Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CN Cty CP Đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình ACOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỄN
THÔNG TRUYỀN HÌNH ACOM

Ngành

: KẾ TỐN

Chun ngành : KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Sinh viên thực hiện

: HUỲNH THỊ THU THẢO

MSSV: 0854030261 Lớp: 08DKT2

TP. Hồ Chí Minh, 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong luận văn tốt nghiệp này được thực hiện tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư
phát triển công nghệ viễn thơng – truyền hình ACOM, khơng sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.



TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại khoa Kế tốn - Tài Chính -Ngân Hàng của trường Đại
Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, em đã có được nhiều kiến thức quan
trọng cho nghề nghiệp tương lai của mình. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến
quý thầy cô đã truyền đạt cho em những nền tảng kiến thức quý báu.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS.Dương Thị Mai Hà Trâm. Cơ đã
chỉ ra những sai sót trong q trình nghiên cứu để em khắc phục, sửa chữa để Khóa
Luận Tốt Nghiệp được hoàn thiện và làm nền tảng thực tế cho công việc sau này
của sinh viên chúng em.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo chi nhánh công ty cổ phần đầu tư
phát triển công nghệ viễn thông – truyền hình ACOM, cảm ơn các anh chị trong
cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tìm hiểu và tiếp cận với những
kiến thức thực tế tại cơng ty, giúp em có cơ hội học hỏi và áp dụng những kiến thức
đã học tại trường vào trong thực tế.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và gởi lời chúc sức khỏe, thành công
đến tất cả.
TP.HCM, Ngày 22 Tháng 7 Năm 2012


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD:TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắt ......................................................................................... iv

Danh mục các sơ đồ ................................................................................................ v
Lời mở đầu .............................................................................................................. 1
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp................................................................................................ 6
1.1 Những vấn đề chung về bán hàng .................................................................. 6
1.1.1 Khái niệm, phương thức, ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp .................................................................... 6
1.1.2 Phương pháp tính giá vốn của hàng bán ................................................. 9
1.2 Kế tốn bán hàng hóa .................................................................................. 11
1.2.1 Kế tốn nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên(ở
đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)............................ 11
1.2.2 Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên ở doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT .............................................................................................................. 17
1.2.3 Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ ........................... 17
1.3 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 18
1.3.1 Hạch tốn chi phí ................................................................................. 18
1.3.1.1 Hạch toán giá vốn hàng bán ...................................................... 18
1.3.1.2 Hạch toán chi phí bán hàng ....................................................... 22
1.3.1.3 Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................... 27
1.3.1.4 Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán trong kỳ ...................... 34
1.3.2 Hạch toán doanh thu bán hàng.............................................................. 34
1.3.2.1 Khái niệm ................................................................................. 34
1.3.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu .................................................... 34
1.3.2.3 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.................................... 35
1.3.2.4 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng ........................................ 37

i



KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD:TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

1.3.3 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 43
1.3.3.1 Chi phí thuế thu nhập hiện hành ................................................ 44
1.3.3.2 Thuế TNDN hoãn lại phải trả .................................................... 45
1.3.3.3 Tài sản thuế thu nhập hỗn lại ................................................... 47
1.3.4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .................................................... 49

CHƯƠNG 2 : Tình hình thực tế cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ở công ty cổ phần đầu tư phát triển cơng nghệ viễn thơng-truyền
hình ACOM ......................................................................................................... 52
2.1 Giới thiệu về chi nhánh công ty ................................................................... 52
2.1.1 Lịch sử hình thành............................................................................. 52
2.1.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh .............................................................. 54
2.1.3 Tổ chức quản lý ................................................................................. 55
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn .................................................................... 56
2.2 Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty ...................... 59
2.2.1 Đặc điểm hàng hóa của cơng ty và yêu cầu quản lý ............................ 59
2.2.2 Các phương pháp bán hàng ở công ty ................................................. 59
2.2.3 TK sử dụng ....................................................................................... 60
2.2.4. Kế tốn hàng hóa............................................................................... 60
2.2.5. Kế tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................. 68

