Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 282 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TuÇn 1: Bài 1
<i><b>Tiết 1:</b></i> Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
(
Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tng kỡ o.
- K c truyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ c sỏch giỏo viờn v sỏch bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân
và Âu cơ cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong
Châu.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta
đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy r»ng kh¸c gièng nhng chung mét giµn
Nhắc đến giống nịi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự
hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên,
Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời
Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến
rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc nh vậy. Truyền
thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hơm nay
sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của
thầy và trò <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dẫn HS
đọc và tìm hiu
chung
I. Đọc và t×m
hiĨu chung:
- GV híng dÉn
cách đọc
- GV đọc mẫu
một đoạn sau đó
gọi HS đọc.
- Nhận xét cách
đọc của HS
- H·y kÓ tóm tắt
truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trrun
cã thĨ chia lµm
mÊy phÇn? Néi
dung cđa từng
phần?
- Đọc kĩ phần chú
thích * và nêu
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng,
rành mạch, nhán
giọng ở những chi
tiết kì lạ phi thờng
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu
n...long trang
Gii thiệu Lạc
Long Quân và Âu
Cơ
b. Tiếp...lên đờng
hiĨu biÕt cđa em
vÒ truyÒn thuyÕt?
- Em h·y giải
nghĩa các từ: ng
tinh, mộc tinh, hồ
tinh và tập quán?
Tiên.
3. Khỏi niệm
truyền thuyết:
- Truyện dân gian
truyền miệng kể
về các nhân vật,
sự kiện cí liên
quan đến lịch sử
thời qa khứ.
- Thờng có yếu tố
tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ,
cách đánh giá của
nhân dân đối với
các sự kiện và
nhân vật LS.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tỡm hiu
văn bản:
1. Giới thiệu Lạc
Long Quân - Âu
cơ:
- Gi HS c on
1
- LLQ và Âu cơ
đ-ợc giới thiệu nh
thế nào? (Nguồn
gốc, hình dáng, tài
năng)
- Em cú nhn xột
gỡ v chi tit miờu
t LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả
dân gian không
t-ởng tợng LLQ và
Âu cơ có nguồn
gốc từ các lồi vật
khác mà tởng tợng
LLQ nòi rồng, Âu
Cơ dòng dõi tiên?
Điều đó có ý
nghĩa gì?
<i>* GV bình: Việc </i>
t-ởng tợng LLQ và
Âu Cơ dòng dõi
Tiên - Rồng mang
ý nghĩa thật sâu
sắc. Bởi rồng là 1
trong bốn con vật
thuộc nhóm linh
mà nhân dân ta
tôn sùng và thờ
cúng. Cịn nói đến
Tiên là nói đến vẻ
đẹp tồn mĩ khơng
gì sánh đợc. Tởng
tợng LLQ nòi
Rồng, Âu Cơ nòi
Tiên phải chăng
tác gi dõn gian
Lạc Long Quân
Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần
Tiên
- Hỡnh dỏng: mỡnh
Xinh p tuyt
trn
rồng ở dới nớc
- Tài năng: có
nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ
yêu quái
Đẹp kì lạ, lớn
lao với nguồn gốc
vô cùng cao quí.
2. Diễn biến
truyện:
a. Âu Cơ sinh nở
kì lạ:
mn ca ngỵi
ngn gèc cao quí
và hơn thế nữa
muốn thần kì hoá,
linh thiêng hoá
nguồn gèc gièng
nßi cđa dân tộc
VN ta.
- Vậy qua các chi
tiết trên, em thấy
hình tợng LLQ và
Âu Cơ hiện lên
nh thÕ nµo?
<i>* GV bình: Cuộc</i>
hôn nhân của họ
là sự kết tinh
những gì đẹp đẽ
nhất của con ngơì,
thiên nhiên, sơng
núi.
- ¢u Cơ sinh nở
có gì kì lạ? đây là
chi tiết ntn? Nó có
ý nghĩa gì?
<i>* GV bình: Chi</i>
tiết lạ mang tính
chất hoang đờng
nhng rất thú vị và
giàu ý nghĩa. Nó
bắt nguồn từ thực
tế rồng, rắn đề đẻ
trứng. Tiên (chim)
cũng để trứng. Tất
cả mọi ngời VN
chúng ta đều sinh
ra từ trong cùng
một bọc trứng
(đồng bào) của
mẹ Âu Cơ. DTVN
chúng ta vốn khoẻ
mạnh, cờng tráng,
- Em h·y quan s¸t
bøc tranh trong
SGK vµ cho biết
tranh minh hoạ
cảnh gì?
- Lạc Long Quân
và Âu Cơ chia con
nh thế nào? ViƯc
chia tay thĨ hiƯn ý
ngun g×?
mím, lín nhanh
nh thỉi.
Chi tiết tởng
t-ợng sáng tạo diệu
kì nhấn mạnh sự
gắn bó keo sơn,
thể hiện ý nguyện
on kt gia cỏc
b. Âu Cơ và Lạc
Long Quân chia
con:
- 50 ngời con
xuống biĨn;
- 50 Ngêi con lªn
nói
- Cùng nhau cai
quản các phơng,
dựng xây đất nớc.
Cuộc chia tay
phản ánh nhu cầu
phát triển DT: làm
ăn, mở rộng và
giữ vững đất đai.
Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống
nhất DT. Mọi ngời
ở mọi vùng đất
n-ớc đều có chung
một nguồn gốc, ý
chí và sức mạnh.
* ý nghÜa cña chi
- Bng sự hiểu
biết của em về LS
chống ngoại xâm
và công cuộc xây
dựng đất nớc, em
thấy lời căn dặn
của thần sau này
có đợc con cháu
thực hiện không?
<i>* GV bình: LS</i>
mấy ngàn năm
dựng nớc và giữ
nớc của dân tộc ta
đã chứng minh
hùng hồn điều đó.
Mỗi khi TQ bị
lâm nguy, ND ta
bất kể trẻ, già,
trai, gái từ miền
ngợc đến miền
xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi
xa xơi đồng lịng
kề vai sát cánh
đứng dậy diết kẻ
thù. Khi nhân dân
một vùng gặp
- Trong tun d©n
gian thêng cã chi
tiÕt tëng tợng kì
ảo. Em hiểu thế
nào là chi tiết tởng
tợng kì ảo?
- Trong trun
nµy, chi tiÕt nãi vỊ
LLQ và Âu Cơ;
việc Âu Cơ sinh
nở kì lạ là những
chi tiết tởng tợng
kì ảo. Vai trò của
nó trong trun
- ý nghĩa của chi
tiết tởng tợng kì
ảo trong truyện:
+ Tơ đậm tính
chất kì lạ, lớn lao,
đẹp đẽ của các
nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hố,
linh thiêng hố
nguồn gốc giống
nịi, dân tộc để
chúng ta thêm tự
hào, tin u, tơn
kính tổ tiên, dõn
tc.
+ Làm tăng sức
hấp dẫn của tác
phẩm.
3. KÕt thóc t¸c
phÈm:
- Con trởng lên
ngơi vua, lấy hiệu
Hùng Vơng, lập
kinh đơ, đặt tên
n-ớc.
- Gi¶i thích nguồn
gốc của ngời VN
là con Rồng, cháu
Tiên.
- Gọi HS đọc đoạn
cuối
- Em h·y cho biÕt,
truyÖn kÕt thóc
b»ng nh÷ng sù
viƯc nµo? ViƯc kÕt
thóc nh vËy cã ý
nghÜa g×?
- VËy theo em, cèt
lâi sù thËt LS
trong truyện là ở
chỗ nào?
<i>* GV: Cốt lõi sự</i>
thật LS là mời
mấy đời vua Hùng
trị vì. cịn một
bằng chứng nữa
khẳng định sự thật
trên đó là lăng
t-ởng niệm các vua
Hùng mà tại đây
Dù ai đi
ng-ợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ
tổ mïng mêi
th¸ng ba
và chúng ta tự hào
về điều đó. Một lễ
hội độc đáo duy
nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết
đền Hùng nằm ở
tỉnh nào trên đất
nớc ta?
- Theo em, tại sao
tuyện này đợc gọi
là truyền thuyết?
<i><b>Hoạt động 3</b></i> Thực hiện phần
ghi nhớ
III. ghi
nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
<i><b>Hoạt động 4</b></i> Củng cố và luyện
tập
IV LuyÖn tËp:
1. Häc xong
thÝch nhÊt chi tiết
nào? vì sao?
2. Kể tên một số
truyện tơng tự giải
thích ngn gèc
cđa d©n téc VN
mµ em biÕt?
- Kinh vµ Ba Na lµ
anh em
- Qu¶ trøng to në
- Quả bầu mĐ
(kh¬ me)
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Học bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Đọc kĩ phần đọc thêm</b>
<b>- So¹n bài: bánh chng, bánh giầy</b>
<b>- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc</b>
quà dâng vua.
<i><b>---Tit 2: </b></i> Vn bn: Hng dn c
thêm: Bánh chng,
bánh giầy
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung, ý nghÜa cđa trun.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
- T×m hiĨu, tËp ph©n tÝch nh©n vËt trong trun trun
thut.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Gi¸o viên: + Soạn bài
+ c sỏch giỏo viờn v sỏch bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta
chở lá dong, xay đỗ gói bánh chng,
bánh giầy.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại
sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là
truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con
Rồng, cháuTiên"? Trong truyÖn em
thÝch nhÊt chi tiết nào? Vì sao em
thÝch?
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiểu chung:
truyÖn
- Em h·y kĨ tãm
t¾t trun
- Híng dÉn HS t×m
hiĨu chó thÝch:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, trun
cã thĨ chia làm
mấy phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về
già muốn trun
ng«i cho con nµo
lµm võa ý, nèi chÝ
nhµ vua.
- Các ơng lang đua
nhau làm cỗ thật
hậu, riêng Lang
Liêu đợc thần
mách bảo, dùng
gạo làm hai thứ
bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn
- Từ đó nớc ta có
tục làm bánh
ch-ng, bánh giầy vào
ngày tết.
2. Chó thÝch:
3. Bè cơc: 3 phần
a. Từ đầu...chứng
giám
b. Tiếp ....hình
tròn
c. Còn lại
<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tỡm hiểu
văn bản:
- Mở đầu cõu
chuyện muốn giới
thiêụ với chúng ta
điều gì?
- Vua Hïng chän
- ý nh của vua ra
sao?(qua điểm của
vua về việc chọn
ngời nối ngôi)
- Vua chọn ngời
nối ngơi bằng hình
thức gì?
* GV: Trong
truyện dân gian
giải đố là1 trong
những loại thử
thách khó khăn
đối với nhân vật
- Điều kiện và
hình thức truyền
1. Më trun: Vua
Hïng chän ngêi
nèi ng«i
- Hoàn cảnh: giặc
ngoài đã yên, đất
nớc thái bình, ND
no ấm, vua đã già
muốn truyền ngôi.
ngơi có gì đổi mới
và tiến bộ so với
đơng thời?
- Qua đây, em
thấy vua Hùng là
vị vua nh thế nào?
- Cho HS đọc phần
2
- Để làm vừa ý
vua, các ơng Lang
đã làm gì?
- Vì sao Lang Liêu
đợc thần báo
mộng?
<i>* GV: Các nhân</i>
vật mồ côi, bất
hạnh thờng đợc
thần, bụt hiện lên
giúp đỡ mỗi khi bế
tắc.
- Vì sao thần chỉ
mách bảo mà
không làm giúp lễ
vật cho lang Liêu?
- Kết quả cuộc thi
tài giữa các ông
Lang nh thế nào?
- Vì sao hai thứ
bánh của lang
Liêu đợc vua chọn
để tế Trời, Đất,
Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc
chọn để nối ngơi
vua?
- Trun thut
b¸nh chng, bánh
giầy có những ý
nghĩa gì?
trọng tài chÝ h¬n
trëng thø. Đây là
một vị vua anh
minh)
2. DiƠn biÕn
trun: Cuộc thi
tài giữa các ông
- Các ông lang thi
nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con
vua, chàng là ngời
rhiệt thòi nhất
+ Tuy là Lang
nh-ng từ khi lớn lên
chàng ra ở riêng,
chăm lo việc đồng
áng, trồng lúa,
trồng khoai. Lang
Liêu thân thì con
vua nhng phận thì
gần gũi với dân
th-ờng
- Thần vẫn dành
chỗ cho tài năng
sáng tạo của Lang
Liªu.
- Từ gợi ý, lang
Liêu đã làm ra hai
loại bánh.
3. Kết thúc truyện:
Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc
chọn làm ngời nối
ngôi.
dâng lên vua thì
đúng là con ngời
tài năng, thông
minh, hiếu thảo.
<b>* ý nghĩa của</b>
<b>truyện:</b>
- Gi¶i thÝch nguån
gèc hai loại bánh
cổ truyền.
- Giải thích phong
tục làm bánh
ch-ng, bánh giầy và
tục thê cóng tỉ
tiªn cđa ngêi ViƯt.
- Đề cao nghề
nông trång lóa
n-íc.
- Quan niệm duy
vật thô sơ về Trêi,
§Êt.
- Ước mơ vua
sáng, tơi hiền, đất
nớc thái bình,
nhân dân no ấm.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ:
SGK- Tr12
- Häc trun nµy,
chóng ta cần ghi
nhớ điều gì?
<i><b>Hot ng 4</b></i> IV. Luyện tập:
- Đóng vai Hựng
Vơng kể lại truyện
bánh chng, bánh
Giầy?
- Đọc truyện nµy,
em thÝch nhÊt chi
tiÕt nào? Vì sao?
1. Tập kể chuyện.
2.ý nghĩa của
phong tục ngày tết
nhân dân ta làm
bánh chng, bánh
giầy.
- Đề cao nghề
nông, đề cao sự
thờ kính Trời, Đất
và tổ tiên của nhân
dân ta. Cha ông ta
đã xây dựng
phong tục tập
quán của mình từ
những điều giản dị
nhng rất linh
thiêng, giàu ý
nghiã. Quang cảnh
ngày tết nhân dân
ta gói hai loại
bánh cịn có ý
nghĩa giữ gìn
truyền thống văn
hố đậm đà bản
sắc dân tộc và làm
sống lại truyền
thuyết Bánh chng,
bánh giầy.
em thích nhất.
- Lang Liêu đợc
thần báo mộng:
đây là chi tiết thần
kì làm tăng sức
hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn học tập:</b></i>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
<i><b>---Tiết 3:</b></i> Từ và cấu tạo từ tiếng
Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. ChuÈn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bi mi Tiu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết
học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của
từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ
tiếng Việt.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng ph ó
- Câu văn này lấy ở văn
bản nào?
- Mi từ đã đợc phân
cách bằng dấu gạch chéo,
em hãy lập danh sách các
từ và các tiếng ở câu
trên?
- Em cã nhËn xÐt gì về
cấu tạo của các từ trong
câu văn trªn?
- Vậy tiếng dùng để làm
gì?
- 9 tõ trong VD trên khi
kết hợp với nhau có tác
dụng gì?(tạo ra c©u cã ý
nghÜa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có
thể coi là một từ?
- Tõ nhËn xÐt trên em hÃy
rút ra khái niệm từ là gì?
- GV nhÊn m¹nh khái
niệm.
trồng trọt/, chăn nuôi/và/
cách/ ăn ở/.
* Nhận xét:
- VD trªn cã 9 tõ, 12
tiÕng.
- Cã tõ chØ cã mét tiÕng,
cã tõ 2 tiÕng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo
câu, tiếng ấy trở thành
một từ.
2. Kh¸i niƯm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để tạo câu.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Từ đơn và từ
phức:
- GV treo b¶ng phơ
- ở Tiểu học các em đã
đợc học về từ đơn, từ
phức, em hãy nhắc lại
khái niệm về các từ trên?
- Điền các từ vào bảng
phân loại?
- Qua viÖc lËp bảng, hÃy
phân biệt từ ghép, từ láy
có gì khác nhau?
- Hai từ phức trồng trọt,
chăn nuôi có gì giống và
khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức
(gồm hai ting)
+ Khác:
. Chăn nuôi gåm hai
tiÕng cã quan hƯ vỊ ngh·.
. Trång trät gåm hai tiÕng
cã quan hệ láy âm- Bài
học hôm nay cần ghi nhớ
điều gì?
- Qua bài học ta có thể
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/
chăm/ nghề/ trồng trọt/,
chăn nuôi /và /có/ tục/
ngày/ tết/ làm /bánh
ch-ng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân
loại:
- Cột từ đơn: từ đấy,
n-ớc .ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có
một tiếng.
- Tõ ghÐp: ghÐp c¸c tiÕng
cã quan hƯ với nhau về
mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan
hệ láy âm giữa các tiếng.
2. Ghi nhí: SGK - Tr13
cầu bài tập 1
- S¾p xÕp theo giíi tÝnh
Bµi 1:
a. Từ nguồn gốc, con
cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ
nguồn gốc: Cội nguồn,
gốc gác...
Tõ
Từ phức
Từ đơn
nam/ nữ
- Sắp xếp theo bËc trªn/
díi
c. Tõ ghÐp chØ qua hƯ
th©n thc: cËu mợ, cô
dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp
xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh
chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì
cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biÕn
b¸nh: b¸nh r¸n, b¸nh
n-íng, b¸nh hÊp, bánh
nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm
bánh: bánh nếp, bánh tẻ,
bánh gai, bánh khoai,
bánh ngô, bánh sắn, bánh
đậu xanh...
- Tính chÊt cđa b¸nh:
b¸nh dẻo, bánh phồng,
bánh xốp...
- Hình dáng của bánh:
bánh gèi, b¸nh khóc,
b¸nh qn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của
ngời
- Nhng từ có tác dụng
miêu ta đó: nức nở, sụt
súi, rng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cời:
khúc khích, sằng sặc, hơ
hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn,
lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo,
lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả
lớt, nghênh ngang, ngơng
nghênh, thớt tha...
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của
Lang liêu
- Son: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
<i><b>---TiÕt 4:</b></i> Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu
t
A. Mc tiờu bài học: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Gi¸o viên: + Soạn bài
+ Bng ph
- Hc sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bài mới Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2.
Vậy văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh
thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc
mắc đó.
<b>*. Bài mới</b>
Hoạt động của
thầy <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
Hình thành khái
niệm giao tiếp
I. tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng th c
biểu đạt:
- Thông qua các ý
của câu hỏi a
- Khi đi đờng,
thấy một việc gì,
muốn cho mẹ biết
em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ
bạn thân ở xa mà
khơng thể trị
chuyện thì em làm
thế nào?
<i>* GV: Các em nói</i>
và viết nh vậy là
các em đã dùng
phơng tiện ngơn
từ để biểu đạt điều
mình muốn nói.
Nhờ phơng tiện
ngôn từ mà mẹ
hiểu đợc điều em
muốn nói, bạn
nhận đợc những
tình cảm mà em
gỉ gắm. Đó chính
là giao tip.
- Trên cơ sở những
điều vừa tìm hiểu,
em hiểu thế nµo lµ
giao tiÕp?
<i>* GV chốt: đó là</i>
mối quan hệ hai
chiều giữa ngời
truyền đạt và ngời
tiếp nhận.
- Việc em đọc báo
và xem truyền
hình có phải là
giao tiếp khơng?
Vì sao?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng,
tình cảm bằng phơng tiện ngơn từ.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
Hình thành khỏi
nim vn bn
b. Văn bản:
- Quan sát bài ca
dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội
* VD:
dung gì?
* GV: Đây là vấn
đề chủ yếu mà cha
ông chúng ta
muốn gửi gắm qua
bài ca dao này. Đó
chính là chủ đề
của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc
làm theo thể thơ
gì? Hai câu lục và
bát liên kết với
nhau nh thế nào?
<i>* GV chốt: Bài ca</i>
dao là một văn
bản: nó có chủ đề
thống nhất, có liên
kết mạch lạc và
diễn đạt trọn vẹn
ý.
- Quan s¸t câu hỏi
d,đ,e
- Cho biết lời phát
biểu của thầy cô
hiệu trởng trong
buổi lễ khai giảng
năm học có phải
là là văn bản
không? Vì sao?
- Bức th em viết
cho bạn có phải là
văn bản không?
Vì sao?
Vậy em hiểu thế
nào là văn bản?
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt
chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. V ni dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc và diễn đạt mt ý trn vn
- Lời phát biểu của thầy cô hiƯu trëng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự
liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trớc,
ph-ơng hớng năm học mới.
Lêi ph¸t biĨu cđa thầy cô hiệu trởng là một dạng văn
bản nãi.
<b>- Bức th: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống</b>
nhất tạo sự liên kết. đó là dạng văn bản viết.
<i><b>* Khái niệm</b></i><b> : Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài</b>
viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện ục đích giao tiếp
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
H-ớng dẫn cho HS
nắm đợc kiểu văn
bản và phơng thức
biểu đạt
2. Kiểu văn bản và ph ng thc biu t:
a. VD:
<b>TT</b>
<b>Kiểu văn bản</b>
<b>phơng thức</b>
<b>biu t</b>
<b>Mc ớch giao</b>
<b>tiếp</b> <b>Ví dụ</b>
1 Tự sự Trình bày diễn<sub>biến sự việc</sub> Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái<sub>sự vật, con ngời</sub> <sub>+ Cảnh sinh hoạt</sub>+ Miêu tả cảnh
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm,<sub>cảm xúc.</sub>
4 Nghị luận Bàn luËn: Nªu ý
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyt minh im, tớnh cht,Gii thiu c
phơng pháp.
T n thuc cha
bnh, thuyt minh
thí .ngiệm
6 Hành chính<sub>công vụ</sub>
Trỡnh by ý mi
quyt nh th
hin, quyn hn
trỏch nhim gia
ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo,
thông báo, giấy
mời.
- GV treo b¶ng
phơ
- GV giới thiệu 6
kiểu văn bản và
phơng thức biếu
đạt.
- LÊy VD cho
từng kiểu văn
bản?
- Bài học hôm nay
chóng ta cÇn ghi
nhí ®iỊu g×?
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt:: tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, cơng vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b. Ghi nhí: SGK - tr17
<i><b>Hoạt động 4 </b></i> iii. Luyện tập:
- Cho HS làm bài
tập 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản vàphơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính cơng vụ
- Tù sự
- Miêu tả
2. Cỏc đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự s
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyn thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
tự sự vì: các sự việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự
việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bài tập.</b>
<b>- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.</b>
<b>---Tuần 2</b> <b>Bài 2: </b>
<i><b>Tiết 5- 6</b></i> Văn bản: Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
- Nm c ni dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn b:
- Giáo viên: + Soạn bài
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy?
Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ớc điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3. Bài mới Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản,
xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân
gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian
thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là
một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao
thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi
cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng rằng bài học
hơm nay cơ trị chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc
đó.
<b>*. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn HS đọc
diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
- Em hãy kể tóm tắt
những sự việc chính của
truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu
chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
1. Đọc:
2. K túm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
- Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt đi
đánh giặc và đánh tan gic.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng và những
dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
3. Chú thích:
<i><b>Hot động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở đầu truyện
ứng với sự việc nào?
- Thánh Gióng ra đời nh
thế nào?
- Nhận xét về sự ra đời
của Thánh Gióng?
- Th¸nh Giãng cÊt tiÕng
nãi khi nµo? HÃy phân
tích ý nghĩa của chi tiết
này?
- Sau hôm gặp sứ giả,
Gióng có điều gì khác
thờng, điều đó có ý
1. Sự ra i ca Thỏnh Giúng:
- Bà mẹ ớm chân - thơ thai 12 th¸ng míi sinh;
Khỏc thng, kỡ l, hoang đờng
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng núi
ũi ỏnh gic.
Đây là chi tiết thần kì có nhiÒu ý nghÜa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc: ban đầu nói là
nói lời quan trọng, lời yêu nớc, ý thức đối với đất
n-ớc đợc đặt lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thờng
thì âm thầm lặng lẽ nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy
biến thì đứng ra cứu nớc đầu tiên.
- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu nớc là rất hệ
trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức
mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta
quan niệm rằng, ngời anh hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh, chiến công. Cái vơn vai của Gióng
để đạt đến độ phi thờng ấy.
nghÜa gì?
- Chi tiết bà con ai cũng
- Tìm những chi tiết về
việc Gióng ra trận đánh
giặc?
- Chi tiết TG nhổ tre
đánh giặc có ý nghiã gì?
- Câu chuyện kết thúc
bằng sự việc gì?
- Vì sao tan giặc Gióng
khơng về triều để nhận
t-ứoc lộc mà lại về trời?
- Hình tợng TG trong
truyện có ý nghĩa gì?
- Theo em, truyện TG
liên quan đến sự thật LS
nào?
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân,
đợc ni dỡng bằng những cái bình thờng, giản dị,
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của tồn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà
bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng những gì có thể
giết đợc giặc. Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng
súng, ai có gơm thì dùng gơm, khơng có gơm thì
dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."
3. Th¸nh Giãng bay vỊ trêi:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao q ,
chứng tỏ Gióng khơng màng danh lợi, đồng thời cho
chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối với ngời
anh hùng đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh của ngời anh hùng nên
đã để gióng về với cõi vơ biên, bất tử. Bay lên trời
Gióng là non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang.
*
ý nghÜa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biĨu, rùc rì cđa ngêi anh hïng
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức mạnh
cộng đồng bui u dng nc.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
Cuc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi
phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ tăng
lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - TR23
<i><b>Hoạt động 4</b></i> iV. Luyện tập:
- GV cho HS ghi c©u hái 1. Trun thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng
cùng ngựa bay vÒ trêi.
thành em bé cỡi trâu trở về trên đờng làng mát rợi
bóng tre.
- Em h·y so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết
thúc ấy?
<i>* Gỵi ý: </i>
- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời
thần kì của nhân vật: Gióng là thần đợc trời cử
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim
của Tơ Hồi nêu bật ý nghĩa tợng trng của nhân vật:
Khi đất nớc có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa
sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh
đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nớc thanh bình, các
em vẫn là những em bé trăn trâu hiền lành, hồn
nhiên " Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh xa".
2. T¹i sao héi thi thể thao trong nhà trờng lại mang
tên "Hội khoẻ Phù §æng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa
tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học
tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ
và XD đất nớc.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Giãng</b>
<b>- VÏ tranh Giãng theo tëng tỵng cđa em.</b>
<b>- Chn bị bài Từ mợn</b>
<b>- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn</b>
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Anh hïng mét thuë víi thÕ gian
(Ng« Chi Lan - thêi Lª)
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc
là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng
chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng
gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
<i><b>---TiÕt 7:</b></i> Tõ mỵn
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
- Bíc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
Vậy từ mợn là những từ nh thế nào? Khi mợn ta phải
tuân thủ những ngun tắc gì? Bài từ mựơn hơm nay
sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. từ thuần Việt và
từ m ơn:
- GV treo bảng phụ đã
viÕt VD.
- VD trªn thuộc văn bản
nào? Nói về điều gì?
- Dựa vµo chó tÝch sau
văn bản Thánh Gióng, em
hÃy giải thích nghĩa của
từ trợng, tráng sÜ?
- Theo em, từ trợng, tráng
sĩ dùng để biểu thị gì?
- Đọc các từ này, các em
phải đi tìm hiểu nghĩa
của nó, vậy theo em
- Trong Tiếng Việt ta có
các từ khác thay thế cho
nó đúng nghĩa thớch hp
khụng?
- Qua phần tìm hiểu trên,
em hiểu thế nào là từ
m-ợn? từ thuần Việt?
* Bi tp nhanh: Hóy tìm
từ ghép Hán Việt có yếu
tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trợng, tráng
sĩ có nguồn gốc từ đâu?
- Em hãy đọc to các từ
trong mục 3
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ
h×nh thức chữ viết của
các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét,
sứ giả, giang san?
<i>* GV: Một số từ: ti vi, xà</i>
phòng, mít tinh, ga.. cã
nguån gèc Ên ¢u nhng
- Qua việc tìm hiểu VD,
em hÃy nêu nhận xét của
em về cách viết từ mợn
- Tìm một số từ mợn mà
em biết và nói rõ nguồn
gốc?
- HÃy nhắc lại những
điều cần ghi nhí trong
mơc
1. VÝ dơ:
Chó bÐ vïng dËy, vơn vai
một cái bỗng biến thành
một tráng sĩ mình cao
hơn trợng.
* Nhận xÐt:
- Tr ợng : đơn vị đo độ dài
= 10 thớc TQ cổ tức
3,33m. ở đây hiểu là rất
cao.
- Tr¸ng sÜ: ngêi cã søc
lùc cêng tráng, chí khí
mạnh mÏ, hay lµm viƯc
lín.
Hai từ này dùng để
bểu thị sự vật, hiện tợng,
đặc điểm.
- Hai từ này không phải
là từ do ông cha ta sáng
tạo ra mà là từ đi mợn ở
nớc ngoài.
- Cỏc t khụng phi l t
mn đọc lên ta hiểu
nghĩa ngay mà khơng cần
phải giải thích.
2. Ghi nhí:
a. Tõ thuần Việt:
b. Từ m ợn:
c. Nguồn gốc từ m ợn:
* Mợn từ tiếng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấn
Âu
4. Cách viết từ m ợn
- §äc to phần trích ý kiến
của Bác Hồ?
- Theo em, viƯc mỵn từ
có tác dụng gì?
- Nu mn t tu tin cú
c khụng?
- Em hÃy rút ra kết luận
về nguyên tắc mợn từ?
- Bài học hôm nay cần
nắm vững những nội
dung gì?
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu
ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho
ngôn ngữ dân tộc bị pha
tạp.
2. Ghi nhớ 2: SGK - 25
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. luyện tập:
- Gọi HS c bi tp v
yêu cầu HS làm Bài 1. Ghi lại các từ mợna. Mợn từ Hán Việt: vô
cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia
nhân
c. Mn t Anh: pp,
Mai-cn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa
của từng tiếng to thnh
t Hỏn Vit
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ gi¶: ngêi
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Gi¶: ngêi
- Ỹu ®iĨm: ®iĨm quan
trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những
điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan
trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: HÃy kể tên một số
từ mợn
- L tờn cỏc n v đo
l-ờng: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của
chiếc xe đạp: ghi- đông,
pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật:
ra-đi-ơ, vi-ơ-lơng...
Bµi 4: C¸c trõ mợn:
- Dùng trong hoàn cảnh
giao tiÕp th©n mËt, viÕt
tin trên báo.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Lµm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12</b>
<b>- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.</b>
<i><b>---Tiết 8:</b></i> Tìm hiểu chung về văn tự
sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
của rự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự s.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cũ: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bi mi Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những
câu chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi
truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy
ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy
tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự nh thế nào? Bài
học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
I. ý nghĩa và đặc
điểm chung của
ph
ơng thức tự sự:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> 1. ý nghĩa của tự sự :
- Hàng ngày các em có
kĨ chun vµ nghe kĨ
chun không? Đó là
những chuyện gì?
- Khi nghe nh÷ng yêu
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ
tích cho cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe,
Lan là ngêi nh thÕ nµo?
Theo em ngời nghe
muốn biết điều gì và ngời
kể phải làm gì?
- Trong trng hợp trên
nếu muốn cho mọi ngời
biêt Lan là một ngời bạn
tốt, em phải kể những
việc nh thế nào về Lan?
Vì sao? Nếu em kể một
câu chuyện không liên
quan đến Lan là ngời bạn
tốt thì câu chuyện có ý
nghĩa khơng?
- VËy tù sù cã ý nghĩa
nh thế nào?
a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc
nghe hoặc kể chuyện văn
học, chuyện đời thờng,
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Đặc điểm chung của
ph
ơng thức tự sự:
- Văn bản Thánh Gióng
kể về ai? ở thời nào? Kể
về việc gì?
- Hóy lit kờ cỏc sự việc
trớc sau của truyện?
<i>* GV đa bảng phụ đã viết</i>
sẵn các sự việc
- Em thấy các sự việc đợc
sắp xếp và có liên quan
đến nhau không?
<i>* GV: Các sự việc xảy ra</i>
liên tiếp có đầu có cuối,
- Nếu ta đảo trật rự các sự
việc: sự việc 4 lên trớc,
sự việc 3 xuống sau cùng
có đợc khơng? Vì sao?
- Mục đích của ngời kể
qua các chuỗi sự việc là
gì? - Nếu truyện TG kết
thúc ở sự việc 5 thì sao?
<i>* GV: Phải có 8 sự việc</i>
mới nói lên lòng biết ơn,
ngỡng mộ của nhân dân,
các dấu tích nói lên TG
dờng nh là có thật, đó là
truyện TG tồn vẹn.
Nh vậy, căn cứ vào mục
đích giao tiếp mà ngời ta
có thể lựa chon, sắp xếp
các sự việc thành chuỗi.
Sự việc này liên quan đến
sự việc kia kết thúc
ý nghĩa đó chính là tự sự
- Qua việc tìm hiểu, em
- Bµi häc hôm nay chúng
ta cần ghi nhớ điều gì?
<i>* GV: nhấn mạnh những</i>
điểm cần lu ý trong phần
ghi nhớ.
a. Tìm hiĨu VD:
- C¸c sù viƯc tríc sau cđa
trun TG
1. Sự ra đời của Thánh
Gióng
2. TG biết nói và nhận
trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng
sĩ cỡi ngựa sắt, mặc áo
giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong
danh hiệu.
8. Nh÷ng dấu tích còn
lại.
Trình bày một chuỗi
các sự việc liên tiếp.
- Chuỗi các sự việc từ
đầu đến cuối dẫn đến kết
thúc và có một ý nghiã
nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc
thì khơng đợc vì phá vỡ
trật tự, ý nghĩa không
đảm bảo, ngời nghe sẽ
không hiểu. Tự sự phải
dẫn đến một kết thúc,
thểv hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể:
ca ngợi, bày tỏ lịng biết
ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kửe giải
thích sự việc, tìm hiểu
con ngời, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen, chê,..
b. Ghi nhí: SGK - tr28
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. luyện tập:
- Đọc câu chuyện và cho
biết: trong truyện này,
phơng thức tự sự đợc thể
hiện nh thế nào? Câu
chuyÖn thĨ hiƯn ý nghĩa
gì?
- Yêu cầu HS kể miệng
câu chuyện trên
- Đọc yêu cầu bài tập 3
các sự việc nối tiếp nhau,
kết thóc bÊt ngê; thĨ hiƯn
t tëng yªu cc sèng, dï
kiƯt søc th× sèng cùng
hơn chết.
Bài 2:
- õy l bi th tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé
Mây và mèo con rủ nhau
bẫy chuột nhng mèo
tham ăn quá nên đã mắc
vào bẫy. Hoặc đúng hơn
là mèo thèm quá đã chuôi
vào bẫy ăn tranh phần
của chuột và ngủ ở trong
- Tuy diễn đạt bằng thơ
năm tiếng nhng bài thơ
đã kể lại một câu chuyện
có đầu, có cuối, có nhân
vật, chi tiết, diễn biến sự
việc nhằm mục đích chế
giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự sa
bẫy của chính mình
Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng
mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con
đánh bẫy lũ chuột nhắt
bằng cá nớng thơm lừng,
treo lơ lửng trong cái cạm
sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ
chuột tham ăn nờn mc
by ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ
thấy cảnh chuột bị sập
bẫy đầy lồng. chúng chÝ
cha, chÝ choÐ khãc lóc,
cầu xin tha mạng.
+ Sáng h«m sau, ai ngê
khi xuèng bÕp xem, bé
Mây chẳng thấy chuột,
cũng chẳng còn cá nớng,
chỉ có ë gi÷a lång, mèo
ta đang cuộn tròn ngáy
khì khò...chắc mèo ta
đang mơ.
Bài 3: - Văn bản 1 là một
bản tin, néi dung kĨ l¹i
cc khai mạc trại điêu
khắc quốc tế lầ thứ 3 tại
thành phố Huế chiều
3-4-2002.
- Vn bản 2: Đoạn văn
"Ngời Âu Lạc đánh quân
Tần xâm lợc là một bài
trong LS lớp 6
kĨ chun, kĨ viƯc.
Tù sự ở đây cã vai trß
giíi thiƯu, têng tht, kĨ
chun thêi sù hay LS.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp, làm bài tập 4,5.</b>
<b>- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.</b>
<b>---Tuần 3</b> <b>Bài 3:</b>
<i><b>Tiết 9:</b></i> Văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(
Trun thut)
A. Mơc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh:
Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy
ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuc sng ca mỡnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong
3. Bài mới Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử
hoá trở thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi
truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu
chuyện tởng tợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế.
Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật.
Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ tác
phẩm để sáng tác thơ ca.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu
chung:
- GV đọc mẫu sau đó gọi
HS đọc lại
- Em h·y tóm tắt các sự
việc chính?
- Tìm hiểu các chú thích
1,3,4
- Theo em, ST, TT có phải
là từ thuần Việt không?
Nó thc líp tõ nµo mµ
ta míi häc?
- VB ST,TT là truyện
truyền thuyết, em hãy
xác định bố cục 3 phn
ca truyn?
1. Đọc:
2. Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn, ®iỊu
kiƯn chän rĨ cđa vua
- SÝnh lƠ cđa vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hång.
3. Chó thÝch:
4. Bè cơc:
- Më trun: Vua Hïng
kÐn rĨ
- Th©n trun: ST,TT cầu
hôn và cuộc giao tranh
giữa hai thần
- TruyÖn cã mÊy nhân
vật? nhân vật nào là nhân
vật chính? Vì sao?
<i>* GV: Chóng ta sÏ tìm</i>
hiểu kĩ về vai trò của các
nhân vật trong bài sau: Sự
việc và nhân vật trong
văn tự sự.
* Nhân vật :
- Truyện có 5 nhân vật
- Nhân vật chính ST, TT:
cả hai dều xuất hiện ở
mọi sự việc. Hai vị thần
này là biểu tợng của thiên
nhiên, sông núi cùng đến
kén rể, đi suốt diễn biến
câu chuyện.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tỡm hiu vn
bản:
- Phần mở trun giíi
thiƯu víi chúng ta điều
gì?
- ý nh ca vua Hựng ó
- Tìm những chi tiÕt giíi
thiƯu hai thÇn?
- Qua đó em thấy hai
thần nh thế nào?
- KÞch tÝnh của câu
chuyện bắt đầu từ khi
nào?
- Thỏi ca Vua Hùng
ra sao?
- Điều kiện vua Hùng đặt
ra là gì?
- Em hãy nhận xét về đồ
sính lễ của vua Hùng?
- Có ý kiến cho rằng: Vua
Hùng đã có ý chọn ST
nhng cũng không muốn
mất lòng TT nên mới bày
ra cuộc đua tài về nộp
sính lễ. ý kiến của em
nh thế nào?
- Qua đó, em thấy vua
Hùng ngầm đứng về phía
- Thái độ của vua Hùng
cúng chính là thái độ của
nhân dân ta đối với nhân
vật? Đó là thái độ nh thế
nào?
* GV: Ngời Việt thời cổ
c trú ở vùng ven núi chủ
yếu sống bằng nghề
trồng lúa nớc. Núi và đất
là nơi họ xây dựng bản
làng và gieo trồng, là quê
hơng, là ích lợi, là bè
bạn. Sông cho ruộng
đồng chất phù sa cùng
n-ớc để cây lúa phát triển
những nếu nhiều nớc q
thì sơng nhấn chìm hoa
màu, ruộng đồng, làng
xóm. Điều đó đã trở
1. Vua Hùng kén rể:
- Mị Nơng xinh đẹp, nết
na.
2. S¬n Tinh, Thủ Tinh
cÇu hôn và cuộc giao
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
cầu hôn:
- Chi tiết: SGK
- Hai vị thần khổng lồ, uy
nghi, tài năng siêu phàm,
họ có chung một ớc
nguyện là đợc cới Mị
N-ơng làm vợ
- Hai vị thần cùng xuÊt
hiÖn
thành nỗi ám ảnh đối với
tổ tiên ngời Việt.
- Ai là ngời đợc chọn làm
rể vua hùng?
- Em hãy tởng tợng cảnh
ST rớc Mị Nơng về núi.
- Không lấy đợc vợ, Thuỷ
Tinh mới giận, em hãy
thuật lại cuộc giao tranh
giữa hai chàng?
- Trong trí rởng tợng của
- Theo dâi cuéc giao
tranh gi÷a ST vµ TT em
thÊy chi tiÕt nµo lµ nỉi
bËt nhÊt? V× sao?
- KÕt qu¶ cuéc giao
tranh?
* Cuéc giao tranh giữa
hai chàng:
- Hai thÇn giao tranh
quyÕt liÖt.
- TT đại diện cho cái ác,
cho hiện tợng thiên tai lũ
lụt.
- ST: đại diện cho chính
nghĩa, cho sức mạnh của
nhân dân chống thiên tai.
- Chi tiết: nớc sơng
dâng... miêu tả đứng tính
chất ác liệt của cuộc đấu
tranh chống thiên tai gay
go, bền bỉ của nhân dân
ta.
3. KÕt qu¶ cuéc giao
tranh:
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng.
<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. ý ngha vn
bản:
- Một kết thúc truyện nh
thế phản ánh sù thËt LS
g×?
- Ngoài ý nghĩa trên,
Truyền thuyết ST,TT cịn
có ý nghĩa nào khác khi
gắn liền với thời đại dựng
nớc của các vua Hùng?
- Các nhân vật ST, TT gây
ấn tợng mạnh khiến ngời
đọc phải nhớ mãi. Theo
em, điều đó có đợc là do
đâu?
* Néi dung:
- Gi¶i thÝch hiƯn tợng ma
gió, bÃo lụt;
- Phản ánh ớc mơ của
nhân dân ta muốn chiến
thắng thiên tai, bÃo lụt.
- Ca ngợi công lao trị
thuỷ, dùng níc cđa cha
ông ta.
* Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng
hình tợng nghệ thuật kì
ảo mang tính tợng trng và
khái quát cao.
<i><b>Hot ng 4</b></i> IV. ghi nh: SGK
tr-34
<i><b>Hoạt động 5:</b></i> V. Luyện tập:
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em
suy nghĩ gì về chủ trơng
xây dựng, củng cố đê
điều, nghiêm cấm nạn
phá rừng trồng thêm...
<i>* Gợi ý: Đảng và nhà nớc</i>
ta đã ý thức đợc tác hại to
lớn do thiên tai gây ra
- Thể hiện đầy đủ các đặc
điểm của truyền thuyết.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bµi, thuéc ghi nhí.</b>
<b>- Lµm bµi tËp 3 SGK, bµi tËp 1 SBT - tr15</b>
<b>- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ.</b>
<i><b>---Tiết 10:</b></i> Nghĩa cña tõ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Mét sè c¸ch giải thích nghĩa của từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của
ngôn ngữ nµo:
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung t,
cnh gii, õn xỏ. (Hỏn)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lèp...(Ên ¢u)
3. Bài mới Em hiểu thế nào là nghĩa của từ "nao núng". Vậy
nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài
học hơm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Nghĩa của t l
gỡ?
- GV a bng ph ó vit
sẵn VD
- Các chú thích trên ở văn
bản nào?
- Mỗi chú thích trên gåm
mÊy bé phËn?
- Bé phËn sau dÊu hai
chÊm cho ta hiĨu g× về
từ?
- Em hiểu từ "đi", "chạy"
nghĩa là thế nào?
- Từ ông, bà. chú,
mẹ...cho ta biết điều gì?
- Nghĩa cña tõ øng với
phần nào trong mô hình?
- Vậy em hiểu thế nào là
nghĩa của từ?
- GV đa bảng phụ
1. Ví dụ: SGK - Tr35
* NhËn xÐt:
- Mỗi chú thích gồm hai
bộ phận: một bộ phận là
từ và bộ phận sau dấu hai
chấm để nói rõ nghĩa của
từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai
chấm cho ta biết đợc tính
- Cho ta biết hoạt động,
quan hệ mà từ biểu thị
- Nghiã của từ ứng với
phần nội dung
2. Khái niệm: Nghĩa của
từ là nội dung (sự vật,
tính chất, hoạt động,
quan hệ) mà từ biểu thị
3. Bài tập:
1. Em hãy điền các từ "đề
bạt, đề cử, đề xuất"vào
chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc
nguyện vọng lên cấp trên.
