Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

tuần 16 giáo án lớp 5 – tuần 16 gv thực hiện hoàng thị ngọc lan tuần 16 thực hiện từ ngày đến ngày 12 2009 thứ hai ngày tháng 12 năm 2009 đạo đức hợp tác với những người xung quanh i mục tiêu 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.74 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>


(Thực hiện từ ngày đến ngày / 12 / 2009)
<i><b>Thứ hai, ngày tháng 12 năm 2009 </b></i>


Đạo đức


<b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.


2. KN: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trương.


3. TĐ: Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong
cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Phiếu học tập, thẻ màu


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



3-4’


1’


12-13’



7-8’


<i><b>A. Bài cũ "</b><b>Tôn trọng phụ nữ"</b></i>


- Tại sao những người phụ nữ là những
người đáng kính trọng?


- Nhận xét
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1


- Nêu yêu cầu, quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.


- Em có nhận xét gì về cánh tổ chức trồng
cây của mỗi tổ?


- Với cách trồng cây như vậy, kết quả sẽ
như thế nào?


- GV kết luận: Để cây trồng được ngay
ngắn, thẳng hàng, phải biết phối hợp với
nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với
những người xung quanh.



<b> * Vì sao phải hợp tác với những người</b>
<b>xung quanh?</b>


* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm –
sự hợp tác.


- GV chia nhóm 4


- Kết luận: Việc (a), (d), (đ) là những biểu


- ... họ là những người có vai trị quan
trọng trong gia đình và xã hội


Tìm hiểu tranh tình huống


- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày:


+ Tranh 1: Các bạn HS làm riêng lẻ
khó đạt u cầu của cơ giáo.
+ Tranh 2: Các bạn biết cùng nhau làm
công việc chung: người thì giữ cây,
người thì lấp đất, người rào cây ...
- Đại diện nhóm trình bày


- Các nhóm bổ sung


<b>- Biết hợp tác với những người xung</b>
<b>quanh sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt</b>


<b>hơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>


6-7’



1-2’


hiện của việc hợp tác với những người xung
quanh.


* Hoạt động 3
Bài tập 2


- Nêu lần lượt từng ý kiến trong bài tập
- Gọi HS giải thích lí do


- GV kết luận
Tán thành: a, d


Không tán thành: b, c
* Hoạt động nối tiếp
- Đọc ghi nhớ ở SGK


- Thực hành theo nội dung ở SGK / 27
- Nhận xét tiết học


Bày tỏ thái độ


- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ


- Một số em giải thích


- Hai em đọc


<b> BỔ SUNG: ...</b>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>


<i><b> (Trần Phương Hạnh)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1.KT: - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông.


2. KN: Biết ọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


3. TĐ : Khâm phục khí phách và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh minh họa ở SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



2-3’
1’




9-10’



11-12’



9-10’


<i><b>A. Bài cũ : Về ngôi nhà đang xây</b></i>
- Nhận xét – ghi điểm


B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài


- Cho HS quan sát tranh
2. Đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc


- Gọi HS đọc tồn bài.
- Phân đoạn: 3 đoạn


- Luyện từ khó: mụn mủ, Hải Thượng Lãn
Ông, nồng nặc ...


- Giảng từ: Lãng Ông, danh lợi, bệnh đậu,
tái phát, ngự y.


- GV đọc diễn cảm bài văn.


b/ Tìm hiểu bài


- Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái
của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho con
người thuyền chài.


- Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho người
phụ nữ?


- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là con người
không màng danh lợi?


<b>- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài</b>
<b>như thế nào?</b>


- Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài
c/ Đọc diễn cảm


- Gọi HS đọc toàn bài


- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- HS quan sát và nêu nội dung tranh
- 1 em khá đọc toàn bài


- HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2
- Luyện đọc theo cặp



- 1- 2 cặp đọc lại
- Lớp nhận xét


- Ơng tự tìm đến thăm, tận tụy chăm
sóc người bệnh suốt cả tháng trời ...
không lấy tiền mà cịn cho gạo, củi ...
- HS trả lời


- Ơng được tiến cử vào chức ngự y
nhưng đã khéo léo chối từ.


<b>- Lãn Ơng khơng màng cơng danh,</b>
<b>chỉ chăm làm việc nghĩa.</b>


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>


1-2’


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm


- GV nhận xét.


