Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.46 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
S:
G: TiÕt 134-135
<b> ViÕt bµi tËp lµm văn số 7</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
*KT: Ôn tập tổng hợp về lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận
*Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận nói chung, nghị luận về tp truyện hoặc
đoạn trích; nghị luận về đoạn thơ, bthơ nói riêng
*Thỏi : hs cú ý thức viết bài
<b>B.Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.</b>
<b>C.Cbị:-G:đề kiểm tra</b>
-H:kiến thức, giấy-bút
<b>D.Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b> I.n nh:</b></i>
<i><b> II.KTBC:</b></i>
<i><b> III.Bài mới:</b></i>
Đề: Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa của bth Mõy v Súng-Targo
ỏp ỏn v biu im
1,5đ
7đ
1,5đ
<b>I.Mở bài:</b>
-Gii thiu chung về đề tài tình mẫu tử
-Giới thiệu vài nét về thơ Tago
-Vẻ đẹp và ý nghĩa triết lí trong bthơ Mây và Sóng
<b>II. Thân bài:</b>
<i><b>1. Vẻ đẹp mộng mơ:</b></i>
-Khai thác các hình ảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng qua cái nhìn
của em bé
+Lêi mêi gäi cđa nh÷ng ngêi sèng trên mây, trong sóng
+Th gii m nhng ngi sng trờn mây, trong sóng đã vẽ ra: vui
chơi cùng trăng vàng, biển bạc, tiếng ca du dơng bất tận, đc ngao
du đi khắp nơi này nơi nọ
+Đó là thế giới của nhữg chú tiên đồng, của nhữg cô tiên trên trời
xanh, của những nàng tiên cá dứới biển cả...
+Cách đến và ho nhp vs h cng tht c bit.
-Khai thác trò chơi tởng tợng của em bé trong sự hoà hợp vs thiên
nhiên kì thú:
+Trũ chi do em ngh ra l trị chơi có mẹ, vs mẹ, cùng mẹ
+Em bé đóng vai l mõy v súng
+Mẹ là trăng và bến bờ kì lạ
<i><b>2. ý nghĩa của bthơ:</b></i>
-Ngợi ca tình mẫu tư thiªng liªng bÊt diƯt
+Trc lời mời gọi quyến rũ của mây và sóng nhng em bé vẫn từ
chối vì lí do đơn giản: sự níu giữ của tình mẫu t
+Tự nghĩ ra trò chơi với mẹ trog cuộc vui chơi ấm áp của tình
mẫu tử
->Tình mẫu tử ở khắp nơi thiêng liêng bất diệt. Tình mẫu tử có
thể júp con ngời vợt qua những cám dỗ nhất thời. K.đ hp ko phải
là điều j xa xôi bí ẩn mà ở ngay bên cạnh ta,do chính con ngời
sáng tạo ra.
<b>III. Kết bài:</b>
-Khng nh sc hp dn ca thi phẩm kơ chỉ ở vẻ đẹp thơ mộng
của nó mà cịn bởi ý nghĩa triết lí sâu sắc.
<i><b> IV. Cđng cè: NhÊn m¹nh trọng tâm bài học giúp hs chuẩn bị kiểm tra</b></i>
<i><b> V. HDVN : Ôn lại và xem bài: Luyện nói Nghị luận về 1 đoạn thơ, bthơ. Lập dàn ý</b></i>
cho đề bài luyện nói trc ở nhà
S:
G: TiÕt 137-138
<b>ƠN TẬP PHÇN TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
*KT: Giúp HS:
Hệ thống hoá lại các vấn đề đã học trong học kì II:
- Khởi ngữ
- Các thành phần bit lp.
*KN:Rèn kĩ năng sd các thành phần câu, nghĩa tờng mih và hàm ý
*TĐ: hs có ý thøc «n tËp
B. PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>
-G: sgk, gi¸o ¸n
-H: sgk, cbb
<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I. Ơn định</b>
<b>II. KTBC</b>
<b>III. Bµi míi</b>
HS đọc và nêu yêu cầu của Bài tập
1.
HS lên bảng điền. Các HS khác làm
GV hướng dẫn HS làm Bài tập 2.
<b>I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập </b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
Nhận biết các thành phần biệt lập và khởi ngữ
trong câu.
Khởi
ngữ
Thành phần biệt lập
Tình thái Gọi
đáp
Cảm
thán
Phụ chó
Xây
cái
lăng
ấy
Dường
Thưa
ơng
Vất vả
q
Những
người
con
gái…
như vậy
<b>Bµi tËp 2: </b>
<i><b>Bến quê là 1 câu chuyện về c/đ - c/đ vốn rất bình</b></i>
<i>lặng quanh ta với nhữg nghịch lí ko dễ j hoá</i>
<i>gii. Hỡnh nh trong c/s hơm nay, chúng ta có thể</i>
gặp ở đâu đó 1 số phận giống nh or gần giống nh
số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của
Nguyễn Minh Châu? Ngời ta có thể mải mê kiếm
danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết
c/đ, vì 1 lí do nào đó phải nằm bẹp dí 1 chỗ, con
ngời mới chợt nhận ra rằng: gia đình chính là cái tổ
<i>ấm cuối cùng đa tiễn anh về nơi vĩnh hằng! Cái</i>
<i>ch©n lÝ giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra</i>
vào những ngày tháng cuối cùng của c/đ mìh. Nhĩ
đã đi tới ko sót 1 xó xỉnh nào trên trái đất, hng khi
chẳng may bị mắc bệnh hiểm nghèo, liệt tồn thân
thì c/s của anh lạihồn tồn phụ thuộc vào những
ngời khác. Nhng chính vồ cái kkhoảnh khắc mà
trực giác mách bảo cho anh biết rằng cái chết đã
cận kề thì trong anh lại bừng lên khát vọng thật
đẹp đẽ và thánh thiện. Có thể bói, Bến quê là câu
chuyện bàn về ý nghĩa c/s, nhân vật Nhĩ là 1 nvật t
tởng, nhng là thứ t tởng đã đc hình tợng hố 1 cách
tài hoa và có khả năng gây xỳc ng mnh m cho
ngi c.
