Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN 4 TUAN 29 LUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.88 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29 </b>



<b> Ngày soạn: 2/4/2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ 2, 5/4/2010</b>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Tiết 1: CHÀO CỜ</b>
<b>Tiết 2: THỂ DỤC</b>
<b>(GV bộ môn)</b>


<b>Tiết 3: Toán </b>
<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Yêu cầu: -HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.</b>


-Giải được bài tốn " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó "
*BT cần làm: BT1(a,b); BT3; BT4.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẳn bài tập
- HS làm bài tập trước ở nhà.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh.



<b>2.Bài mới </b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>
<b>b)Thực hành:</b>


<b>*Bài 1:-Y/c học sinh nêu đề bài.</b>


+ Hỏi:- Tỉ số của hai số có nghĩa là
gì?


- u cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


-Qua BT này giúp em củng cố điều
gì?


<b>*Bài 2: -Yêu cầu HS nêu đề bài.</b>
+ Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK.
+ Thực hiện tình vào giấy nháp rồi
viết kết quả vào bảng đã kẻ trong vở.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


-GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
-Nhận xét bài làm học sinh.
<b>* Bài 3 :-Yêu cầu HS nêu đề bài</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.





- 1 HS lên bảng làm bài:
-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ 2 HS trả lời.


- Suy nghĩ tự làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
a) Tỉ số của a và b là: 4


3


...
+ Viết tỉ số của hai số.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Kẻ bảng như SGK vào nháp tính và điền kết quả
vào bảng.


-1 HS lên bảng làm bài.


-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


-HS ở lớp làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm bài


<b> Giải :</b>



- Vì khi gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai
nên số thứ nhất bằng 7


1


số thứ hai
- Ta có sơ đồ:


-Số thứ nhất :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b>* Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)</b>
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
-GV chấm một số vở của HS.


<b>3) Củng cố - dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn về nhà học bài và làm bài.


+ Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 ( phần )
+ Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
- Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945
<b> Đáp số :Số thứ nhất: 135; Số thứ hai: 945 </b>
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.



- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
+ Nhận xét bài bạn.
-HS cả lớp.




<b>Tiết 4: Tập đọc </b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>


<b>I. Yêu cầu: -HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước </b>


đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.


-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết
tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trog SGK)


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ viết sẵn đoạn 2.
III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Không kiểm tra: </b>


<b>2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: </b>


<b> -GV giới thiệu chủ điểm: Khám phá thế giới</b>



và giới thiệu bài.


<b>b) Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: </b>


* Luyện đọc
-2HS đọc bài.


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lược HS đọc). GV hướng dẫn HS đọc từ
khó, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
Hướng dẫn HS đọc câu: Những đám mây nhỏ
sà xuống của kính ơ tơ / tạo nên cảm giác bồng
bềnh huyền ảo.


.- Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK
- Y/c HS đọc bài theo cặp


- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.


<b>*Tìm hiểu bài :</b>


-Lớp đọc thầm tồn bài, suy nghĩ TLCH: Mỗi
đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về
cảnh và người . Hãy miêu tả những điều mà
em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?


<b>-GVgiảng chênh vênh: cảm giác không cân</b>


- Lắng nghe



-2HS đọc bài.


-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...trong
sương núi tím nhạt.


+ Đoạn 3: Tiếp theo ...đến hết bài.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2HS luyện đọc theo cặp.


- HS đọc toàn bài


- Theo dõi GV đọc mẫu
-HS lần lượt phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bằng, dễ té.


<b> bồng bềnh huyền ảo: cảm giác bồng bềnh,</b>
mờ ảo.


-1HS đọc đoạn 1, lớp suy nghĩ TLCH: Hãy
nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của
tác giả ?


<b>-GVgiải nghĩa từ dập dìu: kẻ trước, người sau</b>
nối đi nhau đi đơng vui, nhộn nhịp.


+Đoạn 1 cho em biết điều gì?



-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?


-Y/c 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi: Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà
tặng kì diệu của thiên nhiên?


+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?


-Y/c HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả
lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào?


<b>c. Đọc diễn cảm</b>


- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.


+ GV đọc mẫu đoạn văn
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp


+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>



<b> -Y/c HS nhắc lại nội dung của bài.</b>


- Nhận xét tiết học.


<b>-Dặn HS: Đọc lại bài và chuẩn bị bài Trăng</b>


<b>ơi...từ đâu đến. </b>


- Đọc thầm trao đổi theo cặp và tiếp nối
phát biểu: Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống cửa kính ơ tô . cảm giác như đang
đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời
+Cảnh đẹp huyền ảo ở đường đi Sa Pa
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài
trả lời câu hỏi: Thoắt cái , lá vàng rơi trong
khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái ... bơng
lay ơn màu nhung đen q hiếm .


+ Thời tiết khác biệt ở Sa Pa.
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi:


- Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp . Vì sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và
hiếm có .


+Nội dung đoạn 3 nói lên cảm nhận của
tác giả đối với Sa Pa.


-HS: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa,
thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác


giả đối với cảnh đẹp của đất nước


- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau
nghe và sửa lỗi cho nhau


- 3 – 5 HS thi đọc
-Nhận xét.


