Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 4 Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.56 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>

<i>Ngày soạn : Ngày 3 tháng 11 năm 2009</i>


<i> Ngày dạy : Thứ Tư, Ngày 4 tháng 11 năm 2009</i>


Tiết 12 Mơn: Đạo đức


Bài:

<b>HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 1)</b>



I- Mục tiêu:


- Biết đđược con cháu phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành,
ni dạy mình..


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hắng
ngày ở gia đình..


<b>Giáo dục: Sống có lòng hiếu thảo. Kính yêu ông bà, cha meï.</b>


II- Đồ dùng học tập


- Mỗi HS 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng


- <i><b>Bài hát Cho con- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu</b></i>
III – Các hoạt động dạy học


1 – Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời:


+ Kể một vài hoạt động thể hiện việc làm tiết kiệm thời gian?
+ Chúng ta nên tiết kiệm thời gian trong học tập như thế nào?
<b> 2 – Bài mới : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ</b>



a- Giới thiệu bài: Nêu những sự việc làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
b- Các họat động dạy học chủ yếu


HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ


<i><b>Khởi động: u cầu HS hát bài Cho con</b></i>


GV hỏi: Bài hát nói về điều gì?


Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình? Là
người con trong gia đình, em có thể làm
gì để cha mẹ vui lịng?


<i><b>Họat động 1: Thảo luận tiểu phẩm Phần </b></i>
<i><b>thưởng: GV kể chuyện</b></i>


Yêu cầu HS thảo luận theo cặp :


<b>Câu 1: Vì sao Hưng mời bà ăn những </b>


chiếc bánh mà em vừa được thưởng?


<b>Câu 2: Bà cảm thấy thế nào trước việc </b>


làm của đứa cháu đối với mình?


<b>GV kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm </b>


sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo



<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm –bài tập 1 </b>


SGK


GV kết luận: Việc làm của các bạn trong
tình huống b, d, đ thể hiện lịng hiếu thảo
với ơng bà, cha mẹ, cịn lại là chưa quan
âtm đến ông bà, cha mẹ


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm-bài tập 2 </b>


SGK. GV kết luận về nội dung các bức
tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên
tranh phù hợp


3- Củng cố- Dặn dò


Đối với ơng bà chúng ta phải thế nào?
Nhận xét tiết học


Bài chuẩn bị: Hiếu thảo với ông.


<i><b>HS hát tập thể bài hát Cho con – Nhạc và lời: Phạm </b></i>
Trọng Cầu


- Baøi hát nói lên tình yêu thương của cha mẹ dành cho
con


- Xúc động, thấy yêu cha mẹ mình nhiều hơn. Là con, em


sẽ cố gắng học hành chăm chỉ, giúp đỡ cha mẹ những
việc nhỏ trong nhà,…


HS lắng nghe, theo dõi
HS thảo luận nhóm 2, trả lời:


<b>Câu 1: Vì em quan tâm đến bà, muốn bà vui…</b>


<b>Câu 2: Bà cảm thấy rất vui vì đứa cháu quan tâm đến bà</b>


HS lắng nghe


Cho 3 – 5 học sinh nhắc lại


HS thảo luận trong nhóm, trình bày kết quảtheo:
+ Màu đỏ: Tán thành


+ Màu xanh: Phản đối


+ Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự


HS biểu lộ thái độ bằng cách giơ cao những tấm bìa theo
cách đã quy ước và giải thích lí do


Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm làm một bức tranh: đặt
tên bức tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong
tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TUẦN 11

<i><b> Ngày soạn: Ngày 25 tháng 10 năm 2009</b></i>




<i><b> Ngày dạy: Thứ hai, Ngáy 26 tháng 10 năm 2009</b></i>



Tiết : 21 <b>Mơn: Tập đọc</b>


<b>Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
I- Mục tiêu:


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đõc diễn cảm đoạn văn. Đọc đúng các
từ: trạng, kinh ngạc, nghe giảng nhờ, bút, mảnh gạch vỡ…


- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Hiểu nghĩa thêm một số từ: trí nhớ lạ thường, trạng


<b>Giáo dục: HS có ý thức vượt khó, khơng ngừng vươn lên trong học tập, sẽ đạt được kết quả</b>


cao.


II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK
III – Các họat động dạy học


1 - Ba ̀ i cũ: Gọi 2 em đọc một trong những bài tập đọc ơn tập mà các em rhích. Yêu cầy đọc thật
hay cho cả lớp cùng nghe


2 – Ba ̀ i m ớ i: a- Giới thiệu bài: Oâng trạng thả diều
b- Các họat động dạy học chủ yếu


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>A</b>



<b> – Hướng dẫn HS luyện đọc</b>


- GV hướng dẫn HS đọc và phát âm từ
khó.


- Cho HS luyện đọc theo cặp.
Cho 1 – 2 em đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>B –Tìm hiểu nội dung bài văn</b>


GV hỏi:Câu1: Tìm các chi tiết nói lên
tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu
khó như thế nào?


Câu 3: Vì sao chú bé Hiền được gọi
là “Ông Trạng thả diều”?


Câu 4: Tục ngữ hay thành ngữ nào nói
đúng ý nghĩa của câu truyện trên:


<b>C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm </b>


GV đọc mẫu cho cả lớp nghe


Hướng dẫn đọc theo đoạn. Hướng dẫn
đọc cả bài


Cho HS đọc theo cặp; Cho HS đọc cá


nhân. GV uốn nắn, nhận xét.


<b>D- Củng cố- Dặn dò</b>


- Câu chuyện giúp chúng em hiểu ra
điều gì?


Nhận xét tiết họcBài chuẩn bị: Có chí
thì nên


-4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn:
<i><b>Đoạn 1: Từ đầu….để chơi</b></i>


<i><b>Đoạn 2: Tiếp theo….giờ chơi diều</b></i>


<i><b> Đoạn 3: Sau vì nghèo q….học trị của thầy</b></i>
Đoạn 4: Còn lại


- Luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.


HS đọc thầm từng đoạn, một số em đọc thánh tiếng
từng đoạn để trả lời câu hỏi:


Câu1: Học đến đâu hiểu đến đó, trí nhớ lạ thường…
C


âu 2 : Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng khi đi
trâu, Hiền đứng bên lớp nghe giảng nhờ. …



Caâu


3: Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn
còn là một chú bé ham thích thả diều


Câu 4 : HS trao đổi ý kiến, nêu lập luận thống nhất
câu trả lời: “Có chí thì nên”


- u cầu đọc với giọng kể chậm rãi, tự nhiên, nhấn
mạnh các từ ngữ nói lên sự thơng minh, chăm chỉ,
vượt khó của Nguyễn Hiền


HS đọc theo cặp
2 – 3 HS đọc toàn bài


HS thảo luận tự rút ra bài học: Làm việc gì cũng
phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> </b></i>

<b>Tiết : 22 Tập đọc </b>



Bài:

<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>



I- Mục tiêu:


- Biết đọc từng cạu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt
của các câu tục ngữ


- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng nản lịng
khi gặp khó khăn thì nhất định thành cơng. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.



<b>Giáo dục: Khuyên ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khun chúng ta khơng nản lịng khi gặp khó khăn. </b>


II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK


- Tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm
III – Các họat động dạy học


1 - Ba ̀ i cũ:<i><b> Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông trạng thả diều và trả lời các câu hỏi :</b></i>
+ Tìm những từ nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền? Nêu ý nghĩa bài học?
2 – Ba ̀ i m ớ i:


a- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí và cách diễn
đạt của tục ngữ có gì đặc sắc…


b- Các họat động dạy học chủ yếu:


HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>A</b>


<b> – Hướng dẫn HS luyện đọc</b>


Gọi HS đọc từng câu tục ngữ
Hướng dẫn HS hiểu các từ khó
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS đọc 7 câu tục ngữ
Cho học sinh đọc các từ khó
GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>B –Tìm hiểu bài </b>



Câu hỏi 1: Phát phiếu cho một số nhóm
Cho HS làm việc theo cặp


Nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại ý đúng


Câu hỏi 2: Gọi HS đọc câu hỏi


Yêu cầu HS làm bài, phát biểu ý kiến
GV nhận xét, chốt lại ý đúng


Câu hỏi 3: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề và
làm bài cá nhân


GV nhận xét, kết luận: HS phải có ý chí vượt khó,
vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những
thói quen xấu…


<b>C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL </b>


GV đọc mẫu cho cả lớp nghe


Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài
Yõêu cầu HTL cả bài, cho HS thi đọc thuộc lịng từng
câu và cả bài


<b>D- Củng cố- Dặn dò</b>


Nhận xét tiết học Tiếp tục HTL 7 câu tục ngữ Bài


chuẩn bị: :”Vua tàu thủy”


học sinh đọc cá nhân


-HS đọc tiếp nối lần lượt từng câu tục ngữ.
<i><b>Nên: thành công</b></i>


<i><b>Keo: một lần đấu sức…</b></i>
-HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc toàn bài
HS lắng nghe


- HS làm việc theo cặp, một số nhóm thảo luận,
viết kết quả lên phiếu


Các nhóm dán phiếu kết quả lên bảng, cả lớp
nhận xét:


Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài
+ Ngắn gọn, ít chữ: chỉ 1 câu
+ Có vần, có nhịp:ví dụ
- Thua keo này, bày keo khác
- Thất bại là mẹ thành công


+ Có hình ảnh: Người kiên nhẫn mài sắt mà nên
kim,…


Yêu cầu: các định vị trí của người hõc sinh
+ Là học sinh em phải luyện ý chí gì?