CHƯƠNG 3 : Nhận xét và kiến nghị .................................................................. 74
3.1 Nhận xét chung về đơn vị thực tập .............................................................. 74
3.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại chi nhánh CT........................................... 75
3.3 Phương hướng hồn thiện cơng tác bán hàng ............................................... 78
3.3.1 Về TK sử dụng ................................................................................... 78

3.3.2 Chi tiết về TK511 ............................................................................... 79
3.3.3 Về giá vốn hàng bán ........................................................................... 81
3.3.4 Về chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 81

ii


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD:TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

Kết luận............................................................................................................. 85
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................. 87
Phụ lục .............................................................................................................. 88

iii


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD:TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT CP : công ty cổ phần
CPBH : chi phí bán hàng
CP QLDN : chi phí quản lý doanh nghiệp
DT BH&CCDV : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DFGGHTK : dự phòng giảm giá hàng tồn kho
GTGT : giá trị gia tăng
GVHB : giá vốn hàng bán

HĐ : hóa đơn
SXKD : sản xuất kinh doanh
TNDN : thu nhập doanh nghiệp
TNHH : trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : tài sản cố định
TTĐB : tiêu thụ đặc biệt

iv


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD:TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: hạch toán GVBH .................................................................................... 19
Sơ đồ 1.2 : hạch toán CPBH .................................................................................... 23
Sơ đồ 1.3 : hạch toán CP QLDN .............................................................................. 29
Sơ đồ 1.4 : hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................................... 51
Sơ đồ 2.1 : trình tự ghi sổ kế tốn ............................................................................ 58
Sơ đồ 2.2 : kế toán xác định kết quả kinh doanh quý I/2011 .................................... 72

v


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa địi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Các nhà đầu tư ln tìm kiếm và nghiên
cứu làm thế nào với chi phí bỏ ra thấp nhưng mang lại lợi nhuận cao. Vì vậy muốn
sản phẩm của mình chiếm lĩnh trên thị trường các công ty thuộc các thành phần
kinh tế khác nhau đang phải thử thách và đọ sức trên thị trường hàng hóa trong
nước và hàng hóa ngoại nhập.
Trong cuộc đấu tranh đó, tất yếu sẽ khơng có chỗ đứng cho những doanh nghiệp
mà hàng hóa của họ kém chất lượng và không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
Các chủ doanh nghiệp muốn biết sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đã
đạt được kết quả thu vào hay chi ra là bao nhiêu, lãi hay lỗ.
Do đó, sau khi doanh nghiệp sản xuất ra thành phẩm thì phải bán sản phẩm để
thu hồi vốn tiếp tục đầu tư và sản xuất. Mà muốn sản phẩm đến được với khách
hàng thì doanh nghiệp phải tìm kiếm những doanh nghiệp khác có vai trị trung gian
này có chức năng thương mại dịch vụ để đưa sản phẩm tiếp cận khách hàng nhanh
chóng và hiệu quả. Đó là q trình mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, chúng ta phải tìm hiểu xem tổng
doanh thu bán hàng hóa, gía vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản Thuế phải nộp vào ngân sách nhà
nước. Từ đó so sánh với doanh thu chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để
thực hiện những công việc ấy cần phải có một bộ phận chun mơn theo dõi và
phản ánh kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận đó
chình là kế tốn bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thấy tầm quan
trọng của vấn đề này, nên tôi chọn đề tài “kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2