-2 HS nhắc lại.
-HS cả lớp


<i> </i>


<i><b>Buổi chiều: ( Đ/c Long dạy)</b></i>


<b>Thứ 3, ngày 06 tháng 4 năm 2010</b>
<i><b>( Đ/c Long dạy)</b></i>


<b> </b>


<b> Ngày soạn: 4/4/2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ 4, 7/4/2010</b>
<i><b>Buổi sáng: </b></i>


<b>Tiết 1: Toán </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b> I. Yêu cầu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cu:</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà
+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó ta làm như thế nào?


-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .


<b>2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:</b>
<b>b) Thực hành:</b>


<b>*Bài 1 : -Yêu cầu 1HS nêu đề bài.</b>


- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm hiệu của hai số.


- Vẽ sơ đồ.


- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số bé


- Tìm số lớn.


+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-Nhận xét bài làm học sinh .


-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
<b>*Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài.</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b>* Bài 3 :-Yêu cầu HS nêu đề bài.</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B
- Tìm số cây mỗi học sinh trồng.
- Tìm số cây mỗi lớp trồng.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.


-Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b> 3) Củng cố - dặn do:</b>


-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


-1HS làm bài ở bảng lớp.
-2 HS trả lời.


-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe.



- Suy nghĩ tự làm vào vở,1 HS chữa bài.
+ Sơ đồ: ?


- Số bé : 85
- Số lớn :


<b>Giải :</b>


?


Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần )
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51


Số lớn là: 85 + 51 = 136


-Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2
số.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.


-HS ở lớp làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm
bài.


+ Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS ở lớp làm bài vào vở.


- 1 HS lên bảng làm bài:


<b> Giải :</b>


+ Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 ( học sinh )


+Số cây mỗi học sinh trồng là :10 : 2 = 5 (cây)
+ Số cây lớp 4A trồng: 5 x 35 = 175 (cây )
+ Số cây lớp 4B trồng : 175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số : 4A : 175 cây


4B : 165 cây
+ Nhận xét bài bạn.


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu </b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 4 .


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. KTBC:</b>


-Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa Kì II


<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b> Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .


-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.


<b>Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .


-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng.


<b>Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- GV nêu câu hỏi :


<b>- Câu tục ngữ " Đi một ngày đàng học một</b>


<b>sàng khơn" có nghĩa như thế nào ? </b>



+ Nhận xét ghi điểm từng HS .


<b>Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để tìm tên các
con sơng.


+ GV gợi ý: Các em chỉ cần viết ngắn gọn: VD
( sông Hồng ).


+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ
cho mỗi nhóm .


+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.


-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả
làm bài


- GV nhận xét, nhắc nhở HS về việc bảo vệ, giữ
gìn các cọn sơng.


<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ
<b>,thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm Du lịch</b>


<b>- Thám hiểm và học thuộc các thành ngữ đó,</b>


chuẩn bị bài sau.



- HS lắng nghe.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân.


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:
- Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.


-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động cá nhân.


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:
-Thám hiểm có nghĩa là thăm dị, tìm
hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể
nguy hiểm.


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và trả lời:


+Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm
hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành
hơn .



+ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con
người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
- Nhận xét ý trả lời của bạn.


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS thảo luận trao đổi theo nhóm.


-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu


+ HS đọc kết quả:


a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long;
c. Sông Cầu; d. Sông Cầu;


đ. Sông Lam; e. Sông Đáy;
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông bạch Đằng;


+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 4: Kể chuyện </b>
<b>ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG</b>


<b>I. Yêu cầu: -Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể llại được từng đoạn và kể </b>


nối tiếp tồn bộ câu chuyện Đơi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh họa ở SGK.


-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung


+ Cách kể ( giọng điệu , cử chỉ )


- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .


<b>III/ Ho t ạ động d y h c:ạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Không kiểm tra:: </b>


<b>2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:</b>


<b> b.GV kể chuyện:</b>
-GV kể lần 1 kết hợp


-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh
họa. GV kết hợp giải nghĩa từ khó.


<b>c.Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao</b>
<b>đổi về ý nghĩa câu chuyện:</b>


-GV gọi 1HS đọc nhiệm vụ của bài KC ở


SGK.


HS trao đổi theo cặp: Tìm các chi tiết chính
cho mỗi bức tranh.


*KC trong nhóm:


-GV y/c HS kể theo nhóm 4HS (mỗi em kể
theo 1 tranh), sau đó mỗi em kể toàn
chuyện. GV giúp đỡ HS yếu.


*Thi KC trước lớp.


-HS đọc tiêu chí đánh giá.


-Tổ chức choHS thi KC từng đoạn theo
tranh.


- Thi kể chuyện trước lớp.


+ Nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
thông qua các câu hỏi trong y/c 3 SGK.
+ Bình chọn bạn kể chuyện.


-GV nhận xét, ghi điểm.


-HS lắng nghe.
+ Lắng nghe


+ Lắng nghe + quan sát tranh



- Đọc yêu cầu của bài kể chuyện
-HS thảo luận.


-Đại diện nhóm trả lời:


+Tranh1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên
nhau.


+Tranh 2: Ngựa Trăng ao ước có cánh để bay
đượ như Đại Bàng Núi.


+Tranh 3:Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm
cánh.