HS đọc câu hỏi, suy nghĩ và phát biểu ý kiến:
HS lắng nghe


HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, tham gia
thi đọc diễn cảm


HS nhẩm HTL cả bài và tham gia thi đọc thuộc
lịng


Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, có trí nhớ tốt
nhất


Ngày soạn: Ngày 29 tháng 10 năm 2008



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết: 11 Môn: Lịch sử</b>



<b>Ba</b>



<b> ̀ i : </b>

<b>NHAØ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>



<b>I- Mục tiêu : </b>


- Tiếp theonhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ơng vua đầu tiên của nhà Lý. Ơng cũng là người đầu
tiên xây dựng kinh thành Thăng Long(nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thánh Tơng đặt tên nước là Đại
Việt


- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh; Quan sát và phân tích bản đồ.


<b>Giáo dục: Biết tự hào về lịch sử dân tộc mình</b>



<b>II- Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam; Phiếu học tập của HS</b>
<b>III- Các hoạt đông dạy học:</b>


<b>1 – Ba ̀ i cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống</b>


Câu 1: Trình bày diễn biến chính và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
Câu2:Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống?


<b>2 – Ba ̀ i m ơ i: </b>


a- Giới thiệu: Nhà Lý dời đồ vế Thăng Long


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1: GV giới thiệu</b>


Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Đĩnh
Phong lên ngơi, tính tình bạo ngược. Lý Cơng
Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Đĩnh
Phong mất, Lý Công Uẩn lên ngôi


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu
HS xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và Đại La
GV yêu cầu HS lập bảng so sánh kinh thành
Hoa Lư và Đại La về:


+ Vò trí
+ Địa thế


Hỏi:


<b>Câu 1: Lý Thái Tổ suy nghó như thế nào mà </b>


quyết định dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La?
GV giới thiệu: Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô
đến Đại La đổi tên thành Thăng Long và đổi tên
nước là Đại Việt


GV giải thích từ :”Thăng Long” và “Đại Việt”


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


GV nêu câu hỏi :


+ Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
như thế nào?


GV nhận xét, rút lại ý đúng


<b>3 – Củng cố- Dặn dò </b>


Ý nghĩa của việc nhà Lý dời đô về Thăng Long?
Nhắc lại nội dung bài học


Nhận xét tiết học


Bài chuẩn bị: Chùa thời Lý


-HS laéng nghe



-HS quan sát bản đồ, 2 HS lên xác định vị trí của kinh
đơ Hoa Lư (Ninh Bình), và Đại La (Hà Nội)


HS dựa vào kênh chữ trong SGK, lập bảng so sánh:
* Vị trí:


- Hoa Lư: không phải trung tâm
- Đại La: Trung tâm đất nước
* Địa thế:


- Hoa Lư: Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Đại La: đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ


<b>Câu 1: Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm </b>


no


HS laéng nghe


<i><b>+ Thăng Long: rồng bay lên</b></i>
<i><b>+ Đại Việt: nước Việt lớn</b></i>


Trả lời


+ Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.
Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phồ, nên
phường


Cho học sinh trả lời



2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ


<b>Tiết: 11 </b>

<i><b>Chính tả (Nhớ- Viết)</b></i>



<b>Ba</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I- Mục tiêu:</b>


<b> - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.</b>


<i><b> - Làm đúng bài tập 2a: phân biệt s/x hoặc dấu hỏi/ dấu ngã và bài tập 3a.</b></i>


<b>Giáo dục: HS tính cẩn thận, chính xác</b>


<b>II- Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2a và bài tập 3; Sách giáo khoa, vở </b>
<b>III-</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1 – Ba ̀ i cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc: nơn nao, ln tiếp, cháo hỏi, ngơng nghênh. Giáo </b>


viên nhận xét bài viết của học sinh


<b>2 – Ba ̀ i m ơ i: </b>


<i><b>a- Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ nhớ và viết 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ</b></i>
b- Các họat động lên lớp:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


<b>1. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả</b>



GV gọi HS đọc 4 khổ đầu của bài thơ
<i><b>Nếu chúng mình có phép lạ</b></i>


Gọi HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ


<b>Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ mơ </b>


ước điều gì?


Chú ý những từ dễ lẫn, hay viết sai
Nhắc nhở HS cách trình bày


Yêu cầu HS nhớ- viết chính tả
GV chấm, chữa 7-10 bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>


Bài 2: Điền những tiếng đúng vào chỗ
trống


- Gọi HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy
nghĩ và làm bài: điền những tiếng đúng
vào chỗ trống.


Gọi HS nhận xét, chữa bài


GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Gọi HS đọc lại toàn bài



Bài 3: Viết lại các câu sau cho đúng
nghĩa


Gọi HS đọc u cầu


Treo bảng phụ, gọi HS lên bảng laøm
baøi


Gọi HS nhận xét, chữa bài
Gọi HS đọc lại câu đúng


Yêu cầu HS giải nghĩa từng câu
GV nhận xét


3. Củng cố- Dặn dò


Nếu em có phép lạ thì em sẽ mơ ước gì?
Nhận xét tiết học


Bài chuẩn bị: Người chiến sĩ giàu


HS theo dõi


HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ


<b>Trả lời: Ước mơ có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái, để </b>


trở thành người lớn làm việc có ích, ước làm cho thế giới hịa
bình, hết chiến tranh…



<i><b>+ Hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột…</b></i>


+ Chữ đầu dịng lùi vào 3 ơ. Giữa 2 khổ thơ cách 1 dịng
HS nhớ- viết chính tả


HS đổi vở để kiểm tra, chữa lỗi cho nhau
Bài 2: Điền những tiếng đúng vào chỗ trống
HS đọc thầm đề bài


2 HS lên làm trên bảng phụ, mỗi em làm một câu, cả lớp làm
bài vào vở:


<i><b>a) lối sang - nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng</b></i>
<i><b>b) nổi tiếng, đỗ trạng, ban tnhưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, </b></i>
<i><b>thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt</b></i>


2 HS lần lượt đọc 2 câu


Bài 3: Viết lại các câu sau cho đúng nghĩa
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm


2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chữa bài:
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn


b) Xấu người, đẹp nết


c) Mùa hè cá sơng, mùa đơng cá bể
d) Trăng mờ cịn tỏ hơn sao



Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
HS giải nghĩa theo ý hiểu,ví dụ:


<i><b>+ Xấu người đẹp nết: Người có vẻ ngồi xấu xí, khó nhìn </b></i>
nhưng lại có nết tốt.


- HS nêu ý kiến.


Tiết: 21

Ngày dạy: Thư ba ngày 22 tháng 11 năm 2005



<b>Moân: </b>

Thể dục



<b>Ba</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC”</b>


<b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC </b>



<b>CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>



I – Mục đích yêu cầu:



<b>Kiến thức </b>

<b> : </b>



-

Oân và kiểm tra thử 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện


đúng động tác



<b>Kĩ năng: Tiếp tục trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”</b>



<b>Giáo dục: HS thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh</b>




II- Địa điểm- Phương tieän



Sân trường sạch, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện


Chuẩn bị 1- 2 cịi, kẻ sân cho trò chơi



III- Nội dung và phương pháp thực hiện



PHẦN BAØI NỘI DUNG <sub>LƯƠNG</sub>ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP<sub>TỔ CHỨC</sub>


Phần mở


đầu


Thơi gian


tư 6 – 10


phút



Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. Phổ


biến nội dung tiết học.



+ Ôân 5 động tác đã học



+ Chơi trị chơi nhảy ơ tiếp sức


+ n tập bài phát triển chung


Cho HS khởi động các khớp


Chơi trò chơi khởi động ”Tìm


người chỉ huy”



2 – 3 lượt


2 lần



Lớp xếp thành



4 hàng dọc


Chuyển đội


hình vịng trịn


chơi trị chơi



Phần cơ


bản


Thơi gian


tư 18 –


20 phút



a) Bài thể dục phát triển chung


- Oân 5 động tác đã học của bài


thể dục



+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp


tập, mỗi động tác 2x8 nhịp


+ Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô


nhịp cho cả lớp tập. GV nhận xét


2 lần tập



+ Lần 3: GV chia nhóm, nhắc


nhở từng động tác



GV sửa sai cho từng nhóm , vừa


sửa vừa động viên HS



Kiểm tra thử 5 động tác: gọi lần


lượt lên để kiểm tra thử và cơng




3 lần



Mỗi lượt


3 – 5 em



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Phần kết


thúc


Thơi gian


tư 4 – 6


phút



bố kết quả ngay


b) Trò chơi vận động



Cho HS chơi trị chơi “Nhảy ơ


tiếp sức”



GV nhắc lại cách chơi và luật


chơi.



