Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an lop 3 Tuan 16 ca tuan GDBVMDa chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.63 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG .</b>


<b> I/ MỤC TIÊU :-Kiến thức :-Giúp hs củng cố kĩ năng thực hiện tính nhân , chia số có 3 chữ</b>
số với số có 1 chữ số và giải các bài tốn có liên quan.


-Kĩ năng : -Củng cố về góc vng và góc khơng vng.
-Thái độ :Trình bày sạch đẹp.


<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ</b>
<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>Toán</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút) Hát .</b>


<b> +Kiểmtra bài cũ: -GV kiểm tra các bài tập đã giao về </b>
nhà trong tiết 75 .


-GV nhận xét chữa bài và cho điểm.
<b> 2/ Giới thiệu bài: Luyện tập chung.</b>


<b> 3.Các hoạt động chính: +Cách tiến hành: (20 </b>
phút,bảng phụ)


<b> Bài 1 : -Yêu cầu HS tự làm bài.</b>


-Chữa bài và yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa


biết trong phép nhân khi biết các thành phần đã biết.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 2 :-Yêu cầu HS đặt tính và tính.</b>
-GV lưu ý HS cách đặt tính.


<b>Bài 3 :-GV gọi HS đọc đề bài.</b>
-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 4 : ( Bỏ ccột cuối)</b>


-GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong
bảng phụ.


-Muốn thêm 3 đơn vị cho một số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 3 lần ta làm thế nào?


- Muốn bớt 3 đơn vị cho một số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 3 lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>4/ Củng cố, dặn dò: ( 5phút)</b>
-Nhận xét tiết học


-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài tốn có
liên quan đến pháp nhân và phép chia.


-3 HS lên bảng làm bài.



-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


-1 vài HS nhắc lại cách tìm thừa số
chưa biết.


-4 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm
bài vào vở.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


Bài giải:


Số bao gạo nếp có là:
18 :9 = 2 (bao gạo)
Số bao gạo trên xe tải có là:


18 + 2 = 20 (bao gạo)
Đáp số : 20 bao gạo.
-HS đọc bài.


-Ta lấy số đó cộng với 3.
-Ta lấy số đó nhân với 3.
-Ta lấy số đó trừ đi 3.
-Ta lấy số đó chia cho 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC.</b>



<b> I/ MỤC TIÊU : -Kiến thức :-Giúp HS làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức.</b>
-Kĩ năng : -Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.


-Thái độ :Trình bày sạch đẹp.
<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ.</b>


<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút) Hát .</b>


+KTBC: -GV KTcác bài tập đã giao về nhà trong tiết 76
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS


<b> 2/Giới thiệu bài: LAØM QUEN VỚI BIỂU THỨC.</b>
<b> 3.Các H Đ chính:</b><i><b> *H</b><b> Đ</b><b> 1:</b><b> Giới thiệu về biểu thức.</b></i>
<b>+Cách tiến hành: (05 phút )</b>


-GV viết lên bảng 126 +51 và yêu cầu HS đọc.
-GV giới thiệu : 126 cộng 51 được gọi là 1biểu thức.
-GV làm tương tự với 1 vài biểu thức khác và kết luận :
BThức là 1 dãy các số , dấu phép tính xen kẽ với nhau.


<i><b>*Hoạt động 2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức.</b></i>
<b>+Cách tiến hành: (10 phút )</b>


-GV yeâu cầu HS tính 126 + 51.


-Giới thiệu: Vì 126 + 51= 177 nên 177 được gọi là giá trị


của biểu thức 126 + 51.


-Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4


-Giới thiệu : 131 được gọi là giá trị của biểu thức :
125 + 10 – 4


<i><b>*Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành</b></i>
<b>+Cách tiến hành: (15 phút, bảng phụ )</b>
<b> -Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>


-Viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu đọc biểu thức, sau đó
tính 284 + 10.


-Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu?


-Hướng dẫn HS trình bày giống bài mẫu, sau đó yêu cầu
các em làm bài.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<b>-Bài 2:-GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức , sau đó </b>
tìmsố chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức.


-VD: 45 + 23 = 68 vậy giá trị của biểu thức 45 + 23 là 68.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


4/



<b> Củng cố - dặn dò ( 5 phút)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà LT thêm về tính giá trị biểu thức


-3 HS lên bảng làm bài.


-HS đọc: 126 cộng 51.


-HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộâng 51.
-Trả lời 126 + 51= 177 .


-Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là
177.


-Trả lời : 125 + 10 – 4 = 131
-560 chia 8 bằng 70.


-Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một
số HS nhắc lại cách thực hiện.


-Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294.
- 4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bàivào vở.


-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC.</b>


<b> I/ MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức :-Giúp HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉcó phép tính cộng, trừ hoặc
chỉ


có phép tính nhân , chia.


- Kĩ năng :Aùp dụng tính giá trị biểu thức để giải các bài tốn có liên quan.
- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.


<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ.</b>
- Học sinh : SGK.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


-Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7 bằng 7,
7 nhân 5 bằng 35. Giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5
là 35.


<i><b>*Hoạt động 3:Luyện tập – thực hành</b></i>
+Cách tiến hành:( 15 phút )


<b>- Baøi 1: -Bài tập yêu cầu gì?</b>


-u cầu 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức:
103 + 20 + 5


-Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.



<b>- Bài 2: -Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài </b>
tập 1.


<b>- Bài 3: -GV hướng dẫn HS tính giá trị của biểu </b>
thức trước sau đó so sánh giá trị của biểu thức này
với số đã cho.


-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
-Chữa bài và cho điểm HS.


<b>- Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài </b>
-Bài toán yêu cầu tìm gì?


-Làm thế nào đề tính được cân nặng của 3 gói mì
và 1 quả trứng?


-Ta đã biết cân nặng của cái gì?
-Vậy ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS làm bài


- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 49 : 7 x
5.


-Bài tập yêu vầu tính giá trị của các biểu
thức .


-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.


103+ 20 + 5 = 123 + 5


= 128


-Biểu thức 103 + 20 + 5 biểu thứcc chỉ có
phép tính cộng, nên khi tính giá trị của biểu
thức này ta thực hiện các phép tính theo thứ
tự từ trái sang phải. 103 cộng 20 bằng 123,
123 cộng 5 bằng 128.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở .


-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở .


-Mỗi gói mì cân nặng 80 g, mỗi quả trứng
cân nặng 50g. hỏi 3 gói mì và 1 quả trứng
cân nặng bao nhiêu gam?


-Tìm cân nặng của 3 gói mì và 1 quả trứng.
-Lấy cân nặng của 3 gói mì cộng với cân
nặng của 1 quả trứng.


-Biết cân nặng của 1 gói mì, và 1 quả trứng.
-Tìm cân nặng của 3 gói mì.


Bài giải



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút) : Hát .</b>
<b> +Kiểmtra bài cũ:</b>


-GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 77 .
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


<b> 2/ Giới thiệu bài: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC.</b>
<b> 2.Các hoạt động chính:</b>


<i><b> *Hoạt động 1:Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có </b></i>
<b>các tính cộng , trừ.</b>


<b>+Mục tiêu: Biết tính giá trị chỉ có phép tính cộng , trừ.</b>
<b> +Cách tiến hành:( 10 phút )</b>


-GV viết lên bảng : 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc biểu
thức này.