+Trang 4: Ngựa trắng gặp Sói Xám và bị Sói
Xám dọa ăn thịt.


+Tranh5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng.
+Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn
chân mình thật sự bay như Đại Bàng.


-Kể theo nhóm từng đoạn -> cả truyện.


-HS kể trong nhóm. Cả nhóm cùng trao đổi về
nội dung câu chuyện,


-1HS đọc.


-Vài nhóm HS tham gia thi KC.


-3HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi cả lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nêu ý nghĩa truyện.
-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS: Chuẩn bị bài Kể chuyện đã nghe,
đã đọc về du lịch hay thám hiểm.


-HS: 2 HS nêu lại ý nghĩa.
-HS cả lớp.


<b>Tiết 5: Khoa học </b>
<b>NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


-HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu nước khác nhau.
- Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt.


<b>II.Đồ dùng dạy- học:</b>


-HS sưu tầm tranh ảnh , cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và sống dưới nước


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời nội</b>


dung câu hỏi: - Thực vật cần gì để sống?


-Hãy nêu thí nghiệm để biết cây cần gì để sống?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2.Bài mới: * Giới thiệu bài: </b>


<b>*Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật</b>
khác nhau.


- GV KT việc chuẩn bị tranh , ảnh cây thật của HS.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS phân loại tranh (ảnh) về các loại cây
thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khơ hạn, cây sống ở
nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên
cạn và cả dưới nước.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn học sinh
chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm. Nếu
học sinh biết thêm lồi cây nào đó mà khơng sưu
tầm được tranh thì viết tên cây đó vào nhóm của nó
-Gọi đại diện HS trình bày, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


- Nhận xét, khen ngợi những học sinh có hiểu biết,
ham đọc sách để biết được những lồi cây lạ.


+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài
cây?



- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116, SGK
- GV kết luận: Tham khảo SGV.


<b>* Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở mỗi giai đoạn</b>
phát triển của mỗi loài cây.


-Cho HS quan sát tranh tr.117 , SGK và TLCH:
-Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nước ?
-Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng , cây lúa


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


- Các nhóm trưng bày các loại cây
đã sưu tầm được.


- Hoạt động theo nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.


- 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng giới
thiệu. Các nhóm khác bổ sung:


-Nhóm cây sống dưới nước: bèo,
rong, rêu, tảo, khoai nước, rau
muống, ...


-Nhóm cây sống ở nơi khô hạn:
xương rồng, dứa, lúa nương , thơng,
phi lao



- Nhóm cây sống nơi ấm ướt: khoai
môn, rau má, lá lốt, rêu, dương xí,...
-Nhóm cây vừa sống trên can vừa
sống dưới nước: rau muống, dừa,cỏ,..
- Các lồi cây khác nhau thì có nhu
cầu về nước khác nhau.


+ Lắng nghe.


+ HS quan sát thảo luận TLCH:
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới
cấy đến lúc uốn câu vào hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lại cần nhiều nước?


- Em còn biết những loại cây nào mà ở giai đoạn
phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác
nhau?


+ GV kết luận: Biết nhu cầu về nước của cây để có
chế độ tưới nước và tiêu nước hợp lý cho từng loại
cây để đạt được năng suất cao.


<b>- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117,</b>
SGK.


<b> 3.Củng cố, dặn dò: </b>
-GV nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn
<b>bị cho bài: Nhu cầu về chất khoáng của thực vật.</b>


-HS lần lượt nêu.


-2HS đọc.
-HS cả lớp.


<b> Ngày soạn: 5/4/2010</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 5, 8/4/2010 </b>
<i><b>Buổi sáng: </b></i>


<b>Tiết 1: Toán </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


-HS giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.


-HS biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
*Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT3.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà.
-Chấm tập hai bàn tổ 2.



-Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
<b> 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:</b>


<b>b) Thực hành :</b>


<b>*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.</b>


- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm hiệu của hai số.


- Vẽ sơ đồ.


- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số thứ hai


- Tìm số thứ nhất.


+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


-Nhận xét bài làm học sinh.


-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
<b>*Bài 2: </b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


- 1 HS lên bảng làm bài :
+ Nhận xét bài bạn



- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe.


- Suy nghĩ tự làm vào vở. 1 HS làm bài
trên bảng.


<b>Giải : </b>


+ Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 ( phần )


+ Số thứ hai là : 30 : 2 = 15
+ Số thứ nhất là : 30 + 15 = 45


Đáp số : Số thứ hai : 15
Số thứ nhất : 45
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Xác định tỉ số.


- Tìm hiệu của hai số.
- Vẽ sơ đồ.


- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số.


+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


-Nhận xét ghi điểm học sinh.


<b>* Bài 3 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.</b>
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.


-Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>* Bài 4 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK lên bảng .
Sơ đồ ?


Số cây cam: 170 cây
Số cây dứa:
- Yêu cầu HS tự đặt đề bài và giải vào vở .
- Gọi 1 HS lên đặt đề và làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .


<b>d) Củng cố - Dặn dò:</b>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
<b> Giải:</b>



- Sơ đồ: ?


+ Số thứ nhất:
60
+ Số thứ hai:


?