(đề đạt)
cao hơn mình.(đề bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa
chọn và bầu cử (đề cử)
-... đa vấn đề ra để xem
xét, giải quyết. (đề xuất)
2. Chọn trong số các từ:
chết, hi sinh, thiệt
mạng... một từ thích hợp
để điền vào chỗ trống.
- Chúng ta thà .... chứ
nhất định không chịu mất
nớc, không chịu làm nô
lệ.
3: Hãy đánh dấu vào câu
dùng đúng từ "ngoan
c-ờng"
- Bọn địch dù chỉ còn
đám tàn quân nhng cũng
rất ngoan cờng chống trả
từng đợt tấn công của bộ
đội ta.
- Trên điểm chốt, các
đồng chí của chúng ta đã
ngoan cờng chống trả
từng đợt tấn công của bộ
đội ta.
- Trong lao động, Lan là
một ngời rất ngoan cờng
không hề biết sợ khó
khăn gian khổ.
4. Em hãy đặt câu với từ
"học sinh" và giải nghĩa
từ đó?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Cách giải thích
nghĩa của từ
- Đọc lại các chú thích đã
dÉn ë
phần I
- Trong hai câu sau đây,
hai từ tập quán và thói
quen có có thể thay thế
đ-ợc cho nhau không? Tại
sao?
a. Ngời Việt có tập quán
ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen
ăn quàn vặt.
- Vy t tp quỏn ó gii
thớch ý ngha nh thế nào?
- HS đọc phần giải nghĩa
từ "lẫm liệt"
- Trong 3 câu sau, 3 từ
lẫm liệt, hùng dũng, oai
b. T thÕ hïng dịng cđa
1. Trình bày khái niệm
mà tõ biĨu thÞ.
ngêi anh hïng.
c. T thÕ oai nghiªm cđa
ngêi anh hïng.
- 3 từ đó là những từ nh
thế nào?
- Vậy từ lẫm liệt đợc giải
thích nh thế nào?
- Em cã nhËn xét gì về
cách giải thích nghĩa của
từ nao núng?
- Tìm những từ trái nghiÃ
với tõ: cao thỵng, sáng
sủa, nhẵn nhụi?
- Cỏc t đó đã đợc giải
nghĩa hoặc trái nghĩa với
từ cần gi¶i thÝch.
* Ghi nhí: SGK- Tr35
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Luyện tập:
- GV tỉ chøc cho HS lµm
bµi tËp
- GV treo b¶ng phơ
Bài tập 1: Đọc một vài
chú thích sau các văn
bản đã học và cho biết
mỗi chú thích đợc giải
nghĩa theo cách nào?
Bài 2: Điền các từ vào
chỗ trống cho phù hợp
- Học tập
- Häc lám
- Häc hái
- Häc hµnh
Bµi 3: Điền các từ theo
trËt tù sau:
- Trung b×nh
- Trung gian
- Trung niªn
Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng
đứng, sâu vào lòng đất để
lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động
qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can
đảm (đến mức đáng
khinh bỉ)
Bài 5: Mất theo cách giải
nghĩa của nhân vật Nụ là
không đúng "không biết
ở đâu"
- Mất hiểu theo cách
thông thờng là không đợc
sở hữu, không có, khơng
thuộc về mình.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<i><b>---Tiết 11</b></i>
<i><b>+ 12:</b></i>
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
- Hiểu đựoc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ
với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian,
địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm
ra sự việc, hành động, va l ngi núi ti.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ bảng phụ viết VD
- Học
sinh: + Son bài
C. Các b ớc lên lớp :
2. KiĨm
tra bµi
cị:
1. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là
văn bản tự sự?
3. Bµi
mới Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vaitrị quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý
nghĩa? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>của</b>
<b>thầy</b>
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>cần đạt</b>
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 1: </b></i>
I. đặc
điểm
của
sự
treo
bảng
phụ đã
viết sẵn
các sự
việc
trong
truyện
ST, TT.
- Em
hãy chỉ
ra các
sự vic
khi
u, s
vic
1. Sự
việc
trong
văn tự
- Sự
việc mở
đầu: 1
- Sự
phỏt
trin, sự
việc cao
trào, sự
việc kết
thúc
trong
các sự
việc
trên?
Trong
các sự
phát
triển:
2,3,4
- Sự
việc cao
trào: 5,6
- Sù
việc kết
thúc: 7
- Trong
việc?
- Chỉ ra
các yếu
tố sau
trong
truyện
ST, TT:
+ Việc
do ai
làm?
(nhân
vật)
+ Việc
xảy ra ở
đâu?
(địa
kh«ng?
- NÕu
bá điều
kiện vua
Hùng ra
điều
kiện
kén rể
đi có
đ-ợc
không?
Vì sao?
th sng
v nh
thế ý
nghĩa
của
truyện
sẽ bị
thay đổi
* Kết
luận: Sự
việc
trong
văn tự
sự đợc
sắp xếp
- 6 yếu
tố đó là:
+ Hùng
Vơng,
ST, TT
+ ở
Phong
- 6 Ỹu
tè trong
trun
ST, TT
cã ý
nghÜa
g×?
- Sù
việc
trong
văn tự
sự đợc
trình
bày nh
thế nào?
<i><b>Ho¹t</b></i>
<i><b>động 2: </b></i> <b>2 . Nhânvật</b>
<b>trong</b>
<b>văn tự</b>
<b>sù:</b>
- Em
hãy kể
tên các
nhân vật
trong
văn tự
sự?
+ Ai là
ngời
làm ra
sự việc?
+ Ai
đ-ợc nói
đến
nhiều
nhất?
+ Ai là
nhân vật
chính?
+ Ai là
nhân vật
phụ?
+ Nhân
vật phụ
- Các
nhân vật
đợc thể
hiện nh
thế nào?
GV
chốt:
Đó là
dấu
hiệu để
nhận ra
nhân vật
đồng
a. Vai
trò của
thời là
dấu
hiệu ta
ch
tng
ca tác
phẩm.
+ Nhân
vật Phụ
giúp
nhân vật
chính
hoạt
<i>* GV sử</i>
dụng
bảng
phụ để
HS điền
và nhận
xét
<i>* GV</i>
nhấn
NV Tên gọi Lai lịch Chân
dung Tài năng Việc làm
Vua
Hùng VuaHùng Thø 18 Kh«ng kÐn rĨ, radiỊu kiƯn
ST ST ë vùng
núi Tản
Viên
Không - Có tài lạ,
trớc
- Cầu
hôn, giao
chiến
TTn TT ở vùng
n-ớc thẳm Khơng - Có tài lạ - Cuhụn, ỏnh
ST
MịNơng Mị Nơng con vua
Hựng Ngi p theo St vnỳi
Lạc hầu bàn bạc
<i><b>Hot</b></i>
<i><b>ng 3: </b></i>
-Tr 38
- Bµi
học
hơm
nay
chúng
III.
Lun
tËp:
- ChØ ra
các sự
việc mà
các
nhân vật
trong
truyện
ST, TT
đã làm?
- Vai trị
của các
nhân
vật?
Bµi 1:
a.
đột
+ TT:
đựơc
thực
chất của
truyện.
- Gọi:
Truyện
Vua
Hùng..:
dài
dịng,
đánh
đồng
nhân
vật,
Dự
định:
- Kể
việc gì?
- Nhân
vật
chính l
ai?
-Chuyện
xảy ra
bao
giờ? ở
đâu?
-Nguyên
nhân?
Diễn
biến?
kết quả?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn: Sự tích Hồ Gơm.</b>
<b>---Tuần 4</b> <b>Bµi 4:</b>
<i><b>Tiết 13:</b></i> Văn bản: Hớng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gơm
(
Trun thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiu ni dung ý nghĩa của truyện Sự tích hồ Gơm, vẻ đẹp của một số hình ảnh
chính của truyện .
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh về hồ Gơm
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KĨ tóm tắt truyện ST, TT ? cảm nhận của em vỊ 1 nh©n vËt
cđa trun?
3. Bài mới Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm
Níc xanh nh pha mùc
Bªn hå ngän th¸p bót
Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm
đẹp nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi
đầu tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân.
Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hoàn
Kiếm, gắn với sự tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời anh
hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
<b>*. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiểu chung:
- GV đọc mẫu 1
đoạn, sau đó gọi
HS đọc.
- Giải nghĩa các
từ: bạo ngợc, thiên
hạ, tuỳ tòng, phó
thác, Tả Vọng,
Hoàn Kiếm?
- Tóm tắt truyện
bằng một chuỗi sự
việc?
- Ta cã thÓ chia
văn bản làm mấy
phần?
1. §äc:
2. Chó thÝch:
3. Tãm t¾t: Kể
tóm tắt các sự việc
chính:
- Gic Minh đô
hộ, nghĩa quân
Lam Sơn nổi dậy
nhng thất bại,
Long Quân quyết
định cho mợn gơm
thần.
- Lên Thận đợc lỡi
gơm dới nớc.
- Từ đó nghĩa
quân nhanh chóng
quét sạch giặc
ngoại xâm.
- Đât nớc thanh
bình, Lê Lợi lên
làm vua, Long
Quân cho đòi lại
gơm thần.
- Long Qu©n cho
nghĩa quân mợn
g-ơm rthần.
- Long Quân đòi
lại gơm thần.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tỡm hiu
văn bản:
- Long quân cho
nghĩa quân Lam
Sơn mợn gơm thần
trong hoàn cảnh
- Việc Long quân
cho nghĩa quân
m-ợn gơm thần có ý
nghÜa g×?
* GV: Việc Long
Quân cho mợn
g-ơm thần chứng tỏ
cuộc khởi nghĩa
đ-ợc tổ tiên, thần
thiêng ủng hộ.
- Lê Lợi nhận đợc
gơm thần nh thế
nào?
- Vì sao tác giả
dân gian không để
cho Lê Lợi trực
tiếp nhận gơm?
<i>* GV: Nếu Lê Lợi</i>
trực tiếp nhận gơm
thì tác phẩm sẽ
không thể hiện
tính chất tồn dân
trên dới một lòng
của nhân dân ta
trong cuộc kháng
chiến. Thanh gơm
- T×m những chi
tiết cho thấy thanh
gơm này thanh
g-ơm thần kì?
- Em có nhËn xÐt
g× vỊ những chi
tiết này?
1. Long quân cho
nghĩa quân Lam
Sơn m ợn g ơm
thần:
* Hoàn cảnh lịch
sử:
- Giặc Minh đô hộ
- Nghĩa quân Lam
Sơn nổi dậy nhiều
lần b thua.
* Cách Long Quân
cho mợn gơm:
- Lê Thận nhặt
đ-ợc lỡi gơm dới
n-ớc.
- Lờ Li nht c
chuụi gm trờn
rng.
- Gơm tra vào vừa
nh in
Kì lạ, toàn dân
trên dới một lòng.
* Thanh gơm thần
kì:
- Sáng rực
- Sáng lạ
- Tra li gm vo
chuụi va vặn
- Khắc chữ
"Thuận thiên"
Chi tiết tởng
t-ợng kì ảo,thanh
g-ơm là tợng trng
cho sức mạnh của
- Chi tiết thanh
g-ơm phát sáng ở xó
nhà có ý nghĩa gì?
Phân tích ý nghÜa
cña tõ "thuận
thiên"?
- Trớc và sau khi
cã g¬m thÕ lùc
cđa nghÜa qu©n
nh thÕ nào?
- Sức mạnh của
thanh gơm kì lạ là
sức mạnh nh thÕ
nµo?
- Long Quân địi
gơm trong hồn
cảnh nào?
- GV treo tranh
- Quan sát tranh
và và kể lại việc
rùa vằng đòi gơm
và Lê Lợi trả
g-ơm?
- Em biết truyền
thuyết nào của nớc
ta cũng có hình
ảnh rùa vàng địi
gơm? Theo em,
hình tợng rùa vàng
trong truyền thyết
VN tợng trng cho
ai và cho cái gì?
GV: Truyền thuyết
An Dơng Vơng
-Hình ảnh rùa vàng
là sử giả của Long
Quân, tợng trng
cho tổ tiên, khí
thiêng sơng núi, t
tởng, tình cảm, trí
tuệ của nhân dân.
- Hình ảnh Nghệ
thuật trả gơm có ý
nghĩa gì?
+ Hồn: trả
+ Kiếm : gơm
<i>* GV Bình: Chi</i>
tiết khẳng định
chiến tranh đã kết
thúc, đất nớc trở
lại thanh bình. DT
Tríc khi cã g¬m Sau khi có gơm
- Non yếu
-Trốn tránh
-Ăn uống khổ sở
- Nhuệ khí tăng
tiến
- Xơng xáo tìm
địch
- Đầy đủ, chiếm
đ-ợc các kho lng
ca ch
Chuyển bại
thành thắng,
chuyn yếu thành
mạnh, tạo bớc
3. Long Quân ũi
g
ơm:
* Hoàn cảnh LS:
- Đất nớc tanh
bình
- Lê Lợi lên làm
vua
- Chi tiết địi gơm:
+ Giải thích tên
gọi của hồ Hoàn
Kiếm
+ Đánh dấu và
kẳng định chiến
thắng hoàn toàn
của nghĩa quân
Lam Sơn.
+ Phản ánh t tỏng,
tình cảm yêu hồ
nớc. Trả gơm có ý
nghĩa là gơm vẫn
cịn đó, hàm ý
cảnh giác cao độ,
răn đe kẻ thù.
<i>* GV mở rộng:</i>
Con ngời VN vốn
là những con ngời
hiền lành, chất
phác, yêu lao động
nhng khi đất nớc
lâm nguy những
con ngời ấy sẵn
sàng xả thân vì đất
nớc "Rũ bùn đứng
dậy sáng lồ". Đất
nớc thanh bình,
chính những con
ngi y
"Súng gơm vứt bỏ
lại hiền nh xa".
- V× sao khi mợn
gơm thì ở Thanh
Hoá còn khi trả
g-ơm lại ë hå T¶
Điều đó có ý
nghĩa gì?
<i>* GV: Thanh Hoá</i>
là nơi mở đầu
cuộc khởi nghĩa
Thăng Long là nơi
kết thúc cuộc
kháng chiến. Trả
kiếm ở hồ Tả
Vọng, thủ đơ,
trung tâm chính
trị, văn hoá của cả
nớc là để mở ra
một thời kì mới,
thời kì hồ bình,
lao động, xây
dựng, thể hiện hết
đợc t tởng u hồ
bình và tinh thần
cảnh giác của cả
nớc của toàn dân.
- Em hãy nêy ý
nghĩa của truyện?
3. ý nghÜa cđa
trun:
- Ca ngỵi tính chất
toàn dân, chính
nghĩa của cuộc
kghởi nghĩa Lam
Sơn.
Đề cao, suy tôn Lê
Lợi và nhà Lê.
- Giải thích nguồn
gốc tên gọi Hồ
Hoàn Kiếm
<i><b>Hot động 3: </b></i> III. ghi nhớ:
SGK - Tr43
- GV cho HS c
và hớng dẫn phân
tích các ý của
phần này?
<i><b>Hot ng 4</b></i> iv. Luyện tập:
1. Nhắc lại khái
niƯm trun
truyền thyết?
2. Nêu cảm nghĩ
của em về một chi
tiết hoang đờng kì
lạ trong truyện?
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Làm bài tập 1,3 SBT - Tr 30</b>
<b>- Soạn: Chủ đề ....</b>
<i><b>---Tiết 14:</b></i> Chủ đề và dàn bài của bi
văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối qua hệ giữa sự việc và chủ
đề.
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự
sự? nêu các sự việc trong truyện truyền thuyết Hồ
G-ơm?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Tìm hiểu chủ đề
và dàn bài của bài
văn tự sự:
- Gọi HS c
- Câu chuyện kể về ai?
- Trong phần thân bµi cã
mÊy sù viƯc chÝnh?
- Việc Tuệ Tĩnh u tiên
chữa bệnh trớc cho chú
bé nhà nông bị gãy đùi
đã nói lên phẩm chất gì
của ngời thấy thuốc?
- Theo em những câu văn
nào thể hiện tấm lịng của
Tuệ Tình với ngời bệnh?
<i>* GV : Những việc làm và</i>
lời nói của Tuệ Tĩnh đã
cho thấy tấm lòng y đức
1. Chủ đề của bài văn tự
sự:
a. VÝ dơ: Bµi văn mẫu
SGK - 44
* Nhận xét:
- Phần thân bài cã 2 sù
viÖc chÝnh:
+ Tõ chèi việc chữa bệnh
cho nhà giàu trớc.
+ Chữa bệnh cho con trai
nhà nông dân.
- S vic th hai th hin:
+ Tm lịng của ơng đối
với ngời bệnh: ai bệnh
nặng nguy hiểm hơn thì
lo chữa trị trớc.
+ Thái độ hết lòng cứu
giúp ngời bệnh.
- Những câu văn thể hiện
tấm lịng của ơng đối với
ngời bệnh:
cao đẹp của ơng. đó cũng
là nội dung t tởng của
truyện đợc gọi là chủ
đề.
- Cho các nhan đề trong
SGK, em hãy chon nhan
đề và nêu lí do?
- Em có thể đặt tên khác
cho bài văn đợc không?
- Vậy em hiểu chủ đề của
bài văn tự sự l gỡ?
lòng thơng yêu cứu giúp
ngời bệnh.
+ Ta phải chữa gấp cho
chú bé này, để chậm tất
có hại.
+ Con ngêi ta cøu gióp
nhau lóc ho¹n nạn, sao
ông bà lại nói chuyện ân
huệ.
- 3 Nhan đề trong SGK
đều thích hợp nhng sắc
- Các nhan đề khác:
+ Một lịng vì ngời bệnh
+ Ai có bệnh nguy hiểm
hơn thì chữa trớc cho
ng-ời đó.
b. Kết luận: Chủ đề là
vấn đề chủ yếu mà ngời
viết muốn đặt ra trong
văn bản.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2 . Dàn bài của bài văn tự
sự:
- Bài văn tự sự trên gồm
mấy phần và nhiệm vụ
của từng phần?
- Theo em, bài văn tự sự
a. VD: Bài văn SGK - 44
- Mở bài: giới thiÖu TuÖ
TÜnh
- Thân bài: Diễn biến sự
việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa
trị trớc cho chú bé con
nhà nông dân bị gãy đùi
rồi mới chữa cho con nhà
q tộc.
- KÕt bµi: KÕt cơc cđa sù
viƯc
b. Ghi nhí: SGK - 45
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. luyện tập
- En hãy nêu chủ đề của
truyện Phần thởng?
- Sự việc nào thể hiện tập
trung cho chủ đề? nêu
câu văn thể hiện sự việc
đó?
- H·y chØ ra 3 phần trong
Bài 1:
a. Chủ đề:
- Tố cáo tên cận thần
tham lam
- Ca ngợi trí thông minh
của ngời nông dân.
- S vic thể hiện tập
trung chủ đề: Lời cầu xin
phần thởng lạ lùng và kết
thúc bất ngờ ngoài dự
kiến của tên quan và ngời
đọc.
b. Bè cơc:
- MB: c©u 1
khỏc nhau v ch ?
- Câu chuyện thú vị ở chỗ
nào?
c. So sánh với truyện Tuệ
* Giống nhau:
- KĨ theo tr×nh tù thêi
gian
- Có bố cục 3 phần rõ rệt
- ít hành động, nhiều đối
thoại.
* Kh¸c nhau:
- Chủ đề trong "Tuệ
Tĩnh..." nằm ngay ở phần
mở bài.
- Chủ đề trong phần
th-ởng không nằm trong câu
nào mà phải từ truyện
mới rút ra đợc.
d. C©u chun thó vị ở
chỗ: Lời cầu xin phần
th-ởng lạ lùng và kết thúc
bất ngờ... nhng nói lên
đ-ợc sự thông minh, tự tin,
hóm hỉnh của ngời nông
dân.
Bài 2: Đánh giá cách mở
bài, kết bài cđa hai
trun:
- S¬n Tinh, TT:
+ MB: Nêu tình huống
+ KL: Nêu sù viƯc tiÕp
diƠn.
- Sù tÝch Hồ Gơm:
+ MB: Nêu tình huống
nhng diễn giải dài
+ KL: Nªu sù viƯc kÕt
thóc
Có hai cách mở bài:
- Giới thiệu chủ đề cõu
chuyn
- Kể tình huống nảy sinh
câu chuyện
Có hai cách kết bài:
- Kể sự việc kết thúc
- Kể sự việc tiếp tục sang
truyện khác nh đang tiếp
diễn
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thuéc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Tìm chủ đề của các truyện: Thánh Gióng, Bánh... nói rõ cách thể hiện chủ đề</b>
của từng truyện?
<b>- Lập dàn ý cho hai truyện trên? xác định rõ 3 phần , các phần mở và kết có gì</b>
giống và khác nhau? Theo em, mỗi truyện hay nhất, hấp dẫn nhất là ở chỗ nào?
<b>- Chuẩn bị làm bài viết số 1:</b>
<b>- Tham khảo các đề sau đây:</b>
<b>- §Ị 1: KĨ l¹i mét trun trun thut b»ng lêi văn của em.</b>
<i><b>---Tit 15 + 16:</b></i> Tỡm hiu v cỏch lm
bài văn tự sự
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
B. Chuẩn b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ c sỏch giỏo viờn và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các đề văn
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy
phần? Làm bài tập 2
3. Bài mới Trớc khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có
những thao tác gì? Làm thế nào để viết đợc bài văn tự
sự đúng và hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đề, tỡm hiu
và cách làm bài
văn tự sự:
- GV treo b¶ng phơ
- Lời văn đề 1 nêu ra
những yêu cầu gì về thể
loại? Nội dung?
- Các đề 3,4,5,6 khơng có
từ kể có phải là đề tự sự
khơng? Vì sao?
- Đó là sự việc gì?
- Trong các đề trên, em
thấy đề nào nghiêng về
kể ngời?
- Đề nào nghiêng về kể
việc?
- Đề nào nghiêng về tờng
thuật?
- Ta xác định đợc tất cả
các yêu cầu trên là nhờ
đâu?
<i>* GV: Tất cả các thao tác</i>
ta vừa làm: đọc. gạch
chân các từ trọng tâm,
xác định yêu cầu về nội
dung... là ta đã thực hiện
bớc tìm hiểu .
- Vậy em hÃy rút ra kết
1. Đề văn tự sù:
a. VÝ dơ: C¸c VD trong
* NhËn xÐt:
- Lời văn đề 1 nêu ra các
yêu cầu
+ ThÓ loại: kể
+ Nội dung: câu chuyện
em thích
+ Ngôn ngữ: Lời văn của
em
- Cỏc 23,4,5,6 khơng
có từ kể nhng vẫn là đề tự
sự vì đề yêu cầu có
chuyện, có việc.
- Gạch chân các từ trọng
tâm trong mỗi đề:
Chuyện về ngời bạn tốt,
chuyện kỉ niệm thơ ấu,
chuyện sinh nhật của em,
chuyện quê em đổi mới,
chuyện em ó ln.
- Trong cỏc trờn:
+ Đề nghiêng về kể ngời:
2,6
+ Đề nghiêng về kể việc:
3,4,5
+ Đề nghiªng vỊ têng
tht: 3,4,5
luận: khi tìm hiểu đề ta
cần phải làm gì?
<i>* GV: Đề văn tự sự có thể</i>
diễn đạt thành nhiều
dạng: tờng thuật, kể
chuyện, tờng trình; có thể
có phạm vi giới hạn hoặc
không giới hạn. cách diễn
đạt các đề khác nhau: lộ
hoặc ẩn.
- §äc ghi nhí 1
b. Ghi nhí: SGK - Tr48
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Cách làm bài văn tự
sự:
- Gọi HS đoc đề
- Đề đã đa ra yêu cầu nào
buộc em phải thực hiện?
- Sau khi xác định yêu
cầu của đề em dự định
chọn chuyện nào để kể?
- Em chọn truyện đó
nhằm thể hiện chủ đề gì?
<i>* GV: VD nếu em chọn</i>
truyện Thánh Gióng em
sẽ thể hiện nội dung gì
trong số những nội dung
nào sau đây:
- Ca ngợi tinh thần đánh
giặc quyết chiến, quyết
thắng của Gióng.
- Cho thÊy nguån gốc
thần linh của nhân vật và
chứng tỏ trun lµ cã
thËt.
- Nếu định thể hiện nội
dung 1 em sẽ chọn kể
những việc nào? Bỏ việc
nào?
- Nh vËy em thÊy kĨ l¹i
trun cã ph¶i chÐp y
- Tất cả những thao tác
em vừa làm là thao tác
lập ý.
- VËy em hiĨu thÕ nµo lµ
lËp ý?
<b>Cho đề văn: Kể một câu</b>
chuyện em thích bằng lời
văncủa em.
a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể
- Néi dung: c©u chun
em thÝch
b. LËp ý: Cã thÓ:
- Lùa chän c©u chun
ST, TT
+ Chän nh©n vËt
+ Sù viƯc chính: St chiến
thắng TT.
- Nếu là chuyện TG thì là
tinh thÇn uyÕt chiÕn cña
Giãng.
- Hay Sù tÝch hồ Gơm
nên chọn sù viƯc tr¶
kiÕm.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
- Với những sự việc em
vừa tìm đợc trên, em định
mở đầu câu chuyện nh
thế nào?
- Phần diễn biến nên bắt
đàu từ đâu?
c. LËp dµn ý: Truyện
Thánh Gióng
* Mở bài: Giới thiệu
nhân vật:
* Thân bài:
- TG bảo vua làm cho
ngùa s¾t, roi s¾t.
- Phần kết thúc nên kể
đến chỗ nào?
- Ta có thể đảo vị trí các
sự việc đợc khơng? Vì
sao?
<i>* GV: Nh vậy việc sắp</i>
xếp các sự việc để kể
theo trình tự mở thân
-kết ta gọi là lập dàn ý. Kể
chuyện quan trọng nhất
là biết xác định chỗ bắt
đầu và kết thúc.
- VËy thÕ nµo lµ lËp dµn
ý?
- Muốn làm bài văn hoàn
chỉnh khi đã lập dàn ý ta
phải làm thế nào?
<i>* GV: Lu ý viết bằng lời</i>
văn của mình tức là diễn
đạt, dùng từ đặt câu theo
ý mình, khơng lệ thuộc
sao chép lại văn bản đã
có hay bài làm của ngời
khác.
- Tõ c¸c ý trªn, em h·y
rót ra cách làm một bài
văn tự sự?
- Roi sắt gẫy lấy tre lµm
vị khÝ
- Thắng giặc, gióng bỏ lại
áo giáp sắt bay về trời
* KL: Vua nhớ công ơn
phong là Phù Đổng thiên
Vơng và lập n th ngay
ti quờ nh.
d. Viết bài: bằng lời văn
của mình
* Mở bài
* Thân bài
* kết luận
* Ghi nhớ: SGK - Tr48
<i><b>Hoạt động 4</b></i> II. luyện tập:
- GV nhËn xÐt Bµi tËp: H·y viÕt hoàn
chỉnh câu chuyện TG
bằng lời văn của em.
* Mở bài
- Cỏch 1: Nói đến chú bé
lạ
Đời Hùng Vơng thứ
sáu, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ơng lão sinh
đ-ợc một đứa con trai. đã
lên 3 mà không biết nói,
biết cời, biết đi.
- C¸ch 2: Giíi thiƯu ngêi
anh hïng
TG là vị anh hùng
đánh giặc nổi tiếng trong
truyền thuyết đã lên ba
mà TG khơng biết nói,
biết cời, biết đi.
- Cách 3: Nói tới sự biến
đổi của Gióng
Ngày xa giặc Ân
xâm phạm bờ cõi nớc ta,
vua sai sứ giả đi cầu ngời
tài đánh giặc. Khi tới
làng Gióng, một đứa bé
lên ba mà khơng biết nói,
biết cời, biết đi tự nhiên
nói đợc, bảo bố mẹ mời
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Tập lập dàn ý một số đề kể chuyện tự chọn</b>
<b>- Son: S Da.</b>
<b>---Tuần 5</b> <b>Bài 5:</b>
<i><b>Tiết 17 +</b></i>
<i><b>18:</b></i>
Viết bài tập làm văn số 1( tại lớp)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS viết đợc một bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian,
đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài, dung
l-ợng khơng đợc q 400 chữ.
B. Chn bÞ:
- Giáo
viờn: Ra + ỏp ỏn
- Học
sinh: Ôn tËp + giÊy bót kiĨn tra
C. C¸c b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kim tra bi
c:
3. Bài mới
<b>I. Đề bài: HÃy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh theo lời văn của em.</b>
II/ Yêu cầu
- Ni dung: Kể đúng nội dung câu chuyện thoe lời văn của cá nhân, không đợc chép
lại nguyên văn câu chuyện trong SGK.
- HT: Kể chuyện dựa vào văn bản có sáng tạo.
* Lu ý : Chọn đúng ngôi kể.
- Phải nói đợc tình cảm của mình đối với nhân vật.
- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về hình dáng, hành ôjng, việc làm của nhân vật.
- Không viết lại nguyên văn SGK.
III- Tiến hành
- HS làm bài nghiêm túc
- GV nêu yêu cầu, giám sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài
<i><b>IV./ Thang điểm</b></i>
1- im 9,10 : Đạt đợc tối đa yêu cầu
Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc
Trình bày sạch, p
2- Điểm 7,8 : - Chọn ngôn ngữ, vai kể phù hợp.
- Bài làm còn hạn chế về trình bầy
3- im 5,6 : - Bi vit cũn ở mức độ trung bình về câu chuyện. Tự sự cịn hạn chế
cha có sức thuyết phục kỹ năng viết văn cịn hạn chế. Sai lỗi chính tả
4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn nói chung và văn kể chuyện
trình bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả
5- im 0,1,2 : - Sai lạc đề
* Hoạt động 3: GV thu bài, nhận xét giờ
* Hoạt động4 :
+ Cñng cố:
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sự.
- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo
+ Dặn dò : Về nhà tự viết đoạn văn tự sự.
- Xem trớc bài: “từ nhiều nghĩa….”
<i><b>---Tiết 19:</b></i> Từ nhiều nghĩa và hiện
t-ợng chuyển nghĩa của từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nm c:
- Khái niệm từ nhiều nghĩa.
- Hiện tợng chun nghÜa cđa tõ.
- NghÜa gèc vµ nghÜa chun cđa từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập.
- Học sinh: + Soạn bài.
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: 1. Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ?
Đó là những cách nào? Giải nghĩa từ tuấn tú, trạng
nguyên?
3. Bài mới
<b>*. Bài mới</b>
<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. T nhiu ngha:
- GV treo bảng phụ
- Đọc bài thơ
- Tra từ điển và cho biết
từ chân có những nghĩa
nào?
- Trong bài thơ, chân đợc
gắn với sự vật nào?
- Dùa vµo nghÜa cđa tõ
ch©n trong tõ điển, em
thử giải nghĩa của các từ
chân trong bài?
- Câu thơ:
Riêng cái võng
Tr-ờng Sơn
Không chân đi khắp
nớc
- Em hiểu tác giả muốn
nói về ai?
- Vậy em hiểu nghĩa của
từ chân này nh thÕ nµo?
- Qua viƯc t×m hiĨu, em
cã nhËn xÐt g× vỊ nghÜa
cđa tõ ch©n?
- H·y lÊy mét sè VD vỊ
tõ nhiỊu nghÜa mµ em
biÕt?
- Tõ compa, kiÒng, bút,
toán, văn có mấy nghĩa?
- Qua phần tìm hiểu trên,
em rút ra kết luận gì về từ
1. Ví dụ: Bài thơ Những
cái chân
- Từ ch©n cã mét sè
nghÜa sau:
+ Bộ phận dới cùng của
cơ thể ngời hay động vật,
dùng để đi, đứng: dâu
chân, nhắm mắt đa
chân...
+ Bộ phận dới cùng của
một số đồ vật, có tác
dụng đỡ cho các bộ phận
khác: chân giờng, chân
đèn, chân kiềng...
+ Bộ phận dới cùng của
một số đồ vật, tiếp giáp
và bám chặt vào mặt nền:
- Trong bài thơ, từ chân
đợc gắn với nhiều sự vật:
+ Chân gậy, chân bàn,
kiềng, com pa Bộ phận
dới cùng của một số đồ
vật, có tác dụng đỡ cho
các bộ phận khác
+ Chân võng (hiểu là
chân của các chiến sĩ)
Bộ phận dới cùng của
cơ thể ngời hay động vật.
Từ chân là từ có nhiều
nghĩa.
- VD vÒ tõ nhiÒu nghĩa:
từ mắt
nhiu ngha? hay ng vt.
+ Chỗ lồi lõm giống hình
một co mắt ở thân cây.
+ Bé phËn gièng hình
một con mắt ở một số vỏ
quả.
- Từ compa, kiềng, bút,
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Hiện t ợng
chun nghÜacđa
tõ:
- Tìm mối quan hệ giữa
các nghĩa của từ chân?
- Trong câu, từ đợc dùng
với mấy nghĩa?
<i>* GV: Việc thay đổi</i>
nghĩa của từ tạo ra từ
nhiều nghĩa gọi là hiện
t-ợng chuyển nghĩa của từ?
- Thế nào là hiện tợng
chuyển nghĩa của từ?
- Em hiểu thế nào là
nghĩa gốc? Nghĩa
chuyển?
<i>* GV: Trong từ điển,</i>
nghĩa gốc bao giờ cũng
đợc xếp ở vị trí số một.
Nghĩa chuyển đợc hình
thành trên cơ sở của
- Em có biết vì sao lại có
hiện tợng nhiều nghĩa
này không?
<i>* GV: Khi mới xuất hiện</i>
một từ chỉ đợc dùng với
một nghĩa nhất định nhng
XH phát triển, nhận thức
con ngời cũng phát triển,
nhiều sự vật của hiện
thực khách quan ra đời và
đợc con ngời khám phá
cũng nảy sinh nhiều khái
niệm mới. Để có tên gọi
cho những sự vật mới đó
con ngời có hai cách:
+ Tạo ra một từ mới để
gọi sự vật.
+ Thêm nghĩa mới vào
cho những từ đã có sẵn
(nghĩa chuyển).
1. VÝ dơ:
- Mèi quan hƯ gi÷a các
nghĩa của từ chân:
+ au chõn: ngha gc
+ Chân bàn, chân ghế,
chân tờng: nghĩa chuyển
- Thông thờng trong câu
từ chỉ có một nghĩa nhất
định. Tuy nhiên trong
một số trờng hợp từ có
thể hiểu theo cả hai
nghĩa.
2. Ghi nhí: SGK - tr56
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. luyện tp:
- Đọc yêu cầu của bài tập
1 Bài 1: T×m 3 tõ chØ béphËn c¬ thÓ ngêi cã sự
chuyển nghĩa:
a. đầu
- Nêu yêu cầu bài tập
đầu
- Bộ phận trên cùng đầu
tiên:
Nú ng đầu danh sách
- Bé phËn quan trọng
nhất trong một tổ chức:
Năm Can là đầu bảng
băng tội pham Êy.
b. Mịi:
- Mịi lá, mịi tĐt
- Mịi kim, mịi kÐo, mũi
thuyền
- Cánh quân chia làm 3
mũi.
c. Tay:
- Đau tay, cánh tay
- Tay nghÒ, tay vịn cầu
thang,
- Tay anh chị, tay súng...
Bài 2:
- Lá: Lá phổi, lá lách, lá
gan...
- Quả: quả tim, quả thận.
Bài 3:
- Ch s vt chỉ hành
động:
+ Hộp sơn sơn của
+ Cái bào bào gỗ
+ Cân muối muối da
- Những từ chỉ hành
động chuyển thành từ chỉ
đơn v:
+ Đang bó lúa gánh 3
bó lúa.
+ Cuén bøc tranh ba
cn giÊy
+ G¸nh cđi đi một
gánh củi.
Bài 4:
a. Tác giả nêu hai nghĩa
của từ :bụng" cßn thiÕu
mét nghÜa nữa: phần
phình to ở giữa cña mét
sè sù vËt.
b. NghÜa của các trờng
hợp sử dụng từ bông:
- Êm bông: nghÜa 1
- Tèt bông: nghÜa 2
- Bông chân: nghĩa 3
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Học bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn: Lời văn, đoạn văn tự sự</b>
<i><b>---Tiết 20:</b></i> Lời văn, đoạn văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
- Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.
- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùngtrong việc giới thiệu nhân vật,
sự việc, kể việc; nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng
để xây dựng đoạn văn giói thiu nhõn vt v k vic.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hÃy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự?
3. Bi mi Văn tự sự là văn kể ngời, kể việc nhng xây dựng
nhân vật và kể việc nh thế nào cho hay, cho hấp dẫn?
Đó chính là nội dung cơ bản của tiết học hơm nay.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Li vn, on
văn t sự:
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đoc
- Hai đoạn văn giới thiệu
những nhân vật nào? Giới
thiệu sự việc gì?
- Mc đích giói thiệu để
làm gì?
- Em thấy thứ tự các câu
văn trong đoạn nh th
no? Cú th o ln c
khụng?
- Hai đoạn văn giới thiệu
những gì về các nhân
vật?
- Quan sát hai đoạn văn,
em thÊy kiĨu c©u giíi
thiƯu nh©n vËt thêng có
cấu trúc nh thế nào?
1. Lời văn giới thiệu nhân
vật:
* VD: Hai đoạn văn SGk
- Tr 58
* Nhận xét:
- Đoạn 1: Giới thiệu nhân
vật vua Hùng, Mị Nơng
Sự việc: kén rể
- Đoạn 2: Giới thiệu
ST-TT
Sự việc: kén rĨ
- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp hiểu rõ về nhân
vật
+ §Ĩ më trun, chn bÞ
cho diƠn biÕn chđ u
cđa c©u chun
- Giíi thiƯu tªn gäi, lai
lÞch, quan hƯ, tính tình,
tài năng, tình cảm...
- Dùng kiĨu c©u:
+ C cã V
+ cã V
+ Ngời ta gọi là...
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Lời văn kể sự việc:
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Em hãy gạch chân
những từ chỉ hành động
của TT?
- Nhận xét về từ loại?
- Các hành động đợc kể
theo thứ tự nào?
- Hành động ấy đem lại
kết quả gì?
- Lời kể trùng điệp: nớc
* VD: Đoạn văn 3 - SGK
- tr59
- Đoạn văn kể về việc TT
đánh ST
- Hành động của TT: đuổi
cớp, hô, gọi, làm, dâng,
đánh động từ gây ấn
t-ợng mạnh
- Các hành động đợc kể
theo thứ tự trớc, sau nối
tiếp nhau, tăng tiến.
- Khi kĨ viƯc ph¶i kĨ nh
thÕ nµo?
- Qua hai VD h·y rót ra
kÕt luận về lời văn giới
thiệu nhân vật và kể việc?
Châu nổi lềnh bỊnh
- Lêi kĨ trïng điệp gây
ấn tợng mạnh, mau lẹ về
hậu quả khủng khiếp của
- Khi k vic: thỡ kể các
hành động, việc làm, kết
quả và sự thay đổi do
hanh động đó đem lạ
* Ghi nhớ 1- SGK - Tr59
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> 3. Đoạn văn:
- §äc lại các đoạn văn
1,2,3
- Hóy cho bit mừi on
vn biu t ý chính nào?
Câu nào biểu thị ý chính
ấy?
- Tại sao gọi đó l cõu
ch ?
- Để làm rõ ý chính, các
câu trong đoạn cã quan
hƯ víi nhau ra sao?
* GV: Các ý phụ đều đợc
kết hợp với nhau để làm
rõ ý chớnh.
- Từ phần phân tích trên,
* GV: Nh vậy mỗi đoạn
đều có 1 ý chính. Muốn
diễn đạt ý ấy ngời viết
phải biết cái gì nói trớc,
cái gì nói sau, phải biết
dẫn dắt thì mới thành
đoạn văn đợc
- Làm thế nào để em nhìn
vào mà biết đó là an
vn?
a. Về nội dung:
- Đoạn 1: Vua Hùng kén
rể (Câu 2)
- Đoạn 2: Có hai chàng
trai đến cầu hôn (Câu 1)
- Đoạn 3: TT dâng nớc
lên đánh ST (câu 1)
- Câu nói ý chính câu
chủ đề
- Các câu khác quan hệ
chặt chẽ làm rõ ý chính
* Ghi nhí 2: SGK - tr59
b. VỊ h×nh thøc:
- Mỗi đoạn nói chung
gồm nhiều câu.
- Mở đầu viết hoa và lùi
vào một ô.
- Kết đoạn chấm xuèng
dßng.
<i><b>Hoạt động 4</b></i> II. Luyện tập:
- GV gọi ớ mỗi em 1 ý
trả lời Bài 1: a. ý chính: - ý chính: Cậu chăn bò
rất giỏi. ý giỏi đợc thể
hiện ở nhiều ý phụ:
+ Chăn suốt ngày từ sáng
tới tối
+ Ngy nng, na, con nào
con nấy bụng no căng.
- Câu 1: dẫn dắt, giới
thiệu hành động bớc đầu
- Câu 3,4: Cụ thể hoá
hành động
b. Thái độ của các cơ con
gái Phú Ơng đối với SD
(câu 2)
- C©u 1: dẫn dắt, giải
thích
- Các câu sau nói rõ tính
trẻ con ấy đợc biểu hiện
nh thế nào?
- C¸ch kĨ cã thø tù lô
gích, dẫn dắt, giải thÝch
c¸c sù viƯc.
Bài tập 2: câu b đúng vì
nó đảm bảo thứ tự lơ
gích.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Soạn: Thạch Sanh</b>
---Tuần 6: Bài 6
<i><b>Tiết 21 + 22:</b></i> Văn bản Thạch Sanh
(Truyện
cổ tích)
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghiã của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu
biểu của kiểu nhân vật ngời dũng sĩ.
- Kể lại đợc truyện (kể lại những tình tiết chính bằng ngơn ngữ ca HS)
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh về Thạch Sanh
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: 1. Nªu ý ngh· cđa trun cỉ tÝch Sä Dõa? Trong truyện, em
thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bi mới Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của
kho tàng truyện cổ tích VN, đợc nhân dân ta rất yêu thích.
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiĨu chung:
- GV nêu yêu cầu
c
- c mu 1 on
- Gi HS c tiếp
- Hãy tóm tắt lại
truyện TS bằng
một chuỗi sự việc
chính?
1. §äc:
- u cầu: Chậm,
rõ ràng, gợi khơng
khí cổ tích, chú ý
phân biệt giọng kể
và giọng nhân vật.
- Các từ : Thái tử,
thiên thần, xét về
nguồn gốc thuộc
lớp từ nào mà
chúng ta ó hc?
thần thông
- Thạch Sanh kÕt
nghÜa anh em víi
LÝ Th«ng
- MĐ con LÝ
Th«ng lõa TS ®i
chÕt thay cho
m×nh.
- Thạch Sanh diệt
chằn tinh bị Lí
Thơng cớp cơng.
- TS diệt đại bàng
cứu công chúa, lại
bị cớp công.
- TS diƯt hå tinh,
- TS đợc giải oan
lấy công chúa.
- TS chiến thắng
quân 18 nớc ch
hầu.
TS lên ngơi vua.
3. Chú thích: Giải
nghĩa các chú
thích: 3,6,7,13
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tỡm hiu
văn bản:
- Tìm những chi
tiết nói về sự ra
đời và lớn lên của
Thạch Sanh?
- Trong nh÷ng chi
tiÕt Êy, em thấy
những chi tiết nào
là bình thờng, chi
tiết nào mang tính
chất khác thờng?
- K về sự ra đời
1. Nhân vật Thạch
sanh:
a. S ra i v ln
lờn của Thạch
Sanh:
- Là thái tử con
Ngọc Hoàng.
- Mẹ mang thai
trong nhiều năm.
- Lớn lên mồ côi
cha mẹ, sống
nghèo khổ bằng
nghề kiếm củi.
- Đợc thiên thần
dạy đủ võ nghệ...
Vừa bình thờng,
vừa khác thờng.
- Bình thờng:
+ Là con một ngời
nơng dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ
bằng nghề kiếm
củi trên rừng.
+ Bµ mĐ mang
thai trong nhiều
năm.
các món võ nghệ.
Kể về sự ra đời và
lớn lên của TS ND
ta nhằm:
+ Tô đậm tính
chất kì lạ, đẹp đẽ
cho nhân vật, làm
tăng sức hấp dẫn
của truyện.
