Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện kế toán thuế GTGTTNDN tại công ty TNHH MTV TMDV minh vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.51 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
-----------

uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H

HỒN THIỆN KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

in
h

CÔNG TY TNHH MTV TM&DV MINH VI

Đ

ại
h

ọc

K

KIỀU THỊ TUYẾT THANH

KHÓA HỌC: 2012 - 2016




ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
-----------

uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H

HỒN THIỆN KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

CÔNG TY TNHH MTV TM&DV MINH VI


Sinh viên thực hiện:
Kiều Thị Tuyết Thanh
Lớp: K46B-KTDN
Niên khóa: 2012-2016

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Huế, tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Sau khoảng thời gian trải qua việc hoàn thành kỳ thực tập nghề nghiệp của sinh

viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp năm học 2015-2016, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban chủ nhiệm Kế toán –Kiểm tốn, tập thể thầy cơ giáo giảng viên

chun ngành Kế toán –Kiểm toán đã tâm huyết hướng dẫn, cung cấp những kiến thức

và kỹ năng cần thiết trong suốt quá trình em tham gia học tập tại Trường Đại học Kinh

tế Huế để em vận dụng trong thời gian thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban

lãnh đạo và các anh chị cán bộ trong công ty TNHH MTV TM & DV Minh Vi đã tạo điều

kiện cho em được có cơ hội tiếp cận với thực tế làm việc tại cơng ty, tận tình chỉ dẫn và

uế


giúp đỡ em trong thời gian làm việc tại đây. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS

tế
H

Trịnh Văn Sơn, người đã quan tâm giúp đỡ chu đáo và định hướng cho em các phương
pháp làm việc, giải đáp những thắc mắc cũng như tổng hợp kết quả trong thời gian em đi

thực tập tại công ty để em có thể hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp ngày hơm nay.

in
h

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện Bài khóa luận một cách hồn chỉnh

nhất, tuy nhiên do đây là lần đầu tiên tiếp cận với thực tế làm việc tại cơng ty và

K

cịn những hạn chế trong kiến thức và kinh nghiệm nên bài làm khơng thể tránh

ọc

khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra được. Vì vậy, em rất

Đ

chỉnh hơn.

ại

h

mong nhận được sự góp ý của quý thầy, quý cơ để bài báo cáo của em được hồn
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Kiều Thị Tuyết Thanh

3


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TM

Thương mại

DV

Dịch vụ

GTGT


Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NSNN

Ngân sách nhà nước

CSKD

Cơ sở kinh doanh

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HH

Hàng hóa

TK

Tài khoản

HTKKT

Hệ thống kê khai thuế


Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

TNHH

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2

1.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3

uế

1.6. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 5

tế
H

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................5

in
h

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế .................................................................................... 5

K

1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5

ọc

1.1.2 Đặc trưng của thuế................................................................................................. 5

ại
h


1.1.3.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân........................................................ 5
1.1.4. Phân loại thuế ........................................................................................................6

Đ

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán thuế giá trị gia tăng .................................................... 6
1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế giá trị gia tăng .............................................. 6
1.2.2. Khái niệm ..............................................................................................................6
1.2.3. Đối tượng nộp thuế ................................................................................................ 6
1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng....................................................................... 7
1.2.5. Đối tượng không chịu thuế .................................................................................... 7
1.2.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ................................................. 8
1.2.7. Hạch tốn thuế giá trị gia tăng.............................................................................13
1.2.8. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng .......................................... 17
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Nội dung cơ bản của kế toán thuế thu nhâp doanh nghiệp..................................... 19
1.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp............................... 19
1.3.2. Khái niệm và đặc điểm về thuế thu nhập doanh nghiệp...................................... 19
1.3.3. Phương pháp tính thuế .........................................................................................20
1.3.4. Căn cứ tính thuế...................................................................................................21
1.3.5. Kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế .............................................................. 24
1.3.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG


uế

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM&DV

tế
H

MINH VI .......................................................................................................................31
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ..............................................................................31

in
h

2.1.1 Khái qt chung về cơng ty ..................................................................................31
2.1.2 Tóm tắt q trình hoạt động của cơng ty .............................................................. 31

K

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty ..................................................................33