3. Củng cố - Dặn dò


- Nêu nội dung chính của bài


<i>- Chuẩn bị bài : Thầy cúng đi bệnh viện.</i>


- Nhận xét tiết học


- Lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- Luyện đọc theo cặp


- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét, bình chọn.


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- KT: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số.
- KN: Ứng dụng trong giải toán.


- TĐ: HS học tập tích cực, tự giác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’

7-8’



17-18’




6-7’

1-2’


1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập


Bài 1: Tính ( theo mẫu):
M: 6% + 15% = 21%
14,2% x 3 = 42,6%
112,5% x – 13% = 99,5%
60% : 5 = 12%


- Kiểm tra xem HS có hiểu mẫu khơng?
- Gọi HS nêu cách làm.


Bài 2


Tóm tắt: Theo kế hoạch:
Cả năm: 20ha


Đến tháng 9: 18ha
Hết năm: 23,5ha


a/ hết tháng 9 .... cả năm
b/ hết năm .... mức %


<b>* Bài 3 </b>



- GV tóm tắt (bảng phụ)
- GV chữa bài


3. Củng cố - Dặn dị
- Nêu cách tính TSPT?
- Chuẩn bị bài tiết sau


- HS đọc đề bài tập


- HS trao đổi theo cặp về các bài mẫu


- HS trình bày cách làm


- HS tự làm các bài còn lại và chữa bài.
27,5% + 38% = 65,5%


14,2% x 4 = 56,8%
30% - 16% = 14%
216% : 8 = 27%


- HS đọc bài tập, thảo luận nhóm 2 :
- Số phần trăm đã thực hiện


- Số phần trăm đã vượt mức so với kế
hoạch. Coi kế hoạch cả năm là 100%
- Số % làm được so với 100%


- Số % làm được, số % vượt mức.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở:



a/Đến hết tháng 9 thơn Hịa An thực hiện
được : 18 : 20 = 0,9 = 90%


b/Đến hết năm thơn Hịa An thực hiện:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%


Thơn Hịa An đã thực hiện vượt mức kế
hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5%
- HS đọc đề


- HS giải theo các bước:
a/ 52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%


b/ 125% - 100% = 25%
- 1 vài HS nêu


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Biết tìm số phần trăm của một số.


2. KN: Vận dụng để giải bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
3. TĐ : HS học tập tích cực


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’

8-9’



6-7’



5-6’


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
* Giới thiệu ví dụ:


- GV nêu ví dụ - Tóm tắt
- Số HS tồn trường: 800 HS
- Số HS nữ: 52,5%


- Số HS nữ của trường ?
- Hướng dẫn HS giải:


1% số HS toàn trường là .... HS ?



52,5% số HS toàn trường là (hay số HS
nữ) ?


Có thể viết gộp thành


+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế
nào?


- Gọi HS nêu quy tắc
* Giới thiệu bài toán:


- GV đọc đề bài, giải thích đề bài
- Lãi suất 1 tháng: 0,5%


- Số tiền gửi: 1 000 000đ
- Số tiền lãi: ... đồng ?


- Vậy gửi 1 000 000 đ sau 1 tháng được
bao nhiêu đồng?


3. Thực hành:
Bài 1


Có 32 HS, HS 10 tuổi : 75%
HS 11 tuổi: .... HS ?
- Hướng dẫn HS:


+ Tính 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi)
+ Tìm số HS 11 tuổi



HS theo dõi


100% số HS toàn trường là 800 em
1 % số HS toàn trường là:


800 : 100 = 8 (em)


52,5% số HS toàn trường là (hay số HS
nữ)


8 x 52,5 = 420 (học sinh)
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420


- ... Lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với
52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi
chia cho 100.