-Yêu cầu HS suy nghĩ để tính: 60 + 20 - 5.


- Nêu : Cả hai cách tính trên đều cho ta kết quả đúng ,
tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn ta quy ước:
Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng , trừ ta
thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
<i><b>*Hoạt động 2:Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có </b></i>
<b>các phép nhân và chia.</b>


<b>+Mục tiêu: Biết cách tính giá trị biểu thức chỉ có phép </b>


nhân và chia.


<b>+Cách tiến hành:(10 phút,ïbảng phụ )</b>


-GV viết lên bảng : 49 : 7 x 5 và yêu cầu HS đọc biểu
thức này.


-Yêu cầu HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5 , biết cách tính
tương tự với các biểu thức chỉ có nhân , chia.


-Nêu: Khi tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân
, chia thì ta thực hiện các phép tính tương tự từ trái sang
phải.


-3 HS lên bảng làm bài trên bảng.


-Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
-Tính : 60 + 20 - 5 = 80 – 5
= 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60 = 15
= 75
- Nhắc lại quy tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4/


<b> Củng cố - dặn dò ( 5 phút)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá
trị của biểu thức.



Cả 3 gói mì cân nặng là:
80 x 3 = 240 (g)


Cả 3 gói mì và 1 quả trứng cân nặng là:
240 + 50 = 290 (g)


Đáp số : 290 g


<b>Tốn</b>


<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b>


- Kiến thức :-Giúp HS biết cách tính giá trị của biểu thức có tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Kĩ năng :-Biết áp dụng để giải các bài tốn liên quan.


- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.


<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ</b>

<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D</b>

<b> Ạ</b>

<b> Y</b>

<b> H</b>

<b> Ọ</b>

<b> C</b>

<b> </b>



<i><b>*Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành</b></i>


<b>+Mục tiêu:Aùp dụng vào giải các bài tốn có liên quan.</b>
<b>+Cách tiến hành:( 15 phút )</b>


<b>- Baøi 1: </b>


-Nêu yêu cầu cảu bài toán và yêu cầu HS làm bài.


-Chữa bài và cho điểm HS.


<b>- Baøi 2:</b>


-Hướng dẫn HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức
đó, rồi so sánh với kết quả để biết biểu thức đó đúng hay
sai rồi mới ghi Đ hoặc S vào ô trống.


-Yêu cầu HS tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính
sai và tính lại cho đúng.


<b>- Bài 3:</b>


-86 - 10 x 4 = 86 - 40
= 46


-6 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở .


-HS làm bài vào vở .


-2 HS ngồi gần đổi tập để kiểm tra
bài của nhau.


-Do thực hiện sai quy tắc. HS tính lại
các phép tính sai vào bảng con và nêu
kết quả.


-1 HS đọc đề bài



-Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Hoạt động khởi động:(5 phút)</b>
Hát .


<b> +Kiểmtra bài cũ:</b>


-GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 78.
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


2/ Giới thiệu bài:


<b> Tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo)</b>
<b> 3.Các hoạt động chính:</b>


<i><b> *Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của </b></i>
<b>biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.</b>
<b>+Mục tiêu: Biết cách thực hiện biểu thức có các phép </b>
tính cộng, trừ, nhân, chia.


<b>+Cách tiến hành:( 15 phút)</b>


-GV viết lên bảng: 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu
thức này.


-Yêu cầu HS suy nghĩ và tính giá trị biểu thức trên.


-Nêu: Khi tính giá trị của biểu thức có tính cộng, trừ,


nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước,
thực hiện phép tính cộng, trừ sau.


-Vậy trong 2 cách tính trên, cách thứ nhất là sai, cách


-3 HS lên bảng làm bài trên bảng.


-Biểu thức 60 cộng 35 chia 5.
-HS có thể tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài tốn hỏi gì?


-Để biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta phải làm gì?
-Sau đó làm tiếp thế nào?


-u cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/


<b> Củng cố - dặn dò ( 5 phút) </b>
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của
biểu thức.


-Phải biết được cả bạn nam và bạn nữ
là ban nhiêu bạn.


-Sau đó lấy tổng số bạn chia cho tổng


số hàng.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : -Giúp HS củng cố về tính gái trị cảu các biểu thức có dạng: Chỉ có</b>
các phép tính cộng trừ, chỉ có các phép tính nhân chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.


- Kĩ năng :Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức.
- Thái độ:Tự tin khi học toán.


<b> II/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>
<b>1. Khởi động ( 5 phút) Hát </b>


<b>+Kiểm tra bài cũ: - GVKTBT đã giao về nhà của tiết 79.</b>
-GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.


<b>2/ Giới thiệu bài : Luyện tập</b>


<b>3.Các hoạt động chính: + Cách tiến hành :(30 phút )</b>
<b>Bài 1:</b>


-Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức,
em cần phải đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những
phép tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho
đúng.



-3 HS làm bài trên baûng.


-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở BT.


a) 78 + 92 – 32 = 179 - 32
= 147.
138 – 30 – 8 = 108 – 8
= 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong
phần a).


-Chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 2:-Tiến hành tương tự như bài tập 1.</b>


-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của các biểu
thức có phép tính cộng, trừ, nhận, chia.


<b>- Bài 3 : </b>


- HS cả lớp tự làm bài vào vở . Sau đó GV sửa cho HS
cả lớp.


-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>- Bài 4:</b>


-GV hướng dẫn HS tính giá trị của các biểu thức trước
sau đó nối kết quả với phép tính đúng.



-GV chia lớp thành các nhóm sau đó cho các nhóm thi
đua xem nhóm nào nhanh thì nhóm đó thắng .


-Yêu cầu HS làm bài.


<b>4/ Củng cố – dặn dò ( 5 phút )</b>
-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của
các biểu thức.


b) 30 x 2 : 3 = 60 : 3
= 20
80 : 2 x 4 = 40 x 4
= 160


- HS cả lớp làm bài vào vở .


-Hai HS ngồi gần đổi tập cho nhau
và sửa lỗi cho nhau.


-HS tự làmbài.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .


-HS thi đua nối với kết quả đúng.


Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008


<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>


<b>ĐÔI BẠN .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU </b>


<b> A.Tập đọc: </b>


-Kiến thức :-Hiểu nghĩa các từ mới sau phần chú giải : sơ tán,sao sa, công viên , tuyệt vọng


<b> -Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt </b>
đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì
người


khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵng sàng giúp
đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.


-Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng : Vùng vẫy, ướt luớt thướt, hốt
hoảng, sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa…


-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và
lời của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B.Kể chuyện :


-Rèn kĩ năng nói:-Dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện.
<b> -Rèn kĩ năng nghe:-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.</b>


<b> -Biết nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn.</b>



<b> II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, bảng viết sẵn</b>
<b>câu văn cần luyện đọc. </b>


-Học sinh :Sách giáo khoa.
<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


<b> -GV gọi 2 HS lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên và </b>
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> 2.Giới thiệu bài </b></i>


<b> Tập đọc –Kể chuyện : ĐƠI BẠN (2 tiết)</b>
<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>


A.TẬP ĐỌC


<i><b> *Hoạt động 1</b><b> : Luyện đọc: </b></i>


<b> +Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ </b>
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng.