+ ThÓ hiện ớc mơ,
niềm tin: con ngời
bình thờng cũng là
những con ngời có
năng phẩm chất kì
lạ.
<b>Tiết 2:</b> b. Những thử
thách và chiến
công cđa Th¹ch
Sanh:
- Quan sát phần
tiếp theo của câu
chuyện và cho
biết: phần diễn
biến này kể về
điều gì trong cuộc
đời của nhân vật
TS?
- Hãy liệt kê xem
trong đời mình, TS
đã trải qua những
thử thách gì và
chàng đã lập
những chiến công
nào?
* GV đa ra bảng
phụ đã liệt kê sẵn
Thư th¸ch Chiến công
- Bị mẹ con Lí
Thông lừa đi canh
miếu thờ, thÕ
m¹ng.
- Xuống hang diệt
đại bàng, cứu
công chúa, bị Lí
thơng lấp của
hang.
- Bị hồn chằn tinh,
đại bàng báo thù,
TS bị bắt vào
ngục.
- 18 nớc ch hầu
kéo quân sang
đánh.
- TS diệt chằn tinh
- Diệt đại bàng,
cứu công chúa,
cứu con va Thuỷ
Tề
- TS minh oan, lÊy
c«ng chóa
- chiÕn th¾ng 18
níc ch hÇu.
- Em có nhận xét
gì về mức độ và
- Theo em, vì sao
TS có thể vợt qua
đợc những thử
thách và lập đợc
những chiến công
Thử thách ngày
một tăng, mức độ
ngày càng nguy
hiểm, chiến công
ngày rực rỡ vẻ
vang.
* PhÈm chÊt:
- Sù thËt thµ chất
phác
- Sự dũng cảm và
tài năng
- Nhân hậu, cao
thợng, yêu hoà
bình.
* Chi tit ting
n thn kì:
hiển hách đó?
- Vậy, trong số
những vũ khí thần
kì, em thấy vũ khí
nào đặc biệt nhất?
Tại sao?
- Nếu thay từ niêu
cơm bằng nồi cơm
thì ý nghĩa hình
ảnh có thay đổi
khơng? Vì sao?
<i>* GV: Nếu thay:</i>
nghĩa hình ảnh
giảm đi: nồi đất
- Lí Thông luôn
đối lập với TS về
tính cách, hành
động. Em hãy chỉ
rõ.
- Em h·y nhËn xÐt
vÒ nhân vật Lí
Thông?
<i>* GV: Trong</i>
truyện cổ tích,
nhân vật chính và
phản diện luôn
đối lập nhau về
hành động và tính
cách. đây là một
đặc điểm XD nhân
thoát. Nhờ tiếng
đàn mà công chúa
khỏi câm, giải
thoát cho TS, Lí
Thơng bị vạch
mặt. đó là tiếng
đàn của cơng lí.
Tác giả dân gian
đã sử dụng chi tiết
thần kì để thể hiện
quan niệm và ớc
mơ cơng lí của
mình.
- Tiếng đàn làm
cho quân 18 nớc
ch hầu phải cuốn
giáp xin hàng. Nó
là vũ khí đặc biệt
để cảm hố kẻ thù.
Tiếng đàn là đại
diện cho cái thiện
và tinh thần u
chuộng hồ bình
của nhân dân ta.
* Chi tiêt niêu
- Niêu cơm có sức
mạnh phi thờng cứ
ăn hết lại đầy, làm
cho quân 18 nớc
ch hầu phải từ chỗ
coi thờng, chế
giễu, phải ngạc
nhiên, khâm phục.
- Niêu cơm và lời
thách đố đã chứng
tỏ sự tài giỏi của
thạch Sanh.
- Niêu cơm thần kì
là tợng chng cho
tấm lòng nhân
đạo, t tởng u
hồ bình của nhân
dân.
2. Nhân vật Lí
Thông:
3. Kết thúc truyện:
- Cách kết thúc có
hậu thể hiện cơng
lí XH (ở hiền gặp
lành, cái thiện
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nhớ:
SGK - Tr67
<i><b>Hoạt động 4</b></i> Iv. Luyện tập:
- GV nêu câu hỏi 1. Theo em, bức
tranh tr65 minh
hoạ cảnh gì? Dùng
ngơn ngữ của nình
để kể lại đoạn
truyện đó?
2. Hãy dùng một
hai câu văn của
em nói lên tình
cảm của mình đối
với nhân vật TS?
3. Trong truyện,
em thích nhất chi
tiết nào? Vì sao?
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ</b>
<i><b>---Tiết 23:</b></i> Chữa lỗi về dùng từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn từ ngữ gần âm.
- Có ý thức tránh mc li khi dựng t.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi cị: ThÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa vµ hiện tợng chuyển nghĩa
củatừ? Làm bài tập 4 - tr 57
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- GV treo bảng phụ đã
viết sẵn VD
- HÃy gạch dới những từ
giống nhau trong đoạn
trích?
- Vic lp li nhm mc
ớch gỡ?
- Trong VD b, Từ ngữ lặp
lại có tác dụng không? Vì
sao?
- Theo em, nguyên nhân
mắc lỗi là do đâu?
- VËy nªn sưa câu này
nh thế nào?
* Ví dụ: SGK - Tr68
* NhËn xÐt:
- Lặp từ tre 7 lần, giữ (4
lần), anh hùng (2 lần).
- Mục đích: Nhấn mạnh
ý, tạo nhịp điệu hài ho
- Đoạn b: truyện dân gian
2 lần, đây là lỗi lặp từ,
khiến cho câu văn trở nên
rờm rà, dài dòng.
- Nguyờn nhõn mc li l
do ngời viết diễn đạt kém
- Sửa lại:
+ Bá côm tõ "trun d©n
gian" Thø 2.
- đảo cấu trúc:
Em thích đọc truyện dân
gian vì có nhiều chi tiết
t-ởng tợng, kì ảo.
<i><b>Hoạt ng 2: </b></i> II. Ln ln cỏc t
gần âm:
- GV treo b¶ng phơ
- Trong VD a, em thấy từ
ngữ nào ngời viết dã
dùng khơng đúng? Vì
sao?
* GV: Thăm quan không
có trong từ điển TV chỉ
có thăm hỏi, thăm viếng,
thăm dò.
- Em biết từ nào phát âm
gần gièng víi tõ thăm
quan và có thể thay thế
cho từ thăm quan?
- Ti sao cú th thay th
c?
- Theo em, nguyên nhân
nào khiến ngời viết dùng
sai từ?
- Đọc VD B và phát hiện
từ sai? Tại sao dùng từ dó
là sai?
- T no cú cách đọc gần
giống với từ nhấp nháy?
- Nguyên nhân dùng trừ
sai là do đâu?
- Em sÏ sưa nh thÕ nµo?
- Qua các VD trên, em
h·y rót ra kÕt ln vỊ c¸c
thao t¸c sửa lỗi?
1. Ví dụ: SGK - 68:
2. Nhận xét:
- VD a: Từ thăm quan
dùng không đúng.
- ë VD b: Từ dùng sai là
từ nhấp nháy
- Nguyên nhân: Không
nhớ chính xác hình thức
ngữ âm của từ.
- Cách chữa:
+ Thay từ thăm quan
bằng từ tham quan.
+ Thay tõ nhÊp nháy
bằng từ mấp máy.
* Ghi nhớ: Thao tác chữa
lỗi:
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân sai
- Nêu cách chữa và chữa
lại
<i><b>Hot ng 3: </b></i> II. Luyn tp:
- Yờu cầu HS đọc bài tập
1
- ë c©u a, những từ ngữ
nào bị lặp? Nguyên
nhân? Cách chữa?
- Câu b, c, tơng tự
Bài 1: Lợc bỏ từ ngữ lặp
a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng
rất, lấy, làm bạn, Lan
Chữa lại:
+ Lan l mt lp trởng
g-ơng mẫu nên cả lớp đều
rất quí mến.
+ C©u chun nay = c©u
chun Êy
+ Những nhân vật ấy =
họ
+ Những nhân vật =
những ngời.
- Sửa lại"
Sau khi nghe cơ gi kể,
chúng tơi ai cũng thích
những nhân vật trong câu
chuyện ấy vì họ là những
ngời có phẩm chất tốt
đẹp.
c. Bá tõ lín lªn vì lặp
nghĩa với từ trởng thành.
Câu còn lại: Quá trình
v-ợt núi cao cũng là quá
tình con ngêi trëng
thµnh.
Bài 2: xác định nguyên
nhân sai và thay thể từ
dùng sai trong các câu
a. Thay từ linh động bằng
từ sinh động.
- Nguyªn nhân: Lẫn lộn
các từ gần âm, nhớ không
chính xác hình thức ngữ
âm cđa tõ.
- Ph©n biƯt nghi·:
+ Sinh động: Gợi ra hình
ảnh, cảm xúc, liên tởng.
b. Thay thÕ tõ bµng
quang b»ng từ bàng quan.
- Nguyên nhân: Nhớ
không chính xác hình
thức ngữ âm
- Phân biệt nghĩa:
+ Bàng quang: bọng chøa
níc tiĨu
+ Bµng quan: dửng dng,
thờ ơ nh ngời ngoài cuộc.
c. Thay tõ thđ tơc b»ng tõ
hđ tơc
- Nguyªn nhân: Nhớ
không chính xác hình
thức ngữ âm
- Phân biệt nghĩa:
+ Thủ tục: những việc
phải làm theo qui định
+ Hủ tục: phong tục đã
lỗi thời.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<i><b>---TiÕt 24 :</b></i> Trả bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị:
3. Bµi míi
<b>* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS nhắc lại đề bài?
GV nªu u điểm phân tích cụ thể một bài
GV nờu nhc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa
<b>I- Đề bài </b>
HÃy kể lại truyện “ S¬n Tinh,
Thủ Tinh” theo lời văn của
em.
<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>
<b>III </b>–<b> Nhận xét u, khuyt im </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
...
...
...
...
<i><b> 2, Nh</b><b> ợc điểm </b></i>
...
...
...
...
...
<i><b>3-Kết quả</b></i>
...
...
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
<b>.Hot ng 3: </b>
Trả bài:
Đọc mẫu
Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i><i><b> Dn dũ</b></i>
<i><b>+ Củng cố :</b></i>
GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dò </b></i>
-Xem li lý thuyt và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai
<i><b>TiÕt 25 + 26 :</b></i> Văn bản: Em bé thông minh
(Truyện cổ tích)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiu c ni dung, ý nghĩa của truyện Em bé thông minh
và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh
trong truyện.
- K li c truyn.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: 1. Kể lại phần diƠn biÕn cđa trun
th¹ch Sanh b»ng c¸ch tóm tắtthành
một chuỗi sự việc chÝnh?
2. Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần
kì có ý nghĩa gì?
3. Bài mới Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới
có một thể loại truyện rất lí thú: truyện
về các nhân vật tài giỏi, thơng minh.
Trí tuệ dân gian VN sắc sảo và vui hài
ở đây đợc tập trung vào việc vợt qua
những thử thách của t duy, đặt và giải
nhiều câu đố ối oăm, hóc hiểm trong
<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm
hiĨu chung:
- GV híng dÉn
cách đọc
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc
- GV hỏi một số
chó thÝch
3,4,6,13,16?
- Tãm tắt các sự
việc chính của
truyện?
1. Đọc và kể:
2. Chú thích:
3. C¸c sù viƯc
chÝnh:
- Vua sai cận thần
đi tìm ngời tài giỏi
giúp nớc.
- Cận thần gặp hai
cha con đang cày
ruộng, hỏi câu hỏi
oái oăm.
- cu bộ ó tr li
bng một câu đố
lại.
- Qua việc đọc và
tìm hiểu , em thấy
văn bản Em bé
thông minh thuộc
phơng thức biểu
đạt nào?
- ChØ râ bố cục
của văn bản?
bằng cách đa một
con chim sẻ bắt
dọn thành 3 cỗ
thức ăn.
- Em bé giải đó
- Vua quan đều
không giải đợc
phải nhờ đến em
bé mới giải đợc.
- Em bé đợc
phong là trạng
nguyên.
<i>3. Bố cục: 3 phần </i>
a. Mở truyện: Từ
đầu đến Lỗi lạc
b. Thân truyện:
Tiếp đến Lỏng
ging
c. Còn lại
<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Tỡm hiểu
văn bản
- HS đọc phần mở
truyÖn
- Để tìm ngời tài
giỏi, viên quan để
làm cách nào?
- Viên quan và vua
là ngời thế nào?
- Hình thức dùng
câu đố để thử tài
có phổ biến trong
truyện cổ tích
khơng? tác dụng
- Sự mu trí thơng
minh của em bé
đ-ợc thử thách qua
mấy lần?
- Viên quan ra câu
đố trong hoàn
cảnh nào?
- Đọc lại câu đố
của viên quan?
Câu đố oái oăm ở
chỗ nào?
- Em bé giải đố
nh thế nào? Nhận
xét về cách giải đố
của em bé?
- Thái độ của viên
1. Giíi thiệu
truyện:
- Vua tìm ngời trài
giỏi giúp nớc
- Quan:
+ Đi khắp nơi để
tìm
+ ra câu đố ối
oăm
Viªn quan tận
tuỵ, vua anh minh.
2. Diễn biến cđa
trun:
a. LÇn thư thách
thứ nhất:
- Hoàn cảnh: hai
cha con đang cày
ruộng
- Viên quan hỏi:
Trâu của lão cày
một ngày đợc my
- Em bé: Hỏi vặn
lại viên quan
Cách gi¶i bÊt
ngê, lÝ thó
- Lần thứ hai, ai
trực tiếp ra cõu
?
- Tính chất lần thử
thách này nh thÕ
nµo?
- Em có nhận xét
gì về câu đố của
vua?
- Thái độ của dân
làng ra sao?
- Em bé đã giải đố
nh thế nào?
- Lần thứ ba vua
thử tài nh thế nào?
Mục đích?
- Sự thơng minh
- Thái độ của vua?
- Lần thứ t ai đố?
Đố nh thế nào?
- Em có nhận xét
gì về tính chất,
mức độ của câu
đố?
- Thái độ và cách
giải đố của các
quan đại thần?
- Em bé đã giải đố
bằng cách nào?
Nhận xét
- Em thấy mức độ
qua bốn lần thử
thách nh thế nào?
- Điều đó nhằm
mục đích gì?
- Những cách giải
đố của em bé lí
thú ở chỗ nào?
- Trun kÕt thóc
b. Lần thử thách
thứ hai:
- Vua ra câu đố
d-ới hình thức lệnh
vua ban.
- TÝnh chÊt
nghiªm trọng: "
cả làng phải chÞu
téi"
- Câu đố hết sức
phi lí, trái với qui
luật tự nhiên.
- Em bé đã tìm
cách đối diện vua,
đa vua và quần
thần vào bẫy của
mình, để vua tự
nói ra sự vơ lí.
c. Lần thử thách
thứ ba:
- Vua lÖnh cho hai
cha con pha thÞt
chim
- Mục đích: để
khẳng định chắc
chắn sự thông
minh của em bé.
-Em bé giải đố
bằng cách đố lại
vua: đa cây kim
vua rèn dao.
- Vua phục tài,
ban thởng rất hậu.
d. lần thư th¸ch
thø t :
- Sứ thần nớc
ngoài đố: xâu chỉ
qua vỏ ốc vặn.
- Tính chất
nghiêm trọng, liên
quan đến vận
mệnh quốc gia.
- Triều đình nớc
Nam phải giải đố.
Vua quan lúng
túng, lo lắng, bất
lực.
- Em bé đã dùng
kinh nghiệm từ
đời sống dân gian
- Cách giải đố dễ
nh mt trũ chi tr
con.
bật sự thông minh
hơn ngêi vµ tµi trÝ
cđa em bÐ.
- Những cách giải
đố của em bé rất lí
thú:
+ Đẩy thế bị động
về ngời ra câu đố
+ Làm cho ngời ra
câu đố thấy cái phi
lí
+ Dựa vào kiến
thức đời sống
+ Ngời đọc bất
ngờ trớc cách giải
giản dị, hồn nhiên
của ngời giải.
Em bé có trí tệ
thơng minh hơn
ngời.
3. Kết thúc truyện:
Phần thởng xứng
đáng
- Em bé đợc
phong làm trạng
nguyên, đợc ở gần
vua.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ý nghĩa
của truyện:
- Em hãy nêu ý
nghĩa của truyện? - Đề cao trí thơngminh của em bé,
của ngời lao động.
- Đề cao kinh
nghiệm dân gian.
- ý nghĩa hài hớc,
mua vui.
<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. luyện tập:
1. Kể diễn cảm
truyện
2. Em thÝch nhÊt
cho tiÕt nào của
truyện? Vì sao em
thích?
3. Đọc trun
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- TËp kĨ nhiều lần</b>
<b>- Soạn: Chữa lỗi về dùng từ.</b>
<i><b>---Tiết: 27</b></i> Chữa lỗi dùng từ (tiếp)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận ra đợc những lỗi thông thờng về nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.
B. ChuÈn bị:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bµi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. HÃy nhắc lại các thao tác thực hiện khi chữa lỗi?
3. Bài mới
<b>Hot ng của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Phát hiện lõi dùng từ:
- GV treo bảng phụ đã
viết VD
- HÃy chỉ ra các lỗi dùng
từ sai trong 3 VD?
- Vì sao dùng các từ đó
là sai?
- Theo em, ngời viết
dùng từ sai là do đâu?
<i>* GV: Trong khi nói, viết</i>
phải hiểu đúng nghĩa của
từ mới dùng. Muốn hiểu
đúng nghĩa của từ thì
phải đọc sách báo, tra từ
điển và có thói quen giải
nghĩa từ (theo hai cách
đã học)
- Em hãy chữa các câu
trên cho đúng?
- Vì sao em lại thay thế
từ đó?
1. VÝ dơ: SGK - Tr 75
* NhËn xÐt:
- C¸c từ dùng sai:
a. Yếu điểm
b. Đề bạt
c. Chứng thực
- Cỏc từ đó dùng sai bởi nghĩa của các từ này khơng
hợp trong văn cảnh:
a. Ỹu ®iĨm: ®iĨm quan träng
b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp thẩm quyền
cao quyết định chứ không phải là do bầu cử.
c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
- Nguyên nhân:
không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa, hiểu cha đầy
đủ nghĩa của từ.
- Ch÷a:
a. Thay thế từ "yếu điểm" bằng từ "nhợc điểm"
b. Thay thế từ "đề bạt" bằng từ "bầu"
a. Thay thÕ tõ "chøng thùc" b»ng tõ "chøng kiÕn"
- Bầu: tập thể chọn ngời giao chức vụ bằng cách bá
phiÕu tÝn nhiƯm hay biĨu qut...
Từ đó hợp văn cảnh
<i><b>Hoạt ng 2: </b></i> 2. Ghi nh
- Em hÃy nhắc lại các
b-ớc cần thực hiện khi chữa
lỗi?
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân
- Cách khắc phục chữa lỗi.
<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Luyện tập:
- Gọi HS đọc Bài 1: Chữa lỗi dùng từ sai:
Dùng sai Dùng đúng
- Bảng ( tuyên ngôn) bản
- Sáng lạng (tơng lai) xán lạn
- Buôn ba (hải ngoại) bôn ba
- Thuỷ mặc (bức tranh) thuỷ mạc
- Tự tiện (nói năng) tuỳ tiện
Bài 2: Điền t
a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn.
Bài 3: Chữa lỗi dïng tõ:
a. Bộ phận (tay, chân) của ngời thờng có sự tơng ứng
với các hoạt động sau:
- GV đọc các từ có chứa
phụ âm tr hoặc cho HS
viết
- Tung bvằng chân tơng ứng với một cú đã
- Câu này có hai cách chữa:
+ Thay cú đá bằng cú đấm, giữ nguyên "tống"
+ Thay "tống" bằng "tung" giữ nguyên "cú đá"
b. Thay thực thà bằng thành khẩn
- Thay tinh tó b»ng tinh hoa c¸i tinh tó b»ng tinh tuý
Bài 4: Viết chính tả
Bài 5: Bài làm thêm
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Chuẩn bị bài kiểm tra văn</b>
<i><b>---Tiết: 28</b></i> Kiểm tra văn
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
- Nhằm đánh giá kiến thức của HS về mơn ngữ văn từ đó có phơng pháp dạy
phù hợp với từng đối tợng.
- Gi¸o dơc ý thøc tự giác làm bài.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Ra đề - biểu điểm
- Học sinh: Ôn tập - giấy
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị:
3. Bµi míi
GV giao đề cho HS
Biểu điểm
I/ Trắc nghiệm : ( 5 đ) Mỗi câu trả lời đúg cho 1 điểm
Câu 1: Định nghĩa SGK
C©u 2: A
B
C
Câu 3: định nghĩa SGK
C©u 5: ý D
II/ Tù luËn : (5 đ)
- Ước mong của con ngời Việt Cổ, muốn chê thiên tai
- Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm
4. Củng cố: GV thu bài nhận xét giê lµm bµi.
5. Híng dÉn : Lun nãi
<i><b>---Tiết 29 :</b></i> Luyện nói kể chuyện
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Lun nãi, lµm quen víi bµi phát biểu mịệng.
- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Luyện nói ở nhà
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bµi cđa HS
3. Bài mới Luyện nói trong nhà trờng là để nói trong một mơi
tr-ờng giao tiếp hồn tồn khác - mơi trtr-ờng XH, tập thể,
cơng chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết
phục ngời nghe đó là cả một nghệ thuật. Những giờ
tập nói nh tiết học hôm nay là để giúp các em đạt
điều đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chuẩn bị:
- GV chia lớp làm 4
nhóm, mỗi nhóm chuẩn
bị một đề. mỗi thành viên
trình bày phần chuẩn bị
của mình trớc nhóm.
1. Lập dàn bài một trong
các đề sau:
a. Em hÃy tự giới thiệu về
bản thân mình.
b. Kể về ngời bạn mà em
yêu thích.
c. K v gia ỡnh mỡnh.
- Cách nói: rõ ràng, mạch
lạc, cần phần biệt văn núi
v c.
<i><b>Hot ng 2: </b></i> 2. Dn bi tham
khảo:
- Nhắc lại nhiệm vụ và bố
cục từng phần của bài
văn tự sự?
- Vi đề tự giới thiệu về
bản thân mình, em sẽ nói
gì phn m bi?
- Phần thân bµi, em dù
kiÕn sÏ nói những gì?
- c yờu cu ca b
- Gia đình em gồm những
ai? Giới thiệu vài nét về
từng ngời.?
- Nêu suy nghĩ về gia
đình mình?
a. Tù giíi thiƯu vỊ bản
thân mình.
* Mở bài: Lời chào và lí
do tự giói thiệu.
* TB:
- Giới thiệu tên, tuổi
- Học tại lớp, trờng
- Vài nét về hình dáng
- Có sở thích gì
- Có mong ớc gì khi đợc
học ở lớp này cùng các
bạn.
- Có nguyện vọng gì khi
đề đạt cùng các bạn
* Kết bài: cảm ơn mọi
ngời đã chú ý lắng nghe.
b. Kể về gia đình mình.
* Mở bài: Lí do kể. giới
thiệu chung về gia đình
* TB:
- Với từng ngời lu ý tả và
kể một số y: chân dung,
ngoại hình, tính cách,
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> II. Luyện nói
- GV nhận vét, cho điểm
- Em hãy đọc 3 đoạn văn
tham khảo trong SGk
- Nhận xét của em về 3
đoạn văn?
<i><b>Hoạt động 4</b></i> * Nhận xét:
- NhËn xÐt vỊ tiÕt häc
- ViƯc chn bÞ của HS
- Quá trình và kết quả tập
nói
- cách nhận xÐt cđa HS
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- ViÕt dµn bµi tËp nãi: KĨ mét viƯc lµm cã Ých cđa em.</b>
- Soạn: Cây bút thần
<b>---Tuần 8</b> <b>Bài 8,9 </b>
<i><b>Tiết 30 + 31 :</b></i> Văn bản: Cây bút thÇn
(Tr
un cỉ tÝch)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiu nụ dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ
thuậ đặc sắc tiêu biểu của truyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ ảnh về bài dạy
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bài mới Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại
truyện kể về những con ngời thông minh, tài giỏi.
Cây bút thần đã trở thành truyện quen thuộc với cả
trăm triệu ngời dân Trung Quốc và VN từ bao đời
nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh số phận của
Mã Lơng, từ một em bé nghèo khổ trở thành một hoạ
sĩ lừng danh với cây bút kì diệu giúp dân diệt ác.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu
chung:
- Gv hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- Gọi HS kể
- GV nhận xét
1. §äc, kể:
- Em hiểu thế nào là dốc
lòng, huyên náo, thỏi,
mÃng xà...?
- Cây bút thần thuộc kiểu
văm bản gì? Hãy xác
định bố cục của văn bản?
- KÓ theo các sự việc
chính:
+ MÃ Lơng thích häc vÏ,
say mª, kiªn trì ở mọi
lúc, mọi nơi.
+ Mó Lơng đợc thần cho
cây bút
+ ML vẽ cho ngời nghèo
+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo
+ Vua chết ML về với
nhân dân.
2. Chó thÝch:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu hình vẽ: giới
thiệu nh©n vËt
b. TiÕp hung dữ: ML
với cây bút thần
c. Còn l¹i: KÕt thóc
trun
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tỡm hiu vn
bản:
- Đọc đoạn dầu và cho
biÕt nh©n vËt chÝnh cđa
trun?
- ML đợc giới thiệu nh
thế nào?
(Về hoàn cảnh, gia đình,
bản thân)
- Cách giói thiệu ML có
gì giống và khác cách
giói thiệu trong những
truyện cổ tích đã học?
- ML mong ớc điều gì?
- Điều bất ngờ nào đã
đến với em?
GV: Treo bøc tranh minh
ho¹ c¶nh ML n»m ngủ,
tiên ông hiện lên trao ML
cây bút thần.
- Bøc tranh minh hoạ
điều gì? HÃy miêu tả lại
bằng lời của em?
- Em cã nhËn xét gì về
chi tiết này?
- Vỡ sao ML lại đợc thần
tặng cây bút?
- Hình ảnh thần trong
* GV: Đây là hình ảnh
đẹp trong các câu chuyện
cổ tích. Họ thờng xuất
hiện kịp thời, đúng lúc để
1. Giới thiệu truyện:
- Giới thiệu nhân vật ML
- Hoàn cảnh: mồ côi,
chặt củi, cắt c kim
sng.
- Bản thân: + thông minh,
thích häc vÏ
+ Kiên trì, say mê...
Cách giới thiệu nhân
vật quen thuộc của truyện
cổ tích (hồn cảnh, lai
lịch) gây cho ngời đọc ấn
tợng tốt đẹp về nhân vật.
khác: yếu tố thần kì cha
xuất hiện.
2. DiƠn biến truyện:
- Chi tiết hoang đờng, li
kì thờng có trong cổ tích.
- VÏ chim - tung c¸nh
- Vẽ cá - bơi...
tr giỳp cho nhng nhân
vật chính diện. Họ giúp
đỡ ngời hiền lành, tốt
bụng, chống lại cái ác.
Họ là biêu tợng cho ớc
mơ của ngời xa.
- Có cây bút thần ML đã
vẽ nh th no?
- Tác giả dân gian miêu
tả chi tiết này nhằm gửi
gắm điều gì?
luyn thnh ti v có cả
phơng tiện sẽ đạt tới đỉnh
cao của tài năng.
<b>TiÕt 2:</b> b. M· L ¬ng vÏ cho ng êi
- ML đã sử dụng cây bút
thần làm gì? ML đã vẽ
những gì cho ngi
nghốo?
- Tại sao ML không dùng
bút thần vẽ cho bản thân
mà lại vẽ cho ngêi
nghÌo?
- T¹i sao ML kh«ng vÏ
cho họ của cải mà lại vẽ
cày cuốc?
- Nếu cã bót, em sẽ vẽ
những gì cho ngêi
nghÌo?
- Qua sự việc ML học vẽ
thành tài, ND ta mốn ta
nghĩ gì về mục đích của
tài năng?
<i>* GV chuyển ý: Chính</i>
những việc làm đầy nhân
ái của ML khơng ngờ lại
là đầu mối dẫn đến tai
hoạ sau này.
- Tài vẽ đã gây ra tai hoạ
gì cho ML?
- Tại sao địa chủ bắt ML?
- Em hình dung địa chủ
sẽ bắt ML vẽ những gì
cho hắn?
- Nhng trong thực tế, ML
chỉ vẽ những gì?
- Em ngh gì về tài năng
của con ngời qua sự việc
ML vẽ để trừng trị tên địa
chủ?
- Chi tiết NT nào đa
mạch truyện tiếp tục phát
triển?
- Vua bắt ML vẽ những
gì?
- ML vẽ cho tất cả ngời
nghèo trong làng: vẽ cày,
cuốc.
ML nghèo nên thông
cảm với ngời nghèo, từ
- ML không giúp họ bằng
của cải mà giúp họ bằng
ph
ơng tiện LĐ. Rõ ràng
em đẽ đem đến cho họ
những thứ cần thiết nhất
cho cuộc sống lao động
lâu dài và lơng thiện của
họ. Sự giúp đỡ đó khơng
biến họ trở thành ngời ăn
bám mà giúp họ bằng
việc LĐ chân chính để
học tự ni sống mình, tự
tạo hạnh phỳc chõn chớnh
cho mỡnh.
Tài năng phục vụ nhân
dân, phục vơ ngêi nghÌo.
c. ML chèng l¹i bän gian
tham:
* ML vẽ để trừng trị tên
địa chủ:
- Bị địa chủ bắt
- §Ĩ buéc ML vÏ theo ý
muèn
- Không vẽ theo yêu cầu
của tên địa chủ
- Dùng cây bút thần để
cứu bản thân
- ML đã thực hiện lệnh
vua nh thế nào?
- Tại sao ML dám vẽ
ng-ợc ý vua?
- Hành động đó nói lên
phẩm chất gì của ML?
- Cớp đợc bút thần, nhà
vua tự vẽ lấy, hắn đã
chuốc lấy tai hoạ nh thế
nào?
- Phải chăng bút thần đã
hết phép mầu nhiệm?
- Cho HS quan sát tranh
và yêu cầu HS kể lại
đoạn cuối.
- Khi vua yêu cầu vẽ
thuyền, biển, tại sao ML
đồng ý vẽ theo yêu cầu
của vua?
- Khi vua lệnh ngừng vẽ,
ML cứ vẽ thậm chí vẽ
càng độc hơn. Em nghĩ gì
về thái độ của ML?
- So sánh cách trừng trị
tên vua với tên địa chủ?
- Theo em, điều gì đã
khiến ML chiến thắng?
- Câu chuyện kết thúc
nh thế nào?
<i>* GV: Kết thúc truyện là</i>
kể sự việc tiếp tục nh
đang tiếp diễn, mở ra một
hớng mới cho nhân vật,
- Em hÃy tởng tợng và kể
tiếp truyện?
- Qua tìm hiểu, em thấy
nhân vật ML thuộc kiểu
nhân vật nào? HÃy kể tên
một số nhân vật tơng tự?
* ML trừng trÞ bän vua
quan:
- Vua b¾t ML vÏ những
con vật cao quí..
- Vẽ ngợc lại ý vua
- ...
Ghét tên vua gian ác,
không sợ quyền uy.
Dũng cảm, can đảm.
- Vua:
+ Vẽ núi vàng tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng mãng
xà
- Có ý định trừng trị tên
vua cậy quyền tham của.
- Không khoan nhợng
bọn vua quan, quyết tâm
diệt trừ cái các.
Lấy chính lịng tham
của tên vua để trừng trị
vua
3. KÕt thóc trun:
ML dùng cây bút tiếp tục
giúp đờ ngời nghèo.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ý nghĩa truyện:
- Em hãy nêu ý nghĩa
trun - ThĨ hiƯn quan niƯm cđanh©n d©n ta vỊ c«ng lÝ
XH.
- Khẳng định tài năng
phục vụ nhân dân, phục
vụ chính nghĩa, chống lại
cái ác.
- Khẳng định nghệ thuật
chân chính thuộc về nhân
dân.
ng-êi.
<i><b>Hoạt động 4</b></i> Iv. Luyện tâp
1. Hình ảnh bút thần
giống hình ảnh nào trong
các câu chuyện cổ tích đã
học.
2. Tại sao câu chuyện
này đợc gọi là câu
chuyện cổ tích?
3. Em thÝch nhất chi tiết,
hình ảnh nào trong truyện
vì sao?
<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bài tập.</b>
<b>- Soạn: Danh từ</b>
<i><b>---Tiết 32:</b></i> Danh từ
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Trên cơ sở kiến thhức về danh từ đã học ở bậc Tiểu học, giúp HS nắm đợc:
- Đặc điểm của danh từ.
- Các nhóm DT chỉ đơn vị và chỉ sự vật
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD:
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bài mới Các em đã làm quen với khái niệm DT đã học ở bậc
Tiểu học. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghiên
cứu kĩ hơn về danh từ, các nhóm danh từ.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. đặc điểm của
danh từ:
- GV treo bảng phụ đã
viết VD
- Gọi HS đọc
- Hãy xác định các DT có
trong cõu vn?
- Các danh từ ấy biểu thị
những gì?
- Trong cum DT: "nắng
rực rõ", danh từ biểu thị
cái gì?
- Nh vậy DT là gì?
- Quan sát cơm DT: ba
con tr©u Êy?
- Hãy xác định DT trung
tâm trong cụm?
- Em thÊy tríc vµ sau DT
trung tâm là những từ
nào? ý nghĩa của những
từ Êy?
1. VÝ dô: SGK - Tr 86
* NhËn xÐt:
- DT vua: chỉ ngời
- DT thúng gạo, trâu: chỉ
sự vật
- DT làng: chỉ khái niệm
- DT nắng chỉ hiện tợng
2. Ghi nhớ:
a. Khái niêm:
danh từ là từ chỉ ngời...
b. Khả năng kÕt hỵp"
- Vậy DT có thể kết hợp
với loại từ nào để tạo
thành cụm DT? VD?
- Em hãy đặt câu với DT
tìm đợc? Phân tích ngữ
pháp của câu?
- VËy theo em, DT gi÷
chøc vơ ng÷ pháp gì
trong câu?
- Đọc ghi nhớ?
<i><b>Hot động 2: </b></i> ii. danh từ chỉ đơn
vị và danh từ chỉ
sù vËt:
- §äc to VD
- Phân biệt về nghĩa các
- VËy theo em, danh tõ
gåm mÊy lo¹i?
- Quan sát lại các DT chỉ
đơn vị, em thấy những từ
nào dùng để tính đếm
ng-ời hoặc động vật? Những
từ nào dùng để tính đếm
các sự vật khác?
* GV: Các loại DT đơn vị
dùng để tính đếm ngời,
các loại động vật gọi là
danh từ đơn vị tự nhiên.
Cịn các từ dùng để tính
đếm đo lờng những sự
vật khác gọi là danh từ
đơn vị qui ớc.
- DT đơn vị gm my
nhúm?
- Vì sao có thể nói: "Nhà
có ba thúng gạo rất đầy".
Nhng không thể nói:
"Nhà có sáu tạ thóc rất
* GV: Cã thÓ nói "ba
thúng gạo đầy" v× DT
thóng chØ số lợng ớc
phỏng, không chính xác
(to, nhỏ đầy, vơi) nên có
thể thêm các từ bổ sung
về lợng.
Khụng th nói"sáu tạ
thóc rất nặng vì các từ
sáu, tạ chỉ số lợng chính
xác, cụ thể rồi, nếu thêm
các từ nặng hay nhẹ đều
thừa"
- Vậy DT chỉ đơn v quy
1. Ví dụ:
- Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
* Nhận xét:
- Con, viên, thúng, tạ
Chỉ loại thể
- Trâu, quan, g¹o, thãc
a. DT gồm hai loại lớn:
- DT chỉ đơn vị: nêu tên
đơn vị để tính đếm, đo
l-ờng.
- DT chØ sự vật: nêu tên
từng loại hoặc từng cá thể
ngời, vật, hiện tợng, khái
niệm...
b. DT ch n v gm hai
nhúm:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên
- DT chỉ đơn vị qui ớc
- DT chỉ đơn vị qui ớc
gồm hai loại:
+ DT chỉ đơn vị chính
xác
íc gåm mÊy loại?
- Đọc to phần ghi nhớ 2
<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Luyện tập:
- Bµi tËp 1 ngoµi SGk
- Bài tập 2,3 trong SGk Bài tập 1:Cho nhóm loại từ: ông,
anh, gã , thằng, tay,
viên...và DT th kí để tạo
thành các tổ hợp? Nhận
xét về cách dùng các loại
từ đó có tác dụng gì?
- Ơng th kí, tay th kí, gã
th kí, anh th kí...
- Tác dụng: thể hiện thái
độ, tình cảm của ngời
nói, ngời viết.
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
- Chuyên đứng trớc Dt
chỉ ngời: ông, bà, cô, bác,
chú, dì, cháu, ngài, vị,
viên...
- Chuyên đứng trớc DT
chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm,
chiếc, quyển, pho, bộ,
Bài 3: Liệt kê các DT:
- Chỉ đơn vị qui ớc chín
xác: mét, gam, lít, héc ta,
hải lí, dặm, kilơgam...
- Chỉ đơn vị qui ớc, ớc
phỏng: nắm, mớ, đàn,
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.</b>
<i><b>---Tiết: 33+34</b></i> Ngôi kể và lời kể trong
văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- Năm đợc đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).
- Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự.
- Sơ bộ phân biệt đợc ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đoạn văn tự giói thiệu về mình?
3. Bi mi Ngôi Kể trong văn tự sự là yếu tố hết sức quan trọng.
Có mấy ngơi kể, vai trị của từng ngôi kể ra sao? Bài
học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Ngơi kể và vai
trị của ngơi kể
trong văn tự sự:
- Khi em kể chuyện cho
các bạn nghe một câu
chuyện nào đó, nghĩa là
em đã thực hiện hành
động gì?
- Trong qu¸ trình giao
tiếp với ngời khác, em
th-ờng xng hô nnh thế nào?
- Khi kể cho các bạn
nghe câu chuyện Thạch
Sanh em cã xng t«i nữa
không?
* GV: Nh vy, trong quỏ
trỡnh k chuyện, để đath
đợc mục đích của mình,
em đã lựa chọn vị trí sao
- Đọc phần ghi nhớ 1?
1. Ngôi kể:
a. VD:
- Khi kể chuyện ta đã
thực hiện hành động giao
tiếp bằng ngôn ngữ.
- Tõ xng h«: tớ, mình,
tôi, cháu, em
b. Ghi nhớ: Ghi nhí 1
-SGK tr89
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Vai trị ca ngụi
kể:
- GV treo bảng phụ
- Đọc đoạn văn 1 SGK?
- Ngêi kĨ lµ ai? Ngêi kĨ
cã xt hiện trong đoạn
truyện không?
- Ngời kể đã gọi các nhân
vật trong truyện nh thế
nào?
<i>* GV: Cách kể nh vậy là</i>
kể theo ngôi thứ ba.
- Vậy em hiểu thế nào là
kể theo ngôi thứ ba?
- Kể theo ngôi thứ ba là
ngời kể đóng vai trị
chứng kiến, quan sát mọi
sự việc xáy ra. vậy kể nh
thế có u im gỡ?
- Đọc đoạn văn 2
- on 2 kể theo ngơi
nào? làm sao em nhận ra
điều đó?
- Khi xng hơ nh vậy, ngời
kể sẽ đợc những gì?
- Vai trị của ngôi kể thứ
nhất?
- Theo em, nhân vật tôi
trong đoạn văn là ai?
- Nhân vật tôi trong đoạn
trích "Tôi đi học" của
- Vậy em thấy khi chọn
a. VD: SGK
* Đoạn văn 1:
- Ngời kể chuyện là tác
giả dân gian,không xuất
hiện trong câu chuyện.
- Ngời kể đã gọi tên các
nhân vật trong tên bng
tờn gi.
- Kể theo ngôi thứ ba là
ngời kể dấu mình đi, gọi
các nhân vật bằng chính
tên gọi của chúng.
- Cách kể này mang tính
khách quan có thể kể linh
hoạt, tự do, mọi việc xảy
ra.
* Đoạn văn 2:
- Đoạn văn kể theo ngôi
thứ nhất xng "tôi".
- Khi xng hô nh vậy ngời
ngơi kể thứ nhất để kể sẽ
có mấy trờng hợp xảy ra?
đó là những trng hp
no?
- Đọc phần ghi nhớ SGK?
+ Tôi có thể là chính tác
giả
+ Tôi có khi là nhân vËt
trong trun.
2. Ghi nhí: SGK - tr89
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Ii. Luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài tập
- ở bài tập này, em sẽ
thay đổi ngôi kể nh thế
nào?
- Thay đổi nh vậy, em
thấy đoạn mới có gì khác
- Đọc và thực hiện yêu
cầu của bài tập 2
- xỏc định ngơi kể trong
truyện Cây bút thần?
- V× sao trong c¸c trun
cỉ tÝch, trun thut
ng-êi ta hay kĨ chun theo
ngôi thứ ba?
Bài tập 1:
Thay ngôi kể và nhận xét
- Thay tất cả các từ "tôi"
bằng từ "DÕ MÌn" hc
tõ "MÌn"
- Ta thấy đoạn văn mới
nhiều tính khách quan
nh đang xảy ra.
Bài tập 2: Thay tất cả các
từ "Thanh, chàng" bằng
"tôi". ta thấy đoạn văn
mới mang tính chủ quan,
thân thiết.
Bài tập 3:
Truyện cây bút thần kể
theo ngôi thứ ba vì không
có nhân vËt nµo xng tôi
trong truyện.
Bài tập 4: KĨ theo ng«i
thø ba vì:
- Giữ không khí trun
thut, cỉ tÝch.
- Gi÷ khách quan rõ rệt
giữa ngời kể và các nhân
vật trong truyện.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Kể lại truyện Thạch sanh banừg ngôi kể thứ nhất Thạch Sanh</b>
<b>- Soạn: ông lão đánh cá và con cá vàng</b>
<i><b>---Tiết 35:</b></i> Văn bản Hớng dẫn đọc thêm:
Ông lão đánh cá và con cá
vàng
(Trun cỉ tÝch)
A. Mơc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết NT tiêu biểu, đặc
sắc trong truyện.
- K li c truyn ny.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của chi tiết thần cho ML cây bút?
3. Bài mới
<i><b>Hot ng 1: </b></i> I. Đọc và Tìm hiểu
chung:
- Yêu cầu HS đọc
- Nhận xét về cách đọc
- Văn bản có gì kgác với
các văn bản truyện cổ
tích mà em đã học?
- Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ
Pu-skin?
- GV cho HS xem ảnh tác
giả
- Tìm hiểu chú thích?
- Nªu bè cơc cđa bài?
Truyện có mấy nhân vật,
nhân vật nào là chính?
nhân vật nào là phụ?
1. Đọc:
2. Cỏc s vic chớnh:
- Hon cnh sống của hai
vợ chồng ơng lão đánh cá
- Ơng lão bắt đợc cá vàng
- thả cá vàng và nhận đợc
lời hứa của cá vàng.
- Mụ vợ biết chuyện bắt
ông lão thực hiện yêu cầu
của mụ vợ:
+ Lần 1: đòi máng lợn
mới.
+ Lần 2: đòi ngơi nhà
mới
+ LÇn 3: đoì làm nhÊt
phÈm phu nh©n
+ Lần 4: địi làm nữ
hồng
+ Lần 5: ũi lm long
v-ng
- Gia đinh ông lÃo trở về
cuộc sèng nh cị,
3. Chú thích: 2,5,7,9
4. Bố cục và nhân vật:
- Bố cục: chia 3 đoạn:
+ Mở truyện từ dầu đến
kéo sợi
+Thân truyện tiếp đến ý
mụ
+ Kết truyện còn lại
- Nhân vật: 4 nhân vật:
- Nhân vật chính: Mụ vợ
<i><b>Hot động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn
b¶n:
- Trong trun, em thÊy
«ng l·o lµ mét ngêi nh
thÕ nµo?
- Trong truyện, mấy lần
ông lÃo ra biĨn gỈp cá
vàng?
- Việc kể lại những lần
ông lÃo ra biĨm gỈp cá
vàng là việc lặp lại có
chủ ý? Em h·y nªu t¸c
dơng cđa biƯn pháp NT
này?
