết </b>
<b>trình, phân tích ví dụ, hay vấn đáp có tính tái hiện…</b>


<b> + HS: Thực hiện các thao tác tư duy (phân tích, tổng hợp, so </b>
<b>sánh, KQH, phán đoán…) và các hành động thực hành để rút ra </b>
<b>cách giải quyết vấn đề hay cách thức thực hiện hành động</b>


<b> *Ví dụ: Đặt câu hỏi có tính tái hiện: Muốn tính diện tích HCN </b>
<b>ta làm như thể nào? Hãy nêu công thức tính?</b>


<b> Hoặc đưa ra một bài tập: Mảnh vườn HCN có chiều dài bằng </b>
<b>15 m, chiều rộng bằng 12m. Diện tích của mảnh vườn đó là bao </b>
<b>nhiêu?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Bước 5: Luyện tập thử</b></i>


<b> - Mục tiêu: Tổ chức cho học sinh luyện tập nhằm bước đầu vận </b>
<b>dụng tri thức vừa tiếp thu được để biến tri thức thành kỹ năng</b>
<b> - Lưu ý: Bước này chỉ sử dụng khi học sinh nắm tri thức chưa </b>
<b>vững nên có thể mắc phải những sai lầm khi luyện tập</b>


<b> - Cách tiến hành: Giáo viên đưa ra những bài tập cơ bản, giải </b>
<b>thích bằng lời các bước, các thao tác thực hiện và lập luận ngắn </b>
<b>gọn về các thao tác đó.</b>


<i><b> Bước 6: Luyện tập có tính chất rèn luyện</b></i>



<b>? Tính chất rèn luyện được hiểu là như thế nào</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b> - Cách tiến hành: </b>


<b> + Giáo viên ra các yêu cầu, bài tập, tình huống luyện tập ở </b>
<b>mức độ khó khăn và phức tạp tăng hơn</b>


<b> + Học sinh cần phải có tính tự lực và chủ động học tập ở mức </b>
<b>độ cao hơn</b>


<b> - Các loại LT có tính chất rèn luyện: LT theo mẫu, LT theo sự </b>
<b>chỉ dẫn, LT theo nhiệm vụ giáo viên đề ra.</b>


<i><b>Bước 7: Luyện tập có tính sáng tạo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>- Cách tiến hành: </b>


<b> + GV: cần tìm tịi, nghiên cứu tạo ra những bài tập có tính </b>
<b>nêu vấn đề. Nội dung của các bài tập đó nên gắn bó với các vấn </b>
<b>đề nảy sinh trong cuộc sống của mỗi người. Qua đó tăng cường </b>
<b>được mối liên hệ DH với cuộc sống</b>


<b> + HS: Mức độ tích cực, độc lập và sáng tạo cao hơn nhiều so </b>
<b>với các bước LT trên</b>


<i><b>Bước 8: Tổng kết bài học: Giáo viên nhận xét tình hình học tập </b></i>


<b>của cả lớp và một số học sinh, đánh gía, cho điểm.</b>


<i><b>Bước 9: Ra bài về nhà và hướng dẫn học sinh tự học</b></i>



<b> - Cần ra những bài có tính tổng hợp</b>


<b> - Khối lượng bài khoảng bằng một nửa số bài ở lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học vận dụng tri thức </b></i>


<i><b>KNKX</b></i>



<i><b>Bước 1: Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>Bước 2: Tích cực hóa tri thức KNKX cần thiết của học sinh để </b></i>


<b>thực hiện có KQ nhiệm vụ đề ra.</b>


<i><b>Bước 3: Thông báo đề bài và mục đích, nhiệm vụ của tiết học</b></i>


<b> - Cần làm cho học sinh nhận rõ việc tổ chức giờ học nhằm thực </b>
<b>hiện nguyên lý GD: học đi đôi với hành, làm cho học sinh trở </b>
<b>thành những người biết lao động, biết vận dụng kiến thức vào </b>
<b>cuộc sống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Bước 4: Suy nghĩ nội dung và trình tự vận dụng những hành </b></i>


<b>động thực hành</b>


<b> - GV đưa ra những nhiệm vụ cụ thể nhằm giúp học sinh vận </b>
<b>dụng các kiến thức kỹ năng đã được học vào giải quyết các tình </b>
<b>huống trong cuộc sống</b>


<b>- Các dạng bài tập thực hành này phải được sắp xếp từ dễ đến </b>



<b>khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ bài tập mang tính vận dụng </b>
<b>đến bài tập mang tính sáng tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>Bước 5: HS tự lực hoàn thành bài tập dưới sự giúp đỡ, KT của GV</b></i>


<b> - Học sinh tự hoàn thành bài tập theo cá nhân hay nhóm tổ tỳ </b>
<b>thuộc vào số lượng thiết bị</b>


<b> - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn bằng </b>
<b>những câu hỏi gợi ý, định hướng.</b>


<i><b>Bước 6: HS khái quát hóa và hệ thống hóa kết quả cơng việc</b></i>


<b> - Học sinh cần phân tích kết quả đạt được, hệ thống hóa kết quả đó </b>
<b>bằng sơ đồ, biểu đồ, đồ thị rồi khái quát những kết quả đó dưới </b>


<b>dạng những kết luận, định luật,quy tắc</b>


<b> - Giáo viên đánh giá về phương pháp tiến hành và chất lượng sản </b>
<b>phẩm của học sinh</b>


<i><b>Bước 7: Tổng kết tiết học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b> Tổ chức thực hiện giờ học khái quát hóa và hệ thống </b></i>
<i><b>hóa tri thức KNKX</b></i>