Cho chơi cả lớp



Sau mỗi lần chơi, tuyên bố đội


thắng cuộc



Chạy nhẹ nhàng trên sân trường


Chơi trị chơi thả lỏng



Hệ thống lại bài




Cho HS nhắc lại các kĩ thuật đã


học



GV nhận xét tiết học


Giao bài cho HS



Chơi tập


thể cả lớp 3


lần



Chuyển về đội


hình chơi trị


chơi



Chuyển về đội


hình vịng trịn



Tiết: 22

Ngày dạy: Thư năm ngày 24 tháng 11 năm 2005



<b>Môn: </b>

Thể dục



<b>Ba</b>



<b> ̀ i: </b>

<b>Bài 22</b>



<b>KIỂM TRA 5 ĐỘNG TÁC </b>



<b>CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”</b>




I – Mục đích yêu caàu:



<b>Kiến thức:</b>



-

Kiểm tra 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiên


đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự



<b>Kó năng:Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình</b>



<b>Giáo dục: HS tập các động tác của bài tập thể dục phát triển chung hàng ngày để cơ thể </b>



mạnh khỏe



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Sân trường sạch, vệ sinh nơi tập



Chuẩn bị 1 còi, đánh dấu 3 – 5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách nhau 1 -1,5 m bằng


phấn trắng trên sân, chuẩn bị bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra



III- Nội dung và phương pháp thực hiện



PHẦN BAØI NỘI DUNG <sub>LƯƠNG</sub>ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP<sub>TỔ CHỨC</sub>


Phần mở


đầu


Thơi gian


tư 6 – 10


phút



Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. Phổ


biến nội dung, yêu cầu và cách



thức tiến hành kiểm tra



+ Kiểm tra 5 động tác của bài thể


dục



+ Chơi trò chơi: “ Kết bạn”


Giậm chân tại chỗ theo nhịp


Cho HS xoay các khớp



Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay


và hát



2 – 3 lượt



Lớp tập hợp


thành 4 hàng


dọc



Phần cơ


bản


Thơi gian


tư 18 –


20 phút



a) Kiểm tra bài thể dục phát triển


chung



<b>- n 5 động tác của bài thể dục </b>


<b>phát triển chung</b>




Cán sự lớp điều khiển cho HS ôn


5 động tác đẩ chuẩn bị kiểm tra


<b>- Kiểm tra 5 động tác của bài </b>



<b>thể dục phát trieån chung</b>



+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS


thực hiện 5 động tác theo đúng


thứ tự



+ Cách đánh giá:



<i><b>Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ </b></i>



bản đúng cả 5 động tác



<i><b>Hoàn thành: Thực hiện cơ bản </b></i>



đúng 4 động tác, kĩ thuật sai


nhiều



<i><b>Chưa hoàn thành: Thực hiện sai </b></i>



2 – 3 động tác



b) Trị chơi vận động



Cho HS chơi trò chơi “kết bạn”


GV nêu tên trò chơi, nhắc lại




2 - 3 laàn



1 laàn



Chơi tập


thể cả lớp 3



Tập hợp theo


hàng ngang,


thực hiện theo


sự điều khiển


của cán sự lớp


Kiểm tra theoi


nhiều đợt, mỗi


đợt 3 – 5 em


dưới sự điều


khiển của cán


sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Phần kết


thúc


Thơi gian


tư 4 – 6


phút



cách chơi và luật chơi


Cho cả lớp chơi



GV tuyên bố đội thắng cuộc


GV nhận xét, đánh giá, công bố



kết quả kiểm tra



Tuyên dương những HS đã hoàn


thành tốt



GV nhận xét tiết học


Giao bài cho HS



lần

chơi



Tập hợp 4


hàng dọc



Tiết 21

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Ba</b>



<b> ̀ i : </b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>



<b>I-</b>

<b>Muïc tieâu</b>


- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp)


-Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành(1, 2, 3 ) trong SGK.


<b> Giáo dục : Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết</b>


<b>II-</b>

<b>Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn kiểm tra bài cũ, BT2</b>
<b>III – Các họat động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Treo bảng phụ có đoạn văn ghi sẵn, yêu cầu HS gạch dưới các động từ



<b>2 – Ba ̀ i m ơ i : Luyện tập về động từ</b>


a- Giới thiệu bài: Những từ có ý nghĩa bổ sung cho động từ
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu:


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Bài tập 1: Ghép từ


Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài


Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ
sung ý nghĩa trong từng câu


<b>Hỏi:</b>


<i><b>+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến. Nó </b></i>
cho biết điều gì?


<i><b>+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó </b></i>
gợi cho em biết điều gì?


<b>GV kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian </b>


cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó
sắp diễn ra, đang diễn ra hay hoàn thành rồi
Gọi HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ



GV cùng cả lớp nhận xét


Bài tập 2: Chọn từ có sẵn thích hợp điền vào chỗ
trống


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung


Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào
vở nháp


Gọi HS trình bày, yêu cầu giải thích tại sao điền
từ đó


Kết luận lời giải đúng
Bài tập 3


Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui
Yêu cầu HS tự làm bài


Nhận xét và kết luận lời giải đúng
Gọi HS đọc câu chuyện đã hồn thành
Hỏi: Truyện đáng cười ở chỗ nào?


<b>3. Củng cố- Dặn dò</b>


Thế nào là động từ?


Gọi Hs kể lại truyện Đãng trí bằng lời của mình
Nhận xét tiết học



Bài chuẩn bị: Tính từ


Bài tập 1: Ghép từ
2 HS đọc tiếp nối nhau


2 HS lên bảng làm, cả lớp gạch bằng chì vào SGK:


<b>Trả lời:</b>


<b>+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến</b>
<b>+ Rặng đào đã trút hết lá</b>


+ Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra
+ Nó gợi cho em đến những sự việc được hịan
thành rồi


HS lắng nghe


Bài tập 2: Chọn từ có sẵn thích hợp điền vào chỗ
trống


2 học sinh đọc lại yêu cầu
HS phát biểu ý kiến cá nhân:
+ Mẹ em đang nấu cơm
+ Em đã làm xong bài tập …
1 HS đọc thành tiếng




-2 HS lên bảng làm -2 câu, HS cả lớp làm bài vào vở


nháp:


a) đã; b) đã, đang, sắp
Cả lớp nhận xét, bổ sung
2 HS đọc thành tiếng


HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì gạch chân, viết
từ cần điền:


<i><b>đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ </b></i>
<i><b>bằng đang</b></i>


Tiết 22

Luyện từ và câu



<b>Ba</b>



<b> ̀ i : </b>

<b>TÍNH TỪ</b>


<b>I-</b>

<b>Mục tiêu</b>


- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,…


-Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), Đặt được câu có dùng
tình từ.


<b>Giáo dục: Biết cách sử dụng tính từ khi nói hoặc viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1 - Ba ̀ i cũ: Câu 1: Thế nào là bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ thời gian?</b>


Câu 2: Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ



<b>2 – Ba ̀ i m ơ i : Tính từ</b>


a- Giới thiệu bài: b- Các hoạt đơng dạy học chủ yếu


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần nhận xét</b>


Bài tập 1, 2: Xác định tính từ
Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập 1, 2
Yêu cầu HS làm việc nhóm tìm các từ
mẩu truyện miêu tảoi3


Kết luận lời giải đúng


Bài tập 3: Từ nhanh nhẹn bổ sung cho
những từ nào?


<i><b>Câu1: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa </b></i>
cho từ nào?


<i><b>Câu2: Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như </b></i>
thế nào?


GV: Các từ nêu trên miêu tả đặc điểm,
tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái
sự vật. Đó là các tính từ. Vậy, tính từ là
gì?


<b>2. Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi </b>



nhớ. u cầu HS cho ví dụ minh họa


<b>3. Phần luyện tập:</b>


Bài tập 1: Tìm tính từ..


Gọi HS đọc u cầu và nội dung


Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút
ghi vào vở nháp các tính từ trong 2 đoạn
văn. Kết luận lời giải đúng


Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu


Câu 1: Người bạn hoặc người thân của em
có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất
như thế nào?


Câu 2: Gọi HS đặt câu


Gv nhận xét, sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp
cho HS.Yêu cầu HS sửa vào vở


<b>3. Cuûng cố- Dặn dò</b>


Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?


Nhận xét tiết họcBài chuẩn bị: Mở rộng
vốn từ: ..



Cho học sinh đọc nội dung bài tập và xác định tính từ
2 HS đọc tiếp nối nhau tháo luận nhóm 2 và trả lời.
Bài tập 3: Từ nhanh nhẹn bổ sung cho những từ nào?
<i><b>Câu1: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại</b></i>


<i><b>Câu2: Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong </b></i>
bước đi


<i><b>Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự </b></i>
<i><b>vật, hoạt động, trạng thái…</b></i>


2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ
VD: thông minh, dịu hiền, đẹp…


Bài tập 1: Tìm tính từ :: 1 HS đọc thành tiếng


2 HS lên bảng làm 2 câu, HS cả lớp làm bài vào vở nháp:
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm
đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng


b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít,
dài, thanh mảnh


Bài tập 2


HS đọc u cầu của bài, trả lời:


Câu 1: Đặc điểm: cao, gầy, béo, thấp…
+ Tính tình: hiền lành, lười biếng…


+ Tư chất: thông minh, sáng tạo…
HS lần lượt phát biểu:


Câu 2: Cô giáo em rất dịu dàng


+ Con sơng q em hiền hào uốn quanh đồng lúa


Tieát: 11

Kể chuyện



<b>Bài:</b>

<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>



I- MỤC TIÊU


<i><b>- Nghe, quan sát tranh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.(do</b></i>
GV kể).


- hiểu được ý nghĩa cạu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên
trong học tập và rèn luyện.