1. Nhân vật ông lÃo:
- Ông lÃo là một ng dân
nghèo khổ
- Chăm chỉ làm ăn, lơng
thiện, nhân hậu, rộng
tiÕn.
- Qua các lần lặp lại, tính
cách, nhân vật và chủ đề
câu chuyện đợc tơ đậm.
- Em có nhận xát chung
gì về tính cách của nhân
vật này?
- Em hÃy tìm nh÷ng chi
tiÕt thĨ hiƯn tính tham
làm của mụ vợ?
- Em cã nhËn xÐt gì về
lòng tham của mụ vợ?
- Sự bội bạc của mụ với
chồng tăng lên nh thế
nào?
<i>* GV: Chỉ vì lòng tham</i>
mà tình nghĩa vợ chồng
không còn, ngay cả tình
ngời cũng không có nốt.
Ông lÃo là ân nhân mà
mụ "cạn tàu ráo máng"
- Không chØ béi b¹c víi
chång, mơ còn bội bạc
với ai? hÃy tìm các chi
tiÕt?
- Khi nào thì sự bội bạc
của mụ lên tới tột cùng?
<i>* GV bình : Cá vàng là ân</i>
nhân của mụ thế nhng
lòng tham vô độ, mù
quáng của mụ dẫn đến
chỗ đòi hỏi quá quắt và
trơ trẽn. Lịng tham đó đã
biến mụ thành kẻ vô ơn,
bạc bẽo. Đây là một sự
bội bạc không thể ngờ và
không thể chấp nhận đợc.
- Mụ vợ tuy là ngời LĐ
nghèo khổ nhng mụ lại
mang trong mình bản
chất của giai cấp nào?
<i>* GV: Tóm lại: mụ vợ là</i>
gia cấp cần lao nhng mụ
lại mang trong mình bản
2. Nhân vật mụ vợ ơng
lão đánh cá:
- TÝnh c¸ch: tham lam và
bội bạc
a. Sự tham lam của mụ vợ
ông lÃo:
- Lần 1: đòi cái máng lợn
ăn mới
- Lần 2: đòi toà nhà đẹp
- Lần 3: đòi làm nhất
phẩm phu nhân
- Lần 4: đòi làm nữ
hồng
- Lần 5: địi làm long
v-ơng.
Lòng tham của mụ vợ
tăng lên rất nhanh từ thấp
đến cao. Đi từ vật chất
đến địa vị: từ địa vị có
trong thực tế đến địa vị
* Víi chång:
- Lần 1: mắng chồng: đồ
ngốc
- Lần 2: quát to đồ ngốc
- Lần 3: mắng nh tát nớc
vào mặt
- Lần 4: nổi trận lơi đình,
tát vào mặt ơng lão, gọi
chồng là mày, đuổi ông
lão đi.
- Lần 5: nổi cơn thịnh nộ
Sự bội bạc trong c xử
của mụ với chồng ngày
càng tăng khi nhu cầu về
vật chất và địa v ngy
cng ỏp ng.
* Với cá vàng:
mọi cách đạt đợc danh
vọng.
<i>* GV kết: Qua nhân vật</i>
mụ vợ Pu-skin muốn
chứng minh rằng cái xấu,
cái ác, bội bạc càngđợc
lên ngơi khi có thêm bạn
đồng minh, đợc tiếp tay
bởi sự nhu nhợc, dễ mềm
lòng, thoả mãn, cam
chịu.
- Mỗi lần ông lão ra biển,
cảnh biển thay đổi nh thế
nào? Vì sao? Biển có
tham gia vào cõu chuyn
khụng?
- Cá vàng trừng trị mụ
nh thế nào?
- Cá vàng trừng trị mụ vì
tội gì? Cá vàng tợng trng
cho gì?
- Truyện kết thúc nh thế
nào? Đó có phải là phần
kết thúc có hậu không?
Nêu ý nghĩa?
3. Hai nhân vật cá vàng
và biển cả:
a. Biển cả:
- Lần 1: biển gợn sóng
êm ả.
- Lần 2: biển xanh đã nổi
sóng.
- LÇn 3: biÓn xanh nổi
sóng dữ dội.
- Lần 4: biĨn nỉi sãng
mï mÞt.
- Lần 5: một cơn giơng tố
kinh khủng kéo đến, biển
nổi sóng ầm ầm.
Hình ảnh biển mang ý
nghĩa ẩn dụ sâu sắc: biển
thay đổi ứng với những
tham vọng ngày càng
tăng tiến, biển tơ thái độ
bất bình, mạnh mẽ đối
với mụ vợ ông lão.
- Biển cũng tham gia vào
câu chuyện: biển cả hiền
từ, bao dung, thanh bình
nhng biển cả cũng biết
giận dữ trớc những thói
ác, thói xấu của ngời đời.
* Cá vàng:
- Cá vàng trừng trị mụ
bằng cách: thu về những
gì mà cá vàng đã cho, đa
mụ trở về với cảnh nghèo
đói nh xa.
- Cá vàng trừng trị mụ ở
cả hai tội: tham lam và
độc ác.
vông. Sau cơn bão, mặt
biển lại hiền hoà để khép
lại câu chuyện nh một lời
thức tỉnh: hãy sống lơng
thiện bằng chính khả
năng và sức lực của
mình, hãy trân trọng
những tình cảm bình dị
mà thiêng liêng.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. Ghi nh: SGk
-Tr96
<i><b>Hot ng 4</b></i> iv. Luyn tp
1. Tìm những câu ca dao,
tục ngữ ứng với phần kết
thúc truyện?
2. Có ngời cho rằng
truyện này nên đặt tên là
"Mụ vợ ông lão đánh cá
và con cá vàng". ý kiến
của em thế nào?
Pu-skin đặt tên nh vậy là
muốn tô đậm dấu ấn của
các nhân vật đại diện cho
nhân dân...
3. Bøc tranh SGK - Tr95
minh hoạ cho cảnh nào?
Dựa vào bức tranh, kể kết
thúc câu chuyện bằng
ngôi kĨ thø nhÊt?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sự.
<i><b>---Tiết 36 :</b></i> Thứ tự kể trong văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thy c tự sự có thể kể xi, có thể kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện.
- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và cách kể ngợc và biết đợc muốn
kể ngợc phải có điều kiện gì.
- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: 1. Cho biết ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn
tự sự?
3. Bi mi Th t kể trong văn tự sự cùng với ngôi kể cho ta
thấy văn tự sự là một kiểu văn bản mà ngời viết có
thể lựa chọn những cách diễn đạt thích hợp để đạt
hiệu quả giao tiếp tốt. Có thể kể theo thứ tự ra sao?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó?
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Tìm hiểu thứ tự
kể trong văn tự
sù:
- Tóm tắt các sù viƯc
trong trun Em bÐ th«ng
minh.
- Các sự việc trong truyện
đợc kể theo thứ tự nào?
- Kể theo thứ tự nh thế
tạo nên hiệu quả nghệ
thuật gì?
- Nếu ta đảo thứ tự các
lần thử thách của em bộ
cú hp lớ khụng?
- Thế nào là kể theo trình
tự tự nhiên?
- Đọc bài văn trong SGK
- Tóm tắt các sự việc
trong văn bản?
- Bi vn đợc kể theo
ngôi kể nào?
- Trong 5 sự việc, sự
việcnào xảy ra trong hiện
tại? Vì sao em biết điều
đó?
- Sự việc nào xảy ra trớc
những sự việc này? Từ
ngữ nào cho em biết điều
đó?
- KĨ nh vậy có tác dụng
gì?
- Th no l k ngc
- Gọi HS đọc ghi nhớ
1. VD:
* VD 1: Văn bản Em bé
thông minh
- Vua sai viên quan cận
thần đi tìm ngời tài giỏi
- Viên quan gặp hai cha
con đang cày ruộng và ra
câu đố oái oăm.
- Em bé giải đố bằng
cách hỏi vặn lại.
- Nhà vua quyết định thử
tài em bé
- Em bé giải câu đố lần 1
của vua
- Nhà vua thử tài em bé
lần 2
- Em bé giải đố bằng
cách đó lại vua.
- Sứ giả nớc ngồi dò la
nhân tài nớc Nam bằng
cách ra câu đố
- Em bé giải đố bằng trò
chơi dân gian.
* NhËn xÐt:
Các sự việc đợc kể theo
thứ tự thời gian, sự việc
nào xảy ra trớc kể trớc,
sự việc nào xảy ra sau kể
sau.
Kể nh thế thể hiện đợc
trí tuệ thơng minh hơn
ngời của em bé
* VD2: SGk - tr 97
Các sự việc chính
1. Ngỗ bị chó dại cắn
rách chân
2. Ngỗ kêu kh«ng ai ra
cøu
3. Hoàn cảnh xuất thân
của Ngỗ
4. Ng t ng rạ kêu
cháy làm mọi ngời tởng
thật.
5. Mäi ngêi lo l¾ng cho
ngỗ vì bị chó cắn.
* Nhận xét:
- Bài văn đợc kể theo
ngơi thứ ba
- Trong 5 sù viƯc trên, sự
việc xảy ra trong hiện
tại:1,2,5
- Sự việc xảy ra trong quá
2. Ghi nhí: SGk - Tr 98
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:
- Gọi HS đọc câu chuyn
và trả lời Bài 1: Kể theo lối kể ng-ợc, ngêi kÓ håi tởng từ
hiện tại về quá khứ
- Truyn kể theo ngôi thứ
nhất, nhân vật xng tôi.
- Yếu tố hồi tởng đóng
vai trị chủ yếu trong
truyện, nó giải thích mối
quan hệ thân thiết giữa
tơi và Liên.
Bµi 2:
- Có thể dùng ngôi thứ
nhất hoặc ngơi thú ba
- Phải nêu rõ lí do vì sao
đợc đi? Đi dâu? Đi với
ai? Thời gian? Những sự
việc trong chuyến đi? ấn
tợng trong và sau chuyến
đi?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- LËp dµn ý:</b>
<b>- Kể về một việc tốt mà em đã làm</b>
<b>- Kể về một lần mắc lỗi</b>
<b>- Chuẩn bị bài viết số 2</b>
<b> Tuần 10: Bµi 9+10</b>
<i><b>TiÕt 37 + 38</b></i> Viết bài tập làm văn số 2
A. Mục tiêu bài học:
* Thông qua bài viết học sinh
- BiÕt kĨ 1 c©u trun cãp ý nghÜa
- ThĨ hiện rõ bố cục bài văn trên bài làm
- Đánh giá khả năng tiếp thu, ghi nhớ lí thuyết tập làm văn của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viờn: - Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng hc sinh<sub>- Biu chm</sub>
- Học
sinh:
Ôn tập + giấy bút kiển tra
C. Các b ớc lên lớp :
1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra bi
c:
3. Bài mới
I/ Đề bài : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
<i>II/ Yêucầu :</i>
<b>1. Hình thức :</b>
- Bit xỏc định đúng yêu cầu của đề bài : Kể về ngời thầy cơ giáo mà mình q
mến.
<b>2. Néi dung : </b>
- Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ rng.
a) M bi :
- Giới thiệu về thầy, cô mà mình quý mến.
( Ngày học lớp mấy, hiện tại...)
b) Thân bµi
Cho ngời đọc thấy đợc lí do mà mình q mến thầy cơ đó, thơng qua cách kể,
giới thiệu về hình dáng, rính cách, cử chỉ, hành động, cụng tỏc...
+ Đức tính.
+ Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp.
+ C ch, thỏi , th hin s quan tâm tới học sinh, với đồng nghiệp.
+ Những kie niệm ( sự quan tâm) của thày cô đối với chính mình.
+ Tình cảm của mình đối với thày cơ đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu vơn lên
trong hc tp.
c) Kết bài : Cảm xúc của mình về ngời thày, cô.
III/ Biểu điểm :
- im 9 -10 : Có giọng kể lu lốt, cảm xúc thực sự, bài viết trình bày rõ ràng,
sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễ
đạt khá lu loát, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha rõ ràng, diễn
đạt đơi chỗ cịn lúng túng, sai 6 ->7 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm rà, rời rạc.
Nội dung bài viết còn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ sài.
<b>4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b>5/ Hớng dẫn về nhà : - ếch ngồi đáy giếng.</b>
<i><b>---Tiết 39</b></i> Văn bản ếch ngịi đáy giếng
(Tr
un ngơ ngôn)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.
<i>Hiu c ni ung, ý nghav một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện ếch ngồi </i>
<i>đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mốo;</i>
- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> A. Văn bản: ếch
ngòi đáy giếng
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc
- §äc chó thÝch *, em
hiÓu thÕ nµo trun ngụ
ngôn?
- So sánh truyện cỉ tÝch
víi trun ngơ ng«n?
- Gi¶i nghÜa tõ: chúa tể,
nhâng nháo?
- Truyện kể dới hình thức
nào?
- Đặc điểm chung của
nhân vật đợc kể trong
truyện?
- Có những sự việc nào
liên quan đến nhân vật
này? Mõi sự việc tơng
ứng với đoạn truyện nào?
- ở mỗi đoạn truyện có
I. §äc và tìm hiểu chung
1. Đọc, chú thích:
Khái niệm truyện ngụ
ngôn:
- Là truyện kể bằng văn
vần hoặc văn xuôi.
- Mn chuyn v lồi vật,
đồ vật hoặc về chính con
ngời để nói bóng gió, kín
đáo truyện con ngời.
- Khun nhủ, răn dạy
ngời ta một bài học nào
đó trong cuộc sống.
* Gi¶i nghÜa tõ SGK
2. Tìm hiểu chung:
- Truyện kể dới hình thức
văn xuôi.
- Nhân vËt lµ loµi vËt
- Sù viƯc: Õch sèng trong
giÕng vµ Õch ra khỏi
- Câu trần thuật:
+ ếch cứ tởng... chú tể
+ Nó nhâng nháo... giầm
bẹp.
<i><b> Hot ng 2</b><b> :</b></i> II. Tỡm hiu vn
bn:
- Câu văn nµo võa giíi
thiƯu nh©n vËt, võa giíi
thiƯu kh«ng gian Õch
sèng?
- GiÕng lµ mét không
gian nh thế nào?
- Khi trong ging, cuc
sng ca ếch nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về
cuộc sống đó?
- Trong cuéc sèng Êy, Õch
ta tù c¶m thÊy mình nh
thế nào?
- iu đó cho em thấy
đặc điểm gì trong tính
- Kể về ếch với những nét
tính cách nh vậy, tác giả
đã sử dụng NT gì?
- Em thÊy c¸ch kĨ vỊ
cc sèng cđa Õch trong
giÕng gỵi cho ta liªn
tt-ëng tíi mét m«i trêng
sèng nh thÕ nµo?
- Với mơi trờng hạn, hẹp
dễ khiến ngời ta có thái
độ nh thế nào?
- Nªu sù viƯc tiÕp theo
1. Cuéc sèng cña Õch khi
ë trong giÕng:
- Không gian: nhỏ bé,
chật hẹp, không thay đổi
- Cuộc sống: xung quanh
chỉ có một vài con nhái,
cua, ốc nhỏ... Hằng
ngày...khiếp sợ. Cuộc
sống chật hẹp, trì trệ, đơn
giản.
Trong cuéc sèng Êy, Õch
ta oai nh mét vÞ chóa tĨ,
coi bầu trời chỉ bằng cái
vung.
. Hiểu biết nông cạn lại
huyênh hoang
cđa c©u chun?
- Õch ta ra khái giÕng
b»ng cách nào?
- Cái cách ra ngoµi Êy
thc vỊ ý muèn chñ
quan hay khách quan?
- Không gian ngoài giếng
có gì khác với không gian
trong giÕng?
- ếch có thích nghi đợc
với sự thay đổi đó không?
- Những cử chỉ nào của
ếch chúng tỏ điều đó?
- Kết cục, chuyện gì đã
xảy ra với ếch?
- Theo em, vì sao ếch lại
bị giẫm bẹp?
<i> * GV: Cứ tëng m×nh oai</i>
nh trong giÕng, coi thêng
mäi thø xung quanh; do
sèng l©u trong m«i trêng
chËt hĐp, kh«ng cã kiÕn
thøc vỊ thÕ giíi réng lín.
- Mỵn sù viƯc này, dân
gian muốn lkhuyên con
ngời điều gì?
- Theo em, truyện ếch
ngồi đáy giếng ngụ ý phê
phán điều gì?, khun răn
điều gì?
kh«ng biÕt thùc chÊt
m×nh.
2. Õ ch ra khỏi giếng:
- Ma to, nớc tràn giếng đa
ếch ra ngoµi.
- Khơng gian mở rrộng
với bầu trời khiến ếch ta
có thể đi lại khắp nơi
- ếch nhâng nháo nhìn
bâu trời, chả thèm để ý
xung quanh.
- Kết cục: Bị một con trâu
ND ta muèn khuyên
không nhận thức rõ giới
hạn của mình sẽ bị thất
bại thảm hại.
III. ý nghĩa :
- Phê phán những kẻ hiểu
biết hạn hẹp nhng huyênh
hoang.
- Khuyờn nhủ ngời ta
phải biết mở rộng tầm
hiểu biết, khơng đợc chủ
quan, kiêu ngạo.
IV. Lun tËp:
1. Hãy tìm những thành
ngữ tơng ứng với câu
chuyện ếch ngồi đáy
giếng. đặt câu với thành
ngữ đó?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Soạn bài: Thầy bói xem voi.</b>
<i><b>---Tiết 40</b></i> Văn bản Thầy bói xem voi
(Tr
uyện ngụ ngôn)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.
<i>Hiu đợc nội đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện Thầy bói </i>
<i>xem voi.</i>
- BiÕt liªn hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc, gọi HS đọc,
tóm tắt
- Giải nghĩa từ: thầy bói,
sun sun, quạt thóc, địn
càn?
- Các nhân vật trong
truyện này có gì khác với
các nhân vật trong truyện
ếch ngồi đáy giếng?
- Có những sự việc nào
xoay quanh nhng nhõn
vt ny?
- Mỗi sù viƯc t¬ng ứng
với phần nào của văn
bản?
- Chỉ rõ sù viƯc nµo là
nguyên nhân? Sự việc
nào là kết quả
1. Đọc và kể:
2. Chú thích
3. Bố côc:
- Đoạn 1: từ đầu đến sờ đuôi
<i><b>Hoạt động 2</b></i> II. Tỡm hiu vn bn:
- Năm ông thầy bói xem
voi trong hoàn cảnh nào?
- Hoàn cảnh xem voi có
dấu hiệu nào không bình
thờng?
- Cỏch xem voi của các
thầy có gì đặc biệt?
- Mợn chuyện xem voi
oái oăm này, nhân dân
muốn biểu lộ thái độ gì
đối với thầy bói?
- Sau khi sê voi, c¸c thầy
bói lần lợt nhận xÐt vỊ
voi nh thÕ nµo?
- Em cã nhËn xét gì về
những nhận thức của thÇy
bãi vỊ voi?
- Thái độ của các thầy?
- Sai lầm ca cỏc thy búi
l ch no?
- Nguyên nhân của những
sai lầm ấy?
* GV: Tóm lại là sai ở
phơng pháp nhận thức.
- Mợn sự việc này, ND ta
muuốn khuyên răn điều
gì?
- HËu qu¶ cđa việc xem
voi?
1. Các thầy bói xem voi:
- Hoàn cảnh: Hỏng mắt, ế hàng, cha biết hình thù con
voi.
- Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi thầy sờ mt
b phn
Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các thầy bói.
2. Các thầy bói nhận xét về voi:
- Con voi nó giống:
+ Con đỉa
+ Cái địn càn
+ Cái quạt thóc
+ Cái cột đình
Nhận thức chỉ đúng một bộ phận
- Thái độ của các thầy:
+ Tin những gì mình nhìn thấy
+ Phản bác ý kiến của ngơì khác
+ Khẳng định ý kiến của mình.
Khơng nên chủ quan trong nhận thức sự vật. Muốn
nhận thứcđúng sự vật phải xem xét toàn diện
3. Hậu quả:
- Cha biết hình thù con voi
- Đánh nhau toác đầu chảy máu
III. Ghi nhớ: SGK - 103
IV. Luyện tËp:
1. KĨ diƠn c¶m trun?
- Đây là chi tiết NT nh
thế nào trong truyện ngụ
ngôn?
- Qua sự việc này ND ta
muốn tỏ thái độ nh thế
nào với những ngời lm
ngh búi toỏn?
- Bài học ngụ ngôn trong
truyện này là gì?
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Học bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Soạn bài: Danh từ</b>
<b>---Tuần 11: Bµi 10, 11</b>
<i><b>TiÕt 41 :</b></i> Danh tõ
(
Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh ôn lại:
- Đặc điểm của nhóm DT chung và DT riêng.
- Cách viết hoa DT
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: 1. DT đợc chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại
nào? Cho VD?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. danh từ chung
và danh từ riêng:
- GV treo bảng phụ đã
viÕt VD và bảng ohân
loại.
- Đọc to VD.
- Hóy xác định các DT
trong câu trên?
- Em h·y nhËn xÐt về ý
nghĩa và hình thức chữ
viết của các DT này?
- Em hiểu thế nào là DT
chung và DT riêng?
- Em hÃy điền DT chung
và DT riêng vào bảng
- Em cã nhËn xÐt gì về
cách viết DT riêng trong
VD vừa tìm hiểu?
- * GV sử dụng bảng phụ
Xét các VD sau:
1. VÝ dô: SGK -tr108
* NhËn xÐt:
- Các DT: vua, công ơn,
tráng sĩ, Phù Đổng Thiên
Vơng, đền thờ, làng
Gióng, xã, Phù Đổng,
huyện, gia lâm, Hà Nội.
- DT là tên riờng ca
ng-i, a lớ: vit hoa.
- DT là tên chung cđa 1
lo¹i sù vËt viÕt thêng.
- Mao Trạch Đông, Bắc
Kinh, ấn Độ...
- Pu-skin, Mát-xcơ-va,
Vích-to Huy-gô..
- Trờng Trung học cơ sở
Em hÃy nhận xét về cách
viết hoa của các DT riêng
trong VD?
- GV tổng hợp và rút ra
kết luận.
- Tờn ngời, tên địa lí
n-ớcngồi phiên âm qua
hán Việt: viết hoa chữ cái
dầu tiên của mỗi tiếng.
- Tên ngời, tên địa lí
n-ớcngồi phiên âm trực
tiếp: viết hoa chữ cái dầu
tiên của mỗi bộ phận;
nếu mỗi bộ phận gồm
nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối.
- Tên các cơ quan, tổ
chức: chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành
cụm từ này dều đợc viết
hoa.
2. Ghi nhí: SGK - tr109
<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Luyn tp:
Bài 1: Tìm DT chung và
DT riêng
- DT chung: Ngày xa,
miền, đất, bây gìơ, nớc,
vị, thần, nòi, rồng, con
tri, tờn.
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc
Bộ, long Nữ, Lạc Long
Quân...
Bài 2:
Các từ in đậm trong bài:
- Chim, Mây, Hoạ Mi,
N-ớc, Hoa: tªn riªng của
nhân vật vốnlà loài vật
đ-ợc nhân cách hoá.
- Nàng ót: Tªn riªng cđa
ngêi.
- Làng Cháy:Tên địa lí.
Bài tập 3: Viết hoa lại các
DTriêng trong đoạn thơ:
Tiền Giang, hậu Giang,
Bài 4: Chép chính tả
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<i><b>---Tiết 42:</b></i> Trả bài kiểm tra Văn
Qua giờ trả bài, giúp học snh nhận thấy kỹ năng làm bài của mình cũng
nh việc huy động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết đợc u, khuyết điểm
của bài làm,tự đánh giá về lực học của mình.
- Giáo viên nhận biết đợc khả năng của học sinh để ra các đề kiểm tra sau.
B. Chun b:
- Giáo
viên: Trả bài kiểm tra, nhận xét
- Học
sinh: Xem bài, rút kinh nghiệm
C. Các b ớc lên líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
3. Bµi míi
<b>*. Bµi míi</b>
Giá viên đọc lại nội dung của đề kiểm tra 1 lợt để học sinh nhớ lại.
<b>I/ Yêu cầu của bài làm :</b>
1. H×nh thøc :
...
………
...
………
...
………
...
………
2. Néi dung:
...
………
...
………
...
………
...
………
<b>II/ NhËn xÐt bµi làm của học sinh:</b>
1.
u điểm :
... ...
……… …
………
...
………
...
………
………
2. Nh ợc điểm :
...
...
...
...
3. Trả bài : Trả bài cho học sinh
- Hớng dẫn trả lời tõng phÇn : I & II
- Học sinh đối chiếu, tự nhận thấy lỗi của bài làm : Trình bày lỗi chính tả, đúng
sai và phần chắc nghiệm.
<b>5/ HDVN : - Xem lại kiến thức từng phần</b>
- So¹n : Lun nãi kĨ chun.
<i><b>---TiÕt 43:</b></i> Lun nãi kĨ chuyện
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Bit lp dàn bài của bài kể miệng theo 1 đề bài.
- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ
tự kể, kĩ năng nhận xét bài tập nói của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: Sù chn bị của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chuẩn bị:
- Nêu yêu cầu của tiÕt
luyÖn nãi
- Đọc 4 đề kể chuyện
trong SGK
- Em dự định sẽ nói gì ở
phần mở bài?
- DiƠn biÕn cđa cuộc
thăm hỏi?
- ở phần thân bài em có
thể dựng thành mấy
doạn?
- Nhắc lại các ngôi kể
1. Yêu cầu của tiết luyện
nói:
- Cỏch nói: Rõ ràng,
mạch lạc, tự tin, phân
biệt giọng nói và đọc.
- Nội dung: đảm bảo yêu
cầu ra
2. Đề bài:
a. Kể về mét chun vỊ
quª.
b. Kể về một cuộc thăm
hỏi gia đình liệt sĩ neo
đơn.
c. KÓ về một cuộc đi
thăm di tÝch LS.
d. KĨ vỊ mét chuyÕn ra
thµnh phè.
3. Dµn bài tham khảo:
a. Đề 1: HS t×m hiĨu kÜ
SGK cã thể thêm hoặc
bớt
<i>b. Đề 2:</i>
* Mở bài:
- Đi thăm vào dịp nào?
- Ai tổ chức? Đoàn gồm
những ai?
- D nh dến thăm gia
đình nào? ở õu?
* Thân bài:
- Chuẩnbị cho cuộc đi
thăm
- Tâm trạng của em trớc
cuộc đi thăm?
trong văn tự sự?
- Thứ tự kể trong văn tự
sự?
- ụớ vi bi ny, em
sẽ kể theo ngôi kể nào?
Thứ tự kể ra sao?
- Trong thø tù kĨ ngỵc,
thêng cã những từ ngữ
nào?
- Đề 3,4 HS tù XD dàn
bài của mình
ỡnh?
- Cuộc gặp gỡ thăm
viếng diễn ra nh thÐ nµo?
Lêi nãi, viƯc làm , quà
tặng?
- Thỏi độ, lời nói của các
thành viên trong gia đình
liệt sĩ?
* Kết bài: ra về ấn tợng
của cuộc đi thăm
<i><b>Hot ng 2: </b></i> II. Luyện nói:
- GV đánh giá, cho điểm Yêu cầu: SGK
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài luyện nói</b>
<b>- Chuẩn bị: Côm danh tõ </b>
<i><b>---TiÕt</b></i>
<i><b>44 :</b></i>
Cụm danh từ
A. Mục tiêu bài hc: Giỳp hc sinh nm c:
- Đặc điểm của cụm DT.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trớc và phần sau.
- Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích cầu tạo của cụm DT.
- Đặt câu với các cụm DT.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD, mô hình, bài tập
- Học
sinh: + Son bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm
tra bµi
cị:
1. Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học?
3. Bài
mới Khi DT hoạt động trong câu, để dảm nhiệm một chức vụ cú pháp nàođó, trớc và sau DT cịn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ ngữ này
cùng với DT tạo thành một cụm, đó là cụm DT. bài học hơm nay sẽ
nghiên cứu về cụm từ đó.
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>của</b>
<b>thầy</b>
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>cần đạt</b>
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 1: </b></i>
i. cụm
danh
từ là
gì?
- GV
treo
bng
ph ó
vit VD
- Các từ
in đậm
bổ
nghĩa
cho
những
từ ngữ
nào?
- Các từ
đó
thuộc từ
loại gì?
<i>-* GV:</i>
Tổ hợp
từ bao
gồm DT
và các
từ ngữ
bổ sung
ý nghĩa
cho nó
- So
s¸nh
c¸c
c¸ch nãi
sau:
+ tóp
lỊu/ mét
tóp lỊu
+ mét
tóp lỊ /
mét tóp
lỊu n¸t
+ mét
tóp lỊu
n¸t /
một túp
lều nát
trên bờ
biển
- Em
h·y rót
<b>đánhcá</b>
ớ với
nhau
trong
<b>một túp</b>
<b>lều nát</b>
<b>bên bờ</b>
<b>biển.</b>
* Nhận
xét:
- Các từ
in dậm
bổ
nghĩa
cho các
từ:
Ngày,
vợ
b. Đặc
điểm:
- Cụm
DT có ý
nghĩa
đầy đủ,
cấu tạo
phức tạp
hơn DT
của cụm
nh DT
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 2: </b></i>
II. CÊu
t¹o
cđa
cơm
Danh
Tõ:
- GV
treo
bảng
phụ đã
viết VD
- Em
hãy tìm
các cụm
DT
trong
câu
trên?
- Chỉ rõ
1. VD:
SGK
-Tr117
* NhËn
xÐt:
- C¸c
cơm
DT:
+ làng
ấy
+ ba
thúng
gạo nếp
+ ba
con trõu
c
+ ba
con trâu
ấy
trung
tâm của
cụm DT
là một
từ ghép
sẽ tạo
thành
trung
tâm 1
và TT2.
TT1 chỉ
đơn vị
tính
tốn,
chỉ
chủng
loại
khái
qt,
TT2 chỉ
đối tợng
cụ thể.
- Đọc to
những
phụ ngữ
đứng
con
+ năm
sau
+ cả
lng
- Phụ
ngữ
đứng
tr-ớc có
hai loại:
+ cả:
PhÇn
tr-ớc Phầntrung
tâm
phần
sau
T1 T2 T1 T2 T1 T2
- HÃy
điền các
cụm DT
trên vào
mô
hình?
- Vậy
cụm DT
thờng
có cấu
tạo nh
thế nào?
- Trong
cụm DT
ba làngthúng gạo nếp ấy
phần
nào
không
thể vắng
mặt?
- §äc
ghi nhí
2?
cho DT
upload.
123doc.
net
<i><b>Ho¹t</b></i>
<i><b>động 3: </b></i>
III.luy
và tìm
các cụm
DT
- Điền
vào mô
hình
- Cho
DT
nhân
dân
Bi 1:
a. Mt
ngi
chng
tht
xng
ỏng
b. một
lỡi búa
của cha
dể lại
c. Một
con yêu
toµn thĨ
ND VN
phÊn
khëi đi
bầu cử
Quốc
hội
khoá
XI.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Ơn tập các nội dung: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT và cụm DT để</b>
kiểm tra.
<b>---TuÇn 12: Bµi 11</b>
<i><b>Tiết 45 :</b></i> Văn bn Hng dn c thờm:
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
(Tr
uyện ngụ ngôn)
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Biết ứng dụng
nội dung của truyện vào thực tế cuộc sống.
- RÌn lun kĩ năng kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể lại truyện ếch ngồi đáy giếng? nêu bài học trong
truyện?
2. Bµi häc rót ra từ truyện Thầy bói xem voi?
3. Bài mới
<b>Hot ng của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đọc và tìm hiểu
chung:
* GV: cần đọc linh động và
có sự thay đổi thích hợp với
từng nhân vật.
- Gọi 3HS lần lợt đọc
H·y tãm t¾t trun tõ 5
-7 câu?
- Văn bản có thể chia làm
1. Đọc
2. Tóm tắt:
mÊy phÇn?
- Hãy nêu nội dung chính
đợc kể trong mỗi phần?
- Truyện có bao nhiêu nhân
vật? Có gì độc đáo trong hệ
thống các nhân vật?
- Theo em, c¸ch ngụ ngôn
trong truyện này là gì?
sức khoẻ, tấc cả lại hoà
thuận nh xa.
3. Bố cục: 3 phần
- T u n kéo nhau về
chân tay, tai, mắt, miệng,
quyết định không làm lụng,
không chung sống với lão
miệng.
- Tiếp đến họp nhau lại để
bàn hậu quả ca quyt
nh ny
- Còn lại cách sửa chửa
hậu quả
- Nhân vật:
- 5 nhân vật, không có nhân
vật nào là chính.
- Cỏc nhân vật đều là
những bộ phân cơ thể ngời
đợc nhân hoá
- Mợn truyện các bộ phận
cơ thể ngời để nói chuỵên
về ngời.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tỡm hiu vn bn:
- Đang sống hoà thuận với
nhau, cả 5 ngời bỗng xảy ra
- Ai là ngời phát hiện ra
vấn đề? Vì sao cơ mắt lại là
ngời khơi chuyện?
- Thái độ của cậu Chân,
cậu Tay, bác Tai?
- Tại sao phát hiện của cô
mắt lại đợc cậu Chân, cậu
Tay, bác Tai đồng tình ủng
hộ?
- Tuy kh¸c nhau ë cư chØ,
lêi nãi nhng hä gièng nhau
ë ®iĨm nµo?
- Lịng ghen ghét, đố kị đã
khiến họ đi đến quyết định
gì?
- Thái độ của cả bọn khi đi
đến nhà lão miệng?
<i>* GV: cuộc tổng đình cơng</i>
diền ra rhực sự quyết liệt,
thời gian kéo dài 7 ngày.
- Dùng lời văn của em, kể
lại diễn biến và kết quả
- Hậu quả của việc làm vội
và ấy?
- NT đặc sắc của đoạn
truyện này là gì?
- Theo em, vì sao cả bọn
phải chịu hậu quả đó?
- Em nhận ra ý nghĩa ngụ
ngôn nào từ sự việc này?
- Nguyên nhân của tình
1. Chân, Tay, Tai, Mắt
quyết định không làm lụng,
không chung sống cũng lão
miệng:
- Cơ mắt khơi chuyện, tìm
cách kích động cậu Chân,
cậu Tay.
- Cậu Chân, cậu Tay đồng
tính ủng hộ.
- Tất cả đều ghen ghét đố
kị với lão miệng.
- Quyết định: đình cơng
- Thái độ dứt khốt, từ chối
mọi sự bàn bạc.
2. Hậu quả của quyết định
không cùng chung sống:
- Tất cả mệt mỏi, uể oải,
chán chờng gần nh sắp
chết.
- Suy bì tị nạnh, chia rẽ,
khơng đồn kết làm việc.
Cụ thể hố cảm giác đói
thành dáng vẻ của các c
quan rt hp lớ.
Nếu không biết đoàn kết
hợp tác thì một tËp thĨ
cịng sÏ bÞ suy u.
trạng cả bọn bị tê liệt sức
sống đã đợc bác Tai nhận
ra. Lời nói của bác Tai, cơ
Mắt, cậu Chân, Cậu tay có
ý nghĩa gì? Phân tích câu:
"Lão miệng khơng ăn
chúng ta cũng bị tê liệt."?
<i>* GV: Bác Tai chuyên lắng</i>
nghe và bác đã nhận ra sai
- Trun kÕt thóc nh thÕ
nµo?
- Bµi häc rót ra tõ câu
chuyện là gì?
* GV: Hp tác. tôn trọng
lẫn nhau là con đờng sống,
phát triển của XH ta hiện
nay. So bì, tị nạnh, kèn cựa
nhỏ nhen là những tính xấu
cần tránh, cần phê phán.
- Đọc to phần ghi nhớ trong
SGK
m×nh, săn sóc, chăm chút
cho lÃo miệng, ai làm việc
ấy, không suy bì tị nạnh
nữa.
III.
ý nghĩa :
Truyn nêu ra bài học:
Trong một tập thể, một
cộng đồng XH, mỗi thành
viên không thể sống đơn
độc, tách biệt mà cần đoàn
kết, gắn bó nơng tựa vào
nhau. gắn bó với nhau dể
cùng tồn tại và phát triển.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> IV. Luyện tập:
1. Nhắc lại khái niƯm
trun ngơ ng«n?
2. Chứng minh đặc điểm
của truyện ngụ ngôn từ cỏc
vn bn ó hc?
3, Em biết câu chuyện nào
tơng tự?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt</b>
<i><b>---TiÕt 46 :</b></i> KiĨm tra TiÕng ViƯt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tái hiện lại kiến thức tiếng việt đã học
- Cã ý thøc tù giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh
B. Chuẩn bÞ:
- Giáo viên: nghiên cứu ra đề, biểu chấm
- Học sinh: học bài, giấy bút
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị:
<b>I/ Đề bài </b>
1. Tỡm nhng t mn trong cõu văn sau và cho biết những từ đó có nguồn gốc từ
đâu?
“... đúng ngày hẹn bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu
là sính lễ “ ( sọ dừa)
2. Nghĩa của từ là gì ? chọn cách giải nghĩa đúng nhất trong cách giải nghĩa sau:
1. Rung rinh
A. Chuyển động mạnh, không liên tiếp B. Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng,
liên tiếp.
2. HÌn nh¸t
A. Nhút nhát, ngại ngùng B. Thiếu can đảm ( đến mức
khinh bỉ)
3. Trong các từ sau từ nào có nghĩa gốc :
* Lá
A. Lá cây
B- Lá gan
C - Lá giã
* Ch©n
A . Đụng Chân lợn
B - Chân trời
C - Chân đê
* Xu©n
A . Mùa xuân
B- Tuổi xuân
* Mắt
II/ Biểu điểm :
1. Từ mợn : vô cùng ngạc nhiên, tự nhiên, sính lƠ ( 2 ®iĨm)
2. Khái niệm nghĩa của từ . Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ...) mà từ biểu thị (1 điểm)
- Chọn nghĩa đúng : 1 - B, 2 - B( 1 điểm)
3. Nghĩa gc ( 2 im)
- Lá cây, màu xuân, Chân lợn, đoi Mắt.
4. Khái niệm danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm ( 1điểm)
- Chức vụ, cú pháp của danh từ (1 điểm) , ví dụ (1điểm)
+ Làm chủ ngữ trong câu : Lan học bài
+ Có khi làm vị ngữ : Bố em là công nhân.
<b>4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b>5/ HDVN : Xem lại các bài tiếng việt.</b>
<i><b>---Tiết 47 :</b></i> Trả bài tập làm văn số 2
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Bi chm
- Hc sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị:
3. Bµi míi
<b>* Hoạt động : Hình thành kiến thức mới</b>
HS nhắc lại đề bi?
GV nêu u điểm phân tích cụ thể một bài
GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sa
<b>I- Đề bài </b>
Kể về một thầy giáo hay một
cô giáo mà em quý mÕn.
<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>
* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.
+ §èi víi nghỊ
+ §èi víi häc sinh : quan tâm, dạy dỗ, kèm cặp...
- Kết bài : cảm nghĩ của riêng mình về thày(cô) mà mình quý mến.
<b>III </b><b> Nhận xét u, khuyết điểm </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
...
...
...
...
<i><b> 2, Nh</b><b> ợc điểm </b></i>
...
...
...
...
<i><b>... 3-Kết quả</b></i>
...
...
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
<b>.Hot ng 3: </b>
Trả bài:
Đọc mẫu
Hc sinh t sa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>
<i><b>+ Cđng cố :</b></i>
GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dò </b></i>
-Xem li lý thuyt v vn mu học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai
<i><b>Tiết 48:</b></i> Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện đời thờng
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của
lời văn tự sự.
- Nhận thức đợc đề văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài.
- Thực hnh lp dn bi.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: ViƯc chn bị của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Yêu cầu kể
chuyện đời th ờng:
- Gọi HS đọc các đề ở
SGK
- Thế nào là kể chuyện
đời thờng?
- Yêu cầu của kể chuyện
đời thờng?
- Kể chuyện đời thờng là
kể về những câu chuyện
hàng ngày từng trải qua,
phải hết sức chân thật,
không nên bịa đặt, thêm
thắt tuỳ ý.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Quá trình th c
hiện đề tự sự:
- Xác định yêu cầu của
đề bài?
- Gọi HS đọc "phơng
h-ớng làm bài" trong SGK
và rút ra kt lun?
<i><b>Đề bài: Kể chuyện về</b></i>
ông hay bà của em.
1 Tỡm hiu bi:
- Thể loại: văn kể chuyện
- Nội dung: «ng hay bµ
cđa em
- Phạm vi: kể chuyện đời
thờng, ngời thực, việc
2. Ph ơng h ớng làm bài:
- Lựa chọn các sự việc,
chi tiết để tập trung cho
chủ đề.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Tỡm hiu dn
bài mẫu:
- Bài làm có sát với dµn
bài đặt ra khơng?
- Bài làm sát với dàn ý
- Tất cả các ý trong bài
đều đợc phát triển thành
văn, thành các câu cụ thể.
- Các sự việc kể trong bài
xoay quanh chủ đề ngời
ông hiền từ, yêu hoa, yêu
cháu.
<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:
- Lập dàn bài cho đề bài
sau: Em hãy kể về ngời
bà của em.
a. Më bµi: Giới thiêụ về
- Gii thiu đặc điểm,
phẩm chất tiêu biểu.
b. Thân bài:
- Kể vài nét về hình dáng
- Kể những việc làm của
bà trong gia đình, thái độ
đối với mọi ngời
- Thái độ, tình cảm của
em đối với bà.
c. KÕt bµi: c¶m nghÜ...
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Hồn thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên</b>
<b>- Đặt một đề kể chuyện đời thờng và lập dàn ý cho đề bi ú.</b>
<b>---Tuần 13:</b> <b>Bài 12</b>
<b> </b>
<i><b>Tiết 49 + 50:</b></i> Viết bài Tập làm văn số 3
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hc sinh biết kể truyện đời thờng có ý nghĩa
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cị: Việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới
I/ Đề bài : Em hÃy kể về ngời mẹ của em.
II/ Yêu cầu :
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về ngời
2. Nội dung
- Bµi viÕt thĨ hiƯn râ bè côc
a) Mờ bài : Giới thiệu nét chung về ngời mẹ của mình.
b) Thân bài : - Ngời mẹ tần tảo, đảm đang.
+ Cùng cha quán xuyến mọi công việc trong gia đình.
+ Khi mẹ vắng nhà thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình bố com vụng
về trong mọi công việc.
Mẹ đối với các con
+ Quan tâm tới từng bữa ăn giấc ngủ
+ Vic hc ca các con đợc mẹ quan tâm chu đáo. Dạy rỗ, giáo dục các con trở
thành ngời tốt
- Mẹ đối với mọi ngời:
+ thơng yêu, giúp đỡ mọi ngời khi gặp khó khăn
+ Cởi mở, hồ nhã với xóm làng...
III/ BiĨu điểm
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không
sai lỗi chính tả.
- im 7 -8 : Bi vit ỳng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi
chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hồn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu
van cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính t, din t.
- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày không khoa học, còn mắc nhiều lỗi
chính t¶.
- Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại.
<b>4/ Củng cố : Nhận xét giờ kiểm tra, thu bài</b>
<b>5/ Hớng dẫn về nhà : Lập dàn ý kể về sự đổi thay của quê em</b>
<i><b>---Tiết 51:</b></i> Văn bản Treo biển
Hng dn c thêm:Lợn
c-ới áo mc-ới
(Truyện cời)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- ThÕ nµo lµ trun cêi.
- K li c cỏc truyn ny.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: - Thế nào là truyện ngụ ngôn? Gọi tên các truyện
ngụ ngôn mà em thích?
- Nêu bài học rút ra từ một câu chuyện ngụ ngôn mà
em thích?
3. Bi mi Các em đã học một số thể loại trong văn học dân
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> a. văn bản “treo biển”:
- §äc chó thÝch * trong
SGK /124
- Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ
trun cêi?
<i>* GV giải thích: Hiện </i>
t-ợng đáng cời là hiện tt-ợng
có tính chất ngợc đời, lố
bịch, trái tự nhiên thể
hiện ở hành vi, cử chỉ, lời
nói của ngời đó.
Nh÷ng trun cêi cã ý
nghÜa mua vui truyện
hài hớc, những truyện cời
có ý nghĩa phê phán
truyện ch©m biÕm.