1


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

doanh tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư phát triển cơng nghệ viễn thơng truyền
hình ACOM” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu:
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh , những năm vừa qua có rất nhiều cơng trình nghiên cứu mảng đề tài này.
Đánh giá một cách tổng quát, các cơng trình nghiên cứu năm trước đã đi vào giải
quyết ba vấn đề chính: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh (các khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ,
các chuẩn mực, chế độ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng; nghiên cứu từng phương
thức bán hàng, phương thức thanh toán và các trường hợp phát sinh cụ thể và giới
thiệu khá đầy đủ, chi tiết về các hình thức ghi sổ kế tốn). Nghiên cứu thực trạng
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập cụ thể
là nội dung, phương pháp, trình tự hạch tốn. Trên cơ sở thực tế cơng tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh , chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm về bộ
máy kế toán, hạch toán ban đầu, tổ chức sổ sách, chứng từ sử dụng, quản lý xuất
nhập kho và hoạt động tiêu thụ hàng hóa để từ đó đưa ra những giải pháp để hồn
thiện cơng tác kế tốn.
Luận văn “kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
TTACO” của tác giả Lê Thị Dung – lớp HK1C.K4 do giảng viên T. S Đoàn Văn
Anh hướng dẫn nêu lên những hạn chế và đề xuất một số giải pháp như: cải thiện,
mã hóa các mặt hàng hóa, đổi mới về cơng tác quản lý cơng nợ - phải thu KH, …Từ
đó tác giả đề nghị mở mã riêng cho mỗi mặt hàng để dễ việc theo dõi xuất bán. Đề
xuất này tạo hiệu quả tốt trong cơng tác quản lý hàng hóa

Luận văn “Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần
đầu tư & phát triển thiết bị công nghệ OTTO” của Nguyễn Thị Huyền – HVTC năm
2010 nêu lên việc DN không sử dụng TK 157 “Hàng gửi đi bán” để hạch toán 2
trường hợp bán bn theo hình thức gửi hàng và hình thức gửi đại lý mà hạch toán
thẳng sang TK 632, kế toán vẫn làm thủ cơng, nhân viên kế tốn bán hàng kiêm thủ

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

2


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

quỹ, theo dõi công nợ chưa triệt để. Từ đó tác giả đề xuất nên sử dụng phần mềm kế
toán, sắp xếp nhân sự trong bộ phận kế toán phù hợp, minh bạch và hợp lý hơn.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài thì hầu hết đều chưa đưa ra
căn cứ cụ thể để nhận xét, so sánh và đánh giá công tác tổ chức kế toán tiêu thụ sản
phẩm ở đơn vị thực tập với các đơn vị khác và với xu hướng chung.
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ
phần đầu tư phát triển cơng nghệ viễn thơng truyền hình ACOM để đánh giá thực
trạng những ưu điểm, nhược điểm của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư phát triển cơng nghệ viễn
thơng truyền hình ACOM, phân tích sự cần thiết khách quan phải tổ chức hạch tốn
kế tốn trong cơ chế nói chung và tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng.
Từ đó đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cần thiết để hoàn thiện

hơn nữa tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi
nhánh công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ viễn thông truyền hình ACOM.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Trình bày khái quát hệ thống lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ viễn thơng truyền
hình ACOM .
Đưa ra những nhận xét khái quát và một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

3


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, khảo sát tư liệu các giáo trình, một
số luận văn tốt nghiệp, sách báo… để tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát
thực tế cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công
ty cổ phần đầu tư phát triển cơng nghệ viễn thơng truyền hình ACOM và dùng
phương pháp phân tích để rút ra các kết luận đồng thời đề xuất một số phương
hướng, giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ viễn
thơng truyền hình ACOM.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:

Đưa ra những phương hướng để hồn thiện cơng tác kế tốn tại chi nhánh cơng
ty cổ phần đầu tư phát triển cơng nghệ viễn thơng truyền hình ACOM
-

Về TK sử dụng

-

Chi tiết về TK511_Doanh thu bán hàng

-

Về gía vốn hàng bán

-

Về chi phí quản lý kinh doanh

7. Tài liệu tham khảo:
Các giáo trình chun về kế tốn từ nhiều nhà xuất bản khác nhau, một số bài
luận văn tốt nghiệp tham khảo, sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài, các trang
web,diễn dàn kế toán…Các chứng từ sổ sách từ chi nhánh công ty cổ phần đầu tư
phát triển cơng nghệ viễn thơng truyền hình ACOM.
8. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Trong luận văn này, tơi nghiên cứu tình hình bán hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh trong quý I/2011 tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư phát triển công
nghệ viễn thông truyền hình ACOM. Kết cấu của luận văn gồm 3 chương:

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2


4


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

CHƯƠNG 1: Những lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.
CHƯƠNG 2: Tình hình thực tế cơng tác kế toán và xác định kết quả kinh doanh
ở Chi nhánh công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ viễn thơng – truyền hình
acom.
CHƯƠNG 3: Nhận xét và kiến nghị

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

5


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Những vấn đề chung về bán hàng
1.1.1 Khái niệm, phương thức, ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1.1 Khái niệm bán hàng :

Bán hàng là quá trình cung cấp sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ cho khách hàng
thu tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh tốn. Đó là sự trao đổi mua
bán có thỏa thuận,doanh nghiệp sẵn lịng bán và khách hàng đồng ý mua,đã thanh
toán hoặc chấp nhận thanh tốn có sự chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ doanh
nghiệp sang khách hàng.
1.1.1.1.2 Phương thức bán hàng :
1.1.1.1.2.1 Bán buôn qua kho
Bằng cách giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến
kho doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao
trực tiếp cho đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chập
nhận thanh toán, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
Bằng cách chuyển thẳng: Theo hình thức này, bên mua thoả thuận sẽ nhận
hàng tại một địa điểm được qui định trong hợp đồng. Doanh nghiệp xuất hàng từ
kho và vận chuyển đến nơi qui định bằng phương tiện vận tải tự có hoặc th ngồi.
Hàng hố xuất kho gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,doanh nghiệp
vẫn có trách nhiệm quản lý chúng. Chỉ khi nào bên mua xác nhận đã nhận được
hàng và chấp nhận thanh tốn thì lúc đó hàng hố mới được chuyển quyển sở hữu
và số hàng hố đi đó được coi là tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này
là Hoá đơn hoặc Phiếu xuât kho kiêm hoá đơn do doanh nghiệp lập

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

6


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

1.1.1.1.2.2 Bán bn vận chuyển thẳng

Đây là hình thức bán buôn mà các tổ chức thương mại sau khi mua hàng ,
nhận hàng mua về không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương thức
này được thực hiện theo các hình thức :
Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn : theo hình thức này
doanh nghiệp khơng tham gia vào việc thanh tốn tiền mua hàng với người mua,
người bán. Doanh nghiệp chỉ thực hiện việc môi giới sau khi tiềm được nguồn hàng,
thỏa thuận giá cả số lượng (dựa trên cơ sở giá cả số lượng trong đơn đặt hàng của
người mua) doanh nghiệp tiến hành giao hàng ngay tại kho hay địa điểm giao hàng
của người bán và người mua có trách nhiệm thanh tốn với người bán chứ khơng
phải với doanh nghiệp. Như vậy hàng hóa trong trường hợp này khơng thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp được hưởng hoa hồng mơi giới.
Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn : theo hình thức này doanh
nghiệp thương mại sau khi mua hàng chuyển hàng đi bán thẳng cho bên mua tại một
địa điểm thỏa thuận. Hàng hóa lúc này vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi
bên mua thanh toán hay khi doanh nghiệp nhận được giấy biên nhận hàng và bên
mua chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ. Trong trường
hợp này doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả hai bên : thu tiền mua hàng của
người mua và trả tiền bán hàng cho người bán.
1.1.1.1.2.3 Phương thức bán lẻ:
Đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung:theo hình thức này nhiệm vụ thu tiền
của người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu tiền mua hàng của khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê giao hàng
cho khách để khách hàng đến nhận ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca,
hết ngày bán hàng nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc kiểm kê hàng hóa
tồn quầy để xác định số lượng hàng hóa bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán
hàng. Nhân viên thu tiền, nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2