<b> +Cách tiến hành:(25 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ)</b>
<b> a. GV đọc toàn bài:</b>



-GV đọc mẫu lần 1.
-GV treo tranh.


-Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật.


-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-Cả lớp quan sát.


<i><b>b).Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</b></i>
<i><b>+Đọc từng câu:</b></i>


-GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu.


-GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ HS đọc còn sai.
<i><b>+Đọc từng đoạn trước lớp.</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV lưu ý HS đọc các câu:


<b> .Người làng quê như thế đấy,// con ạ.// Lúc đất nước có </b>
chiến tranh, họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ
không hề ngần ngại.//


-GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải trong sách giáo
khoa : sơ tán,sao sa, cơng viên , tuyệt vọng …


-GV có thể u cầu HS đặt câu với từ tuyệt vọng.


<i><b>+Luyện đọc trong nhóm:</b></i>


-GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
-GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn
các nhóm đọc đúng.


-GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi .
-GV khen nhóm đọc tốt.


<i><b>* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài</b></i>


<b>+Mục tiêu :Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu</b>
chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân
làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người
khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những
người sẵng sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.
<b>+Cách tiến hành :(15 phút , tranh )</b>


-GV yêu cầu HS đọc lại cảbài.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Thành và
Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?


-GV giảng: Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ
không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ
đô và các thành thị ở miền Bắc phải sơ tán về nơng thơn,
chỉ có những ngưpời có nhiệm vụ mới lại thành phố.


-HS đọc từng câu theo dãy . HS khác
lắng nghe bạn đọc và rút ra từ khó


,bạn đọc cịn sai.


- HS luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.


-HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong
bài .(1 hoặc 2 lượt )


<i>-HS đặt câu với từ tuyệt vọng.</i>
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-HS thi đọc.


-HS đọc theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ, nhưng em thích nhất
là ở cơng viên. Cũng chính ở cơng viên , Mến đã có 1
hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn
thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, em thấy Mến
có hành động gì đáng khen?


-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng
quý?


-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như
thế nào về câu nói của bố?


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đơi trả lời
câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung
của gia đình Thành với những người giúp đỡ mình.



-GV kếtluận: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của
những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác,
hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành
phố với những người sẵng sàng giúp đỡ mình lúc khó
khăn, gian khổ.


<i><b>*Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 5 phút )</b></i>


-GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 em. Yêu
cầu các nhóm luyện đọc


-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
-GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
<b>B. KỂ CHUYỆN (20 phút ) </b>


1/


<i><b> Gv nêu nhiệm vụ:</b></i>


Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa gọi ý và
kể lại toàn bộ câu chuyện.


<i>2/ </i>


<i><b> Xác định yêu cầu:</b></i>


-GV u cầu HS đọc phần yêu cầu phần kể chuyện trang
132 , SGK .


<i><b>3/ Keå mẫu:</b></i>



-GV u cầu HS kể mẫu đoạn 1.


-Khỉ¬cơng viên, nghe thấy tiếng kêu
cứu, Mến nghe tiếng kêu cứu, Mến
lập tức lao xuống hồ một em bé đang
vùng vẫy tuyệt vọng.


-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu
người, bạn còn rất khéo léo trong khi
cứu người.


-Câu nói của bố thể hiện phẩm chất
tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn
sàng giúp đỡ , chia sẻ khó khăn gian
khổ với người khác, kghi cứu người
họ khơng hề ngần ngại.


-Gia đình Thành đã về thị xã nhưng
vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về
lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi
Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa Mến
đi khắp nơi trong thị xã. Bố Thành
luôn nhớ và dành những điều tốt đẹp
cho Mến và những người dân quê.


-1 HS đọc yêu cầu.


- 1 HS kể mẫu đoạn 1, cả lớp theo dõi
và nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tập đọc</b>
<i><b>4/ Kể theo nhóm:</b></i>


-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu
cầu mỗi em kể chuyện cho các bạn trong nhóm nghe.
<i><b>5/ Kể trước lớp:</b></i>


-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện.
-Tun dương nhóm kể tốt.


*Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét nhanh theo
các yêu cầu sau :


-Về nội dung :Kể có đủ ý đúng trình tự khơng ?


-Về diễn đạt :Đã nói thành câu chưa ? Dùng từ có phù
hợp khơng ?


-Về cách thể hiện :Giọng kể và điệu bộ .
<b>4/ Củng cố –dặn dò : ( 3 phút)</b>


-Em có suy nghĩ gì về người thành phố ( người nông
thôn)?


-GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS vềnhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .


<i>miền Bắc , gia đình Thành phải sơ tán </i>
<i>về quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn </i>


<i>với nhau. Mĩ thua , Thành chia tay </i>
<i>Mến trở về thị xã.</i>


<i>+ Đón bạn ra chơi: Hai năm sau, bố </i>
<i>Thành đón Mến ra chơi. Thành </i>
<i>đưabạn đi khắp nơi trong thành phố ,</i>
<i>ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có </i>
<i>nhiều phố quá , nhà cửa san sát nhau </i>
<i>khôngnhư ở quê Mến, trên phố người </i>
<i>và xe qua lại nườm nượp. Đêm đến </i>
<i>đèn điện sáng như sao sa.</i>


-HS kể chuyện trong nhóm.


-HS thi kể chuyện trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>VỀ QUÊ NGOẠI .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


-Kiến thức :-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ khó ở phần chú giải cuối bài: hương tr ời,
chân đất …


<b> -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương </b>
của bạn nhỏ đối với quê ngoại.


-Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ : nghỉ hè , sen nở, ...
-Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.


- Thái độ:Yêu quê hương của mình.



<b>* GDMT: GDHS thấy được thiên nhiên và cảnh vật ở nơng thơn thật đẹp đẽ và đáng yêu</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bảng viết sẵn câu thơ cần luyện</b>
<b>đọc và học thuộc lòng . </b>


-Học sinh :Sách giáo khoa.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kiểm tra bài cũ


<b> -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện :Đôi </b>
<b>bạn và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.</b>


-GV nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2.Giới thiệu bài </b></i>


<b> VỀ QUÊ NGOẠI .</b>
<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>
<i> *Hoạt động 1<b> : Luyện đọc </b></i>


<b> +Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ </b>
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu thơ ,khổ thơ.


<b>+Cách tiến hành ( 15 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ)</b>
<i><b> a. GV đọc toàn bài:</b></i>



-GV đọc mẫu 1 lần.


<i><b>b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.


-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà HS đọc chưa
chính xác.


-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp


-3 HS nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn câu chuyện .


-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2
dòng thơ. Và rút ra từ các bạn đọc
sai.


-HS luyện đọc các từ khó theo
hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(1 đến 2 lượt ). GV nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng
trong các khổ thơ và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn so
với mỗi dòng thơ.