- Một số em trình bày quy tắc
- HS đọc đề tốn


- HS thảo luận để tìm lãi suất 0,5% có
nghĩa là cứ 100 đ thì sau 1 tháng có số
tiền lãi là 0,5 đồng


- HS giải bài:
Số tiền lãi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>


6-7’




6-7’



1-2’


- Gọi một em lên giải


Bài 2


- Gọi một em đọc đề
Tóm tắt:


Lãi suất 1 tháng: 0,5%
Số tiền gửi: 5 000 000 đ


Sau 1 tháng tiền gửi + tiền lãi ... đồng?
- Hướng dẫn HS:


<b>* Bài 3 </b>


Số vải may áo + quần: 345m
Số vải may quần: 40%


Số vải may áo: .... m?
Gọi HS nêu cách giải


4. Củng cố - Dặn dò



- Gọi HS nêu cách tìm TSPT của một số.
- Chuẩn bị bài tiết sau


- Nhận xét tiết học


- 1HS làm bảng, lớp làm vở
Số HS 10 tuổi là:


32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số HS 11 tuổi là:


32 - 24 = 8 (học sinh)
- Lớp đọc thầm


+ Tìm 0,5%của 5 000 000 đồng (số tiền
lãi sau một tháng)


+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- 1 HS giải ở bảng, lớp làm vở.
Số tiền lãi là:


5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng
Tổng số tiền gửi và tiền lãi là:


5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 (đồng)
- Một em đọc đề bài


Bài giải



Số vải may quần là:
345 : 100 x 40 = 138 (m)
Số vải may có là:


345 - 138 = 297 (m)
Đáp số: 207m


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


Chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Viết đúng chính tả bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của
<i>bài thơ Về ngôi nhà đang xây.</i>


2. KN:Làm được bài tập 2a ; tìm được tiếng thích hợp để điền đúng mẫu chuyện( BT3)
3. TĐ : HS học tập tích cực, trình bày cẩn thận, sạch, đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



2-3'



1’

19-20’



4-5’



4-5’

1-2’


A. Bài cũ


Gọi HS làm lại bài tập 2b
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài


2. HS nghe - viết chính tả
- GV đọc 2 khổ thơ


- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em thấy điều
gì?


- GV đọc các từ dễ viết sai : xây dỡ, giàn giáo,
hươ hươ, sẫm biếc...


- GV đọc bài


- GV đọc lại bài
- Chấm , chữa bài
- Nhận xét chính tả
3. HS làm bài tập


Bài 2a: Tìm những TN chứa các tiếng :
rẻ/ dẻ/ giẻ ; rây/ dây/ giây.


- GV phát phiếu bài tập.
- GV nhận xét


Bài 3:


- Gọi HS đọc lại mẫu chuyện


- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố - Dặn dò


-Về nhà kể lại truyện cười cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tiết sau


- Nhận xét tiết học


Một em lên bảng làm.


- HS theo dõi


- HS trả lời: .... đất nước ta đang
trên đà phát triển



- HS viết nháp


- HS đọc thầm hai khổ thơ
- HS viết chính tả


- HS sốt bài


- HS nêu u cầu bài tập
- Hai nhóm chơi trị tiếp sức
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài và nêu kết quả
- Một em đọc


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. KT: Củng cố về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa


<i> 2. KN: Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, </i>
<i>dũng cảm, cần cù.</i>


<i>- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.</i>
3. TĐ: HS học tập tích cực


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Phiếu khổ to, từ điển TV



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



2-3’


1’

9-10’



19-20’


A. Bài cũ


Gọi HS làm lại bài tập 2, 4
- Nhận xét


B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1


- Gọi HS nhắc lại thế nào là từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa.


- GV phát phiếu cho các nhóm



- GV nhận xét
Bài 2


- Gọi hai em đọc đoạn văn
- Gọi trình bày


- GV chốt ý


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
để tìm ra những chi tiết và TN minh
họa cho từng nét tính cách của nhân
vật.


1. Trung thực, thẳng thắng:


Hai em lên bảng làm


- Một em nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu khái niệm


- Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu
+ N1,2: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với
<i>từ nhân hậu.</i>


+ N3: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ
<i>trung thực</i>


+ N4: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ
<i>dũng cảm</i>



+ N5, 6: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với
<i>từ cần cù</i>


- Dán kết quả, trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập


- Hai HS tiếp nối đọc, lớp đọc thầm
- HS làm việc độc lập


- Một số HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Trung thực, thẳng thắng
+ Chăm chỉ


+ Giản dị


+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: hay nghĩ
ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt đêm ...


- Đại diện nhóm trả lời, HS nhận xét
và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>


1-2’


2. Chăm chỉ:


3. Giản dị:



4. Giàu tình cảm. dễ xúc động
3. Củng cố - Dặn dị


- Em có nhận xét gì về cách miêu tả
tính cách cơ Chấm của nhà văn Đào
Vũ?