7


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp : theo hình thức này nhân viên bán hàng
thu tiền trực tiếp của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng nhân
viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và lập giấy nộp tiền bán hàng. Sau đó nhân viên
bán hàng kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong
ngày và lập báo cáo bán hàng.
Hình thức bán hàng trả góp: theo hình thức này,người mua được trả tiền mua
hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán còn
thu thêm ở người mua một khoản tiền lãi vì trả chậm.
1.1.1.1.2.4 Phương thức bán hàng qua đại lý
Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và chưa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh
thu khi nhận được tiền của bên nhận đại lý hoặc đã được chấp nhận thanh tốn.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có) trên tổng giá trị
hàng gởi bán đã tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng đã trả cho bên nhận
đại lý. Khoản hoa hồng doanh nghiệp đã trả coi như là phần chi phí bán hàng đã
được hạch toán vào tài khoản 641.
Đối với bên nhận đại lý : Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm phải bảo quản, giữ gìn, bán hộ.
Số hoa hồng được hưởng là doanh thu trong hợp đồng bán hộ của doanh nghiệp.
1.1.1.1.2.5 Phương thức trao đổi hàng
Trường hợp này khác với các phương thức bán hàng trên là người mua không
trả bằng tiền mà trả bằng vật tư, hàng hóa. Việc trao đổi hàng hóa thường có lợi cho
cả hai bên vì nó tránh được việc thanh tốn bằng tiền, tiết kiệm được vốn lưu động,

đồng thời vẫn tiêu thụ được hàng hóa.
Theo phương thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà các doanh nghiệp đã
ký kết với nhau hai bên tiến hành trao đổi hàng hóa của mình cho nhau trên cơ sở
ngang giá. Trong trường hợp này hàng gởi đi coi như bán và hàng nhận về coi như
mua.

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

8


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

1.1.1.1.3 Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
Giúp cho người sử dụng biết được những thơng tin của kế tốn nắm được toàn
bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý trong việc ra
quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
1.1.2 Phương pháp tính giá vốn của hàng bán :
1.1.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm. Là một chỉ tiêu kinh
kế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ ra khỏi doanh thu để xác định kết quả kinh
doanh của từng kỳ kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi
nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp.
1.1.2.2 Phương pháp tính giá xuất kho:
Hàng tồn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiều nguồn khác nhau với các
đơn giá khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính giá thực tế

hàng xuất kho… việc lựa chọn phương pháp nào còn tuỳ thuộc vào đặc điểm của
hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Song doanh nghiệp áp
dụng phương pháp nào đòi hỏi phải nhất quán trong suốt niên độ kế tốn. Nếu có sự
thay đổi phải giải trình và thuyết minh, nêu rõ những tác động của sự thay đổi tới
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Để tính giá hàng tồn kho xuất, doanh
nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
1.1.2.2.1 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính
giá đơn vị bình quân:
Giá thành thực tế TP
xuất kho

=

Số

lượng

xuất kho

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

TP

X

Đơn giá thực tế bình
quân cả kỳ


9


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

Trong đó:
Giá thành thực tế TP

Đơn giá thực
tế bình quân
cả kỳ

=

tồn kho đầu kỳ

+

Giá thành thực tế TP nhập
kho trong kỳ

Số lượng TP tồn đầu + Số lượng TP nhập
kỳ

trong kỳ

Theo phương pháp này, giá vốn của hàng hoá xuất kho để bán tính được tương

đối hợp lý nhưng khơng linh hoạt vì cuối tháng cuối tháng mới tính được đơn giá
bình quân.
1.1.2.2.2 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Về bản chất, phương pháp này giống phương pháp trên nhưng đơn giá bình
qn phải được tính lại sau mỗi lần nhập trên cơ sở giá mua của hàng tồn và giá
mua của lần nhập đó. Phương pháp này đảm bảo số liệu có độ chính xác cao và kịp
thời tuy nhiên khối lượng cơng việc tính tốn lại tăng thêm do đó chỉ nên áp dụng
với các doanh nghiệp có số lần mua hàng hố ít nhưng khối lượng lớn.
1.1.2.2.3 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.
1.1.2.2.4 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được
xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất
trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