-GV giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài
(hương tr ời, chân đất … )


-GV chia nhóm đơi và u cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.



<i>*Hoạt động 2:<b> Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>


<i><b>+ Mục tiêu</b><b> : HS hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa </b></i>
của bài thơ .


<i><b> + Cách tiến hành</b><b> : ( 10 phút, tranh )</b></i>
-GV gọi HS đọc lại toàn bài .


-Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết điều đó?


-Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?


-Bạn nhỏ thấy ở q có những gì lạ?


<b>* GDMT: Đối với chúng ta thì những hình ảnh đó rất quen</b>
thuộc vì các em điều sống ở nơng thơn . Vì vậy chúng ta
cần yêu quý cảnh vật ở đây từ đó các em phải biết bảo vệ
môi trường xung quanh để cảnh thiên nhiên luôn đẹp đẽ và
đáng yêu


-Vềø quê , bạn nhỏ không những được thưởng thức vẻ


-Hai HS ngồi gần nhau tạo thành 1
nhóm đôi và luyện đọc.


-HS thi đọc.


-HS cả lớp đọc thầm bài thơ.



-Bạn nhỏ ở thànhphố về thăm quê.
Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi
bắt gặp những điều lạ ở quê và bạn
nói: “Ở thành phố chẳng bao giờ có
đâu” mà ta biết điều đó.


-Q bạn nhỏ ở nơng thơn.


-HS nối tiếp nhau trả lời: Bạn thấy
đầm sen nở ngát hương mà vô cùng
thích thú;bạn đựơc gặp trăng, gặp gió
bất ngờ, điều mà ở trong thành phố
chẳng bao giờ có; rồi bạn lại được đi
trên con đường rực màu rơm phơi,có
bóng tre xanh mát; tối đêm vầng
trăng trôi như lá thuyền êm trôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chính tả (NV)</b>
<b>ĐÔI BẠN .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


<i> -Kiến thức :-Nghe-viết chính xác đoạn 3 từ “ Về nhà … ngần ngại . ” trong bài Đôi bạn.</i>
-Kĩ năng :Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: ch / tr , thanh hỏi /
thanh


ngã.


-Thái độ:Trình bày sạch đẹp .


<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Bảng phụ có sẵn bài 2.</b>


-Học sinh :Bảng con ,VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV cho HS viết bảng con các từ khó của tiết trước:
khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới
cây…


-GV sửa chữa,nhận xét.
<i><b>2.Giới thiệu bài </b></i>


<b> Nghe –viết bài: ĐƠI BẠN. </b>
<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i> *Hoạt động 1<b> : Hướng dẫn nghe viết.</b></i>


<b> +Mục tiêu : Nghe-viết đúng, chính xác bài chính tả. </b>
<b>+Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,bảng con ,VBT) </b>
<i><b>*Hướng dẫn HS chuẩn bị. </b></i>


- GV đọc mẫu bài Chính tả.


-Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?



<i><b>* Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>
-Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?


-Lời nói của nngười bố được viết như thế nào?
<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-Yêu cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn.


-HS viết từ khó vào bảng con.


- HS lắng nghe.


-Bố Mến nói về phẩm chất tốtcủa
những ngưịi sống ở làng quê luôn
sẵn sàng giúp đỡ người khác klhi
gặp khó khăn, khơng ngần ngại khi
cứu người.


-Đoạn văn có 6 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Chính ta û ( NV)</b>
<b>VỀ QUÊ NGOẠI .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


-Kiến thức :Nghe - viết, trình bày đúng chính xác 10 dịng thơ đầu trong bài thơ Về quê
ngoại.



-Kĩ năng :Phân biệt các vần dễ lẫn ch / tr , thanh hỏi / thanh ngã.
-Thái độ:Trình bày sạch đẹp.


-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
-GV sửa cho HS.


<i><b>*GV đọc chính tả cho HS viết.</b></i>


-GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi ,uốn nắn tư thế
ngồi viết của HS .


<i><b>*Chấm ,chữa bài:</b></i>


-GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài của
bạn.


-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài và nhận xét.


<i><b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.</b></i>
<i><b>+Mục tiêu</b><b> : Phân biệt ch / tr , thanh hỏi / thanh ngã.</b></i>


<b>+ Cách tiến hành (10 phút, bảng phụ, vở BT )</b>
<b>Bài 2:</b>


-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.


-GV cho HS làm bài tập theo nhóm theo hình thức tiếp
nối.



-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<b>a)Bạn em đi chăn trâu , bắt được nhiều châu chấu.</b>
<b>-Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn </b>
<b>rất trật tự.</b>


<b>-Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ</b>
tích.


<b>b) Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.</b>
<b>-Em vẽ mấy bạn vẻ mặt vui tươi đang nói chuyệnvới </b>
nhau.


<b>-Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi làm..</b>
<i><b>4/ Củng cố – dặn dị (5 phút)</b></i>


-GV nhận xét tiết học.


-u cầu HS về nhà sửa bài ( nếu có )


-HS viết từ khó vào bảng con:
nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ
cửa ngần ngại…


-HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi tập và soát lỗi.


-1 HS đọc yêu cầu bài.


-3HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm


bài vàoVBT.


-Laøm baøi vaøo VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả .</b>
- Học sinh :Baûng con ,VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kieåm tra bài cũ:


-GV cho HS viết các từ khó của tiết trước vào bảng con.
-GV sửa và nhận xét chung.


<i><b>2.Giới thiệu bài </b></i>


Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
nghe – viết 10 dòng đầu trong bài Về quê ngoại.


<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i> *Hoạt động 1<b> : Hướng dẫn HS viết chính tả .</b></i>
<b> +Mục tiêu: Nghe - viết chính xác bài chính tả. </b>


<b>+Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,bảng con ,VBT) </b>


<i><b>*Hướng dẫn HS chuẩn bị. </b></i>


-GV đọc mẫu bài Chính tả lần 1.
-Bạn nhỏ thấy ở q có những gì đẹp?


<i><b>*Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>


-Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì?


-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?


<i><b>* Hướng dẫn chính ta</b></i><b> û:</b>


-GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết
<i>vào bảng con :hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng</i>


-HS viết vào bảng con:cơn bão, vẻ
mặt, sữa, sửa soạn…


-Laéng nghe


-1 HS đọc lại , cả lớp đọc thầm
-Ở quê có: đầm sen nở ngát hương,
gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường
đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp
mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
-Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục
bát.



-Những chữ đầu dòng thơ.


-Dòng 6 chữ lùi vào 2 ơ. Dịng 8 chữ
lùi vào 1 ô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
<b>Luyện từ và câu</b>


-GV sửa sai cho HS.


+ GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
-GV theo dõi , uốn nắn.


<i><b>* Chấm, chữa bài</b><b> chính tả</b><b> : </b></i>


-GV yêu cầu hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát
lỗi cho nhau.


-GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét về từng bài.


<i><b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : THÀNH THỊ – NƠNG THƠN. DẤU PHẨY .</b>


<b> I/ MỤC TIÊU: KT :-Mở rộng vốn từ về thành thị – nơng thơn.-Ơn tập về cách dùng dấu</b>
phẩy.