=>
<i>-Thành phần phụ chú: c/đ vốn rất bình lặng quanh</i>
<i>ta</i>
<i>-TP tình thái: Hình nh</i>
<i>-Khởi ngữ: Cái chân lí giản dị ấy</i>
<i>-TP cảm thán: tiếc thay</i>
<i><b>H</b></i>
<i><b> Õt tiÕt 137 chuyÓn tiÕt 138</b></i>
<b>Hoạt động 2. Ôn tập về Liên kết</b>
<b>câu và liên kết đoạn văn.</b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
HS xác định ý nghĩa của các từ in
đậm trong ba đoạn trích.
GV hướng dẫn HS kẻ bảng
SGK-110
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
GV phân tích yêu cầu của bài tập.
HS thảo luận, trình bày, nhận xét.
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>
<i><b>- (a): Nhưng, nhưng rồi, và: phép nối.</b></i>
<i><b>- (b):+ Cô bé – cô bé: phép lặp</b></i>
<i><b> +Cơ bé – nó: phép thế.</b></i>
<i>- (c): Bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn</i>
<i><b>chúng tơi nữa!- thế: phép thế.</b></i>
<b>2. Bài tập 2</b>
Điền từ vào ơ thích hợp
Phép liên kết
Lặp từ
ngữ
Đồng
nghĩa,
trái
nghĩa
Thế Nối
Từ
ngữ
tươn
g
ứng
<i>Cô bé –</i>
<i>cơ bé</i>
<i>Cơ bé –</i>
<i>nó; thế</i>
<i>Nhưng,</i>
<i>nhưng</i>
<i>rồi, và</i>
<b>III. Nghĩa tường minh và hàm ý</b>
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>
<i>Hàm ý câu nói của người ăn mày: “Địa ngục là</i>
<i>chỗ dành cho các ông (Ngi nh giu).</i>
<i><b>2. Bi tập 2</b></i>
<i>a) Câu: “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” có thể hiểu</i>
là: “Đội bóng huyện chơi khơng hay” hoặc “Tơi
khơng muốn bình luận về việc này”.
->Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ
(nói khơng đúng đề tài)
<i>b) Câu: “Tớ báo cho Chi rồi” hàm ý “Tớ chưa báo</i>
cho Nam và Tuấn”.
->Người nói cố ý vi phạm phng chõm v lng.
<i><b>IV. Củng cố: Nhấn mạnh trọng tâm bài học giúp hs chuẩn bị kiểm tra</b></i>
<i><b>V. HDVN : Ôn lại và xem bài: Luyện nói Nghị luận về 1 đoạn thơ, bthơ. Lập dàn ý cho</b></i>
đề bài luyện nói trc ở nhà
<b>E.RKN:</b>
S:
G: Tiết 139-140
<b>Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
*Kĩ năng :Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý và nói theo dàn ý
*Thái độ: hs có ý thức lập dàn ý và luyện nói trơi chảy
<b>B.Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.</b>
<b>C.Cbị:-G:SGK,G.A</b>
-H:SGK,cbb.
<b>D.Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b> I.ổn định:</b></i>
<i><b> II.KTBC:</b></i>
III.Bµi míi:
Gv u cầu hs tìm hiểu đề
và lập dàn ý ở nhà cho đề
bài : Bếp lửa sởi ấm 1
<i><b>đời-Bàn về bthơ Bếp lửa của</b></i>
Bằng Việt
Chia thµnh 4 nhóm, các
nhóm lần lợt báo cáo
Nhóm khác nhận xét và
bổ sung
Gv chèt l¹i
<b>I.Chuẩn bị ở nhà:</b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề:</b></i>
-KiĨu bài: NL về đoạn thơ, bthơ
-Vn cn ngh lun: Tình cảm bà cháu
-Cách nghị luận : Xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với
bài thơ, khái quát thành những thuộc tính tinh thần cao đẹp
của con ngời
<i><b>2. T×m ý:</b></i>
-Tình u qh nói chung trong các bthơ đã hc, c
-Tình yêu qh với nét riêng trog bthơ Bếp lưa cđa B»ng ViƯt
<i><b>3. Dµn ý</b></i>
<i>a) DÉn vµo bµi:</i>
-Trong bthơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh chúng ta gặp hình
ảnh 1 ngừời lính trẻ trên đg hành quân, nghe tiếng gà gáy tra
chợt nhớ bà vs 1 tình cảm chân thành, cảm động. 1 ngời
cháu xa nhà bỗng nhớ bà vs c/s lam lũ giản dị mà vẫn ngời
sáng 1vẻ đẹp tình thần của tình bà cháu
-Bằng Việt là nthơ trẻ nổi tiếng vào những năm 60. Thơ của
ông thiên về việc tái hiện những kỉ niệm tuổi thơ, mà bthơ
Bếp lửa đc coi là 1 trong nhữg thnh cụng ỏng k nht
<i>b) Nội dung nói:</i>
-Hình ảnh đầu tiên đc tgiả tái hiện là hình ảnh 1 bếp lửa ở
<i>làng quê VN thời thơ ấu: Một bếp lửa...mấy nắng ma</i>
<i>Chú ý các từ chờn vờn, ấp iu.</i>
-K nim về thời thơ ấu thg là rất xa nhng bao giờ cũng có vẻ
đẹp trong sáng nguyên sơ, do đó nó thờng có sức sống ám
<i>ảnh trong tâm hồn: Lên 4 tui ....sng mi cũn cay</i>
-Tiếp theo là những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và
những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hơng:
<i>Tỏm nm rịng...cánh đồng xa</i>
<i>Tu hú ơi...cáh đồng xa.</i>
-Tiếp theo là hình ảnh bếp lửa gắn liền với những biến cố lớn
của đnc và ngọn lửa cụ thể từ cái bếp lửa đã trở thành biểu
t-ợng của ánh sáng và niềm tin:
<i>Råi sím råi chiỊu....dai d¼ng.</i>
-Hình ảnh cái bếp lửa đã trở thành biểu tợng của qh đnc,
trong đó ngời bà vừa là ngời nhen lửa vừa là ngời giữ lửa:
<i>Lận đận đời bà biết ...tận bây h</i>
<i> Nhóm dậy cả nhữg ...Bếp lửa!</i>
-Cuối cùng, nthơ rút ra bài học đạo lí về mqh hữu cơ giữa
quá khứ với hiện tại:
<i>Giờ cháu đã đi xa...lên cha?</i>
<b>II. Lun nãi trªn líp</b>
<i><b> V. HDVN : Ôn lại và xem bài: những ngôi sao xa x«i</b></i>
<b>E.RKN:</b>
S:
G: TiÕt 141-142
<i><b>NHỮNG NGƠI SAO XA XƠI (Trích)</b></i>
<i><b> Lê Minh Khuê</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
*KT: Giúp HS:
-Cảm nhận được tâm hồn trong sáng – tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc sống
chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh những vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên
xung phong trong truyện.
-Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả nhân vật – đặc biệt là miêu tả tâm lí –
ngơn ngữ và nghệ thuật kể chuyện của tác giả.
*KN: Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện (cốt truyện – nhân vật – nghệ thuật
trần thuật).
*TĐ: cảm phục tinh thần của những ngời thanh niên xung phong
<b>B.PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận</b>
<b>C. CHUẨN BỊ: G: SGK, GA</b>
H: sgk, cbb
<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>I. Ơn định </b>
<b>II.KTBC:</b>
<b>III. Bµi míi</b>
<b>D: Trên những nẻo đg TSơn những năm đánh Mĩ, các chàng trai chiến sĩ lái xe ko kính</b>
đều có nhữg cuộc gặp gỡ chớp nhống nhng vô cùng thú vị và cảm động vs những cô gái
thanh niên xung phong, những cô trinh sát mặt đg, những cô chuyên phá bom nổ chậm
mở đg cho xe qua. Những ngôi sao xa xôi kể lại cuộc sống và khắc hoạ chân dung tâm
hồn, tính cách của 3 cơ gái trẻ-3 vì sao xa xơi trên cao điểm TSơn.
<i><b>?Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?</b></i>
- Viết văn từ những năm 70.
- Đề tài trước 1975: Đều viết về cuộc sống chiền đấu của
thanh niên xung phong và bộ đội trên tuyến đường
Trường Sơn, gây được chú ý của bạn đọc.
- Sau 1975: Những sáng tác của Lê Minh Khuê bám sát
những biến chuyển của đời sống – đề cập nhiều vấn đề
bức xúc của xã hội và con người với tinh thần đởi mới
mạnh mẽ.
<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>
<i><b>1.Tác giả: 1949</b></i>
- Quê: Thanh Hoá.
- Là Thanh niên xung
phong trong kháng chiến
chống Mĩ.
-Là cây bút truyện ngắn,
ngòi bút miêu tả tâm lí
tinh tế, sâu sắc đặc biệt là
khi viết về phụ nữ.
<i><b>?Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm?</b></i>
<i><b>?Truyện đề cập đến vấn đề gì?</b></i>
- Đây là một truyện ngắn được viết ngay trong thời kì
chiến tranh nên khơng tránh khỏi những hạn chế trong
cách phản ánh hiện thực và con người. Tác phẩm này thể
hiện chủ nghĩa anh hùng, vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng và
những tác phẩm chất cao cả của con người Việt Nam
trong cuộc chiến tranh yêu nước được nhìn nhận theo
khuynh hướng sử thi.
Truyện viết về ba cô gái trong một tổ trinh sát phá bom ở
một cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn những năm
kháng chiến chống Mĩ.
Đây là một trong những đề tài của nhiều tác phẩm thơ
truyện – ca khúc thời kháng chiến chống Mĩ:
- Đường Trường Sơn. Những cô gái Thanh niên xung
phong. Anh bộ đội lái xe.
Tiêu biểu là những bài thơ của: Phạm Tiến Duật, Lâm Thị
<i>Mĩ Dạ, Nguyễn Minh Châu (Truyện ngắn “Mảnh trăng</i>
<i>cuối rừng”).</i>
<i>=>Tuy có cùng đề tài với các tác phẩm khác nhưng</i>
<i>Những ngơi sao xa xơi vẫn có những nét đặc sắc riêng.</i>
Đặc biệt là sự am hiểu cặn kẽ cuộc sống cùng tâm lí tình
cảm và suy nghĩ của những con người tuổi trẻ (Cô gái
Thanh niên xung phong) trên tuyến đường Trường Sơn.
Đây cũng là biệt tài của Lê Minh Khuê.
<i><b>?Tác phẩm lựa chọn những ngôi kể như thế nào?</b></i>
- Ngôi thứ nhất thông qua lời kể của nhân vật chính. Lựa
chọn ngơi kể này, nhà văn đã tạo được thuận lợi để biểu
hiện đời sống nội tâm với nhiều cảm xúc ấn tượng hồi
tưởng của nhân vật làm hiện lên vẻ đẹp trong sáng hồn
nhiên của những cô gái thanh niên xung phong.
GV hướng dẫn học sinh đọc:
- Thể hiện giọng điệu ngôn ngữ truyện.
- Đặc biệt chú ý lời của nhân vật Phương Định.
- Thể hiện những câu văn dạng kể xen tả là câu ngắn gần
với khẩu ngữ.
Không nhất thiết đọc hết truyện dài.
Yêu cầu đọc một số đoạn:
<i>-Những ngôi sao xa xôi là</i>
một trong những tác phẩm
đầu tay của Lê Minh
Khuê.
-Viết năm 1971 – cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu
nước đang diễn ra ác liệt.
<i><b>3.§äc, chó thÝch</b></i>
Phần đầu: giới thiệu ba nhân vật.
Hồi tưởng của Phương Định về thời HS (151).
Giới thiệu hành động của các nhân vật trong cuộc phá
bom (148 - 149)
Những đoạn khơng đọc, GV tóm tắt, tạo cho câu chuyện
liền mạch.
<i><b>?Em hãy kể tóm tắt truyện?</b></i>
-1 tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên tuyến
đường Trường Sơn gồm ba cô gái rất trẻ: Định – Nho –
Chị Thao
- Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom – đo khối
lượng đất đá phải san lấp do bom địch gây ra – đánh dấu
những vị trí bom chưa nổ và phá bom.
- Họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm – tách xa
đơn vị, cuộc sống gian khổ khó khăn nhưng họ vẫn có
những nét vui vẻ hồn nhiên của tuổi trẻ, mơ mộng, yêu
thương, gắn bó trong tình đồng đội.
- Truyện tập trung miêu tả nhân vật Phương Định – nhân
vật chính – cơ gái giàu cảm xúc, mơ mộng, hồn nhiên
luôn nhớ những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ, gia đình, thành
phố thân yêu.
- Phần cuối tập trung miêu tả hành động và tâm trạng của
các nhân vật trong 1 lần phá bom – Nho bị thương và sự
lo lắng chăm sóc của hai người.
GV yêu cầu HS đọc phần chú thích SGK
<i><b>?Cho biÕt kỉểu loại và PTBĐ?</b></i>
<i><b>?Bố cục văn bản?</b></i>
-P1: ngôi sao trên mũ: Phơng Định kể về công việc và
c/s của bản thân và tổ 3 cô gái trinh sát mặt đg
-P2: <i>chị Thao bảo: Một lần phá bom, Nho bị thơng , 2</i>
chị e lo lắng chăm sóc
-P3: cũn li: sau phút hiểm nguy, 2 chị em nối nhau hát.
Niềm vui của 3 ngời trc trận ma đá đột ngột.
<b>Hs đọc đoạn 1</b>
<i><b>?Hồn cảnh sống và chiến đấu của 3 cơ gái có j khó</b></i>
<i><b>khăn?</b></i>
- Hồn cảnh sống, chiến đấu: bom đạn – nguy hiểm – ác
liệt – gian khổ - khó khăn.
- Họ ở trên một cao điểm, giữa một vùng trọng điểm trên
tuyến đường Trường Sơn – nơi tập trung nhiều bom đạn –
nguy hiểm – ác liệt.
+ Ở trong một cái hang dưới chân cao điểm.
+ Đường bị đánh lở loét màu đất đỏ trắng lẫn lộn.
<i>b) Chú thớch</i>
(SGK)
<b>II. PTVB:</b>
<i><b>1.Kết cấu-bố cục</b></i>
-Kiểu loại: truyện
-PTBĐ: tự sự
+ Hai bên đường khơng có lá xanh – những thân cây bị
tước khô cháy…
+ Một vài thùng xăng – ơ tơ méo mó han gỉ.
<i><b>?C«ng viƯc cơ thĨ của họ là j? công việc ấy vất vả ntn?</b></i>
+ Đo khối lượng đất đá lấp vào hố bom
+ Đếm – phá bom chưa nổ.
+ Những công việc mạo hiểm với cái chết – khó khăn –
gian khổ.
+ Ln căng thẳng thần kinh.
+ Đòi hỏi sự dũng cảm và hết sức bình tĩnh.
- Chúng tơi bị bom vùi ln.
- Khi bò trên cao điểm chỉ thấy hai con mắt lấp lánh cười:
<i>Hàm răng trắng khuôn mặt nhem nhuốc – “Những con quỉ</i>
<i>mắt đen”.</i>
- Chạy trên cao điểm cả ban ngày.
- Thần chết khơng thích đùa: nằm trong ruột quả bom.
- Đất bốc khói, khơng khí bàng hồng, máy bay ầm ĩ.
Xong việc thở phào, chạy về hang
<i><b>?Công việc vất vả nh vậy nhg họ vẫn là những cô gái</b></i>
<i><b>ntn? điều j đã gắn kết họ lại vs nhau?</b></i>
- Nho thích thêu thùa.
- Chị Thao chăm chép bài hát.
- Phương Định thích ngắm mình trong gương, ngồi bó gối
mơ mộng rồi hát.
* Họ cũng có những nét cá tính riêng.
- Chị Thao lớn tuổi hơn một chút, làm tổ trưởng từng trải
hơn – không dễ dàng hồn nhiên – ước mơ và dự tính về
tương lai- có vẻ thiết thực hơn, nhưng cũng không thiếu
những khao khát rung động của tuổi trẻ. Chị chiến đấu
dũng cảm, bình tĩnh nhưng lại rất sợ khi nhìn thấy máu
chảy.
<i><b>?Ngồi nhữg nét chung nh 2 đồng đội, e thấy PĐịnh có</b></i>
<i><b>nhữg nét riêng j về tâm hồn và tính cách? </b></i>
Là một cơ gái Hà Nội xung phong vào chiến trường.
-Họ là những cô gái trẻ
đến từ Hà Nội, dễ xúc
cảm, hay mơ mộng.
- Vui tÝnh và trầm tư
- Thích làm đẹp cho cuộc
sống của mình ngay ở trên
chiến trường.
- Tinh thần trách nhiệm
cao với nhiệm vụ.
- Dũng cảm.
- Tình đồng đội gắn bó.
- Có một thời học sinh hồn nhiên, sống vơ tư bên mẹ
trong những ngày thanh bình trước chiến tranh ở thành
phố.
- Những kỉ niệm ấy luôn sống lại trong cơ ngay giữa chiến
trường dữ dội – nó vừa là niềm khao khát, vừa làm dịu
mát tâm hồn trong hồn cảnh căng thẳng, khốc liệt của
chiến trường.
+Gắn bó thân thiết vs 2 đồng đội, yêu mến và cảm phục
nhữg chiến sĩ mà cô gặp trên đg ra mặt trận
+Mơ mộng, nhiều ước mơ, thớch ca hỏt, nhạy cảm và
qtâm đến hthức của mình: Bím tóc dày, cổ cao, đơi mắt
<i><b>?Diễn biến tâm lí của Định trog lần phá bom nổ chậm</b></i>
<i><b>đc tả ntn? Điều đó t.h phẩm chất j ở cơ?</b></i>
-Đc tả rất tỉ mỉ, chi tiết đến từng cảm giác, ý nghĩ, dù chỉ
thoáng qua giây lát
Mặc dù đây là công việc quen thuộc nhg mỗi lần bắt đầu
là cô lại có những cảm giác nh thế: Hồi hộp, lo lắng, căg
thẳng, vẫn nghĩ đến chết mặc dù mờ nhạt, k cụ thể…
Từng cử động nhỏ đc tả lại: Từ chỗ gần đào quanh quả
bom, nghe cảm giác quả bom nóng dẫn lên, căng thẳng
chờ đợi tiếng nổ…
Kề bên cái chết im lìm đáng sợ bất ngờ, từng cảm giác ca
cụ gỏi tr tr lờn sc nhn hn.