10


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm


1.1.2.2.5 Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lơ hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.
Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn;chi phí
thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp
với doanh thu mà nó tạo ra.Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo
giá trị thực tế của nó.
1.2 Kế tốn bán hàng hóa
1.2.1 Kế tốn nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên (ở
đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
1.2.1.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ bán hàng
Chứng từ dùng trong kế toán bán hàng hoá gồm có hố đơn GTGT, hóa đơn
kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu phiếu chi tiền mặt,giấy báo có, báo nợ ngân
hàng...Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau:
Đơn đặt hàng

Bộ phận bán hàng

Bộ phận tài vụ

Kế toán bán
hàng và thanh
toán

Kho

Bộ phận vận chuyển

Kế toán hàng hoá


Đầu tiên bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, sau đó
chuyển đơn đặt hàng này cho phịng tài vụ để xác định phương thức thanh toán. Khi
chấp nhận bán hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn bán hàng. Thủ kho căn cứ
vàp hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá
đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hố đơn này

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

11


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

cho kế tốn. Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán
với người mua.
1.2.1.2 TK sử dụng
Trong hạch toán bán hàng kế tốn sử dụng một số tài khoản sau:
• TK 156 : “Hàng hoá” Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhập xuấttồn kho hàng hố.
Tài khoản 156 – “Hàng hoá” được chi tiết thành 2 tài khoản:
- TK 1561 : Giá mua của hàng hoá
- TK 1562 : Chi phí mua hàng
• Tài khoản 157- “Hàng gửi bán” Sử dụng trong trường hợp hàng bán theo
phương thức gửi bán, TK này phản ánh số hàng gửi đi tiêu thụ và tình hình
tiêu thụ hàng gửi trong kỳ.
• TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tài khoản này theo dõi
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hệ thống cơng ty. Tài
khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 :

-

TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá

-

TK 5112 : Doanh thu bán các sản phẩm

-

TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

-

TK 5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá

-

TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

• TK 512 - “ Doanh thu bán hàng nội bộ” TK này phản ánh doanh thu về sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ giữa các đơn vị trong cùng công ty, tổng
Công ty ( là các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc). TK này cũng có kết
cấu như TK511 và được chi tiết thành 3 TK cấp 2 :
-

TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá

-


TK 5122 : Doanh thu bán các sản phẩm

-

TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

12


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

• TK 632- “ Giá vốn hàng bán” : trong hoạt động thương mại TK này chủ yếu
theo dõi giá gốc của hàng hóa bán ra, hao hụt của hàng hóa do cơng ty chịu
trách nhiệm, chi phí dự phịng giảm giá hàng tồn kho,…
1.2.1.3 Phương pháp hạch tốn một số trường hợp chủ yếu :
+ Bán lẻ bình thường
Nợ TK 111
Có TK 511(5111) Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra
+Bán lẻ có phát sinh thừa thiếu tiền
-Phát sinh thừa
Nợ TK 111 (theo thực nộp)
Có TK 511 (theo báo cáo bán hàng)
Có TK 33311
Có TK 3381,711 số thừa
-Phát sinh thiếu


Nợ TK 111 (theo thực nộp)
Nợ TK 138(1388) số thiếu bắt bồi thường
Có TK 511 Giá bán theo bảng kê bán lẻ
Có TK 331 Thuế GTGT
+Bán hàng trả góp
Nợ TK 131
Có TK 511 theo giá bán thu tiền 1 lần chưa có Thuế
Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 chênh lệch giá bán trả góp và giá bán thu
tiền
Nợ TK 111

Hàng tháng khi khách trả góp

Có TK 131

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

13


KT bán hàng và xác định KQKD

Nợ TK 3387

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

Số lãi thu dần


Có TK 515
+Bán hàng đại lý
Ø Kế tốn tại đại lý :
• Khi nhận hàng ghi bút tốn Nợ TK 003
• Lập hóa đơn GTGT khi bán được hàng, giao cho khách:
a)Thu tiền hàng bao gồm cả thuế VAT
Nợ TK 111
Có TK 338(331)
b) Kết chuyển giá vốn hàng bán ghi có TK 003
c) Cuối tháng, đại lý lập hóa đơn hoa hồng được hưởng gởi cơng ty
Nợ TK 338(331)
Có TK 511(5113)
Có TK 333
d) Chi tiền mặt trả cho cơng ty:
Nợ TK 338(331)
Có TK 111
Ø Kế tốn tại cơng ty:
a) Hàng gởi đại lí bán:
Nợ TK 157
Có TK 156
b) Khi nhận được bản kiểm kê của đại lý, cơng ty lập hóa đơn GTGT
Nợ TK 138
Có TK 511
Có TK 333
c)