- Kĩ năng : -Kể tên 1 số thành phố , nông thôn ở nước ta. Kể tên 1 số sự vật và công việc
thường thấy ở thành phố , nông thôn.



- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.


<b>II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Viết sẵn các câu văn lên bảng phụ .</b>
-Học sinh :VBT.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút) Hát</b></i>


+Kiểm tra bài cũ:-GV HS lên bảng làm bài tập 1 , 3
trong tiết luyện từ và câu tiết trước.


-GV sửa chữa và cho điểm.


<i><b>2.Giới thiệu bài MRVT về thành thị , nông thôn và </b></i>
<b>luyện tập về cách dùng dấu phẩy.</b>


<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i>*Hoạt động 1<b> : Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn.</b></i>
<b>+Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,VBT) </b>


<b> Bài 1 : -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài . </b>


-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mmỗi nhóm 1 tờ
giấy khổ to và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận và ghi tên
các vùng q , các thành phố mà nhóm tìm được vào
giấy.



-Yêu cầu các nhóm dán giấy lên bảng sau đó báo cáo .
GV giới thiệu thêm 1 số thành phố ở các vùng mà HS
chưa biết. Có thể chỉ các thành phố trên bản đồ.


-YC HS viết tên một số thành phố ,vùng quê vào VBT.
<b>Bài 2 :-Yêu cầu HS đọc đề bài.</b>


-GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT tương tự bài tập 1.
<i>*Hoạt động 2<b> : Luyện tập về dấu phẩy .</b></i>


<b>+Cách tiến hành (15 phút , bảng phụ ,VBT) </b>
<b>Bài 3 ; </b>-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu
cầu HS đọc thầm và hướng dẫn : muốn tìm đúng các chỗ
đặt dấu phẩy , các em đọc đoạn văn 1 cách tự nhiên và
để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể
đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu , cần đọc lại câu
văn xem đã đặt hợp lý chưa.


-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>4/ Củng cố – dặn dò ( 3phút)</b>
-GV nhận xét tiết học


-u cầu HS về nhà hồn thành bài vàoVBT.


-2 HS làm bài


-Lắng nghe.



-2 HS đọc u cầu của bài.
-HS làm việc trong nhóm.


-Cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề.


-Cả lớp làm bài vào VBT.


-1 HS đọc đề bài, HS khác đọc thầm.
-HS nghe hướng dẫn và làm bài vào
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
<b>TẬP VIẾT</b>


<b> ÔN CHỮ HOA : M .</b>
<b> I/ MỤC TIÊU :</b>


- <b>Kiến thức :Củng cố cách viết chữ hoa M : Viết đúng đẹp các chữ viết hoa và tên riêng , </b>
câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định.


- Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng</b>
trên


dòng kẻ ô li.



-Học sinh :Vở tập viết, bảng con
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kieåm tra bài cũ:


-GV kiểm tra bài viết của ở nhà HS .


-GV cho cả lớp viết bảng con:Lê Lợi, Lời nói.
-GV nhận xét chung.


<i><b>+Giới thiệu bài </b></i>


Trong giờ tập viết hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại
<b>cách viết chữ hoa M và cách viết 1 số chữ viết hoa có </b>
trong tên riêng và câu ứng dụng.


<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i> *Hoạt động 1<b> : Hướng dẫn HS viết chữ hoa:</b></i>


<b>+Mục tiêu : Luyện viết đúng chữ M hoa và câu ứng dụng</b>
<b>+Cách tiến hành ( 10 phút, bảng con) </b>


<i><b>* Luyện viết chữ hoa</b></i><b> : </b>



-GV u cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng và từ
ứng dụng.


-GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.


<b> -GV yêu cầu HS viết từng chữ M, T trên bảng con.</b>
-GV sữa cho HS viết đúng mẫu.


<b>* Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng )</b>
-GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng.


<b>-GV giới thiệu: Mạc thị bưởi quê ở Hải Dươnglà một </b>


-HS viết bảng con.
-Lắng nghe.


<b>- M, T , B . </b>


-HS quan sát, 1 số HS nhắc lại cách
viết.


-HS tập viết từng chữ trên bảng con
<b>-1 HS đọc từ ứng dụng :tên riêng Mạc</b>
<b>thị bưởi .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nữ du kích hoạt độ bí mật trong lịng địch rất gan dạ. Khi
bị giặc bắt và tra tấn dã man , chị vẫn không khai. Bọn
giặc tàn ác đã sát hại chị.



-Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
-GV sửa cho HS.


<i><b>* Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>
-GV gọi HS đọc câu ứng dụng


-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Câu tục ngữ
khuyên chúng ta phải biết đoàn kết. Đoàn kết là sức
mạnh vô địch.


-GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem trong câu
ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.


-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV sửa cho HS.


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b>
<b>+ Mục tiêu: Viết đúng, đẹp từ và câu ứng dụng.</b>
<b>+ Cách tiến hành : (15 phút, vở tập viết)</b>


-GV yêu cầu HS viết vào vở


-Gv nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các em viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày
câu tục ngữ theo đúng mẫu.


<b>* Chấm, chữa bài:</b>


-GV chấm nhanh 5 đến 7 bài



-Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>4/ Củng cố – dặn dị (5 phút)</b>


-GV nhận xét tiết học


-u cầu HS hồn thành bài viết, luyện viết thêm phần
bài ở nhà. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng


- Cả lớp viết vào bảng con
-1 HS đọc câu ứng dụng.
<i> Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.</i>


-Chữ M, h, B, l, y cao 2 li rưỡi, chữ
cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-HS viết bảng con.


-HS viết vào vở:


<b>+ Viết chữ M : 1 dòng cỡ nhỏ </b>
+Viết chữ T, B : 1dòng cỡ nhỏ.
<b>+ Viết tên Mạc Thị Bưởi : 2 dòng</b>
cỡ nhỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
<b>Tập làm văn - </b>


<b>NGHE – KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN.</b>
<b>NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.</b>
I/ MỤC TIÊU :



<b> -Kiến thức :-Dựa vào gợi ýkể lại được câu chuyện :Kéo cây lúa lên. </b>


-Kể được những điều em biết về nông thơn và thành thị. Nói thành câu, dùng
từ


đúng.


- Kĩ năng :-Biết nghe và nhận xét lời bạn kể .
-Thái độ:Trình bày sạch đẹp .


<b>* GDMT: GD HS ý thức tự hào về cảnh quan mơi trường trên các vùng đất quê hương. </b>
<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Vở bài tập,viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng.</b>


- Học sinh :Vở bài tập.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kiểm tra bài cuõ:


-GV trả bài và nhận xét về bài tập làm văn tuần 16.
<i><b>+Giới thiệu bài: </b></i>


Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ nghe và kể
<b>lại câu chuyện : Kéo cây lúa lên . Kể được những điều</b>
em biết về nông thôn và thành thị.



<i><b>2.Các hoạt động chính:</b></i>


<i> *Hoạt động 1<b> : Hướng dẫn kể chuyện .</b></i>


<b> +Mục tiêu : Nghe và kể lại câu chuyện :Kéo cây lúa </b>
<b>lên dựa vào các câu hỏi gợi ý.</b>


<b>+Cách tiến hành (15 phút, tranh )</b>
-GV kể lại câu chuyện lần.


-Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng ngốc đã
làm gì?


-Về nhà anh chàng nói gì với vợ?


-Vì sao cây lúa nhà chàng ngốâc bị héo?
-Câu chuyện này đáng cười ở chỗ nào?


-HS laéng nghe.
-HS laéng nghe.


-HS laéng nghe.


-Anh ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình
lên cao hơn cây lúa nhà người khác.
-Về nhà anh ta nói với vợ : “Lúa của
nhà ta xấu q. Nhưng hơm nay tơi đã
kéo nó lên cao hơn ở ruộng lúa bên
rồi.”



-Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ
cây bị đứt và cây chết héo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.


-Gọi 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.


<i>*Hoạt động 2<b> : Kể về thành thị hoặc nông thôn.</b></i>


<b> +Mục tiêu : Kể những điều em biết về thành thị hoặc</b>
nông thôn dựa theo gợi ý.


<b> +Cách tiến hành (15 phút, VBT )</b>
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV gọi HS đọc phần gợi ý .


-Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn đề tài viết về nông thôn
hay thành thị.


-Gọi HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
-Yêu cầu HS kể theo cặp


-GV gọi 5 HS kể trước lớp , sau đó nhận xét và cho điểm
từng HS.


<b>* GDMT: Qua bài viết GV giáo dục HS biết dù ở đâu , </b>
thành thị hay nơng thơn thì các em diều tự hào về cảnh


quan môi trường trên vùng đất q hương mình. Từ đó các
em biết bảo vệ mơi trường nơi mình đang sống.


4/


<b> Củng cố – dặn dò ( 3 phút)</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS hồn thành bài vào VBT và chuẩn bị bài
sau.


-HS keå chuyện .


Ø-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu
chuyeän cho nhau nghe.


-3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.


-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc .


-HS đọc thầm gợi ý và suy nghĩ đề tài
mình chọn.


-1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- Kể cho bạn bên cạnh nghe những
điều em biết về thành thị hoặc nông
thôn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Đạo đức</b>


<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ . (Tiết 2)</b>


<b> I/ MỤC TIÊU: Kiến thức :- Giúp HS hiểu:Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì</b>
Tổ quốc. Chúng ta cần biết ơ, kính trọng những người thương binh liệt sĩ.


- Kĩ năng :Làm các công việc phù hợp để tỏ lịng biết ơn các cơ, chú thương binh liệt sĩ.
- Thái độ:-Tôn trọng , biết ơn các thương binh , liệt sĩ.


-Sẵn sàng tham gia các phong trào đền ơn , đáp nghĩa, giúp đỡ các thương binh liệt sĩ.
-Phê bình, nhắc nhở những ai khơng kính trọng, giúp đỡ các cô chú thương binh, liệt sĩ.
<b>II/ CHUẨN BỊ: -GV : tranh vẽ truyện :” Một chuyến đi bổ ích”, phiếu, bảng phụ, phấn màu…</b>
<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHỆP, THƯƠNG MẠI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Kiến thức : -Giúp HS biết một số hoạt động sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại
và lợi ích của một số hoạt động đó.


- Kĩ năng : Kể tên một số địa điểm có hoạt động cơng nghiệp, thương mại tại địa phương.
Thái độ:- Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Giấy khổ to, ảnh như trong SGK, bút dạ, một số sản phẩm mua</b>
baùn…



- Học sinh :Vở bài tập.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV kiểm tra VBT của HS.


-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-GV nhận xét HS trả lời và đánh giá câu trả lời.
<i><b>2.Giới thiệu bài </b></i>


<b> Hoạt động công nghiệp, thương mại.</b>
<i><b> 3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1</b><b> : Tìm hiểu hoạt động cơng nghiệp.</b></i>
<b>+Mục tiêu: Hiểu được các hoạt động công nghiệp.</b>
<b>+Cách tiến hành ( 10 phút,tranh)</b>


-Chia HS thành các nhóm và phát thêm cho các nhóm
những tranh ảnh về hoạt động sản xuất công nghiệp.
-Yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh trong SGK và những
tranh ảnh được phát, giới thiệu hoạt động trong tranh là
gì, Hoạt động đó sản xuất ra sản phẩm gì? Ích lợi của
những sản phẩm đó?



*GV chốt ý: Các hoạt động như khai thác (than, dầu
khí..) được gọi là hoạt động cơng nghiệp. Hoạt động
công nghiệp cung cấp các đồ dùng phục vụ đời sống con
người và phục vụ các ngành sản xuất khác.


<i><b>*Hoạt động 2</b><b> : Hoạt động công nghiệp ở quanh em.</b></i>
<b>+Mục tiêu: Biết tôn trọng , giữ gìn các sản phẩm mình </b>
đang sử dụng.


<b>+Cách tiến hành: ( 10 phút, tranh )</b>


-Phát cho mỗi nhóm giấy khổ to kẻ sẵn bảng, bút, yêu
cầu HS thảo luận nhóm hồn thành nội dung đó.


-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-HS chia thành các nhóm.


-Đại diện các nhóm báo cáo, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


-HS làm việc theo nhóm, thảo luận và
hồn thành phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV yêu cầu đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
-GV củng cố: Ở địa phương ta có một số hoạt động cơng
nghiệp như: (tuỳ mỗi địa phương) Sản phẩm của các hoạt
động cơng nghiệp đó không chỉ phục vụ nhu cầu của con
người mà cịn phục vụ các ngành khác như nơng nghiệp…


-GV chốt ý: Các hoạt động công nghiệp thường rất vất
vả, vì vậy chúng ta phải tơn trọng người sản xuất và giữ
gìn sản phẩm.


<i><b>*Hoạt động 3</b><b> : Trị chơi : Đi mua sắm</b></i>


<b>+Mục tiêu: Hiểu ích lợi cảu các sản phẩm công nghiệp.</b>
<b>+Cách tiến hành ( 05 phút, tranh )</b>


-Chia HS thành các đội chơi. Các đội sẽ cử 1 người lần
lượt đổi vai là người bán hàng và người mua hàng để
tham gia chơi trò chơi.


-GV cung cấp cho người bán hàng các hàng hố cần bán,
nếu khơng có đủ đồ vật thì có thể dùng bìa giấy để ghi
tên các sản phẩm vào đó.


*GV chốt ý: Người ta có thể trao đổi mua bán các sản
phẩm hàng hoá. Hoạt động trao đổi mua bán hàng hố
đó gọi là gì?


<i><b>*Hoạt động 4</b><b> : Các sản phẩm trong hoạt động thương </b></i>
<b>mại.</b>


<b>+Mục tiêu: Chỉ mua bán những sản phẩm được phép tiêu</b>
dùng.


<b>+Cách tiến hành ( 05 phút )</b>


-u cầu các HS làm việc theo nhóm, phát cho các nhóm


giấy, bút, phiếu thảo luận yêu cầu HS thảo luận và trả lời
câu hỏi trong phiếu.


-Sau 5 đến 7 phút, GV tổ chức cho HS báo cáo và nhận
xét kết quả.