<b> Giáo dục : HS học tập tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa truyện trong SGK
III – CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC


1 – Bài cũ: + Nêu một số tấm gương ham học mà các em biết?
2 – Bài mới:


a- Giới thiệu bài: Kể chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Kí
b- Các họat động chủ yếu



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1. GV kể chuyện</b>


GV kể chuyện: Giọng kể thong thả, chậm
rãi. Chú ý những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về
hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn
Ngọc Kí


- GV kể lần 1: Kể kết hợp giới thiệu về ơng
Nguyễn Ngọc Kí


-GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào các tranh
minh họa trên bảng


<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện </b>


a) Kể trong nhóm : Chia nhóm HS, yêu cầu
trao đổi, kể chuyện trong nhóm


GV giúp đỡ từng nhóm


b) Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS kể từng
đoạn. Tổ chức thi kể toàn truyện


Câu1: Hai cách tay của Kí có gì khác với
mọi người?


Câu 2: Khi cơ giáo đến nhà, Kí đang làm
gì?



Câu3: Kí đã cố gắng như thế nào?
Câu 4: Kí đã đạt được thành cơng gì?


Câu 5: Nhờ đâu mà Kí có được những thành
cơng đó?


Câu 6: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?


Câu7: Em học được điều gì từ Nguyễn ngọc
Kí?


Gọi HS nhận xét lời kể và câu trả lời của
bạn


3. Củng cố- Dặïn dò


-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe


Bài chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe,


HS lắng nghe cô kể chuyện


HS quan sát tranh minh họa, tưởng tượng lại câu chuyện


HS trong nhóm thảo luận, kể chuyện. Khi bạn kể, các bạn
khác lắng nghe, góp ý cho bạn



Mỗi nhóm một bạn lên kể theo từng tranh
2- 3 HS tham gia thi kể toàn bộ câu chuyện
Câu1: Kí bị liệt hai cánh tay từ nhỏ


Câu 2: Kí ngồi giữa nhà cặp gạch vào ngón chân và viết
ngoằn nghèo


Câu 3: Bàn chân em giẫm lên trang giấy làm giấy nhàu nát,
mỏi chân, bị chuột rút…nhưng Kí vẫn kiên nhẫn tập viết
Câu 4: Chữ viết ngày càng đẹp hơn, có lần cịn được 9, 10…
và trở thành sinh viên Đại học Tổng hợp


Câu 5: Nhờ Kí có ý chí vượt khó khơng ngại khó khăn…
Câu 6: Hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên khó khăn thì sẽ đạt
được mục đích


Câu 7: HS trả lời ý kiến cá nhân
HS nhận xét


Cả lớp bình chọn


- Tìm những câu chuyện về một người có nghị lực


Tiết: 21

<b>Khoa hoïc</b>


<b>Ba</b>



<b> ̀ i: </b>

<b>BA THỂ CỦA NƯỚC</b>



<b>I- Mục tiêu</b>



- Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung
của nước và sự khác nhau của nước tồn tại ở 3 thể


-

Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành
thể rắn và ngược lại. Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nứơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-

Chuẩn bị theo nhóm: chai, li thủy tinh, nguồn nhiệt (nến, đèn cồn…), ấm đun nước, nước đá, khăn lau
bằng vải…


<b>III – Các hoạt động dạy học</b>


1 - Ba ̀ i cũ : Gọi HS lên bảng trả lời: Câu 1: Các trạng thái của nước?; Câu 2: Cách bảo vệ nguồn nước
sạch?


2 – Ba ̀ i m<b> ớ i : Ba thể của nước</b>
a- Giới thiệu: Ba thể của nước


b- Các hoạt động dạy học chủ yếu


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước </b>


từ thể lỏng chuyển thành thể khí và
ngược lại. GV hỏi:


Câu 1: Nêu một số ví dụ về nước thể
lỏng? Yêu cầu HS làm thí nghiệm như
hình trang 44 SGK, yêu cầu:



Câu 2: Quan sát nước nóng đang bốc hơi.
Nhận xét, nói tên hiện tượng?


Câu 3: Uùp đĩa lên một cốc nước nóng 1
phút rồi nhấc ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận
xét và nói tên hiện tượng?


GV nhận xét và kết luận


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng nước </b>


từ thể lỏng chuyển thành thể rắn
Câu 1: Nước ở thể lịng trong khay đã
biến thành thể gì?


Câu 2: Nhận xét nước ở thể này?
Câu3: Hiện tượng này được gọi là gì?
Câu4: Khi để khay nước đá ở ngồi tủ
lạnh, xảy ra hiện tượng gì?


GV nhận xét, kết luận ý đúng


<b>Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của</b>


nước. GV đặt câu hỏi:


Câu 1: Nước tồn tại ở những thể nào?
Câu2: Nêu tính chất chung của nước ở
các thể đó và tính chất riêng từng thể?
Gọi HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung


3. Củng cố- Dặn dị :


Nhắc lại bài học
Nhận xét tiết học


Bài chuẩn bị: Mây được hình thành như
thế nào? Mưa từ đâu ra?


Trả lời


Câu 1: Nước mưa, nước sông, nước biển, nước giếng….
HS tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm:


<i><b>Câu 2: Ta thấy…Đó là nứơc ở thể lỏng bay hơi chuyển thành</b></i>
thể khí. Hơi nước là nước ở thể khí


Câu 3: Ta thấy trên mặt đĩa có những giọt nứơc li ti. Đó là
<i><b>do hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng</b></i>


HS quan sát hình vẽ, liên hệ với thực tế, HS trả lời:
Câu1: Nước trong khay đã biến thành nước ở thể rắn
Câu 2: Có hình dạng nhất định


<i><b>Câu 3: Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc (xảy ra ở 0</b></i>0<sub>C hoặc </sub>


dưới 00 <sub>C)</sub>


Câu4: Nước đá chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng
<i><b>đó gọi là sự nóng chảy</b></i>



HS trả lời:


Câu 1: Thể lỏng, thể rắn, thể khí


Câu 2: Ở ba thể nước đều trong suốt, không màu, không
mùi, khơng vị


+ Nước ở thể lỏng và thể khí khơng có hình dạng nhật định.
Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định


HS tiến hành vẽ và trao đổi sự chuyển thể của nước


- HS nói về sơ đồ chuyển thể của nứơc và điều kiện nhiệt độ
của sự chuyển thể đó


Tiết: 22

<b>Môn:</b>

<b>Khoa học</b>


<b>Ba</b>



<b> ̀ i: </b>

<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>



<b>MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>


<b>I- Mục tiêu</b>



-

Trình bày mây được hình thành như thế nào


-

Giải thích được nước mưa từ đâu ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Giáo dục: Có ý thức giữ gìn nguồn nước sạch trong thiên nhiên</b>


<b>II- Đồ dùng học tập</b>

<b> : Tranh minh họa trong SGK.</b>



<b>III – Các hoạt động dạy học</b>




1 - Ba

̀ i cũ

: Gọi HS lên bảng trả lời: Nêu các thể của nước?


Đọc phần bài học trong SGK



2 – Ba

̀ i m

<i><b> ớ i : Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?</b></i>


a- Giới thiệu:.Dùng tranh đám mây giới thiệu



b- Các hoạt động dạy học chủ yếu


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển </b>



thể của nước trong tự nhiên



GV yeâu cầu HS làm việc theo cặp,


<i><b>kể lại câu chuyện cuộc phiêu lưu </b></i>



<i><b>của giọt nước. u cầu HS trả lời </b></i>



câu hỏi:



Câu 1: Mây được hình thành như


thế nào?



Câu 2: Nứơc mưa từ đâu ra?



Câu 3: Phát biểu định nghĩa vịng


tuần hồn của nước trong tự nhiên?




<b>Hoạt động 2</b>

<b> : Trò chơi đóng vai </b>



<i><b>Tơi là giọt nước</b></i>



GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu


HS hội ý và phân vai, gợi ý



+ Giọt nước; + Hơi nước; + Mây


trắng; + Mây đen; + Giọt mưa


Cho HS trình diễn



GV nhận xét và khen những nhóm


trình bày sáng tạo, đúng nội dung


học tập



3. Củng cố- Dặn dò: hỏi:



Mây được hình thành như thế nào?


Mưa từ đâu ra? Nhận xét tiết học


Bài chuẩn bị: Sơ đồ tuần hoàn….



<i><b>Từng cá nhân nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu </b></i>



<i><b>lưu của giot nước. Nhìn vào hình và kể lại cho bạn </b></i>



bên cạnh



HS quan sát hình vẽ, đọc chú thích, trả lời:



Câu 1: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ



thành những hạt nứơc rất nhỏ, tạo nên các đám mây


Câu 2: Các giọt nước có trong đám mây rơi xuống


đất tạo thành mưa



Câu 3: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi


từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp


lại, tạo ra vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên


- Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn, trao đổi với


nhau về lời thoại, dựa vào các kiến thức khoa học:


+ Ở sông, ở biển làthể lỏng. Rồi nhẹ bỗng và bay


lên cao



+ Bay lơ lửng trong khơng khí, khơng thể nhìn thấy.


Khi gặp lạnh, biến thành những giọt nước nhỏ li ti


+ Được tạo thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti, đẹp


và tinh khiết…



Các nhóm khác nhận xét góp ý về khía cạnh khoa


học xem các bạn có nói đúng trạng thái của nước ở


từng giai đoạn hay khơng.



- HS nghe.