- Làm lại bài tập 2 ở vở bài tập
- Chuẩn bị bài tiết sau


- Nhận xét tiết học


- ... nói ngay, nói thẳng băng.


- ... bụng Chấm khơng có gì độc địa
- Lao động để sống


- ... Chấm hay làm ... không làm chân
tay ...


- Tết Chấm ra đồng từ sớm....
- ... khồn đua đò, may mặc ...
- Chấm mộc mạc như hòn đất


- ... hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương...
- .... lại khóc hết bao nhiêu nước mắt...
- 1 vài HS nêu


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...



<i><b>Thứ tư, ngày tháng năm 2009</b></i>
Kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. KT: HS kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình;
2. KN: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


3. TĐ: Bình tĩnh, tự tin trong khi kể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh về cảnh sum họp
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



3-4’


1’

7-8’



21-22’



1-2’


A. Bài cũ



Kể chuyện tiết trước
- Nhận xét


B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a/ Tìm hiểu yêu cầu đề bài


Phân tích đề, gạch chân dưới những TN quan
trọng.


Đề bài yêu cầu gì?


Gợi ý: kể về một buổi sung họp đầm ấm ở một
gia đình mà khi sự việ xảy ra, em là người tận
mắt chứng kiến hoặc em tham gia.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- Gọi HS giới thiệu câu chuyện kể cho các bạn
nghe.


b/ Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện


- GV hướng dẫn, góp ý.
- Thi kể chuyện



GV ghi tên HS, tên câu chuyện lên bảng.


- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 17.
- Nhận xét tiết học


- Một em kể chuyện


- Một em đọc đề bài và các gợi ý.


- ... kể về một buổi sung họp đầm
ấm trong gia đình.


- HS chuẩn bị


- Một số em giới thiệu câu
chuyện


- Cả lớp đọc thầm gợi ý
- Chuẩn bị dàn ý kể chuyện


- HS kể chuyện theo cặp


- HS tiếp nối nhau kể chuyện và
nói lên suy nghĩ của mình.



- Lớp nhận xét, bình chọn câu
chuyện hay nhất, người kể
chuyện hay nhất.


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


Toán
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. TĐ: HS học tập tích cực
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’

10-11’



7-8’



6-7’




7-8’



1-2’


1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập


Bài 1 : Tìm 1 số % của một số.


Hỏi để củng cố cách tìm một số phần
trăm của một số.


- Chấm, chữa bài.
Bài 2 :


Có: 120kg gạo
Gạo nếp: 35%


- Lưu ý HS: Số gạo nếp chính là
35% của 120kg


Bài 3


Hướng dẫn HS tính diện tích hình
chữ nhật.


- Tính 20% của diện tích đó



<b>* Bài 4 </b>


- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- Gọi HS nêu kết quả


3. Củng cố - Dặn dị


- Nêu cách tính phần trăm của một
số.


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc đề bài
- HS trả lời


- HS làm bài và nêu kết quả
a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


<b> c/ 350 x 0,4 : 100 = 1,4</b>
HS đọc đề và giải


- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
Một em đọc đề tốn


1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Diện tích mảnh đất



18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


20% của diện tích


270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 54m2


<b>HS đọc đề và tính nhẩm:</b>


- 1% của 1200 cây: 1200 : 100 = 12 (cây)
- 5% của 1200 cây: 12 x 5 = 60 (cây)


Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là:
60 x 2 = 120 (cây)


- 20% của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây)
25% = 5% x 5 nên 60 x 5 = 300 (cây)


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. KT: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân
thật và có cách diễn đạt trơi chảy.


2. KN: Bài viết đúng nội dung có có đủ bố cục của một bài văn tả người.
3. TĐ: HS học tập tự giác, tích cực


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Một số tranh ảnh minh họa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’

5-6’



27-28’

1-2’


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc các đề bài ở SGK
Chọn 1 trong các đè bài sau:


1/ Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.


2/ Tả một người thân( ông, bà, cha, mẹ... ) của
em.


3/ Tả một bạn học của em.


4/ Tả một người lao động ( công nhân ... ) đang
làm việc.



- GV nhắc HS chọn 1 trong 4 đề bài.


- Dựa vào kiến thức đã học: quan sát ngoại
hình, hoạt động của một nhân vật, lập dàn ý,
viết đoạn văn – viết thành bài hoàn chỉnh.