+ Hiệu số phần bằng nhau là : 5 -1= (phần
+ Số thứ nhất là 60 : 4 = 15


+ Số thứ hai là: 60 + 15 = 75
Đáp số: + Số thứ nhất : 15
+ Số thứ hai : 75
+ Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS làm bài vào vở.


-HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Suy nghĩ và tự đặt đề bài sau đó giải đề
toán


- 1HS lên bảng dựa vào tóm tắt để đặt
một đề bài và giải bài.


<b>* Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng </b>



được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170
cây. Biết rằng số cây cam bằng 1<sub>4</sub> số
cây dứa. Tính số mỗi loại.


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.


<b>Tiết 2: Tập đọc: </b>


<b>TRĂNG ƠI ...TỪ ĐÂU ĐẾN ?</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>


<b> -HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhe nhàng, tình cảm, bước đầu biết bắt nhịp</b>


đúng ở các dịng thơ.


-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong


bài " Đường đi Sa Pa " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


-1 HS đọc lại cả bài.-1 HS nêu nội dung chính
của bài.-Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>


-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
của bài (3 lượt HS đọc).


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).


- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài
như : lửng lơ , diệu kì ,chớp mi ...


-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ .
+ YC HS luyện đọc theo cặp .


- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu.


<b> * Tìm hiểu bài:</b>


-Y/c HS đọc 2 đoạn đầu trao đổi và trả lời câu
hỏi.



+ Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so
sánh với những gì ?


+ Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ cánh
đồng xa , từ biển xanh?


+ Em hiểu "chớp mi " có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?


-Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo của
bài trao đổi và trả lời câu hỏi.


Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng
cụ thể đó là những gì? Những ai?


* GV : Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là
vầng trắng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với
quê hương , đất nước như thế nào?


-Ghi ý chính của bài.


<b>* Đọc diễn cảm:</b>


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài
thơ


+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội
dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm


ra cách đọc.


-Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm
cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng
+ Luyện đọc theo cặp.


- 2 HS đọc cả bài
-HS lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Mặt trăng được so sánh: (Trăng hồng
như quả chín , Trăng trịn như mắt cá)
+ Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng
như quả chín treo lơ lửng trước nhà;
trăng đến từ biển xanh vì trăng trịn như
mắt cá khơng bao giờ chớp mi.


+ Mắt nhìn khơng chớp.


+ Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng,
màu sắc của mặt trăng .


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.



- Đó là các đối tượng như sân chơi , quả
bóng , lời mẹ ru , chú cuội , đường hành
quân , chú bộ đội , góc


- Tác giả rất yêu trăng , yêu mến tự hào
về quê hương đất nước , cho rằng khơng
có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em .
-ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà
thơ với trăng và thiên nhiên đất nước.
-3 HS tiếp nối nhau đọc


-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cảm.


Trăng ơi ...// từ đâu đến ?
Hay từ cánh đồng xa
...
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời .
-Y/c HS đọc từng khổ.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc
thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ.


-Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>



-Y/c HS nhắc lại nội dung của bài.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài: Hơn một nghìn ngày vịng quanh
trái đất.


-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp
nối.


-2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và
đọc diễn cảm cả bài thơ.


-HS nhắc lại.
+ HS cả lớp.


<b>Tiết 3: ÂM NHẠC</b>
<b> (GV bộ môn)</b>


<b>Tiết 4: Tập làm văn </b>
<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


-HS biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt
(BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu.


*Ghi chú: HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



<b>-Một số quyển báo Măng non, Thiếu nhi dân tộc.</b>


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra về sự chuẩn bị các mẩu tin tức
do HS chuẩn bị .


-Nhận xét chung.


<b>2.Bài mới: a.Giới thiệu bài.</b>
<b>b. Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài 1,2:</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài:


- Gọi 1 HS đọc 2 bản tin a và b ở BT1.
- GV treo 2 bức tranh minh hoạ trong SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh để hiểu
hơn về nội dung bản tin .


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu.
-Y/c HS đọc thầm bản tin suy nghĩ và trao
đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt một
trong hai bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ.


-GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
-Phát cho 2 HS mỗi em một tờ giấy khổ lớn


-Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của HS tổ
mình.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp thầm bài.
-1HS đọc thành tiếng 2 bản tin a và b.
- Quan sát tranh minh hoạ .


+ Lắng nghe GV để nắm được cách tóm tắt.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


+ Thực hiện theo hướng dẫn.
-Tiếp nối nhau phát biểu .
<b>+Tin a: Khách sạn treo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những HS có ý kiến hay nhất .


<b>Bài 3 : </b>


- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .


- GV gợi ý cho HS :


- Trước hết em phải đọc lại bản tin mình
sưu tầm được rồi tìm cách tóm tắt bản tin
đó một cách ngắn gọn và đầy đủ nhất .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có bản tin
ngắn gọn súc tích nhất.


<b>3.Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức
-Dặn HS quan sát các con vật ni trong
nhà như: gà, chim, chó, mèo, lợn ,..chuẩn bị
<b>bài: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.</b>


sồi cao 13mét.


<b>+Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn</b>


<b>chân</b>


Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu
quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp đã mở khu
cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch


bốn chân.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu , lớp đọc
thầm .