Tiết: 11

<b>Môn: m nhạc</b>



<b> Ba</b>

<b> ̀ i: </b>

<b> </b>

<b>ÔN TẬP BÀI HÁT: </b>



<i><b>KHĂN QUÀNG THẮM MAÕI VAI EM</b></i>



<b>TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 3</b>




I –



<b> Mục tiêu</b>

<b> : </b>



Kiến thức:



- Hát đúng giai điệu và lời ca, thể hiện tình cảm của bài hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Kĩ năng: Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 Cùng bước đều</b></i>


<b>Giáo dục: HS lòng say mê, u thích âm nhạc.</b>



II-



<b> Chuẩn bị</b>



- Nhạc cụ quen dùng



- Một số động tác phụ họa cho nội dung bài hát


- Bảng phụ có chép bài TĐN số 3: Cùng bước đều


III- Các họat động trên lớp



1 – Ba

̀ i cuõ

: cho một tốp HS lên hát bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em



Gọi một số em đọc các nốt nhạc các em đã học ghi trên khung nhạc.


2 – Ba

̀ i m

ớ i



a – Giới thiệu: Các em sẽ ôn lại bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em


b- Các họat động cơ bản



HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY

HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ




<b>1 – Phần mở đầu</b>



GV giới thiệu nội dung bài học:


Oân lại bài hát Khăn quàng thắm


mãi vai em và học bài TĐN số 3



<b>2 – Phần họat động</b>



<i><b>a) Nội dung 1: n bài hát Khăn </b></i>



<i><b>qng đỏ thắm vai em</b></i>



GV trình bày bài hát


Yêu cầu HS hát lại


Cho lớp hát theo nhóm



GV hướng dẫn HS một số động


tác đơn giản:



+ Động tác 1 (câu 1):


+ Động tác 2 (câu 2):


+ Động tác 3 (câu 3-4):


+ Động tác 4 (câu 5 – 9):


+ Động tác 5 (câu 10):



<i><b>b) Nội dung 2: TĐN số 3 Cùng </b></i>



<i><b>bước đều</b></i>




Gv treo bảng phụ đẽ chép bài


TĐN số 3 và đặt câu hỏi:



Theo dõi, chuẩn bị học bài mới



HS nghe haùt



Cả lớp hát lại 2 lần



Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm theo nhịp


và ngược lại



HS vừa hát vừa vận động theo gợi ý


của GV:



+ Đưa 2 tay từ dưới lên về phía trước,


nghiêng đầu phía trái và nhún chân


theo nhịp 2



+ Hai tay từ từ để trên vai đầu đưa sang


phải, theo nhịp 2



+ Hai tay từ từ đưa xuống nắm vào


nhau để trước ngực chân nhún theo


nhịp



+ Người đu đưa, chân nhún theo nhịp 2


+ Tay đưa lên vai, chân nhún theo nhịp


nhàng




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Trong bài TĐN có những nốt gì?


+ So sánh 6 nhịp đầu và 6 nhịp


sau có chỗ nào giơng nhau, khác


nhau?



Cho HS luyện tập cao độ


Cho HS luyện tập tiết tấu



HS hướng dẫn HS đọc và ghép lời


ca theo 4 bước



3 – Phần kết thúc



<i><b>Trình bày lại bài TĐN số 3 Cùng </b></i>



<i><b>bước đều</b></i>



Nhận xét tiết học



Bài chuẩn bị: Học hát: bài Cò lả



HS luyện tập cao độ:


HS luyện tập tiết tấu



- Bước 1: Đọc chậm, rõ ràng từng nốt ở


câu 1



- Bước 2: Đọc tiếp câu 2



- Bước 3: Khi đọc xong độ cao chính



xác, ghép với trường độ



- Bước 4: Đọc xong 2 câu, HS ghép lời


ca



Tiết: 21

Tập làm văn



<b>Ba</b>



<b> ̀ i: </b>

<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>



I – Muïc tieâu:


- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổiý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra


<b>Giáo dục: HS biết dùng những lời lẽ thuyết phục trao đổi với người thân để đạt được mục đích </b>


II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn :tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi
III_ Các hoạt động dạy học:


1 – Bài cũ: Câu 1: Trong học tập em thích nhất mơn gì? Vì sao? nguyện vọng của mình về mơn học nào
đó cho cả lớp cùng biết?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


1. Hứơng dẫn HS phân tích đề bài
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài cùng đọc một truyện, thái
độ khâm phục



<b>2. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao </b>
<b>đổi</b>


<i><b> . Gợi ý 1</b></i>


GV treo bảng phụ ghi sẵn tên một
số nhân vật trong truyện


Nhân vật trong các bài SGK


Nguyễn Hiền, Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi,
Cao bá Qt, Bạch Thái Bưởi,


Nguyễn Ngọc Kí


Gọi HS nói nhân vật mà mình lựa chọn
<i><b>Gợi ý 2: Gọi 1 HS giỏi làm mẫu</b></i>


+ Hồn cảnh sống của nhân vật
+ Nghị lực vượt khó


+ Sự thành đạt


<i><b>Gợi ý 3: Gọi HS giỏi làm mẫu :</b></i>


Câu1: Người nói chuyện với em là ai?
Câu 2: Em xưng hơ như thế nào?
Câu3: Em chủ động nói chuyện với
người thân hay người thân gợi chuyện?



<b>3 . HS trao đổi theo cặp : </b>


Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng
vai người thân của bạn và tiến hành trao
đổi. HS còn lại sẽ theo dõi, lắng nghe
lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn


<b>4. Thi trình bày trước lớp</b>


Tổ chức cho 1 số cặp thi đóng vai trứơc
lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét .
3.Củng cố- Dặn dò


Khi mình muốn nói điều gì các em phải
thế nào?


Bài chuẩn bị: Mở bài trong bài văn kể
chuyện


- HS đọc đề bài.


1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm những từ ngữ quan
trọng


1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
HS quan sát


Nhân vật trong sách truyện đọc



Niu-tơn (cậu bé Niu-tơn), ben (Cha đẻ của điện
thoại), Rô-bin-xơn (Rơ-bin-xơn ở đảo hoang)…
HS lần lượt nói tên nhân vật mà mình lựa chọn


+ Mồ cơi cha, theo mẹ gánh hàng rong, trở thành “vua tàu
thủy”


+ Kinh doanh đủ nghề…


+ Thống lĩnh tồn ngành tàu thủy
Câu1: Là bố em


Câu 2: Em gọi bố, xưng con


Câu 3 : Bố em chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm vì bố
rất khâm phục nhân vật trong truyện


HS hoạt động trong nhóm. Ghi các ý kiến đã thống nhất vào
giấy


Một số cặp thi đóng vai trước lớp


Các nhóm khác theo dõi, trao đổi, nhận xét theo các tiêu chí
mà GV đưa ra


Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất


<i><b>Tieát: 22</b></i>

<i><b> </b></i>

Tập làm văn



<b>Ba</b>




<b> ̀ i: </b>

<b>MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



I



– Mục tiêu:


- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện


- Nhận biết được mở bài theo cách đã học.; Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp.


<b>Giáo dục: Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh diễn đạt trong bài văn kể chuyện.</b>


II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học; Sách giáo khoa, vở
III_ Các hoạt động dạy học:


1 – Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể những tấm gương có lịng nghị lực
<i><b>2 – Bài mới: Mở bài trong bài văn kể chuyện</b></i>


a- Giới thiệu: Có hai cách mở bài của một bài văn
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Phần nhận xét</b>


Bài tập 1, 2: đọc và tìm đoạn mở trong
truyện


Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện
Bài tập 1, 2: đọc và tìm đoạn mở trong
truyện



Yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai
với cách mở bài trước


GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài
văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài
gián tiếp


<b>2. Phần ghi nhớ</b>


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


Nhaéc HS cần thuộc nội dung trên


<b>3. Phần luyện tập</b>


Bài tập 1: Đọc và xác định cách mở bài
Gọi HS đọc 4 cách mở đề của truyện Rùa
và thỏ


Goïi HS phát biểu ý kiến


GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Gọi 2 HS lên kể phần mở bài theo 2 cách
Bài tập 2: Xác định cách mở bài theo câu
chuyện? : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện trên mở bài theo cách nào?
Bài tập 3: Kể mở bài trên theo cách gián
tiếp….



Yêu cầu HS làm bài cá nhân: viết lời mở
bài gián tiếp. Gọi HS trình bày bài của
mình. GV nhận xét, chấm, điểm cho HS
viết tốt


3.Củng cố- Dặn dò : Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho
truyện hai bàn tay.


2 HS đọc nối tiếp nhau, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả
lời: + Đoạn mở bài là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ
sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”


- HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời:


+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bằt đầu câu
chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện
định kể


2 – 3 HS đọc ghi nhớ


<i><b>- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở đầu truyện Rùa và thỏ</b></i>
Cả lớp đọc thầm, trả lời:


+ Cách a: mở bài trực tiếp
+ Cách b, c, d: mở bài gián tiếp


2 HS lên bảng mở bài bằng cách trực tiếp và gián tiếp
<i><b>- Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả</b></i>
lời :



+ Truyện mở bài theo cách trực tiếp- kể ngay sự việc bắt
đầu câu chuyện


- HS có thể mở bài theo cách mở bài gián tiếp bằng lời
người kể hoặc lời Bác Lê


HS viết vào vở


VD:Mở bài bằng lời gián tiếp của bác Lê: Từ hai bàn tay,
một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả.
Điều đó tơi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện
giữa tơi và Bác Hồ ngày chúng tơi cịn ở Sài Gịn năm ấy.
Câu chuyện thế này:


Tiết: 21



<b>M</b>



<b> ôn</b>

<b> : Kó thuật</b>



<b>Bài: </b>

<b>THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN</b>



<b>Tiết 2</b>


<b>I – Mục tiêu</b>



<b>Kiến thức : </b>



-

HS biết vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản




<b>Kĩ năng: Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn</b>


<b>Giáo dục: HS yêu thích sản phẩm do mình làm được</b>



<b>II- Chuẩn bị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-

Len, chỉ thêu khác màu vải



-

Khung thêu cầm tay có đường kình 20 cm, thước, phấn vạch



<b>III- Các họat động dạy học</b>



<b>1 – Bài cũ: Nêu quy trình thêu lướt vặn?</b>



Kiểm tra dụng cụ học tập của các em.