*GV chốt ý:Tất cả các sản phẩm đều có thể trao đổi
bn bán được. Những sản phẩm như là : Ma tuý, hêrôin,
không được phép trao đổi, buôn bán. Chúng ta cần chú ý
chỉ mua bán những sản phẩm được phép tiêu dùng.


<b>4/ Cuûng cố - dặn dò: ( 3phút) </b>
-Nhận xét tiết học.


-GV u cầu HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh về hoạt
động công nghiệp và thương mại.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS chia thành các đội chơi và cử
người tham gia chơi trò chơi theo sự
hướng dẫn của GV.


-1 đến 2 HS trả lời: Hoạt động thương
mại.


-Trả lời: Hoạt động xuất khẩu.


-HS chia thành các nhóm, nhận phiếu
thảo luận và hồn thành các câu hỏi


trong phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>LAØNG Q VÀ ĐƠ THỊ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Kiến thức :Giúp HS phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị về các mặt:
phong cảnh, nhà cửa,hoạt động sống chủ yếu của nhân dân, đường xá và hoạt động giao
thông


- Kĩ năng : Kể tên một số phong cảnh , công việc đặc trưng ở làng quê và đô thị
Thái độ:- Thêm u q và gắn bó với nơi mình đang sống.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Các miếng ghép ghi tên các nghề cho trò chơi”Xem ai xếp</b>
đúng”, phiếu thảo luận, Hình minh hoạ.


-Học sinh :Vở bài tập.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV kiểm tra VBT của HS.


-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.



-GV nhận xét HS trả lời và đánh giá câu trả lời.
<i><b>2.Giới thiệu bài </b></i>


<b> Làng quê và đô thị.</b>
<i><b> 3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1</b><b> : Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê </b></i>
<b>và đô thị </b>


<b>+Mục tiêu: Hiểu được sự khác nhau giữa làng quê và đô </b>
thị.


<b>+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )</b>
<i>-Bước 1: Hoạt động cả lớp.</i>


-GV hỏi: Em đang sống ở đâu? Hãy miêu tả cuộc sống ở
xung quanh em bằng 3 –4 câu. (GV gợi ý cho HS)


-GV nhận xét câu trả lời của HS.


-GV kết luận: Như vậy, hầuhết lớp của mình đều đang
sống ở thành phố (làng), và các em cũng đã phần nào
hiểu được cuộc sống đang diễn ra xung quanh mình. Tuy
nhiên , cũng có những bạn HS bằng tuổi các em lại đang
sinh sống ở làng (thành phố). Để hiểu rõ hơn cuộc sống ở
mỗi nơi , chúng ta sẽ cùng bước vào hoạt động tiếp theo.
<i>-Bước 2: Thảo luận nhóm.</i>


-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu sau:



-Hãy nêu sự khác biệt nổi bật giữa làng quê và thành


-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-HS hoạt động cả lớp.


-4 –5 HS trình bày trước lớp.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ xung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
phố (đô thị) về phong cảnh, nhà cửa, đường xá và hoạt


động giao thông.


-GV nhận xét, bổ xung câu trả lời của các nhóm.


<i><b>*Hoạt động 2</b><b> : Các hoạt động chính ở làng quê (đô thị) </b></i>
<b>nơi em sinh sống.</b>


<b>+Mục tiêu: Kể được các hoạt động ở quê em đang sinh </b>
sống.


<b>+Cách tiến hành ( 10 phút, tranh )</b>
<i>-Bước 1: Thảo luận nhóm.</i>


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau: Dựa vào
hiểu biết của em, hãy kể những việc thường gặpở vùng
nơi em đang sinh sống?



-GV tổng hợp các ý kiến của HS.
<i>-Bước 2: Trò chơi “ Xem ai xếp đúng”</i>


-GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn HS tạo thành
1 đội chơi.


-GV phổ biến luật chơi, và tổ chức chơi mẫu.


-GV nhận xét, phân xử đội thắngcuộc và thua cuộc.
<i><b>*Hoạt động 3</b><b> : Em yêu quê hương.</b></i>


<b>+Mục tiêu : Biết yêu quý quê hương đất nước.</b>
<b>+Cách tiến hành ( 05 phút, phiếu )</b>


-Yêu cầu cặp HS vẽ tranh giới thiệu nơi em đang sinh
sống…


-GV nhận xét , chốt ý.


<b>*GV kết luận: Dù sống ở đâu , làng quê hay đô thị, các </b>
em cũng phải biết bắn bó yêu thương với quê hương. Học
tập tốt , tham gia lao động sản xuất với cơng việc phù
hợp với lợi ích của mình, bảo vệ mơi trường… là những
cơng việc các em góp phần làm cho q hương mình
thêm giàu đẹp.


<b>*4/ Củng cố - dặn dò: ( 3phút)</b>
-Nhận xét tiết học.


-Làm bài tập trong vở BT.



quả ra giấy.


-Đại diện các nhóm tự trình bày kết
quả.


-HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.


-HS tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết
quả ra giấy, đại diện các nhóm trình
bày kết quả.


-HS dưới lớp theo dõi nhận xét, bổ
xung.


-Mỗi dãy cử 4 HS tạo thành đội chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>MĨ THUẬT</b>


<b>VẼ TRANG TRÍ :VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN .</b>


<b> I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức :-HS hiểu biết về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó.</b>
-Kĩ năng : -Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt.


- Thái độ: -Hs yêu thích nghệ thuật dân tộc.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -GV :Bài vẽ của HS năm trước, một số tranh dân gian có đề tài khác nhau</b>
-Học sinh :Vở tập vẽ,bút chì ,màu vẽ.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b> 1.Hoạt động khởi động :(5 phút) Hát</b></i>


+Kiểm tra bài cũ:-GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
<i><b>2.Giới thiệu bài </b></i><b>VẼ TRANG TRÍ :VẼ MÀU HÌNH CĨ SẴN .</b>


<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i> *Hoạt động 1<b> : Giới thiệu tranh dân gian </b></i>
<b>+Cách tiến hành (05 phút, 1 số tranh dân gian )</b>
-GV giới thiệu 1 số tranh và tóm tắt để HS nhận biết:


+Tranh dân gian là các dòng tranh cổ truyền ở Việt Nam, có
tính nghệ thuật độc đáo , đậm đà bản sắc dân tộc, thường
được vẽ, in bán vào dịp Tết nên còn gọi là tranh Tết.
+Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác và sản xuất
mang tính truyền nghề từ đời này qua đời khác, nổi bật nhất
là dịng tranh Đơng Hồ ở tỉnh Bắc Ninh.


+Tranh dân gian có nhiều đề tàikhác nhau như : tranh sinh
hoạt xã hội, lao động sản xuất, ngợi ca các anh hùng dân
tộc…


-Yêu cầu HS nêu 1 số tranh dân gian mà em biết, có thể là
tranh ở địa phương.


<i><b>*Hoạt động 2: Cách vẽ màu .</b></i>



<b>+Cách tiến hành (10 phút, tranh mẫu ).</b>


-GV cho HS xem tranh đấuvật để các em nhận ra các hình vẽ
ở tranh: các dáng người ngồi, các thế vật.