ọc

2.1.4. Tình hình nhân lực của cơng ty ...........................................................................34

ại
h

2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi ... 34

Đ


2.1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .................. 39
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn .....................................................................................44
2.1.8. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán................................................... 46
2.1.9. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán....................................................................48
2.2. Thực trạng công tác kê khai thuế tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi ..... 50
2.2.1. Thực trạng công tác kê khai thuế giá trị gia tăng ................................................ 50
2.2.2. Thực trạng công tác kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 70
2.3. Nhận xét và đánh giá về công tác thuế tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi
.......................................................................................................................................90

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................91
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHỆP TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TM&DV MINH VI...............................................................94
3.1. Mục đích và u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH MTV
TM&DV Minh Vi..........................................................................................................94
3.1.1. Mục đích hồn thiện ............................................................................................94

uế

3.1.2. u cầu hồn thiện ..............................................................................................94


tế
H

3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại công ty TNHH MTV
TM&DV Minh Vi..........................................................................................................96
3.2.1. Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm sốt tại cơng ty về thuế giá trị gia

in
h

tăng…………... .............................................................................................................96

K

3.2.2. Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm sốt tại cơng ty về thuế thu nhập doanh

ọc

nghiệp………. ...............................................................................................................98
3.3. Kiến nghị và hiệu quả của việc hồn thiện cơng tác kế tốn thuế.......................... 99

ại
h

3.3.1. Kiến nghị .............................................................................................................99

Đ

PHẦN III- KẾT LUẬN ...............................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................104

PHỤ LỤC ....................................................................................................................106

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ......................................................33
Sơ đồ 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2013 – 2015……...…….45
Sơ đồ 2.3. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu
nhập doanh nghiệp qua 3 năm 2013 – 2015.............................................................43
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy của phịng Tài chính – Kế tốn .................................. 44

uế

Sơ đồ 2.5. Hình thức kế tốn nhật ký chung ............................................................46

tế
H

Sơ đồ 2.6. Quá trình luân chuyển chứng từ thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu

Đ

ại
h


ọc

K

in
h

ra ....................................................................................................................................52

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1– Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty ........................................... 32
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty Minh Vi qua 3 năm 2013 2015...............................................................................................................................35
Bảng 2.3 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-

Đ

ại
h

ọc


K

in
h

tế
H

uế

2015...............................................................................................................................40

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của
Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế
giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển.
Ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thơng qua tại kỳ họp
thứ 11 Quốc hội khố IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999
thay cho Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT, thuế TNDN
ra đời từ rất lâu và áp dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng đối với nước ta đây là

uế


sắc thuế mới, còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay. Trong

tế
H

những năm qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện
hai sắc thuế này và việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các

in
h

doanh nghiệp.

Là một công ty thương mại, hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những

K

năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV TM&DV Minh

ọc

Vi ln đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo

ại
h

cùng các nhân viên trong cơng ty. Bên cạnh đó là do cơng tác kế tốn của cơng
ty đều tn thủ theo đúng những quy định của Bộ Tài chính, đặc biệt là trong kế


Đ

tốn về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một
sự sửa đổi nào về Luật thuế GTGT hay Luật thuế TNDN công ty đều thực hiện
đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của
cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, cơng tác kế tốn
thuế của cơng ty vẫn cịn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc
tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần
phải khắc phục để cơng tác kế tốn của cơng ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời
giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được
tốt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau q trình thực tập tại cơng ty TNHH
MTV TM&DV Minh Vi, được tìm hiểu thực tiễn cơng tác kế tốn tại công ty, đi
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

1


Khóa luận tốt nghiệp

sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế mà cụ thể là thuế GTGT, thuế TNDN kết
hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Trịnh Văn Sơn, em đã thực hiện nghiên cứu đề tài " Hoàn thiện kế tốn
thuế GTGT&TNDN tại cơng ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi ".
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu




Hệ thống lý luận chung về thuế và kế tốn thuế trong cơng ty, chủ yếu là

về kế toán thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế, lập báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT)



uế

và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại công ty TNHH MTV TM&DV

tế
H

Minh Vi.

Đưa ra ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế thu



1.3.

Đối tượng nghiên cứu

in
h

nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi.

K


- Thuế GTGT, thuế TNDN.

ọc

- Phương pháp xác định và hạch toán thuế GTGT, thuế TNDN.