<b>2 – Bài mới:</b>



a- Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.


b- Các họat động dạy học



<b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



Họat động 1: HS thực hành thêu


lướt vặn (tiếp theo)



GV yêu cầu nhắc lại các bước


thêu lướt vặn hình hàng rào?



Kiểm tra sự chuẩn bị và kết quả


thực hành ở tiết 1 của HS




Nhận xét và tổ chức cho HS tiếp


tục thực hành



GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn


thêm thao tác cho những HS thực


hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật


Nếu có HS hoàn thành sản phẩm


sớm, GV động viên các em kẻ


thêm đường thêu hoặc vẽ thêm


đường trang trí khác để rèn kĩ


năng thêu lướt vặn



Họat động 2: Đánh giá kết quả


học tập của HS



GV tổ chức cho HS trưng bày sản


phẩm thực hành



GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá



HS nhắc lại bài cũ: Các bước thực


hiện thêu lướt vặn hình hàng rào:


+ Vẽ hình hàng rào



+ Căng vải trên khung thêu cầm


tay



+ Thêu lướt vặn hình hàng rào


HS kiểm tra dụng cụ và chuẩn bị



thực hành



HS thực hành, hoàn thành sản


phẩm



HS thực hiện theo gợi ý ủa GV



Trình bày sản phẩm


HS đọc các tiêu chuẩn:



+ Thêu được tối thiểu là ba đường


hàng rào



+ Các mũi thêu thẳng theo đường


kẻ, ít bị dúm



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Dựa vào các tiêu chuẩn trên, cho


HS tự đánh giá sản phẩm của


mình và sản phẩm của bạn


GV nhận xét, đánh giá kết quả


học tập của HS



3.Nhận xét- Dặn dò


Nhận xét tiết học



Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài


tiếp theo



Bài chuẩn bị: Thêu móc xích




thêu gối đều lên nhau giống như


đường vặn thừng



+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời


gian quy định



HS dán bài thực hành của mình


vào vở



<b> Mộn: Kó thuật</b>



<b>Bài: </b>

<b>THÊU MÓC XÍCH (</b>

<b>Tiết 1)</b>



<b>I – </b>



<b> Mục tiêu</b>


- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
- Thêu được các mũi thêu móc xích


<b>Giáo dục: HS hứng thú học thêu</b>


<b>II- Chuẩn bị: Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20 cm x 30 cm</b>


- <sub>Len, chỉ thêu khác màu vải; Kim khâu len và kim thêu, kéo, thước, phấn vạch</sub>


<b>III- Các họat động dạy học</b>


<b>1 – Bài cũ: Nêu quy trình khâu viền đường gấp 2 mép vải bằng mũi khâu thường.</b>



Chấm sản phẩm của HS


<b>2 – Bài mới:</b>


a- Giới thiệu: Các em sẽ được học một cách thêu mới: thêu móc xích
b- Các hoạt động dạy học


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


Họat động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS kết
hợp quan sát hai mặt của đường thêu
móc xích mẫu với quan sát hình 1 SGK,
yêu cầu HS nhận xét đặc điểm thêu
móc xích


Gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu móc
xích?


Giới thiệu một số sản phẩm của thêu
móc xích


Hỏi: Ứng dụng của thêu móc xích?
GV nhận xét, tóm tắt lại ý đúng


Họat động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ
thuật



Treo tranh quy trình thêu móc xích
u cầu HS quan sát hình hình 2, SGK
để trả lời:


+ Cách vạch dấu đường thêu móc xích?
+ So sánh cách vạch dấu đường thêu
móc xích với cách vạch dấu đường thêu
lướt vặn và các đường khâu đã học?
GV vạch dấu trên mảnh vải ghim trên
bảng


GV hướng dẫn HS thao tác thực hiện
bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ
hai…và kết húc đường thêu


Gọi HS đọc phần ghi nhớ


Thời gian còn lại, GV tổ chức cho HS
thực hành thêu móc xích


3.Nhận xét- Dặn dò
Nhận xét tiết học


Về nhà xem lại cách thêu móc xích
Bài chuẩn bị: Thêu móc xích (tt)


+ Mặt phải của đường thêu là những vịng chỉ nhỏ móc nối
tiếp nhau giống như chỗi mắt xích


+ Mặt trái của đường thêu là các mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp


nhau gần giống các mũi khâu đột mau


Khái niệm: Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành những
vịng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích


+ Dùng để thêu hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, vỏ gối,
thêu tên lên khăn tay, khăn mặt…


HS theo dõi, quan sát, đọc SGK, trả lời các câu hỏi:


+ Giống như vạch dấu đường khâu thường


+ Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều
từ trái sang phải, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã
học nhưng ngược lại với cách ghi số thứ tự trên đường vạch
dấu thêu lướt vặn


HS đọc sách, quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK
HS, theo dõi, lên bảng làm thử theo hướng dẫn của GV


HS theo dõi, vừa lắng nghe, vừa thực hiện
3 – 5 HS đọc ghi nhớ


HS kiểm tra dụng cụ và thực hành


Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài tiếp theo


Tiết: 11

<b> Môn: Mó Thuật</b>



<b>Thường thức mĩ thuật - XEM TRANH CỦA HỌA SĨ VAØ CỦA THIẾU NHI</b>




/


I. Mục tiêu :


- Học sinh(HS) bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thơng qua bố cục, hình
ảnh và màu sắc


- HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh


<b>Giáo dục: HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh</b>


I- Chuẩn bị: Sưu tầm thêm tranh phiên bản của họa sĩ về các đề tài
III_ Các họat động dạy học chủ yếu


1 – Bài cũ: Chấm bài vẽ đồ vật hình trụ của HS
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2 – Bài mới:


a- Giới thiệu bài mới: Xem tranh họa sĩ
b – Các họat động dạy học:


HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CUẢ TRỊ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1.


<b> Về nông thôn, sản xuất</b><i><b> . Tranh lụa của họa só </b></i>
<i><b>Ngô Minh Cầu</b></i>


u cầu HS quan sát tranh ở trang 28 SGK:


Câu 1: Bức tranhh vẽ đề tài gì?


Câu 2: Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
Câu 3: Hình ảnh nào là hình ảnh chính?


Câu 4: Bức tranh được vẽ bằng những màu nào?
GVnhận xét, kết luận: Đây là bức tranh đẹp, có bố
cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng sinh động, màu sắc
hài hòa, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống
hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh


2.


<b> Gội đầu</b><i><b> . Tranh khắc gỗ của hoạ sĩ Trần Văn </b></i>
<i><b>Cẩn: Yêu cầu HS xem tranh và gợi ý để các em tìm </b></i>
hiểu:


Câu 1: Tên của bức tranh?
Câu 2: Tác giả của bức tranh?
Câu 3: Tranh vẽ đề tài nào?


Câu 4: Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh?
Câu 5: Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế
nào?


Câu 6: Em có biết chất liệu để vẽ bức tranh này
không?


GV nhận xét, kết luận: Bức tranh Gội đầu là một
trong nhiều bức tranh đẹp của họa sĩ Trần Văn Cẩn.


Với những đóng góp to lớn cho nền mĩ thuật Việt
Nam, ông đã được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ
Chí minh về Văn học – Nghệ thuật (đợt I- năm
1996)


3 – Cuûng cố- Dặn dò:


GV nhận xét chung về tiết học và khen ngợi những
HS tích cực phát biểu tìm hiểu nội dung


Bài chuẩn bị: Đề tài sinh hoạt


HS quan sát, trả lời câu hỏi gợi ý:


Câu 1: Sản xuất ở nông thôn


Câu 2: Vợ chồng người nông dân, nhà tranh, đàn
bị, bê con…


Câu 3: Là hình ảnh vợ chồngngười nơng dân đang
ra đồng


Câu 4: Vàng, cam…
HS laéng nghe


HS xem tranh và trả lời:
Câu 1: Gội đầu


Câu 2: Trần Văn cảnh



Câu 3: Sinh hoạt: các cơ gái chải tóc
Câu 4: Hình ảnh cơ gái xõa tóc xuống


Câu 5: Màu sắc nhẹ nhàng: màu trắng hồng của
thân cô gái, màu hồng của hoa, màu xanh dịu mát
của nền và màu đen của tóc


Câu 6: Đây là bức tranh khắc gỗ màu


HS lắng nghe


HS quan sát sinh hoạt hằng ngày


Tiết: 11

Môn: Địa lí



<b>Bài: </b>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>I- Mục tiêu</b>


- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân
Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộâ và Tây Nguyên


- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa
lí tự nhiên Việt Nam


<b>Giáo dục: Học sinh(HS) yêu quê hương, đất nước</b>


<b>II- Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Phiếu học tập</b>
<b>III-</b> <b>Các họat động dạy học</b>


<b>1 – Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời</b>



Câu 1: Chỉ thành phố Đà Lạt trên bản đồ?