<i><b>Bước 1: Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>Bước 2: Thơng báo đề bài, mục đích và nhiệm vụ của tiết học</b></i>



<b> - Nhiệm vụ của loại bài này là hình thành cho HS một hệ thống </b>
<b>tri thức dưới dạng lý thuyết cơ bản và tư tưởng chủ đạo của KH</b>


<i><b>Bước 3: Khái quát những sự kiện hiện tượng riêng lẻ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>Bước 4: KQH và HTH những khái niệm, từ đó hình thành cho </b></i>


<b>học sinh lý thuyết cơ bản và tư tưởng chủ đạo của khoa học</b>
<b> - Thông qua đàm thoại lập ra những sơ đồ, bảng biểu để học </b>
<b>sinh được tri giác trực tiếp các khái niệm từ đó tìm ra mối quan </b>
<b>hệ giữa những khái niệm và thứ bậc của chúng. Qua đó mà hệ </b>
<b>thống hóa được những tri thức cần thiết</b>


<i><b>Bước 4,5: Tổng kết tiết học và ra bài tập, hướng dẫn NC ở nhà</b></i>


<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học KT và trả bài kiểm tra</b></i>


<b> - Giờ kiểm tra viết được thực hiện như sau:</b>


<b> + Tổ chức lớp + GV quan sát HS làm bài</b>
<b> + Nêu các YC khi làm bài KT + HS nộp bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>- Giờ kiểm tra miệng được thực hiện như sau:</b>
<b> + Tổ chức lớp</b>


<b> + Nêu các YC khi làm bài kiểm tra</b>
<b> + HS lần lượt bốc thăm</b>


<b> + Học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi kiểm tra của mình</b>


<b> + GV hỏi thêm và học sinh trả lời</b>


<b> + Giáo viên đánh giá, cho điểm</b>


<b> + GV nhận xét kết quả, thái độ của học sinh trong kiểm tra </b>
<b> + Ra bài về nhà và hướng dẫn tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b> + Giáo viên nêu những sai lầm chung của cả lớp và những sai </b>
<b>lầm điển hình, nghiêm trọng</b>


<b> + Giáo viên chí đạo lớp chữa bài và yêu cầu học sinh hệ thống </b>
<b>lại cách làm bài kiểm tra đó</b>


<b> + Trả bài cho học sinh và yêu cầu học sinh nêu lên những thắc </b>
<b>mắc về cách đánh giá của giáo viên </b>


<b> + Học sinh tự chữa những chỗ sai của mình</b>
<b> + Tổng kết tiết học</b>


<b> + Ra bài về nhà và hướng dẫn tự học</b>


<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học ngoại khóa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b> - Nội dung của giờ học rất phong phú gồm các mặt: Văn hóa, </b></i>
<b>nghệ thuật, TDTT, kỹ thuật…</b>


<i><b> - Hình thức tổ chức có thể cho cả lớp, theo nhóm năng khiếu, </b></i>
<b>dạng vui chơi hoặc dạ hội…</b>


<i><b> - Lực lượng tham gia tổ chức giờ học ngoại khóa: GVCN, tập </b></i>


<b>thể sư phạm nhà trường và sự hỗ trợ của các cá nhân, cơ quan </b>
<b>văn hóa, KH, nghệ thuật, TDTT, hội cha mẹ học sinh cùng với </b>
<b>sự tham gia nhiệt tình của tập thể học sinh, đặc biệt là lực lượng </b>
<b>hạt nhân nòng cốt trong mỗi hoạt động.</b>


<i><b>Tổ chức thực hiện giờ học tham quan học tập</b></i>



<i><b> - Mục tiêu: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b> + Hình thành cho HS PP quan sát, phân tích, tổng hợp </b>


<b>những tài liệu thu được trong q trình tham quan; Bồi dưỡng </b>
<b>lịng u quê hương, đát nước, con người và cuộc sống.</b>


<i><b> - Ý nghĩa: Là hình tốt để thực hiện mối liên hệ giữa lý luận và </b></i>
<b>thực tiễn, gắn nhà trường với cuộc sống và thực hiện nhiệm vụ </b>
<b>giáo dục kỹ thuật tổng hợp cho học sinh </b>


<i><b> - Thời gian tiến hành: Có thể trước, trong và sau khi học một </b></i>
<b>tài liệu học tập nào đótùy theo vị trí của nó trong QTHT:</b>


<b> + Tham quan trước khi học một tài liệu mới nhằm chuẩn bị </b>
<b>cho học sinh tích lũy những sự kiện cần thiết để tiếp thu tri mới </b>
<b>dễ dàng và hứng thú hơn.</b>


<b> + Tham quan trong khi học một tài liệu mới nhằm minh họa </b>
<b>cho vấn đề đang học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b> - Đối tượng tham quan: Có thể là phong cảnh thiên nhiên, di tích </b></i>
<b>lịch sử, hiện tương địa lý, viện bảo tàng, cơ sở sản xuất kinh </b>



<b>doanh, phòng triển lãm…</b>


<i><b> - Các bước tổ chức tham quan:</b></i>


<b> +Bước chuẩn bị: Đến địa điểm tham quan nghiên cứu cụ thể </b>
<b>để vạch kế hoạch tham quan. Trong kế hoạch cần nêu rõ MĐ, </b>
<b>yêu cầu tham quan, đối tượng cần quan sát, tài liệu cần thu thập, </b>
<b>cách tổ chức và hướng dẫn tham quan, phương tiện và tiến độ </b>
<b>tham quan. Sau đó cần trao đổi kế hoạch với ban cán sự lớp, phổ </b>
<b>biến tới tập thể HS và phân công nhiệm vụ cho các em </b>