- Gọi HS giới thiệu đề bài đã chọn
3. HS làm bài


- GV quan sát


4. Thu bài - Dặn dò
- Nhận xét tiết kiểm tra


- Chuẩn bị tiết sau: Làm biên bản một vụ việc


- Một em đọc to, lớp đọc thầm
- Một số em giới thiệu trước lớp
- HS làm bài


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


Lịch sử


<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2. KN: Nêu được vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.



3. TĐ: HS học tập tích cực
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan
- Phiếu học tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



3-4’



9-10’



9-10’



8-9’


<i><b>1. Bài cũ " Chiến thắng Biên giới thu </b></i>
<i><b>-đông 1950."</b></i>


- Mục đích của việc mở chiến dịch
Biên giớ thu đông năm 1950


- Nêu ý nghĩa lịch sử
- Nhận xét



2. Bài mới:


*Hoạt động 1 : Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ 2


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 /SGK và
nêu nội dung


- Yêu cầu HS đọc sách và tìm hiểu
nhiệm vụ cơ bản mà ĐH đề ra.


+ Nhiệm vụ cơ bản?


+ Để thực hiện nhiệm vụ .... ?
- Kết luận:


*Hoạt động 2: Sự lớn mạnh cuảt hậu
phương sau những năm chiến dịch Biên
Giới


- Phân nhóm, giao nhiệm vụ


1/ Sự lớn mạnh của hậu phương được
thể hiện như thế nào?


2/ Vì sao hậu phương có thể phát triển
vững mạnh ... ?


3/ Sự phát triển của hậu phương có tác


động thế nào?


- Yêu cầu HS quan sát hình SGK
GV kết luận:


Hoạt động 3 : Đại hội anh hùng và
chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.


2 HS lần lượt trả lời câu hỏi.


- Làm việc cả lớp


- HS quan sát: hình chụp cảnh .... ĐHĐB
tồn quốc lần thứ ....


- Đưa kháng chiến thắng lợi cuối cùng
- Phát triển tinh thần yêu nước


+ Đẩy mạnh thi đua


+ Chia ruộng đất cho nhân dân
- HS thảo luận nhóm 4 và TLCH


- Các nhóm thảo luận


- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
phẩm. Các trường ĐH đào tạo cán bộ, học
sinh ( học tập, sản xuất). Xây dựng xưởng
cơng binh, chế tạo vũ khí.



- Đảng lãnh đạo, phát đọng phong trào thi
đua ... Nhân dân ta có tinh thần yêu nước
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức
người, sức của, có sức mạnh chiến đấu
cao.


- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát hình 2,3 và nêu nội dung
tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>


1-2’


- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu được tổ chức khi nào ?
nhằm mục đích gì?


- Kể tên các anh hùng được Đại hội
bình chọn. Kể về chiến cơng của một
trong những anh hùng đó.


3. Củng cố, dặn dị.


- Về nhà kể lại những chiến công của
các anh hùng cho người thân nghe,
- Chuẩn bị bài tiết sau


- Nhận xét tiết học.



- ... 1/5/1952. Tổng kết, biểu dương những
thành tích của phong trào thi đua yêu
nước ... tập thể và cá nhân.


- HS kể: Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn
Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Trần Đại
Nghĩa...


Nêu cảm nghĩ một trong những người anh
hùng đó.


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


<i><b>Thứ năm, ngày tháng 12 năm 2009</b></i>
Tập đọc


<i><b> THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN (Nguyễn Lăng)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái khuyên mọi
người chữa bệnh phải đi bệnh viện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3. TĐ: Không đồng tình với những thói quen. Suy nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK </b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>




3-4’

1-2’



9-10’



11-12’



9-10’


1’


<i><b>A. Bài cũ "</b><b> Thầy thuốc như mẹ hiền"</b></i>
- Nhận xét


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và mô tả nội dung tranh.


2. Đọc - Tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc



- HS đọc toàn bài
- Phân đoạn: 4 đoạn
- Đọc tiếp nối đoạn


- Luyện từ khó: cụ Ún, khẩn khoản,
quằn quại, thuyên giảm.


GV giảng nghĩa từ khó: thuyên giảm,
khẩn khoản


- GV đọc diễn cảm bài
b/ Tìm hiểu bài


- Cụ Ún làm nghề gì ?


- Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách
nào? Kết quả ra sao ?


- Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu
mổ, trốn viện về nhà?


- Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?


- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- Nội dung chính?


c/ Đọc diễn cảm


- Hướng dẫn đọc toàn bài



- Hướng dẫn kỹ cách đọc phần 3
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét


3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu
hỏi.


- HS trả lời.


1 HS đọc toàn bài


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
HS luyện đọc cặp


2-3 cặp đọc lại toàn bài.
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng.


- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh
vẫn không thuyên giảm.


- HS trả lời


- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho
con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm


được việc đó.


- Bốn em đọc tiếp nối đoạn
- HS theo dõi


- Luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn
- HS nêu ý nghĩa
Tốn


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.


2. KN: Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một
số phần trăm của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’

9-10’




8-9’

7-8’



5-6’

1-2’


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
a/ Giới thiệu ví dụ 1:


- GV đọc ví dụ - Tóm tắt


52,5% số HS tồn trường : 420HS
100% số HS toàn trường : .... HS ?


- u cầu HS tìm 1% của số HS tồn trường


- Có thể gộp thành:
- Gọi HS nêu quy tắc
b/ Giới thiệu bài tốn
120% : 1590 ơ tơ
100% : ... ơ tô.


- Gợi ý để HS nêu cách giải
3. Thực hành



Bài 1:


92% : 552 em
100% : ... em?
Bài 2:


91,5% : 732 sản phẩm
100% : ... sản phẩm?
<b>* Bài 3:</b>


Hướng dẫn HS cách tính nhẩm
4. Củng cố - Dặn dị


- Nêu cách tìm một số khi biết một số phần
trăm của số đó.


- Nhận xét tiết học


1% số học sinh toàn trường:
420 : 52,5 = 8 (học sinh)


100% số học sinh toàn trường:
8 x 100 = 800 (học sinh)


420 : 52,5 x 100 = 800 ( học sinh)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800
- Một số em phát biểu quy tắc
- HS đọc bài toán ở SGK
- HS nêu cách giải



1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
- Một số em trả lời


- HS đọc đề và giải
Số HS toàn tường là:


552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
- HS đọc đề


- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Tổng số sản phẩm là;


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
<b>- Một HS đọc đề</b>


10% = 1/10 ; 25% = ¼


a/5 x 10 = 50 (tấn) b /5 x 4= 20(tấn)


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


Luyện từ và câu
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ( BT1).
2. KN: Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.


3. TĐ: HS hoạc tập tích cực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Phiếu khổ to


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


3-4’


1’

9-10’



8-9’



9-10’



1-2’


A. Bài cũ :


- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ
đồng nghĩa và trái nghĩa.


- Nhận xét
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài


2. HS làm bài tập:


Bài 1 : - Phiếu khổ to ghi bài tập
- Gọi HS trình bày


Bài 2 : - Gọi HS đọc bài văn


- Giúp HS nhắc lại những nhận định
quan trọng của Phạm Hổ.


- Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1?
- Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa
trong đoạn 2.


- Nêu một câu văn có cái mới, cái
riêng.


- GV chốt ý
Bài 3:


- Lưu ý HS chỉ cần đặt được một câu
- Gọi HS đặt câu


- GV nhận xét


3. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học


- Hai em đặt câu: nhân hậu/ độc ác.



- HS đọc thầm bài tập, trao đổi theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả


a/ đỏ - điều - son
trắng - bạch
hồng - đào
xanh - biếc - lục


b/ Thứ tự các tiếng cần điền:
đen - huyền - ô - mun - mực - thâm
- Một HS đọc


- Lớp đọc thầm ở SGK
- HS theo dõi trả lời các ý:


- Trông anh như một con gấu. Trái đất ...
- Con gà trống bước đi như ...Dịng sơng
chảy lặng lờ như ...


- Huy –gô thấy trên trời đầy sao giống cánh
đồng lúa chín .... Mai-a-cốp-xki lại thấy
những ngôi sao như những giọt nước mắt.
- HS đọc đọc đề


- HS suy nghĩ, đặt câu.


a/Dịng sơng như một dải lụa đào duyên
dáng.



b, c HS đặt câu tương tự


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


Địa lí
<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: HS biết hệ thống các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của của
nước ta ở mức độ đơn giản.