Nợ TK 632
Có TK 157

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2


14


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

d) Nhận hóa đơn của đại lý về tiền hoa hồng đại lý
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 138(131)
e) Nhận tiền của đại lý nộp:
Nợ TK 111
Có TK 138(131)
+Bán theo phương thức hàng đổi hàng
-Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
-Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 131
+Bán hàng có giảm chiết khấu thanh toán cho bên mua, kế toán bên bán ghi:
-Nợ TK 635
Có TK 131,111
+ Bán hàng có phát sinh thừa thiếu
Ø Bán hàng có phát sinh thiếu
- Hàng gởi đi bán:
-Nợ TK 157
Có TK 156

- Khi bán hàng theo số thực tế giao
-Nợ TK 111,131
Có TK 511
Có TK 333(33311)
- Theo dõi hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân:
-Nợ TK 138(1381)
Có TK 157

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

15


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

- Kết chuyển giá vốn hàng bán theo số thực tế giao:
-Nợ TK 632
Có TK 157
Ø Phát sinh thừa
- Hàng gởi đi bán:
-Nợ TK 157
Có TK 156
-Khi bán hàng theo số ghi trên hóa đơn:
-Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 333(33311)
- Theo dõi hàng thừa chưa rõ nguyên nhân:
-Nợ TK 157

Có TK 3381
-Kết chuyển giá vốn hàng bán theo hóa đơn:
-Nợ TK 632
Có TK 157
+Hàng bán bị trả lại
-Nợ TK 3331 Thuế GTGT của hàn bị trả lại
Nợ TK 531 Giá bán chưa thuế của hàng bị trả lại
Có TK 111,112,131( xuất tiền trả lại hoặc xóa nợ cho
bên mua)
-Nợ TK 156,157
Có TK 632 nhập hàng tại kho hoặc gởi bên mua
-Nợ TK 511
Có 531 điều chỉnh doanh thu cuối kỳ
Mọi chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) ghi vào TK 641

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

16


KT bán hàng và xác định KQKD

GVHD: TS.Dương Thị Mai Hà Trâm

+ Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng khơng qua kho
-Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
-Nợ TK 632
Nợ TK 133

Có TK 331
1.2.2 Kế tốn bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên ở doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT.
Trong những doanh nghiệp này việc hạch toán doanh thu và thuế GTGT khác
so với doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi
mua tài sản dịch vụ khơng hạch tốn thuế GTGT đầu vào, khi bán hàng hóa dịch vụ
lập hóa đơn thơng thường và khơng hạch tốn thuế. Doanh thu bán hàng được ghi
nhận ở TK 511 bao gồm cả thuế GTGT ( hoặc thuế TTĐB) phải nộp.
Số thuế TTĐB trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.
Nợ TK 511
Có TK 3332
1.2.3 Kế toán bán hàng theo phương thức kiểm kê định kỳ
Khác với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong các
doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến hàng hố tồn kho khơng được ghi sổ kiên tục. Bởi vậy phương pháp kiểm
kê định kỳ không cho biết tình hình hiện có tăng giảm hàng hố tại bất kỳ thời điểm
nào trong kỳ mà muốn xác định giá trị hàng hoá xuất bán trong kỳ phải dựa vào kết
quả kiểm kê.Kế toán nghiệp vụ bán hàng hoá theo phương thức kiểm kê định kỳ chỉ
khác phương thức kê khai thường xuyên trong việc hạch toán giá vốn hàng bán và
nhập xuất kho hàng hố cịn các bước khác thì tương tự.

SVTH:Huỳnh Thị Thu Thảo_08DKT2

17


×