<b> + Bước tiến hành tham quan: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b> . Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh quan sát, ghi chép, thu </b>
<b>thập hiện vật cần thiết và thực hiện đúng nội quy.</b>


<b> + Bước tổng kết: </b>


<b> . Hướng dẫn HS kiểm tra, chỉnh lý tài liệu thu thập được.</b>
<b> . Yêu cầu học sinh viết thu hoạch và thảo luận trong tập thể</b>
<b> . Làm các bài tập để đào sâu, củng cố kiến thức đã thu được </b>
<b>khi tham quan. </b>


<b>c.8. Tổ chức thực hiện giờ học thảo luận</b>


<i><b> Bước 1: Nêu vấn đề thảo luận: Đó là những vấn đề quan trọng, </b></i>
<b>có ý nghĩa trong chương trình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b> Bước 3: Học sinh chuẩn bị trong một thời gian nhất định tùy </b></i>


<b>theo nội dung và khií lượng vấn đề thảo luận</b>


<i><b> Bước 4: Tiến hành thảo luận</b></i>


<b> + Giáo viên nêu ngắn gọn MĐ, yêu cầu, nội dung thảo luận</b>
<b> + Học sinh trình bày ý kiến đã chuẩn bị</b>


<b> + Lớp tiến hành thảo luận để đi đến kết luận và đánh giá các </b>
<b>báo cáo </b>


<b> + Trong khi thảo luận giáo viên cần động viên mọi người phát </b>
<b>biểu ý kiến tranh luận và điều khiển điều chỉnh cho buổi thảo </b>
<b>luận đi đúng hướng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>2.4.3. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ LÊN LỚP CỦA GV</b>
<b>a. Chuẩn bị dài hạn</b>


- Tìm hiểu HS lớp mình giảng dạy về KQ học tập, tu dưỡng,
thái độ, phong trào học tập, đặc điểm tâm lý chung của lớp,
những HS cá biệt, từ đó đề ra những yêu cầu hợp lý với họ
- Nghiên cứu kỹ chương trình, lựa chọn tài liệu, PP, PT,


HTTCDH sao cho phù hợp với từng tiết học


- Nghiên cứu tạo ra những PTDH mới, xây dựng tủ sách của
lớp và nghiên cứu đổi mới PPDH


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>b. Chuẩn bị cho giờ lên lớp</b>



<i><b> b.1. Nghiên cứu, phân tích nội dung sách giáo khoa</b></i>



Tiến hành phân tích về mặt khái niệm, về mặt lôgic, về mặt
tâm lý, về mặt GD và LLDH


<i> *. Phân tích về mặt khái niệm: </i>


- XĐ cấu trúc những tri thức: xem xét những khái niệm (KN)
cơ bản và những KN thứ yếu, mức độ phức tạp của KN,


những TT phải nắm, những TT có tính chất thơng báo…
- XĐ khối lượng tri thức mới và MLH với tri thức đã học
- Tổ chức cho HS tự lực hình thành KN bằng con đường tái


tạo hay sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>b.1. Nghiên cứu, phân tích nội dung sách giáo khoa</b>



<i><b>* Phân tích về mặt lơgic: Là nhằm XĐ trình tự của việc trình</b></i>


bày những khái niệm đó. Vì vậy cần phải XĐ những MT của
thơng tin như tìm ra những sự kiện không tương ứng với quy
luật, khái niệm đã biết


<i><b>*. Phân tích về mặt tâm lý: </b></i>


- Việc XĐ vấn đề của tài liẹu học tập, chúng có thể tác động
đến mặt xúc cảm của HS như thế nào.


- Những loại tình huống vấn đề nào HS có thể tự đề ra và
những tình huống vấn đề nào GV sẽ đề ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>b.1. Nghiên cứu, phân tích nội dung sách giáo khoa</b>



<i><b>*. Phân tích về mặt giáo dục:</b></i>


 - XĐ Xác định những khái niệm, quan điểm có tác dụng


hình thành TGQKH, quan điểm chính trị tư tưởng, ĐĐ,
<b>TM cho HS </b>


 - XĐ, những tài liệu học tập có liên hệ với các sự kiện trong


thực tế xung quanh và thực tế xây dựng, phát triển KHXH


<i><b>*. Phân tích về mặt lý luận dạy học: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>b1. Nghiên cứu, phân tích nội dung sách giáo khoa</b>



 Trên cơ sở những KQ phân tích trên cần phải:


- XĐ MĐ, yêu cầu, trọng tâm của tiết học, PP, PT, HTTCDH,
hoạt động của GV và HS.


- Chính xác hóa khối lượng tài liệu bắt buộc phải nắm, bổ sung
TL cần thiết, xác định trình tự những vấn đề trình bày


 - XĐ hệ thống các bài luyện tập vận dụng tri thức tại lớp và ở


nhà, cách hướng dẫn HS giải quyết



 Chính xác hóa những biện pháp liên hệ nội dung tài liệu


học tập với cuộc sống thực tiễn, với tri thức của các
môn học khác, những cách thức hình thành cơ sở
TGQKH


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

b. Chuẩn bị cho giờ lên lớp



 Chính xác hóa những nội dung và biện pháp kiểm tra, đánh


giá tri thức của học sinh và cách chỉ đạo cá biệt


 ? Hãy phân tích nội dung của một đề mục trong giáo trình


về mơn học mà anh (chị) sẽ giảng dạy để chuẩn bị lên lớp


 b.2. Lập kế hoạch lên lớp


 <i>*. Khái niệm: KHLL (KH bài giảng) là văn bản ghi chép </i>


một cách chi tiết theo một trình tự lơgic những gì mà giáo
viên mong muốn sẽ diễn ra trong giờ lên lớp của mình.