- Suy nghĩ tự làm vào nháp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn .


- HS cả lớp.


<i><b>Buổi chiều: </b></i>


<b>Tiết 1: Kĩ thuật </b>
<b> LẮP XE NÔI ( T1)</b>


<b>I. Yêu cầu: -HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.</b>


-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.


*Ghi chú: Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển
động được.


<b>II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. </b>


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:a)Giới thiệu bài:


b)Hướng dẫn cách làm:
<b> * Hoạt động 1: </b>


<b>GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét</b>
<b>mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và
hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:


+Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận?
<b> * Hoạt động 2: hướng dẫn thao tác kỹ</b>


<b>thuật.</b>


<b> a/ GV hướng dẫn chọn các chi tiết theo SGK</b>


-GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong
SGK cho đúng, đủ.


-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.



--HS quan sát vật mẫu.



-5 bộ phận: tay kéo,thanh đỡ, giá bánh
xe, giá đỡ bánh xe, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

từng loại chi tiết.


<b> b/ Lắp từng bộ phận:</b>


-Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và
hỏi:


+Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết
nào, số lượng bao nhiêu?


-GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
-Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi:
+Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?
-GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh


-Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
+Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
-GV lắp theo các bước trong SGK.
-Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi:


Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết
-GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.


<b> c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK .</b>


-GV ráp xe nơi theo qui trình trong SGK.
-Gọi 1-2 HS lên lắp .



<b> d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và</b>


<b>xếp gọn vào hộp.</b>


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


-2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
-HS trả lời.


-HS lên lắp.
-2 HS lên lắp.
-Cả lớp.


<b>Tiết 2: Luyện toán </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. u cầu:</b>


-HS giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.


-HS biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
-HS Làm được các bài tập ở vở bài tâp.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà .
-Chấm tập hai bàn tổ 2.


-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
<b> 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:</b>


<b>b) Thực hành:</b>


<b>*Bài 1: </b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Xác định tỉ số .


- Tìm hiệu của hai số.
- Vẽ sơ đồ.


- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số.


+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


- 1 HS lên bảng làm bài:
+ Nhận xét bài bạn


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.



- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
<b> Giải :</b>


- Sơ đồ: ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>* Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>* Bài 3 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK lên bảng .
Sơ đồ : ?


Số cây cam: 170 cây
Số cây dứa:
- Yêu cầu HS tự đặt đề bài và giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên đặt đề và làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.


<b>d) Củng cố - Dặn dò:</b>


-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.



+ Số thứ hai:


?


+ Hiệu số phần bằng nhau là : 5 -1= (phần
+ Số thứ nhất là; 60 : 4 = 15


+ Số thứ hai là:60 + 15 = 75


Đáp số : + Số thứ nhất : 15
+ Số thứ hai : 75
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.


-HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Suy nghĩ và tự đặt đề bài sau đó giải đề
tốn


- 1HS lên bảng dựa vào tóm tắt để đặt
một đề bài và giải bài .


<b>* Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng </b>


được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170


cây . Biết rằng số cây cam bằng 1<sub>4</sub> số
cây dứa . Tính số mỗi loại.


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.


<b>Tiết 3: Luyện tiếng việt</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


-HS hiểu các từ du lịch, thám hiểm và áp dùng làm tôt các bài tập ở vở bài tập.


<b> II. Đồ dùng dạy học: -Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 4.</b>
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. KTBC:</b>


-Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa Kì II


<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.
- Gọi HS phát biểu .



-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng.


<b>Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- HS lắng nghe.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nêu câu hỏi :


<b>- Câu tục ngữ " Đi một ngày đàng học một</b>


<b>sàng khơn" có nghĩa như thế nào ? </b>


+ Nhận xét ghi điểm từng HS .


<b>Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để tìm tên các
con sơng.


+ GV gợi ý: Các em chỉ cần viết ngắn gọn: VD
( sông Hồng ) .


+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho
mỗi nhóm



+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.


-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả
làm bài


- GV nhận xét, nhắc nhở HS về việc bảo vệ, giữ
gìn các cọn sơng.


<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ
<b>,thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm Du lịch</b>


<b>- Thám hiểm và học thuộc các thành ngữ đó ,</b>


chuẩn bị bài sau.


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ và trả lời :


+Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm
hiểu biết , sẽ khơn ngoan , trưởng thành
hơn .


+ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi , con
người mới sớm khôn ngoan , hiểu biết .


- Nhận xét ý trả lời của bạn .


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .


-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu


+ HS đọc kết quả :


a. Sông Hồng ; b. Sông Cửu Long;
c. Sông Cầu ; d. Sông Cầu;


đ. Sông Lam ; e. Sông Đáy;
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông bạch Đằng;


+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
-HS cả lớp .


<b> Ngày soạn: 6/3/2010</b>
<b> Ngày giảng: Thứ 6, 9/3/2010</b>
<i><b>Buổi sáng: </b></i>


<b>Tiết 1: Toán </b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Yêu cầu: </b>



-HS giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
-Phát triển tư duy toán học cho HS.


*BT cần làm: BT 2, BT4.


<b>II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài .</b>


- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Không kiểm tra:</b>


<b>2.Bài mới a) Giới thiệu bài:</b>
<b>b) Thực hành :</b>


<b>*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>


- Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách giáo
khoa vào vở .