ại
h

- Trình tự ghi chép, hạch tốn, kê khai, quyết tốn, nộp thuế tại cơng ty

1.4.
-

Đ

TNHH MTV TM&DV Minh Vi.
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Nghiên cứu các số liệu, chứng từ, báo cáo tài chính liên quan

trong giai đoạn 2013- 2015.
- Không gian: Việc nghiên cứu này được thực hiện tại công ty TNHH
MTV TM&DV Minh Vi tại bộ phận kế tốn thuế.
- Nội dung:


Nghiên cứu thực tiễn cơng tác kế toán thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh

nghiệp và quy trình kê khai, hạch tốn, lập báo cáo thuế, nộp thuế của cơng ty.



Đưa ra ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế thu

nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi.
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

2


Khóa luận tốt nghiệp

1.5.

Phương pháp nghiên cứu



Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để tổng hợp lý

luận và lý thuyết cơ sở để tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi.


Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tìm hiểu tình hình thực tế tại phịng

Kế tốn, các bộ phận phịng ban có liên quan của công ty để thu thập đầy đủ hơn
tài liệu về Kế toán thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty.



Phương pháp quan sát: Quan sát cơng việc của nhân viên phịng Kế tốn,

uế

các bộ phận phịng ban có liên quan để thấy được cơng việc cụ thể của mỗi



tế
H

phịng ban mỗi bộ phận và của các nhân viên trong phịng ban đó.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến

hành phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thơng tin từ các chứng từ , sổ sách

in
h

kế toán thu thập được từ đó đánh giá cơng tác hạch tốn tính toán thuế GTGT và

Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thơng tin sổ sách: Phương

ọc



K

thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty.


pháp này được sử dụng để xem xét q trình hạch tốn của kế tốn thuế đã đúng

ại
h

với quy định hay chưa, và bản thân người nghiên cứu phải thực hiện cơng việc
tính tốn đồng thời để đối chiếu với số liệu xem đã khớp đúng hay chưa, nếu sai

Đ

thì phải tìm được chỗ sai để chỉnh sửa và hồn thiện.


Ngồi ra cịn có một số các phương pháp được chú ý khác mà trong quá

trình nghiên cứu và thực tập thực tập sinh cần linh động vận dụng và thực hiện
nhằm tạo được sự phối hợp trong cơng tác tìm hiểu.
1.6.

Kết cấu của đề tài

Bao gồm 3 phần:
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

3



Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: Lý luận chung về kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh
nghiệp tại công ty.
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh Vi.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán thuế Giá trị gia

tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM&DV Minh
Vi.

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

PHẦN III – KẾT LUẬN


SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà

uế

nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp

tế
H

thuế, nhằm mục đích cho tồn xã hội. Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan
gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.

Về kinh tế học, thuế là một phương pháp đặc biệt, theo đó Nhà nước sử dụng

in
h


quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực cơng.

K

Về phân phối thu nhập thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản

ọc

phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Về người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng
góp bắt buộc.

ại
h

1.1.2. Đặc trưng của thuế

Đ

Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ tiền tệ
phát sinh dưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mỗi quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt
buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước.
Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước
được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
- Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô phù hợp với sự phát triển của từng thời kì.
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh


5


Khóa luận tốt nghiệp
- Là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
- Là cơng cụ thực hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt các hoạt động SXKD.
1.1.4. Phân loại thuế
Căn cứ về tính chất và nguồn tài chính đóng góp cho NSNN thuế được phân
làm hai loại:
Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi
ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà
người, hoạt động, tài sản chịu thuế và nộp thuế là một.
Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận

uế

cấu thành của giá cả hàng hố. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn

tế
H

vị trung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián
thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Chẳng hạn,
chính phủ đánh thuế vào cơng ty (công ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế này

in
h

vào chi phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu


K

dùng cuối cùng.

ọc

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán thuế Giá trị gia tăng

ại
h

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về thuế Giá trị gia tăng
Phụ lục 01 - Hệ thống văn bản pháp quy về thuế GTGT

Đ

1.2.2. Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. (theo điều 2.
Thuế GTGT, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)
1.2.3. Đối tượng nộp thuế
Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh
doanh và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hố, dịch vụ từ nước ngoài
chịu thuế GTGT. (theo điều 4, người nộp thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh


6


Khóa luận tốt nghiệp

- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo
Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà Nước và Luật Hợp tác xã.

- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các
tổ chức khác.

- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngồi tham
gia hợp tác kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam không thuộc các hình thức đầu
tư theo luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.

-

Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng kinh

tế
H

1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

uế

doanh khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhập khẩu.


Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh

in
h

doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT (theo điều 3, đối tượng

K

chịu thuế, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12).

ọc

1.2.5. Đối tượng không chịu thuế

ại
h

Hiện nay, Luật thuế GTGT nước ta quy định danh mục 26 loại hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

-

Đ

HHDV không chịu thuế mang những tính chất sau:
HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, khơng

mang tính chất kinh doanh.

-

HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.

-

HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.

-

Khó xác định giá trị tăng thêm.

-

Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
Đối tượng không chịu thuế được quy định tại điều 5, Luật thuế số

13/2008/QH12 và Luật số 71/2014/QH13 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
thuế GTGT.

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

7


Khóa luận tốt nghiệp
Theo Luật thuế số 13/2008/QH12 và Luật số 71/2014/QH13 Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh HHDV khơng chịu thuế
GTGT khơng được khấu trừ và hồn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng
mức thuế 0%.

1.2.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.2.6.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT
a. Giá tính thuế
Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT, và được quy định tại điều

uế

7 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:

tế
H

- Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt

in
h

(TTĐB) nhưng chưa có thuế GTGT.

- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ mơi
Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá

ọc

-

K


trường nhưng chưa có thuế GTGT.

bán đã có thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường nhưng chưa có thuế GTGT.

ại
h

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ

Đ

mơi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.

-

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngồi hoặc do cơ sở kinh

doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.

- Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ khơng thu tiền) xem các cuộc
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể
thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá
tính thuế được xác định bằng không (0).

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh


8


Khóa luận tốt nghiệp

- Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá tính
thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.

-

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của

pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).

-

Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho

tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
thuế GTGT.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
th cho một thời hạn th thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước

uế

cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.

tế
H


- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, khơng bao gồm khoản lãi trả

in
h

góp, lãi trả chậm.

- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa có thuế

K

GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí

ọc

khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hóa.

- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần
-

ại
h

cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp

-


Đ

đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt khơng bao thầu ngun vật liệu, máy móc, thiết

bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và
máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.
-

Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh tốn theo hạng mục cơng trình

hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị
hạng mục cơng trình hoặc giá trị khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao chưa có
thuế GTGT.

- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

9


Khóa luận tốt nghiệp

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh tốn

là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có
thuế được xác định như sau:
Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán
tem...)
Giá chưa có thuế GTGT =

tế
H

(%)

uế

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ

- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
khơng phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

in
h

b. Thuế suất thuế GTGT

K

Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%.

- Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng

ọc


mức thuế suất 0% bao gồm:

ại
h

Thuế suất 0%; áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan.

Đ

Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3
Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ
chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng
nước ngoài theo quy định của pháp luật.

- Theo quy định tại điều 10 Thơng tư 219/2013/TT-BTC,có 16 loại HHDV áp
dụng mức thuế suất 5% như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản
xuất sinh hoạt; thuốc phịng chữa bệnh cho người và vật ni; đồ chơi trẻ em; sách các
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

10


Khóa luận tốt nghiệp
loại (trừ sách khơng chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo

quy định của Luật nhà ở…
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất
như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác;
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông
nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.

- Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng
cho các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông tư

uế

này, nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, Thuế suất

tế
H

5%.
1.2.6.2. Phương pháp tính thuế

in
h

 Phương pháp khấu trừ
(1) Đối tượng áp dụng:

K

Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu rõ:

“ Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế

ại
h

từ bao gồm:

ọc

độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng

- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,

Đ

cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư
này;

-

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ

hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

- Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp:


SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

11


Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ
bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của

-

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ đó.
Số thuế GTGT phải
nộp

=

Số thuế GTGT đầu
ra

-

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua


uế

hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu

tế
H

thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc
chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá

in
h

nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát.

-

Đối tượng áp dụng:

K

(3) Phương pháp trực tiếp

ọc

Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp

ại

h

hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13.

Đ

Cá nhân và hộ kinh doanh;

Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật;
Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý.
-

Xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của HHDV đó * Thuế suất thuế GTGT
GTGT của HHDV chịu thuế = Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán
của HHDV mua vào

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

12


Khóa luận tốt nghiệp
Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán hàng hoá, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà
bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng

hoá, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.
Phương pháp xác định GTGT làm căn cứ tính thuế GTGT phải nộp đối với
từng cơ sở kinh doanh như sau:
+ Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hố, dịch

uế

vụ có hố đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán từ GTGT được xác định căn cứ vào

tế
H

giá mua, giá bán ghi trên chứng từ.

+ Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ có đầy đủ hố đơn
của hàng hố, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác

in
h

định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ
thanh toán nhưng khơng có đủ hố đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì

K

GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh

ọc


thu.

ại
h

Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá
trị gia tăng được quy định như sau:

Đ

+ Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 1%.
+ Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 5%.
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%.
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%
1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng
Ở nước ta hiện nay có hai phương pháp hạch tốn thuế là kế toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
a. Kế toán thuế GTGT đầu vào
(1) Chứng từ sử dụng:
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

13


Khóa luận tốt nghiệp

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTGT 3LL)
- Hóa đơn chứng từ đặc thù
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)

- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi
(2) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ

- Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
+ Thuế GTGT đầu vào phát sinh.

tế
H

Bên Có:

uế

Bên Nợ:

+ Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ

+ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

in
h

+ Thuế GTGT đã được hoàn lại

K

+ Thuế GTGT hàng mua trả lại


Số dư bên Nợ: thuế GTGT còn được khấu trừ
TK133 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:

ọc

-

ại
h

+ TK 1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 1332 : thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

Đ

(3) Phương pháp hạch toán :

-

Theo phương pháp khấu trừ:
+ Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, hay dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản

xuất kinh doanh:
Nợ TK 152,153,156,211,627,641..: Giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
+ Thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 333: Số thuế được khấu trừ
Có TK 133: Số thuế được khấu trừ

+ Nhập khẩu vật tư hàng hóa, thiết bị:
SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

14


Khóa luận tốt nghiệp
Nợ TK 152,156,211...: Tổng giá thanh tốn
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 3333,3332,3338: Thuế NK và các thuế khác phải nộp (nếu có)
+ Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 111,112: Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
+ Kết chuyển thuế GTGT không được khấu trừ:
Nợ TK 632,142: Số thuế GTGT không được khấu trừ
+ Phân bổ Thuế GTGT không được khấu trừ:

tế
H

Nợ TK 632,641,642: Số thuế GTGT phân bổ

uế

Có TK 133: Số thuế GTGT khơng được khấu trừ

Có TK 133: Số thuế GTGT phân bổ
+ Trả lại hàng đã mua cho nhà cung cấp:

in

h

Nợ TK 111,112,331: Tổng giá trị hàng trả lại

Có TK 152,153,156,211…: Giá trị hàng trả lại chưa thuế

K

Có TK 133: Số thuế GTGT của hàng mua trả lại

ọc

+ Thuế GTGT được hoàn lại:

Nợ TK 111,112: Số thuế được hồn

ại
h

Có TK 133: Số thuế được hồn

Đ

b. Kế tốn thuế GTGT đầu ra
(1) Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hố dịch vụ bán ra ( mẫu 01-1/GTGT)
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng , bán hàng vãng lai
ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT)
(2) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra
-

Nội dung kết cấu tài khoản như sau:

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

15


Khóa luận tốt nghiệp
Bên nợ:
+ Nộp thuế GTGT vào NSNN
+ Số thuế GTGT được giảm trừ
+ Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
Bên Có:
+ Thuế GTGT đầu ra phát sinh
Số dư bên Có: Số thuế GTGT cịn phải nộp vào NSNN
(3) Phương pháp hạch toán
-

Theo phương pháp khấu trừ:

Doanh thu khi bán hàng, cung cấp dịch vụ:

tế

H

Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh tốn

uế

+ Bán hàng trả tiền ngay

Có TK 511: Doanh thu chưa có thuế

in
h

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá gốc hàng hóa:

K

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Hàng bán bị trả lại:

ọc

Có TK 155,156: Giá vốn hàng bán

ại
h

Nợ TK 521,531,532: Giá trị hàng trả lại chưa có thuế

Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán trả lại

Đ

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng trả lại

Đồng thời phản ánh giá vốn số hàng bị trả lại:
Nợ TK 155,156: Giá vốn hàng bán bị trả lại
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
Cuối tháng kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Nộp thuế vào NSNN:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112: Số thuế còn phải nộp

SVTH: Kiều Thị Tuyết Thanh

16


×