- HS đọc văn bản
- Truyện này có mấy sự
việc? Dựa vào các sự việc
đó, em hãy tóm tắt ngắn
gọn câu chuyện.
- Câu chuyện đợc bắt đầu
bằng sự việc nào?
- Néi dung tÊm biÓn cã
mÊy yÕu tè? Vai trß cđa
tõng u tè?
+ "ở đây": Thơng báo địa
điểm của cửa hàng.
+ "có bán": Thơng báo
hoạt động.
+ "c¸": Thông báo mặt
hàng bán.
+ "tơi": Thông báo chất
lợng hµng
- Theo em, biển ghi nh
vậy hợp lý cha? vì sao?
- Cái đáng cời nảy sinh
khi nào? (có ngời góp ý).
- Có mấy ngời góp ý?
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Định nghĩa về truyện c êi:
- Kể về hiện tợng đáng cời trong cuộc sống.
- T¹o ra tiÕng cêi mua vui hay phê phán những thói
h tật xấu trong XH.
2. Đọc và kể
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Treo biển quảng cáo:
- "ở đây có bán cá tơi"
- Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 nội dung
- Bin ghi hp lớ, các thơng tin đầy đủ, chính xác,
khơng cần thêm bớt ch no.
2. Những góp ý về cái biển:
- Có 4 ngêi gãp ý vỊ c¸i biĨn
3. Sù tiÕp thu cđa nhà hàng:
- Mỗi lần nghe góp ý nhà hàng làm theo ngay không
cần suy nghĩ.
- Cỏi bin c ct i
- Những lời góp ý: cá tơi
- cá ơn; hàng cá - hàng
hoa đã sử dụng nghệ
thuật gì? Tác dụng?
- Đọc truyện này những
chi tiết nào làm em cời?
- Khi nào cái cời bộc lộ
rõ nhất? Vì sao?
<i> * GV: (góp ý cho cái</i>
biển hợp lý, gọn gàng thí
dẫn tới cái biển khơng
cịn chữ nào phải cất đi
sự phi lý ngợc đời)
- ý nghĩa cái cời trong
truyện?
- Tõ truyÖn nµy em cã
thĨ rót ra bài học gì?
- Nếu nhà hàng bán cá
trong truyện nhờ em làm
lại cái biển, em sÏ lµm
nh thÕ nµo?
- Qua câu truyện, em rút
ra bài học gì về cách
dùng từ?
III. Ghi nhí: SGK
IV. Lun tËp
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> B. Văn bản: “Lợn c ới áo mới”
- Gọi một HS đọc văn
bản
- HS kĨ l¹i trun.
- Trun có mấy nhân
vật? Những nhân vật này
có điểm gì giống và khác
nhau?
2 nhân vật: + giống: khoe
cña
+ khác: mức
độ khoe
vËt
khoe
- Em hiÓu nh thÕ nµo lµ
khoe cđa?
<i> * GV giảng thêm: khoe</i>
khoang tỏ ra có của hơn
ngời, đây là thói xấu, hay
- Anh thứ nhất có gì để
khoe?
- Theo em, một cái áo
mới may có đáng để
khoe thiên hạ không?
- Anh thứ hai có gì để
khoe?
- Có đáng khoe thiên hạ
một con lợn làm cỗ cới
không?
- Hai anh kia đã đem
những cái rất bình thờng
để khoe mình cú ca.
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc, kĨ.
2. Chó thÝch:
3. T×m hiĨu chung:
- Trun cã hai nhân vật: anh lợn cới và anh áo mới
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Những của d ợc đem khoe<i> :</i>
- Mét c¸i ¸o míi may
- Một con lợn để cới
những cái rất bình thờng
Đáng cời, lố bịch,
Chế giễu tính khoe khoang, nhất là khoe của.
2. Cách khoe của:
* Anh lợn c ới:
- Đang tất tởi chạy tìm lợn sổng
- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua
đây không?
- Mc đích: Khoe lợn, khoe của.
* Anh áo mới:
Điều đó có đáng cời
khơng? Vì sao?
- Qua sự việc này, nhân
dân muốn cời diễu tính
- Em hiĨu nh thÕ nµo lµ
"tÊt tëi"?
- Đó có phải là h/c để
khoe lợn khơng? Vì sao?
- Cái cách khoe lợn của
anh ta nh thế nào?
- LÏ ra anh ph¶i hái ngêi
ta ra sao?
- Nh thÕ, trong c©u hỏi
của anh có lợn bì thừa ra
những chữ nào?
- Vì sao anh có lợn lại cố
tình hỏi thừa ra nh thế?
- Anh áo mới thích khoa
của đến mức độ nào?
- Cái cách đợi để khoe áo
ấy đáng cời ở chỗ nào?
- Điều bất ngờ gì xảy ra
đối với anh áo mới?
- Nhận xét về điệu bộ và
câu trả lời của anh ta?
- Tác giả dân gian đã sử
<i>* GV: đó là sự gặp gỡ của</i>
2 "kì phùng địch thủ"
trong cách khoe của
tiếng cời bật ra.
- H·y nªu ý nghÜa cđa
trun?
+ Kiên trì đứng đợi từ sáng n chiu.
+ Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."
Điệu bộ lố bịch, tức cời; thừa hẳn một vế.
III. Ghi nhí: SGK
IV. Lun tËp:
1. §ãng vai mét trong hai nhân vật kể lại truyện
2. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì về cách nói
năng?
3. Nhắc lại khái niệm truyện cời? So sánh với truyện
ngụ ngôn.
<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Xem lại các thể loại văn học dân gian đã học
- Soạn bi: S t v lng t
- Chuẩn bị ra nháp bµi tËp 1 - SGk tr130
<i><b>---TiÕt 52:</b></i> Sè tõ vµ lợng từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
- Biết dùng số rừ và lợng tù trong khi núi v vit.
B. Chun b:
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học
2. KiĨm
tra bµi
cị:
1. Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm DT, cho VD và phân tích?
3. Bài
mới
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>cần đạt</b>
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 1: </b></i>
I. sè
tõ:
- GV
treo
bảng
phụ đã
viết VD.
- Các từ
in đậm
bổ sung
ý nghĩa
cho
những
từ nào?
- Các từ
đợc bổ
1. Ví
dụ:
SGK
-128
* Nhận
xét:
- hai: bổ
sung
cho
"chàng"
- một
trăm
ván, nệp
- chín:
ngà,
cựa,
hồng
mao
- Một:
đôi
- sáu
Hừng
Vơng
a. Bổ
sung ý
nghĩa về
số lợng
b. Bổ
sung ý
vậy, em
hiểu thế
nào là
số rừ?
- Từ
"đơi"
trong
"một
đơi" có
phải là
số rừ
khơng?
Vì sao?
- Em
hãy tìm
các từ
có ý
nghĩa
khái
qt và
cơng
dụng
nh từ
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 2: </b></i>
II. l -
ỵng
tõ:
- GV
treo
bảng
phụ
- Các từ
các, cả,
mấy có
ý nghĩa
gì? Nó
có gì
giống
và kh¸c
so víi
sè tõ?
- Em
vào mô
hình cụm
DT?
Phần
tr-ớc Phầntrung
tâm
Phần
sau
t1 t2 t1 t2 s1 s2
các hoàng
tử
những
mấy
vạn
kẻ
tớng sĩ
thua
trận
- Dựa
vào vị
trí của
l-ợng từ
trong
cụm DT,
có thể
chia
l-ợng từ
làm
mấy
loại?
Cho
VD?
- Đọc to
phần
ghi
2. Ghi
nhớ:
SGK - tr
129
- Khái
niệm
- Phân
loại:
- Lợng
từ chỉ ý
nghĩa
toàn
thể: cả,
tất cả,
tất thảy
- Lợng
từ chỉ ý
nghĩa
tập hợp
hay
phân
phối:
<i><b>động 3: </b></i>
III.
Lun
sau DT.
Bài tập
2: các
từ:
Trăm,
ngàn,
muôn:
đợc
dùng để
chỉ số
l-ợng
nhiều,
rất
nhiều
của sự
vật.
Bài
tập3:
Điểm
giống
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn: Kể chun tëng tỵng</b>
<i><b>TiÕt 53:</b></i> KĨ chun tëng tợng
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong văn kĨ chun.
- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học phân tích vai trị tởng tợng trong
một số bi vn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. tìm hiểu chung
vỊ kĨ chun t -
ëng t îng
- H·y kÓ tãm tắt truyện
nụ ngôn? Chân, Tay, Tai,
Mắt, MiƯng?
- Trong truyện ngời ta
t-ởng tợng ra những gì?
- Tởng tợng đóng vai trị
nh thế nào trong truyện
này?
- Có phải tất cả mọi chi
tiết, sự việc trong truyện
đều là bịa đặt hay khơng?
Vì sao?
- Sự tởng tợng đó có ý
nghĩa gì?
- Theo em tëng tợng
trong tự sự có phải là tuỳ
<b>- HS đọc truyện Lục súc</b>
<b>tranh cơng?</b>
- Trun cã thËt trong
thùc tÕ không?
- Chỉ ra sự tởng tợng của
tácgiả dân gian?
- Những tởng tợng ấy dựa
trên sự thật nào?
- Tng tng nh vậy nhằm
mục đích gì?
- Qua hai bµi tËp võa tìm
hiểu, em hiểu rthế nào là
kể chuyện tởng tợng?
1. VÝ dơ:
* VÝ dơ 1:
- Tëng tỵng:
+ Các bộ phận trên cơ thể
con ngời đợc tởng tợng
thành những nhân vật
riêng có tên gọi, có nhà,
biết suy nghĩ, hành động
+ Chi tiết dựa vào sự thật:
Đặc điểm của các nhân
vật này trrong thực tế.
+ ý nghĩa: Trong XH con
ngời phải biết nơng tựa
vào nhau, tách rời nhau
rhì khơng thể tồn tại đợc.
- Mục đích: Nhằm thể
hiện một t tởng, một chủ
đề
* VÝ dơ 2:
- Tëng tỵng:
+ Sáu con gia súc nói c
ting ngi.
+ Sáu con kể công và kể
khổ
- Sù thËt: cuéc sèng và
công việc của mỗi giống
vật
- Ch : Các giống vật
tuy khác nhau nhng đều
có ích cho con ngời
không nên so bì.
2. Ghi nhí: SGK - tr133
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyn tp:
- Đọc truyện Giấc mơ trò
chuyện với Lang Liêu?
- V× sao trun thuộc
truyện kể chuyện tởng
t-ợng?
Bài 1:
- Câu chuyện đã tởng
t-ợng những gì?
- Lang Liêu đã tâm sự
những gì?
- Câu chuyện tởng tợng
nh vậy nhằm mục đích
gì?
thật cịn mọi chuyện khác
đều do tởng tợng.
- Câu chuyện tởng tợng:
+ Tởng tợng một gic m
c gp Lang Liờu.
+ Tởng tợng LL đi thăm
dân nấu bánh chng.
+ Tởng tợng em trß
chun víi LL.
- Mục đích: giúp hiểu
thêm về nhân vật Lang
Liêu, về phng tục làm
bánh chng, bánh giầy của
dân tộc ta.
2. Dµn bµi:
a. Më bµi:
Trận lũ lụt khủng khiếp
năm 2000 ở đồng bằng
sông Cửu Long.
Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại
đại chiến với nhau trên
chiến trờng mới này.
Thân bài:
- C¶nh Thủ Tinh khiªu
chiÕn, tÊn công với
những vũ khí cũ nhng
mạnh hơn gấp bội, tàn ác
hơn gấp bội.
- Cnh Sơn Tinh ngày
nay chống lũ lụt: huy
động sức mạnh tổng lực:
đất, đá, xe ben. xe ka ma,
tàu hoả, trực thang, xe lội
nớc...
+ Các phơng tiện thông
tin hiện đại: vô tuyến,
điện thoại di động...
+ Cảnh bộ đội, công an
giúp dân chống
+ C¶nh c¶ níc quyên
góp: Lá lành ...
+ Cảnh những chiến sĩ hi
sinh vì dân.
c. Kết bài:
Thuỷ Tinh lại một lần
nữa lại thua những chàng
Sơn Tinh cđa thÕ kØ 21.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Làm dàn bài cho đè bài 2,5 phần luyện tập.
- Soạn: Ôn tập truyện dân gian
<i><b>---TiÕt 54 + 55:</b></i> Ôn tập truyện dân gian
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa của tất cả các truyện dân
gian đã học.
thøc NT.
- BiÕt vËn dông cách kể chuyện tởng tợng, sáng tạo các truyện
cổ dân gian theo các vai kể khác nhau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra
bài cũ: <b>1. Kể lại truyện Treo biển và nêu ý nghĩa của</b>truyện?
<b>2. Kể lại truyện Lợn cới áo mới và nêu ý nghĩa</b>
của truyện?
3. Bi mi
Hot ng của
thầy <b>Nội dung cầnđạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dẫn lập
và điền sơ đồ
I. HƯ
thèng
hố nh
ngha th
loại và
các
truỵen
dân gian
đ học:<b>Ã</b>
- Điền vào sơ
cỏc th loi
truyn dõn gia
ó hc?
- Yêu cầu HS
nhắc lại ĐN
về các thể
tích, ngụ
ngôn, truyÖn
cêi?
- Em hãy kể
tên các truyện
đã học trong
từng thể loại?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Nhắc lại các
đặc điểm tiêu
biểu ca tng
th loi
II. c
điểm tiêu
biểu của
các thể
loại:
- GV hớng
dẫn HS lập
bảng, liệt kê
đặc điểm tiêu
biểu của từng
TruyÒn thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
- Là truyện kể
về các nhân
vật và sự kiện
LS trong qu¸
- Là truyện kể
về cuộc đời
một số kiểu
nhân vật quen
- Là truyện kể
mợn chuyện
về loài vật, đồ
vật hoặc con
khø.
- Có nhiều chi
tiết tởng tợng
kì ảo.
- Ngời kể,
ng-ời nghe tin
câu chuyện
thuộc.
- Có nhiều chi
tiết tởng tợng
kì ảo.
- Ngời kể,
ng-ời nghe không
tin câu chuyện
nh là có thËt.
- ThĨ hiƯn íc
m¬, niỊm tin
cđa nh©n dân
về chiến thắng
cuối cùng của
lẽ phải, cđa
c¸i thiƯn.
ngời để nói
bãng giã
chun con
ngêi.
- Cã ý nghÜa
Èn dô, ngô ý.
- Nêu bài học
để khuyên
nhủ, răn dạy
ngời ta trong
cuộc sống.
sống (hiện
t-ợng có tính
chất ngợc đời,
lỗ bịch, trái tự
nhiên)
- Cã yÕu tè
g©y cêi.
- nhằm gây
cuyơì mua vui
hoặc phê phán
những thói h
tật xấu trong
XH từ đó
h-ớng ngời ta tới
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>
Hớng dẫn trả
lời một số câu
hỏi và bài tp
chun b
III. So sánh
sự giống
và khác
nhau giữa
các thể
loại:
- GV nhËn
xÐt: 1.thut vµ cỉ Trun
tÝch:
a. Gièng
nhau:
- §Ịu cã u
tè tởng tợng kì
ảo.
- Cú nhiu chi
tit ging
b. Khác nhau:
Truyền thuyết Cổ tích
Nhân vật
K về các
nhân vật, sự
kiện có liên
quan đến LS
thời quá khứ
Kể về cuộc
đời một số
kiểu nhân vật
nhất định
Néi dung, ý
nghÜa
Thể hiện cách
đánh giá của
nhân dân đối
với nhân vật
Thể hiện ớc
mơ, niềm tin
của nhân dân
ta về chiến
thắng cuói
cùng của cái
thiện đối với
cái ác.
TÝnh x¸c thùc Ngêi kĨ, ngời
nghe tin câu
chuyện là cã
thËt lµ cã thËt
* GV: Trun
ngơ ng«n
th-êng chế giễu,
phê phán
nhng hnh
ng, cách
ứng xử trái với
điều truyện
muốn răn dạy
ngời ta. Vì thế
ngôn thầy
bói... thờng
gậy cời.
2. Truyện ngụ
ngôn và
truyện c êi:
a. Gièng
nhau: §Ịu cã
yÕu tè g©y
c-êi.
b. Khác nhau:
- Truyện cời:
gây cời để
mua vui hoặc
phª ph¸n,
châm biếm
những sự việc,
hiện tợng, tính
cách đáng cời.
<b>- Học bài</b>
<b>- Soạn: Chỉ từ</b>
<i><b>---Tiết 56</b></i> Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u điểm, khuyết ®iĨm cđa bµi lµm
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học bài,làm bài của học
sinh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Trả bài, nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài.</sub>
- Học sinh: xem lại bài kiĨm tra, rót kinh nghiƯm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi
cị:
3. Bµi míi
I/ Yêu cầu :
1. Hình thức : Bài kiểm tra trình bày sạch sẽ, không tẩy xoá,trình bày khoa
học
2. Nội dung :
- ỏp ng đầy đủ nội dung theo yêu cầu của đề
<b>II/ NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh </b>
1. Ưu điểm :
...
...
...
...
...
...
2. Nhợc điểm :
...
...
...
<b>4/ Cđng cè : </b>
- NhËn xÐt chung
...
………
...
………
...
………
<b>5/ Híng dÉn về nhà : học bài, chỉ từ.</b>
<b>---Tuần 15</b> <b>Bài 13, 14</b>
<i><b>TiÕt 57 :</b></i> ChØ tõ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc ý nghĩa và công dụng ca ch t.
- Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bµi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: 1. ThÕ nµo lµ sè từ? Lợng từ? Cho VD và phân tích?
3. Bài mới
<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Chỉ từ là gì?
- GV treo bảng phụ đã viết
VD
- Những từ in đậm đó bổ
sung ý nghĩa cho từ nào?
- Những từ đợc bổ nghĩa
1. VD: SGK - tr137
* VD 1
<b>- Nä bæ sung ý nghÜa cho</b>
<b>- Êy bỉ sung ý nghÜa cho</b>
viªn quan
<b>- Kia bỉ sung ý nghÜa cho</b>
lµng
thuộc từ loại nào đã học?
- Em thấy những từ: nọ,
kia, ấy có ý nghĩa gỡ?
- Những từ in đậm bổ sung
ý nghĩa cho những từ nào?
- So sánh các từ ấy, nọ, ë
VD 2 víi c¸c tõ Êy, nä ở
VD 2 vừa phân tích, chúng
có điểm gì giống và kghác
nhau?
<i>* GV: Những từ: nọ. ấy, kia</i>
là chỉ từ
- Em hiĨu thÕ nµo lµ chØ tõ?
nhµ
- Những từ đợc bổ nghĩa
thuộc từ loại DT.
- So s¸nh c¸c tõ và cụm từ:
+ Nhà / nhµ nä
- Các từ nọ, kia, ấy dùng đẻ
trỏ vào sự vật, xác định vị
trí của sự vật ấy, tách biệt
sự vật này với sự vật khác.
* VD 2:
- ấ<sub> y</sub><sub> bổ nghĩa cho nọ</sub>
- Hồi bổ nghĩa cho đêm
- So sánh:
+ Giống: đều xác định vị trí
sự vật
+ Kh¸c:
VD 1: Xác định vị trí sự vật
trong khơng gian
VD 2 Xác định vị trí của sự
vật trong thời gian
2. KÕt luËn: SGk - tr 137
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Hoạt động của
chØ tõ trong c©u:
- GV sư dơng b¶ng phơ viÕt
3 VD (SGk - tr 137,138)
VD1 phÇn I
VD 2 phÇn II.
- XÐt VD1, cho biết vai trò
ngữ pháp của chØ tõ trong
VD1?
- Xét VD2 Tìm chỉ từ, xác
định chức vụ của chỉ từ
trong câu?
- Đặt câu có chỉ từ? Cho
biết vai rò ng phỏp ca ch
t trong cõu ú?
- Bài học hôm nay chúng ta
cần ghi nhở những gì?
1. VD:
* VD 1:
- Chỉ từ làm phụ ngữ trong
cụm DT, hoạt động trong
- Có thể làm CN, VN, TN:
+ Hồi ấy, ờm n : TN
+ Viờn qua y: CN
+ Ông vua nọ, nhà nọ, làng
kia: BN
* VD 2:
a. Đó: CN
b. Đấy: CN
2. Ghi nhí : SGk - Tr 138
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm chỉ từ và xác
định ý nghĩa, chức vụ ngữ
pháp của chỉ từ:
a. ấy (hai thứ bánh ấy):
dùng để định vị sự vật
trong không gian và làm
phụ ngữ trong cụm DT.
b. đấy, đây: định vị sự vật
trong không gia, làm CN.
c. Này: Định vị sự vật về
thời gian, làm TN.
d. Đó: định vị sự vật về
thời gian, làm TN.
bằng các chỉ từ thích hợp
a. Chân núi Sóc = đấy, đó
đinh vị về khơng gian
b. Làng bị lửa thiêu cháy =
làng ấy. làng đấy, làng đó
định vị về khơng gian
Cần viết nh vậy để
không bị lặp từ
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Luyện tập kể chun tëng tỵng.
<i><b>---TiÕt 58 :</b></i> Lun tËp kĨ chun tëng
t-ợng
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Tp gii quyết một số đề tự sự tởng tợng và sáng tạo.
- Tự làm đợc dàn bài cho đề bài tởng tợng.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện.
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của HS
3. Bài míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. bài tập luyện tập:
- Em hãy xác định yêu cầu
của đề bài về thể loại. nội
dung, phạm vi?
- Dµn bµi cđa bài văn kể
chuyện gåm mÊy phÇn?
phÇn më bài ta cần viết
những gì?
- Mi nm nữa em bao
nhiêu tuổi? Lúc đó em
đang học đại học hay i
- Em về thăm trờng vào dịp
nào?
- Tâm trạng của em trớc khi
về tăm trờng?
- Mỏi trờng sau mời năm có
gì thay đổi?
<i><b>Đề bài: Kể chuyện mời</b></i>
năm sau em về thăm lại
mái trờng mà hiện nay
đang học. Hãy tởng tợng
những thay đổi có thể xảy
ra.
1. Tìm hiểu đề:
- ThĨ lo¹i: kĨ chun tëng
tỵng (kĨ viƯc)
- Néi dung: Chuyến thăm
ngôi trờngcũ sau mời năm.
- Phạm vi: tởng tợng về
t-ơng lai ngôi trờng sau mời
năm.
2. Lập dàn bài:
- Giới thiệu bản thân: tên,
tuổi, nghề nghiệp.
- Thăm trờng vào ngày hội
trờng 20 - 11.
b. Thân bài:
- Tâm tr¹ng tríc khi về
thăm trờng: bồi hồi, håi
hép..
- Cảnh trờnglớp sau mời
năm có sự thay đổi:
- Các thầy cô giáo trong
m-ời năm nh thế nào? Thầy cơ
giáo cũ có nhận ra em
không? Em và thầy cô đã
gặp gỡ và trò chuyện với
nhau ra sao?
- Gặp lại các bạn cùng lớp
em có tâm trạng và suy
nghÜ g×?
- Phót chia tay diƠn ra nh
thÕ nµo?
- Em có suy nghĩ gì sau lần
về thăm trờng?
trang, p đẽ với trang thiết
bị hiện đại.
+ C¸c hàng cây lên xanh
tốt toả bóng mát rợp cả sân
trờng.
+ Xung quanh sân trờng
các bồn hoa, cây cảnh đợc
cắt tỉa công phu.
- Thầy cô giáo mái đầu đã
điểm bạc, có thêm nhiều
thầy cô giáo mới.
- Gặp lại thầy cô em vui
mừng khôn xiết, thầy cô
cũng hết sức xúc độngj khi
gặp lại trò cũ. Thầy trò hỏi
thăm nhau rối rít.
- Các bạn cũng đã lớn, ngời
đi học, ngời đi làm. Chúng
em quấn quýt ôn lại truyện
cũ.
Hái thăm nhau về cc
sèng hiƯn t¹i vµ lêi høa
hĐn.
c. KÕt bµi:
- Phót chia tay lu lun bÞn
rÞn.
- ấn tợng sâu đậm về lần
tăm trờng (cảm động, yêu
thơng, tự hào)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Các đề bổ sung
- Gọi hS đọc 3 đề bài bổ
sung
- Tìm ý và lập dàn ý cho
một đề bài
Đề bài: Thay đổi ngôi kể,
bộc lộ tâm tình của một
nhân vật cổ tích mà em
thích.
- Nhân vật rong truyện cổ
tích khơng đợc miêu tả đời
sống nội tâm HS có thể
t-ởng tợng sáng tạo nhng ý
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Tëng tợng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và kể</b>
lại (tìm ý và lập dàn bài)
<b>- Soạn : Con hổ có nghĩa</b>
<i><b>---Tit 59 :</b></i> Văn bản Hớng dẫn đọc thêm: Con
hổ có ngha
(Truyn trung i Vit
nam - Vũ Trinh)
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện Con hổ có nghĩa.
- Sơ bộ hiêu đợc trình độ viết truyện và cách viết truyện h cấu ở thời trung đại.
- Kể lại đợc truyn.
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên
những truyện ngụ ngôn đã học? Truyện ngụ ngôn
nào em thấy thú vị nhất? Vì sao?
3. Bài mới Các em đã đi một chặng đờng dài của VH dân gan
VN qua các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn
và truyện cời. Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ bớc sang
chặng thứ hai, đến với VH trung đại VN qua tác
phẩm: Con hổ có nghĩa.
Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu
chung:
- Em biết gì về tác giả:
*
<i> GV</i> : Giới thiệu thệm về
tác giả:
Quờ: Xuõn Lan. huyện
Lang Tài, trấn Kinh Bắc.
Ông đỗ cử nhân năm 17
tuổi, làm quan dới thời
- GV nêu yêu cầu đọc
- Kể tóm tắ lại toàn bộ
văn bản
- Nêu hiểu biết của em về
truyện trung đại (thời
gian, nghệ thut, ni
dung)
- Giải nghĩa từ Mỗ, Tiều?
- Truyn con hổ có nghĩa
thuộc kiểu văn bn no
ó hc?
- Văn bản có mấy phần?
từng phần kể chuyện gì?
- Nhân vật trung tâm của
truyện là nhân vật nào?
1. Tác giả:
Vũ Trinh 1759 - 1828
2. Đọc và kể tóm tắt:
Đọc chậm rãi, nhấn giọng những từ ngừ miêu tả
hành động của hai con hổ
- KĨ tãm t¾t:
bà đỡ Trần đợc hổ chồng mời đi đỡ đẻ cho hổ vợ.
Xong việc, hổ chồng lại cỗng bà ra khỏi rừng và đền
ơn 10 lạng bạc.
Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi bị hóc xơng.
Hổ đền ơn đáp nghĩa bác Tiều. Bác Tiều qua đời, hổ
còn đến bên quan tài tỏ lòng thơng xót và sau đó,
mõi dịp giỗ bác Tiều, hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế.
3. Chú thích:
* Truyện trung đại:
- Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế k XIX.
- Thể loại: truyện văn xuôi chữ Hán, cách viÕt gÇn
víi kÝ, sư.
- Cốt truyện: đơn giản, kể theo trật tự thời gian, nhân
vật đợc thể hiện qua ngôn ngữ và hành động, tâm lí,
tâm trạng cịn đơn giản, sơ sài.
- Nội dung: mang tính chất giáo huấn đạo đức.
4. Tìm hiểu bố cục:
Gåm 2 phÇn
- Từ đầu đến... hổ sống qua đợc: Hổ trả nghĩa bà đờ
Trần.
- C¶m nhËn chung cđa
em vỊ hai con hổ này
làgì?
<i><b>Hot ng 2: </b></i> Tìm hiểu nội dung văn
bản
II. T×m hiểu văn
bản:
- Hai con hổ đợc giới
thiệu trong tình huống
nào?
- Em cã nhËn xÐt gì về
hai tình huống này?
<i>* GV: khi viết bài văn tự</i>
sự chúng ta
cng cn phải xây dựng
đợc những tình huống
truyện để thúc đẩy câu
chuyện phát triển.
- Thấy hổ trong tình
trạng nh vậy, bà đỡ Trần
và bác tiều phu đã có thái
độ và hành động nh thế
nào?
- Em có nhận xét gì về
những hành động đó?
- Hành động đó biểu hiện
phẩm chất gì?
- Cảm kích trớc tấm lịng
của họ, hổ đã c xử nh thế
nào?
- Điều đó cho em thấy
tình cảm của hổ đối với
bà đỡ trần và bác tiều nh
thế nào?
- Em có nhận xét gì về
mức độ đền ơn của hai
con hổ?
- Em cách dền ơn nào?
Vì sao?
<i>* GV: ú chính là NT</i>
tăng cấp khi nói đến cái
nghĩa vcủa con hổ.
- Trong thùc tÕ con hæ có
nh vậy không? Đó là NT
gì?
<i>* GV: Nh NT nhõn hố,</i>
chúng ta khơng chỉ thấy
hổ có lòng biết ơn đối
với ngời đã cứu giúp
mình mà hành động của
hổ đực ở câu chuyện 1
cũng giúp ngời thấy đợc
hổ cũng biết thờn vợ quí
con...mang tính ngời
đáng q.
- Qua t×m hiĨu, em thÊy
hai truyÖn cã điểm gì
giống và khác nhau? (về
a. Con h với bà đỡ Trần
- Hổ cái sắp sinh con, hổ
đực đi tìm bà đỡ.
b. Con hỉ víi b¸c tiỊu
- Hỉ bị hóc xơng
Gay go, nguy hiểm
- Run sợ không giám
nhúc nhích.
- Xoa bãp bơng hỉ
- Sỵ h·i, ng rợu chèo
lên cây
nói to.
- Thò tay lấy khúc xơng
bò ra
Hnh động dũng cảm, cao đẹp thể hiện lịng nhân
ái, tình cảm yêu thơng loài vật
- Biếu bà cục bạc -Biếu bác con nai Mời
năm sau bác mất
đau xót cứ đến ngày giỗ
lại mang dê lợn đến tế.
Biết ơn quí trọng ngời ó giỳp mỡnh
- Đền ơn một lần
(vật chất)
- Đền ơn mÃi mÃi
(vật chất+tinh thần)
cốt truyện, cách kể, ngôi
kể, biện pháp NT)
- Mợn truyện con hổ có
nghĩa tác giả muốn gửi
<i>* GV: Con h - chúa sơn</i>
lâm nổi tiếng hung dữ,
tàn bạo. ấy thế mà hổ cịn
có tình nghĩa. Mợn
truyện con hổ để nói
chuyện con ngời, câu
chuyện tự nó tốt lên ý
nghĩa ngụ ngôn sâu sắc.
- Em hiểu "nghĩa" trong
truyện Con hổ có nghĩa
là nh thế nào?
-T¹i sao tác giả không
lấy truyện 1 con hổ vớu
hai sự việc mà lại lÊy hai
cin hỉ víi hai sù viƯc
kh¸c nhau ë hai nơi khác
nhau?
- Chỳng ta đã biết giúp
đỡ nhau cha? biết dền ơn
đáp nghĩa đới với ngời đã
giúp đờ mình cha? Cho
VD cụ thể?
<i>* GV: Đó chính là truyền</i>
thống đạo lí tốt đẹp của
dân tộc ta "Uống nớc nhớ
nguồn", "ăn quả nhớ kẻ
trồng cõy"
HS nêu ý nghĩa văn bản <b>3. Tìm hiểu ý nghĩa văn bản: Ghi nhớ SGK - tr 144</b>
<i><b>Hot ng 3: </b></i> III. Luyện tập:
- GV sử dụng tranh vẽ
của HS về một chi tiết
trong truyện để lại cho
em ấn tợng sâu đậm
nhất?
- Bức tranh miêu tả cho
chi tiết nào trong truyện?
Vì sao em thÝch chi tiÕt
nµy? Kết hợp với văn bản
kể lại?
- Đóng vai một trong hai
con hổ kể lại truyện?
- GV sử dụng bảng phụ
1. Bài tập trắc nghiệm:
1. Li nhn xột no sai v truyện trung đại?
A.Đó là những truyện đợc viết trong thờu kì trung
đại.
B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian.
C. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn.
D. Đó là những truyện có cách viết đơn giản nhng
mang ý nghĩa sâu sắc.
2. Nhận xét nào gần đúng với ý nghĩa truyện?
A. Truyện đè cao tình cảm thuỷ chung giữa con ngời
với nhau.
B. Truyện đề cao tình cảm giữa con ngời với loài vật.
C. truyện đề cao cái nghĩa và khuyên con ngời luôn
biết trọng ân nghĩa.
C. Truyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.
2. Theo em vì sao truyện Con hổ có nghĩa đợc xếp
vào truyện trung đại? Em biết câu chuyện nào tơng
tự nh câu chuyện Con hổ có nghĩa khơng? Hãy kể
lại?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<i><b>---TiÕt 60 :</b></i> §éng từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm đợc đặc điểm của động từ và một số loại dộng từ quan trọng.
- Luyện kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi
nói v vit.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?
"Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng da, da héo, trồng khoai khoai hà
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai"
3. Bài mới
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. đặc điểm của động từ:
- GV treo bảng
phụ đã viết VD
- Bằng hiểu biết
của em về ĐT đã
học ở bậc Tiểu
học, em hãy tìm
động từ có trong
các câu văn đó?
- Những ĐT
chúng ta vừa tìm
đợc có ý nghiã gì?
- Hãy nêu khả
năng kết hợp của
DT?
- Những ĐT
chúng ta vừa tìm
đợc có khả năng
kết hợp đợc với
những từ nào đứng
trớc nó?
- Qua VD võa t×m
hiĨu , em h·y rót
ra kết luận về khả
năng kết hợp cđa
§T?
- Tìm một ĐT, đặt
câu với ĐT đó?
- Phân tích thành
phần câu?
- ĐT giữ chức vụ
ngữ pháp gì trong
câu?
1. Ví dụ: SGK - tr 145
* Nhn xét: các ĐT có trong các câu văn đó:
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lÊy, lµm, lƠ
c. treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải, đề.
Các động từ trên chủ yếu chỉ hành động, trạng thái của
sự vật.
* So s¸nh DT víi §T:
- Những từ đứng trớc ĐT thờng là những từ đã, hãy, đừng,
chớ... trong khi đứng trớc DT là những số từ, lợng từ.
- Khi làm VN ĐT khơng địi hỏi điều kiện gì trong khi đó
DT muốn làm VN phải kèm từ "là".
- Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ
- Có khi nào ĐT
giữ chức vụ CN
không? Cho VD?
- Nhận xét về khả
năng kết hợp của
ĐT khi làm CN?
- ĐT có đặc điểm
gì khác so với
DT?
- Cần ghi nhớ điều
gì về đặc điểm của
ĐT?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Các loại Động từ chính:
1. VD: SGK - tr146
- GV sư dơng
b¶ng phơ vÏ mô
hình bảng phân
loại ĐT
Đọc bài tập 1
-SGK tr 146
- Căn cứ vào đâu
để phân loại ĐT?
- §T cã mÊy loại
là những loại nào?
Đọc ghi nhớ 2
-tr 146
- Bài học hôm nay
chúng ta cần ghi
nhớ những đơn vị
kiến thức nào về
ĐT?
Thờng đòi hỏi các
ĐT khác đi kèm ở
phía sau
Khơng địi hỏi các
ĐT khác đi kèm
phớa sau
Trả lời câu hái
làm gì? toan, định, đừng chạy, cời, đứng,hỏi, đọc, ngồi,
yêu, ghét
- Trả lời câu hỏi
làm sao, thế nào? dám buồn, vui, nhøc,nøt, g·y, ®au
2. Ghi nhí: SGK - tr 146
<i><b>Hoạt ng 3</b></i> III. luyn tp:
- Đọc yêu cầu của
bài tập
- Tìm ĐT và phân
loại
- GV s dụng
bảng phụ chép
đoạn vn:"B
Trn...nh
n-cmt"
- Đoạn trích trên
thuộc văn bản
nào?
- Tìm ĐT trong
đoạn trích trên?
- Em có nhận xét
gì về cách sử dụng
Đt trong đoạn
trích (số lợng, tác
dụng)
Bài tập 1:
a. Các ĐT:
cú, khoe, may, em,ra, mc, ng, húng, i, thy, hi, tc,
tc ti, chy, gi, bo.
b. Phân loại:
- ĐT chỉ tình thái: có(thấy)
- T ch hnh ng, trng thỏi: cỏc T cũn li
Bài 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên
nhân gây cời
Truyn bun ci chớnh là ở chỗ thói quen dùng từ của anh
chàng kep kiệt. Anh ta kep kiệt đến mức kiêng dùng cả
những từ nh đa, cho, chỉ thích dùng chững từ nh cầm, lấy
đây chính là thói quen dùng các ĐT.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Học bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn bài: Cụm ĐT</b>
<b>---Tuần 16</b> <b>Bài 14, 15</b>
<i><b>Tit 61 :</b></i> Cm ng t
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm ĐT.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng cụm ĐT khi nói, viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra
bài cũ: Vẽ mô hình phân loại ĐT
3. Bài mới
<b>Hot ng</b>
<b>ca thy</b> <b>Ni dung cn t</b>
<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>1: </b></i>
I. Cụm Động Từ là g×?
- GV sư
dụng bảng
phụ đã viết
bài tập.
- Các từ in
đậm trong
VD trên bổ
sung ý
nghĩa cho
Đt nào?
<i>* GV: tổ</i>
hợp từ bao
gồm ĐT và
một số từ
ngữ phụ
thuộc đi
kèm đợc
gọi là cụm
ĐT.
- Thö lợc
bỏ từ ngữ
in ®Ëm råi
rót ra nhËn
xÐt vỊ vai
trß cđa
chóng?
- Qua VD
trªn, em rót
ra kÕt luËn
g×?
- T×m mét
1. VD: SGK - tr 147
- ĐÃ, nhiều nơi, bổ sung ý nghĩa cho ®i
- Cũng, những câu đố ối oăm bổ sung ý nghĩa cho ra.
Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm thì chỉ cịn lại Đt. Các sắc thái ý
nghĩa về thời gian, địa điểm, đối tợng mà chúng bổ sung cho ĐT
khơng cịn nữa.
cụm ĐT,
đặt câu với
cụm Đt ấy
rồi rút ra
nhận xét về
hoạt động
của cụm Đt
trong câu
so với ĐT?
- Thế nào
là cụm ĐT,
cụm ĐT có
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>2: </b></i>
II. Cấu tạo của cụm ĐT:
1
. Vớ d: vẽ mơ hình cấu tạo của cụm Đt trong các câu đã dẫn ở
mục I
- Qua VD
vừa tìm
hiểu, em
thấy cụm
ĐT gồm
mấy bộ
phận, đó là
những bộ
phận nào?
- Dựa vào
vị trí các bộ
phận, em
hãy vẽ mơ
hình của
cụm ĐT?
- Tìm thêm
những từ
ngữ có thể
Phụ trớc phần trung<sub>tâm</sub> Phụ sau
ó
cng
ó, s,
ang, cha,
chẳng, vẫn,
hãy, chớ,
đừng
®i,
ra nhiều nơi những câu đố oái oăm để hỏimọi ngời
rồi đợc, ngay
2. Ghi nhớ: SGk - Tr 148
<i><b>3</b></i>
III. LuyÖn tËp:
- Gäi HS
làm bài tập <b>Bài tập 1: Tìm các cụm ĐT có trong những câu sau:</b>a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà
PT TT PS
b. yªu th ơng Mị N ơng hết mực
TT PS
muèn kÐn cho con mét ng êi chångthËt
PT TT PS
xøng d¸ng
c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để có thì gìơ hỏi ý kiến
em bé thông minh nọ
- GV treo
bảng phụ
đã vẽ mụ
hỡnh
đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
Bài tập 2:
Vẽ mô hình các cụm đt ở bài tập 1
<i><b>Hot ng</b></i>
<i><b>5:</b></i> Phần phụ tr-ớc Trung tâm phần phụ sau
1
còn
2
đang
1
ựa
2
nghịch ở sau nhà
muốn kén cho com
mt ngời
chồng thật
xứng đáng
đành
để tìmcó
®i hái
cách giữ sứ
thần nơi
công quán...
thì giờ - - đi
hỏi ý kiÕn
em bÐ th«ng
minh nä.
- ý kiÕn em
bÐ thông
minh nọ
3. Nêu ý nghĩa của phụ ngữ:
- Cha, khụng: biểu thị ý nghĩa phủ định
- Cha: biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh
nhạy.
- Khơng: biểu thị ý phủ định khả năng.
- Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của
chú bé.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn bài: Mẹ hiền dạy con</b>
<i><b>---Tiết 62:</b></i> Văn bản: Mẹ hiền dạy con
(Trích Liệt nữ truyện)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiu thỏi độ, tính cách, phơng pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử.
- Hiểu cách viết truyện gần với cách vit kớ, vit s thi trung i.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn
cách đọc và đọc từ
đầu đến ở đợc đây.
- Gọi HS đọc
- Em có nhận xét
1. Đọc:
- Đọc to. rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi nói với mình,
khi nói với con.
2 . KĨ:
- GV sư dơng
b¶ng phơ - hƯ
thèng bảng câm
theo SGK - 152
Sự việc MÑ Con
1 bắt chớc đào chơn,
lăn khóc chuyển nhà đếngần chợ
2 bắt chớc nô
nghch buụn bán
điên đảo
chuyển nhà đến
gần trờng học
3 bắt chớc học tập lễ
phÐp vui lßng
4 tị mị hỏi mẹ:
hàng xóm giết lợn
để làm gì
nói lỡ lời; sửa
chữa ngay bằnh
hành động mua
thịt cho con ăn
5 Bỏ học về nhà cắt đứt tấm viang dt
- Nhìn vào hệ
thốnh nhân vật và
sự việc, kể ngắn
gọn câu chuyện?
- Chú ý phần cuối
văn bản và chú
thích, truyện có
xuất xứ từ đâu?
- Liệt nữ có nghĩa
là gì?
* GV:<i> giải thÝch:</i>
"cæ häc tinh hoa":
tinh hoa cđa nỊn
cỉ häc
- Em biết gì về
<i>* GV: Truyện viết</i>
về ngời thực việc
thực, gần với kí ,
với sử một loại
truyện trung đại.
3. Chó thÝch:
Truyện Mẹ hiền dạy con đợc tuyển dịch từ sách"Liệt nữ
truyện" của Trung Quốc.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- C©u chun kể
về ai? Về điều gì?
- Chú ý 3 sự việc
đầu?
- CËu bÐ M¹nh Tư
th nhá cã nét
tính cách nào của
ti th¬?
- Thầy Mạnh Tử
bắt chớc những
- So s¸nh hai sự
việc đầu và sù
viƯc thø ba?
- T¹i sao bà mẹ
thầy Mạnh Tử
không dùng cách
khuyên hay ngăn
cấm không cho
con trai theo c¸i
xÊu mà lại quan
tâ, chuyển nhà võa
phøc t¹p l¹i võa
tèn kÐm?
- Vì sao đến ở
cạnh trờng học bà
lại vui lòng?
- Qua ba sự việc
- Có ngời nói rằng
ở sự việc thứ t bà
mẹ thầy Mạnh Tử
cầu kì, nng
chiều con quá
đáng. ý kiến của
em nh thế nào?
-Bà đã dạy con
trung thực, thật
thà bằng cách
nào?
- Quan sát bức
tranh trong
SGK-tr151, bức tranh
minh hoạ cho sự
việc nào trong
truyện? Nói rõ sự
việc đó?
- Khi con bá häc,
em thÊy các ông
bvố bà mẹ thêng
xư sù nh thÕ nµo?
- Tạo cho con môi trờng sống tốt đẹp lành mạnh, phù hợp
ngay từ nhỏ.
- Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung thực, lời nói đi
đơi với việc làm.
- Dạy con chăm chỉ, chun cần, học tập đến nơi, đến chốn,
có chí học hành.
- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lu danh sử sách.
2. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử:
- Tạo cho con môi trờng sống tốt đẹp;
- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;
- Bà mẹ thầy
Mạnh Tử có xử sự
nh cách thông
th-ờng không? Bà xử
sự nh thế nào?
- Em hiểu gì về
câu nói của bà mẹ
thầy Mạnh Tử?
- Hành động, lời
- Qua sự việc thứ
năm, bà mẹ thầy
Mạnh Tử đã dạy
con thêm điều gì?
- Nhờ phơng pháp
dạy con tuyệt vời,
bà mẹ thầy Mạnh
Tử đã đạt đợc kết
quả nh thế nào?