- Tính ngồi vở nháp sau đó viết kết quả tìm


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .


- Suy nghĩ tự làm vào vở .


- 1 HS làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

được vào vở.


+ GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm học sinh.


-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
<b>*Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài (tìm tỉ số
giữa số thứ nhất và số thứ hai).


-GV y/c HS yếu xác định được dạng tốn
(Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
hai số đó).


+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.


-Nhận xét ghi điểm học sinh.


<b>* Bài 3 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Tìm số túi gạo cả hai loại
- Tìm số gạo mỗi trong túi.
- Tìm số gạo mỗi loại



- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
-Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>* Bài 4 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK
lên bảng


Nhà An ? m Hiệu sách ?m
Nhà trường





-Y/c HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.


- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.


<b>3) Củng cố - Dặn dò:</b>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.


- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:


<b> Giải :</b>


- Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số
thứ hai nên số thứ hai bằng <sub>10</sub>1 số thứ
nhất.


- Sơ đồ: ?


+ Số thứ II:
738
Số thứ I:


?


+ Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 ( phần )


+ Số thứ hai là : 738 : 9 = 82


+ Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820
Đáp số : + Số thứ nhất : 820
+ Số thứ hai : 82
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.


- 1 HS làm bài trên bảng.
+ Giải :


Số túi gạo cả hai loại là: 10 + 12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là:220:22=10 (kg)


Số kg gạo nếp là : 10 x 10 = 100 ( kg )
Số kg gạo tẻ 220 - 100 = 120 ( kg )
Đáp số : 100 kg gạo nếp và 120kg gạo tẻ
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát sơ đồ.


+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở .
- 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài .
* Giải :


- Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau
là :


3 + 5 = 8 ( phần )


- Đoạn đường từ nhà An đến trường là:
840 : 8 x 3 = 315 ( m )


- Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 - 315 = 525 ( m )


Đáp số: - Đoạn đường đầu: 315 m
- Đoạn đường sau: 525 m
- Nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 2: Luyện từ và câu </b>


<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ</b>
<b>I. Yêu cầu: -HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. (ND Ghi nhớ)</b>



-Bước đầu biết nói lời yêu câu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu
cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu
biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).


*Ghi chú: HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4.


<b>II. Đồ dùng dạy học: -Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2, 3 (phần nhận xét)</b>


-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập)


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC:-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập</b>


2, 3, 4 trong bài LTVC " Du lịch - thám
hiểm " đã học ở tiết trước .


-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS


<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Phần nhận xét:</b>


-Gọi HS đọc y/c của bài 1 , 2, 3 và 4.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn BT1
trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.



- GV dán 2 băng giấy , phát bút dạ cho 3
HS mời 2 HS lên bảng thực hiện.


- Yêu cầu HS đọc lại các lời yêu cầu đề
nghị vừa viết theo giọng điệu phù hợp.


<b> *Ghi nhớ: </b>


- Yêu cầu HS dựa vào cách làm bài tập
trong phần nhận xét , tự nêu cách nói lời
yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự.
- Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ.


C. Luyện tập thực hành:


<b> Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>
+ GV giải thích :


+ Các em hãy đọc thật kĩ các câu khiến
trong bài đúng ngữ điệu , sau đó lựa chọn
cách nói lịch sự.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>


- Yêu cầu HS thực hiện như BT1
- Gọi HS phát biểu.


- GV nhận xét chốt lại câu đúng.


<b> Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo


-3 HS lên bảng thực hiện .
-Nhận xét bài làm của bạn.


-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Hoạt động cá nhân .


- Lớp làm vào vở , 2 HS đại diện lên bảng làm
trên 2 băng giấy .


-Đọc các lời yêu cầu , đề nghị vừa tìm được.
- HS đọc lại theo giọng điệu phù hợp .


- HS nhận xét câu của bạn .
+ HS tự phát biểu ghi nhớ .
- 4 HS nhắc lại .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .


+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu:
- Cách nói lịch sự là câu b và c:
- Lan ơi , cho tớ mượn cái bút!


- Lan ơi , cậu có thể cho tớ mượn cái bút được
không ?



- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu:
- Cách nói lịch sự là câu b , c , d:
-Bác ơi, mấy giờ rồi ạ!


-Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
- Bác ơi, bác xem dùng cháu mấy giờ rồi ạ!
- Các nhóm thảo luận và hồn thành u cầu
trong phiếu.


- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng.
a) Lan ơi, cho tớ


về với !


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

luận và hoàn thành yêu cầu so sánh từng
cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thich vì
sao những câu ấy giữ và khơng giữ được
phép lịch sự.


- Phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy.


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy
lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung.


-Nhận xét, kết luận các câu mà HS nêu
đúng các ý lịch sự, cho điểm các nhóm có


số câu đúng hơn.


<b>Bài 4 :-Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu
khiến đúng với từng tình huống giao tiếp ,
đối tượng giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự
+ Dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, phát bút
dạ cho mỗi nhóm.


+ Mời 3 HS lên làm trên bảng.


-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết
quả làm bài (đọc các câu khiến đúng theo
ngữ điệu).


- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu
hay


<b>3. Củng cố – dặn dị:-Nhận xét tiết học.</b>


-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến
vơi mỗi tình huống, chuẩn bị bài sau.


- Cho đi nhờ một
cái !


hệ thân mật .


-Câu này bất lịch sự vì


nói trống khơng, thiếu từ
xưng hơ.


b) Chiều nay , chị
đón em nhé !
- Chiều nay , chị
phải đón em đấy !


- Lời nói này lịch sự,
tình cảm vì có từ nhé
thể hiện sự đề nghị thân
mật.


- Từ " phải " trong câu
có tính bắt buộc , mệnh
lệnh khơng phù hợp lời
đề nghị của người dưới
c ) Đừng có mà


nói như thế !
- Theo tớ cậu
không nên nói
như thế !


- Câu khô khan, mệnh
lệnh.


- Lịch sự, khiêm tốn, có
sức thuyết phục vì có
cặp từ xưng hơ tớ cậu,


từ khuyên nhủ không
nên , khiêm tốn : theo tớ
d) Mở hộ cháu


cái cửa !


- Bác mở giúp
cháu cái cửa này
với !


- Nói cộc lốc.


-Lời lẽ lịch sự , lễ độ vì
có cặp từ từ xưng hơ bác
- cháu


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .


-3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống
như yêu cầu viết vào phiếu.


+ HS đọc kết quả:


+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
-HS lần lượt nhận xét.


-HS cả lớp.



<b>Tiết 3: Tập làm văn </b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


-HS nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vât (ND Ghi
nhớ).


-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong
nhà (mục III).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại con vật </b>


-Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa phương mình (chó , mèo , gà , vịt, lợn ... )
-Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật .


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc tóm tắt tin
tức các em đã đọc được trên báo Nhi
đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong (BT3,
tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức)
-Nhận xét chung.


<b>2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài: </b>



b. Hướng dẫn làm bài tập:


<b>Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài .</b>


- Gọi 1 HS đọc bài đọc "Con mèo hung "
+ Hỏi: - Bài này văn này có mấy doạn ?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì?


+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung
mỗi đoạn trong bài văn trên?


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.


+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn,
chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lạusau
đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng
học sinh


<b>c/ Phần ghi nhớ:</b>


-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ .
<b>d/ Phần luyện tập: </b>


-Y/c HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập.
- Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con
vật nuôi trong nhà.


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu


- Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi,
gây cho em ấn tượng đặc biệt.


- Nếu trong nhà không nuôi con vật nào,
các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả
một con vật nuôi mà em biết.


+ Dàn ý cần phải chi tiết, tham khảo bài
văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm
ý của tác giả .


-Y/c HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn .
+GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS


-2 HS trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.


-1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
- Bài văn có 4 đoạn.


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu.


<b> Đoạn </b>


Đoạn1: dòng đầu


Đoạn2: Tiếp



theo ...đến Mèo
hung trông thật
đáng yêu.


Đoạn3: Tiếp


theo ... đến nằm
ngay trong vuốt
của nó.


Đoạn 4: Cịn lại


<b> Nội dung </b>


+ Giới thiệu về con mèo
sẽ tả.


+ Tả hình dáng, màu sắc
con mèo.


+ Tả hoạt động, thói
quen của con mèo.
+Nêu cảm nghĩ về con
mèo


+ Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


+ Quan sát tranh và chọn một con vật quen
thuộc để tả.



+ Lắng nghe.


+ 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi làm xong
mang dán bài lên bảng .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả:


- Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo .
* Mở bài :


Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian )
* Thân bài :


1. Ngoại hình của con mèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+Y/c lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng
và đọc lại.


+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết
bài tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả


về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1
trong 2 cách đã học.


h) Bộ ria


2. Hoạt động chính của con mèo .


a) Hoạt động bắt chuột: - Động tác rình
- Động tác vồ
b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo
* Kết bài


Cảm nghĩ chung về con mèo.


HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu
có.


-HS cả lớp.


<b>Tiết 4: Mĩ thuật</b>


<b>VẼ TRANH: “ĐỀ TÀI AN TỒN GIAO THƠNG”</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Biết tìm, chọn nội dung, hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài:” an tồn giao thơng.”
- HS có ý thức vềan tồn giao thơng


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Như sách G.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài</b>


- GV yêu cầu HS xem tranh, ảnh ở trang 59,
60 SGK để các em nhận ra:


- Tranh về an tồn giao thơng thường cócác
hình ảnh:


+ xe cộ, người đi bộ, vỉa hề, cây nhà hai bên
đường...


- GV gợi ý, HS nhận xét các hình ảnh, màu
sắc, các hoạt động.