Câu 2: Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh?


<b>2 – Bài mới</b>


a- Giới thiệu: Ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


Họat động 1: Làm việc cả lớp
Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của:
Câu 1: Dãy núi Hồng Liên Sơn


Câu 2: Các cao nguyên ở Tây Nguyên?
Câu 3: Thành phố Đà Lạt?


Gọi HS nhận xét


Giáo viên(GV) nhận xét


Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm


u cầu chia nhóm thảo luận: nêu các đặc
điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở
Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo gợi ý:
- Thiên nhiên:


- Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản


xuất:


GV nhận xét, sửa chữa, giúp các nhóm hồn
thiện phần trình bày


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV hỏi:


Câu 1: Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du
Bắc Bộ?


Câu 2: Người dân nơi đây đã làm gì để phủ
xanh đất trống, đồi trọc?


GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS


<b>4. Củng cố-Dặn dò : Nhận xét tiết học</b>


Sưu tầm một số tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ
Bài chuẩn bị: Đồng bằng Bắc Bộ


3 HS lên bảng chỉ theo yêu cầu của GV trên bản đồ hành
chính Việt Nam


HS khác nhận xét


HS hoạt động nhóm trao đổi, thảo luận thống kê các kiến
thức đúng đã học vào bảng theo gợi ý:


+ Địa hình


+ Khí hậu
+ Dân tộc
+ Trang phục


+ Lễ hội: thời gian, tên một số lễ hội, hoạt động trong lễ
hội


+ Troàng trọt
+ Nghề thủ công


+ Khai thác khống sản


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình,
các nhóm khác bổ sung


HS dựa vào các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
HS khác nhận xét, bổ sung


Câu 1: dốc, có nhiều thác ghềnh
Câu 2: Trồng cây, bảo vệ rừng


- HS laéng nghe.


Tiết 51:

Toán



Bài:

<b>Nhân với 10 , 100 , 1000. Chia cho số: 10 , 100 , 1000</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>



- Biết cách thực hiện phép tính nhân một số với 10 , 100 , 1000… và chia cho số tròn chục,


tròn trăm….cho : 10 , 100 , 1000




- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia số trịn trăm, trịn nghìn…. Cho 10 , 100 ,


1000….



<b>Giáo dục : Tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập</b>


<b>II-</b>

<b>Chuẩn bị</b>

<b> : Các vở bài tập của học sinh</b>



<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>

<b> :</b>



1 – Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 4 / 58



Giáo viên chấm bài một số em dưới lớp và nhận xét chung


2 – Bài mới:



Giới thiệu: Nhận một số với 10, 100, 1000… và chia số cho 10, 100, 1000…


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a- Hướng dẫn học sinh nhân số tự


nhiên với 10 hay chia số tự nhiên


tròn chục cho 10



Giáo viên ghi đề lên bảng lớp


35 x 10 = ?



Cho học sinh nhận xét tích 350 để


nhận ra phép tính nhân thực tế


Hướng dẫn cho học sinh nhận xét:


b- Tương tự hướng dẫn cho học


sinh biết cách thực hiên nhân một


số với: 100, 1000 …và cho các số



tròn chục chia cho 100, 1000….



<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài 1: Tính nhẩm</b>



Cho học sinh tính nhẩm. Nêu lại


cách nhẩm.



<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ </b>



trống: +Cho HS nhắc lại u cầu


đề bài



<b>3 – Củng cố dặn dò:</b>



Nhắc lại cách nhân và chia cho số


10 . 100 . 1000…Nhận xét tiết học



<b>Bài chuẩn bị: Tính chất kết hợp </b>



của phép nhân



Cho học sinh học nhóm đơi trao đổi về cách làm


35 x 1 = 10 x 35 ( Tính chất giao hốn của phép


nhân)



1 chục x 35 = 35 chục = 350


Vậy 10 x 35 = 350



+ Khi nhân 35 với 10 ta chỉ cần thêm vào bên phải



35 một chữ số 0



10 x 35 = 350 vaäy 350 : 10 = 35



+ Khi ta chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ cần xóa


đi một chữ ở bên phải số đó



Cách tiến hành tương tự như trên



<b>Baøi 1:</b>



Học cá nhân: cho các em nhắc lại nhận xét ở phần


bài học:



Các bài còn lại làm tương tự



<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:</b>



+ Viết các số thích hợp vào chỗ chấm


Cho từ 3 – 5 em nhắc lại.



- HS nêu cách nhân và chia cho sô10, 100, 1000...



Tiết 52:

Tốn



Bài:

<i>Tính chất kết hợp của phép tính nhân</i>



<b>I </b>



<b> - Mục tiêu:</b>



- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép tính nhân


- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp trong thực hành tính


<b>Giáo dục : Tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập</b>


<b>II - Chuẩn bị: Bảng phụ có kẽ ơ sẵn hình thành kiến tức cho học sinh</b>
<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1 – Bài cũ: Gọi 2 em nêu lại cách nhân và chia một số với 10 , 100 , 1000
Giáo viên(GV) nhận xét chung


2 – Bài mới:


Giới thiệu: Tính chất kết hợp của phép tính nhân


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1:</b>


a- Hướng dẫn học sinh: So sánh giá trị của
hai biểu thức


GV theo dõi học sinh làm


( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )


-HS tính kết quả của hai phép tính trên:
( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động 2: </b>


Hướng dẫn HS viết các giá trị biểu thức
vào ô trống


Hướng dẫn học sinh nhận xét và rút ra kết
luận


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 1: Tính bằng hai cách </b>


Chia lớp thành hai tổ mỗi tổ tính mỗi cách
GV quan sát và nhắc nhở các em


<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất</b>


+Cho học nhắc lại yêu cầu đề bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm
Tương tự cho HS làm các bài tập còn lại
vào bảng vở bài tập


Chấm và chữa bài cho HS


<b>Bài 3:Cho học sinh đọc đề và xác định </b>


yêu cầu đề toán


GV cho HS làm theo các cách khác nhau
Giáo viên quan sát và nhắc nhở các em


học yếu


<b>3 – Củng cố dặn dò:</b>


Nhắc lại tính chất kết hợp của phép tính
nhân? Nhận xét tiết học


<b>Bài chuẩn bị: Nhân một số có tận cùng là</b>


chữ số 0


Vậy kết quả của hai phép tính này bằng nhau
a b c ( a x b ) x c a x ( b x c )
3 4 5 ( 3 x 4 ) x5=60 3 x ( 4 x 5 ) = 60
5 2 3 (5x2) x3 = 30 5x(2x3) = 30
4 6 2 (4x6) x2 = 48 4x(6x2) = 48
Cách tiến hành tương tự như trên


Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ
nhất với tích số thứ hai và số thứ ba(một số em nhắc lại)


<b>Bài 1: Tính bằng hai cách</b>


Cách 1: ( 4 x 5 ) x 2 = 20 x 2
= 40
Caùch 2: 4 x ( 5 x 2 ) = 4 x 10
-HS làm các bài còn lại


<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất</b>



a) 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 )
= 13 x 10


= 130 . Học sinh làm bài vào vở
-Một em lên bảng làm bài tập


<b>Caùch 1: Bài giải:</b>


Số học sinh của một lớp là:


2

x15 = 30 ( học sinh)
Số học sinh của 8 lớp là:


30 x 8 = 240 ( hoïc sinh)


<b>Đáp số: 240 học sinh</b>


-Cách 2: HS khá thực hiện
-Cho từ 2 – 3 học sinh nhắc lại


Tiết 53:

Tốn



Bài:

<i>Nhân với số có tận cùng bằng chữ số 0</i>



<b>I </b>



<b> - Mục tiêu:</b>


- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm



<b>Giáo dục : Tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập</b>


<b>II - Chuẩn bị: Bảng phụ có kẽ ơ sẵn hình thành kiến thức cho học sinh(HS)</b>
<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1 – Bài cũ: Gọi 2 em làm bài tập sau mỗi em làm theo một cách
4 x 5 x 2 = Cho cả lớp làm vào bảng con


2 – Bài mới:


Giới thiệu: Tính chất kết hợp của phép tính nhân


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1: a- Hướng dẫn học sinh cách</b>


thực hiện phép nhân một số có tận cùng
bằng chữ số 0. -GV ghi ví dụ lên bảng lớp
+ Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
Hướng dẫn học sinh cách đặt tính


+Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích


1324 x 20 = ?


- HS thực hiện trên bảng con.
1324 x 20 = 1324 x (2 x10)
= (1324 x 2) x 10
= 26480



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+2 nhân với 4 bằng8 viết 8 vào bên trái 0
2 nhân với 2 bàng 4 viết 4 vào bên trái 8
Tương tự hướng dẫn cho các em hoàn
thành xong phép tính


b- Nhân các số tận cùng là chữ số 0
Ghi bảng lớp ví dụ


Tương tự hướng dẫn các em thực hiện
Cho học sinh đặt tính và thực hiện phép
tính


Cách thực hiện như phần ví dụ trên


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


Bài 1: Đặt tính và tính


Cho HS làm bài bảng con. Một em làm
bài bảng lớp. GV chữa bài cho học sinh
Bài 2: Tính. Cho HS xác định yêu cầu bài
Cho HS làm bài bảng lớp và các em ở
dưới lớp làm bài vào bảng con


Bài 3: Cho HS làm bài vào vở


Xác dịnh yêu cầu đế bài. Thực hành giải
bài tốn



<b>3 – Củng cố dặn dò:</b>


Nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là
chữ số 0. Nhận xét tiết học.