- Sau khi học xong
truyện, em hãy
tóm tắt những bài
học dạy con quí
báu của bà mẹ
thầy mạnh Tử?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> III. Ghi nhớ: SGK - tr 153
- Em cÇn ghi nhớ những điều gì sau khi học xong câu chun nµy?
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> IV. Luyện tập:
- GV sư dơng
b¶ng phơ viÕt bµi
1. Đóng vai thầy Mạnh Tử kể lại truyện Mẹ hiền dạy con?
2,. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng với ý nghĩa
truyện?
a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử;
b. Truyện đề cao phơng pháp dạy con của bà mẹ thầy Mạnh
Tử;
c. Truyện đề cao ảnh hởng của môi trờng sống đối với s
hỡnh thnh nhõn cỏch con ngi.
d. Truyện khuyên các bà mẹ thơng con nhng không nuông
chiều con mà phải nghiêm khắc.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Học bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Làm bài tập 1,2 3</b>
<b>- Soạn bài: Tính từ vµ cơm tÝnh tõ</b>
<i><b>---TiÕt 63 :</b></i> TÝmh tõ vµ cụm tính từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ, sử dụng
tính từ và cụm tính từ để dặt câu, viết đoạn.
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học
sinh: + Son bi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm
tra bài
cũ:
Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT? Cho VD và phân tích?
3. Bài
mi
<b>Hot</b>
<b>ng ca</b>
<b>thầy</b>
<b>Ni dung cn t</b>
<i><b>Hot</b></i>
<i><b>ng 1: </b></i>
I. c im ca tính từ:
- G V sử
dụng
bảng phụ
đã viết
VD trang
153.
- Bằng
hiểu biết
của em
về tính từ
đã đợc
học ở bậc
Tiểu học,
xác định
tính từ
trong các
VD trên?
- Em hãy
tìm thêm
một số
tính từ
khác (chỉ
màu sắc,
mùi vị,
cã ý
nghĩa gì?
- Vậy em
hiểu thế
nào là
tính từ?
- Nhắc lại
khả năng
kết hợp
của ĐT?
- TÝnh tõ
1. VD: SGK - tr 153
* Nhận xét: các tình từ
a. Bé, oai
b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi.
- Ví dụ:
+ Tỡnh từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng...
+ Chỉ mùi v: chua, cay, mn...
+ Hình dáng: gầy gò, phốp pháp...
chỉ đặc điểm, tính chất của hành động, trạng thái.
- So sánh với ĐT:
+ Tính từ cũng có khả năng kết hợp đợc với: đã , sẽ đang, cũng vẫn...
nh ĐT
+ Kết hợp vơi : hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT
VD: khơng thể nói: hãy bùi, chớ chua.
+ Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn.
+ Khả năng làm CN, tính từ và ĐT nh nhau.
có khả
năng kết
hợp với
những từ
này
khụng?
Ly VD
2 tớnh t?
- Em có
nhận xét
gì về khả
năng kết
hợp của
tính từ?
- Tìm 1
<i><b>động 2: </b></i> II. Các loại tính từ:
- Trong
nh÷ng
tÝnh tõ
1. VD:
vừa tìm
đợc ở
mục I,
tính từ
nào có
khả năng
kết hợp
đợc với
từ chỉ
mức độ
- Từ không thể kết hợp đợc: vàng
- Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tơng đối.
- Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
2. Ghi nhí SGk - Tr 154
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động 3: </b></i>
III. Cơm
T×nh
tõ:
1
. VÝ dô :
SGk
-tr155
- GV treo
bảng phụ
đã vẽ mơ
hình cụm
tính từ.
- Gọi HS
lờn bng
in
phần trớc <sub>trung tâm</sub>Phần phần sau
T1 T2 T1 T2 S1 S2
vốn đã rất yên tĩnh
nhá
s¸ng lại
vằng vặc ở trên
không
- Tìm
thờn
nhng
ph ngữ
đứng trớc
và sau
của cụm
TT? Cho
- Phụ ngữ đứng trớc chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn.
- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ
biết phụ
ngữ ấy bổ
sung ý
nghĩa cho
TT về
mặt nào?
- Nêu cấu
tạo của
cụm TT?
Iv. LuyÖn tËp:
- T×m
cơm TT
- NhËn
xÐt vỊ
cÊu tạo
của các
cụm TT
này?
Bi 1: Tỡm cụm TT
- Sun sun nh con đĩa
- Chần chẫn nh c địn càn
- Bè bè nh cái quạt thóc
- Sừng sững nh cái cột đình
- Tun tủn nh cái chổi sể cùn
- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần
sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thờng, thiếu
sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sãng biĨn rÊt m¹nh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ,
đáng sợ tới mức kinh hồng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả
mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình.
giận dữ) trớc sự tham lam, bội bạc của mụ vợ. báo trớc thế nào mụ
cũng bị trả giá.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp; </b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Chuẩn bị: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng</b>
<i><b>---Tiết 64 :</b></i> Trả bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Qua giờ giúp học sinh thấy đợc những tồn tại của bài viết số 3. Học sinhbiết
khắc phục những tồn tại đó.
- Củng cố phơng pháp kể chuyện( kể ngời, kể ciệc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Trả bài, nhËn xÐt bµi viÕt cđa häc sinh</sub>
- Häc sinh: <sub>Xem lại bài, rútkinh nghiệm</sub>
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Cơ sở để làm 1 bài văn tởng tợng là gì. Tởng tợng khác với
bị đặt ở chỗ nào?
<b> §Ị bµi : Em h·y kĨ vỊ ngêi mĐ cđa em</b>
<b> 1. Học sinh đọc lại đề bài: ? Đề bài yêu cầu gì : Kểngời, việc</b>
<b>I/ Nhận xét chung</b>
...
………
...
………
...
………
...
………
………
II/ Trả bài cho học sinh và tự đánh giá bài viết của mình theo các điểm sau :
1. Chuyện kể về ai? bài giới thiệu nhân vật đã đủ và rõ cha?
2. Sự việc lựa chọn nh thế nào? điều đó chứng tỏ emđã có sự quan sát và suy
nghĩ cha?
3. Chun cã gỵi lên không khí sinh hoạt và tính nết của con ngêi kh«ng.
4. Bố cục bài viết : đã đảm bảo đầy đủ 3 phần cha? phàn mở bài có gây đợc sự
chú ý cho ngời đọc không? phần kết bài có giúp cho bàiviết thêm nổi bật hay khơng.
III/ Chữa bài
1. Lỗi chính tả.
Gi 1 s bi vit của học sinh sai nhiều lỗi chính tả lên sửa lại cho đúng :
Quang, Quyết, Cần.
2. Lèi dïng tõ
- LỈp tõ :
3. Lỗi diễn đạt :
<b>IV/ Học sinh lập 1 dàn ý khái quát</b>
1. Mở bài : ...
2. Thân bài :
...
...
3. KÕt bµi :
...
4. Cđng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết.
- Đọc 1 bài viết tốt
5. HDVN : - Xem lại phần kể chuyện tởng tợng.
- Ôn tập
<b>---Tuần 17</b> <b>Bìa 15, 16</b>
<i><b>Tiết 65:</b></i> Văn bản Thầy thuốc giỏi cèt nhÊt ë
tÊm lßng
(Truyện trung đại Việt
Nam - Hồ Nguyên
- Giúp HS hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y
chân chính, chẵng những đã giỏi về nghề nghiệp mà cịn quan trọng hơn là
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: Tõ trun Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách
dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử?
3. Bài mới
<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc 1 lần
- Nêu những hiểu biết
của em về tác giả?
- Giải thÝch chó thÝch
9,10,16,17
- Truyện đợc kể theo
ngôi thứ mấy? Kể theo
thứ tự nào?
- Bè cơc cđa trun?
1. §äc, kĨ:
2. Chú thích:
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)
- Nam ông mông lục là tập truyện kí viết bằng chữ
hán trong thêi gian Hå Nguyªn Trõng sèng lu vong
ë Trung Quốc sau khi bị bắt.
* Giải thích từ khó
3. Bố cơc: 3 phÇn
- Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Tìm hiểu văn bản:
- Nh©n vËt chÝnh trong
truyện là nhân vật nào?
- Qua phần giới thiệu, em
biết gì về ông?
- Vic lng y h phm
- Theo em, tình huống
đặc biệt xảy ra với vị
l-ơng y họ phạm là gì?
- Em có nhận xét gì về
tình huống đó?
- Đứng trớc tình huống
đó thì lơng y họ phạm có
cách giải quyết ra sao?
- Điều gì đợc thể hiện
qua lời đối đáp của ông
với qua Trung sứ?
<i>* GV: Câu trả lời chứng</i>
tỏ nhân cách và bản lĩnh
đáng khâm phục của
ông: quyền uy khơng
1. Më trun:
- Cơ tỉ bªn ngoại của Trừng
- Họ: phạm
- Tên: Bân
- Chức vụ: Thái y lệnh
Tài giỏi,
- Có tấm lòng yêu thơng ngời bệnh.
2. Thân truyện:
- Tình huống: Giữa ngời cứu ngời dân lâm bệnh với
phận làm tôi.
õy l tỡnh huống thử thách gay go đối với y đức.
- Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay một
đ-ờng: "Bệnh đó khơng gấp. Nay mệnh sống...vơng
phủ."
Coi trọng tính mạng của ngời bệnh hơn cả tính
mạng của mình.
- Không chịu khất phục quyền uy.
- Vua Trần Anh Vơng:
+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi
Mét vÞ vua anh minh
3. KÕt trun:
thắng nổi y đức; tính
- Thái độ của vua Trần
Anh Vơng trớc cách xử
sự của thái y?
- Qua đó, em thấy nhà
vua là ngời nh thế nào?
- Kết thúc truyện, ngời
viết muốn nói với chúng
ta điều gì?
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> III. ghi nhớ: SGK - tr 164
<i><b>Hoạt động 4</b></i> IV. Luyện tập:
1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung đợc
ghi trong lời thề ấy với nội dung y đức đợc thể hiện ở
nhân vật Thái y lệnh.
2. Bµi tËp 2: SGK
3. Bµi tËp 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhất. của
Thái Y lƯnh.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhớ.</b>
<i><b>---Tiết 66 :</b></i> Ôn tập Tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học trong học kì I, lp 6
- Củng cố kĩ năng vận dụng tích hợp với phần văn và Tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cũ: Vẽ mô hình TT? lấy VD
3. Bài mới
<b>Hot ng của</b>
<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> I. Lí thuyết:
- Em hãy trình
bày lại sơ đồ hệ
thống hố?
- GV tỉng kÕt lại
một cách rõ ràng,
ngắn gọn, dễ hiểu
1. Cu to từ:
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ láy
4. Các lỗi dùng từ:
- Lặp từ
- Lẫn lộn từ gần âm
- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:
- Từ loại: DT, ĐT, TT, ST, LT, chØ tõ
- Cơm tõ: Cơm DT, cơm §t, cơm TT
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. Luyện tập:
- GV cho HS bốc
thăm các nội dung
đã học và trả lời
- GV sử dụng
bảng phụ
1.
2. Cho các từ:
Nhân dân, lấp lánh, vài
Phõn loi cỏc t trờn theo cỏc sơ đồ phân loại 1,2,5
VD: Thuỷ Tinh: từ phức, từ mn, DT riờng
3. Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT nh sau...bạn
ấy sai ở chỗ nào?
Cụm Danh Từ Cụm Động Từ Cụm Tính Từ
Những bàn chân
Cời nh nắc nẻ
Đồng không
mông quạnh
Đổi tiền nhanh
Xanh biếc mµu
xanh
Tay lµm hµm nhai
buồn nẫu ruột
Trận ma rào
Xanh vỏ đỏ lòng
4. Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng,
phấn, hoa, đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Hoµn thiƯn bài tập.</b>
<b>- Ôn tập chuẩn bị thi học kì I</b>
<i><b>---Tiết 67 - 68 :</b></i> KiĨm tra tỉng hỵp ci häc kì I
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá đợc kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn,
văn học.
- Đánh giá đợc khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng nh kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Ra đề, biểu chấm</sub>
- Học sinh: <sub>Ôn tập, kiểm tra</sub>
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Phần I. Tr¾c nghiƯm
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tràn vào chữ cái của câu
trả lời đúng nhất trong các câu sau:
“... thần hô ma, gọi gió làm thành giơng bão rung chuyển cả đất trời, dâng nớc
sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nớc ngập ruộng đồng, nớc ngập nhà cửa, nớc dâng
lên lng đồi, sờn núi. Thành Phong Châu nh nổi lềnh bềnh trên một biển nớc.”
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận
2. Đoạn văn đợc kể theo ngơi thứ mấy?
A. Ng«i thø nhÊt B. Ng«i thø hai C. Ng«i thø
ba
D. Ng«i thø nhÊt sè
nhiÒu
3. Trong câu “nớc ngập ruộng đồng, nớc ngập nhà cửa, nớc dâng lên lng đồi,
sờn núi” có mấy cụm động từ?
A. 1 côm B. 2 côm C. 3 cụm D. 4 cụm
4. Trong câu Thành Phong Châu nh nỉi lỊnh bỊnh trªn mét biĨn níc.”cã mÊy
cơm danh tõ?
A. 1 côm B. 2 côm C. 3 côm D. Không có cụm
nào
Hóy úng vai b mẹ kể lại chuyện “Mẹ hiền dạy con”
<i><b>Biểu điểm</b></i>
I. Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm
1- B, 2- C, 3- C, 4- A
<b> II. PhÇn 2: Tù luËn 6 điểm</b>
<i><b>Yêu cầu: </b></i>
- Hc sinh bit k li chuyn theo ngôi thứ nhất
- Bài viết rõ ràng sạch đẹp
- Nội dung: Bám sáy các sự việc chính của chuyện.
+ Nhà gn ngha a
+ Nhà ở gần chợ
+ Nhà ở gần trờng học
+ Con thấy hàng xóm mổ lợn hỏi mĐ ...
+ Con ®ang ®i häc, bá häc.
<b>4/ Cđng cè: NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi.</b>
<b>5/ Hớng dẫn về nh: Tỡm hiu phn ng vn a phng.</b>
<b>---Tuần 18</b> <b>Bài 16, 17</b>
<i><b>Tiết 69 :</b></i> Chơng trình Ngữ văn địa
ph¬ng
A. Mơc tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Kiểm tra lại kiến thức về phát âm, chính tả, kể chuyện...
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Tiết 69: Phần Tiếng Việt
- Chia nhóm
- Chia 4 nhóm, cử đại
diện mỗi nhóm hai em, 1
đọc, 1 viết, thời gian 7
phỳt
- Gọi 4 em lên điền từ bài
tập 1
- HS lên bảng
- Gọi 4 HS yếu lên bảng
điền
- HS nhn xột
- HS ng ti ch
- GV nhn xét
- 3 HS lên bảng làm
1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch
- s / x
- R / d / gi
- l / n
2. Điền từ:
a. Bài tập 1:
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rợi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
b. Bài tập 2:
3. Chän tõ: bµi tËp 3
4. Bµi tËp 4,5,6
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
I. Hình thức: kể chuyện là chính, xen với đọc, ngâm
thơ, hát, múa.
II. Tổ chức hoạt động:
1. HS dẫn chơng trình
2. Chuẩn bị các đề thi, đáp án, ban giám khảo.
3. Chuẩn b tit mc vn ngh
4. Nêu yêu cầu, thể lệ thi
5. Tiến hành bốc thăm
6. Theo dừi thớ sinh d thi, nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
7. GV tỉng kÕt, ph¸t thởng
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Chuẩn bị cho HĐ Ngữ văn
<i><b>---Tit 70+ 71 :</b></i> Hot ng Ng vn: Thi kể chuyện
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- bắm đợc một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa
ph-ơng nơi mình sinh sống.
- Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách Ngữ văn
6 tập I để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
B. Chuẩn bị:
- Gi¸o viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện thầy thuốc giỏi cất nhất ở tấm lịng? Qua câu
chuyện đó, ngời viết muốn gửi tới chỳng ta iu gỡ?
3. Bài mới
<b>Cách tiến hành</b>
1. Dẫn cơng trình
2. Chuẩn bị: ban giám khảo: GV + HS
3. Nêu yêu cầu, thể lệ cuộc thi
- Tt c HS trong lớp đều tham gia
4. Theo dâi thÝ sinh thi, nhËn xÐt, cho ®iĨm
5. Tỉng kÕt, khen thëng
<i><b>---TiÕt 72 :</b></i> Trả bài thi học kì I
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận thấy u, khuyết ®iĨm cđa bµi lµm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng nhận thức của tng học sinh
- Giúp các em khắc phục đợc tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm
tra ln sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: <sub>Trả bài, nhận xét</sub>
- Học sinh: <sub>Xem lại bài, rút kinh nghiệm.</sub>
C. Các b íc lªn líp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lợt
I/ Nhận xột chung .
...
...
...
...
...
- Hc sinh nhn thy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bn.
III/ Chữa bài :
<i>- Phn trc nghim : cõu ỳng</i>
...
...
...
...
<i>- Phần tự luận : </i>
+ Yêu cầu :
...
...
...
...
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện =
lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn
bản có sẵn.
- Mở bài
...
- Thân bài
...
...
...
- Kết bài :
...
<b>4/ Cđng cè : Thu bµi, nhËn xÐt ý thøc của học sinh trong giờ trả bài.</b>
+ Tìm hiểu chung về văn miêu tả
<b>Tuần 19</b>
Học kì II
Bài 18
<i><b>Tit 73+74</b></i> Vn bn: Bi hc ng i u tiờn
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa Bài học dduwownfd đời đầu tiên, thấy đợc nét đặc
sắc của ngịi bút Tơ Hồi trong cả hai phơng thức miêu tả và kể chuyện.
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các
nhân vật, tả vật.
- TÝch hỵp víi TiÕng ViƯt vỊ khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của
câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài
- Học sinh: + Soạn bài
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phÈm.
3. Bài mới Trên thế giới và nớc ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả
cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề
tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tơ hồi là một trong những
tác giả nh thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tơ Hồi: Dế Mèn phiêu lu
kí (1941). Nhng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân
vật này nh thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm
trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì
hai này?
Hoạt động của
thầy
<b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dn HS tỡm
hiểu chung về văn
bản
i. Đọc và tìm
hiểu chung:
- 2 HS đọc, mi
em một đoạn.
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS tr¶ lêi, nhËn
xÐt, bỉ sung.
1.Đọc và giải
nghĩa từ khó:
- Đoạn: Dế Mèn tự
tả chân dung mình
đọc với giọng hào
hứng, kiêu hãnh,
to, vang, chú nhấn
giọng ở các tính
từ, động t miờu
t.
- Đoạn trêu chị
Cốc:
+ Giọng Dế Mèn
trịch thợng khã
chÞu.
+ Giọng Dế choắt
yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc
đáo để, tức giận.
2. Tác giả, tác
phẩm:
* Tác gi¶:
- HS chia bè cơc
theo hiĨu biÕt cđa
m×nh
- HS trao đổi cặp
- HS tr¶ lời cá
nhân
Nguyễn Sen sinh
1920, huyện Hoài
Đức, Hà Đông. Tự
học mà thành tài.
- Ông có khối
l-ợng tác phÈm
phong phó: DÕ
MÌn phiªu lu kí,
Đàn chim gáy, Vợ
chồng A Phđ...
- Dế mèn phiêu lu
kí là tác phẩm nổi
tiếng đầu tiên của
Tơ Hồi, đợc sáng
tác lúc ơng 21 tuổi
- Thể loại của tác
phẩm là kí nhng
thực chất vẫn là
một truyện "Tiểu
thuyết đồng thoại"
một sáng tác chủ
yếu là tởng tợng
và nhân hoá
- Đây là tác phẩm
văn học hiện đại
lại nhiều lần nhất
đợc chuyển thể
thành phim hoạt
hình, múa rối đợc
khán giả, độc giả
nớc ngoài hết sức
hâm mộ.
3. T×m hiĨu bè côc
:
- Đoạn 1: Từ đầu
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi
th-ờng Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị
Cốc dẫn đến cái
chết của Dế
Choắt.
+ Sù ©n hËn cđa
DÕ MÌn.
- Sự việc: Dế Mèn
trêu chị Cốc dẫn
đến cái chết của
Dế Choắt là sự
việc nghiêm trọng
nhất.
bằng lời của nhân
vật Dế Mèn, kể
văn bản
ii. Tìm hiểu
văn bản :
- GV: Gi HS c
on 1
- HS đọc
- Khi xuất hiện ở
đầu câu chuyện,
Dế Mèn đã là
"một chàng Dế
thanh niên cờng
tráng". Chàng Dế
ấy đã hiện lên qua
những nét cụ thể
nào v:Hỡnh dỏng?
- HS theo dừi SGK
v tr li
- Cách miêu tả ây
gợi cho em hình
ảnh Dế Mèn nh
thÕ nµo?
- HS trao đổi cặp
- Dế Mèn lấy làm
"hãnh diện với bà
con về vẻ đẹp của
mình". Theo em
Dế Mèn có quyền
hãnh diện nh thế
không?
- HS trả lời: có vì
đó là tình cảm
chính đáng; khơng
vì nó tạo thành
thói kiêu ngạo hại
cho Dế Mèn sau
này.
- Tìm những từ
miêu tả hành động
và ý nghĩ của Dế
Mèn trong đoạn
văn?
- HS suy nghÜ và
trả lời
- Thay: Cờng
tráng = khoẻ
mạnh, to lớn
C kha= gõy s
- Qua hành động
của Dế Mèn, em
thấy Dế Mèn là
chàng Dế nh thế
nào?
- Thay thế một số
từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa và
rút ra nhận xét về
cách dùng từ của
tác giả?
- NhËn xÐt vỊ tr×nh
1. Bøc chân dung
tự hoạ của DÕ
MÌn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn
hoắt, đạp phành
phạch
- C¸nh: áo dài
chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng
- Răng: đen
nhánh, nhai
ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn
cong
Chng Dế thanh
niên cờng tráng,
rất khoẻ, tự tin,
yêu đời và rất đẹp
trai.
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ,
làm điệu, nhún
chân, rung đùi
- Quát mấy chị
cào cào, đá gho
anh gng vú
- Đạp phanh
phách, vũ phành
phạch, nhai
ngoàm ngoạm,
- Tởng mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
Quá kiêu căng,
hợm hĩnh, khơng
tự biết mình.
tự miêu tả của tác
giả
- Em hóy nhn xét
về những nét đẹp
và cha đẹp trong
hình dáng và tính
tình của Dế Mèn?
<b>* GV bình: đây là</b>
đoạn văn đặc sắc,
độc đáo về nghệ
thuật miêu tả vật.
Bằng cách nhân
hoá cao độ, dùng
nhiều tính từ,
động từ từ láy, so
sánh rất chọn lọc
và chính xác, Tơ
Hồi đã để cho Dế
Mèn tự tạo bức
chân dung của
<b>* Tãm l¹i: </b>
- Nét đẹp trong
hình dáng của Dế
Mèn là khoẻ
mạnh, cờng tráng,
đầy sức sống,
thanh niên; về tính
nết: yêu đời, tự
tin.
- Nét cha đẹp:
Kiêu căng, tự phụ,
hợm hĩnh, thích ra
oai...
<b>Tiết 2:</b>
* Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nhận xét
về những nét đẹp
và cha đẹp trong
hình dáng và tính
tình của Dế Mèn?
- Em hãy thuật lại
- Mang tính kiêu
căng vào đời, DM
đã gây ra chuyện
gì phải ân hn sut
i?
- Tìm những chi
tiết miêu tả hình
ảnh cđa DÕ cho¾t?
- Em hãy cho biết
thái độ của Dế
mèn đối với Dế
choắt (Biểu hiện
qua lời nói, cách
xng hô, giọng
điệu)?
3. Bài học đ ờng
đời đầu tiên của
Dế Mèn:
- DÕ MÌn khinh
thêng DÕ Choắt,
gây sự với Cốc
* H/ảnh Dế Choắt:
- Nh g· nghiƯn
thc phiƯn;
- C¸nh ngắn củn,
râu một mẩu, mặt
mủi ngẩn ngơ;
- Hôi nh cú mèo;
- Có lớn mà không
có khôn;
* Dế Mèn đối với
Dế Choắt:
- En hãy nhận xét
cách Dế Mèn gây
sự với chị Cốc
bằng câu hát: "Vặt
lông ... tao ăn"?
- Việc Dế Mèn
dám chêu chị Cốc
lớn khoẻ hơn mình
có phải là hành
động dũng cảm
khơng? Vì sao?
- Nêu diễn biến
tâm trạng của Dế
- Tâm trạng ấy
cho em hiểu gì về
Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên
mà Dế Mèn phải
chịu hậu quả là
gì? Liệu đây có
phải là bài häc
ci cïng?
- ý nghÜa cđa bµi
häc nµy?
- Câu cuối cùng
của đoạn trích có
gì đặc sắc?
- Theo em trong
lúc đứng lặng hồi
lâu nghĩ về bài
học đờng đời dầu
tiên Dế Mèn đã
nghĩ gì?
- Dới con mắt của
Dế Mèn Dế Choắt
rất yếu ớt, xấu xí,
lời nhác, đáng
khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với
Dế Choắt, muốn
chứng tỏ mình sắp
đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu
chị Cốc
- Qua câu hát ta
thấy DM xấc xợc,
ác ý, chỉ nãi cho
síng miƯng,
khơng nghĩ đến
hậu quả.
- ViƯc trªu chị
Cốc không phải
dũng cảm mà
ngông cuồng vì nó
gây ra hậu quả
nghiêm trọng cho
DC.
- Diễn biến tâm
trạng cđa DM:
+ Sỵ h·i khi nghe
Cèc mỉ DC:
"Khiếp nằm im
thiêm thít"
+ Bàng hoàng, ngớ
ngẩn vì hậu quả
không lờng hết
đ-ợc.
+ Hốt hoảng lo sợ,
bất ngờ vì cái chết
và lời khuyên của
DC
+ õn hn xỏm hi
chõn thành ...nghĩ
về bài học đờng
đời đầu tiên phải
trả giá. DM cịn
có tình cảm đồng
loại, biết ăn năn
hối lỗi.
- Bài học đờng đời
đầu tiên:
Là bài học về tác
hại của tính
nghịch ranh, ích
kỉ, vơ tình giết
chết DC... tội lỗi
của DM thật đáng
phê phán nhng dù
sao anh ta cũng
nhận ra và hối hận
chân thành.
của tính kiêu ngạo
đã dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa
thuật lại sự việc,
vừa gợi tả tâm
trạng mang ý
nghĩa suy ngẫm
sâu sắc.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Tổng
kÕt:"SGK"
- Em h·y tãm t¾t
nội dung chính và
những đặc sắc về
nghệ thuật kể và tả
của tác giả?
- Em học tập đợc
gì từ nghệ thật
miêu tả và kể
chuyện của Tơ
Hồi trong văn
bản này?
<b>*Tãm l¹i : Đây là</b>
văn bản mẫu nực
về kiểu văn miêu
tả mµ chóng ta sÏ
häc owrv bµi tập
làm văn sau này.
Cỏch quan sát,
miêu tả loài vật
sống động; trí
t-ởng tợng độc đáo
khiến thế giới loài
vật hiện lên dễ
hiểu nh thế giới
con ngời; dùng
ngôi kể thứ nhất.
<i><b>Hoạt động 4</b></i> Luyện tập iv: Luyện tập:
1. Theo em có đặc
điểm nào của con
ngời đợc gán cho
các con vật ở
1. DM: Kiêu căng
nhng biết hối lỗi.
DC: yÕu ®uèi
nh-ng biÕt tha thø.
Cèc: tù ái, nóng
nảy.
- Các truyện: Đeo
nhạc cho mèo,
H-ơu và Rùa...
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Học bài, thc ghi nhí.</b>
<b>- So¹n: Phã tõ</b>
<i><b>---TiÕt 75</b></i> Phã tõ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc phó từ là gì? Các loại phó từ?
- Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ
để rhể hiện các ý nghĩa khỏc nhau.
- Tích hợp với văn bản Sông nớc Cà Mau với sự quan sát tởng tợng so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ B¶ng phơ viÕt VD.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động</b>
<b>của thầy</b>
<b>Nội dung cần</b>
<b>đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Phú t
là gì?
* GV: Treo
bảng phụ đã
viết VD
* GV cho HS
đọc VD
- Các từ in
đậm bổ sung ý
nghÜa cho
những từ nào?
Những từ đợc
bổ sung ý
nghĩa thuộc từ
loại nào?
- NÕu quy íc
nh÷ng tõ in
đậm là X và
những từ bổ
sung lµ Y em
h·y vÏ mô
hình cụ thể
từng trêng
hỵp?
- NÕu gäi mô
hình X + Y là
một cụm từ,
nhận xét về vị
trí và vai trß
cđa X?
<b>* GV: Những</b>
từ chuyên đi
kèm theo
ng từ, tính
từ để bổ sung
ý nghĩa cho
động từ, tính
từ gọi là phú
t
- Phó từ là gì?
* Bài tËp
nhanh: (B¶ng
phơ)
xác định mơ
hình X + Y
hoặc Y +X
trong 2 ngữ
cảnh sau:
a. Ai ơi chua
ngọt đã từng
Non xanh nớc
1. Ví dụ:
- Các từ: đã,
cũng, vẫn,
- Từ loại:
+ Động tõ: ®i,
ra, thÊy, soi...
+ TÝnh tõ: lỗi
lạc, a, to,
b-ớng...
- Mơ hình:
X + Y đã
đi, cũng ra,
thật lỗi lạc.
Y + X soi
gơng đợc, to
ra
X có thể đứng
trớc hoặc sau
Y trong mơ
hình X + Y.
2. Ghi nhớ:
bạc ta đừng
quyên nhau
(Ca dao)
b. ThÕ råi DÕ
Cho¾t t¾t thở.
Tôi thơng
lm. Va
th-ng vừa ăn
năn tội mình.
Giá tôi không
trêu chị Cốc
thì đâu đến
nỗi Choắt việc
gì.
(T« Hoµi)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các loại
phó từ:
* GV treo
bảng phụ
1. Ví dụ:
(SGK -Tr13)
* Các phó từ:
đừng khơng,
đã, đang, lắm.
* Mơ hình:
- X + Y: đừng
trêu, khơng
trơng thấy,
®ang loai
hoay, đã trơng
thấy.
- Y + X :
chóng lớn lắm
- Điền các phó
từ ở mục I và
II vào bảng?
(GV dïng
bảng phụ đã
chuẩn bị trớc)
PT đứng trớc PT đứng
Chỉ quan hệ
thời gian đã, đang
Chỉ mức độ thật, rất lắm
ChØ sù tiÕp
diƠn t¬ng tù cịng
ChØ sù phđ
định khơng
ChØ sù cÇu
khiến đừng
ChØ kết quả và
hng c, ra
Chỉ khả năng vẫn cha
* Em hÃy nêu
lại các loại
phó từ?
- Em hãy đặt
câu có phó từ
và cho biết ý
nghĩa của phó
từ ấy?
2. Ghi nhí:
SGK- tr14
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. luyện
tập:
* GV: cho HS
đọc bài tập
- Em hãy tìm
phó từ và nêu
t¸c dơng cđa
phã tõ?
* GV: Hớng
dẫn HS viết
đoạn văn:
* GV nêu đề
tài để HS đặt
đoạn văn:
a. - Đã: phó từ
chỉ quan hệ
thời gian.
- Khơng: sự
phủ định
- Cịn: sự tiếp
diền tơng tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp
diễn
- Đơng, sắp:
thời gian
- Lại: tiếp
- Ra: kết quả
và híng
- Cịng sù tiÕp
diƠn
- S¾p : thời
gian
b. ĐÃ: thời
gian
- Đợc: kết quả
Bài 2:
Mt hụm tụi
nhỡn thấy chị
Cốcđang rỉa
cánh gần hang
mình. Tơi nói
với Choắt trêu
chọc chị cho
vui. Choắt rất
sợ chối đây
đẩy. Tôi hát
cạnh khoé
khiến chị Cốc
điên tiết và
cho Choắt
những cú trời
giáng khiến
cậu ta ngắc
ngoải vô
ph-ơng cứu sống.
- PT:
+ang: thời
gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi
đặt câu nhanh
có dùng phó
từ.
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<i><b>---4.</b></i>
<i><b>H</b></i>
<i><b>TiÕt 76</b></i> T×m hiểu chung về văn
miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- Năm sđợc những hiểu biết chung về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao
tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
- NhËn diƯn tríc những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Hiu c trong những tình huống nào thì ngời ta thờng dùng văn miờu t.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết tình huống
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bng ph hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
3. Bài mới - ở Tiểu học các em đã đợc học về văn miêu tả. Các
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Thế nào là vn
miêu tả:
* GV treo bảng phụ
- Yờu cu HS c 3 tỡnh
hung
- Trong 3 tình huống này,
tình huống nào cần sử
dụng văn miêu tả? V×
sao?
- Em h·y chỉ ra 2 đoạn
văn t¶ DÕ MÌn và Dế
Choắt?
- Qua đoạn văn trên em
thấy DM có đặc điểm gì
nổi bật? Những chi tiết
hình ảnh nào cho thấy
điều đó?
- Dế Choắt có đặc điểm
gì khác DM, tìm chi tiết
- Em h·y rót ra những
điều ghi nhớ về văn miêu
tả?
GV: Nhấn mạnh nh
1. Tìm hiểu VD:
* Cả 3 tình huống dều sử
dụng văn miêu tả vì căn
cứ vào hồn cảnh và mục
đích giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con
đ-ờng và ngôi nhà để ngời
khác nhận ra, không bị
lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo
cụ thể để ngời bán hàng
khơng bị lấy lẫn, mất thời
gian.
- Tình huống 3: tả chân
dung ngời lực sĩ để ngời
ta hình dung ngời lực sĩ
nh thế nào.
Râ ràng, việc sử dụng
văn miêu tả ở đây là hết
sức cÇn thiÕt
* Hai đoạn văn tả DM và
DC rất sinh động:
- Đoạn tả DM: "Bởi tôi
ăn uống điều độ...đa cả
hai chân lên vuốt râu..."
- Đoạn tả DC: "Cái anh
chàng DC...nhiều ngách
nh hang tôi..."
* Hai đoạn văn trên giúp
ta hình dung đặc điểm
của hai chàng Dế rt d
dng.
* Những chi tiết và hình
ảnh:
<i><b>ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Học bài, Soạn bài: So sánh</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<i><b>---Tiết 78</b></i> So sánh
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng,
tiến đén tạo ra những so sỏnh hay.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +.Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
+ Tìm các câu văn có chứa so sánh.
C. Các b ớc lên lớp :
1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới
<b>Hoạt động</b>
<b>của thầy</b> <b>Nội dungcần đạt</b>
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>1: </b></i>
i. So
sánh là
gì?
8 GV treo
bng phụ
đã chuẩn bị
- Những tập
hợp từ no
cha hỡnh
ảnh so
sánh?
- Nhng s
vt, s vic
no đợc so
sánh với
nhau?
Dựa vào cơ
sở nào để
có thể so
sánh nh
vậy?
- So s¸nh
nh thÕ
nh»m mơc
đíc gì?
(H·y so
sánh với
câu không
dùng phép
so sánh)
1. Tìm hiểu
VD: (SGK
- tr24)
- Tập hợp
từ chứa
hình ảnh so
sánh:
Búp trên
cành, hai
dÃy trờng
thành vô
tận.
- C¸c sù
đợc so
sánh: Trẻ
em, rừng
đ-ớc dụng lên
cao ngất.
- Cơ sở để
so sánh:
Dựa vào sự
tơng đồng,
giống nhau
vỊ h×nh
thøc, tÝnh
chÊt, vị trí,
giữa các sự
vật, sự việc
khác.
- Em hiểu
thế nào là
so sánh?
- Câu hỏi 3
SGK: Con
mèo đợc so
sánh với
con gì?
của đất nớc
tơng đồng
với búp
trên cành,
mầm non
của cõy ci.
õy l s
t-ng ng
cả hình
thc v tính
chất, đó là
sự tơi non,
đầy sức
sống, chan
chøa hi
väng.
- Mục đích:
Tạo ra hình
ảnh mới mẻ
cho sự vật,
sự việc gợi
cảm giác
cụ thể, khả
năng diễn
đạt phong
phú, sing
động của
tiếng Việt
2. Ghi nhớ
(SGK- tr24)
- Hai con
vật này:
+ Giống
nhau về
hình thức
lơng vằn
+ Kh¸c
nhauvề tính
cách: mèo
hiền đối lập
với hổ dữ
<i><b>2: </b></i>
ii. CÊu
t¹o cđa
phÐp so
s¸nh:
GV: treo
bảng phụ
đã viết VD
- Gọi HS
đọc VD
1. T×m hiĨu
VD:
Cho các
câu sau:
a. Thân em
* GV kẻ
bảng (đã
chuẩn bị
tr-ớc)
ngoµi vá,
cµng cay
trong lòng.
b. Trờng
Sơn: chí lớn
ông cha
Cửu Long:
lòng mĐ
bao la sãng
trµo.
c. Đờng vô
xứ Nghệ
quanh
quanh
non xanh
n-ớc biếc nh
tranh hoạ
đồ.
d. Lßng ta
vui nh hội,
- Điền
những tập
hợp từ chứa
hình ảnh so
sánh vào
mô hình
phép so
sánh?
Vế A (Sự vật
c so sỏnh) Phơng diệnso sánh Từ so sánh Vế B (Sự vậtdùng so
sỏnh)
Thân em ẩn (số phận
trớ trêu)
nh ớt trên cây
Chí lớn cha
ông;
Lòng mẹ bao
la
Thay bằng
du hai chm Trng Sn ;Cu Long
(đảo vế B)
Đờng vơ xứ
NghƯ, non
xanh, níc
biÕc.
nh Tranh hoạ đồ
Lßng ta nh héi, cê bay,
giã reo.
- Em có
nhận xét gì
về mô hình
cấu tạo của
phép so
s¸nh?
- Gọi HS
đọc ghi nhớ
- HS đọc
* NhËn xÐt:
- Ph¬ng
diƯn so
sánh có thể
lộ rõ nhng
có thể ẩn.
- Có thể có
từ so sánh
hoặc không
(dấu hai
chấm).
- Vế B có
thể đợc đảo
lên trớc vế
A.
(SGK
-TR25)
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: </b></i> LuyÖniii.
tËp:
- GV nêu
yêu cầu của
bài tập
- Các tổ thi
trò ch¬i
tiÕp søc
trong 5
phót
- GV gọi
mỗi em làm
1 câu
Bi 1:
a. So sánh
đồng loại:
Ngi l
Cha, là
Bác, là Anh
Quả tim lớn
lọc trăm
ngàn máu
nhỏ
(Tố Hữu)
Bao bà cơ
tõ t©m nh
mĐ
u q
con nh đẻ
con ra
(Tố Hữu)
Thë ngắn
bằng trạch,
thở dài
bằng lơn
(Ca dao)
b. So sánh
khác loại:
- So s¸nh
vËt víi
ng-êi: Đoạn
năn viết về
Dế Choắt
- So s¸nh
c¸i cơ thĨ
víi cái trừu
tợng:
Chí ta nh
núi Thiên
Thai ấy
Đỏ rực
chiu hụm,
dy cỏnh
ng.
(Tố Hữu)
Đây
ta nh cây
giữa rừng
Ai lay
rung
chẳngr rời
(Ca dao)
Bài 2:
-Khoẻ nh
voi
- Đen nh
cột nhà
cháy
- Trắng nh
ngó cần
- Cao nh
cây sào
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Lµm bµi tËp 3, 4</b>
<b>- Soạn bài: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.</b>
<i><b>---Tiết 79+80</b></i> Quan sát, tởng tợng, so
sánh và nhận xét trong
văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Vai trò của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Hình thành các kĩ năngtrên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết
kiểu bài này.
- Tớch hợp với bài bài học đờng đời đầu tiên, Sông nc C Mau.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần phải
có một số năng lực gì?
Tr¶ lêi: Quan s¸t, tëng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Em có hiểu các khái niệm này không?
3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bµi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Vai trị và</b></i>
t¸c dơng cđa quan s¸t,
t-ëng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu
tả.
i. Quan sát t ởmg t -
ợng so sánh và
nhận xét trong
văn miêu tả:
- Gi HS đọc đoạn văn
- Ba đoạn văn trên ngời
viết tả gì?
- Điểm nổi bật của đối
1. T×m hiểu ví dụ: (SGK
-27 -28)
* Đoạn 1:
-T chng Dế Choắt gầy
ốm, đáng thơng.
- Để tả đợc nh trên ngời
viết cần có đợc những
năng lực gì?
- T×m những câu văn có
sự liên tởng so sánh trong
mỗi ®o¹n?
- Sự liên tởng và so sánh
ấy có gì đặc sắc?
* GV cho HS đọc bài 3
- Em hãy so sánh với
đoạn nguyên văn ở trên
để chỉ ra đoạn này đã bỏ
đi những chữ gì? Những
chữ bị bỏ đi đã làm ảnh
hởng đến đoạn văn miêu
- Quan s¸t, tởng tợng , so
sánh và nhận xét có vai
trò tác dụng gì trong văn
miêu tả?
* Đoạn 2:
- T cảnh đẹp thơ mộng
và hùng vĩ của sông nớc
Cà Mau - Năm Căn.
- Các từ ngữ, hình ảnh
thể hiện: giăng chi chít
nh mạng nhện, trời xanh,
nớc xanh, rừng xanh,rì
rào bất tận, mênh mơng,
ầm ầm nh thác...
* §o¹n 3:
- Tả cảnh mùa xuân đẹp,
vui, náo nức nh ngày hội.
- Các từ ngữ, hình ảnh
thể hiện:
Chim ríu rít, cây gạo, táp
đèn khổng lồ, ngàn hoa
lửangàn búp nừn, nn
trong xanh...
- Các năng lực cần thiết:
quan sát, tởng tợng, so
sánh và nhận xét ..cần
sâu sắc, dồi dào, tinh tế.
- Các câu văn có sự liên
tởng, tởng tợng so sánh
và nhận xét:
+ Nh g· nghiÖn thuèc
phiÖn
+ Nh mạng nhện, nh
thác, nh ngời ếch, nh dãy
trờng thành vô tận...
- Nh tháp đèn, nh ngọn
lửa, nh nến xanh.
- Các hình ảnh so sánh,
t-ởng tợng, liên tt-ởng trên
nhìn chung đều rất đặc
sắc vì nó thể hiện đúng,
rõ hơn, cụ thể hơnvề đối
tợng và gây bất ngờ, lí
thú cho ngời đọc.
* Tất cả những chữ bị bỏ
đi đều là những động từ,
tính từ, những so sánh,
liên tởng và tởng tợng
2. Ghi nhí : (SGK - tr280
<b>* TiÕt 2:</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:
- GV híng dÉn HS làm
bài tập 1 Bài 1:a. Những chữ cần điền:
+ Gơng bầu dục
+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính
+ xám xÞt
+ Xanh um
Bài 2: Những hình ảnh
tiêunbiểu và đặc sắc:
- Rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai
ngom ngop,
- Trịnh trọng, khoan thai
vút râu vµ lÊy lµm hÃnh
diện lắm.
- Râu dài, rất hùng dũng.
Bài 4: Tả quang cảnh
buổi sáng trên quê hơng
em, em sẽ liên tởng và so
sánh:
- Mặt trời ( mâm lửa,
mâm vàng, quạ đen,
khách lạ...)
-Bầu trời (Lång bµn
khỉng lå, nửa quả cầu
xanh...)
- hàng cây (hàng quân,
t-ờng thành)
- Nỳi i (bát úp, cua
kềnh)
-Nh÷ng ngôi nhà (Viên
gạch, bao diêm, trạm
gác...)
5. Tả dòng sông hay hồ
nớc quê hơng em bằng
một đoạn văn ngắn.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp trong SGK</b>
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
<i><b>---Tuần 21</b></i> Bài 20
<i><b>Tiết 81+82</b></i> Văn bản: Bức tranh của em gái tôi
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS cần nắm vữmg nội dung ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể chuyện và miêutả
tâm lí nhân vật của tác giả.
- Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1- Qua đoạn trích Sơng nớc Cà Mau, em cảm nhận
2- Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì
khi viết văn miêu tả?
trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn</b></i>
HS đọc và tìm hiểu chung <b>i. Đọc - tìm hiểuchung:</b>
- Nêu hiu bit ca em v
tác giả, tác phẩm?