 <i>*. Ý nghĩa: Giúp GV chủ động khi giảng dạy và tránh được </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

b.2. Lập kế hoạch lên lớp



 <i>.*Những chú ý khi lập kế hoạch bài giảng: </i>


 + Giáo viên cần dựa trên KHDH, trình độ tri thức của học



sinh, đề ra biện pháp khắc phục tình trạng hổng kiến thức của
học sinh nếu có.


 + Cần nghiên cứu biện pháp phát huy tính tích cực độc lập,


sáng tạo của học sinh trong tiết học.


 + Cần suy ngĩ về biện pháp chỉ đạo cá biệt


 + Cần suy nghĩ về các PTDH cần sử dụng và cách sử dụng


chúng


 <i>*. Cấu trúc của kế hoạch bài giảng gồm : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Giới thiệu mẫu giáo án phổ biến



 <i>Ngày…..Tháng ….năm…</i>


 <i> Số thứ tự bài học…. Lớp….</i>
 <i> Đề bài…</i>


 <i> Mục tiêu tiết học:</i>


- Về kiến thức: Ghi những kiến thức trọng tâm HS cần nắm
vững, kể cả những kiến thức cũ làm chỗ dựa để tiếp thu kiến
thức mới


- Về kỹ năng: Nêu những kỹ năng cần hình thành ở học sinh


như: KN mơ tả, phân tích hiện tượng, ghi nhớ, vận dụng kiến
thức, tính tốn, KN thực hiện các thao tác tư duy, thí


nghiệm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Giới thiệu mẫu giáo án phổ biến



 <i>Những PPDH cơ bản: Nêu rõ những PPDH sử dụng trong </i>


tiết học


 <i> Đồ dùng dạy học: Ghi cụ thể các đồ dùng dạy học để </i>


chuẩn bị cho đầy đủ


 <i> Tài liệu tham khảo: Ghi rõ tên sách, đề mục và trang sách. </i>


Ngoài ra có thể ghi rõ cả họ tên những học sinh được gọi
kiểm tra và giúp đỡ trong cả tiết học


 ND chính của giáo án có thể thiết kế theo các mục sau:


T.Gian MT - DH ND HĐ của
GV


HĐ của
HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Giới thiệu mẫu giáo án phổ biến




(1): Ghi rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc từng bước của tiết


(2): Ghi mục tiêu cụ thể của bước đó. MT này phải thể hiện ra
hành động và có thể quan sát được, đánh giá được.


VD: Hiểu và nhận định đúng các khái niệm, các phạm trù...


Có KN làm việc phối hợp trong nhóm và tập thể, trình bày, báo
cáo; Vận dụng KT để giải thích, xử lý, thực hành...


(3): Ghi rõ NDDH: Ghi các đề mục, ghi vắn tắt ý chính, ND định
nghĩa, định lý..., ND sẽ viết lên bảng, những hình vẽ, sơ đồ, số
liệu, thí nghiệm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

C. Lên lớp và sau khi lên lớp



<i>c1. Lên lớp:</i>


<i> - Ý nghĩa: Là HĐ cụ thể của GV nhằm thực hiện giáo án đã vạch </i>
ra. Là thời điểm GV thể hiện tính KH và nghệ thuật trong DH và
GD, thể hiện năng lực SP của mình


<i> - Mở đầu tiết học: Việc mở đầu có ảnh hưởng QĐ đến nhịp diệu </i>
của tiết học và trạng thái tình cảm của cả thầy và trò


- Nên mở đầu bằng THCVĐ để gây hứng thú cho HS. Tổ


chức cho HS HĐ độc lập GQVĐ. Sau đó thơng báo đề bài, MĐYC.
<i> - Tiến trình tiết học:</i>



+ GV chú ý thực hiện các ND theo kế hoạch đã vạch ra, quan
tâm đến HS yếu, HS giỏi, duy trì khơng khí học tập của cả lớp
+ Trong tiến trình lên lớp, HS ln ở trong tình huống phải tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

C. Lên lớp và sau khi lên lớp



+ GV bao quát lớp, xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường xảy
ra, chú ý phân phối và sử dụng thời gian hợp lý.


+ Tư thế tác phong của GV phải đúng mực, ăn mặc gọn gàng,
giản dị. Ngôn ngữ trong sáng, rõ ràng truyền cảm, nhịp điệu
và cường độ giọng nói cần thay đổi cho phù hợp với từng ND
<i>- Kết thúc tiết học: Phải đạt được MĐ yêu cầu đã đề ra.</i>


<i>c2. Sau khi lên lớp: </i>


<i> - Ý nghĩa: Sau khi kết thúc tiết học, GV phân tích, đánh giá tiết </i>
học để kịp thời điều chỉnh hoạt động của mình


<i> - Phân tích tiết học:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

C. Lên lớp và sau khi lên lớp



Cần phân tích làm sáng tỏ các vấn đề sau:


+ Chất lượng của việc tích cực hóa tri thức KNKX (xem HS đã
độc lập HĐ chiếm lĩnh tri thức đến mức độ nào, sai lầm của HS
và cách khắc phục…)


+ Chất lượng HT khái niệm và rèn luyện KNKX (mức độ và BP


hình thành, đã tổ chức cho HS HĐ nào, tình huống nào và


hướng dẫn giải quyết như thế nào…


+ Chất lượng khái quát hóa và hệ thống hóa tri thức, KNKX
+ Chất lượng ra bài về nhà và HD tự học (số lượng, ND bài về


nhà đã phù hợp chưa, biện pháp hướng dẫn ntn?)