Đó là diễn biến tâm lí rất chân thực mà phải là ngời trong
cuộc mới có thể tả đc nh vậy
-Cỏch nhỡn và thể hiện con ngừời thiên về cái tốt đẹp,
trong sáng, cao cả cũg là phơng hớng chủ đạo và thống
nhất trog văn học hiện đại VN thời kháng chiến:
<i>+Xẻ dọc TSơn đi cứu nc</i>
<i> Mà lòng phơi phới dậy tơng lai (Tố Hữu).</i>
<i>+Có nhữg ngày vui sao</i>
<i> Cả nc lên đg</i>
<i> Xao xuyến bờ tre tõng håi trèng giơc( ChÝnh H÷u)</i>
<i>+Nhữg tiểu đội xe ko kính,, Nguyệt Lóm trog Mnh</i>
<i>trăng cuối rừng</i>
Nm trong hớng chung đó, nhữg truyện của Lê Minh
Khuê ko rơi vào tình trạng giản đơn, cơng thức, dễ dãi vì
nhà văn đã pát hiện và miêu tả đ/s nội tâm với nhữg nét
cụt thể tõm lớ nhõn vt.
<i><b>?Khỏi quỏt ch VB?</b></i>
-Là cô gái hồn nhiên, mơ
mộng, giàu khao khát, rất
nhạy cảm
->Th giới tâm hồn của
PĐinh rất phog phú, trong
sáng nhg ko phức tạp. Ko
thấy những băn khoăn,
trăn trở trog ý nghĩ và tình
cảm của cơ gái khi phải
sống và chiến đấu trng thời
gian dài ở h/c khắc nghiệt
và hiểm nguy.
<b>III. Tổng kết:</b>
<i><b>?Đặc sắc NT?</b></i>
Hs c ghi nhớ
tâm hồn trog sáng, thơ
mộng, tinh thần dũng cảm,
c/s chiến đấu đầy gian khổ
hi sinh nhg rất hồn nhiên,
lạc quan.
Đó là hình nh p ca th
h tr VN thi chng M.
<i><b>2.NT:</b></i>
-Tả tâm lÝ nvËt
-Cách kể xen kẽ đoạn hồi
ức vs đoạn tả cảnh chiến
đấu, câu ngắn và dài, nhịp
nhanh và chậm, jọng điệu
va ngơn ngữ tự nhiên gần
khẩu ngữ.
<i><b>3. Ghi nhí</b></i>
<i><b> IV. Củng cố: Nhấn mạnh trọng tâm bài học gióp hs chn bÞ kiĨm tra</b></i>
<i><b> V. HDVN : Ôn lại và xem bài: những ngôi sao xa xôi</b></i>
<b>E.RKN:</b>
S:
<i>G: TiÕt 144</i>
<b>Tr¶ bài làm văn số 7</b>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>
*KT: Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận về tp truyện or đoạn trích; về bthơ or
đoạn thơ
*K nng : Bit vn dng những kiến thức đã học để thực hành viết 1bài văn nghị luận
về tp truyện or đoạn trích; về bthơ or đoạn thơ
*Thái độ: hs có ý thức sả bài
<b>B.Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.</b>
<b>C.Cbị:-G: Bài kiểm tra</b>
-H: cbb, bút
<b>D.Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b> I.ổn định:</b></i>
<i><b> II.KTBC:</b></i>
III.Bµi mới:
Hs nhc li yờu cu bi
Vd:
Vd:
Hs chữa lỗi trong bài viết
của mình.
<b>I.Yêu cầu:</b>
-V p mng m v ý ngha của bthơ mây và sóng.
-Kiểu bài: nghị luận về bthơ or on th
<b>II.N/x:</b>
<i><b>1.Ưu điểm:</b></i>
-Hs xỏc nh ỳng yờu cu bi
-Biết viết 1baì văn nghị luận về tp truyện or đoạn trích;
về bthơ or đoạn thơ
-ó PT đc những hình ảnh thiên nhiên đẹp và thơ
mộng trog bthơ
-PT ®c ý nghĩa sâu sắc mang tính triết lí trong bthơ
<i><b>2.Hạn chế:</b></i>
-Nhiêù bài viết cha sâu, ko có ý, lan man.
-1s báì hs cịn mang tính chất pt theo hệ thống cả
bthơ chứ cha đi vào yêu cầu chủ yếu của đề là vẻ đẹp
-Hs vẫn cịn mắc nhiều lỗi thơng thờng: Din t, cõu
t, chớnh t...
<i><b>3.Kết quả:</b></i>
G:
K:
Tb:
Y:
K:
<i><b>4.Trả bài:</b></i>
<b>IV.Củng cố: Trọng tâm bài </b>
<i><b>V.HDVN: hb+xem bài: Biên bản</b></i>
<b>E.RKN: Hs có ý thức sửa lỗi</b>
Phần dành cho hs sửa lỗi còn ít thời gian
S:
G: TiÕt 145
<b>BIÊN BẢN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
*KT: Giúp HS
*KN: Viết 1 biên bản cụ thể
*TĐ: hs có ý thức viết biên bản và nthức tầm qtrọng cña nã
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
-G: sgk, sgv
-H: Cbb, sgk
<b>C. PP: Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I.Ôn định</b>
<b>II.KTBC</b>
<b>III.Bµi míi</b>
- HS đọc hai biên bản (SGK)
<i><b>?Hai biên bản trên viết để làm gì?</b></i>
<i><b>?Cụ thể, mỗi biên bản ghi chép sự</b></i>
<i><b>việc gì?</b></i>
<i><b>?Biên bản cần đạt những yêu cầu</b></i>
<i><b>gì về ni dung, hỡnh thc?</b></i>
<i><b>?Kể tên 1 số biên bản thờng gặp?</b></i>
-Biên bản bàn giao công tác (giữa ng
mới nhËn nvơ vµ ng chuyển đi nơi
khác)
-Biên bản Đại hội chi đoàn
-Biên bản về việc vi phạm luật giao
thông
-Biên bản vỊ viƯc g©y mất trật tự
công cộng
-Biên bản pháp y (ghi lại qtrình khám
chữa bệnh và nhữg diễn biến điều trị
vs bệnh nhân)
<i><b>?Phần mở đầu của biên bản gåm</b></i>
<i><b>nh÷g mơc j? Tên của biên bản</b></i>
<i><b>được vit nh th no?</b></i>
Tên biên bản ghi nªu râ nội dung
chính của biên bản
<i><b>?Phn nội dung biên bản gồm</b></i>
<i><b>những mục gì?</b></i>
<i><b>Nhận xét cách ghi những nội dung</b></i>
<b>I. Đặc điểm của biên bản</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
-Ghi l¹i néi dung, diƠn biÕn, tphÇn tham dù :
Văn bản 1: Đại hội chi đội ->Héi nghÞ
*u cầu
- Nội dung: Cụ thể, chính xác, trung thực.
- Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, chính
xác.
- Số liệu chính xác, cụ thể, ghi chép trung thc
<i><b>2.N/x: Biên bản ghi chép trung thực về sự việc</b></i>
đag or vừa xảy ra 1 cách trung thực chính x¸c
<b>II. Cách viết biên bản</b>
<i><b>1. Phần mở đầu</b></i>
Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian,
địa điểm, thành phần tham gia và chức trách
của từng người.
<i><b>này trong biên bản?</b></i>
<i><b>?Phần kết thúc biên bản gồm có</b></i>
<i><b>những mục nào?</b></i>
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ (SGK)
- HS đọc bài tập 2. GV nhấn mạnh
- HS tập viết (ra nháp).
- Gọi 3 em lên bảng trình bày.
- HS theo dõi và nhận xét.
- GV sửa, cho điểm.
Diễn biến và kết quả của sự việc.
Nội dung của văn bản cần trình bày ngắn gọn,
đầy đủ, chính xác.
<i><b>3. KÕt thóc:</b></i>
Thời gian kết thúc, chữ ký và họ tên của các
thành viên.
* Ghi nhớ (SGK)
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Lựa chọn tình huống viết biên bản.</b></i>
- Ghi lại diễn biến và kết quả của Đại hội chi
đội.
- Chú công an ghi lại biên bản một vụ tai nạn
giao thông.
- Nghiệm thu phịng thí nghiệm.
u càu đúng quy nh.
<b>IV.Củng cố: Trọng tâm bài </b>
<i><b>V.HDVN: hb+xem bi: Rụ bin sơn ngồi đảo hoang</b></i>
<b>E.RKN: </b>
S:
G: TiÕt 147-148
<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
*KT: Giúp HS
-Hệ thống hoá kiến thức về từ loại bao gồm trong các việc cụ thể sau:Thực hành
nhận diện ba từ loại lớn : Danh từ, Động từ, tính từ, thơng qua 3 tiêu chuẩn: ý
nghĩa khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp. Điểm diện các từ loại cịn lại
thơng qua việc nhận diện chúng trong câu cụ thể.
-Hệ thống hoá kiến thức về cụm từ chính phụ với 3 kiểu cụ thể là cụm danh từ,
cụm động từ, cụm tính từ. Nắm cấu tạo chung của từng kiểu cụm từ và biết nhận
diện cụm từ trong ngữ điệu cụ thể.
*TĐ: hs có ý thức ôn tập
B. PP: Nêu và giải quyết vấn đề
<b>D. CHUẨN BỊ: G: sgk, </b>
H: sgk, cbb
D.<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I. Ôn định</b>
<b>II.KTBC</b>
<b>III.Bài mới</b>
Gọi 2 HS lên bảng trình
bày.
HS nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
GV nhận xét và sửa.
? Danh từ, động từ, tính
từ thường đứng sau
những từ nào?
Hs đọc bài 5 tìm hiểu
hiện tợng chuyển loại
của từ
<b>A. Từ loại </b>
<i><b>I. Danh từ, động từ, tính từ</b></i>
<b>Bài 1: </b>Xếp các từ theo cột.
<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b> <b>Tính từ</b>
Lần
Lăng
Làng
Đọc
Nghĩ ngợi
Phục dịch
Đập
Hay
Đột ngột
Sung sướng
Phải
<b>Bài 2: Điền từ, xác định từ loại.</b>
- Rất hay – Những cái lăng – Rất đột ngột
- Đã đọc – Hãy phục dịch – Một ông giáo
- Một lần – Các làng – Rất phải
- Vừa nghĩ ngợi – Đã dập – Rất sung sướng
<b>Bài 3: Xác định vị trí của danh từ, động từ, tớnh t.</b>
<i>-DT có thể kết hợp vs các từ: nhữg, các, một +Lần, làng, cái</i>
<i>lăng, ông giáo</i>
<i>-T kt hp: hóy, đã, vừa +đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập</i>
<i>-TT kết hợp: rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải, sug sớng</i>
<b>Bài 4: Bảng tổng kết khả năng kết hợp của động từ, danh từ,</b>
tính từ (SGK)
<b>Bµi 5:</b>
<i>a) Trịn là tính từ-> trong câu này dùng nh động từ</i>
<i>b) Lí tởng là danh từ-> trong câu này dùng nh tính từ</i>
<i>c) Băn khoăn là tính từ-> trg câu này dùng nh danh từ</i>
<b>II. Cỏc từ loại khỏc</b>
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>
<i><b>Bài 1: Xếp từ theo ct</b></i>
Số Từ <sub>ại Từ</sub> Lợng
Từ Chỉ Từ Phó Từ Quan Hệ<sub>Từ</sub> Trợ Từ TìnhThái
t
Thán
t
Ba
Nm
Tụi, bao
nhiờu, bao
gi, bÊy
giê
Những
ấy,
đâu Đó,<sub>mới ,đã,</sub>
đang
ở , cđa
,nhưng,
như
Chỉ,
c¶,
Ngay
chỉ
Hả Trời
- HS trao đổi, thảo luận.