<b>Bài chuẩn bị: Đề – xi – mét vuông.</b>


1324


x 20
26480


Cho 3 – 5 HS nhắc lại cách tính


Viết thêm hai cữ số 0 tận cùng vào tích của 23 x 7
( Theo quy tắc nhân một số với 100


230
x 10
16100


Bài 1: Đặt tính và tính
1342 13546
x x




40 30
53680 406380


Các bài cịn lại HS làm tương tự
Bài 2: Tính


-HS làm vào bảng con
1326 x 300 = 397800
3450 x 20 = 69000


- HS làm bài vào vở, 1 HS khá lên bảng trình bày bài
giải Bài giải:


Đáp số: 3900 kg gạo và ngô
Cho từ 2 – 3 học sinh nhắc lại


Tiết 54: Toán


Bài:

<i>Đề – xi – mét vng</i>



<b>I - Mục tiêu:</b>


- Hình thành cho học sinh (HS)biểu tượng về số đo diện tích đề -xi - mét vuông
- Biết đọc, viết, so sánh số đo diện tích. Biết được 1 dm2<sub>= 100 cm</sub>2


- Đổi số đo diện tích tương đối chính xác


<b>Giáo dục : Tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập</b>


<b>II - Chuẩn bị: Bảng phụ có kẽ ơ sẵn hình thành kiến tức cho học sinh</b>
<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1 – Bài cũ: Gọi 2 em làm bài tập số 4. Chấm bài ở lớp một số em


Nhận xét chung


2 – Bài mới:


a)Giới thiệu: Tính chất kết hợp của phép tính nhân
b) Các hoạt động trên lớp:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>Hoạt động 1:</b>


- Giới thiệu về đề – xi – mét vng
Lấy hình vng có cạnh 1 dm
Học sinh quan sát hình bên
Giáo viên giới thiệu đây là 1 dm2


Hướng dẫn học sinh viết đề– xi – mét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Cho học sinh đọc đề – xi – mét vng.
Cho học sinh đếm ơ vng hình bên cạnh
và cho học sinh nhận bíêt quan hệ 1 dm2<sub> = </sub>


100 cm2


<b>Hoạt động 2: thực hành</b>


Bài tập 1: Làm miệng cho học sinh đọc.
GV ghi ví dụ lên bảng lớp


GV theo dõi học sinh làm


Bài 2: Viết theo mẫu


Lần lượt GV đọc và cho HS viết bài vào
bảng con


GV chữa bài cho học sinh


Bài 3: Viết số thích hợp vào dấu chấm
Gọi một HS làm bài bảng phụ cả lớp làm
bài vào vở


GV theo dõi HS làm bài và giúp các em
học còn yeáu.


Bài 5 : đúng ghi ( Đ ) sai ghi ( S )
Cho HS đọc đề bài toán


Cho HS xác định yêu cầu để bài toán
Chấm và chữa bài cho các em


<b>3 – Củng cố dặn dò:</b>


Thế nào là dm2<sub>? </sub>


Bài tập về nhà: bài 4
Nhận xét tiết học


<b>Bài chuẩn bị : Mét vuông</b>


1 dm


-HS đọc


32 dm2<sub>: ba mươi hai đề – xi mét vng</sub>


911 dm2<sub>: chín trăm mười một đề – xi – mét vng</sub>


Các bài khác cho học sinh làm tương tư
Bài 2: Viết theo mẫu


Các số viết đúng: 102 dm2


812 dm2


1916 dm2


2812 dm2


Viết số thích hợp vào dấu chấm
-HS làm bài vào vở:


Bài 5: đúng ghi ( Đ ) sai ghi ( S


Học sinh quan sát hình trong SGK và làm bài vào
trong vở


Câu c là đúng còn lại là sai
Cho từ 2 – 3 học sinh nhắc lại


<i><b> Ngày soạn : Ngày 29 tháng 10 năm 2009</b></i>




<i><b> Ngày dạy : Thứ sáu, Ngày 30 tháng 10 năm 2009 </b></i>



Tiết 55:

Tốn



Bài:

<i>Mét vuông</i>



<b>I - Mục tiêu:</b>



- Hình thành cho học sinh biểu tượng về số đo diện tích mét vuông



- Biết đọc, viết, so sánh số đo diện tích. Biết được 1 m

2

<sub> =100 dm</sub>

2

<sub>= 10000 cm</sub>

2


<b>Giáo dục : Tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập</b>



<b>II - Chuẩn bị: Bảng phụ có kẽ ơ sẵn hình thành kiến thức cho học sinh(HS)</b>


<b>III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



1 – Bài cũ: Gọi 2 em làm bài tập số 4


2 – Bài mới:



Giới thiệu: Tính chất kết hợp của phép tính nhân



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



<b>Hoạt động 1:- Giới thiệu về mét vng</b>



Lấy hình vuông có cạnh 1 m


Học sinh quan sát hình bên



Giáo viên (GV)giới thiệu đây là 1 m

2


Hướng dẫn HS viết– mét vuông: m

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Cho HS đếm ơ vng hình bên cạnh và


HS nhận biết quan hệ 1 m

2

<sub> = 100 dm</sub>

2

<sub> = </sub>



10000 cm

2


<b>Hoạt động 2: thực hành</b>



Bài 1: Viết theo mẫu



Lần lượt GV đọc và cho HS làm bài vào


bảng con. GV chữa bài cho HS



Bài 2: Viết số thích hợp vào dấu chấm


Cho HS nhắc lại yêu cầu đề bài



Gọi một HS làm bài bảng phụ cả lớp


làm bài vào vở



Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa


Cho HS đọc đề bài toán



Cho HS xác định yêu cầu đề bài tóan


Cho HS làm bài vào vở theo các cách


khác nhau



- Một HS khá lên bảng trình bày bài


giải, HS khác làm vào vở.




<b>3 – Củng cố dặn dò:</b>



Thế nào là m

2

<sub>? Nhận xét tiết học</sub>



<b>Bài chuẩn bị: Tiết 56</b>



1 m


Bài 1: Viết theo mẫu



Các số viết đúng: 990 m

2

<sub>; </sub>



2005 m

2


Bài 2: Viết số thích hợp vào dấu chấm


cho học sinh làm bài vào vở:



1 m

2

<sub> = 100 dm</sub>

2


100 dm

2

<sub> = 1 m</sub>

2


1 m

2

<sub> = 10000 cm</sub>

2


- Moät HS khá lên tóm tắt và trình bày bài giải


Bài giải:



Diện tích hình chữ nhật to là:


15

X 5 = 75 ( cm

2

)


Diện tích hình chữ nhật 4 là:




3 X 5 = 15 (cm

2

<sub> )</sub>



Diện tích miếng bìa là:


75 – 15 = 55 ( cm

2

<sub> )</sub>



Đáp số: 55 cm

2


- HS trả lời.



<b>SINH HOẠT TẬP THỂ: TUẦN 11</b>



<i><b> Văn nghệ chào mừng ngày 20 / 11</b></i>


<b>I – Mục đích yêu cầu:ê5</b>



Biết được ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam



Biết kính trọng thầy cơ giáo. Cất cao lời ca tiếng hát ca ngợi Thầy cô giáo, hát dưới


mái trường mến yêu, ca ngợi quê hương đất nước.



Nhận biết được các mặt ưu và khuyết trong tuần qua các em có hướng phát huy và sửa


chữa



<b>II - Chuẩn bị: Một số tiết mục văn nghệ: 1 tiết mục đơn ca và một tiết mục tốp ca.</b>


<b>Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



1 – Giáo viên phổ biến nội dung tiết sinh hoạt:



+ Tổ chức và phân công cho các em chép bài hát và dành thời vào thứ 7 tập Văn nghệ


+ Kiểm điểm qua việc học tập và rèn luyện của các em trong tuần qua




2 – Giáo viên tiến hành từng nội dung:



Cho học sinh nêu ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 / 11


<i><b> Nhận xét hoạt động tuần qua : </b></i>



- Các tổ trưởng báo cáo và nhận xét tổ viên .


- Lớp trưởng nêu nhận xét cả lớp.



<i><b>- GV nêu nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động tuần qua. </b></i>


- Kiểm điểm việc học tập của các em trong tuần qua.



<b>Ưu điểm: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-

Kết quả thi Giữa kì I : GV thông qua kết quả chất lượng 2 môn toán và tiếng việt .


Các em làm bài tương đối tốt. Điểm đạt khá cao. Nhất là mơn tốn.



-

Lớp đã thực hiện tiết học tốt Chào mừng ngày Nhà Giáo việt Nam 20 -11


-

Thực hiện quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt miền Trung: 73 000

đ


<b>Tồn tại:</b>



+ Một số em còn hay quên dụng cụ học tập, vở...



+ Một số em chưa thuộc bài khi tới lớp. Vở viết bẩn, trình bày dơ, tẩy xố trong bài


làm.



c – Tuyên dương một số em



Giáo viên chốt lại các ý cần làm cơ bản



TUẦN SAU:



-

Tiếp tục thi đua Dạy tốt và học tốt Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.


-

Tiếp tục thực hiện Kế hoạch nhỏ.



-

Các “ Đơi bạn cùng tiến” cần tích cực hơn nữa trong giờ ôn bài đầu giờ.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×