* GV: Bổ sung: Tạ Duy
Anh là hội viên hội nhà
văn VN; hiện công tác tại
nhà xuất bản Hội Nhà
văn. Ông đã từng nhận
giải thởng tuyện ngắn
nông thôn do báo Văn
nghệ, báo Nông nghiệp
và Đài tiếng nói VN tổ
chức; giải thởng truyện
ngắn của tạp chí Văn
nghệ quân đội...
- GV nêu yêu cầu đọc,
đọc mẫu 1 đoạn.
- Gọi HS đọc 4 chú thích
trong SGK
* GV: Yêu cầu HS kể
tóm tắt theo bố cục :
- Chuyện về hai anh em
Mèo - Kiều Phơng anh
trai bực vì em nghịch.
- Mèo bí mật học vẽ, tài
năng hội hoạ bất ngờ đợc
phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ
của ngời anh trc s vic
y.
- Em gái thành công, cả
nhà mừng vui.
- Ngêi anh hèi hËn v«
cïng.
- Theo em truyện đợc kể
theo ngôi thứ mấy?
- Nhân vật chính trong
truyện là ai? vì sao em
cho đó là nhân vật chính?
- Việc tác giả chọn ngơi
- Có thể đặt lại nhan đề
của truyện nh thế nào?
1. Tác giả, tác phẩm:
- Tạ Duy Anh sinh
9/9/1959 quê Hà Tây là
cây bút trẻ nổi lên trong
thời kì đổi mới văn học
những năm 1980.
- Truyện ngắn Bức tranh
của em gái tôi đạt giải
nhì trong cuộc thi thiếu
nhi năm 1998.
2. §äc và giải nghĩa tõ
khã:
- Yêu cầu đọc: Phân biệt
rõ giữa lời kể, các đối
thoại diễn biến tâm lí của
nhân vật ngời anh.
- Giải nghĩa từ khó: Các
chú thích: 4 chó thÝch
trong SGK
3. KĨ tãm tắt:
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất,
ngời anh xng tôi.
- Nhân vật chính trong
truyện là ngời anh và
Kiều Phơng vì chủ đề sâu
sắc của truyện là lòng
nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung
tâm là ngời anh, mang
chủ đề chính của truyện:
sự thất bại của lịng đố kị.
- Ngôi kể rất thích hợp
với chủ đề, hơn nữa để
cho sự hối lỗi đợc bày tỏ
một cách chân thành hơn,
đáng tin cậy hơn.
- Đặt nhan đề khác:
+ ChuyÖn anh em KiỊu
Ph¬ng
+ Ân hận, ăn năn
+ Tơi muốn khóc q!
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiu</b></i>
nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu văn
bản:
- Nhõn vt ngi anh c
miờu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. em thấy
tâm trạng ngời anh diễn
biến trong các thời điểm
1. Nh©n vËt ng êi anh:
a. Trong cuéc sống thờng
ngày với cô em gái:
nào?
- HS: Diễn biến qua các
thời điểm:
+ Thỏi thng ngy i
vi em
+ Khi mọi ngời thấy em
có tài vẽ và đợc giải
+ khi nhận ra hình ảnh
của mình trong bức tranh
của cô em gái.
- Trong cuộc sống thờng
ngày, ngời anh đối xử với
em gái Kiều Phơng là
Mèo, bí mật theo dõi việc
làm bí mật của em, trê
bai em gái bẩn thỉu,
nghịch ngợm, trẻ con.
- Tò mò, kẻ cả của đứa
trai đợc làm anh hơn tuổi.
<b>TiÕt 2:</b>
- Thái độ của mọi ngời
trong nhà ra sao khi tài
năng của Mèo đợc phát
hiện?
- Riêng thái độ của ngời
anh ra sao?
- V× sao ngêi anh lại
buồn rầu nh vậy?
- Phân tích diễn biến tâm
trạng của ngời anh khi
lÐn lót xem tranh cđa
em?
- T¹i sao ngêi anh lại "lén
trút ra một tiếng thở dài"
- Nếu cần nói lời khuyên
em sẽ nói gì víi ngêi anh
lóc nµy?
- HS: Ghen tị là thói xấu
làm ngời ta nhỏ bé đi.
Ghen tị sẽ chia rẽ tình
cảm tốt đẹp của con ngời.
ghen tị với em, sẽ khơng
có ti cách làm anh.
- Bức chân dung đợc
miêu tả nh thế nào?
- Tại sao tác giả viết:
"Mặt chú bé nh toả ra
một thứ ánh sáng rất lạ."
Theo em đó là thứ ánh
sáng gì?
b. Khi bÝ mËt về tài vẽ
của Mèo đ ợc chú Tiến Lê
phát hiện:
- Mi ng ời: xúc động,
mừng rỡ, ngạc nhiên (Bố,
mẹ, chú Tiến Lê)
- Ngời anh: Buồn rầu,
<b>muốn khóc, thất vọng vì</b>
mình bất tài bị vả nhà
lãng quên, bỏ rơi. Chú
cảm thấy khó chịu hay
gắt gỏng và khơng thể
thân với em gái vì tái giỏi
hơn mình. Ngời anh tự ái
đố kị ngay cả với em ruột
của mình. đó là bớc
chuyển biến nhất trong
diễn biến tâm trạng của
ngời anh.
+ Không nén nỗi sự tị
mị về thành cơng của em
gái - trút tiếng thở dài
nhận ra sự thật đáng
buồn với mình (em có tài
thật cịn mình thì kém
cỏi)
ngêi anh cµng trá nên
hay gắt gỏng bực bội, xét
nét vô cớ víi em.
+ Miễn cỡng trớc thành
công bất ngờ của em,
miễn cỡng cùng gia đình
- Tìm những từ ngữ tả
thái độ và tâm trạng của
ngời anh lúc đó?
- Ph©n tÝch lô gích diễn
biến tâm tr¹ng Êy?
- Theo em nhân vật ngời
anh đáng yêu hay đáng
ghét vì sao?
- Cuối truyện ngời anh
muốn nói với mẹ: "
Không phải con đâu. đấy
là tâm hồn và lòng nhân
hậu của em con đấy."
Câu nói ấy gợi cho em
suy nghĩ gì về nhân vật
ngời anh?
- Tại sao bức tranh chứ
khơng phải nhân vật nào
khác lại có sức mạnh cảm
hoá ngời anh đến thế?
- Em có thích ngời anh
nh thế không?
- Trong truyện này, nhân
vật ngời em gái hiện lên
với những nét đáng yêu,
đáng quý nào về ính tình
và tài năng?
- Theo em tài năng hay
tấm lịng của cơ em gái
đã cảm hoá đợc ngời
anh?
- ở nhân vật này, điều gì
khiến em cảm mến nhất?
- Tại sao tác giả lại để
ngời em vẽ bức tranh
ng-ời anh "hồn thiện " đến
thế?
nữa.Rõ ràng ngời em gái
khơng vẽ bức chân dung
ngời anh bằng dáng vẻ
hiện tại mà bằng tình
u, lịng nhân hậu, bao
dung, tin tởng vào bản
chất tốt đẹp của anh trai
mình.
- Tâm trạng đợc miêu tả
rất cụ thể và ấn tợng:
<b>+ Giật sững: Bám lấy tay</b>
+ Thôi miên: là từ chỉ
trạng thái con ngời bị chế
ngự mê man, vô thức
không điều khiển đợc lí
trí, bị thu hút cả tâm trí
vào bức tranh.
<b>+ Ngạc nhiên: vì hồn</b>
tồn khơng ngờ em gái
Mèo vẽ bức tranh đẹp
quá, ngoài sức tởng tợng
của ngời anh.
<b>+ Hãnh diện: tự hào</b>
cũng rất đúngvà tự nhiên
vì hố ra mìnhđẹp đẽ
nh-ờng ấy. Đây chính là
niềm tự hào trẻ thơ chính
đáng của ngời anh.
<b>- Xấu hổ: vì mình đã xa</b>
lánh và ghen tị với em
gái, tầm thờng hơn em
gái.
- Ngời anh đáng trách
nh-ng cũnh-ng rất đánh-ng cảm
- Cuối truyện ngời anh đã
nhận ra thói xấu của
mình; nhận ra tình cảm
trong sáng, nhân hậu của
em gái; biết xấu hổ, ngời
anh có thể trở thành ngời
tốt nh bức tranh của cô
em gái.
-mÜ.
2. Nhân vật ng ời em - cô
em gái Kiều Ph ơng :
- Tính tình: hồn nhiên,
trong sáng, độ lợng, nhân
hậu.
- Tài năng: vẽ sự vật có
hồn, vẽ những gì u quí
- Cả tài năng và tấm lòng
nhng nhiều hơn vẫn là
tấm lòng trong sáng đẹp
đẽ dành cho ngời rhân và
nghệ thuật.
- TÊm lòng trong sáng
dành cho ngời thân và
nghệ thuËt
- Bức tranh là tình cảm
tốt đẹp của em dành cho
anh. Em muốn anh mình
thật tốt đẹp.
GV bình: Cái gốc của
nghệ thuật là ở tấm lòng
tốt đẹp của con ngời dành
cho con ngời. Sứ mẹnh
của nghệ thuật là hoàn
thiện vẻ đẹp của con
ng-ời. đây là một ý tởng
nghệ thuật sâu sắc mà tác
giả gửi gắm vào tác phẩm
này.
<i><b>Hoạt động 3</b></i> iii Tổng kết:
- Häc xong truyÖn, em tự
rút ra cho bản thân những
bài học gì?
- V nghệ thuật XD nhân
vật, em học đợc điều gì?
Ghi nhí - SGK tr35
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> iv. Luyện tập:
1. Tả nhân vật ngời anh
theo tởng tợng của em?
2. Viết đoạn văn thật lại
tâm trạng của ngời
anhtrong truyện khi đứng
trớc bức tranh đợc giải
nhất của em gái?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn phần luyện tập</b>
<b>- Soạn: luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.</b>
<i><b>---Tiết</b></i>
<i><b>83+84 </b></i>
Luyện nói về quan sát, tởng tởng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + TËp nãi ë nhµ
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>TiÕt 1:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tiết</b></i>
luyện nói
i. yêu cầu của tiết luyện nói:
-Tác phong: đàng hong, chng chc, t
tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, kh«ng Êp
óng.
- Nội dung: đảm bảo theo u cầu của
đề.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài</b></i>
tập
ii. Bµi tËp
- LËp dàn ý câu hỏi
a. Theo em Kiều Phơng là ngời nh
thế nào? từ các chi tiết về nhân vật
này hÃy miêu tả Kiều Phơng theo
t-ởng tợng của em?
b. Hình ảnh ngêi anh nh thế nào?
hình ảnh ngời anh trong bức tranh với
hình ảnh ngời anh thực của Kiều
Ph-ơng có khác không?
- HS trao i dn ý trong 5 phỳt
- T sa dn ý ca mỡnh
Bài 1:
a. Nhân vËt KiỊu Ph ¬ng:
- Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân
hậu, độ lợng tài năng
b. Nh©n vËt ng êi anh:
- Hình dáng: khơng tả rõ nhng có thể suy
ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy, cao, p
trai, sỏng sa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm,
ân hận, ăn năn, hối lỗi.
- Hình ¶nh ngêi anh thùc vµ ngêi anh
trong bức tranh, xem kĩ thì không khác
nhau. Hình ảnh ngời anh trai trong bức
tranh thể hiện bản chất và tính cách của
ngời anh qua cái nhiàn trong sáng, nhân
hậu của ngêi em.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Bài tập 2
- GV nhËn xÐt
- Mỗi nhóm chọn 1 đại biểu nói trớc
lớp, lớp nhn xột
- Nói về anh (chị) hoặc em mình?
- Chú ý quan sát, so sánh, liên tởng, tởng
tợng và nhận xét làm nổi bật những điểm
chính trung thực, không tô vẽ.
<i><b>Tiết 2:</b></i>
Bài tập 3
- Gv gợi ý cho HS theo các câu hỏi
- Gọi HS trình bày trớc lớp
- HS tù sưa
- Trình bày trớc nhóm trong 10 phút,
sau đó trình bày trớc lớp .
Lập dàn ý cho bài văn: tả một đêm trăng
nơi em ở
- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở
đâu? (đẹp, đáng nhớ...)
- Đêm trăng có đặc sắc:
+ Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối, nhà
cửa, đờng làng, ngừ ph, ỏnh trng, giú...
(quan sỏt)
+ Những hình ảnh so sánh, liên tởng,
t-ởng tợng...
Bi tp 4
- GV gợi ý để HS tự sửa bài
cđa m×nh.
- HS tù sưa
- Trình bày trớc tổ trong 10
phút sau đó trình bày trớc lớp
- HS lắng nghe
- Gợi ý để HS về nhà viết bài
tập 5
- LËp dµn ý vµ nói trớc lớp: Tả quang cảnh một
buổi sáng trên biển
- Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi sáng, chú
ý một số hình ảnh những liên tởng tởng tợng:
+ Bình minh: Cầu lửa
+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa
+ Mặt biển: Phẳng lì nh tấm lụa mênh mông
+ Bải cát: Min màng, mát rợi
+ Những con thuyÒn: MËt mái, uể oải, nằm
nghếch đầu lên bÃi cát
Bài tập 5
- Trong th gii nhng cõu chuyện cổ tích, ngời
dũng sỹ xuất hiện khá nhiều. Họ đều là những
nhân vật đẹp, nhân hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh,
dũng cảm.
- Các em đã đợc học và đọc nhiều truyện cổ, vì
thế bài này yêu cầu miêu tả nhân vật theo chí
t-ởng tợng của mình. Nội dung tuỳ thuộc bvào khả
năng tởng tợng và liên tởng của mỗi học sinh.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí</b>
<b>- ViÕt hoµn chØnh bµi tËp 4, 5</b>
<i><b>---Tuần</b></i>
<i><b>22</b></i>
Bài 21
<i><b>Tiết 85</b></i> Văn bản: Vợt thác
(Trích Quê Nội - Võ Quảng)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Giỳp HS cảm nhận đợc vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiểntên sông Thu
Bồn và vẻ đẹp của ngời LĐ đợc miêu tả trong bài.
- Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt động ca
- Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và
hoạt cảnh của con ngời.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học
sinh: + Soạn bài+ Bảng phụ trao đổi nhóm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ: 1. Phân tích diễn biến tâm trạng của ngời anh trong truyệnBức tranh của em gái tôi?
Nhân vật này theo em có gì đáng trách, dáng cảm thơng, đáng
q?
2. Nhân vật Kiều Phơng để lại trong em những cảm nhận gì?
3. Qua bài Bức tranh của em gái tơi, em tự rú t ra cho mình
bài học gì?
3. Bµi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu</b></i>
chung
i. đọc và tìm hiểu chung:
- Hãy nêu những hiểu biết ca em
về tác giả, tác phẩm?
- GV gii thiu cỏch đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Dùa vµo néi dung em h·y chia
bè cơc cđa bµi
- GV cho HS đọc phần chú thích
- Chú ý một số các thành ngữ
- Đoạn trích viết theo thể loại
nào?
- Xỏc nh vị trí để quan sát của
tác giả? Vị trí quan sỏt y cú thớch
hp khụng? vỡ sao?
1. Tác giả - tác phẩm:
Võ Quảng: sinh 1920 quª ë tØnh Quảng
Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Tác phẩm: Quê Néi s¸ng t¸c vào năm
1974, đoạn trích Vợt thác ở chơng XI của
2. c v tỡm hiu b cc:
- Cách đọc:
+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm
+ Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp,
chờ đợi.
+ Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnhnhấn
các động, tính từ chỉ hoạt động.
+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thn.
- B cc: 3 phn
+ Từ đầu dến "Vợt nhiều thác nớc.
Cảnh dòng sông và hai bên bờ trớc khi
thuyền vợt thác.
+ on 2: tip n" Thỏc c cũ"Cuc vt
thỏc ca Dng Hng Th.
+ Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và hai
bên bờ sau khi thuyền vợt thác.
3. Giải nghĩa từ khó:
- Thnh ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh,
- Nhanh nh cắt: Rất nhanh và dứt khoát.
- Hiệp sĩ: ngời có sức mạnh và lòng hào
hiệp, hay bênh vực và giúp ngời bị nạn.
- Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả
cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngồi.
- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và
vợt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh
rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di
động.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiể nội dung </b></i>
văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu
- Có mấy phạm vi cảnh thiên
nhiên đợc miêu tả trong văn mbản
này?
- Cảnh dịng sơng đợc miêu tả
bằng những chi tiết nào?
- Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ
bằng hoạt động của con thuyền?
- Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu
tả bằng những chi tit no?
- Nhận xét của em về nghệ thuật
miêu tả trên hai phơng diện: Dùng
từ và biện pháp tu từ?
1. Cảnh thiên nhiên:
* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai
bên bờ.
- Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm
chậm, êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm nhỏ
căng phồng, rẽ sóng lớt bon bon....chở đầy
sản vật.
Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả
con thuyền cũng là miêu tả sông.
- Hai bên bờ:
+ BÃi dâu trải bạt ngàn
+ Nhng chũm c th dỏng mónh liệt đứng
trầm ngâm lặng nhìn xung nớc.
+ Nh÷ng d·y nói cao sõng s÷ng;
+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp
nom xa nh những cụ già vung tay hơ đám
con cháu tiến về phía trớc.
- Sự miêu tả của tác giả đã làm
hiện lên một thiên nhiên mnh thế
nào?
- Theo em có đợc cảnh tợng thiên
nhiên nh thế là do cảnh vốn nh
thế hay ngi t ra nh th?
- HS: Phần do cảnh, phần do ngời
tả có khả năng quan sát, tởng
t-ợng, có sự am hiểu và có tình cảm
yêu mến cảnh vật quê h¬ng.
Bình: Võ quảng là nhà văn của
quê hơng Quảng Nam. Những kỉ
nệm sâu sắc về dịng sơng Thu
Bồnđã khiến văn bản tả cảnh của
ông sinh động, đầy sức sống. Từ
đây sẽ thấy: muốn tả cảnh sinh
động, ngồi tài quan sát tởng tợng
phải có tình với cảnh.
- Ngời lao động đợc miêu tả trong
văn bản này là DHT. Lao động
của DHT diễn ra trong hon cnh
no?
- Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ cđa
DHT?
- Hình ảnh DHT lái thuyền vợt
thác đợc tập trung miêu tả trong
đoạn văn nào?
- Theo em nét nghệ thuật nổi bật
đợc miêu tả ở đoạn văn này là gì?
- Các so sánh đó gợi tả một con
ngời nh thế nào? ( Chú ý 3 hình
ảnh so sánh)
- Các hình ảnh so sánh đó có ý
nghĩa gì trong việc phản ánh ngời
LĐ và biểu hiện tình cảm của tác
giả?
Phép nhân hố (những chịm cổ thụ...); Phép
so sánh (những cây to mọc giữa những
bụi...). Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét,
sinh động.
Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú,
giàu sức sống. Thiên nhiên vèa tơi đẹp, vừa
nguyên sơ, cổ kính
<b>GV: Cảnh núi cịn báo hiệu đoạn sơng lắm</b>
thác nhiều ghềnh ang i ún.
2. Cuộc v ợt thác của D ợng H ¬ng Th :
- Hồn cảnh: lái thuyền vợt thác giữa mùa
nớc to. Nớc từ trên cao phónh giữa hai vách
đá dựng đứng. Thuyền vùng vằng cứ chực
tụt xung.
Đầy khó khăn nguy hiĨm, cÇn tíi sù
dịng c¶m cđa con ngêi.
- Hình ảnh DHT: Nh một pho tợmg đồng
đúc, các bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọ
sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai
linh hùng vĩ.
NT so sánh, gợi tả một con ngời rắn chắc,
bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể chất và
tinh thần vợt lên gian khó. Việc so sánh
DHT nh hiệp sĩ cịn gợi ra hình ảnh huyền
thoại anh hùng xa với tầm vóc và sức mạnh
phi thờng của Đam San, Xinh Nhã bằng
x-ơng bằng thịt đang hiển hiện trớc mắt ngời
đọc.
So sánh thứ ba nh đối lập với hình ảnh DHT
khi đang làm việc. Ta thấy ở đây cịn có sự
thống nhất trong con ngời thể hiện phẩm
chất đáng q cảu ngời LĐ lhiêm tốn, nhu
mì đến nhút nhát trong cuộc sống đời thờng
nhng lại dũng mãnh nhanh nhẹn quyết liệt
trong cơng việc trong khó khăn thử thách.
NT so sánh cịn có ý nghĩa đề cao sức
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> iii. Tổng kết: GHi nhớ-sgk-tr40
- NT đặc sắc của đoạn trích là gì?
- Bµi văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái
gì? Ca ngợi ai?
- Miêu tả cảnh vợt thác, tác giả
muốn thể hiện tình cảm nào đối
với quê hng?
+ Tình yêu thiên nhiên?
+ Hay tỡnh yêu đất nớc dân tộc?
- HS : Có tất cả các tình cảm này
nhng rõ nhât là tình yêu cảnh vật
và ngời.
<b>* GV: Bài văn tả cảnh, tả ngời tốt</b>
lên tình cảm u q của tác giả đối
với cảnh vật quê hơng, nhất là tình
cảm trân trọng dành cho ngời LĐ.
Bài văn là bài ca LĐ cảu con ngời.
Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình u
đát nớc, tình yêu dân tộc của tánhà
văn.
<i><b>Hoạt động 4 Củng cố luyện tập</b></i> iv: Luyện tập:
Bài tập1: SGK
Bài 2: Em học tập đợc gì về nghệ thut
miờu t ca tỏc gi?
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Có trí tởng tợng
- Cú cảm xúc đối với đối tuiợng miêu tả.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bài tập.</b>
<b>- Soạn bài: So sánh</b>
<i><b>---Tiết 86</b></i> So sánh (Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
- So sỏnh l gỡ?
- Cấu tạo của phép so sánh. Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: 1. ThÕ nµo là so sánh? Phân tích cáu tạo của phép so
sánh trong VD sau:
Đây ta nh cây giữa rừng
Ai lay chẳng nhuyển, ai rung chẳng rời
3. Bài mới
<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về</b></i>
c¸c kiĨu so s¸nh
i. Các kiểu so sánh:
* GV treo bảng phụ đã
viÕt VD
- Nhắc lại các từ so sánh
đã học ở tiết trớc?
- Trong khỉ th¬ cã sư
dơng lại các từ so sánh ấy
không?
- Vậy những từ so sánh ở
khổ thơ này là gì?
1. Tỡm hiu VD: ( SGK)
* Các từ so sánh đã học:
nh, nh là, bằng, tựa, hơn,
tởng.
* Trong khæ thơ này
không có các từ so sánh
trên.
- Trong VD cã hai phÐp
so s¸nh:
+ PhÐp 1:
Vế A: Những ngôi sao
Vế B: Mẹ đã thức
- Tõ ng÷ chØ ý so s¸nh
trong hai phép so sánh
trên có gì khác nhau?
- Tìm VD có từ so sánh
t-ơng tù:
- Em h·y cho biÕt cã mÊy
kiĨu so s¸nh?
A: MĐ
B: Ngän giã
T: Lµ
- Tõ so sánh "chẳng
bằng" ở vÕ A kh«ng
ngang b»ng vÕ B.
- Tõ so s¸nh "lµ" vÕ A
ngang b»ng vÕ B
* VD:
- Giã thỉi lµ chỉi trêi
- Níc ma lµ ca trời
(Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm
rau
Còn hơn thịt cá nói nhau
nặng lời
(Ca dao)
2. Ghi nhí: (SGK - Tr 42)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tác dng ca so
sánh:
- Tìm phép so sánh trong
đoạn văn?
- S vt no c em ra
so sỏnh và so sánh trong
hoàn cảnh nào?
- Phát biểu cảm nghĩ của
em trong đoạn văn?
- HS trao đổi cặp trong 1
phút
- Nhờ đâu mà em có đợc
cảm nghĩ ấy?
- PhÐp so s¸nh có tác
dụng gì khi nói và viết?
1. Ví dơ: (SGK - Tr 42)
- C¸c câu văn có dùng
phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên
nhọn...
+ Cã chiÕc l¸ nh con
chim...
+ Có chiếc lá nh thần bảo
rằng...
+ Cú chic lá nh sợ hãi...
- Sự vật đợc so sánh trong
hoàn cảnh:
+ Sự vật đợc đem ra so
sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá đợc so sánh
trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hồn
cảnh điển hình.
- Cảm nghĩ: Đoạn văn
rất hay, giàu hình ảnh gợi
cảm xúc và xúc động.
Ngời đọc trân trọng ngòi
bút tài hoa, tinh tế của tác
giả.
- Ta có cảm xúc đó là
nhờ: Tác giả đã sử dụng
phép so sánh một cách
linh hoạt, tài tình: Chỉ là
một chiếc lá thôi mà có
đủ các cung bậc tình
cảmvui, buồn của con
ngời đợc gửi gắm trong
đó: Khi thì nh mũi tên,
2. Ghi nhí: (SGK - Tr42)
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:
1
- GV: gäi HS trả lời
* GV: hớng dẫn HS viết
đoạn
a. Tâm hồn tôi là một
buổi tra hè
T: (Là) So sánh ngang
b»ng
b. - Cha b»ng mu«n nỗi
tái tê lòng bầm.
- Cha bng khú nhc i
bm sỏu mi.
T: (Cha bằng) So sánh
không ngang b»ng
c. Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
- T: (Nh) so sỏnh
ngang bng
T: (hơn) so sánh không
ngang bằng
* Phân tích tác dụng gợi
hình của phép so sánh:
Tâm hồn tôi là một bi
tra hÌ.
- Tâm hồn: Sự vật trừu
t-ợng phi vật thể, không tri
giác đợc, không định
l-ợng đợc, khó định tính.
- Một buổi tra hè: Khái
niệm tơng đối cụ thể, có
thể hình dung bằng kinh
nghiệm sống có cảm xúc,
gắn với những kỉ niệm.
Đó là một thời gian cụ
thể, một không gian đày
nắng, đầy gió, đầy tiếng
ve và rực rỡ hoa phợng
đỏ... Tất cả cho ta hiểu
rằng tâm hồn tôi là một
Bài 2:
a. Những câu văn có sử
dụng phép so sánh trong
đoạn trích Vợt thác:
- ThuyÒn rÏ sãng ... nh
®ng nhí nói rõng.
- Núi cao nh đọt ngột
hiện ra...
- Những động tác...
nhanh nh cắt...
b. Em thích hình ảnh:
d-ợng Hơng Th nh một pho
tợng đồng đúc... giống
nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh...
Vì: Qua hình ảnh ta thấy
- Hình ảnh nhân vật hiện
lên khoẻ, đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và
khát vọng chinh phục
thiên nhiên của con ngời.
Bài 3:
- Nội dung: tả cảnh DHT
đa thuyền vợt qua thác
dữ.
- Độ dài: 3 - 5 c©u
- KÜ năng: sử dụng hai
kiểu so sánh ngang bằng
và không ngang bằng.
<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tËp.</b>
<b>- Soạn bài: Chơng trình địa phơng</b>
<i><b>---Tiết 87</b></i> Chơng trỡnh a phng
phần Tiếng Việt:
Rèn luyện chính tả
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng cách phát âm địa phơng.
- Cã ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
+ Cỏc cõu vn, thơ có cha các phụ âm trong bài để
chuẩn bị chơ trò chơi.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phân biệt </b></i>
phụ âm đầu tr/ ch
1. Phân biệt phụ âm
đầu tr/ ch
- Gv đọc cho HS viết
- HS viết
- Đổi bài HS sa
VD: Trò chơi:
- Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trò chỉ
thích chê bai
- Chòng chành trên chiếc
thuyền trôi
Chung chiên mới biết
ông trời trớ trêu
Chơi sao cho chiếc trống
giòn trơn tru
- Trăng chê trời thấp,
trăng treo
Trời chê trăng thấp trời
trèo lên trên
- Cá trê khinh trạch rúc
Trạch chê cá lùn chỉ trốn
với lui!
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Phân bit õm
u S/X:
- GV treo bảng phụ viết
đoạn văn có sai lỗi chính
tả và cho HS tự sửa.
Sụng xanh nh dải lụa mờ
<b>xa trong x ơng sớm. ánh</b>
sáng mặt trời xua tan
<b>màn x ơng khiến cho</b>
<b>dịng sơng càng sôn sao</b>
<b>màu xanh sao xuyến. Ai</b>
<b>đi xa khi trở về sứ sở đều</b>
sững sờ trớc dịng sơng
ăm ắp bao kỉ niệm. Ngày
xa, dịng sơng tuổi thơ
mênh mông nh biển.
<b>Những con sóng nhỏ sô</b>
bờ sao mà thân thuộc?
Khi mặt trời xuống núi cả
khúc sông sủi nớc ùn ùn.
Lớn lên tạm biệt dịng
sơng đi xa, mỗi ngời mỗi
ngả khi trở về, chúng tôi
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> 3. Phân biệt ph õm
l/n:
- Gọi 3 HS lên bảng viết
- 3 HS lên bảng viết, cả
lớp viết vào vở, HS nhận
xét xem bạn viết ỳng
khụng.
- Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng
lâng lâng
- Leo lờn nh nỳi Lnh
Nam
Lấy nắm lá sấu nấu làm
nớc xông
- Nỗi niềm này lắm long
đong
Lửng lê lêi nãi khiến
lòng nao nao...
- Lầm lùi nàng leo lên
non
Nắng lên lấp loá, nàng
còn lắc l
- Lụa là lóng lánh nõn nà
Nói năng lịch lÃm nết na
nên làm
<i><b>Hot ng 4: Phõn bit </b></i>
cỏc phụ âm đầu r/d/gi
4. Phân biệt các
phụ âm đầu r/d/gi
- GV đọc
Râu ta rũ rợi rụng rời dầy
vờn
- Xem ra ỏnh giỏ con
ngi
Giỏi giang một. dịu dàng
mời, míi nªn
- Rèn sắt cịn đổ
mồ hơi
Hng chi rÌn ngêi l¹i bá
dë dang
<i><b>Hoạt động 5: Trò chơi</b></i> 5. Tròi chơi:
- GV làm trọng tài - Tổ 1 đọc các câu văn,
thơ có chứa các phụ âm
trên, tổ 3, 2, 4 viết (Cử
đại diện lên bảng viết)
- Các tổ lần lợt thay nhau
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
- Soạn bài: Phơng pháp tả cảnh
<i><b>---Tiết 88</b></i> Phơng pháp tả cảnh
Viết bài tập làm văn tả
cảnh ( làm ở nhà )
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nm ccỏch miêu tả và bố cục hình thức của một bài văn, đoạn văn tả cảnh.
- Luyện tập kĩ năng quan sát và luqạ chọn, kĩ năng trình bày những điều quan
träng, lùa chon theo mét thø tù hỵp lÝ.
- TÝch hợp văn bản Vợt thác và các biện pháp so sánh và nhân hóa.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bng phụ hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra việc làm bài tập và soạn bài.
3. Bi mi Chỳng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên
nhiên nhng làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì thú
ấyhiện hình, sống động trên trang giấy qua một bài
hoặc đoạn văn miêu tả?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Ni dung cn t</b>
<i><b>Hot ng 1: Tỡm hiu v</b></i>
phơng pháp viết văn tả
cảnh
i. Ph ơng pháp viết
văn tả cảnh:
* GV: S dng bng phụ
đã viết VD
- Gọi HS đọc
- GV chia 3 nhãm chuẩn
bị cho 3 văn bản.
<b>Nhóm 1: Tổ 1</b>
- Văn bản đầu tiên tả
hình ảnh ai trong trong
một chặng đờng của cuộc
vợt thác?
- Tại sao có thể nói qua
1. Tìm hiểu ví dụ:
* Đoạn a: Tả ngời chống
thuyền vợt thác.
hỡnh ảnh nhân vật, ta có
thể hình dung đợc những
nét tiêu biểu của cảnh
sắc ở khúc sơng có nhiều
thác dữ?
<b>Nhãm 2: Tổ 2</b>
- Văn bản thứ hai tả
quang cảnh gì?
- Ngời viết đã tả quang
cảnh ấy theo một thứ tự
nào?
<b>Nhãm 3: Tæ 3 + 4</b>
- Văn bản thứ ba là một
bài văn miêu tả có ba
phần tơng đối chọn vẹn.
Em hãy chỉ ra và tóm tắt
các ý của mỗi phần
- Từ dàn ý đó hãy nhận
xét về thứ tự miêu tả của
tác giả trong đoạn văn?
- VËy muốn tả cảnh
chúng ta cần ghi nhớ điều
gì?
- Nhắc lại bố cục của bài
văn tả cảnh?
* GV nhấn mạnh các bớc
khi tả và bố cục một bài
văn tả cảnh
rng cn cht, cặp mắt
nảy lửa, quuai hàm bạnh
ra, bắp thịt cuồn cuộn,
nh hiệp sĩ của Trờng Sơn
oai linh..(Nhờ tả ngoại
hình và các động tác)
* Đoạn b: tả cảnh sắc
một vùng sông nớc Cà
Mau - Năm Căn.
- Theo trình tự: + Từ dới
mặt sơng nhìn lên bờ.
+ Từ gần đến xa
- Trình tự tả nh thế là rất
hợp líbởi ngời tả đang
ngồi trên thuyền xuôi từ
kênh ra sông. Tất nhiên,
cái đạp vào mắt ngời ngồi
trớc hết phải là cảnh
dồng sông, nớc chảy, rồi
mới tới cảnh vật hai bên
bờ sông. Nếu tả khác đi,
ngợc lại chẳng hạn thì
ngời tả cũng phải ngồi ở
chỗ khỏc i.
* Đoạn c: dàn ý gåm 3
phÇn:
- Mở đoạn gồm 3 câu
đầu: Tả khái quát về tác
dụng, cấu tạo, mầu sắc
của luỹ tre làng.
- Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng
của luỹ tre.
- Kết đoạn: Tả măng tre
dới gốc.
- Nhn xét về trình tự
miêu tả: Từ khái quát đến
cụ thể, từ ngoài vào trong
(trình tự khơng gian).
Cách tả nh vậy cũng rất
hợp lí bởi cái nhìn của
ngời tả là hớng từ bên
ngồi.
NÕu t¶ theo trật tự thời
gian thì chắc chắn phải tả
khác.
2. Ghi nh: (SGK - tr 47)
<i><b>Hot ng 2: Luyện tập</b></i> ii. Luyện tập:
- Cho HS tr¶ lêi tõng ý
mét
- GV cho HS viết phần
Bài 1: Nếu ph¶i t¶ quang
c¶nh líp häc trong giê
viÕt bµi TLV thì em sẽ
miêu tả nh thế nào
a. T ngoi vào trong
(Trình tự khơng gian)
b. Từ lúc trống vo lp
n khi ht gi.
c. Kết hợp cả hai trình tự
trên
m bi v kt bi
- HS viết bài
- HS đọc
Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm
trong 3 phút
- 4 nhóm trình bày
- cnh HS nhận đề, một
vài gơng mặt tiêu biểu
- Cảnh HS chăm chú làm
- Cảnh bên ngoài lớp học:
Sân trờng, gó, cây...
Bài 2: Tả cảnh sân trờng
lúc ra chơi:
a. Cảnh tả theo trình tù
thêi gian
- Trống hết tiết 2, báo giờ
ra chơi ó n
- HS từ các lớp ùa ra sân
trờng
- cnh HS chi ựa
- Các trò chơi quen thuộc
- Trèng vµo líp, HS vỊ
líp
- c¶m xóc cđa ngêi viÕt
b. Cách tả theo trình tự
không gian:
- Các trò chơi giữa sân
tr-ờng, các góc sân
- Mt trũ chơi đặc sắc,
mới lạ, sôi động.
Bài 3: dàn ý chi tiết bài
Biển đẹp
a. Mở bài: Biển thật đẹp
b. Thân bài:
- Cảnh biển đẹp trong
mọi thời điểm khác nhau
- Buổi sớm nắng sáng
- Buổi chiều gió mùa
đơng bc
- Ngày ma rào
- Buổi sớm nắng mờ
- Buổi chiều lạnh
- Buổi chiều nắng tàn,
mát dịu
- Buổi tra xế
- Bin, tri màu
c. Kết bài: nhận xét vì
sao biển đẹp
Tãm l¹i: Ngêi viết không
tả theo trình tự thời gian,
cũng không tả theo
không gian mà theo
mạch cảm xúc và hớng
theo con mắt của mình.
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Học bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn bài: Buổi học cuối cïng</b>
<b>- Bµi viÕt sè 5 ë nhµ</b>
<b>- Đề bài: Hãy tả hình ảnh cây đào ( hoặc cây mai vàng ) vào dịp tết đến, xuân</b>
về.
---TuÇn 23 Bài 22
<i><b>Tiết 89,</b></i>
<i><b>90</b></i> Văn bản:
Buổi học cuối cùng
(Chuyện cđa mét ngêi An - d¸t)
(An - phông - xơ Đô - đê)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề t tởng của truyện. Qua câu chuyện về
buổi học tiếng Pháp cuối cùngtrong vùng An - Dát, truyện đề cao tình yêu tiếng
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtphù hợp với lứa tuổi qua ngoại hình nhân vật,
ngơn ngữ, cử chỉ, hành động nhân vật. đặc biệt tác dụng của nghệ thuật so sánh.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét văn bản, đọc và tóm tắt truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi
cũ: Qua bài văn Vợt thác, em học tập đợc tác giả diều gì khi viếtvăn miêu tả?
2. Tại sao tác giả ví DHT nh một hiệp sì của Trờng Sơn oai
linh hùng vĩ
3. Bµi
mới - Chân dung tác giả An-phơng-xơ Đơ-đê<sub>- Bản đồ hành chính nớc Pháp, chỉ rõ vùng An-dát - Lo-ren trong</sub>
chiên stranh Pháp Phổ.
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng trong vùng An-dát bị quân Phổ chiếm
đóng là một buổi học đặc biệt đã để lại trong lịng ngời đọc một tình
cảm đẹp đó là lịng yêu nớc. xong lòng yêu nớc là một tình cảm
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu </b></i>
chung
i. Đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm?
- GV cho HS gi¶i nghÜa chó thÝch
2.4,6,8.
- HS dựa vào sách giải nghĩa từ khó
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mu 1 on
- Gọi HS tóm tắt và yêu cầu tóm tắt
phải theo bố cục
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn
chuyên viết truyện ngắn của nớc Pháp thế
- Tác phẩm: Truyện ngắn viÕt sau chiÕn
tranh Ph¸p- Phỉ (1870).
Ph¸p thua trận phải cắt vùng An-dát và
Lo-ren cho Phổ (Đức).
2. Giải nghĩa từ khó:
3. Đọc và tóm tắt tác phẩm:
- Ging đọc chậm, xót xa và cảm động
day dứt. Lời nói của thầy Ha--men cần
đọc thật dịu dàng và buồn.
* Tóm tắt theo bố cục sau:
- Phrăng trên đờng tới trờng
- DiƠn biÕn cđa bi học cuối cùng
+ Cảnh lớp học và thầy Ha-men
+ Tâm trạng của Phrăng
+ Phrng li khụng thuc bi
+ Thỏi c xử của thầy Ha-men
- Trong truyện có những nhân vật
nào? Ai gây cho em ấn tợng nhất?
- Truyện đợc kể theo ngôi nào?
- Câu chuyện của thầy trị Phrăng
- Từ đó em hiểu nh thế nào về tên
truyện Buổi học cuối cùng?
- Em hiĨu g× vỊ bøc tranh minh ho¹?
dÉn viÕt tËp.
- Giờ học kết thúc với hành động đột ngột
của thầy Ha-men.
- Truyện có nhiều nhân vật chính và phụ
nhng hai nhân vật Phrăng và Ha-men
đóng vai trị nổi trội nhất. thầy giảo già
Ha-Men gây xúc động hơn cả.
- Chú bé học trò Phrăng vừa đóng vai trị
ngời kể chuyện, vừa là nhân vật chính.
- Hồn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi
vào tay nớc Phổ. từ đây sẽ khơng cịn đợc
học tiếng Pháp.
- Tên truyện: là buổi học tiếng Pháp cuối
cùng của ngời pháp trên đất Pháp - Một
buổi học bằng tiếng dân tộc cuối cùng.
- Thầy Ha-men đang giảng bài, các trị
đang chăm chú nghe. Trên bảng có dịng
chữ tiếng Pháp. Ngồi cửa có tên lính Phổ
đang ơm súng.
Bức tranh đó đã tóm tắt đợc nội dung của
truyện.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung </b></i>
văn bản
ii. T×M HIĨU V¡N B¶N:
- Tríc khi diƠn ra bi häc cuèi
cùng, cậu bé Phrăng đã thấy những
điều gì xảy ra:
- Trên đờng tới trờng?
- Khơng khí lớp học?
- Hãy tìm những chi tiết trong văn
bản miêu tả điều đó?
- Những điều đó báo hiệu sự việc gì
xảy ra?
1.Nh©n vật chú bé Phrăng:
a. Quang cảnh chung:
- Sau xng ca, lính Phổ đang tập. Nhiều
ngời đang đọc cáo thị của nớc Đức.
- Vắng lặng y nh một buổi sáng chủ nhật.
- Lặng ngắt, thầy ha-men dịu dàng mặc
Những điều đó báo hiệu:
- Vùng Adát của Pháp đã rơi vào tay
n-ớc Đức.
- Việc học tập khơng cịn đợc nh trớc nữa.
- Tiếng Pháp sẽ khơng còn đợc dạy.
<i><b>Tiết 2:</b></i>
* GV dẫn: Nhân vật trò Phrăng đợc
miêu tả chủ yếu qua thái độ đối với
việc học tiếng Pháp và với thầy
ha-men. thái độ đó diền ra theo hai quả
trình: Từ lơ là đến thiết tha lo lắng
việc học; Từ sợ hãi đến thân thiết,
quí trọng thy Ha-men.
- HÃy tìm các chi tiết trong văn bản
miêu tả hai quá trình này?
b. Tâm trạng nhân vật Phrăng:
- Các chi tiết miêu tả quá trình diễn biến
thái độ của Phrăng của Phrăng đối với
+ Định trốn học đi chơi, giận mình vì bỏ
phí thời gian học tập. Từ "chán sách" đến
thấy sách là bạn "cố tri". Thấy xấu hổ khi
không thuộc bài"lịng rầu rĩ" khơng dảm
ngẩng đầu lên. Trong buổi học cuối cùng
kinh ngạc khi thấy mình "hiểu đến
thế...cha bao giờ thấy mình chăm chgú
nghe đến thế."
+ Các chi tiết miêu tả thái độ đối với thầy
Ha-men:
- Trong các chi tiết miêu tả Phrăng,
chi tiết nào gợi cho em nhiều cảm
nghĩ nhất?
- Các chi tiết miêu tả nhân vật
Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh
một cậu bé nh thế nào trong tởng
t-ợng của em?
- Thái độ đối với tiếng pháp và với
thầy ha-men trong buổi học cuối
cùngđã bộc lộ phẩm chất nào trong
tâm hồn trò Phrăng?
- Trong số các chi tiết miêu tả Phrăng, chi
tiết "Lòng rầu rĩ, không dám ngẩng đầu
Hoặc chi tiết: khi thầy Ha-men thông báo
lệnh quân Đức buộc ngời Pháp phải học
tiếng Đức, Phrăng choáng váng nghĩ: "A,
quân khốn nạn" (Biểu hiện niềm căm giận
kẻ thù, lòng yêu nớc của Phrăng).
Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải.
- Tình yêu tiếng Pháp; quí trọng biết ơn
ngời thầy.
* GV: đó là tình u tiếng nói dân tộc,
một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc.
* GV sơ kết: Qua nhân vật Phrăng vừa là
nhân vật chính, vừa đóng vai ngời kể
chuyện, qua sự biến đổi tâm trạng, tình
cảm, thái độ..Tác giả thể hiện rất thành
cơng lịng u nớc thiết tha của Nd Pháp,
từ trẻ đến già qua tình yêu tiếng Pháp
-tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cấm ngặt.
2. Nhân vật thầy giáo Ha-men:
- Nhân vật thầy giao Ha-men trong
buổi học cuối cùng đã đợc miêu tả
trên những phơng diện nào?