=> Tiết học có đáp ứng được MĐ, yêu cầu đề ra chưa? Cách vận
dụng phối hợp các NT, PP, PTDH, việc sử dụng ngôn ngữ, tác
phong, việc phân phối thời gian…


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Chương 3. Một số vấn đề cơ bản của lý luận giáo


dục



Giáo trình, tài liệu tham khảo


1. Giáo trình: Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) Giáo dục học. Tập
2. NXBĐHSP. 2006 .


2. Tài liệu tham khảo:


 Luật giáo dục. NXB Chính trị Quốc gia. 2005


 Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt. Giáo dục học Tập 2. NXBGD.


1987 - 1988


 Trần Thị Tuyết Oanh ( Chủ biên) Giáo dục học hiện đại. NXB



ĐHSP. 2004


 Thái Duy Tuyên. Giáo dục học hiện đại (Những nội dung cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>3.1. QÚA TRÌNH GIÁO DỤC</b>
3.1.1. Khái niệm quá trình giáo dục


a. Khái niệm quá trình giáo dục


HĐ 1. Đọc tài liệu mục 1 trang 7,8 để tìm hiểu khái niệm QTGD:


* Làm rõ 2 vấn đề: - QTGD hiểu theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp?


- Chức năng trội của QTGD là gì?
<b> => Phát biểu khái niệm QTGD </b>


Thông tin cho HĐ1:


- QTGD được hiểu theo nghĩa hẹp


- Chức năng trội của QTGD là làm cho HS có nhận thức đúng đắn về
các yêu cầu, CMXH và có HV, TQ hành động tương ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

b. Cấu trúc của quá trình giáo dục



HĐ 2. Nghiên cứu mục 2. trang 8 - 12 để XĐ cấu trúc của QTGD


Hiểu hệ thống là gì? Nêu các thành tố của QTGD và PT mối QH


giữa chúng.


Thông tin cho HĐ2: QTGD là 1 HT toàn vẹn bao gồm các thành tố


- MĐGD: yếu tố hàng đầu có vai trị định hướng
- Nhà GD: Chủ thể của QTGD giữ vai trò chủ đạo


+ Định hướng phát triển nhân cách HS theo MĐ, MTGD


+ Có KH, PP tổ chức hợp lý, khoa học, hệ thống các HĐGD
+ Phát huy được ý thức tự GD của HS


+ Phối hợp các tác động GD


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

b. Cấu trúc của quá trình giáo dục



- Nội dung giáo dục: là hệ thống những TT, chuẩn mực ĐĐ,
những tình cảm, thái độ, HV - TQ trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội


- PPGD: Cách thức, BP hoạt động phối hợp giữa nhà GD và
người được GD


- KQGD: Là thành tố biểu hiện tập trung kết quả vận động và phát
triển của QTGD nói chung và KQ làm hình thành thói quen


hành vi, thái độ nói riêng ở HS theo MĐ, MTGD


Là đích cần đạt được là mục tiêu thực tế của QTGD. MĐGD và
KQGD có các mối tương quan với nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

3.1.2. Bản chất QTGD và đặc điểm của QTGD


a. Bản chất của quá trình giáo dục


HĐ3. Tìm hiểu những cơ sở xác định bản chất QTGD và làm rõ bản
chất của QTGD ( tr 12 - 15)


* Thông tin cho HĐ 3:


- Cơ sở xác định bản chất QTGD


+ XP từ cơ chế có tính xã hội: sự truyền đạt và lĩnh hội những kinh
nghiệm lịch sử - xã hội (của các thế hệ trước cho thế hệ sau) trong
các lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội.


+ Từ quan hệ sư phạm: sự thống nhất giữa sự tác động GD của nhà
GD và sự tiếp nhận, tự điều chỉnh của người được GD trong


QTGD


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Sự chuyển hoá của HS được thực hiện như thế nào?


- Bộ mặt nhân cách của HS trước hết và chủ yếu phải được thể
hiện bằng HV và TQHV trong cuộc sống phù hợp với những
CMHV đã được qui định


+ Thực tế có sự m/ thuẫn giiữa lời nói và việc làm của HS


+ Do vậy, khi ĐG HS trong QTGD thì trước hết và chủ yếu phải


căn cứ vào HV&TQHV của các em.


- Trong QTGD, dưới ảnh hưởng, tác động qua lại tích cực giữa
<i><b>GV&HS, giữa GD& Tự GD, xét cho cùng, phải nhằm giúp cho </b></i>


<i><b>HS chuyển hoá được những YC và những CMHV đã được </b></i>
<i><b>qui định thành HV&TQ tương ứng. Sự chuyển hoá này diễn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

a. B n ch t QTGD



<b>- Sự chuyển hoá ở HSTH từ những YC về CMHV tương ứng </b>


<b>được thực hiện như sau:</b>


<i><b>+ HS nắm vững những TT cần thiết về các CMHV </b></i>


<i><b>+ HS biến những TT đã nắm được về CMHV thành niềm tin</b></i>


++ Mong muốn tuân theo những YC được phản ánh trong các
CMHV đó


+ + Cảm thấy hài lịng về HV nào của mình phù hợp với các
CMHV đã qui định


++ Tỏ thái độ khơng đồng tình, khơng ủng hộ những HV trái với
các CMHV đã qui định