2. KN: Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Bản đồ dân cư, kinh tế VN
- Bản đồ trống VN


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b> <b>a</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



4-5’


1’



5-6’


8-9’

8-9’


5’

1-2’


<i><b>A. Bài cũ "</b><b>Thương mại và du lịch"</b></i>
- Thương mại có vai trị gì?


- Nêu những điền kiện thuận lợi để phát
triển ngành du lịch?


- Nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
- GV giao nhiệm vụ


- GV kết luận
Câu 1:


Câu 2:
Câu 3:


Câu 4:



3. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét - dặn dò


- 2 HS lần lượt trả lời.


- Các nhóm thảo luận, hồn thành các
bài tập ở SGK.


- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ
bản đồ.


- Các nhóm khác bổ sung


- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh
có số dân đơng nhất, sống tập trung ở
đồng bằng, ven biển...


Câu đúng: b, c, d, g.
Câu sai: a, e.


- Các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân
Sơn Nhất, Đà Nẵng.


Thành phố có cảng biển lớn: Hải
Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- 2HS chỉ bản đồ: đường sắt Bắc –
Nam và đường quốc lộ 1A


<b>BỔ SUNG: ...</b>


...


<i><b>Thứ sáu, ngày tháng năm 2009</b></i>
Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.


+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
2. KN: Vận dụng để giải các bài toán đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1’

9-10’



8-9’




9-10’



2-3’


1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1


GV chữa bài


- Yêu cầu HS nêu dạng toán.
Bài 2


- Chú ý hỏi học sinh tiền vốn, tiền lãi.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.


- GV chữa bài


- Yêu cầu HS nêu dạng toán
Bài 3


GV chữa bài


- Yêu cầu HS nêu dạng tốn.
3. Củng cố - Dặn dị


- Cho HS ôn lại các quy tắc và các
dạng toán.



- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học


- HS đọc đề, làm bài.
- Kết quả:


<b>a/ 37 : 42 = 0,8809... = 88,09%</b>
b/ 126 : 1200 = 0,105 = 10,5%


- Dạng: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- HS đọc đề


- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Kết quả:


<b> a/ 97 x 30 : 100 = 29,1</b>
hoặc: 97 x 100 : 30 = 29,1
b/ Số tiền lãi là:


6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)
Đáp số: 900000 (đồng)
- Dạng: Tính tỉ số phần trăm của một số.
- HS đọc đề, làm bài


a/ 72 x 100 : 30 = 240


<b> b/ Số gạo của cửa hàng trước khi bán:</b>
<b> 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)</b>


<b> 4000kg = 4 tấn</b>



- Dạng: Tìm một số khi biết giá trị một số
phần trăm của số đó


<b>BỔ SUNG: ...</b>
...


Tập làm văn


<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện.


2. KN: Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên
bản một cuộc họp.


3. TĐ: HS học tập tích cực, tự giác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>


3-4’


1’

13-14’




14-15’



1-2’


A. Bài cũ


Đọc đoạn văn tả hoạt động của em bé.
- Nhạn xét


B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài
2. HS làm bài tập
Bài 1


- Yêu cầu HS thảo luận
- GV chốt ý:


Giống nhau:


* Mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
* Phần chính: Thời gian, địa điểm, thành phần,
diễn biến sự việc.


* Phân kết: Tên, chữ kí người có trách nhiệm.
Khác nhau:



+ Nội dung biên bản cuộc họp có báo cáo, phát
biểu.


<i><b>+ Nội dung biên bản "</b><b>Mèo Vằn ăn hối lộ của</b></i>
<i><b>nhà Chuột" có lời khai của những người có mặt.</b></i>
Bài 2


- Gọi một em đọc đề, đọc các gợi ý.
- GV phát phiếu, bút


- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dị


- Về nhà tiếp tục hồn thiện biên bản vào vở.
- Chuẩn bị bài tiết sau


- Nhận xét tiết học


Hai em đọc đoạn văn.


- Một em đọc đề bài


- Cả lớp đọc thầm biên bản
- Các nhóm thảo luận


- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.


- Cả lớp đọc thầm.



- HS dựa vào “Biên bản về việc
Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà
Chuột” và phần gợi ý để làm.
- 1HS làm bảng phụ - dán kết
quả, trình bày biên bản.


- Lớp nhận xét


</div>

<!--links-->

×