-Gợi ý HS tìm màu theo ý thích để vẽ người, khố , đai thắt
lưng, tràng pháo và màu nền, …


<i><b>*Hoạt động 3: Thực hành </b></i>


<b>+Cách tiến hành (15 phút, vở tập vẽ, bút màu ).</b>
-GV yêu cầu HS tự vẽ màu theo ý thích.


-GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn bổ xung.
<i><b>*Hoạt động 4 Nhận xét, đánh giá ( 05 phút ) </b></i>
-GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài của HS.
-Nhận xét chung tiết học.


-Khen ngợi, động viên những HS có bài đẹp.
<b>4/ Dặn dị: -Sưu tầm tranh Đơng Hồ.</b>


-Tìm tranh ảnh về đề tài bộ đội.


-HS quan sát và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>THỦ CÔNG</b>


<b>CẮT, DÁN CHỮ E ( 1 Tiết )</b>
<b> I/ MỤC TIÊU </b>



- Kiến thức :HS biết cách kẻ, cắt chữ E .


<b> - Kĩ năng : Kẻ, cắt được chữ E đúng quy trình kĩ thuật.</b>
- Thái độ:Hứng thú cắt , dán chữ.


<b>II/ CHUẨN BỊ: -GV :Mẫu chữ V cắt đã dán và và mẫu chữ E .Quy trình kẻ, cắt, dán chữ E .</b>
-Học sinh :Vở thủ công,giấy màu,kéo.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y H Ọ C </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
<i><b>1Hoạt động khởi động :(5 phút)</b></i>
Hát


+Kiểm tra bài cũ:


-GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS:vở thủ công,
giấy màu,kéo.


<i><b>2.Giới thiệu bài </b></i>


<b> Cắt , dán chữ E ( 1 Tiết ).</b>
<i><b>3.Các hoạt động chính:</b></i>


<i> *Hoạt động 1<b> : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận </b></i>


<b>xeùt .</b>


<b>+Mục tiêu : Quan sát và nhận xét được đặc điểm của </b>
chữ cái E .



<b>+Cách tiến hành (10 phút, chữ mẫu )</b>


<b>-GV giới thiệu các chữ E ( H 1) , hướng dẫn HS quan </b>
sát và rút ra nhận xét:


+Nét chữ rộng 1 ơ.


+Nửa phía bên trên và nủa phía dưới của chữ E giống
nhau. Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên
và nửa dưới trùng khít lên nhau( GV dùng chữ mẫu để
rời, gấp đôi theo chiều ngang ).


<i>*Hoạt động 2 <b> : GV hướng dẫn mẫu .</b></i>


<b>+Mục tiêu : Biết cách cắt dán chữ E.</b>


<b>+Cách tiến hành (15 phút, chữ mẫu, giấy màu, kéo )</b>
<b>Bước 1: Kẻ chữ E .</b>


-Kẻ cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên
mặt trái tờ giấy thủ cơng.


<b>-Chấm các đểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ </b>
nhật.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.</b>
<b>Bước 2: Cắt chữ E .</b>



<b>-Gấp đơi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu </b>
<b>giữa. Cắt theo đường kẻ nửa đường chữ E , bỏ phần gạch </b>
<b>chéo, mở ra được chữ E như chữ mẫu.</b>


<b>Bước 3 : Dán chữ E .</b>


-Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường
chuẩn cho cân đối.


-Bôi hồ vào mặt kẻ ô vuông từng chữ và dán vào vị trí đã
định.


<b>-GV cho HS tự , kẻ cắt chữ E . </b>


<i>*Hoạt động 3 <b> : HS thực hành cắt , dán chữ E .</b></i>
<b>+Mục tiêu : Cắt dán được chữ E .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên


Học sinh :...

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>



<b>TUẦN : 1 6 - LỚP 33<sub>.</sub></b>


(Từ ngày 20 tháng 12 năm 2004 đến ngày 24 tháng 12 năm 2004.)


Chủ đề:...


<b>NGÀY</b> <b>MÔN</b> <b>TIẾT</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b> <b>ĐDDH</b>



Thứ hai


20 / 12 / 04 <i>Chào cờ <sub>Toán </sub></i> <sub>76</sub> <sub>Luyện tập chung.</sub> <sub>Bộ đddh</sub>


<i>Đạo đức </i> 15 Biết ơn thương binh liệt sĩ (Tiết 2 ) Tranh


<i>Tập đọc </i> 61 Đôi bạn Tranh


<i>Tập </i>


<i>đọc-KC </i> 62 Đơi bạn Tranh


Thứ ba


14 / 12 / 04 <i>Tập đọc<sub>Toán </sub></i> 63<sub>77</sub> Về quê ngoại.<sub>Làm quen với biểu thức.</sub> <sub>Bộ đddh</sub>Tranh


<i>Chính tả </i> 31 Nghe – viết :Đôi bạn Tranh


<i>Mỹ thuật</i> 16 Vẽ màu vào hình có sẵn. Tranh


<i>LT T Việt</i>


Thứ tư


15 / 12 / 04 <i>TN – XH<sub>Tập đọc</sub></i> 31<sub>64</sub> Hoạt động công nghiệp, thương mại.<sub>Ba điều ước.</sub> Tranh<sub>Tranh</sub>


<i>L. từ & câu</i> 16 Từ ngữ về nông thôn, thành thị . Dấu phẩy. Tranh


<i>Tốn </i> 78 Tính giá trị biểu thức. Bộ đddh


Thứ năm


16 / 12 / 04 <i>Hát<sub>Toán </sub></i> 15<sub>79</sub> Bài : Ngày mùa vui.<sub>Tính giá trị biểu thức.</sub> <sub>Bộ đddh</sub>


<i>Chính tả </i> 32 Nghe – viết: Về quê ngoại. Bảng phụ


<i>Tập viết</i> 15 Ôn chữ hoa :M . Chữ mẫu


<i>Thủ công </i> 16 <b>Cắt , dán chữ E ( 1 t iết )</b> Quy trình
Thứ sáu


17 / 12 / 04 <i>Tốn <sub>Thể dục </sub></i> 75<sub>16</sub> Luyện tập.<sub>Ơn đội hình , đội ngũ.</sub> Bảng phụ


<i>TN - XH</i> 32 Làng quê và đô thị. Tranh


<i>TL Văn </i> 15 Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về T.T – NT. Tranh


<i>SHTT</i> Kiểm điểm tuần 16


<i>Ngày 20 tháng 12 năm 2004.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b></b>
<i><b>Thực hiện trương trình tuần:</b></i>


<i><b>+ Rèn chữ:</b></i>


<i><b>+ Rèn tốn:</b></i>


<i><b>+</b></i> <i><b>Rèn</b></i> <i><b>tiếng</b></i> <i><b>việt:</b></i>



<i><b>+</b></i> <i><b>Kiểm</b></i> <i><b>tra</b></i> <i><b>thường</b></i> <i><b>xun:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>+</b></i> <i><b>Công</b></i> <i><b>tác</b></i> <i><b>khác:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


</div>

<!--links-->

×