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

a. Bản chất QTGD



<i><b>+ Trong QT hình thành ý thức nói chung, niềm tin nói riêng, ở </b></i>



<i><b>HS sẽ nảy sinh những cảm xúc và dần dần hình thành tình </b></i>
<i><b>cảm tốt đẹp với các CMHV (là chất men kích thích các em </b></i>


chuyển hố ý thức thành HV&TQHV)


<i><b>+ Trên cơ sở ý thức đúng đắn và cảm xúc, tình cảm tích cực</b></i>


<i><b>về các CMHV, HS sẽ tự giác, tích cực, độc lập RL nhằm </b></i>


<i><b>h/thành được những HV tương ứng. HV được lặp lại nhiều </b></i>
<i><b>lần trở thành TQHV</b></i>


Như vậy, trong QTGD, dưới tác dụng CĐ của GV, HS phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

b. Đặc điểm của q trình giáo dục



Đặc điểm 1: GD là 1QT có MĐ xuất phát từ yêu cầu của
XH và diễn ra lâu dài


- MĐ của QTGD: nhằm hình thành những PC, những
nét tính cách của cá nhân nên nó địi hỏi một thời gian


lâu dài...


- Tính lâu dài của QTGD:


+ Thực hiện trong mọi giai đoạn của cuộc đời con người
+ Việc hình thành và trở nên bền vững, ổn định của một



HV, TQ của cá nhân đòi hỏi thời gian lâu dài...


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

2.2. Đặc điểm của quá trình giáo dục



+ Việc sửa chữa, thay đổi những nếp nghĩ, TQ cũ, lạc hậu,


không đúng (nhất là TQ, HV xấu) thường diễn ra dai dẳng, trở
đi, trở lại mãi trong ý thức, HV của mỗi người nên việc khắc
phục rất khó khăn


Đặc điểm 2: QTGD diễn ra với sự tác động của rất nhiều nhân
tố


- Các nhân tố tác động đến QTGD: các sự kiện, quan hệ
KT, CT, XH, TT - VH, phong tục, tập quán; Các hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

b. Đặc điểm của quá trình giáo dục



- Tác động của những nhân tố này theo những chiều
hướng khác nhau


- Đặt ra những yêu cầu đối với nhà GD
Đặc điểm 3: QTGD mang tính cụ thể
- Đối tượng GD


- Tình huống GD- QTGD phải tính đến đặc điểm của
từng loại đối tượng cụ thể.


- QTGD được diễn ra trong thời gian, thời điểm, không
gian với những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

b. Đặc điểm của q trình giáo dục



- QTGD phải tính đến đặc điểm của từng loại đối tượng
cụ thể.


- QTGD được diễn ra trong thời gian, thời điểm, không
gian với những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể


- KQGD cũng mang tính cụ thể


Đặc điểm 4: QTGD thống nhất biện chứng với QTDH
- Mỗi QT có chức năng riêng, có quan hệ biện chứng


với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

3.1.3. Động lực của QTGD



Làm rõ các vấn đề sau:


- Thế nào là động lực của QTGD
- Các loại mâu thuẫn của QTGD


- Mâu thuẫn cơ bản và động lực chủ yếu của QTGD
- Điều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực


- Vai trị của GV


* Thơng tin cho HĐ4:



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

3.1.3. Động lực của quá trình giáo dục



- Các loại mâu thuẫn của QTGD: Mâu thuẫn bên trong
và bên ngoài


- Mâu thuẫn cơ bản và động lực chủ yếu của QTGD:
Mâu thuẫn giữa một bên là các yêu cầu nhiệm vụ GD


mới đang đặt ra cho người được GD với một bên là
trình độ được GD và phát triển hiện có của người
được GD.


- Điều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực
+ MT phải do HS ý thức một cách sâu sắc
+ MT phải vừa sức


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

3.1.3. Động lực của quá trình giáo dục


- Vai trị của GV:



+ Khuyến khích HS phát hiện MT


+ Phanh phui, khơi sâu MT



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

3.1.4. Tự giáo dục và giáo dục lại



a. Tự giáo dục


HĐ6. Nghiên cứu GD tr 23-24 và phát biểu khái niệm TGD
Thông tin cho HĐ6.


Khái niệm: Tự GD là HĐ có ý thức, có MĐ của mỗi cá nhân


để tự hoàn thiện những PCNC của bản thân theo những
định hướng giá trị nhất định.


Vai trò của TGD?


- Tự GD là một bộ phận của QTGD có ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng QTGD, đồng thời là KQ của QTGD


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Các yếu tố cần có của tự GD



- NL tự ý thức của HS, tự đánh giá về bản thân


- NL tự tổ chức TGD: lập KH, tự đưa ra YC, ND, mức độ
cần đạt.


- TG thực hiện, hoàn thành KH; lựa chọn PP, PT để
thực hiện KH.


- Sự nỗ lực ý chí để vượt qua những khó khăn, trở ngại.
- Tự KT về KQ tự GD, rút ra bài học, điều chỉnh bản


thân.


BC của tự GD là một QT vận động của ý chí và tự ý
thức được biểu hiện ra thành hành động để tự hoàn
thiện mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

b. GD lại



b1. Khái niệm: Là HĐ tổ chức GD nhằm uốn nắn, sửa chữa,


điều chỉnh làm thay đổi những quan điểm, tình cảm, thái
độ, lối sống... đặc biệt là những TQ, HV không đúng,


khơng tốt đã hình thành ở HS trong QT sống.