- GV tóm tắt: Có nhiều cách để thể hiện khi
vẽ tranh đề tài an tồn giao thơng


*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh


- Yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh về đề
tài an tồn giao thơng



- GV gợi ý:


+ Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung.
+ Hình ảnh phụ phải phù hợp


+ Phác hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau
+ Vẽ màu theo ý thích : Máu sắc tuơi vui, rực
rỡ, có đậm nhạt


- GV cho HS xem tranh của các hoạ sĩ, hoặc
của những HS trước


*Hoạt động 3: Thực hành


- HS quan sát tranh
- HS phát biểu ý kiến


- HS khác nhận xét bổ sung


- HS lắng nghe


- HS xem tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV cho HS thực hành vào bài của mình
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá


- GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài
- GV bổ sung, cùng HS xếp loại



<b>Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Tập nặn tạo dáng</b>


theo đề tài tự chọn


- HS nhận xét một số bài tiêu biểu, đánh
giá về: Chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc
và xếp loại theo ý thích


<i><b>Buổi chiều: </b></i>


<b>Tiết 1: Luyện tiếng việt </b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> (Cách viết bài văn miêu tả cây cối)</b>
<b>I/Mục tiêu: Hs củng cố nắm chắc thể loại văn miêu tả cây cối.</b>


- Hs viết được một bài văn miêu tả cây cối.
- Gd Hs chăm sóc bảo vệ cây cối.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Gv và Hs: Nội dung bài.</b>
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1, KTBC: Gv kiểm tra chuẩn bị của Hs.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<b> */ Giới thiệu bài: Gv giơi thiệu ghi đề.</b>
<b> */ Giảng bài:</b>



Gv hướng dẫn Hs ôn lại những kiến thức
về thể loại văn miêu tả cây cối.


- Trong bài văn miêu tả cây cối có mấy
cách mở bài?


- Có mấy cách kết bài?


Gv yêu cầu Hs đọc lại 4 đề văn đã viết.
- Gv nêu: Em hãy viết lại một bài văn
miêu tả cây cối, tuỳ chọn đề ở 4 đề cho
sẵn trong sgk.


Gv yêu cầu Hs đọc đề và chọn đề theo ý
thích rồi viết bài.


Gv theo dõi và hướng dẫn thêm cho
những Hs còn chậm.


- Gv thu vở chấm bài một số Hs .
- Nhận xét đánh giá bài viết của Hs về
cách dùng từ đặt câu diễn đạt ý.


- Gv đọc một số bài văn mẫu cho Hs nghe.


<b>3, Củng cố dặn dò: </b>


-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau.
-Gv nhận xét tiết học.



- Hs lắng nghe.


- Có hai cách mở bài: Trực tiếp, mở bài
gián tiếp.


- Có hai cách kết bài , kết bài mở rộng
và kết bài không mở rộng .


- Hs đọc 4 đề văn sgk .


- Hs suy nghĩ chọn đề bài mình thích.
Nối tiếp nhau nêu đề bài mình định
chọn .


- Hs thực hành viết bài vào vở.
- Một số Hs đọc bài viết của mình.
- Hs lắng nghe.


- Hs cả lớp lắng nghe thực hiện.


<b>Tiết 2: Luyện lịch sử </b>


<b>QUANG TRUNG ĐAI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế,
hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.


+Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn


ra quyết liệt, ta chiếm được đồ Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết quân ta đánh mạnh vào đồn
Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh
hoảng loạn, bỏ chạy về nước.


+Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền
độc lập của dân tộc.


<b>II.Chuẩn bị:-Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).</b>


-PHT của HS.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.KTBC :-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra</b>


Bắc để làm gì?


-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long .


<b>2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: </b>


b.Phát triển bài :


GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh.


*Hoạt động cả lớp:-GV hướng dẫn để HS thấy


được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh
(hành quân bộ từ Nam ra Bắc ,tiến quân trong dịp
tết; các trận đánh ở Ngọc Hồi, Đống Đa …).


-GV gợi ý: +Nhà vua phải hành quân từ đâu để
tiến về Thăng Long đánh giặc?


+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời
điểm nào? Thời điểm đó có lợi gì cho qn ta, có
hại gì cho qn địch?


+Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà
vua đã làm gì để động viên tinh thần binh sĩ ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến
vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như vậy có lợi
gì cho qn ta?


-GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến mồng 5 Tết, ở Gò
Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh
-GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh.


* HS Làm bài tập ở phần vở bài tập của hs.


<b>4.Củng cố:- GV cho vài HS đọc khung bài học.</b>


-Em biết thêm gì về cơng lao của Nguyễn
Huệ-Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh?



-Cả lớp.


-HS hỏi đáp nhau.
-Cả lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.


-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-HS thi nhau kể.


-GV theo giỏi giũp đỡ những em
yếu.


-3 HS đọc.
-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 3: SINH HOẠT</b>
<b>LỚP</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


-Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.


Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Giáo viên: Những hoạt động về kế hoạch tuần 30.



-Học sinh: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>


-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học
sinh .


<b>2. Đánh giá hoạt động tuần qua.</b>


-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
-Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực
hiện tốt và chưa hồn thành .


-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải.


<b>3. Phổ biến kế hoạch tuần 30.</b>


-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới :


-Tiếp tục học tập tốt chuẩn bị cho thi cuối kì
-Học bài tốt cả trên lớp cũng như ở nhà.
-Chăm sóc cơng trình măng non


-Trang trí lớp học theo chủ điểm tháng


-Giúp bạn cùng học tốt: Quyên, Phương
Linh, Nguyệt.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới.


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.


-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo cáo


các hoạt động của tổ mình.


-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách
lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động
đội trong tuần qua.


-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp
ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×