- HS: Trang phục, thái độ đối với
- Em hÃy tìm các chi tiết miêu tả
nhân vËt nµy theo các phơng diện
trên?
- Chi tiết gợi cho em nhiều cảm xúc
nhất là chi tiết nào?
- Em hiểu gì về lời nói của thầy
Ha-men trong buổi học cuối cùng: "khi
một dân tộc rơi vào vòng nô lệ,
chừng nào họ vẫn giữ đợc tiếng nói
của mình thì chẳng khác gì nắm đợc
chìa khoỏ chn lao tự."?
- Các chi tiết miêu tả thầy ha-men
gợi cho em về một ngời thầy nh thế
nào?
- Trong những lời thầy truyền lại
trong buổi học cuối cùng, điều q
báu nhất đối với em là gì?
- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh
lục, diềm lá sen, mũ bằng lụa đen thêu.
- Thái độ đối với HS: không giận gdữ,
thật dịu dàng.
- Những lời nói về việc học tiếng Pháp:
Tai hoạ lớn nhất là bao giờ cũng hoãn lại
việc học đến ngày mai...; Tiếng Pháp là
ngôn ngữ hay nhất thế giới...phải giữ lấy
nó và đừng bao giờ quên lãng nó... Khi
một dân tộc...chốn lao tù.
- Hành động, cử chỉ: thầy quay về phía
bảng, cầm một hòn phấndằn mạnh hết
sức, cố viết thật to: "Nớc pháp mn
năm".
- Chi tiết gợi cảm xúc: lời nói của thầy về
tiếng pháp vì truyền tới ngời nghe tình
u tiếng mẹ đẻ, tiếng nói DT. Hay chi
tiết cử chỉ và chữ viết của thầy "Nớc Pháp
mn năm" truyền tới ngời nghe lịng yêu
nớc sau sắc.
- Lời nói của thầy đề cao tiếng nói dân
tộc, khẳng định sức mạnh của tiếng nói
DT.
- Ta có thể hình dung về thầy: yêu nghề
dạy học, tin ở tiếng nói DT Pháp, có lòng
yêu nớc sâu sắc.
- Điều quí báu nhất đối với ta là thầy đã
truyền dạy cho em ý nghĩa sức mạnh của
BHCC?
- Em học tập đợc gì từ NT kể
chuyện cảu tác gi?
<b>GV bình: Tiếng nói là một giá trị</b>
văn hoá Dt, yêu tiếng nói là yêu văn
hoá dân tộc, là biểu hiện sâu sắc của
lòng yêu níc.
Søc m¹nh cđa tiÕng nãi DT là sức
mạnh của văn hoá, không một thế
lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của
một DT gắn liền với việc giữ gìn và
phát triĨn tiÕng nãi cđa DT mình.
Đó là các ý nghĩa gợi lên từ truyện
BHCC.
<i><b>Hot ng 4: Luyn tp</b></i> IV. Luyện tập:
- HS viết đoạn sau đó đọc trớc lớp 1. Hãy đọc những đoạn thơ, văn viết về
sức sống và sự giàu đẹp của tiếng Việt.
2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về
nhân vật thầy ha-men?
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<i><b>---Tiết 91</b></i> Nhân hoá
A. Mục tiêu bài học: Giúp häc sinh:
- Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hố.
- Nắm đợc tác dụng chính của nhân hố, giá trị biểu cảm của nhân hoá.
- Biết dùng các kiểu nhân hố trong bài viết của mình.
B. Chn bÞ:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết hai câu văn có sử dụng phép so sánh và cho
biết thuộc kiểu so sánh nào?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tỡm hiu</b></i>
khái niệm về nhân hoá
i. ThÕ nµo lµ phép
nhân hoá:
* GV sử dụng bảng phụ
dà viết VD
- Kể tên các sự vật đợc
nói tới?
- Các hành động ấy đợc
gán cho những hành
động gì? Của ai?
- C¸ch gäi tên các sự vật
có gì khác nhau?
* GV treo bảng phơ, gäi
1. T×m hiĨu VD: (SGK
-tr 56-57)
- Các sự vật đợc nói đến
trong khổ thơ: Trời, cây
- Các sự vật ấy đợc gán
cho hành động của con
ngời: chuẩn bị chiến đấu:
Mặc áo giáp, ra trận, múa
gơm, hành quân.
- C¸ch gọi tên các sự vật
khác nhau:
HS c
- Em hãy so sánh hai
cách diễn đạt
* GV: Những sự vật, con
vật... đợc gán cho những
thuộc tính,hành động,
cảm nghĩ...của con ngời
để biểu thị những suy
nghĩ, tình cảm, tâm rrạng
của con ngời gọi là phép
nhân hoá.
- Thế nào là nhân hoá?
tác dụng của nhân hoá?
* Bài tập nhanh: xác định
những sự vật nào đợc
nhân hoá?
- Núi cao bởi có đất
bồi
Núi chê đất thấp, núi
ngồi ở đâu
(Ca dao)
- §êng nở ngực. những
hàng dơng liễu nhỏ
ĐÃ lên xanh nh tóc tuổi
mời lăm.
(Tố hữu)
gọi sự vật.
+ Cây mía, kiến: Gọi tên
bình thờng.
- So sỏnh hai cách diễn
đạt:
+ Cách diễn đạt ở mục
I.2 chỉ có tính chất miêu
tả, tờng thuật.
+ Cách diễn đạt ở mục
2. Ghi nhớ: (SGK - Tr57)
* Bài tập: Các sự vật đã
đợc gán cho hành động
của con ngời: núi chê,
núi ngồi, đờng nở ngực.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các kiểu nhân
hoá:
* GV treo bảng phụ đã
viết VD
- Tìm các sự vật dã đợc
nhân hoá trong các câu
thơ, câu văn đã cho?
- Mỗi sự vật trên đợc
nhân hoá bằng cách nào?
- Có mấy kiểu nhân hố?
- Cho HS đọc ghi nhớ
1. T×m hiĨu VD:
(SGK-tr57)
- Các sự vật đợc nhân
hố:
a. MiƯng, tai, m¾t ,ch©n,
tay.
b. Tre,
c. Tr©u.
- Mỗi sự vật trên đợc
nhân hoá bằng cách:
a. dùng từ ngữ vốn gọi
ngời để gọi một số vật
b. Dùng từ ngữ vốn chỉ
hành động, tính chất của
ngời để chỉ hnh ng,
tớnh cht ca vt.
c. Trò chuyện, xnghô víi
vËt nh víi ngêi.
2. Ghi nhớ: SGK- Tr58
* GV chốt: nhân hoá đợc
thực hiện bằng nhiều
cách. Mỗi cách đợc gọi là
một kiểu nhân hoá. Có ba
kiểu nhân hố cơ bản
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:
* GV híng dÉn HS lµm
trong đoạn văn gồm 4
câu của Phong Thu:
+ Bến cảng...đông vui
+ Tàu mẹ, tàu con
+ Xe anh, xe em
+ Tất cả đều bận rộn
Gợi khơng khí LĐ
khẩn chơng phấn khởi
của con ngời nơi bến
cảng.
Bài 2: so sánh hai cách
diễn đạt:
- Cã dùng nhân hoá ở bài
1: cảm nghĩ tự hào, sung
sớng của ngời trong cuộc.
- Không dùng nhân hoá ở
bài 2: Quan s¸t, ghi chÐp,
têng thuËt kh¸ch quan
cđa ngêi ngoµi cc.
Bµi 3: So s¸nh hai c¸ch
viÕt
* Giống nhau: đều tả cái
chổi rơm
* kh¸c nhau:
- C¸ch 1: Có dùng nhân
- Cách 2: không dùng
phép nhân hoá. đây là
văn bản thuyÕt minh.
Bµi 4: chØ rõ cách nhân
hoá và nêu tác dụng của
nó:
a. Trò chuyện, xng hô với
núi nh với ngòi
tác dơng: gi·i bµy tâm
trạng mong thấy ngời
th-ơng của ngời nói.
b. Dựng những từ ngữchỉ
tính chất, hoạt động của
ngời để chỉ tính chất,
hoạt động của những con
vật.
Tác dụng: Làm cho đoạn
văn trở nên sinh động,
hóm hỉnh.
c. Dùng những từ chỉ
hoạt động, tính chất của
- T¸c dơng: Hình ảnh
mới lạ, gợi suy nghĩ cho
con ngời.
d. Tơng tự nh mục c
- Tác dụng: gợi sự cảm
phục, lịng thơng xót và
căm thù nơi ngời đọc.
<i><b>Hoạt động 4 </b></i> Bài 5:
phép nhân hoá
Bài tập bổ trợ:
Xỏc nh và phân tích tác
dụng của phép nhân hố
a. Yêu biết mấy những
con đờng ca hát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa
ngô non,
b. xuân ơi xuân, vui tới
mông mênh,
Biển vui dâng sóng trắng
(a,b
Tè H÷u)
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bài tập.</b>
<b>- Soạn bài: Phơng pháp tả ngời</b>
<i><b>---Tiết 92</b></i> Phơng pháp tả ngời
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm cách tả ngời, hình thức, bố cục của độan văn, một bài văn tả ngời.
- Kĩ năng quan sát, lựa chon, trình bày khi viết bài văn tả ngời.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, lồi vật, chúng ta
cịn gặp trong sách báo, trong thực tế, khơng ít đoạn,
bài văn tả ngời. nhng làm thế nào để tả ngời cho đúng,
cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Ph ơng pỏp vit
một đoạn văn, bài
văn tả ng ời:
* GV: gọi HS đọc VD
- GV chia 3 nhóm trình
bày sự chuẩn bị của các
nhóm theo câu hỏi.
- Mỗi đoạn văn tả ai?
- Ngời đó có đặc điểm gì
nổi bật?
- Đặc điểm đó đợc thể
hiện ở từ ngữ, hình ảnh
nào?
- HS trao đổi nhóm trong3
phút
1. T×m hiÓu VD:
(SGK-Tr59,60,61)
a. Tả Dợng Hơng Th
-Ngêi chÌo thuyền, vợt
thác.
b. T Cai Tứ - Ngời đàn
ông gian hùng.
c. Tả hai đô vật tài, mạnh:
Quắm đen và Ông Cản
Ngũ trong keo vật ở Đền
Đơ.
* Nh÷ng tõ ngữ và hình
ảnh thể hiÖn:
- Đoạn 1: Nh một pho
t-ợng đồng đúc, bắp thịt
cuồn cun...
-Trong các đoạn văn trên,
đoạn nào tập trung khắc
hoạ ch©n dung nh©n vật,
đoạn nào tả ngời gắn với
công việc?
- C¸ch dïng tõ ë mồi
đoạn nh thế nào?
- Em cú nhn xột gì về bố
cục của mỗi đoạn văn
- Đoạn thứ ba gần nh một
bài văn miêu tả hồn
chỉnh có 3 phần. Em hãy
chỉ ra và nêu nội dung
chính của mỗi phần?
- Nếu phải đặt tên cho bài
văn thì em đặt tên gì?
- Quá trình tả ngời gồm
có những bớc nào?
* GV nhÊn m¹nh ghi nhí
- HS rót ra kÊt ln
- HS đọc ghi nh
toe toét, tối om, răng vàng
hợm...
- on 3: Lăn xả, đánh
ráo riết, thế đánh lắt léo,
hóc hiểm, thoắt biến hố
khơn lờng...dứng nh cây
trồng giữa xới, thò tay
nhấc bổng nh giơ con ếch
có buộc sợi dây ngang
bụng, thần lực ghê gớm...
* Trong các đoạn văn
- Đoạn 2: Chỉ tả chân
dung nhân vật Cai Tứ nên
dùng ít động từ mà nhiều
tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung
miêu tả chân dung nhân
vật kết hợp với hành động
nên dùng nhiều động từ, ớt
tớnh t.
* Đoạn văn thứ 3 gần nh
một bài văn miêu tả hoàn
chỉnh có ba phần:
- Mở đoạn: Cảnh keo vật
chuẩn bị bắt đầu.
- Thõn đoạn: Diễn biến
của keo vật. Đoạn này có
thể chia làm 3 đoạn nhỏ:
+ Những nhịp trống đầu
tiên. Quắm Đen ráo riết
tấn cơng. Ơng Cản Ngũ
lúng túng đón đỡ, bỗng bị
mất đà do bc ht.
+ Tiếng trống dồn lên, gấp
- Kt don: Mi ngi kinh
s trớc thần lực ghê gớm
của ông Cãn Ngũ. Đặt
nhan đề cho bài văn:
- Keo vật thách đấu
- Quắm Đen thản hại
- Hội vật đền Đô năm ấy...
2. Ghi nhớ SGK- Tr 61
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:
- GV híng dÉn HS lµm
bµi tËp
- HS chia 3 nhóm mỗi
nhóm làm 1 câu
b. Em bé: Mắt đen lóng
lánh, mơi đỏ chon chót,
hay cời toe toét, mũi tẹt,
thỉnh thoảng thị lị, sịt sịt,
nói ngọng...
c. Cơ giáo say mê giảng
Bài 2: Lập dàn ý cho bài
văn miêu tả 1 trong ba đối
tợng trên
Bµi 3: Nh÷ng tõ cã thể
thêm vào chỗ chấm...
- Đỏ nh: T«m luéc, mặt
trời, ngời say rợu...
- Trong không khac gì:
thiên tớng, vâ tßng, con
gÊu lớn, hộ pháp trong
chùa
-Đó là hình ảnh Ông cản
Ngũ vào xới vật.
<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Hoµn thiƯn bài tập 2 cả3 dàn bài</b>
<i><b>---Tuần 24</b></i> Bài 23
<i><b>Tiết 93+94</b></i> Văn bản: Đêm nay Bác không ngủ
(Minh Huệ)
A. Mục tiêu bµi häc: Gióp häc sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợngBác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u
th-ơng mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy
đ-ợc tình cảm yêu quí, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.
- Nắm đợc những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu
hiện tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức
truyền cảm; thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bµi
+ Bảng phụ trao đổi nhóm
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em cảm nhận đợc gì từ văn bản Buổi học cuối
cùng? Trong những lời thầy Ha-men truyền lạivào
buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là
gì?
thờng. Nhng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Ngời
cịn vì những lí do cao đẹp và cảm động: "Cả một đời
nh thế Bác ngủ có ngon đâu". (Hải Nh)
Có một điểm không ngiủ nh thế của Bác Hồ nơi núi
rừng Việt Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở
thành nguồn cảm hứng của Bác.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn</b></i>
HS đọc và tìm hiểu chung
i. §äc và tìm hiểu
chung:
- Nêu vắn tắt những điều
lu ý về tác giả?
- GV nhấn mạnh một sè
®iĨm
- GV nêu u cầu đọc bài
thơ
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Em hãy cho biết thể thơ
và phơng thức biểu đạt?
- Bài thơ kết hợp kể
chuyện với miêu tả, biểu
cảm. Em hãy cho biết bài
thơ kể chuyện gì? Trong
truyện ấy xuất hiện
những nhân vật nào?
- Trong hai nhân vật
trên,theo em nhân vật nào
hiện ra qua sự miêu tả
của ngời kể chuyện?
Nhân vật nào trực tiếp
bộc lộ suy nghĩ của
mình?
*GV: ở đây có hai phơng
thức: dùng miêu tả để
khắc hoạ hình tợng Bác
Hồ và dùng biểu cảm để
biểu hiện cảm nghĩ của
anh đội viên về Bác. Văn
biểu cảm là phơng thức
trực tiếp bộc lộ cảm xúc
1. Tác giả, tác phẩm:
- Minh Huệ: Tên khai
sinh là Nguyễn Thái, sinh
1927, quê Nghệ An, làm
thơ từ thời kháng chiến
chống thực dân Pháp.
- Tác phẩm: Chính Minh
Huệ kể lại trong hồi kí
của mình. Mùa đơng năm
1951 bên bờ sơng Lam
-Nghệ An nghe một anh
bạn chiến sĩ về quốc
quân kể những truyện
đ-ợc chúng kiến về một
đêm không ngủ của Bác
Hồ trên đờng đi chiến
dịch biên giới Thu
-Đông năm 1950. Minh
Huệ vô cùng xúc động
viết bài thơ này.
2. H ớng dẫn đọcvà giả
nghĩa từ khó:
- Cách đọc: Giọng tâm
tình, chậm rãi, thủ thỉ,
- Phân biệt 3 giọng:
+ Giọng kể chuyện, miêu
tả của tác gi¶.
+ Lời nói của anh đội
viên: Giọng lo lắng, nũng
nịu.
+ Lời Bác Hồ: giọng trầm
ấm, chậm rÃi.
- Tìm hiểu chú thÝch
3. T×m hiĨu chung:
- Thể thơ ngụ ngơn - thể
tự sự, kết hợp kể chuyện
miêu tảvà biểu cảm.
- Bài thơ kể chuyện một
đêm không ngủ trên đờng
đi chiến dịch của Bác.
- Hai nhân vật: Bác Hồ,
anh đội viên chiến sĩ.
- Nhân vật BH hiện ra
qua sự miêu tả của ngời
kể chuyện.
mình.
- Bố cục: 3 đoạn
+ Kh 1: (Mở truyện):
Thắc mắc của anh đội
viên vì sao bác Hồ mãi
không ngủ đợc.
+ Khổ 2 - 15 (Thân
truyện): Câu chuyện giữa
anh đội viên với Bác Hồ
trong đêm rừng Việt Bắc.
+ Khổ 16 (Kết luận): Lí
do không ngủ của Bác
Hồ.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b></i>
nội dung văn bản
ii. T×m hiểu văn
bản:
- Trong bài thơ, hình ảnh
BH hiện lên qua các chi
tiết nào về:
+ Thời gian, không gian?
+ Hình dáng?
+ Cử chỉ?
+ Lời nói?
+ Tâm t?
- Chi tiÕt gỵi cho em
nhiều cảm xúc nhất là chi
tiết nào?
- NhËn xÐtcña em về
cách tác giả mêu tả Bác
trong văn bản này?
+ Thứ tự miêu tả?
+ Cấu tạo lời văn?
+ Sử dụng ngôn từ?
+ Tác dụng của cách
miêu tả này?
- Tëng tỵng cđa em về
BH qua các chi tiết miêu
tả của tác giả?
- Em cm nhn c tớnh
cao p no ca BH c
th hin trong bi th?
1. Hình ảnh BH:
- Thời gian, không gian:
- Hình dáng: Vẻ mặt
trầm ngâm, mái tóc bạc,
ngồi đinh ninh, chòm râu
im phăng phắc.
- C ch: t la, i dém
chăn cho từng ngời, nhón
chân nhẹ nhàng.
- Lêi nãi:
Ch¸u cø viƯc ngđ
ngon
Ngày mai đi đánh
giặc
Bác thức thì mặc
bác
Bác ngủ không an
lòng.
- Tõm t: bác thơng đoàn
dân quân đêm nay ng
ngoi rng
rải lá cây làm chiếu
Manh áo mỏng làm chăn
Càng thơng cµng nãng
ruét
Mong trời sáng mau mau
- Chi tiết: Ngời cha mái
tóc bạc: Gợi cảm xúc
th-ơng cảm, biết ơn Bác.
Chi tiết: Bác đi nhón
chân để dém chăn cho
từng ngời gợi cảm xúc
thân thơng, cảm phục đối
với Bác...
* GV: Đó là một tình
th-ơng u giản dị, sâu sắc,
đến độ quên mình, một
phẩm chất tinh thần cao
quí để chúng ta gọi Bác
là Cha, là Bác, là ễng...
+ Dùng thể thơ năm tiếng
có vần, điệu
+ Dựng nhiu từ láy gợi
hình (trầm ngâm, đinh
ninh, phăng phắc) làm
cho hình ảnh bác hiện lên
+ Cách miêu tả dễ c,
d nh, nh lõu.
Bác nh là ngời cha,
ng-ời ông thân thiết đang lo
lắng, ân cần chăm sóc
dàn con cháu.
- Tình thơng bao la của
Bác dành cho quân và
dân.
<i><b>Tiết 2:</b></i> Kiểm tra bài cũ: Nêu cảm
nhận của em về hình ảnh
Bác qua văn bản Đêm...?
- Tâm t của ngờ chiến sÜ
đợc thể hiện trong hai lần
anh thức dậy.
- Trong lÇn thức dậy lần
thứ nhất, tâm t của anh
đ-ợc thĨ hiƯn qua những
câu thơ nào?
- Bin phỏp NT no ó
-c s dụng trong câu thơ:
Êm h¬n ngän lưa
hång?
- Tác dụng của biện pháp
NT đó?
- Các chi tiết miêu tả tâm
t của anh đội viên khi
thức dậy lần đầuđã tốt
lên tình cảm nào của ngời
chiến sĩ đối với Bác?
- Tâm t của anh đội viên
trong lần thức dậy thứ ba
đợc diễn tả bằng các chi
tiết thơ nào?
2. Tâm t của ng ời đội
viên chiến sĩ:
* LÇn thøc dËy lÇn thø
nhÊt:
- Tâm t của anh đợc thể
hiện qua những câu thơ:
+ Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng
th-ơng
Ngời cha mái tốc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
+ Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc
mộng
Bãng B¸c cao lång léng
Êm h¬n ngän lưa hång
+ Anh nằm lo Bác ốm
Lòng anh cứ bề bộn
Vì Bác vẫn thức hoài.
- NT so s¸nh cã hai t¸c
dơng:
+ Gợi tả hình ảnh vừa vĩ
đại, vừa gần gũi của Bác;
+ Thể hiện tình cảm thân
thiết, ngỡng mộ của anh
đội viên đối với Bác.
Th ơng yêu, cảm phục
tr
c tm lòng yêu th ơng
bộ đội của BH.
* Lần thức dậy thứ ba:
- Tâm t của anh đội viên
+ Anh hèt ho¶ng giËt
m×nh
- NhËn xÐt cđa em vỊ
c¸ch cấu tạo lời thơ sau:
Mời Bác ngủ Bác ơi!
Bác ơi! Mời B¸c
ngđ!
điều đó có tác dụng gì
trong việc thể hiện tâm
trạng của ngời chiến sĩ?
- Em cảm nhận đợc gì từ
lêi thơ:
Lòng vui sớng mênh
mông
Anh thøc luôn cùng
Bác?
* GV: Bỡnh: Đó là sức
mạnh cảm hố của tấm
lịmg HCM. Sự cao cả
của ngời đã nâng ngời
khác thành cao cả...
- Trong những câu thơ
miêu tả tâm t của anh đội
viên trong lần thức dậy
thứ ba, có nhiều từ láy
đ-ợc sử dụng. Từ láy nào
em cho là đặc sắc hơn
cả? Vì sao?
- Các chi tiết thơ trên đều
tập trung thể hiện tình
cảm của anh đội viên đối
với Bác Hồ. đó là tình
cảm nào?
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
+ Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lòng vui sớng mênh
mông
Anh thức luôn cùng
Bác.
- Đảo trật tự ngôn từ, lặp
lại các cụm từ (Mời Bác
ngủ Bác ơi!)
Din t tng dn mc
bn chồn, lo cho sức
- Diễn tả niềm vui của
anh bộ đội đ ợc thức cùng
bác trong đêm Bác không
ngủ. ở bên Bác, ngời
chiến sĩ nh đợc tiếp thêm
niềm vui, sức sống.
- Từ "nằng nặc" có nghĩa
là một mực xin cho kì
đ-ợc, vì diễn tả đúng tình
cảm mộc mạc, chân
thành của ngời chiến sĩ
đối với Bác; Là từ thờng
dùng trong đời sống, rất
ít gặp trong thơ, nhng đã
đợc tác giả sử dụng đúng
lúc, đúng chỗ nên có sức
gợi cảm.
Th ơng yêu, cảm phục,
ng
ỡng väng.
<i><b>Hoạt động 4 Tổng kết</b></i> iii. tổng kết:
SGK-Tr67
- Em c¶m nhËn néi dung
ý nghÜa nµo tõ văn bản
Đêm ...
- Em nhn thc c gì về
nghệ thuật thơ?
<i><b>Hoạt động 5: </b></i> iV. Luyện tập:
1.Tại sao nhà thơ không
tả, kể về lần thức giấc thứ
hai của anh đội viên?
Có thể câu chuyện bị
trùng lặp nhng cũng có
thể lần thứ hai thức dậy
anh khơng nói gì...nghĩa
là chẳng có gì đáng k,
t.
2. Câu 2 - Phần luyện tập
SGK
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Soạn bài: ẩn dụ</b>
<i><b>---Tiết 95</b></i> Èn dô
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng
của ẩn dụ trong thc t s dng Ting Vit.
- Bớc đầu có kĩ năng tự tạo lập ra một số ẩn dụ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các kiểu nhân hoá? Cho VD có sử dụng một
trong các kiểu nhân hoá?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. ẩn dụ là gì?
- Gọi HS đọc
- Cụm từ ngời cha dùng
để chỉ ai? tại sao em biết
điều đó?
- Em h·y tìm một vài VD
tơng tự?
- Cụm từ ngời cha trong
khổ thơ của Minh Huệ và
trong khổ thơ của Tố Hữu
có gì giống nhauvà khác
nhau?
- Thế nào là ẩn dụ?
- GV chèt
1. T×m hiĨu VD:
(SGK-Tr68)
* VD1- SGK-tr68
- Côm tõ "Ngêi cha" chØ
B¸c Hå.
- Ta biết đợc điều đó nhờ
ngữ cảnh của khổ thơ và
của cả bài thơ.
* VD 2: Tè H÷u có nhiều
+Bác Hồ, cha của chúng
con.
Hồn của muôn hồn.
+ Ngời là Cha, là Bác, là
Anh,
Quả tim lớn lọc trăm
dòng máu nhỏ.
(Sáng tháng
năm- Tố Hữu)
*So sánh:
- Giống nhau: §Ịu so
s¸nh B¸c Hå víi ngêi
cha.
- Kh¸c nhau: Minh H
lỵc bá vÕ A chØ cßn vÕ B
+ Tè Hữu không lợc
bỏmà câu tho còn nguyên
vẹn hai vế A và B.
Khi phộp so sánh đợc
lợc bỏ vế A ngời ta gọi là
phép so sánh ngầm hay
- Gọi HS đọc
- Trong câu ca dao, từ
thuyền và bến đợc dùng
với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
- Giải thích nghĩa gốc
hay nghĩa chuyn ca hai
t ú?
- Các hình ảnh thuyền và
bến gợi cho em liên tởng
tới ai?
- Vì sao em có thể liªn
t-ëng nh thÕ?
- Theo em, từ thấy nắng
giịn tan có gì đặc biệt?
- Em có nhận xét gì về
cách so sánh đó?
- Trong câu thơ của
Nguyễn Đức Mậu, các từ
thắp, lửa hồng dùng để
chỉ sự vật và hiện tợng
- T¹i sao cã thĨ nãi Bác
là ngời Cha?
- Có mấy kiểu ẩn dụ?
GV: Chốt
- HS rót ra KL
- §äc ghi nhí
a. Thun vỊ cã nhí bến
chăng
Bn thỡ mt d khăng
khăng đợi thuyền!
(Ca dao)
b. Chao ôi, trông con
sông, vui nh thấy nắng
giòn tan sau kì ma dầm,
vui nh nối lại chiêm bao
đứt qng.
(Ngu
n Tu©n)
c. VỊ thăm nhà Bác làng
Có hàng râm bụt thắp lên
lửa hồng.
( Ngu
n §øc MËu)
d. Anh đội viên nhìn
Bác...Nằm
(Minh H)
* NhËn xÐt:
a. Hai từ tghuyễn và bến
đợc dùng với nghĩa
chuyển
- Nghĩa gốc: "thuyền" là
sự vật, phơng tiện giao
thôngvận tải đờng thuỷ.
"Bến" : Sự vật đầu mối
giao thơng.
- Nghĩa chuyển: "Thuyền'
có tính chất cơ động chỉ
ngời đi xa, "Bến" có tính
chất cố định chỉ ngời chờ
- ThuyÒn và bến làm ta
liên tởng tới ngời con trai
và ngời con gái yêu nhau,
xa nhau, nhí yh¬ng
nhau Dựa vào cách
thức.
b. Nng giũn tan: cách ví
von kì lạ "Giòn tan" là
âm thamh, đối tợng của
thính giác(tai) lại đợc
dùng cho đối tợng của rhị
giác (mắt). ở đây có sự
chuyển đổi cảm giác từ
thính giác sang thị giác.
c. Các từ thắp, lửa
hồngdùng để chỉ hàng
rào hoa râm bụt trớc của
nhà bác ở làng Sen.
®ang cháy. Cách ví dựa
vào hình thức
d. Có thể ví Bác là ngời
cha vì giữa bác và ngêi
cha cã sù gièng nhau vÒ
phÈm chÊt.
2. Ghi nhí: SGK-tr69
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> iii. Luyện tập:
- HS tr¶ lêi miệng
- HS lm vo giy nhúm
sau ú trỡnh by
- Mỗi em trả lời 1 câu
Bi 1: So sỏnh c bit và
tác dụng của 3 cách diễn
đạt:
- C¸ch 1: Miêu tả trùc
tiÕp, cã t¸c dơng nhËn
thøc lÝ trÝ.
- Cách 2: Dùng phép so
sánh, tác dụng định danh
lại.
- C¸ch 3: Dïng phÐp Èn
dơ, cã t¸c dụng hình tợng
hoá.
Bi 2: Tỡm cỏc n d v
tỡm s tơng đồng giữa B
và A.
a. ¡n quả nhớ kẻ trồng
cây
- ¡n qu¶: thõa hởng
thành quả của tiền nhân,
của cách mạng.
- Kẻ trồng cây: Tiền
nhân, ngêi ®i tríc, cha
ông, các chiến sĩ cách
mạng.
- Qu: (ngha en cú s
t-ng đồng) với thành quả
(nghã bóng).
b. Gần mực thì đen, gần
đèn thỡ rng
- Mực: đen, khó tẩy rửa
- Rạng: sáng sủa, có thể
nhìn rộng hơn
- Mc (en) : cú s tng
ng với ni hoàn cảnh
xấu, ngời xấu.
- Đèn (rạng): có sự tơng
đồng với hoàn cảnh tt,
c. ĐÃ phân tích
d. Mt trời đi qua trên
lăng: mặt trời đã đợc
nhân hố.
- MỈt trêi trong lăng:
Hình ảnh Èn dơ, ngÇm
chØ BH.
- Cơ sở của sự liên tởng
đó là:
+ BH đã đem lại cho đất
nớc và dân tộc những
thành quả cách mạng vô
cùng to lớn, ấm áp, tơi
sáng nh mặt trời.
kính, biết ơn và sự ngỡng
vọng của nhân dân VN
đơí với BH.
- Cả mặt trời và BH đều
là cội nguồn của ánh
sáng, nguồn gốc của sự
sống, hạnh phúc cho
đồng bào VN.
Bài 3: Tìm các ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác và
cho biết tác dụng:
a. ThÊy mïi håi chÝn
ch¶y qua mặt
- Thấy mùi: từ khứu giác
(mũi) chuyển sang thị
giác (mắt)
- Thấy mùi hồi chín chảy
qua mặt: từ xúc giác
(Cảm giác khi ta tiếp xúc
với vật khác) chuyển qua
khứu giác.
- Tác dụng: tạo liên tởng
mới lạ.
b. ánh nắng chảy đầy vai
- Xúc giác thị giác
- Tác dụng: tạo liên tởng
mới lạ
-d. Ting ri rt mng
- Xúc giác thính giác.
- Tác dụng: mới lạ, độc
đáo, thú vị.
d. ít tiÕng cêi cđa bè
- Xóc giác, thị giác
thÝnh gi¸c
- Tác dụng: mới lạ, sinh
động
<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<b>- Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b>- Hoµn thiƯn bµi tập.</b>
<b>- Chuẩn bị luyện nói</b>
<i><b>---Tiết 96</b></i> Luyện nói về văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Cng cố lí thuyết văn miêu tả bằng cách tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị. Biến
kết quả quan sát thnh bi núi.
- Tập nói rõ ràng, mạch lạc, bớc đầu thể hiện cảm xúc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nêu u</b></i>
cÇu cđa tiÕt lun nãi
-Tác phong: đàng hoàng,
chững chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch
lạc, không ấp úng.
- Ni dung: đảm bảo theo
yêu cầu của đề.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện nói:
- GV u cầu HS nói trớc
tỉ trong 15 phót
- GV cho HS nãi tríc líp
25 phót
- HS chia 4 nhãm trình
- C i din trỡnh by
tr-ớc lớp
- C¸c nhãm nhËn xÐt
- GV nhËn xÐt vµ cho
điểm
Bài 1: Chú ý:
- Giờ học là gì? Tầy
Ha-men làm gì? HS của thầy
làm gì?
- Không khÝ trêng, líp
lóc Êy.
- Âm thanh, tiếng ng
no ỏng chỳ ý?
Bài 2: Tả miệng chân
dung thầy Ha-men:
- Dáng ngời? nét mặt?
Quần áo thầy mặc lên lớp
trong buổi học cuèi
cïng?
- Giọng nói? Lời nói?
- Cách ửng xử đặc biệt
của thầy khi Phrăng đến
muộn?
- Tãm lại: thầy là ngời
nh thÕ nµo?
- Cảm xúc của bản thân?
Bài 3: Khi tả cần chú ý:
đi cùng ai? Tâm trạng?
cảnh nhà thầy sau năm
năm gặp lại? Thầy đón
trị nh thế nào? Khi nhận
ra HS cũ thầy có biểu
hiện gì khác thờng? Câu
nói nào của thầy hơm đó
làm em nhớ nhất? Phút
chia tay nh thế nào?
<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<b>- Häc bài, thuộc ghi nhớ.</b>
<b>- Hoàn thiện bài tập.</b>
<b>- Chuẩn bị kiểm tra Văn tiết 97</b>
<i><b>---Tuần 25</b></i> Bài 24
<i><b>Tiết 97</b></i> Kiểm tra Văn
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Kim tra nhận thức của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và thơ hiện đậi đã học.
- Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn.
- Hình thức kiểm tra viết 1 tiết
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Đề bài:
Họ tên: ... Lớp 6...
<b>Đề kiểm tra Văn tiết 97</b>
<b>Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>
Đọc đoạn văn sau:
..."... Nhng ng tỏc th so, rút sào rập ràng nhanh nh cắt. Thuyền cố lấn lên. Dợng
Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh hùng vĩ. Dợng Hơng Th đang vợt thác khác hẳn dợng Hơng Th ở nhà, nói
năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ."...
Hãy khoang tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng
1. Đoạn trớch trờn trớch trong tỏc phm no??
A. Vợt
thác; B. Dế Mèn phiêu lukí C. Sông nớc Cà Mau D. Buổi học cuốicùng
2. Tác giả đoạn trích trên là ai?
A. Đoàn Giỏi B. Tô Hoài C. Võ Quảng; D. Tạ Duy Anh.
3. Đoạn văn trên tác giả sử dụng mấy phép so sánh?
A. 2 B. 3 C.4 D.5
4. Tác dụng của các phép so sánh đó?
...
...
...
...
5.. Hai so sánh "nh một pho tợng đồng đúc", "nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh
hùng vĩ" về dợng Hơng Th cho thấy ông là ngời nh th no?
A. khoẻ mạnh, vững chắc, dũng mÃnh,
hào hïng; C. M¹nh mÏ, không sợ khó khăngian khổ;
B. Dày dạn kinh nghiệm chèo thuyền vợt
thỏc; D. Chm chp nhng kho mnh khúai ch c.
II. Viết đoạn:
1. Em hÃy nêu cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật Kiều Phơng trong truyện
"Bức tranh của em gái tôi" của tác giả Tạ Duy Anh. (4 điểm)
2. Trong văn bản Buổi học cuối cùng em thích nhất hình ảnh , chi tiết nào nhất? Vì sao
em thích? (3 điểm)
...
...
...
...
...
...
<i><b>---Tiết 98 :</b></i> Trả bài tập làm văn tả cảnh viết ở nhà
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi
3. Bµi míi
<b>* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS nhc li bi?
GV nêu u điểm phân tích cụ thĨ mét bµi
GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu
cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa
<b>I- Đề bài Hãy tả hình ảnh cây</b>
đào ( hoặc cây mai vàng ) vào
dịp tết đến, xuân về.
<b>II- Phân tích đề, dàn ý</b>
* Gọi 1 học sinh lập dàn ý cho đề bài.
<b>III </b><b> Nhận xét u, khuyết điểm </b>
<i><b>1, Ưu điểm : </b></i>
...
...
...
...
<i><b> 2, Nh</b><b> ợc điểm </b></i>
...
<i><b>3-Kết quả</b></i>
...
...
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- Li chớnh t...
- Li din t:...
...
<b>.Hot ng 3: </b>
Trả bài:
Đọc mẫu
Hc sinh t sa cỏc lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> Hoạt động 4: Củng cố </b></i>–<i><b> Dặn dị</b></i>
<i><b>+ Cđng cè :</b></i>
GV nhắc lại lý thuyết về văn tả cảnh, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b>+ Dặn dß </b></i>
-Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- Tập viết đoạn văn sửa từng đoạn sai
<i><b>---TiÕt 99</b></i> Văn bản: Lợm
(Tố Hữu)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm,
ý nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hơpự
với kể và biểu hiện cm xỳc.
- Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận ma rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc VN
qua cái nhì và cảm nhận của một thiếu niên 9-10 tuæi.
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm
hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và i thoi trong th t
s.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác
3. Bài mới: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu
vừa ở HN trở về thành phố Huế quê hơng đang đánh
Pháp quyết liệt, tình cì gặp chú bé liên lạc Lợm nhí
nhảnh, vui tơi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lợm đã
hi sinh anh dũng trên đờng đi công tác. Xúc động,
nghẹn ngào, nhớ thơng, cảm phục. Tố Hữu viết bài
thơ Lợm.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: c v</b></i>
tìmhiểu chung
A. Bài L ợm:
I. Đọc và tìm hiÓu
chung:
- Gọi HS đọc chú thích
trong SGK sau đó GV
nhấn mạnh một số ý.
- Em cã nhËn xÐt g× về
thể loại thơ?
- Theo em bố cục của bài
thơ nh thÕ nµo?
- Yêu cầu HS kể và chú
thay đổi giọng và nhịp
độc thích hợp với từng
câu, từng đoạn. Giọng
vui tơi sơi nổi nhí nhảnh
ở đoạn đầu và đoạn cui.
1. Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
- T Hu tờn l Nguyễn
Kìm Thàmh, sinh 1920
quê ở tính Thừa Thiên
Huế, là mhà cách mạng,
nhà thơ lớn của hơ ca
hiện đại VN.
- Bài Lợm đợc ông sáng
tác năm 1949 trong thời
kì kháng chiến chống
thực dân Phỏp.
2. Đọc và tìm hiểu bố cục
bài thơ:
- Thể loại: thơ 4 tiếng,
nhịp 2/2
- Loại thơ tự sự - ngôi kể
- Bố cục: 3 ý
+ Năm khổ thơ đầu: Nhớ
lại cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa nhà thơ và Lợm.
+ Bảy khổ giữa: Chuyến
công tác và sự hi sinh của
Lợm.
+ Hai khổ cuối: Hình ảnh
Lợm sống mÃi.
Khi kể lại câu chuyện
bằng văn xi vẫn có thể
dữ ngun những câu đối
thoại tiêu biểu của Lợm
và nhà thơ.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b></i>
nội dung văn bản
II. Tìm hiểu nội
dung văn bản:
- GV cho HS c on
văn đầu
- Hon cnh gp gỡ giữa
- Đoạn thơ gợi lên trớc
mắt ngời đọc hình ảnh
chú bé Lợm nh thế no?
1. Hình ảnh L ợm trong
lần gặp gỡ tình cờ với
nhà th¬:
- Hồn cảnh: "Huế đổ
máu" - Trong hoàn cảnh
chiến đấu chống thực dân
Pháp.
- Em có nhận xét gì về
nghệ thuật miêu tả Lợm
trên các phơng diện:
Quan sát và tởng tợng;
đặc sắc trong cách dùng
từ?
- Đờng vàng là con đờng
nh thế nào?
- Hình ảnh so sánh Lợm
với con chim chích nhảy
trên đờng vàng đẹp và
hay ở chỗ nào?
- Những lời thơ miêu tả
Lợm nh thế đã làm nổi rõ
hình ảnh Lợm với những
đặc điểm nào?
- Ngơn ngiữ đối thoại của
hai chú cháu có gì đáng
chú ý?
- HS: cuộc trò chuyện
ngắn ngủi nhng rÊt gÇn
gịi, thân mật giữa hai
chó ch¸u
đầu nghênh ngênh, cời
híp mí, má đỏ bồ quân.
- Trang phục: Cái xắc
xinh xinh
Ca lô đội
lệch
- Cư chØ: Måm ht s¸o
vang
Nh con chim
chÝch
Nhảy trên đờng
- Lêi nói: Cháu đi liên
lạc
Vui lắm chú à
ở §ån Mang
C¸
Thích hơ ở nhà
Tác giả quan sát trực
tiếp lợm bằng mắt nhìn
và tai nghe, do đó Lợm
đợc miêu tả rất cụ thể,
sống động
Từ láy gợi gợi hình có
tác dụnggợi tả hình ảnh
L
ợm nhỏ nhắn, nhanh
nhẹn, vui t ơi và nhí
nhảnh, nghịch ngợm.
- Đờng vàng là con đờng
trong hồi tởng là đờng cát
vàng, đầy nắng vàng,
đồng lúa vàng. Hình ảnh
so sánh có gí trị gợi hình
(Tả rất đúng về hình dáng
Lợm: Nhỏ nhắn, hiếu
- Những lời thơ nào miêu
tả Lợm ®ang lµm nhiƯm
vơ?
- Theo em, lêi th¬ nào
gây ấn tợng nhất cho em?
- Em cã nhËn xÐt gì về
cách dùng từ của tác giả?
- C©u hái tu tõ gỵi cho
em suy nghÜ g× vỊ hình
ảnh Lợm?
2. Hình ảnh L ợm trong
chuyến đi liên lạc:
* L ợm đang làm nhiƯm
vơ:
- Bỏ th vào bao
- Th đề thợng khẩn
- Vụt qua mặt trận
Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vÌo
- Cái chết của Lợm đợc
miêu tả nh thế nào?
- Hình ảnh Lợm bất ngờ
trúng đạn ngã xuống nằm
trên đồng lúa gợi cho em
cảm xúc gì?
GV: Cái chết có đổ máu
nhng lại đợc miêu tả nh
một giấc ngủ bình yên
của trẻ thơ giữa cánh
đồng quê hơng thơm
h-ng lỳa.
- Cái chết ấy gợi cho em
những tình cảm và suy
nghĩ gì?
- Tình cảm và tâm trạng
của tác giả khi trở vỊ sù
chiến tranh.
- Câu hái tu tõ: Sợ chi
hiểm ngèo?
Nói lên khí phách dũng
cảm nh mét lêi th¸ch
thøc víi qu©n thï.
* Cái chết của Lợm:
- Một dịng máu tơi
- Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng...
- Hình ảnh Lợm nằm
giữa cánh đồng lúa đợc
miêu tả thật hiện thực và
lãng mạn. Lợm ngã ngay
trên đất quê hơng... Hơng
thơm của lúa cũng nh
h-ơng của dòng sữa mẹ đa
em vào giấc ngủ vĩnh
hẵng. Linh hồn bé nhỏ và
anh hùnh ấy đã hố thân
vào non sơng đất nớc.
- Cái chết của L ợm gợi
- Tình cảm của tác giả:
Ngạc nhiên, bàng hoàng,
đau đớn, nghẹn ngào trớc
cái chết của Lợm.nhà thơ
đã tách câu thơ làn đôi
tạo tiếng gọi thân thơng
thống thiết.
3. Hai khæ cuèi:
- Nªu ý nghÜa của đoạn
thơ điệp khúc này?
* GV bỡnh: Điều đó cịn
thể hiện niềm tin của nhà
thơ về sự bất diệt của
những con ngời nh Lợm.
Nhng đó cịn là ớc vọng
của nhà thơ về một cuộc
sống thanh bình khơng
có chiến tranh để trẻ thơ
- Điệp khúc Lợm sống
mãi: nối tiếp một cách
hợp lí, trả lời cho câu hỏi
tu từ trên khẳng định
lLợm sẽ sống mãi cùng
thời gian, trong lòng nhà
thơ, trong tình thơng nhớ,
cảm phục của đồng bào
Huế, trong chúng ta và
các thế hệ mai sau.