GDL được xem là một QTGD đối với những cá nhân có
những biểu hiện lệch chuẩn để họ trở thành những con
người có ích cho XH, biết sống theo những yêu cầu,
chuẩn mực của XH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Giáo dục lại


b2. Biểu hiện của đối tượng GDL


- Mất niềm tin vào cuộc sống


- HV không phù hơp với chuẩn mực XH xâm phạm đến XH và
người khác


- Dễ dàng chống đối các tác động GD
b.3. Nguyên nhân


- Nguyên nhân tâm sinh lý


- Nguyên nhân GD (GD nhà trường, GD gia đình)
- Nguyên nhân xã hội


b.4. Phương pháp giáo dục lại
- PP xây dựng lại niềm tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

3.2. Nguyên tắc giáo dục




3.2.1. Khái niệm nguyên tắc giáo dục


NTGD là những luận điểm cơ bản có tính quy luật của lý
luận GD, có tác dụng chỉ đạo việc lựa chọn và vận


dụng ND, PP và các HTTCGD nhằm thực hiện tối ưu
MĐ và nhiệm vụ GD.


- NTGD là những tư tưởng được nhận thức dưới dạng
chuẩn mực để chỉ đạo hành động.


- NTGD là những tri thức được rút ra từ những kinh
nghiệm thực tiễn đã được khái quát hoá, nhng nú


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

3.2.2. Hệ thống các nguyên tắc giáo dục


NT1. m bo tớnh mc ớch trong hot động GD
a. Nội dung nguyên tắc:


- ND, PP, HTTCGD đều phải căn cứ vào MĐGD và phải
đạt được MĐGD, MTGD


b. Yêu cầu thực hiện:


- QT tổ chức HĐ và GL cho người được GD đều phải
đặt ra MT cụ thể và đạt được chúng


- Tổ chức cho họ tham gia thực sự vào các H

Đ

GD


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

NT2. GD gắn với đời sống xã hội




HĐ 7. Nghiên cứu tài liệu ở nhà và chuẩn bị theo tổ


nguyên tắc " GD gắn với đời sống xã hội" để trình bày
ở lớp


Thơng tin cho HĐ7


a. Nội dung nguyên tắc:


QTGD phải gắn với đời sống XH về 2 phương diện:


- Cung cấp cho HS những kiến thức lý luận gắn với đời
sống XH đang phát triển sinh động


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

b. Yêu cầu thực hiện



- Tạo MLH gắn bó giữa việc giảng dạy, học tập, GD trong
nhà trường với đời sống XH bên ngoài (NDCT, RL cho
HS những TQHV phù hợp với chuẩn mực XH)


- Làm cho HS có ý thức quan tâm đến các sự kiện trong
đời sống CT, KT, VH - XH của đất nước (HS hiểu được
vai trò làm chủ đất nước và nghĩa vụ mà họ phải hoàn
thành đối với đất nước


- Tổ chức cho HS tham gia TX vào công cuộc LĐ xây
dựng đất nước, XD cuộc sống mới trong cộng đồng ...
- Phê phán, khắc phục những biểu hiện, hiện tượng GD



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

NT3. Thống nhất giữa ý thức và hành vi trong GD



HĐ8. Nghiên cứu tài liệu ở nhà và chuẩn bị theo tổ
nguyên tắc "


Thống nhất giữa ý thức và hành vi trong GD " để trình
bày ở lớp


Thơng tin cho HĐ8:


a. Nội dung nguyên tắc:


QTGD hình thành được ở HS một hệ thống HV phù hợp
với các chuẩn mực XH trên cơ sở giác ngộ ý thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

NT3. Thống nhất giữa ý thức và hành vi trong GD



b. Yêu cầu thực hiện:


- Tác động lên ý thức HS giúp họ có được sự hiểu biết
về các chuẩn mực xã hội quy định, nhằm định hướng,
điều tiết HV.


- Trên cơ sở tri thức, bồi dưỡng niềm tin, tình cảm tốt
đẹp đối với các chuẩn mực XH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

NT4. Giáo dục trong lao động và bằng lao động



a. Nội dung nguyên tắc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

NT4. Giáo dục trong lao động và bằng lao động



b. Yêu cầu thực hiện:


Cần tổ chức đưa HS trực tiếp tham gia vào các loại hình
LĐ để các em có ĐK được thực sự RL trong LĐ theo
các yêu cầu sau:


- Giúp GV, HS nhận thức đúng ý nghĩa của việc đưa


GDLĐ vào nhà trường: là PT GD nhân cách HS, là VĐ
có tính ngun tắc...


- Tổ chức LĐ phải khoa học, bổ ích, tránh hình thức chủ
nghĩa ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

2.5. GD trong tập thể và bằng tập thể



a. Nội dung nguyên tắc: Trong QTGD, tập thể HS vừa là


ĐT

vừa là chủ thể. TT có vai trị to lớn trong việc HT
nhân cách HS, nhà GD phải xem TT:


- Môi trường GD: phải tạo ra những điều kiện tốt cho sự
phát triển của tập thể, của mỗi cá nhân HS (HS được
rèn luyện, học tâp, cống hiến...)


- Lực lượng, phương tiện GD có tác dụng hình thành,
phát triển nhân cách HS (biết XD những MQH qua
lại đúng đắn trong tập thể - MQH liên nhân cách, yêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

2.5.2. Yêu cầu thực hiện



- Thực hiện phối hợp các tác động GD song song: Công
tác GD của nhà trường, của GV phải tác động đến tập
thể HS, làm cho nó trở thành mơi trường, lực lượng,
phương tiện GD đối với từng thành viên của TT. Đồng
thời GV tác động đến từng HS.