- GV chia nhóm:
Nhóm 1: Bài tập 1
Nhóm 2: Bài tập 2
Nhóm 3: Bài tập 3
- HS đọc lại các cụm từ ở
bảng mẫu (bài tập 4)
- Gọi HS lên bảng điền.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV sửa, nhận xét, cho
điểm
- GV khái quát ý toàn bài,
củng cố - hướng dẫn (5’)
GV: Vẽ mơ hình cầu tạo
các cụm từ cịn lại ở bài
tập 1, 2. 3.
<i><b>Bài 2: Từ “đâu” từ “hả” dùng để tạo kiểu câu nghi vấn</b></i>
<b>B. Cụm từ</b>
<i><b>Bµi 1: Phần trung tâm l danh t</b></i>
<i>a. nh hưởng, nhân cách, lối sống</i>
<i>b. Ngày</i>
<i>c. Tiếng cười nói</i>
<i><b>->DÊu hiƯunhËn biết cụm danh từ là từ Nhữg ở phía trc hoặc</b></i>
<i><b>có thêm từ Nhữg vào trc phần trug tâm</b></i>
<b>Bài 2: Phần trung tâm l ng t</b>
<i>a. n, chy xụ, ụm chặt.</i>
<i>b. Lên</i>
<i><b>->Dấu hiệu nhận biết cụm động từ là các từ: Đã, sẽ, vừa.</b></i>
<i><b>Bài 3: Phần trung tâm là tớnh từ.</b></i>
<i>a. Việt Nam, bình dị, phương Đơng, mới, hiện đại.</i>
<i>b. Êm ả</i>
<i>c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc</i>
<i><b>->DÊu hiÖu nhËn biết cụm tính từ là: Rất hoặc có thể thêm tõ</b></i>
<i>RÊt vµo phÝa trc</i>
<b>Xếp theo bảng</b>
<b>Cụm DT</b> <b>Cụm ĐT</b> <b>Cụm TT</b>
- Tất cả những
ảnh hưởng
quốc tế đó.
-Một nhân
cách.
-Đã đến gần
anh.
- Sẽ chạy xơ
vào lịng
anh.
- Rt bỡnh d.
<b>Bài tập</b> <b>Phần trc</b> <b>Phần trung</b>
<b>tâm</b> <b>Phần sau</b>
<b>Bài 1 (cụm</b>
<b>DT)</b> -Tất cả nhữg-Một
-Những
-(Nhữg)
-ảnh hởng
-nhân cách,
lối sống
-ngày
-tiếng cời nói
-quc tế đó
-rất bình dị,
rất VN, rất
P.Đ
-khëi nghÜa
dån dËp ë
lµng
-xơn xao của
<b>Bài 2 (cụm</b>
<b>ĐT)</b> <b>-ĐÃ</b>-Sẽ
-Vừa
<b>-n</b>
-chạy xô, ôm
chặt
-lên
<b>-gần anh</b>
-vào lòng
anh, lấy cổ
anh
-cải chÝnh
<b>Bµi 3 (cơm</b>
-SÏ không
--- hin i.<sub>-êm </sub>
-Phc tp,
phong phỳ,
<b>-hơn</b>
<b>Hết tiết 147- chuyển tiết 148</b>
<b>?Kể tên các thành phần</b>
<b>chính, tphần phụ của câu;</b>
<b>nêu dấu hiệu nhận biết</b>
<b>từng thành phần?</b>
L nhg thnh phần bắt buộc
pải có để câu có cấu trúc
hoàn chỉnh và diễn đạt 1 ý
t-ơng đối trọn vn:
<b>-Vị ngữ: Là TP chính của câu</b>
có khả năng kết hợp vs các
phó từ chỉ quan hệ thời gian
và trả lời chô các câu hỏi:
Làm j, làm sao? Ntn?
-Chủ ngữ: Là TP chính của
câu nêu tên sự vật, hiện tợng
có h/đ, đặc điểm, trạng
thái…đc mtả ở VN. CN thg
trả li cho cõu hi: Ai, con j,
cỏi j?
-Trạng ngữ:
+Đứng ở đầu câu or cuối câu
or giữa câu
+T/d: c th hoỏ ko gian, thời
gian, cách thức, ptiện,nguyên
nhân, mục đích…đc diễn đạt
ở nòng cốt câu
-Dấu hiệu hthức đặc trng: đc
ngăn cách vs nòng cốt cõu
bng du phy
-Khởi ngữ:
+Đứng trc CN
+T/d: nêu lên đtài của câu
+Dấu hiệu: có thể thêm qhệ
từ: về, đvới vào trc khởi ngữ
<b>C. Thành phần câu</b>
<i><b>I. Thnh phn chớnh v thnh phn ph</b></i>
<b>1.</b>
*TP chính:
-Vị ngữ:
-Chủ ngữ:
*TP phụ:
-Trạng ngữ:
-Khởi ngữ:
<b>2.</b>
<i>a) Đôi càng tôi /mẫm bóng</i>
<b> C V</b>
<b>?Kể tên và nªu dÊu hiƯu</b>
<b>nhËn biết các thành phần</b>
<b>biệt lËp cđa c©u?</b>
-TP tình thái: dùng t.h cách
nhìn của ng nói, vit c núi
n trong cõu
-TP cảm thán: dùg bộc lộ t©m
lÝ cđa ng nãi, viÕt (vui, bn,
mõng, giËn)
-TP gọi-đáp: dùng để tạo lập
or duy trì qhệ giao tiếp
-TP phụ chú: đc dùng để bổ
sung 1 số chi tiết cho ndung
chính của câu.
=>Dấu hiệu nhận biết các TP
biệt lập: chúng ko trực tiếp
tham gia và sự việc đc nói
đến trong câu.
HS trao đổi, làm bài tập.
Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
<i> trò cũ/ đến sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp</i>
<b> V</b>
<i>c)Cßn tÊm gơng bằng thuỷ tinh tráng bạc/,</i>
<b> Khởi ngữ</b>
<i>nó /vẫn là ngời bạn trung thực, chân thành, thẳg thắn, ko</i>
<b> C V</b>
<i> hề nói dối, cũg ko bao h biết nịnh hót hay độc ác…</i>
<i><b>II. Thành phần biệt lập</b></i>
<b>1.Các TP: tình thái, cảm thán, gọi - đáp, phụ chú</b>
<b>2.</b>
Tình thái Cảm
thán
Gọi đáp Phụ chú
- Ngẫm ra
-Cã khi Ơi Bẩm
Dừa xiêm
thấp lè tè,
quả tròn,
vỏ hồng
<b>D. Hệ thống các kiểu câu</b>
<i><b>I. Câu đơn</b></i>
<i><b>1.</b></i>
<i>a) -CN: nghÖ sÜ</i>
<i> -VN: ghi lại cái đã có rồi, muốn nói 1 điều j mới mẻ</i>
b)
<i>-CN: Lêi gưi cđa 1 NDu, 1 Tôxtôi cho nhân loại</i>
<i>-VN: Phức tạp hơn, phog phú và sâu sắc hơn</i>
c)
<i>-CN: Nghệ thuật</i>
<i>-VN: Là tiếng nói của tình cảm</i>
d)
<i>-CN: tác phẩm</i>
<i>-VN: là kết tinh cđa t©m hån ng s¸ng t¸c, là sợi dây</i>
<i>truyền cho mäi ng sù sèng mµ nghƯ sÜ mag trong lòng</i>
<i>e)</i>
-CN: anh
-VN: thứ sáu và cũg tên là Sáu
<b>2.</b>
- HS làm bài tập.
- HS trả lời – GV
nhận xét bổ sung.
GV sửa, kết luận. giao tiếp
khác nhau
-GV chia nhóm HS làm bài
tập:
Nhóm 1: Bài tập 1
Nhóm 2: Bài tập 2
Nhóm 3: Bài tập 3
HS trao đổi trong nhóm (5
phút)
Gọi 3 nhóm lên bảng(Đại
diện HS)
<b>- HS theo dõi, nhận xét, bổ</b>
sung
- GV sửa kết luận ,cho điểm
<i> -Tiếng mụ chủ.</i>
<i>b. Một anh thanh niờn hai mi by tui.</i>
<i>c. -Nhữg ngọn điện trên quảng trg lung lin nh những ngôi</i>
<i>sao trong câu chuyện cổ tích nói về nhữg xứ sở thần tiên</i>
<i> -Hoa trong công viên</i>
<i> -Nhữg quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ trong 1 gãc</i>
<i>phè</i>
<i> -Tiếng rao của bà bán xơi sáng có cái mủng đội trên</i>
<i>đầu</i>
<i> -Chao ơi, có thể là tất cả những cái đó</i>
<i><b> II. Câu ghép</b></i>
<b>1.</b>
<i>a. Anh gửi vào tác phẩm là thư, 1 lời nhắn nhủ, anh</i>
<i>muốn đem 1 pần of mình góp vào đ/s chung quanh. </i>
<i>b. Nhng vỡ bom n gn, Nho b choỏng.</i>
<i>c. ễng lóo va núi vừa chăm chắm nhìn vao cái bộ mặt lì</i>
<i>xỡ ca ng n bà con họ bên ngoại đã dãn ra vì kinh</i>
<i>ngạc ấy mà ơng lão hả hờ cả lũng.</i>
<i>d. Cßn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh tg trc</i>
<i>mặt bỗng hiện ra đẹp 1 cách kỡ lạ.</i>
<i>e. Để người con gái khỏi trở lại bµn, anh lÊy chiếc khăn</i>
<i>tay còn vo tròn cặp giữa nhữg cuốn sách tíi tr¶ cho cơ</i>
<i>gái.</i>
<b>2. </b>
a) Qhệ bổ sung
b) Qhệ ngun nhân
c) Qhệ bổ sung
d) Qhệ nguyên nhân
e) Qhệ mục đích
<b>3.</b>
a) Qhệ tơng phản
b) Qhệ bổ sung
c)Qhệ đk- giả thiết
<b>4.</b>
a)
-Nguyên nhân- kquả:
+Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hần của Nho
bị sập
+Quả bom tung lên và nổ trên không hầm của Nho bị sập
-Đkiện- kết quả: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không
thì hầm của Nho bị sập
b)
-Tơng phản:
+Quả bom nổ khá gần, nhg hầm của Nho ko bị sập
+Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho ko bị sập
-Nhợng bộ: Hầm của Nho ko bị sập, tuy quả bom nổ khá
gần
<b>III. Bin i cõu</b>
<b>1. </b>
-Quen rồi
-Ngày nào ít: ba lần
<b>2. Cỏc b phn của câu trc đc tách ra thành câu độc lập</b>
a) Và làm việc có khi suốt đêm
c) Một dấu hiệu chẳng lành
->Tỏch nh vy nhn mạnh nội dung của bộ phận đc
tách ra.
<b>3. </b>
a) Đồ gốm đc ngời thợ thủ VN làm ra từ khá sớm
b) Một cây cầu lớn sẽ đc tỉnh ta bắc tại khúc sông này
c) Những ngôi đền ấy đã đc ng ta dựng lên từ hàng trăm
năm trc.
<b>IV. Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác</b>
<b>nhau </b>
<b>1. Câu nghi vấn là:</b>
<i>-Ba con, sao không nhận?</i>
<i>-Sao con biết là ko phải?</i>
=>Dựng hi
<b>2.</b>
a) Cõu cu khin dựng để ra lệnh:
-ở nhà trơng em nhá
-Đừng có đi đâu đấy
b) Câu cầu khiến dùng để:
-Yêu cầu: Thì má cứ kêu đi
-Mời: Vô ăn cơm
<b>3. Cõu núi của anh Sỏu cú hỡnh thức nghi vấn nhg ko</b>
<i>dùng để hỏi mà để bộc lộ cảm xúc: “Sao mày cứng đầu</i>
<i>quá vậy, hả?”</i>
<i> Kết luận nh vậy vì trc câu nói của , tgiả đã mtả giận</i>“
<i>quá và ko kịp suy nghĩ , anh vung tay đánh vào mơng nó</i>
<i>va hét lên”</i>
<b>IV.Cđng cè: Träng t©m bµi </b>