Sơ đồ diễn tả QT tác động song song


GV TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

b. Yêu cầu thực hiện



-

XD tập thể HS phát triển vững mạnh là đảm bảo cho nó trở
thành mơi trường, lực lượng, phương tiện GD hữu hiệu


+ XD đội ngũ tự quản tốt


+ Thường xuyên tổ chức các hoạt động GD đa dạng
+ XD các mối quan hệ trong tập thể


+ Tạo dư luận tập thể lành mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

NT6. Tôn trọng nhân cách HS kết hợp với yêu


cầu hợp lý trong QTGD




a. Nội dung nguyên tắc:


Trong QTGD phải tôn trọng nhân cách HS, coi họ là chủ thể
tự GD một cách tích cực, độc lập; tin tưởng, lạc quan đối
với các em; đồng thời nhà GD phải luôn đưa ra những yêu
cầu sư phạm để HS phấn đấu rèn luyện. Hai vấn đề này
khơng mâu thuẫn mà có quan hệ biện chứng với nhau
b. Yêu cầu thực hiện:


- Tôn trọng phẩm giá, danh dự, thân thể HS, kích thích lòng
tự trọng của các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

b. Yêu cầu thực hiện



- Dựa vào mặt tốt để phát huy, ngăn ngừa mặt hạn chế


- Tránh tình trạng thô bạo, thiếu tin tưởng, định kiến với HS.
- Đề ra những yêu cầu hợp lý đối với người được GD khích


lệ, giúp đỡ họ rèn luyện.


- Đảm bảo sự hài hồ giữa hai mặt:


+ Tơn trọng thì phải yêu cầu cao, yêu cầu phù hợp thể
hiện sự tôn trọng nhân cách HS.


+ Tôn trọng, yêu thương HS mà khơng mềm yếu, mù qng,
xuề xồ dễ dãi nhưng yêu cầu cao mà không nghiệt ngã, ...
- Thiết lập MQH giữa nhà GD và người được GD, giữa



người được GD với nhau dựa trên cơ sở mong muốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

NT.7. Thống nhất giữa sự tổ chức lãnh đạo SP


của nhà GD với việc phát huy tính tự giác, tích



cực, độc lập, tự GD của HS



a. Nội dung nguyên tắc:


Trong QTGD cần thống nhất giữa vai trò chủ đạo của nhà
GD với vai trị chủ động tích cực của người được GD
nhằm đạt MĐGD đề ra

.



b. Yêu cầu thực hiện:


- Phát huy cao độ vai trò chủ đạo của nhà GD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

b. Yêu cầu thực hiện



+ Lựa chọn PP, PT để thực hiện các nhiệm vụ GD


cho phù hợp giúp HS tự định hướng rèn luyện


hoạt động.



+ Nâng cao ý thức trách nhiệm, vai trò lãnh đạo SP


của nhà GD trong việc theo dõi, KT, ĐG quá trình


và KQ hoạt động của TT và từng cá nhân HS



- Phát huy vai trò chủ thể của HS:



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

b. Yêu cầu thực hiện




+ Biến yêu cầu GD của nhà trường thành yêu cầu tự GD của
TT (tự quản các HĐ trên cơ sở phát huy vai trò, trách


nhiệm của mỗi cá nhân)


- Kết hợp một cách khéo léo để càng phát huy vai trị lãnh
đạo SP của nhà GD thì càng phát huy được tính tích cực,
chủ động của TT và HS bấy nhiêu (Sự kết hợp này không
hề mâu thuẫn mà thể hiện QH cộng tác phối hợp, đồng
cảm, chia sẻ,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

NT8. Bảo đảm tính hệ thống kế tiếp liên tục trong


công tác GD



a.Nội dung nguyên tắc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

b. Yêu cầu thực hiện



- Cần xem xét QTGD như là một hệ thống từ việc xác
định MĐ, NV cho đến việc lựa chọn ND, PP, PT, HTTC
- Công tác GD phải được tiến hành một cách hệ thống,


liên tục, tuần tự, kế tiếp nhau nhằm làm cho nhận
thức, TĐ, TC, HV trở nên ổn định, vững chắc.


Vì sao?


+ Hình thành một PC nhân cách, đặc biệt hình thành
TQ, nếp sống, lối sống cần phải tiến hành liên tục,


thường xuyên, mọi nơi, mọi lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

NT.9. Thống nhất giữa GD nhà trường với GD


gia đình và GD của cộng đồng XH



a.Nội dung nguyên tắc:



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

b. Yêu cầu thực hiện



- XĐ đúng vị trí của từng lực lượng GD



- NT giữ VT chủ đạo tiến hành một cách KH các tác


động GD (MĐ, KH, ND, PP, HTTCGD), khai thác


các tác động GD tích cực của GĐ, XH, góp phần


điều chỉnh những tác động tiêu cực từ GĐ, XH.


- Tạo sự thống nhất các tác động GD giữa NT với



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

NT10. Chú ý đến đặc điểm của đối tượng GD



a. Nội dung nguyên tắc:


Nhà GD phải nắm được đặc điểm của đối tượng GD. Từ đó
xây dựng KH, lựa chọn ND, PP, HTTCGD phù hợp


b. Yêu cầu thực hiện


Đối tượng GD có nhiều đặc điểm khác nhau: Đặc điểm TL
của lứa tuổi, đặc điểm TL cá nhân, đặc điểm riêng của đời
sống gia đình, đặc điểm của các điều kiện môi trường...



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Mối quan hệ giữa các nguyên tắc GD



- Các NTGD là một hệ thống toàn diện


- Các NTGD khơng tồn tại tách biệt mà có QH thống
nhất biện chững với nhau, bổ sung, hỗ trợ cho


nhau.


</div>

<!--links-->

×